Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ các kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

93 47 lượt tải Tải xuống
Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 27: thể sinh vật một hệ
thống mở tự điều chỉnh
Hoạt động mở đầu
Câu hỏi: Khi chúng ta trong môi trường nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh
(chạy, nhảy,...), thể cảm giác nóng lên tiết mồ hôi nhiều. Sự tiết mồ hôi ý
nghĩa như thế nào đối với thể trong trường họp trên?
Bài làm
Việc tiết mồ hôi thể giúp giảm tới 300 calo trong 1 giờ. Mồ hôi ra nhiều giúp làm
sạch thể loại bỏ các tế bào đã chết. Quá trình đổ mồ hôi cũng giúp cải thiện
tuần hoàn máu nhờ sự giãn nở của các mao mạch, đẩy các độc tố ra khỏi máu
chống lại các bệnh về máu.
I. Mối quan hệ giữa các quá trình sinh trong thể
Câu hỏi 1: Từ kiến thức đã học, hãy hoàn thành đồ còn thiếu trong Hình 27.2
Bài làm
(1) Quá trình sinh trưởng phát triển
(2) CO2
(3) H2O
(4) O2
Câu hỏi 2: Từ kiến thức đã học dựa vào Hình 27.3, hãy nêu chức năng xác
định mối quan hệ giữa các quá trình sinh trong thể động vật (Bảng 27.1)
Bài làm
Các quá trình sinh
Chức năng
Mối quan hệ giữa các
quá trình sinh
Tiêu hóa
lấy thức ăn, tiêu hóa thực
phẩm sau đó chuyển hóa
thành năng lượng chất
dinh dưỡng
- quan tiêu hoá lấy
thức ăn, nước uống từ
môi trường để tạo ra các
chất dinh dưỡng thải ra
phân.
- quan hấp lấy
không khí để tạo ra ôxi
thải ra khí các-bô-níc.
- quan tuần hoàn nhận
chất dinh dưỡng ô-xy
đưa đến tất cả các
quan của thể thải
khí các-bô-níc vào
quan hấp.
- quan bài tiết thải ra
nước tiểu mồ hôi.
hấp
lấy O
2
từ bên ngoài vào để
ôxi hóa các chất trong tế
bào giải phóng năng
lượng cho các hoạt động
sống, đồng thời thải CO
2
ra ngoài
Tuần hoàn
vận chuyển các chất từ bộ
phận này đến bộ phận
khác để đáp ứng cho các
hoạt động sống của
thể
Bài tiết
quá trình chất thải trao
đổi chất được loại bỏ ra
khỏi một sinh vật
Vận động
Vận động di chuyển
Dẫn truyền thần kinh
Dẫn truyền xung thần kinh
hoạt động hóa học, gây
ra bởi sự giải phóng các
chất dẫn truyền thần kinh
đặc hiệu khỏi đầu mút tận
cùng dây thần kinh. Các
chất dẫn truyền thần kinh
khuếch tán qua khe synap
gắn với các thụ thể đặc
hiệu trên tế bào thần kinh
liền kề hoặc tế bào đích
II. thể sinh vật hệ thống mở tự điều chỉnh
Câu hỏi 3: Tìm các dụ để chứng minh thể sinh vật hệ thống mở tự điều
chỉnh
Bài làm
dụ: Khi trời nắng nóng, nhiệt độ môi trường tăng cao dẫn đến nhiệt độ thể
nóng lên, thể sẽ tự điều chỉnh nhiệt độ thể bằng cách: lỗ chân lông mở ra
thoát hơi nước ( đổ mồ hôi) đồng thời tim đập nhanh hơn thở mạnh hơn để nhiệt
độ thể được điều hòa.
Câu hỏi 4: Khả năng tự điều chỉnh của sinh vật ý nghĩa đối với sinh vật môi
trường?
Bài làm
Khả năng tự điều chỉnh giúp cho thể duy trì ổn định môi trường bên trong trước
những thay đổi của môi trường bên ngoài thể Các quá trình sinh lý,sinh hóa
bên trong thể diễn ra bình thường.
Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: Hãy giải thích hiện tượng: Vào mùa đông, động vật thường tích lũy mỡ
dưới da dày hơn
Bài làm
- Lớp mỡ dày dưới da được xem như lớp cách nhiệt giúp tránh thất thoát nhiệt ra
môi trường (giữ ấm cho thể).
- Ngoài ra, lớp mỡ dưới da còn nguồn dự trữ năng lượng
Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Hãy thiết kế infographic để tóm tắt mối quan hệ giữa các quan trong
thể thực vật động vật
Bài làm
--------------------------------------
| 1/5

Preview text:

Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ
thống mở và tự điều chỉnh
Hoạt động mở đầu
Câu hỏi: Khi chúng ta ở trong môi trường có nhiệt độ cao hoặc vận động mạnh
(chạy, nhảy,...), cơ thể có cảm giác nóng lên và tiết mồ hôi nhiều. Sự tiết mồ hôi có ý
nghĩa như thế nào đối với cơ thể trong trường họp trên? Bài làm
Việc tiết mồ hôi có thể giúp giảm tới 300 calo trong 1 giờ. Mồ hôi ra nhiều giúp làm
sạch cơ thể và loại bỏ các tế bào đã chết. Quá trình đổ mồ hôi cũng giúp cải thiện
tuần hoàn máu nhờ sự giãn nở của các mao mạch, đẩy các độc tố ra khỏi máu và
chống lại các bệnh về máu.
I. Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể
Câu hỏi 1: Từ kiến thức đã học, hãy hoàn thành sơ đồ còn thiếu trong Hình 27.2 Bài làm
(1) Quá trình sinh trưởng và phát triển (2) CO2 (3) H2O (4) O2
Câu hỏi 2: Từ kiến thức đã học và dựa vào Hình 27.3, hãy nêu rõ chức năng và xác
định mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể động vật (Bảng 27.1) Bài làm
Các quá trình sinh lí Chức năng
Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí Tiêu hóa
lấy thức ăn, tiêu hóa thực - Cơ quan tiêu hoá lấy phẩm sau đó chuyển hóa
thức ăn, nước uống từ
thành năng lượng và chất môi trường để tạo ra các dinh dưỡng
chất dinh dưỡng và thải ra phân. - Cơ quan hô hấp lấy
không khí để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc. Hô hấp
lấy O2 từ bên ngoài vào để - Cơ quan tuần hoàn nhận
ôxi hóa các chất trong tế chất dinh dưỡng và ô-xy bào và giải phóng năng
đưa đến tất cả các cơ
lượng cho các hoạt động
quan của cơ thể và thải
sống, đồng thời thải CO2 khí các-bô-níc vào cơ ra ngoài quan hô hấp.
- Cơ quan bài tiết thải ra Tuần hoàn
vận chuyển các chất từ bộ nước tiểu và mồ hôi. phận này đến bộ phận
khác để đáp ứng cho các
hoạt động sống của cơ thể Bài tiết
quá trình mà chất thải trao
đổi chất được loại bỏ ra khỏi một sinh vật Vận động Vận động và di chuyển Dẫn truyền thần kinh
Dẫn truyền xung thần kinh
là hoạt động hóa học, gây
ra bởi sự giải phóng các
chất dẫn truyền thần kinh
đặc hiệu khỏi đầu mút tận cùng dây thần kinh. Các
chất dẫn truyền thần kinh khuếch tán qua khe synap
và gắn với các thụ thể đặc
hiệu trên tế bào thần kinh
liền kề hoặc tế bào đích
II. Cơ thể sinh vật là hệ thống mở và tự điều chỉnh
Câu hỏi 3: Tìm các ví dụ để chứng minh cơ thể sinh vật là hệ thống mở và tự điều chỉnh Bài làm
Ví dụ: Khi trời nắng nóng, nhiệt độ môi trường tăng cao dẫn đến nhiệt độ cơ thể
nóng lên, cơ thể sẽ tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể bằng cách: lỗ chân lông mở ra
thoát hơi nước ( đổ mồ hôi) đồng thời tim đập nhanh hơn và thở mạnh hơn để nhiệt
độ cơ thể được điều hòa.
Câu hỏi 4: Khả năng tự điều chỉnh của sinh vật có ý nghĩa gì đối với sinh vật và môi trường? Bài làm
Khả năng tự điều chỉnh giúp cho cơ thể duy trì ổn định môi trường bên trong trước
những thay đổi của môi trường bên ngoài cơ thể ⇒ Các quá trình sinh lý,sinh hóa
bên trong cơ thể diễn ra bình thường.
Hoạt động luyện tập
Câu hỏi: Hãy giải thích hiện tượng: Vào mùa đông, động vật thường tích lũy mỡ dưới da dày hơn Bài làm
- Lớp mỡ dày dưới da được xem như lớp cách nhiệt giúp tránh thất thoát nhiệt ra
môi trường (giữ ấm cho cơ thể).
- Ngoài ra, lớp mỡ dưới da còn là nguồn dự trữ năng lượng
Hoạt động vận dụng
Câu hỏi: Hãy thiết kế infographic để tóm tắt mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ
thể thực vật và động vật Bài làm
--------------------------------------