Sinh học 12 Bài 11: Phương pháp giải bài tập Liên kết gen và Hoán vị gen

Phương pháp giải bài tập Liên kết gen và Hoán vị gen được sưu tầm và đăng tải, giúp các bạn học tốt môn Sinh học 12, ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

PHƢƠNG PHÁP GII BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
đăng 18:56 29-11-2010 bởi Nguyễn Minh Tuấn [ đã cập nhật 19:56 29-11-2010 ]
I. PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN (Mỗi gen quy định
mt tính trạng thƣờng)
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ
A. Các kiến thức cơ bản.
- Gọi n là số cặp NST tƣơng đồng (=> số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất một
cặp gen d hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n
- Gọi a (a ≤ n) là số cặp NST tƣơng đồng đều chứa các cặp gen đồng hợp, các cặp NST
tƣơng đồng còn lại (n - a) đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp => công thức tổng quát: số
kiểu giao tử = 2n-a
B. Bài tập minh họa: Biết trong quá trình gim phân, các gen liên kết hoàn toàn vi nhau.
Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen nhƣ sau:
1. (AB / ab) 4. (Aa, BD / bd) 7. (Ab / Ab , de / dE)
2. (Ab / aB) 5. (Ab / aB , De / dE) 8. (aa, BD / bd , Eg / eg)
3. (AbD / aBd) 6. (Aa, Bd / bD , EG / eg) 9. (aB / aB, De / De)
C. Hƣớng dẫn gii:
1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2
2. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2
3. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2
4. Kiểu gen (Aa, BD / bd) : 4 kiểu giao tử ABD = a BD = Abd = abd = 1/4
5. Kiểu gen (AB / aB , De / dE): 4 kiểu giao tử AB De = AB d E = aB De = aB dE =
1/4
6. Kiểu gen (Aa, Bd / bD , EG / eg) => 23 = 8 kiểu giao tử bằng nhau theo sơ đồ :
(A + a) (Bd + bD) (EG + eg) à (A Bd EG) + (A Bd eg) + (A bD EG) + …
7. Kiểu gen (Ab / Ab , dE / dE) : 2 kiểu giao tử Ab d E = Ab de = 1/2
8. Kiểu gen (aa, BD / bd , Eg / Eg) => 4 kiểu giao tử a Bd Eg = a bd eg = a Bb eg = a
bd Eg = 1/4
9 . Kiểu gen (aB / aB , De / De) : 1 kiểu giao tử aB De
Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN - KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI.
A. Cách gii:
- Bƣớc 1: Quy ƣớc gen
- Bƣớc 2: Xác định t lệ giao tử của P
- Bƣớc 3: Lập bảng suy ra t lệ kiểu gen, t lệ kiểu hình của thế hsau.
Chú ý: trƣờng hợp có nhiều nhóm liên kết gen, dùng phép nhân c suất hoặc sơ đồ
phân nhánh phân nhánh để tính tỉ lệ kiểu hình, t lkiểu hình.
B. Bài tập minh họa: Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định q
tròn, b quy định qủa bầu; D quy định chím sớm, d quy định chím muộn .Trong quá trình
di truyền , các gen nằm trên cùng mt cặp NST, liên kết gen hoàn toàn. Xác định t l
phân li kiểu gen, t lệ phân li kiểu hình các phép lai sau:
1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab)
2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd)
3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd)
C. Hƣớng dẫn gii:
+ Quy ƣớc gen : A: cây cao ; B: quả tròn ; D: chím sớm
a: cây thấp ; b :qủa bầu ; d: chím muộn .
1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab)
GP1: ( AB: ab) (AB : ab)
KG F1 : 1(AB / AB) : 2 (AB / ab) : 1 (ab / ab)
Tỉ lệ kiểu hình : 3 cây cao, quả tròn : 1 cây thấp quả bầu
2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd)
GP2: ( AbD : aBd) ; ( AbD : aBd)
F2: Tỉ lệ kiểu gen F1 -1 : 1(AbD / AbD) : 2(AbD / aBd) : 1(aBd / aBd)
Tỉ lkiểu hình: 1 cây cao, quả bầu, cính sớm : 2 cây cao, quả tròn, chím sớm : 1 cây
thấp, quả tròn, chín muộn
3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd)
GP: ( A BD : A bd : a BD : a bd) ; ( A BD : A bd : a BD : a bd)
F1: Tỉ lệ kiểu gen : (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 (BD / BD) : 2(BD / bd) : 1(bd /
bd) ) = ...
- Tỉ lệ kiểu hình : (3cao : 1thấp) (3tròn, sớm : 1bầu, muộn) = 9cây cao, quả
tròn, chín sớm : 3cây cao, quả bầu, chín muộn : 3cây thấp, quả tròn,chín sớm : 1cây thấp,
quả bầu, chín muộn
II. PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT HOÁN VỊ GEN (Mỗi gen quy định
mt tính trạng thƣờng)
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ
A. Các kiến thức cơ bản:
- Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng
số giao tử đƣợc sinh ra:
- Tần số hoán vị gen ≤ 50 %
- Gọi x là tần số HVG , trong trƣờng hợp xét cả 2 cặp alen
+ Tỉ lệ giao tử hoán vị = x/2
+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị = (1 x)/2
- Trƣờng hợp có nhiều cặp NST tƣơng đồng mang gen, ta lập bảng để xác định t lệ các
loại giao tử.
B. Bài tập minh họa: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa A,a với tần số 40
%; giữa D,d với tần số 20 %. Hãy c định t lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:
1. (AB / ab) 2. (Ab / aB) 3. (ABe / abE)
4. (Aa, BD / bd) 5. (AB / ab , De / de) 6. (Ab / aB , De
/ de)
C. Hƣớng dẫn gii:
1. Kiểu gen (AB / ab) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ: Ab = aB = 40 % : 2 = 20 %
2. Kiểu gen (Ab / aB) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ : AB = ab = 40% : 2 = 20 %
Ab = aB = (1 40%)/2 = 30%
3. Kiểu gen (ABe / abE) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ; AbE = aBe = 40% : 2 = 20%
ABe = abE = (1 40%)/2 = 30%
4. Kiểu gen (Aa, BD / bd): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:
A + ½ a) (40% BD + 10 % Bd + 10 % Bd + 40% bd)
5. Kiểu gen (AB / ab, De / de): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:
(½De + ½ de) (30% AB + 20% Ab + 20 % aB + 30% ab)
6. Kiểu gen (Ab / aB , DE / de): 8 kiểu giao tử, theo t lệ:
(40% DE + 10% De + 10% d E + 10% de) (20% AB + 30% Ab + 30 % aB + 20% ab)
Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN - KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI.
A. Cách gii:
- Quy ƣớc gen
- Xác định tỉ lệ giao tử của P
- Lập biểu thức, suy ra t lệ kiểu gen, t lệ kiểu hình
B. Bài tập minh họa: Ở ngô , A Cây cao, a cây thấp , , B quả dài , b quả ngắn ; D quả hạt
trắng,d quả hạt vàng.
Qúa trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 20%. Xác đinh kết quả các phép lai:
1. P1: (AB / ab) x (ab / ab) 2. P2: (Ab / aB)
x (Ab / ab)
3. P3: (AB / ab) x (AB / ab) 3. P4: (Ad /aD , Bb)
x (ab / ab)
C. Hƣớng dẫn gii:
- Quy ƣớc gen: A Cây cao ; B quả dài ; D quả hạt trắng
a cây thấp ; b quả ngắn ; d quả hạt vàng.
1. P1: (AB / ab) x (ab / ab)
GP1: (40% AB : 10% Ab : 10% aB : 40% ab) ; 100% (ab)
F1: (40% AB : 10% Ab : 10% aB : 40% ab) (ab) =….
Dạng 3A: BIỆN LUẬN VÀ VIẾT SƠ ĐỒ LAI F1 ĐẾN F2.
Dự kin bài cho: - Cho KH của P.
- T lệ phân tính kiểu hình ở thế hệ lai.
A. Cách gii chung:
Bƣớc 1. Biện lun xác định tính trạng trội lặn, và qui luật di truyn chi phối sự di truyền
của hai cặp tính trạng
- Dựa vào định luật đồng tính, phân tính của G. Mendel để xác định tính trạng trội ln
- Nếu ở thế hệ lai xuất hin 4 loi KH phân tính ¹ 9:3:3:1 (hay ¹ 1:1:1:1 trong lai phân
tích) thì sự di truyn chi phối tuân theo qui luật di truyn hoán vị gen
Bƣớc 2. Xác định tần số hoán vị gen từ đó suy ra KG của P và tần số hoán vị gen: Dùng
phƣơng pháp phân tích giao tử để xác định tần số HVG (p)
- Ttỉ lệ phân tính ở thế hlai (thƣờng căn cứ vào t lệ % KH mang hai tính trạng ln) Þ
t lệ giao tử liên kết (hoặc tỉ lệ giao tử hoán vị) Þ KG của cá thể đem lai
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai
B. Bài tập minh họa:
1.Trƣờng hợp HVG xảy ra mt bên bố hoặc m
Bài 1: Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng li, ngƣời ta thu đƣợc F1 có t lệ phân ly
sau: 70% cây cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục; 5%
cây thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
2.Trƣờng hợp HVG xảy ra hai bên bố m
Bài 2: Cho nhng cây cà chua F1 có cùng KG với KH cây cao, quả đỏ tự thụ phấn. F2
thu đƣợc tỉ lệ phân tính kiểu hình:
50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84% thấp, đ : 0,16% thấp, vàng. Biện luận và
viết sơ đồ lai từ F1 đến F2
C. Hƣớng dẫn gii:
Bài 1:
Bƣớc 1. - Biện luận:
+ Phân tích t lệ phân tính KH của từng cặp tính trạng riêng rẽ
+ Tính trạng chiều cao: cây cao : cây thấp = 3 cao : 1 thấp (phù hợp với ĐL phân tính
Menđen) Þ cây cao (A) trội hn toàn so với cây thấp (a) và P: Aa x Aa (1)
+ Tính trạng dạng quả: quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục (phù hợp ĐL
phân tính Menđen) Þ quả tròn (B) trội hoàn toàn so với quả bầu dục (b) và
P: Bb x Bb (2) . Từ (1) và (2) Þ P (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
* Phân tích t lệ phân tính KH của đồng thời hai cặp tính trạng:
cao, tròn : cao, bầu dục : thấp, tròn : thấp, bầu dục = 70%: 5%: 5%: 20% ¹ 9:3:3:1 Þ hai
cặp tính trạng di truyn theo qui luật hoán vị gen
Bƣớc 2:
F1 cây thấp, bầu dục (ab / ab) = 20% = 40% ab x 50% ab
Þ + 1 cây P cho giao tử AB = ab = 40% Þ Ab = aB = 10% < 25% là giao tử HVGÞ KG
của P (AB / ab) xảy ra hoán vị gen với tần số p = 20%
+ 1 cây P AB = ab = 50% Þ KG P: (AB / ab) => DT liên kết gen
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai
Bài 2:
Bƣớc1: - Biện lun:
+ F2 xuất hiện tính trạng cây thấp, quả vàng Þ F1 không thuần chủng có kiểu gen dị hợp
hai cặp gen. Vậy cây cao, quả đbiểu hiện trong kiểu gen d hợp là tính trạng trội
Qui ƣớc: A qui định cây cao ; a qui định cây thấp
B qui định quả đỏ ; b qui định quả vàng
Þ F1 (Aa, Bb) x F1 (Aa, Bb)
+ Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16% ¹ 9 : 3: 3:1 ¹ 1: 2: 1
nên sự di truyền của hai cặp tính trạng tuân theo qui luật di truyn hoán vị gen
Bƣớc 2:
- F2 cây thấp, vàng (ab / ab) = 0,16% = 4% ab x 4% ab Þ Hoán vị gen xy ra cả hai bên
bố mẹ F1 đem lai
- AB = ab = 4% < 25% là giao tử HVG
- Ab = aB = 46% > 25% là giao tử bình thƣờng Þ KG của F1 là (Ab / aB) và tần số HVG:
p = 2 x 4% = 8%
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai
Dạng 3B: BIỆN LUẬN VÀ VIẾT SƠ ĐỒ LAI TỪ P ĐẾN F2
Dự kin bài cho: - KH của P và cho biết trƣớc KG của F1 hoặc không cho biết trƣớc KH
của P và kiểu gen cuả F1
- T lệ % 1 loi KH ở thế hệ con lai F2 nhƣng không phải mang cả hai tính trạng lặn
(aabb), mà thƣờng mang mt tính trạng trội mt tính trạng ln (A-bb hoặc aaB-)
A. Cách gii chung:
Bƣớc 1. -Biện luận c định tính trạng trội, ln và xác định qui luật di truyn chi phối hai
cặp tính trạng (thực hiện tƣơng tự nhƣ bƣớc 1 của dạng 3A)
Bƣớc 2. - Xác định tần số HVG Þ KG của F1 Þ KG của P: Dùng phƣơng pháp lập
phƣơng trình để c định tần số HVG (p)
Gọi t lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
x + y = 0,5 (1)
+ Dựa vào tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (A-bb; aaB-) = a% để lập
phƣơng trình y2 + 2xy = a% (2) rồi gii hệ phƣơng trình (1) & (2) chọn ẩn phù hợp t
đó suy ra tần số HVG và kiểu gen của P và F1
Bƣớc 3. - Lập sơ đồ lai:
B. Bài tập minh họa:
1.Trƣờng hợp 1: Đề cho biết KH của P và đã biết trƣớc KG của F1
Bài 1: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong vi thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu đƣợc
toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu đƣợc 15600 cây
bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. (Biết rằng mi tính trạng
do mt gen tác động riêng rẽ quy định). Biện lun và viết sơ đồ lai tP đến F2
2.Trƣờng hợp 2:Đề chƣa cho biết KH của P và chƣa biết đƣợc KG của F1
Bài 2: Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tƣơng phản
thu đƣợc F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao,
chín muộn chiếm 12,75%. Bin luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
C. Hƣớng dẫn gii:
Bài 1:
Bƣớc 1. - Biện luận:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng đem lai F1 đồng tính trạng thân cao, hạt gạo đục (phù
hợp với quy luật phân li của Menđen) Þ tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với
thân thấp (a); hạt gạo đục (B) là trội hoàn toàn so với hạt gạo trong (b) và kiểu gen F1
(Aa, Bb)
- T lệ cây cao, hạt trong (A-bb) ở F2 = (3744/1560) x 100% = 24% ¹ 18,75% ¹ 25% Þ qui
luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán vị gen Þ KG P: (Ab /
Ab) x (aB / aB) Þ KG F1 : (Ab / aB)
Bƣớc 2 : Gọi t lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta : y2 + 2xy = 0,24 (1)
x + y = 1/2 (2)
Giải hệ phƣơng trình (1) & (2) ta có x = 0,1 ; y = 0,4 Þ tần số HVG: p = 2x = 0,2
Bƣớc 3. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 2:
Bƣớc 1:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng tƣơng phn đem lai, F1 đồng loạt cây cao, chín sớm Þ
cao, sớm trội so với thấp muộn (theo quy luật phân li của Melđen)
+ Quy ƣớc A: cao a: thấp
B: chín sớm b: chín muộn
+ F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb)
- T lệ phân tính kiểu hình ở F2 : cây cao, chín muộn (A-bb) = 12,75% ¹ 3/16 ¹ ¼ ® sự di
truyn hai cặp tính trạng theo quy luật hoán vị gen
Bƣớc 2:
- Gọi t lệ giao tử của F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta : y2 + 2xy = 0,1275 (1)
x + y = 1/2 (2)
giải hphƣơng trình (1) & (2) ta có
+ x = 0,35 > 0,25 (giao tử liên kết) ;
+ y = 0,15 < 0,25 (giao tử hoán vị gen)
+ Suy ra kiểu gen F1 là (AB / ab) và tần số HVG (p) = 0,15 x 2 = 0,3
+ Kiểu gen của P : (AB / AB) x (ab / ab)
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
| 1/9

Preview text:

PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
đăng 18:56 29-11-2010 bởi Nguyễn Minh Tuấn [ đã cập nhật 19:56 29-11-2010 ]
I. PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN (Mỗi gen quy định
một tính trạng thƣờng)
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ
A. Các kiến thức cơ bản.
- Gọi n là số cặp NST tƣơng đồng (=> số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất một
cặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n
- Gọi a (a ≤ n) là số cặp NST tƣơng đồng đều chứa các cặp gen đồng hợp, các cặp NST
tƣơng đồng còn lại (n - a) đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp => công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n-a
B. Bài tập minh họa: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau.
Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen nhƣ sau:
1. (AB / ab) 4. (Aa, BD / bd) 7. (Ab / Ab , de / dE)
2. (Ab / aB) 5. (Ab / aB , De / dE) 8. (aa, BD / bd , Eg / eg)
3. (AbD / aBd) 6. (Aa, Bd / bD , EG / eg) 9. (aB / aB, De / De) C. Hƣớng dẫn giải:
1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2
2. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2
3. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2
4. Kiểu gen (Aa, BD / bd) : 4 kiểu giao tử ABD = a BD = Abd = abd = 1/4
5. Kiểu gen (AB / aB , De / dE): 4 kiểu giao tử AB De = AB d E = aB De = aB dE = 1/4
6. Kiểu gen (Aa, Bd / bD , EG / eg) => 23 = 8 kiểu giao tử bằng nhau theo sơ đồ :
(A + a) (Bd + bD) (EG + eg) à (A Bd EG) + (A Bd eg) + (A bD EG) + …
7. Kiểu gen (Ab / Ab , dE / dE) : 2 kiểu giao tử Ab d E = Ab de = 1/2
8. Kiểu gen (aa, BD / bd , Eg / Eg) => 4 kiểu giao tử a Bd Eg = a bd eg = a Bb eg = a bd Eg = 1/4
9 . Kiểu gen (aB / aB , De / De) : 1 kiểu giao tử aB De
Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN - KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI. A. Cách giải: - Bƣớc 1: Quy ƣớc gen
- Bƣớc 2: Xác định tỉ lệ giao tử của P
- Bƣớc 3: Lập bảng suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của thế hệ sau.
Chú ý: trƣờng hợp có nhiều nhóm liên kết gen, dùng phép nhân xác suất hoặc sơ đồ
phân nhánh phân nhánh để tính tỉ lệ kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình.
B. Bài tập minh họa: Ở cà chua, A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định quá
tròn, b quy định qủa bầu; D quy định chím sớm, d quy định chím muộn .Trong quá trình
di truyền , các gen nằm trên cùng một cặp NST, liên kết gen hoàn toàn. Xác định tỉ lệ
phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình các phép lai sau:
1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab)
2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd)
3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd) C. Hƣớng dẫn giải:
+ Quy ƣớc gen : A: cây cao ; B: quả tròn ; D: chím sớm
a: cây thấp ; b :qủa bầu ; d: chím muộn .
1. P1 : ♀ (AB / ab) x ♂ (AB / ab) GP1: ( AB: ab) (AB : ab)
KG F1 : 1(AB / AB) : 2 (AB / ab) : 1 (ab / ab)
Tỉ lệ kiểu hình : 3 cây cao, quả tròn : 1 cây thấp quả bầu
2. P2 : ♀ (AbD / aBd) x ♂ (AbD / aBd)
GP2: ( AbD : aBd) ; ( AbD : aBd)
F2: Tỉ lệ kiểu gen F1 -1 : 1(AbD / AbD) : 2(AbD / aBd) : 1(aBd / aBd)
Tỉ lệ kiểu hình: 1 cây cao, quả bầu, cính sớm : 2 cây cao, quả tròn, chím sớm : 1 cây
thấp, quả tròn, chín muộn
3. P3 : ♀ (Aa, BD / bd) x ♂ (Aa, BD / bd)
GP: ( A BD : A bd : a BD : a bd) ; ( A BD : A bd : a BD : a bd)
F1: Tỉ lệ kiểu gen : (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 (BD / BD) : 2(BD / bd) : 1(bd / bd) ) = ...
- Tỉ lệ kiểu hình : (3cao : 1thấp) (3tròn, sớm : 1bầu, muộn) = 9cây cao, quả
tròn, chín sớm : 3cây cao, quả bầu, chín muộn : 3cây thấp, quả tròn,chín sớm : 1cây thấp, quả bầu, chín muộn
II. PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT HOÁN VỊ GEN (Mỗi gen quy định
một tính trạng thƣờng)
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ
A. Các kiến thức cơ bản:
- Tần số hoán vị gen (TSHVG) là tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị, tính trên tổng
số giao tử đƣợc sinh ra:
- Tần số hoán vị gen ≤ 50 %
- Gọi x là tần số HVG , trong trƣờng hợp xét cả 2 cặp alen
+ Tỉ lệ giao tử hoán vị = x/2
+ Tỉ lệ giao tử không hoán vị = (1 – x)/2
- Trƣờng hợp có nhiều cặp NST tƣơng đồng mang gen, ta lập bảng để xác định tỉ lệ các loại giao tử.
B. Bài tập minh họa: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị giữa A,a với tần số 40
%; giữa D,d với tần số 20 %. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen sau:
1. (AB / ab) 2. (Ab / aB) 3. (ABe / abE)
4. (Aa, BD / bd) 5. (AB / ab , De / de) 6. (Ab / aB , De / de) C. Hƣớng dẫn giải:
1. Kiểu gen (AB / ab) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ: Ab = aB = 40 % : 2 = 20 %
2. Kiểu gen (Ab / aB) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ : AB = ab = 40% : 2 = 20 % Ab = aB = (1 – 40%)/2 = 30%
3. Kiểu gen (ABe / abE) : 4 kiểu giao tử, tỉ lệ; AbE = aBe = 40% : 2 = 20%
ABe = abE = (1 – 40%)/2 = 30%
4. Kiểu gen (Aa, BD / bd): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:
(½ A + ½ a) (40% BD + 10 % Bd + 10 % Bd + 40% bd)
5. Kiểu gen (AB / ab, De / de): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:
(½De + ½ de) (30% AB + 20% Ab + 20 % aB + 30% ab)
6. Kiểu gen (Ab / aB , DE / de): 8 kiểu giao tử, theo tỉ lệ:
(40% DE + 10% De + 10% d E + 10% de) (20% AB + 30% Ab + 30 % aB + 20% ab)
Dạng 2: BIẾT GEN TRỘI, LẶN - KIỂU GEN CỦA P. XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI. A. Cách giải: - Quy ƣớc gen
- Xác định tỉ lệ giao tử của P
- Lập biểu thức, suy ra tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
B. Bài tập minh họa: Ở ngô , A Cây cao, a cây thấp , , B quả dài , b quả ngắn ; D quả hạt trắng,d quả hạt vàng.
Qúa trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 20%. Xác đinh kết quả các phép lai:
1. P1: (AB / ab) x (ab / ab) 2. P2: (Ab / aB) x (Ab / ab)
3. P3: (AB / ab) x (AB / ab) 3. P4: (Ad /aD , Bb) x (ab / ab) C. Hƣớng dẫn giải:
- Quy ƣớc gen: A Cây cao ; B quả dài ; D quả hạt trắng
a cây thấp ; b quả ngắn ; d quả hạt vàng. 1. P1: (AB / ab) x (ab / ab)
GP1: (40% AB : 10% Ab : 10% aB : 40% ab) ; 100% (ab)
F1: (40% AB : 10% Ab : 10% aB : 40% ab) (ab) =….
Dạng 3A: BIỆN LUẬN VÀ VIẾT SƠ ĐỒ LAI F1 ĐẾN F2.
Dự kiện bài cho: - Cho KH của P.
- Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở thế hệ lai. A. Cách giải chung:
Bƣớc 1. Biện luận xác định tính trạng trội lặn, và qui luật di truyền chi phối sự di truyền của hai cặp tính trạng
- Dựa vào định luật đồng tính, phân tính của G. Mendel để xác định tính trạng trội lặn
- Nếu ở thế hệ lai xuất hiện 4 loại KH phân tính ¹ 9:3:3:1 (hay ¹ 1:1:1:1 trong lai phân
tích) thì sự di truyền chi phối tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen
Bƣớc 2. Xác định tần số hoán vị gen từ đó suy ra KG của P và tần số hoán vị gen: Dùng
phƣơng pháp phân tích giao tử để xác định tần số HVG (p)
- Từ tỉ lệ phân tính ở thế hệ lai (thƣờng căn cứ vào tỉ lệ % KH mang hai tính trạng lặn) Þ
tỉ lệ giao tử liên kết (hoặc tỉ lệ giao tử hoán vị) Þ KG của cá thể đem lai
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai B. Bài tập minh họa:
1.Trƣờng hợp HVG xảy ra một bên bố hoặc mẹ
Bài 1: Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, ngƣời ta thu đƣợc F1 có tỉ lệ phân ly
sau: 70% cây cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục; 5%
cây thấp, quả tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
2.Trƣờng hợp HVG xảy ra hai bên bố và mẹ
Bài 2: Cho những cây cà chua F1 có cùng KG với KH cây cao, quả đỏ tự thụ phấn. F2
thu đƣợc tỉ lệ phân tính kiểu hình:
50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84% thấp, đỏ : 0,16% thấp, vàng. Biện luận và
viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 C. Hƣớng dẫn giải: Bài 1: Bƣớc 1. - Biện luận:
+ Phân tích tỉ lệ phân tính KH của từng cặp tính trạng riêng rẽ
+ Tính trạng chiều cao: cây cao : cây thấp = 3 cao : 1 thấp (phù hợp với ĐL phân tính
Menđen) Þ cây cao (A) trội hoàn toàn so với cây thấp (a) và P: Aa x Aa (1)
+ Tính trạng dạng quả: quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục (phù hợp ĐL
phân tính Menđen) Þ quả tròn (B) trội hoàn toàn so với quả bầu dục (b) và
P: Bb x Bb (2) . Từ (1) và (2) Þ P (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
* Phân tích tỉ lệ phân tính KH của đồng thời hai cặp tính trạng:
cao, tròn : cao, bầu dục : thấp, tròn : thấp, bầu dục = 70%: 5%: 5%: 20% ¹ 9:3:3:1 Þ hai
cặp tính trạng di truyền theo qui luật hoán vị gen Bƣớc 2:
F1 cây thấp, bầu dục (ab / ab) = 20% = 40% ab x 50% ab
Þ + 1 cây P cho giao tử AB = ab = 40% Þ Ab = aB = 10% < 25% là giao tử HVGÞ KG
của P (AB / ab) xảy ra hoán vị gen với tần số p = 20%
+ 1 cây P AB = ab = 50% Þ KG P: (AB / ab) => DT liên kết gen
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai Bài 2: Bƣớc1: - Biện luận:
+ F2 xuất hiện tính trạng cây thấp, quả vàng Þ F1 không thuần chủng có kiểu gen dị hợp
hai cặp gen. Vậy cây cao, quả đỏ biểu hiện trong kiểu gen dị hợp là tính trạng trội
Qui ƣớc: A qui định cây cao ; a qui định cây thấp
B qui định quả đỏ ; b qui định quả vàng Þ F1 (Aa, Bb) x F1 (Aa, Bb)
+ Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16% ¹ 9 : 3: 3:1 ¹ 1: 2: 1
nên sự di truyền của hai cặp tính trạng tuân theo qui luật di truyền hoán vị gen Bƣớc 2:
- F2 cây thấp, vàng (ab / ab) = 0,16% = 4% ab x 4% ab Þ Hoán vị gen xảy ra cả hai bên bố mẹ F1 đem lai
- AB = ab = 4% < 25% là giao tử HVG
- Ab = aB = 46% > 25% là giao tử bình thƣờng Þ KG của F1 là (Ab / aB) và tần số HVG: p = 2 x 4% = 8%
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai
Dạng 3B: BIỆN LUẬN VÀ VIẾT SƠ ĐỒ LAI TỪ P ĐẾN F2
Dự kiện bài cho: - KH của P và cho biết trƣớc KG của F1 hoặc không cho biết trƣớc KH
của P và kiểu gen cuả F1
- Tỉ lệ % 1 loại KH ở thế hệ con lai F2 nhƣng không phải là mang cả hai tính trạng lặn
(aabb), mà thƣờng mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn (A-bb hoặc aaB-) A. Cách giải chung:
Bƣớc 1. -Biện luận xác định tính trạng trội, lặn và xác định qui luật di truyền chi phối hai
cặp tính trạng (thực hiện tƣơng tự nhƣ bƣớc 1 của dạng 3A)
Bƣớc 2. - Xác định tần số HVG Þ KG của F1 Þ KG của P: Dùng phƣơng pháp lập
phƣơng trình để xác định tần số HVG (p)
Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x Ab = aB = y x + y = 0,5 (1)
+ Dựa vào tỉ lệ KH mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn (A-bb; aaB-) = a% để lập
phƣơng trình y2 + 2xy = a% (2) rồi giải hệ phƣơng trình (1) & (2) chọn ẩn phù hợp từ
đó suy ra tần số HVG và kiểu gen của P và F1
Bƣớc 3. - Lập sơ đồ lai: B. Bài tập minh họa:
1.Trƣờng hợp 1: Đề cho biết KH của P và đã biết trƣớc KG của F1
Bài 1: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu đƣợc
toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu đƣợc 15600 cây
bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. (Biết rằng mỗi tính trạng
do một gen tác động riêng rẽ quy định). Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
2.Trƣờng hợp 2:Đề chƣa cho biết KH của P và chƣa biết đƣợc KG của F1
Bài 2: Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tƣơng phản
thu đƣợc F1 đồng loạt cây cao, chín sớm. F2 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao,
chín muộn chiếm 12,75%. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 C. Hƣớng dẫn giải: Bài 1: Bƣớc 1. - Biện luận:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng đem lai F1 đồng tính trạng thân cao, hạt gạo đục (phù
hợp với quy luật phân li của Menđen) Þ tính trạng thân cao (A) là trội hoàn toàn so với
thân thấp (a); hạt gạo đục (B) là trội hoàn toàn so với hạt gạo trong (b) và kiểu gen F1 (Aa, Bb)
- Tỉ lệ cây cao, hạt trong (A-bb) ở F2 = (3744/1560) x 100% = 24% ¹ 18,75% ¹ 25% Þ qui
luật di truyền chi phối hai cặp tính trạng là qui luật di truyền hoán vị gen Þ KG P: (Ab /
Ab) x (aB / aB) Þ KG F1 : (Ab / aB)
Bƣớc 2 : Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x Ab = aB = y Ta có : y2 + 2xy = 0,24 (1) x + y = 1/2 (2)
Giải hệ phƣơng trình (1) & (2) ta có x = 0,1 ; y = 0,4 Þ tần số HVG: p = 2x = 0,2
Bƣớc 3. Lập sơ đồ lai từ P đến F2. Bài 2: Bƣớc 1:
- P thuần chủng hai cặp tính trạng tƣơng phản đem lai, F1 đồng loạt cây cao, chín sớm Þ
cao, sớm trội so với thấp muộn (theo quy luật phân li của Melđen) + Quy ƣớc A: cao a: thấp
B: chín sớm b: chín muộn
+ F1 có kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb)
- Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2 : cây cao, chín muộn (A-bb) = 12,75% ¹ 3/16 ¹ ¼ ® sự di
truyền hai cặp tính trạng theo quy luật hoán vị gen Bƣớc 2:
- Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x Ab = aB = y
Ta có : y2 + 2xy = 0,1275 (1) x + y = 1/2 (2)
giải hệ phƣơng trình (1) & (2) ta có
+ x = 0,35 > 0,25 (giao tử liên kết) ;
+ y = 0,15 < 0,25 (giao tử hoán vị gen)
+ Suy ra kiểu gen F1 là (AB / ab) và tần số HVG (p) = 0,15 x 2 = 0,3
+ Kiểu gen của P : (AB / AB) x (ab / ab)
Bƣớc 3: Lập sơ đồ lai từ P đến F2.