Sinh học 12 bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân được sưu tầm và đăng tải, hi vọng sẽ giúp mọi người nắm bắt kiến thức nhanh chóng hơn. Chúc mọi người học tốt!

BÀI 12: DI TRUYN LIÊN KT VI GII TÍNH VÀ DI TRUYN NGOÀI
NHÂN Sinh hc 12
I. DI TRUYN LIÊN KT VI GII TÍNH
1. Nhim sc th gii tính và cơ chế xác đnh gii tính
- Trên NST gii tính ngoài c gen qui đnh giới tính n các gen qui đnh tính
trng tng.
- XX ging cái, XY ging đực: người, động vt vú, rui gim, cây gai, y
me chua...
- XX giống đực, XY ging cái: chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây...
- XX ging cái, XO giống đực như ở châu chu.
2. Di truyn liên kết vi gii tính
a. Gen trên NST X
- Kết qu ca phép lai thun nghch khác nhau, t l phân li kiu hình khác nhau
2 gii.
- Có hin tưng di truyn chéo (cha truyn cho con gái, m truyn cho con trai).
- Mt gen 2 alen A, a nm trên NST X th to ra 5 kiu gen khác nhau như
sau: X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
Y, X
a
Y
Sơ đồ lai gii thích s di truyn màu mt rui gim
W → mắt đỏ; w mắt trng
Lai thun
Ptc: X
W
X
W
x X
w
Y
♀ mắt đỏ mt trng
Gp: X
W
X
w
, Y
1X
W
X
w
: 1X
W
Y
100% mắt đ
F1 x F1: X
W
X
w
x X
W
Y
GF1 X
W
, X
w
X
W
, Y
1X
W
X
W
: 1X
W
X
w
: 1X
W
Y: 1X
w
Y
3 mắt đỏ : 1 mt trng (mt trng toàn là ruồi đc)
Lai nghch
Ptc: X
w
X
w
x X
W
Y
♀ mắt trng mắt đỏ
Gp: X
w
X
W
, Y
1X
W
X
w
: 1X
w
Y
½ mắt đỏ : ½ mt trng
F1 x F1: X
W
X
w
x X
W
Y
GF1 X
W
, X
w
X
w
, Y
1X
W
X
w
: 1X
w
X
w
: 1X
W
Y: 1X
w
Y
¼ ♀mắt đỏ: ¼ ♀mắt trắng: ¼ ♂mt đỏ: ¼ ♂mắt trng
* Phép lai thun nghịch: 2 phép lai trong đó sự hoán đổi kiu hình ca cp b
m gia lai thun lai nghch. Mục đích để đánh giá sự ảnh ưởng ca gii tính
đến s hình thành 1 tính trng nào đó
Ví d: lai thun à b mắt đỏ x m mt trng; lai nghch à b mt trng x m mắt đỏ
b. Gen trên NST Y
- Tính trng do gen nm trên NST Y ch biu hin 1 gii.
- Di truyn thng (cha truyn cho con trai).
Sơ đồ lai gii thích s di truyn tt dính ngón tay 2 và 3 ngưi
Sơ đồ lai
Ptc: XX x XY
a
N bình tng Nam dính ngón
Gp: X X, Y
a
1XX : 1XY
a
Tt c con gái bình thường : tt c con trai dính ngón
♂F1 x #: XY
a
x XX
GF1 X, Y
a
X
1XX : 1XY
a
F2 Tt c con gái bình thường : tt c con trai dính ngón
c. Ý nghĩa ca di truyn liên kết vi gii tính
Trong thc tiễn, người ta da vào nhng tính trng liên kết vi gii tính để sm
phân biệt đực cái trong chăn nuôi
dụ: Người ta th phân biệt được trng tm nào s n ra tằm đực, trng tm
nào n ra tm cái bng cách da vào u sc trng. Vic nhn biết sm giúp mang
li hiu qu kinh tế cao vì nuôi tm đực có năng suất tơ cao hơn
II. DI TRUYN NGOÀI NHÂN
- tế o nhân thc không chcác gen nm trên NST trong nhân tế bào mà n
có các gen nm trong ti th và lc lp ngoài tế bào cht.
- Do khi tế bào cht giao t i ln gp nhiu ln giao t đực, sau khi th tinh
hp t li phát trin trong trng. Nên h gen ngoài tế bào cht thể con có được
hoàn toàn là di truyn t m
Ví d:
Lai thun: P. (cái) Xanh lc x (đực) Lc nht --> F1: 100% Xanh lc
Lai nghch: P. (cái) Lc nht x (đực) Xanh lc --> F1: 100% Lc nht
- Tính kháng thuốc đã được chng minh là t gen ti th. S di truyn tính trng
đặc điểm lá ngô được xác đnh là do gen ca lc lp.
- Các tính trng nói trên đều được di truyn theo dòng m.
| 1/3

Preview text:

BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Sinh học 12
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính
- Trên NST giới tính ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
- XX ở giống cái, XY ở giống đực: người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua...
- XX ở giống đực, XY ở giống cái: chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây...
- XX ở giống cái, XO ở giống đực như ở châu chấu.
2. Di truyền liên kết với giới tính a. Gen trên NST X
- Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
- Có hiện tượng di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai).
- Một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X có thể tạo ra 5 kiểu gen khác nhau như
sau: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY
Sơ đồ lai giải thích sự di truyền màu mắt ruồi giấm
W → mắt đỏ; w → mắt trắng Lai thuận Ptc: XWXW x XwY
♀ mắt đỏ ♂ mắt trắng Gp: XW Xw, Y 1XW Xw: 1XWY 100% mắt đỏ F1 x F1: XW Xw x XWY GF1 XW, Xw XW, Y 1XWXW: 1XWXw: 1XWY: 1XwY
3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (mắt trắng toàn là ruồi đực) Lai nghịch Ptc: XwXw x XWY
♀ mắt trắng ♂ mắt đỏ Gp: Xw XW, Y 1XW Xw: 1XwY
½ mắt đỏ : ½ mắt trắng F1 x F1: XW Xw x XWY GF1 XW, Xw Xw, Y 1XWXw: 1XwXw: 1XWY: 1XwY
¼ ♀mắt đỏ: ¼ ♀mắt trắng: ¼ ♂mắt đỏ: ¼ ♂mắt trắng
* Phép lai thuận nghịch: là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố
mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh ưởng của giới tính
đến sự hình thành 1 tính trạng nào đó
Ví dụ: lai thuận à bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch à bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ b. Gen trên NST Y
- Tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ biểu hiện ở 1 giới.
- Di truyền thẳng (cha truyền cho con trai).
Sơ đồ lai giải thích sự di truyền tật dính ngón tay 2 và 3 ở người Sơ đồ lai Ptc: XX x XYa
Nữ bình thường Nam dính ngón Gp: X X, Ya 1XX : 1XYa
Tất cả con gái bình thường : tất cả con trai dính ngón ♂F1 x #: XYa x XX GF1 X, Ya X 1XX : 1XYa
F2 Tất cả con gái bình thường : tất cả con trai dính ngón
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm
phân biệt đực cái trong chăn nuôi
Ví dụ: Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm
nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang
lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
- Ở tế bào nhân thực không chỉ có các gen nằm trên NST trong nhân tế bào mà còn
có các gen nằm trong ti thể và lục lạp ngoài tế bào chất.
- Do khối tế bào chất ở giao tử cái lớn gấp nhiều lần ở giao tử đực, sau khi thụ tinh
hợp tử lại phát triển trong trứng. Nên hệ gen ngoài tế bào chất ở cơ thể con có được
hoàn toàn là di truyền từ mẹ Ví dụ:
Lai thuận: P. (cái) Xanh lục x (đực) Lục nhạt --> F1: 100% Xanh lục
Lai nghịch: P. (cái) Lục nhạt x (đực) Xanh lục --> F1: 100% Lục nhạt
- Tính kháng thuốc đã được chứng minh là từ gen ở ti thể. Sự di truyền tính trạng
đặc điểm lá ngô được xác định là do gen của lục lạp.
- Các tính trạng nói trên đều được di truyền theo dòng mẹ.
Document Outline

  • BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Sinh học 12