Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 9: Quy luật Menđen - Quy luật phân li độc lập được sưu tầm và đăng tải, hi vọng sẽ giúp mọi người nắm bắt kiến thức nhanh chóng hơn. Chúc mọi người học tốt!

BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐC LP Sinh hc
12
I. THÍ NGHIM LAI 2 TÍNH TRNG:
1. Thí nghim ca Mendel:
* Thí nghim lai 2 cây đậu thun chng khác nhau v 2 cp tính trng màu sc ht
và hình dng ht.
B m thun chng: ht vàng trơn x hạt xanh nhăn
Con lai thế h th nht: 100% vàng trơn
Cho F1 t th phn
Con lai thế h th 2: 315 hạt vàng, trơn; 108 hạt vàng, nhăn; 101 xanh trơn; 32
xanh nhăn.
T l này xp x: 9 vàng- trơn: 3 vàng-nhăn: 3 xanh-trơn: 1 xanh-nhăn
* Chng minh s “đc lập” trong phép lai thí nghim trên
Xét riêng kết qu ca tng cp tính trng F2 ta có kết qu như sau:
Ht vàng: ht xanh = (9+3): (3+1) = (3: 1)
Hạt trơn: hạt nhăn = (9+3): (3+1) = (3: 1)
à kết qu tương t như khi lai 1 cặp tính trng
* Kết lun: Kết qu t l phân li (9: 3: 3: 1) F2 trong t nghim trên thc cht
s tương tác độc lp ca 2 t l (3: 1) x (3: 1)
2. Gii thích kết qu bằng sơ đồ lai:
Qui ước gen:
A ---> qui đnh ht vàng là tri hoàn toàn so vi a ---> qui đnh ht xanh
B ---> qui đnh hạt trơn là trội hoàn toàn so vi b ---> qui định hạt nhăn
Ta có sơ đ lai hai cp tính trng như sau:
Ptc: AABB x aabb
Gp: AB ab
AaBb
100% ht vàng - trơn
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
Khung penet:
3. Gii thích bằng cơ sở tếo hc
hiện tượng phân li độc lp: do mi cp gen nm trên 1 cặp NST tương đng khác
nhau nên s phân li t hp ca cp này không nh hưởng đến s phân li t
hp ca cặp kia (phân li độc lp, t hp ngu nhiên)
S phân li độc lp ca các NST trong qtrình gim phân s t hp ngu nhiên
ca các giao t trong quá trình th tinh là những cơ chế chính to nên các biến d t
hp.
4. Cách viết giao t ca các kiu gen khác nhau
S loi giao t: = 2n vi n là s cp gen d hp.
Ví d: kiu gen Aa có 1 cp d hợp → có 21=2 loại giao tA, a
Kiu gen AaBbDd có 3 cp d hợp → có 8 loại giao t
Kiu gen AabbDdeeff có 2 cp d hợp → có 4 loi giao t
AABbDDEe s có các kiu giao t sau: AaBbDdEe:
Cách viết giao t t bi và sơ đ lai t bi
Mt gen 2 alen trng thái t bi s các dng kiểu gen như sau: AAAA,
AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
AAaa s có các kiu giao t sau: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa
Khung penet:
Câu 1. Công thc tng quát cho các quy lut di truyn của Menđen
S cp gen
d hp F1 =
s cp tính
trng đem
lai
S ng
các loi
giao t F1
S t hp
giao t
F2
T l
phân li
kiu gen
F2
S ng
các loi kiu
gen F2
T l
phân li
kiu hình
F2
S ng
các loi kiu
hình F2
1
2
4
1: 2: 1
3
(3: 1)
2
2
4
16
(1: 2: 1)
2
9
(3: 1)
2
4
...
n
2
n
4
n
(1: 2: 1)
n
3
n
(3: 1)
n
2
n
II. Ý NGHĨA CA QUY LUT PHÂN LI ĐC LP:
- Quy luật phân li độc lp cho thy khi các cp alen phân li độc lp nhau tq
trình sinh sn hu tính s to ra mt s ng ln biến d t hợp sinh vật đa
dng, phong phú.
- Nếu biết được 2 gen nào đó phân li đc lp, thì da vào quy lut này ta s đoán
trước được kết qu phân li đời sau.
- Biến d t hp: kiu hình mi xut hin đời con do s t hp li các alen t b
m. Biến d t hp ph thuc vào s t hp gen (t hp giao t) con lai, s t
hp giao t càng ln thì biến d t hp càng cao.
- Điu kin cn thiết để th xảy ra phân li độc lp các cặp gen qui đnh các
cp tính trng phi nm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- S t hp giao t = s giao t đực x s giao t cái trong phép lai đó.
| 1/4

Preview text:

BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP Sinh học 12
I. THÍ NGHIỆM LAI 2 TÍNH TRẠNG:
1. Thí nghiệm của Mendel:
* Thí nghiệm lai 2 cây đậu thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
Bố mẹ thuần chủng: hạt vàng – trơn x hạt xanh – nhăn
Con lai thế hệ thứ nhất: 100% vàng – trơn Cho F1 tự thụ phấn
Con lai thế hệ thứ 2: 315 hạt vàng, trơn; 108 hạt vàng, nhăn; 101 xanh trơn; 32 xanh nhăn.
Tỉ lệ này xấp xỉ: 9 vàng- trơn: 3 vàng-nhăn: 3 xanh-trơn: 1 xanh-nhăn
* Chứng minh sự “độc lập” trong phép lai ở thí nghiệm trên
Xét riêng kết quả của từng cặp tính trạng ờ F2 ta có kết quả như sau:
Hạt vàng: hạt xanh = (9+3): (3+1) = (3: 1)
Hạt trơn: hạt nhăn = (9+3): (3+1) = (3: 1)
à kết quả tương tự như khi lai 1 cặp tính trạng
* Kết luận: Kết quả tỉ lệ phân li (9: 3: 3: 1) ở F2 trong thí nghiệm trên thực chất là
sự tương tác độc lập của 2 tỉ lệ (3: 1) x (3: 1)
2. Giải thích kết quả bằng sơ đồ lai: Qui ước gen:
A ---> qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với a ---> qui định hạt xanh
B ---> qui định hạt trơn là trội hoàn toàn so với b ---> qui định hạt nhăn
Ta có sơ đồ lai hai cặp tính trạng như sau: Ptc: AABB x aabb Gp: AB ab AaBb 100% hạt vàng - trơn F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab Khung penet:
3. Giải thích bằng cơ sở tế bào học
Ở hiện tượng phân li độc lập: do mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác
nhau nên sự phân li và tổ hợp của cặp này không ảnh hưởng đến sự phân li và tổ
hợp của cặp kia (phân li độc lập, tổ hợp ngẫu nhiên)
Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên
của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.
4. Cách viết giao tử của các kiểu gen khác nhau
Số loại giao tử: = 2n với n là số cặp gen dị hợp.
Ví dụ: kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp → có 21=2 loại giao tử là A, a
Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp → có 8 loại giao tử
Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp → có 4 loại giao tử
AABbDDEe sẽ có các kiểu giao tử sau: AaBbDdEe:
Cách viết giao tử tứ bội và sơ đồ lai tứ bội
Một gen có 2 alen ở trạng thái tứ bội sẽ có các dạng kiểu gen như sau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
AAaa sẽ có các kiểu giao tử sau: 1/6AA: 4/6Aa: 1/6aa Khung penet:
Câu 1. Công thức tổng quát cho các quy luật di truyền của Menđen Số cặp gen Tỉ lệ Tỉ lệ
dị hợp F1 = Số lượng Số tổ hợp Số lượng Số lượng phân li phân li số cặp tính các loại giao tử ở các loại kiểu các loại kiểu kiểu gen kiểu hình trạng đem giao tử F1 F2 gen F2 hình F2 F2 F2 lai 1 2 4 1: 2: 1 3 (3: 1) 2 2 4 16 (1: 2: 1)2 9 (3: 1)2 4 ... … … … … … … n 2n 4n (1: 2: 1)n 3n (3: 1)n 2n
II. Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP:
- Quy luật phân li độc lập cho thấy khi các cặp alen phân li độc lập nhau thì quá
trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp → sinh vật đa dạng, phong phú.
- Nếu biết được 2 gen nào đó phân li độc lập, thì dựa vào quy luật này ta sẽ đoán
trước được kết quả phân li ở đời sau.
- Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố
và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ
hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
- Điều kiện cần thiết để có thể xảy ra phân li độc lập là các cặp gen qui định các
cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
Document Outline

  • BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP Sinh học 12