2
SINH LÝ THẬN
1.Đặc điểm
- Đơn vị cấu tạo và chức năng của thận là nephron
- 2 thận chứa khoảng hơn 2 triệu nephron
- Nephron gồm tiểu cầu thận hệ thống ống thận
2
1.1. Tiểu cầu thận
- Đường kính 200 micromet, nằm ở vỏ thận
- Có 2 cực: cực mạch và cực niệu
2
- Được cấu tạo gồm: chùm mao mạch tiểu cầu thận bao
Bowman
1.1.1. Chùm mao mạch tiểu cầu thận
Cấu trúc Mô tả Chức năng
Tb gian mao
mạch
- Được bao bọc bởi chất
nền trung mô
- Có tính co thắt giống tb
cơ trơn
- Có thụ thể chuyên biệt với
angiotensin II => kích
hoạt làm lưu lượng máu
qua tiểu cầu thận
- Có thụ thể chuyên biệt với
natriuretic peptid => làm
tb này giãn ra, lưu lượng
máu đến thận và diện
tích lọc
- Nâng đỡ cấu trúc tiểu cầu
thận
- Tổng hợp chất nền , thực
bào vùi
- Tích tụ các phân tử bình
thường và bệnh lý (phức
hợp miễn dịch) bởi màng
đáy cầu thận
- Sản xuất các chất trung
gian: cytokin và
prostaglandin
Tiểu ĐM đến - Xuất phát từ ĐM thận
- Phân thành 2-5 nhánh
trước khi tạo thành chùm
mao mạch
- Dẫn máu vào trong mao
mạch tiểu cầu thận
Tiểu ĐM đi - Rời khỏi tiểu cầu thận
đến mạng lưới mao mạch
quanh ống thận
- Có đường kính < Tiểu Đm
đến
- Dẫn máu vào trong mạng
lưới mao mạch quanh ống
thận
1.1.2. Bao Bowman (Bowman’s capsule)
- Lá tạng tiếp xúc với quai mao mạch tiểu cầu thận
- Lá thành giới hạn ngoài của tiểu cầu thận
- Giữa 2 lớp là khoang Bowman (khoang niệu) => nơi tiếp
nhận dịch lọc
1.2. Hệ thống ống thận
- Phía cực niệu, khoang Bowman tiếp nối với hệ thống ống
thận
-

Preview text:

2 SINH LÝ THẬN 1.Đặc điểm -
Đơn vị cấu tạo và chức năng của thận là nephron -
2 thận chứa khoảng hơn 2 triệu nephron -
Nephron gồm tiểu cầu thận và hệ thống ống thận 2 1.1. Tiểu cầu thận -
Đường kính 200 micromet, nằm ở vỏ thận -
Có 2 cực: cực mạch và cực niệu 2 -
Được cấu tạo gồm: chùm mao mạch tiểu cầu thận và bao Bowman 1.1.1.
Chùm mao mạch tiểu cầu thận Cấu trúc Mô tả Chức năng Tb gian mao
- Được bao bọc bởi chất
- Có thụ thể chuyên biệt với mạch nền trung mô
angiotensin II => kích
- Có tính co thắt giống tb
hoạt làm lưu lượng máu cơ trơn
qua tiểu cầu thận
- Có thụ thể chuyên biệt với
natriuretic peptid => làm
tb này giãn ra, lưu lượng
máu đến thận và diện tích lọc
- Nâng đỡ cấu trúc tiểu cầu thận
- Tổng hợp chất nền , thực bào vùi
- Tích tụ các phân tử bình
thường và bệnh lý (phức
hợp miễn dịch) bởi màng đáy cầu thận
- Sản xuất các chất trung gian: cytokin và prostaglandin Tiểu ĐM đến
- Xuất phát từ ĐM thận
- Dẫn máu vào trong mao
- Phân thành 2-5 nhánh
mạch tiểu cầu thận
trước khi tạo thành chùm mao mạch Tiểu ĐM đi
- Rời khỏi tiểu cầu thận
- Dẫn máu vào trong mạng
đến mạng lưới mao mạch
lưới mao mạch quanh ống quanh ống thận thận
- Có đường kính < Tiểu Đm đến 1.1.2.
Bao Bowman (Bowman’s capsule) -
Lá tạng tiếp xúc với quai mao mạch tiểu cầu thận -
Lá thành giới hạn ngoài của tiểu cầu thận -
Giữa 2 lớp là khoang Bowman (khoang niệu) => nơi tiếp nhận dịch lọc 1.2.
Hệ thống ống thận -
Phía cực niệu, khoang Bowman tiếp nối với hệ thống ống thận -