Sinh sản ở thực vật - Sinh học đại cương
*Sinh sản vô tính có ưu điểm:+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ
quần thể thấp.+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45619127
SINH SẢN Ở THỰC VẬT
Bài 1: Nêu ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính. Lời giải
*Sinh sản vô tính có ưu điểm:
+ Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
+ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh.
+ Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền.
+ Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
+ Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử và thụ tinh.
*Sinh sản vô tính có nhược điểm:
Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di truyền vì vậy khi điều kiện sống thay đổi, có thể
dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết.
Bài 2: Khi ghép cành tại sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép và phải buộc chặt cành ghép
(hoặc mắt ghép) vào gốc ghép? Nêu những ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với
cây trồng mọc từ hạt. Lời giải
– Phải cắt bỏ hết lá ở càng ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước nhằm tập
trung nước nuôi các tế bào cành ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh, được đảm bảo.
– Phải buộc chặt cành ghép (hoặc mắt ghéph) vào gốc ghép nhằm để mô dẫn (mạch gỗ và
mạchlibem) nhanh chóng nối liền nhau bảo đảm thông suốt cho dòng nước và các chất dinh
dưỡng từ gốc ghép đến được tế bào của cành ghép hoặc mắt ghép được dễ dàng.
ưu điểm của cành chiết và cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt:
– Giữ nguyên được tính trạng con người mong muốn.
– Thời gian cho thu hoạch sản phẩm ngắn vì cây từ cành giâm và cành chiết sớm ra hoa, kết
quả: chỉ 2-5 năm tuỳ loài cây, tuỳ tuổi sinh lý của cành.
Bài 3: Nêu vai trò của sinh sản vô tính đối với chu trình sống của thực vật và vai trò của
hình thức sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp. Lời giải
Sinh sản vô tính giúp cây duy trì nòi giống, sống qua được mùa bất lợi ở dạng thân củ, thân rễ,
căn hành và phát triển nhanh khi gặp điều kiện thuận lợi.
Vai trò của hình thức sinh sản sinh dưỡng đối với ngành nông nghiệp: có thể duy trì các tính
trạng tốt cho con người, nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các
giống cây trồng sạch bệnh, như giống khoai tây sạch bệnh, phục chế các giống cây trồng quý
đang bị thoái hoá nhờ nuôi cấy mô và tế bào thực vật, giá thành thấp, hiệu quả kinh tế cao.
Bài 4: Sinh sản hữu tính là gì? ở thực vật có hoa sinh sản hữu tính diễn ra như thế nào? Lời giải lOMoAR cPSD| 45619127
Sinh sản hữu tính là sự hợp nhất của các giao tử đực S (n) và cái (n) thành hợp tử (2n) khởi đầu của cá thể mới.
Sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa được thực hiện trong hoa:
+ Sự hình thành giao tử ở thực vật: giao tử được hình thành từ thể giao tử, thể giao tử lại được
sinh ra từ bào tử đơn bội qua giảm phân.
+ Thụ tinh kép là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một hoà nhập với trứng, nhân thứ hai
hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào nhân tam bội (3n). Thụ tinh kép chỉ có ở thực
vật Hạt kín (thực vật có hoa).
Bài 5: Nêu những đặc trưng của sinh sản hữu tính? Lời giải
Sinh sản hữu tính có những đặc trưng sau:
– Trong sinh sản hữu tính luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục (các
giao tử), luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
– Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.
Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính:
+ Tăng khả năng thích nghi của hậu thế đối với môi trường sống luôn biến đổi.
+ Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hoá.
Bài 6: Tại sao nói sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể
tồn tại được trong môi trường biến động? Lời giải
Cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao
tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng.
Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con. Thông qua giảm phân và sự thụ
tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu.
Mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thì khả năng thích nghi với môi
trường biến động ngày càng cao. Trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột
ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều may, thích nghi
hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ.
Bài 7: Trình bày quá trình hình thành quả và hạt? Lời giải – Hình thành hạt
Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển thành hạt. Hợp tử phát triển thành
phôi. Tế bào tam bội phân chia tạo thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội
nhũ. Nội nhũ (phôi nhũ) là mô nuôi dưỡng phôi phát triển.
Có hai loại hạt: hạt nội nhũ (hạt cây Một lá mầm) và hạt không nội nhũ (hạt cây Hai lá mầm). – Hình thành quả
+ Quả là do bầu nhuỵ phát triển thành. Bầu nhuỵ dày lên, chuyên hoá như một cái túi chứa hạt,
bảo vệ hạt và giúp phát tán hạt.
+ Quả không có thụ tinh noãn (quả giả) gọi là quả đơn tính. Quả không có hạt chưa hẳn là quả
đơn tính vì hạt có thể bị thoái hoá. lOMoAR cPSD| 45619127
Bài 8: Nêu những nét đặc trưng giống và khác nhau trong quá trình hình thành hạt phấn (thể
giao tử đựct) và túi phôi (thể giao tử cáit) Lời giải * Giống nhau:
Từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) qua giảm phân hình thành nên 4 giao tử đơn bội (n). Bào tử
đơn bội tiếp tục nguyên phân hình thành nên thể giao tử: Thể giao tử đực (hạt phấn) và thể giao tử cái (túi phôi). * Khác nhau:
Tất cá 4 tiểu bào tử (bào tử đực n) đều thực hiện 2 lần nguyên phân để tạo nên hạt phấn (thể
giao tử). Trong lúc đó, từ 4 đại bào tử đơn bội (bào tử cái) 3 tiêu biến, chỉ có một đại bào tử xếp
trên cùng sống sót và tiến hành 3 lần nguyên phân để tạo nên tíu phôi thể giao tử cái).
Bài 9: Thụ tinh kép là gì? ý nghĩa của nó đối với sự phát triển của cây? Lời giải
+ Thụ tinh kép là hiện tượng cả 2 nhân tham gia thụ tinh, một hoà nhập với trứng, nhân thứ hai
hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế bào nhân tam bội (3n). Thụ tinh kép chỉ có ở thực
vật Hạt kín (thực vật có hoa).
+ Vai trò của thụ tinh kép là sự đảm bảo chắc chắn dự trữ chất dinh dưỡng đúng trong noãn đã
thụ tinh để nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non tự dưỡng đảm bảo cho hậu thế
khả năng thích nghi với điều kiện biến đổi của môi trường sống để duy trì nòi giống.
II- Bài tập tự giải
Bài 1 : Nêu những lợi ích của các phương pháp nhân giống vô tính.
Bài 2 : Tại sao ở cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành?
Bài 3 : Sinh sản là gì? Thế nào là sinh sản vô tính? Vì sao cá thể con trong sinh sản vô tính giống hệt cơ thể mẹ?
Bài 4: Nêu các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật
Câu 1: Hình thức sinh sản của cây rêu là sinh sản
A. bào tử. B. phân đôi. C. sinh dưỡng. D. hữu tính.
Câu 2: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ. B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.
C. bằng giao tử cái. D. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và cái. Câu
3: Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào mô thực vật là tính A.
toàn năng. B. phân hóa. C. chuyên hóa. D. cảm ứng.
Câu 4: Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm
A. chặt 1cành của cơ thể, trồng xuống đất để tạo ra cây mới trong thời gian ngắn.
B. chặt ngọn cây để cây mẹ đẻ nhánh, mọc chồi bên.
C. kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng.
D. đem chồi cây này cho mọc trên thân cây kia.
Câu 5: Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng lOMoAR cPSD| 45619127
A. lóng. B. thân rễ. C. rễ phụ. D. đỉnh sinh trưởng.
Câu 6: Chiết cành và giâm cành được ứng dụng nhiều
A. trong nghề làm vườn (đối với cây lấy quả và cây cảnh).
B. trong trồng các cây có nhiều mắt (khoai lang, rau muống,…).
C. trong trồng các cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.
D. trong trồng các cây một năm có giá trị kinh tế cao.
Câu 7: Cây su hào sinh sản sinh dưỡng bằng
A. thân rễ. B. thân củ. C. thân bò. D. rễ củ.
Câu 8: Hai loài cây có hình thức sinh sản sinh dưỡng khác nhau là A.
khoai lang và khoai từ. B. chuối và dong riềng.
C. dâu tây và rau má. D. thuốc bỏng và cỏ tranh. Câu 9:
Cây ăn quả lâu năm có thể được trồng bằng phương pháp A.
giâm, chiết, ghép cành, B. gieo hạt, chiết, ghép.
C. gieo hạt, giâm, ghép. D. chiết, giâm và gieo.
Câu 10: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?
A. Rêu, hạt trần. B. Rêu, quyết. C. Quyết, hạt kín. D. Quyết, hạt trần.
Câu 11: Đa số cây ăn quả được trồng trọt mở rộng bằng:
A. Gieo từ hạt. B. Ghép cành. C. Giâm cành. D. Chiết cành.
Câu 12: Cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép là vì:
A. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép. B. Để tập trung nước nuôi các cành ghép.
C. Để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá. D. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
Câu 12: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượnglớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Câu 14: Sinh sản sinh dưỡng là:
A. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ở cây.
B. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
C. Tạo ra cây mới chỉ từ một phần thân của cây.
D. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
Câu 15: Dựa vào cơ sở khoa học nào để có thể nuôi một tế bào thành một cây hoàn chỉnh? A.
Tính toàn năng của tế bào. B. Điều kiện vô trùng tuyệt đối.
C. Đảm bảo đủ các nguyên tố dinh dưỡng. D. Tế bào hoàn toàn sạch bệnh. lOMoAR cPSD| 45619127
Câu 16: Cho các ví dụ về sinh sản vô tính ở thực vật như sau
1. Rau má sinh sản bằng thân bò. 2. Rêu sinh sản bằng thân rễ.
3. Cỏ gấu sinh sản bằng thân bò. 4. Khoai tây sinh sản bằng rễ củ.
5. Cây sống đời sinh sản bằng lá.
Có bao nhiêu phương án đúng? A.3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 17: Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép? A.
Vì để tập trung nước nuôi cành ghép.
B. Vì để tránh gió mưa làm lay cành ghép.
C. Vì để tiết kiệm nguồn chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
D. Vì để loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
Câu 18: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản
A. không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con cái không giống mẹ.
B. có sự thụ tinh tạo ra con cái giống nhau và giống mẹ.
C. có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con cái tạo ra giống nhau.
D. không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau.
Câu 19: Phương pháp nhân giống vô tính có hiệu quả nhất hiện nay là A.
chiết cành. B. gieo từ hạt. C. ghép cành. D. nuôi cấy mô.
Câu 20: Nhóm thực vật nào sau đây thường được tiến hành nhân giống bằng phương pháp chiết cành? A.
Ổi, xoài, dâu tây, cam. B. Dâu tây, bưởi, nho, mía.
C. Sắn, ổi, xoài, hoa hồng. D. Cam, quýt, bưởi, táo.
Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật
Câu 1: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật? A.
Có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường biến đổi.
B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn gống và tiến hoá.
C. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 2: Ý nào không đúng khi nói về quả?
A. Quả là do bầu nhuỵ dày sinh trưởng lên chuyển hoá thành.
B. Quả không hạt đều là quả đơn tính.
C. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
D. Quả có thể là phương tiện phát tán hạt.
Câu 3: Thụ phấn chéo là:
A. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài. lOMoAR cPSD| 45619127
B. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây.
C. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhụy của cây khác cùng loài.
D. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa.
Câu 4: Ý nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành. B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi.
C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ.
Câu 5: Trong hạt phấn (thể giao tử đực) gồm có những tế bào nào?
A. Tế bào sinh sản và tế bào hạt phấn. B. Tế bào noãn và tế bào đối cực.
C. Tế bào sinh tinh và tế bào đối cực. D. Tế bào sinh sản và tế bào ống phấn.
Câu 6: Bộ phận nào của hoa biến đổi thành quả? A.
Noãn đã thụ tinh. B. Nhụy hoa.
C. Bầu nhụy. D. Tất cả các bộ phận của hoa.
Câu 7: Thụ phấn là quá trình
A. vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.
B. hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.
C. vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.
D. hợp nhất hai nhân tinh trùng với một tế bào trứng.
Câu 8: Ý nghĩa của quá trình thụ tinh kép ở thực vật là
A. giúp thực vật thích nghi tốt với điều kiện môi trường.
B. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi.
C. tái tổ hợp vật chất di truyền nhờ sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
D. giảm bớt sự lệ thuộc vào môi trường.
Câu 9: Điều không đúng khi nói về thụ tinh của thực vật có hoa là
A. thụ phấn là điều kiện dẫn đến thụ tinh. B. có thể thụ phấn mà không cần thụ tinh.
C. có thể thụ tinh mà không cần thụ phấn. D. có thể thụ tinh nhưng không tạo hợp tử.
Câu 10: Trong quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa có bao nhiêu lần phân bào?
A. 1 lần nguyên phân, 1 lần giảm phân. B. 2 lần nguyên phân, 1 lần giảm phân. C. 2 lần
nguyên phân, 2 lần giảm phân. D. 3 lần nguyên phân, 1 lần giảm phân.
Câu 11: Hình thức thụ tinh kép xảy ra ở
A. rêu. B. cây hạt trần. C. dương xỉ. D. cây hạt kín.
Câu 12: Bản chất của sự thụ tinh là
A. sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.
B. sự kết hợp giữa con đực và con cái hình thành con non.C. sự kết hợp giữa tinh trùng
và trứng hình thành con non. lOMoAR cPSD| 45619127
D. sự tổ hợp vật chất di truyền của giao tử đực và giao tử cái trong hợp tử.
Câu 13: Hiện tượng thụ tinh kép là
A. cả hai giao tử đực trong hạt phấn cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử (2n).
B. cả hai giao tử đực trong hạt phấn cùng tham gia thu tinh tạo hợp tử (3n).
C. 1 giao tử kết hợp với noãn cầu tạo thành hợp tử (2n), 1 giao tử đực kết hợp với nhân cực tạo nội nhũ (3n).D.
1 giao tử kết hợp với noãn tạo phôi nhũ (2n), 1 giao tử đực kết hợp với nhân phụ tạo thành hợp tử (3n).
Câu 14: Sự hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào? A.
Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử sống sót nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa
1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực. B.
Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế
bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực. C.
Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào
sinh sản và 1 tế bào ống phấn tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực. D.
Tế bào mẹ nguyên phân 2 lần cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa
1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực.
Câu 15: Quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa trải qua mấy lần phân bào?
A. 1 lần giảm phân và 4 lần nguyên phân. B. 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân.C. 1 lần giảm phân và 2 lần
nguyên phân. D. 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân.
Câu 16: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì? A.
Tiết kiệm vật liệu di truyền.
B. Hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng nuôi phôi.
C. Tái tổ hợp vật chất di truyền nhờ sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
D. Giúp thực vật thích nghi tốt với các điều kiện môi trường.
Câu 17: Trong những khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng khi nói về ưu thế của sinh sản hữu tính so với
sinh sản vô tính ở thực vật ?
1. Là hình thức sinh sản phổ biến.
2. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
3. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
4. Rút ngắn thời gian phát triển của cây, sớm thu hoạch.
5. Cơ thể mới có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
6. Phục chế giống cây quý. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 18: Bản chất của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là
A. sự kết hợp nhân của 2 giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành nội nhũ tam bội. lOMoAR cPSD| 45619127
B. sự kết hợp 2 bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ
nhiễmsắc thể lưỡng bội.
C. sự kết hợp của 2 tinh tử với trứng ở trong túi phôi tạo thành nội nhũ tam bội.
D. sự kết hợp 2 nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ.
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quả?
1. Quả do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành.
2. Quả có vai trò bảo vệ hạt.
3. Quả do noãn đã thụ tinh phát triển thành.
4. Quả không có vai trò trong phát tán hạt.
5. Quả cung cấp các chất dinh dưỡng (đường, vitamin, khoáng chất,…). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.