







































































Preview text:
  lOMoARcPSD| 36443508
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM  KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TỬ  Giáo trình  TS. VÕ VIẾT CƯỜNG  KS. NGUYỄN HOÀI NAM  1        lOMoARcPSD| 36443508   MỤC TIÊU MÔN HỌC 
GT An toàn điện được biên soạn cho SV khối ngành Công 
nghệ và Kỹ thuật nhằm: 
 Trang bị cho sinh viên những 
kiến thức cơ bản về an toàn điện 
cho người, thiết bị và công trình. 
Hình thành kỹ năng lắp đặt, sử 
dụng và vận hành các thiết bị điện, 
điện tử đúng quy cách. 
 Tạo cho SV ý thức an toàn là 
trên hết trong mọi hoạt động, thao 
tác liên quan đến điện.        lOMoARcPSD| 36443508     NỘI DUNG      lOMoARcPSD| 36443508  
Chương 1 : CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 
Chương 2 : PHÂN TÍCH DÒNG ĐIỆN QUA NGƯỜI 
Chương 3 : HỆ THỐNG NỐI ĐẤT 
Chương 4 :THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ BẢO VỆ HẠ ÁP    3 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 NỘI DUNG   
Chương 5 : BẢO VỆ AN TOÀN CHO NGƯỜI 
Chương 6 : BẢO VỆ AN TOÀN CHO THIẾT BỊ 
Chương 7 : BẢO VỆ CHỐNG SÉT 
Chương 8 :CÔNG CỤ VÀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐIỆN 
Chương 9 : SƠ CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT        lOMoARcPSD| 36443508 4 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 Chương  1  CÁC  KHÁI NIỆM CƠ BẢN  5      lOMoARcPSD| 36443508
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
Chương 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN      lOMoARcPSD| 36443508 MỤC TIÊU   Cung cấp cho sinh viên 
những thuật ngữ, những khái
 niệm cơ bản trong môn học  này. 
 Truyền đạt những kiến thức 
cơ bản làm nền tảng để bước 
tiếp vào những chương sau.  6 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508         lOMoARcPSD| 36443508
 Điện năng được sử dụng 
phổ biến trong nhiều lĩnh vực  và ở nhiều nơi: 
 Sản xuất, thương mại,  dịch vụ   Sinh hoạt dân dụng   Thành thị   Nông thôn 
 Số người làm việc liên quan với điện ngày càng  nhiều. 
 Điện là 1 trong những nguyên nhân chính gây ra 
các tai nạn và thảm họa thương tâm. 
 Cần quan tâm đến vấn đề an toàn điện  8 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện      lOMoARcPSD| 36443508   1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Các mối nguy hiểm khác có thể được 
báo trước hoặc phát hiện qua các triệu  chứng thấy được như: 
 Mùi khí độc, sự bốc khói 
Bộ phận quay xộc xệch, gãy  vỡ 
 Thanh kim loại nóng đỏ 
 Mối nguy hiểm điện chỉ có thể 
biết khi tiếp tiếp xúc các phần tử 
mang điện nhưng như vậy là có 
thể dẫn đến chết người.      lOMoARcPSD| 36443508
- Thiếu hiểu biết về an toàn điện   Tai  nạn điện 
- Để tránh những nguy hiểm có thể xảy ra 
cho bản thân và cho những người xung 
quanh, ta phải hiểu một số khái niệm an  toàn điện:   Tai nạn điện 
 Tác dụng của dòng điện với cơ thể con người 
 Các yếu tố ảnh hường đến tai nạn điện giật…  10 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 1.2. TAI NẠN ĐIỆN 
Điện giật; đốt cháy điện do hồ quang; nổ và hỏa hoạn  1. Điện giật     Chạm trực tiếp   Chạm gián tiếp  123  N  123  PE  I     d : Dòng    điện chạm  vỏ  I    Dòng điệ s :  n    I s  qua người  Chạm điện gián tiếp  Chạm điện trực tiếp        lOMoARcPSD| 36443508 11 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện    1.2. TAI NẠN ĐIỆN      lOMoARcPSD| 36443508
2. Đốt cháy điện: sinh ra do 
 Ngắn mạch kéo theo phát  sinh hồ quang điện. 
 Người đến gần vật 
mang điện áp cao, tuy chưa 
chạm nhưng có thể bị bỏng 
hay chết do hồ quang đốt  cháy da thịt.  12 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 1.2. TAI NẠN ĐIỆN 
3. Hỏa hoạn, nổ Dòng điện  vượt quá giới hạn 
→ dây phát nóng → hồ quang  gây cháy 
Hóa chất đặt gần thiết bị có 
dòng lớn, nhiệt độ cao → nổ 
Hỏa hoạn, nổ xảy ra ở môi 
trường dễ cháy nổ: bụi bặm, khí 
dễ cháy, hơi hóa chất…      lOMoARcPSD| 36443508 13 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện     
1.3. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN 
ĐỐI VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI      lOMoARcPSD| 36443508 1. Tác dụng kích thích 
 Hệ hô hấp, tuần hoàn 
- Các cơ ngực bị co rút, các thớ cơ tim co  bóp hỗn loạn 
- Tim thiếu oxy → ngừng đập   Hệ thần kinh 
- Sốc điện → phản ứng mạnh lúc đầu 
- Dần dần tê liệt → mê man → tử vong 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện  14        lOMoARcPSD| 36443508
1.3. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI  VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI 
2. Tác dụng gây chấn thương 
 Hồ quang điện gây ra sự hủy 
diệt lớp da bên ngoài. Nặng hơn là 
hủy diệt cơ bắp, lớp mỡ, gân,  xương. 
 Đốt cháy do điện gây nóng toàn 
thân. Nếu giá trị dòng lớn và thời 
gian tồn tại dài → tử vong.      lOMoARcPSD| 36443508 15 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
1.3. TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI  VỚI CƠ THỂ CON NGƯỜI      lOMoARcPSD| 36443508 3. Tác động tâm lý 
Bị điện giật có thể ảnh hưởng đến tâm lý người bị  nạn như: 
 Choáng váng, hoảng loạng   Sợ sệt 
 Cảnh giác hơn khi tiếp xúc với thiết bị điện 
 Gây hậu quả tâm lý, gánh nặng ghê gớm cho 
người bị nạn, gia đình và cho cả xã hội.  16 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  TAI NẠN ĐIỆN GIẬT 
1. Đặc tuyến dòng điện – thời gian 
2. Đặc tuyến điện áp – thời gian 
3. Điện trở của người   
4. Đường đi dòng điện qua người  5. Tần số dòng điện  6. Môi trường xung quanh    7. Điện áp cho phép        lOMoARcPSD| 36443508 17 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
1.5. DÒNG ĐIỆN TẢN TRONG ĐẤT      lOMoARcPSD| 36443508 Khi mạch chạm      lOMoARcPSD| 36443508 điệ   n”. 
Dòng điện tản trong đất  18 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
1.5. DÒNG ĐIỆN TẢN TRONG ĐẤT 
 Trường hợp dây dẫn bị đứt xuống đất, phân bố 
điện áp được trình bày như sau:   Điện áp trên cực 
nối đất sẽ tổn hao: 1. U ( ) V d   
Điện cực nối đất là 1  cọc    2. Đi   ện cực nối đất là  - 68% trên đoạn 100  hệ thống  dài 1m  - 24% trên đoạn    dài 1÷10m  32  - 8% trên đoạn dài 0 1  8 10  20 X(m)  8  10÷20m      lOMoARcPSD| 36443508
 Ngoài 20m xem Quan hệ Ud và khoảng như Ud = 0.
 cách x từ cực nối đất  19 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
1.5. DÒNG ĐIỆN TẢN TRONG ĐẤT 
 Dòng điện tản từ cực nối đất có thể xem là chạy 
trong 1 dây dẫn(đất) mà tiết diện tăng theo bậc 2 của 
bán kính quả cầu q = 2Пx2.   Điện trở tản lớn  q=2Пx12 q=2Пx22 q=2Пx32 
nhất ở lớp đất phần  cực nối đất → U rơi  max. 
 Càng xa cực nối đất, 
điện trở giảm → U rơi    giảm. 
Mô hình đơn giản dây dẫn đất      lOMoARcPSD| 36443508 20 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện    1.6. ĐIỆN ÁP BƯỚC      lOMoARcPSD| 36443508   21 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 1.6. ĐIỆN ÁP BƯỚC 
 Giới hạn cho phép của Ub không quy định. 
 Ub nhỏ không nguy hiểm do đặc tính sinh lý dòng  từ chân qua chân. 
 Tuy nhiên với Ub=100÷250V, chân có thể bị co 
rút và sẽ nguy hiểm nếu ngã vì lúc này dòng đi từ  tay qua chân. 
 Khi xảy ra chạm đất phải cấm người đến gần với  khoảng cách: 
 4 ÷ 5m đối với thiết bị trong nhà 
 8 ÷ 10m đối với thiết bị ngoài trời      lOMoARcPSD| 36443508 22 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện    1.6. ĐIỆN ÁP BƯỚC      lOMoARcPSD| 36443508  Bài tập ví dụ 
Tính điện áp bước Ub lúc người đứng cách chỗ chạm 
đất x = 15m dòng điện chạm đất Iđ = 5kA, điện trở suất 
ρ = 150 Ωm, khoảng cách giữa 2 bước chân người a  = 0.8m?  Giải    23 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 1.7. ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC  U –   = U T1 U      đ  x1  2  U = U   T2 U    đ    = I đ.R    đ  U x1  1  x 1  x 2  đ 
Điện áp tiếp xúc trong vùng ngắn mạch chạm vỏ      lOMoARcPSD| 36443508 24 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện    1.7. ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC      lOMoARcPSD| 36443508
 Khi người tiếp xúc thiết bị  U T  2.T   ổ hợp các cọc 
(có nối đất bị chạm vỏ) thì  nối đất 
chịu 1 điện áp tiếp xúc UT=  U T2  α.Uđ. U    T1 
Giới hạn cho phép của UT  không quy định, thường 
UT<50V (không thiết bị BV);  1 .Một cọc nối  đất U   T=250V (có thiết bị BV). 
 Bộ phận nối đất trãi rộng 
m trên 1 diện tích lớn thì điện 0 0.8 2.0   áp tiếp xúc sẽ nhỏ. 
Đường cong phân bố U trong vùng tản  dòng NM 1 pha      lOMoARcPSD| 36443508 25 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện    1.7. ĐIỆN ÁP TIẾP XÚC      lOMoARcPSD| 36443508 Sơ đồ thay thế mạch   ng1 = Uđ – Ux1 –  2  Un  U = U đ U T2     = I .R  U đ  đ  đ   đ  U x1  1  TB  R ng  I đ  U ng  x 1  R x  đ     2  R n  U n   U  điệ   n chạm vỏ  Ung2 = Uđ – Un  26      lOMoARcPSD| 36443508
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
1.8. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH VÀ  TRANG THIẾT BỊ      lOMoARcPSD| 36443508 1. Phân loại công trình 
 Công trình ít nguy hiểm: khô ráo, không nóng 
(<25oC), không bụi dẫn điện, không có phần kim loại 
nối đất, sàn được cách điện. 
 Công trình nguy hiểm: độ ẩm 75-97%, có bụi 
dẫn điện, phần kim loại nối đất khá nhiều, sàn dẫn  điện. 
 Công trình đặc biệt nguy hiểm có ít nhất 1 trong 
các yếu tố: độ ẩm >97%, to > 30oC, phần kim loại nối 
đất nhiều, sàn dẫn điện.  27 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
1.8. PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH VÀ  TRANG THIẾT BỊ 
2. Phân loại trang thiết bị 
 Theo điện áp: trang thiết bị có điện áp cao U ≥ 
1000V và trang thiết bị có điện áp thấp U < 1000V. 
 Theo bố trí vị trí các trang thiết bị:  - Cố định - Di động  - Cầm tay      lOMoARcPSD| 36443508 28 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
1.9. NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA  TAI NẠN ĐIỆN      lOMoARcPSD| 36443508
1.Đối với mạng hạ áp Do  người chạm vào: 
 Dây dẫn đang mang điện không bọc cách điện 
 Cách điện bị hư hỏng, xuống cấp 
 Hiện tượng “chạm vỏ” 
 Không có nắp che chắn  29 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
1.9. NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA  TAI NẠN ĐIỆN 
2. Đối với mạng cao áp 
 Nếu đến quá gần thiết bị hoặc 
đường dây có điến áp cao 
(22KV, 66KV,110KV…) dù người 
không chạm nhưng vẫn có thể bị tai  nạn do hồ quang điện. 
 Lúc này do khoảng cách giữa 
người và vật mang điện nhỏ hơn 
khoảng cách an toàn → phóng 
điện, đốt cháy cơ thể.      lOMoARcPSD| 36443508 30 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
1.9. NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA  TAI NẠN ĐIỆN      lOMoARcPSD| 36443508 3. Điện áp bước 
 Khi dây mang điện rớt xuống 
đất, tại mỗi điểm của đất có 1 điện 
thế. Càng gần điểm chạm đất, điện  thế càng cao. 
 Nếu người đi trong vùng chạm 
đất sẽ có một điện bước đặt lên 2 
chân, dòng điện chạy từ chân này 
sang chân kia gây ra tai nạn điện  giật.  31 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
1.9. NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA  TAI NẠN ĐIỆN 
4. Không chấp hành quy trình kỹ thuật an toàn điện 
 Tự ý trèo lên cột điện, vi 
phạm hành lang lưới điện. 
 Sửa chữa điện trong nhà  không cắt cầu dao. 
 Sử dụng các loại thiết bị 
không đúng quy cách và không  đảm bảo chất lượng. 
 Sử dụng điện bừa bãi, không  đúng mục đích.      lOMoARcPSD| 36443508 32 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
1.9. NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY RA  TAI NẠN ĐIỆN      lOMoARcPSD| 36443508
5. Do người sử dụng điện không được đàotạo, trang 
bị kiến thức về an toàn điện một cách đầy đủ và  có hệ thống   
6. Do trình độ cán bộ tổ chức, quản lý côngtác lắp 
đặt, xây dựng và sửa chữa công  trình điện chưa tốt  33 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508   34      lOMoARcPSD| 36443508
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện    TAI NẠN ĐIỆN      lOMoARcPSD| 36443508   35 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
1. Đặc tuyến dòng điện - thời gian 
 Giá trị dòng qua người là một trong những yếu tố 
gây nguy hiểm cho người. 
 Dòng điện xoay chiều tần số 50-60Hz có giá trị an 
toàn cho người phải nhỏ hơn 10 mA. 
 Giá trị và thời gian tồn tại dòng điện ảnh hưởng 
đến tình trạng nguy hiểm của người bị điện giật thể  hiện qua: 
Quan hệ Imax và thời gian t để tim không ngừng đập  Dòng điện Imax(mA)  10  60  90  110 160 250 
Thời gian điện giật t(s)  30  10  3  2  1  0,4        lOMoARcPSD| 36443508 36 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
1. Đặc tuyến dòng điện - thời gian      lOMoARcPSD| 36443508 AC-4.1  AC-4.2  Không gây  AC- T 4.3  im ngừng đập  tác hại về  Ngừng hô hấp  sinh lý  Xác suất nghẹt  tâm thất 5%  AC-1 AC-4   AC-2  AC-3    Xác suất nghẹt  tâm thất 50%  Bắp thịt co lại  Xác suất nghẹt 
Không Khó thở tâm thất > 50%  phản ứng  Rối loạn nhịp tim   
Vùng tác động của thời gian và dòng điện lên cơ thể người  37 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
2. Đặc tuyến điện áp - thời gian   Đặc tuyến là quan 
hệ giữa điện áp tiếp  xúc UT(V) và thời gian  dòng qua người.   5 s   Thời gian cho  phép qua người là vô  hạn nếu UT <  50V.   Ứng với UT =  50V → thời gian cho  phép qua  50V   ngườ  
i là 5s.Đường cong an toàn      lOMoARcPSD| 36443508 38 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
3. Điện trở của người      lOMoARcPSD| 36443508
 Bị điện giật → người trở thành 1 bộ  I ng  phận của mạch điện.  C 1  ng  C 2  I ng  R 
 Điện trở người ở 2 đầu cực tiếp1 xúc gồm 3 phần:    lớp U  Rng      lOMoARcPSD| 36443508
- Điện trở R1 và điện dung C1 da mà dòng Ing đi vào 
- Điện trở nội tạng RngR2 
- Điện trở R2 và điện dung C2 lớp da mà dòng Ing đi ra  Sơ đồ tương đương  điện trở người  39 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508
3. Điện trở của người  Điện trở người Z Ω  H phụ thuộc  vào: 
 Áp suất tiếp xúc, cường  Phần trăm  độ  
, tần số và loại dòng Ing,  dân số  thời gian tiếp xúc 
 Diện tích và điện áp tiếp  95 %  xúc 50 %   
 Trạng thái bệnh lý của  5 %  người 
Giá trị điện trở người theo  điện áp tiếp xúc      lOMoARcPSD| 36443508 40 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
3. Điện trở của người      lOMoARcPSD| 36443508
Giá trị điện trở người theo tình trạng tiếp xúc  Tình trạng tiếp  Điện trở người  xúc  Khô  Ẩm  Chạm ngón tay  40kΩ÷1MΩ  4kΩ÷15kΩ  Tay chạm dây  10kΩ÷50kΩ  3kΩ÷6kΩ  Tay cầm kìm  5kΩ÷10kΩ  1kΩ÷3kΩ  Lòng bàn tay chạm dây  3kΩ÷8kΩ  1kΩ÷2kΩ  Tay cầm máy khoan  1kΩ÷3kΩ  0.5kΩ÷1.5kΩ  Tay ướt  -  200Ω÷500Ω  Chân ướt  -  100Ω÷300Ω 
Phần nội tạng không kể da  -  200Ω÷1000Ω    41      lOMoARcPSD| 36443508
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện   
4. Đường đi dòng điện qua người      lOMoARcPSD| 36443508
 Để đánh giá mức độ nguy 
hiểm, dựa vào phân lượng dòng  điện chạy qua tim.  1.3 
 Trường hợp nguy hiểm nhất  1.5  0.3 
là dòng điện đi từ ngực đến tay  0.7  0 .7 
trái, tuy nhiên ít xảy ra. 
 Trường hợp xảy ra nhiều nhất 
là từ tay phải đến một trong hai  chân.  Phân lượng dòng điệ 0.8 n qua tim     1  42 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 5. Tần số dòng điện 
 Dòng DC ít nguy hiểm hơn dòng AC đặc biệt là dòng 
AC tần số công nghiệp 50Hz ÷ 60Hz. 
 Tần số càng cao càng ít nguy hiểm. 
Tác hại đối với người ở các dải tần số khác nhau    Giải tần số Ứ     Tên gọi  ng dụng  Tác hại  DC -10kHz  Tần số thấp  Mạng dân  Phát nhiệt, phá  dụng và CN  hủy tế bào  100kHz- Tần số radio     Đốt điện,  Gia nhiệt điện  100MHz  nhiệt điện  môi tế bào  100MHz-  Sóng  Lò viba  Gia nhiệt nước  100GHz  Microwave      lOMoARcPSD| 36443508 43 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện    6. Môi trường xung quanh      lOMoARcPSD| 36443508
 Độ ẩm càng lớn → độ dẫn điện của lớp da sẽ 
tăng lên, tức điện trở người giảm xuống. 
 Mồ hôi, các chất hóa học cũng làm tăng độ dẫn  điện của da. 
 Nhiệt độ mội trường tăng → tuyến mồ hôi hạot 
động nhiều → điện trở người giảm. 
 Độ bẩn của cơ thể làm giảm điện trở của da → 
tăng mức độ nguy hiểm.  44 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 7. Điện áp cho phép 
 Giá trị điện áp cho phép phụ thuộc loại hệ thống 
phân phối điện và thời gian ngắt sự cố. Hệ 
thống TT, U tiếp xúc max là 50V. 
 Thời gian ngắt max với hệ thống IT:  Điện  áp  tU ((Vs))  t  (s)  ngắt danh  Thời    max0  max  gian  đị ung  Có nh   dây trung  tính120  tính0,8 
U0/U (V) max Không có dây tr  với hệ t  hống TN:  120/240     0,8  230  50,4    230/400  0,4  277  0,08,4      lOMoARcPSD| 36443508   400/690 400   0,2    0,04,2  580/1000  0,1  > 400  0,02,1    45 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện        lOMoARcPSD| 36443508 7. Điện áp cho phép 
Trong điều kiện ẩm ướt, thời gian ngắt lớn nhất 
được quy định lại như sau:    Hệ thống TN  Hệ thống IT  Điện áp  tmax  Điện áp  tmax (s)  danh định  danh đị   (s)  nh Không có dây  Có dây  U0(V)  U0/U(V)  trung tính  trung tính  120  0,35  120/240  0,4  1  230  0,2  230/400  0,2  0,5  277  0,2  277/480  0,2  0,5  400,480  0,05  400/690  0,06  0,2      lOMoARcPSD| 36443508 580  0,02  580/1000  0,02  0,08    46 
Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM _ Bài giảng môn An toàn điện      
