So sánh ti thể lục lạp - Sinh học lớp 12
1. Bài tập so sánh ti th lục lạp - Sinh học lớp 12
Câu hỏi 2 trang 54 Sinh học 10: So sánh cấu trúc của ti thể lục lạp. Hai
bào quan này mối quan hệ như thế nào trong quá trình chuyển hóa năng
lượng tế bào thực vật?
Trả lời: So sánh cấu trúc của ti thể lục lạp:
- Giống nhau:
+ Đều các bào quan trong tế bào nhân thực.
+ Đều màng kép gồm 2 lớp màng (màng ngoài màng trong).
+ Ribôxôm 70S, ADN trần dạng vòng, nhân đôi độc lập với ADN NST.
+ Đều phức hệ ATP-sintetaza nên tổng hợp được ATP, vai trò cung cấp
năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
+ Đều nguồn gốc t tế bào nhân sơ.
- Khác nhau:
+ Ti thể: hình cầu hoặc sợi, không sắc tố, màng trong ăn sâu tạo mào,
trong tế bào nhân thực, chất nền chứa các enzim hấp. Chức năng tham
gia hấp nội bào, phân giải glucôzơ.
Số lượng ti thể các loại tế bào khác nhau
Phụ thuộc vào cường độ hoạt động của tế bào.
+ Lục lạp: Hình bầu dục, sắc tố, ng trong trơn nhẵn, chỉ tế bào
thực vật. Chất nền chứa khối chất không màu, chứa enzim xúc tác cho
pha tối của quang hợp. Chức năng Tham gia vào quá trình quang hợp, tổng
hợp glucôzơ.
Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào không giống nhau. Phụ thuộc vào điều kiện
chiếu sáng của môi trường sống loài.
Đặc điểm so
sánh
Ti thể
Lục lạp
Hình dạng
Hình cầu hoặc sợi
Hình bầu dục
Sắc tố
Không
Màng trong
Ăn u tạo mào
Trơn nhẵn
trong
Tế bào nhân thực
Chỉ tế bào thực vật
Chất nền
Chứa các enzim hấp
Khối chất không màu, chứa enzim xúc tác cho pha
tối của quang hợp.
Chức năng
Tham gia hấp nội bào, phân giải
glucôzơ
Tham gia vào quá trình quang hợp, tổng hp glucôzơ
Số lượng
Số lượng ti thể các loại tế bào
Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào không ging nhau.
khác nhau
Phụ thuộc vào cường độ hoạt động
của tế o.
Phụ thuộc vào điều kiện chiếu sáng của môi trưng
sống loài.
Mối quan hệ của ti thể lục lạp trong quá trình chuyển hóa năng lượng tế
bào thực vật là:
+ Lục lạp sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời cùng với CO2 ngoài môi
trường H2O t quá trình hô hấp tế bào ti thể để thực hiện quá trình
quang hợp
+ Quá trình quang hợp chuyển hóa thành các chất hữu giúp cây hấp thụ
nguyên liệu cho quá trình hấp tế bào ti thể.
+ Quá trình hấp tế bào tạo ra ATP năng lượng hóa học cung cấp cho
quang hợp các hoạt động sống khác.
2. Ôn tập thuyết v Tế bào nhân thực - Sinh học lớp 12
2.1. thuyết về ti thể lục lạp
Ôn tập thuyết về ti thể
- Là bào quan 2 lớp màng bao bọc
- Màng ngoài trơn, nhẵn; màng trong gấp khúc ăn sâu vào tế bào chất tạo
thành các gờ răng lược, nhiều loại enzim hấp.
- Chất nền chứa: ADN ribôxôm.
- Chức ng: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho c hoạt động sống
của tế bào
Ôn tập thuyết về lục lạp
- Là bào quan chỉ tế bào thực vật, 2 lớp màng bao bọc.
- n trong chứa chất nên hệ thống túi dẹt gọi tilacôit, tilacôit xếp chồng
lên nhau được gọi c hạt grana, các grana nối với nhau bằng hệ thống
màng, trên màng chứa chất diệp lục các enzim.
- Trong chất nền chứa ADN ribôxôm.
- Chức năng: Biến đổi năng ợng ánh sáng thành năng lượng hoá học
th sử dụng được.
2.2. Ôn tập thuyết về một số bào quan khác
Không o:
- Là bào quan 1 lớp màng bao bọc
- Chức năng: chứa các chất dự trữ, hoặc các chất phế thải cũng như giúp các
tế bào hút nước.
Lizoxom:
- Là bào quan 1 lớp màng bao bọc
- Chức năng: phân huỷ các tế o già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương.
3. Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp giữ vai trò điều khiển
mọi hoạt động sống của tế bào?
A. cấu trúc màng kép
B. nhân con
C. Chưa vật chất di truyền
D. khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất
Lời giải: Nhân chứa nhiễm sắc thể, vật chất di truyền cấp độ tế bào do
vậy nhân trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân sai?
A. Nhân chỉ một màng duy nhất
B. Màng nhân gắn với lưới nội chất
C. Trên bề mặt màng nhân nhiều lỗ nhân
D. ng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân
Lời giải: Màng nhân màng kép gồm màng ngoài màng trong. Màng
ngoài thường nối với lưới nội chất. Trên bề mặt màng nhân rất nhiều lỗ
nhân. Lỗ nhân trên màng prôtêin cho phép các phân t nhất định đi vào hay
đi ra khỏi nhân
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Trên màng nhân rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi “lỗ nhân”.
Đâu phát biểu sai về lỗ nhân?
A. Lỗ nhân kích thước từ 50 80nm
B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong lớp màng nhân
ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”
C. Protein ARN 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân
D. Protein phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN phân tử đi vào,
không thể đi ra
Lời giải: Trên màng lỗ nhân (50 80nm) gắn với các phân tử protein, cho
phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào ARN đi ra, lỗ
nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau). Lỗ nhân chỉ được hình
thành khi lớp màng nhân trong lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo
quy tắc “đồng khớp”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc đâu ?
A. Dịch nhân
B. Màng trong
C. ng ngoài
D. Nhân con
Lời giải: Dịch nhân chứa một vài nhân con (giàu chất ARN) các sợi chất
nhiễm sắc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Trong dịch nhân chứa
A. Ti thể tế bào chất
B. Tế bào chất chất nhiễm sắc thể
C. Chất nhiễm sắc nhân con
D. Nhân con mạng lưới nội chất
Lời giải: Trong dịch nhân chứa chất nhiễm sắc nhân con
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con
A. Lipit
B. r ARN
C. Prôtêin
D. ADN
Lời giải: Nhân con gồm chủ yếu prôtêin (80% - 85%) rARN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu
của tế bào
A. Riboxom
B. B máy gongi
C. Lưới nội chất
D. Ti thể
Lời giải: Ti thể nơi cung cấp ng lượng cho tế bào dưới dạng các phân
tử ATP
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?
A. Trong ti thể chứa ADN riboxom
B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể các tế bào khác nhau
C. ng trong của ti thể chứa hệ enzim hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Lời giải: Ti thể bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng ngoài trơn
nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Để thực hiện chức năng trạm năng lượng của tế bào, ti thể cấu
trúc như thế nào?
A. màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể
B. các ribôxôm hệ gen DNA vòng kép
C. chưa hệ enzim hô hấp bám các mấu lồi
D. Cả A, B C
Lời giải: Ti thể o quan được bao bọc bởi hai màng, màng trong ăn sâu
vào khoang ti thể tạo thành các mào; trên mào nhiều loại enzim hấp. Ti
thể chứa nhiều prôtêin lipit, ngoài ra còn chứa axit nuclêic (ADN vòng,
ARN) ribôxôm (giống với ribôxôm của vi khuẩn).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Ti thể không chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
C. vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất
D. Khử độc cho tế bào
Lời giải: Ti thể nơi cung cấp ng lượng cho tế bào dưới dạng các phân
tử ATP.
Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian vai trò quan trọng
trong quá trình chuyển hoá vật chất.
Đáp án cần chọn là: D

Preview text:

So sánh ti thể và lục lạp - Sinh học lớp 12
1. Bài tập so sánh ti thể và lục lạp - Sinh học lớp 12
Câu hỏi 2 trang 54 Sinh học 10:
So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. Hai
bào quan này có mối quan hệ như thế nào trong quá trình chuyển hóa năng
lượng ở tế bào thực vật?
Trả lời: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp: - Giống nhau:
+ Đều là các bào quan có trong tế bào nhân thực.
+ Đều có màng kép gồm 2 lớp màng (màng ngoài và màng trong).
+ Ribôxôm 70S, ADN trần dạng vòng, nhân đôi độc lập với ADN NST.
+ Đều có phức hệ ATP-sintetaza nên tổng hợp được ATP, có vai trò cung cấp
năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
+ Đều có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ. - Khác nhau:
+ Ti thể: hình cầu hoặc sợi, không có sắc tố, màng trong ăn sâu tạo mào, có
trong tế bào nhân thực, chất nền chứa các enzim hô hấp. Chức năng tham
gia hô hấp nội bào, phân giải glucôzơ.
Số lượng ti thể ở các loại tế bào là khác nhau
Phụ thuộc vào cường độ hoạt động của tế bào.
+ Lục lạp: Hình bầu dục, có sắc tố, màng trong trơn nhẵn, chỉ có ở tế bào
thực vật. Chất nền chứa khối cơ chất không màu, chứa enzim xúc tác cho
pha tối của quang hợp. Chức năng Tham gia vào quá trình quang hợp, tổng hợp glucôzơ.
Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào không giống nhau. Phụ thuộc vào điều kiện
chiếu sáng của môi trường sống và loài. Đặc điểm so sánh Ti thể Lục lạp Hình dạng Hình cầu hoặc sợi Hình bầu dục Sắc tố Không có Có Màng trong Ăn sâu tạo mào Trơn nhẵn Có trong Tế bào nhân thực
Chỉ có ở tế bào thực vật Chất nền Chứa các enzim hô hấp
Khối cơ chất không màu, chứa enzim xúc tác cho pha tối của quang hợp. Chức năng
Tham gia hô hấp nội bào, phân giải glucôzơ
Tham gia vào quá trình quang hợp, tổng hợp glucôzơ Số lượng
Số lượng ti thể ở các loại tế bào là
Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào không giống nhau. khác nhau
Phụ thuộc vào điều kiện chiếu sáng của môi trường
Phụ thuộc vào cường độ hoạt động sống và loài. của tế bào.
Mối quan hệ của ti thể và lục lạp trong quá trình chuyển hóa năng lượng ở tế bào thực vật là:
+ Lục lạp sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời cùng với CO2 ở ngoài môi
trường và H2O từ quá trình hô hấp tế bào ở ti thể để thực hiện quá trình quang hợp
+ Quá trình quang hợp chuyển hóa thành các chất hữu cơ giúp cây hấp thụ
và là nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào ở ti thể.
+ Quá trình hô hấp tế bào tạo ra ATP năng lượng hóa học cung cấp cho
quang hợp và các hoạt động sống khác.
2. Ôn tập lý thuyết về Tế bào nhân thực - Sinh học lớp 12
2.1. Lý thuyết về ti thể và lục lạp
Ôn tập lý thuyết về ti thể
- Là bào quan có 2 lớp màng bao bọc
- Màng ngoài trơn, nhẵn; màng trong gấp khúc ăn sâu vào tế bào chất tạo
thành các gờ răng lược, có nhiều loại enzim hô hấp.
- Chất nền chứa: ADN và ribôxôm.
- Chức năng: Cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho các hoạt động sống của tế bào
Ôn tập lý thuyết về lục lạp
- Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, có 2 lớp màng bao bọc.
- Bên trong chứa chất nên và hệ thống túi dẹt gọi là tilacôit, tilacôit xếp chồng
lên nhau được gọi là các hạt grana, các grana nối với nhau bằng hệ thống
màng, trên màng chứa chất diệp lục và các enzim.
- Trong chất nền chứa ADN và ribôxôm.
- Chức năng: Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học mà
cơ thể sử dụng được.
2.2. Ôn tập lý thuyết về một số bào quan khác Không bào:
- Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc
- Chức năng: chứa các chất dự trữ, hoặc các chất phế thải cũng như giúp các tế bào hút nước. Lizoxom:
- Là bào quan có 1 lớp màng bao bọc
- Chức năng: phân huỷ các tế bào già, bào quan già, các tế bào bị tổn thương.
3. Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển
mọi hoạt động sống của tế bào? A. Có cấu trúc màng kép B. Có nhân con
C. Chưa vật chất di truyền
D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất
Lời giải: Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do
vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?
A. Nhân chỉ có một màng duy nhất
B. Màng nhân gắn với lưới nội chất
C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân
D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân
Lời giải: Màng nhân là màng kép gồm màng ngoài và màng trong. Màng
ngoài thường nối với lưới nội chất. Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ
nhân. Lỗ nhân trên màng prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”.
Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?
A. Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm
B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân
ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”
C. Protein và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân
D. Protein là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không thể đi ra
Lời giải: Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho
phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ
nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau). Lỗ nhân chỉ được hình
thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo
quy tắc “đồng khớp”.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ? A. Dịch nhân B. Màng trong C. Màng ngoài D. Nhân con
Lời giải: Dịch nhân chứa một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Trong dịch nhân có chứa
A. Ti thể và tế bào chất
B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể
C. Chất nhiễm sắc và nhân con
D. Nhân con và mạng lưới nội chất
Lời giải: Trong dịch nhân có chứa chất nhiễm sắc và nhân con
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cấu tạo của nhân con là A. Lipit B. r ARN C. Prôtêin D. ADN
Lời giải: Nhân con gồm chủ yếu là prôtêin (80% - 85%) và rARN
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là A. Riboxom B. Bộ máy gongi C. Lưới nội chất D. Ti thể
Lời giải: Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8
: Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?
A. Trong ti thể có chứa ADN và riboxom
B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Lời giải: Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng ngoài trơn
nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Để thực hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào?
A. Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể
B. Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép
C. Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi D. Cả A, B và C
Lời giải: Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng trong ăn sâu
vào khoang ti thể tạo thành các mào; trên mào có nhiều loại enzim hô hấp. Ti
thể chứa nhiều prôtêin và lipit, ngoài ra còn chứa axit nuclêic (ADN vòng,
ARN) và ribôxôm (giống với ribôxôm của vi khuẩn).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Ti thể không có chức năng nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP
B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian
C. Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất D. Khử độc cho tế bào
Lời giải: Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP.
Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng
trong quá trình chuyển hoá vật chất.
Đáp án cần chọn là: D
Document Outline

  • So sánh ti thể và lục lạp - Sinh học lớp 12
    • 1. Bài tập so sánh ti thể và lục lạp - Sinh học lớ
    • 2. Ôn tập lý thuyết về Tế bào nhân thực - Sinh học
      • 2.1. Lý thuyết về ti thể và lục lạp
      • 2.2. Ôn tập lý thuyết về một số bào quan khác
    • 3. Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào n