Sổ tay Hình học 10 – 11 – 12

Cuốn sổ tay Hình học 10 – 11 – 12 gồm 76 trang giúp học sinh tra cứu nhanh lý thuyết, công thức và phương pháp giải các dạng toán Hình học lớp 10, 11, 12. Nội dung sổ tay bao gồm 5 chương

NGUYỄN THANH TRIỀU
? ? ? ? ?
SỔ TAY HÌNH HỌC
10 - 11 - 12
Tháng 06 - 2014
Mục lục
1 Vec 7
1.1 Khái niệm vec . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.1.1 Vec . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.1.2 Vec bằng nhau . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.2 Các phép toán với vec . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.2.1 Phép cộng hai vec . . . . . . . . . . . . . . 8
1.2.2 Phép trừ hai vec . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.3 Phép nhân vec với một số thực . . . . . . 10
2 Hệ thức lượng trong tam giác 13
2.1 Tích vô hướng của 2 vec . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.1 c giữa hai vec . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.2 Tích vô hướng của 2 vec . . . . . . . . . . 14
2.1.3 Các tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.1.4 Tích vô hướng và công thức chiếu . . . . . . 14
2.2 Hệ thức lượng trong tam giác . . . . . . . . . . . . . 14
2.2.1 Định cos . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.2.2 Định sin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.2.3 Độ dài đường trung tuyến của tam giác . . . 16
2.2.4 Các công thức v diện tích tam giác . . . . . 16
2.2.5 Một số công thức khác cho 4ABC . . . . . . 17
2.3 Hệ thức lượng trong đường tròn . . . . . . . . . . . . 17
3 Tọa độ trong không gian 2 chiều 19
3.1 Tọa độ của điểm trên trục . . . . . . . . . . . . . . . 19
3.1.1 Độ dài đại số của vec trên trục . . . . . . 19
3
4 MỤC LỤC
3.1.2 Hệ thức Chasles . . . . . . . . . . . . . . . . 20
3.1.3 Tọa độ của điểm trên trục . . . . . . . . . . . 20
3.2 Phương pháp tọa độ trong không gian 2 chiều . . . . 20
3.2.1 Tọa độ của vec . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.2.2 Tọa độ của điểm . . . . . . . . . . . . . . . . 21
3.3 Đường thẳng trong không gian 2 chiều . . . . . . . . 22
3.3.1 Phương trình của đường thẳng . . . . . . . . 22
3.3.2 Vị trí tương đối của hai đường thẳng . . . . . 23
3.3.3 c giữa hai đường thẳng . . . . . . . . . . . 24
3.3.4 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng 24
3.3.5 Đường phân giác của c tạo bởi 2 đường thẳng 25
3.4 Đường tròn trong không gian 2 chiều . . . . . . . . . 25
3.4.1 Phương trình đường tròn . . . . . . . . . . . 25
3.4.2 Phương trình tiếp tuyến của đường tròn . . . 26
3.4.3 Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường
tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
3.4.4 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 26
3.4.5 Vị trí tương đối của 2 đường tròn . . . . . . . 27
3.5 Elip trong không gian 2 chiều . . . . . . . . . . . . . 27
3.5.1 Định nghĩa Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
3.5.2 Phương trình chính tắc của Elip . . . . . . . 28
3.5.3 Hình dạng của Elip . . . . . . . . . . . . . . . 28
3.5.4 Tâm sai của Elip . . . . . . . . . . . . . . . . 28
3.5.5 Phương trình tiếp tuyến của Elip . . . . . . . 28
3.5.6 Đường chuẩn của Elip . . . . . . . . . . . . . 29
3.6 Hyperbol trong không gian 2 chiều . . . . . . . . . . 29
3.6.1 Định nghĩa Hyperbol . . . . . . . . . . . . . . 29
3.6.2 Phương trình chính tắc của Hyperbol . . . . 30
3.6.3 Hình dạng của Hyperbol . . . . . . . . . . . . 30
3.6.4 Đường tiệm cận của Hyperbol . . . . . . . . . 31
3.6.5 Tâm sai của Hyperbol . . . . . . . . . . . . . 31
3.6.6 Đường chuẩn của Hyperbol . . . . . . . . . . 31
3.7 Parabol trong không gian 2 chiều . . . . . . . . . . . 31
3.7.1 Định nghĩa Parabol . . . . . . . . . . . . . . 31
3.7.2 Phương trình chính tắc của Parabol . . . . . 32
3.7.3 Hình dạng của Parabol . . . . . . . . . . . . 32
MỤC LỤC 5
3.8 Giới thiệu v 3 đường nic . . . . . . . . . . . . . 33
4 Hình học không gian cổ điển 35
4.1 Đại cương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
4.2 Các tiên đề liên thuộc . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
4.3 Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng . . . 37
4.4 Sự song song trong không gian . . . . . . . . . . . . 39
4.4.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
4.4.2 Đường thẳng song song . . . . . . . . . . . . 39
4.4.3 Mặt phẳng song song . . . . . . . . . . . . . 41
4.4.4 Đường thẳng và mặt phẳng song song . . . . 41
4.4.5 Phép chiếu song song . . . . . . . . . . . . . 42
4.5 Sự trực giao trong không gian . . . . . . . . . . . . . 43
4.5.1 Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
4.5.2 Sự trực giao của đường thẳng và mặt phẳng . 44
4.5.3 Sự trực giao của hai đường thẳng trong không
gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
4.5.4 Mặt phẳng vuông c . . . . . . . . . . . . . 45
4.5.5 Phép chiếu vuông c . . . . . . . . . . . . . 46
4.6 Một số cách tìm khoảng cách . . . . . . . . . . . . . 47
4.6.1 Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng . . 47
4.6.2 Khoảng cách giữa đường thẳng đến mặt phẳng
song song . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
4.6.3 Cách dựng đoạn vuông c chung của 2 đường
thẳng chéo nhau d và d
0
. . . . . . . . . . . . 48
4.6.4 Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau . 50
4.7 Các bài toán xác định c . . . . . . . . . . . . . . . 50
4.7.1 c giữa 2 đường thẳng . . . . . . . . . . . . 50
4.7.2 c giữa đường thẳng và mặt phẳng . . . . . 50
4.7.3 c giữa hai mặt phẳng . . . . . . . . . . . . 51
4.8 Các vấn đề v tính thể tích và diện tích . . . . . . . 53
4.8.1 Thể tích hình hộp chữ nhật . . . . . . . . . . 53
4.8.2 Thể tích hình lập phương . . . . . . . . . . . 53
4.8.3 Thể tích khối hình chóp . . . . . . . . . . . . 53
4.8.4 Thể tích khối lăng trụ . . . . . . . . . . . . . 54
4.8.5 Hình trụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
6 MỤC LỤC
4.8.6 Hình nón . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
4.8.7 Hình nón cụt . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
4.8.8 Hình cầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
5 Tọa độ trong không gian 3 chiều 61
5.1 Vec trong không gian 3 chiều . . . . . . . . . . . . 61
5.2 Hệ trục tọa độ trong không gian 3 chiều . . . . . . . 63
5.2.1 Hệ trục tọa độ Oxyz . . . . . . . . . . . . . . 63
5.2.2 Tọa độ của một điểm . . . . . . . . . . . . . 63
5.2.3 Tọa độ của một vec . . . . . . . . . . . . . 63
5.2.4 Biểu thức tọa độ của các phép toán vec . . 64
5.2.5 Tích vô hướng và các ứng dụng . . . . . . . . 64
5.3 Tích hướng của 2 vec và ứng dụng . . . . . . . 65
5.3.1 Tích hướng của 2 vec . . . . . . . . . . 65
5.3.2 Ứng dụng của tích hướng . . . . . . . . . . 66
5.4 Mặt phẳng trong không gian 3 chiều . . . . . . . . . 67
5.4.1 Vec pháp tuyến của mặt phẳng . . . . . . 67
5.4.2 Phương trình tổng quát của mặt phẳng . . . 67
5.4.3 Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng . . . . . . . 68
5.4.4 Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng 68
5.4.5 Chùm mặt phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . 68
5.5 Mặt cầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
5.5.1 Phương trình mặt cầu . . . . . . . . . . . . . 68
5.5.2 Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng . 69
5.5.3 Vị trí tương đối của mặt cầu và đường thẳng 70
5.6 Đường thẳng trong không gian 3 chiều . . . . . . . . 70
5.6.1 Các dạng phương trình của đường thẳng . . . 70
5.6.2 Vị trí tương đối của 2 đường thẳng . . . . . . 71
5.6.3 Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng 72
5.6.4 Một số cách tính khoảng cách . . . . . . . . . 72
5.6.5 Một số công thức tính khoảng cách . . . . . . 73
5.6.6 Một số công thức tính c . . . . . . . . . . . 74
Tài liệu tham khảo 76
Chương 1
Vec
1.1 Khái niệm vec
1.1.1 Vec
1. Vec đoạn thẳng phân biệt điểm nào điểm đầu, điểm
nào điểm cuối.
2. Xét vec
AB như hình v 1.1
A B
Hình 1.1: Vec tơ.
trong đó
(a) A điểm đầu (hay điểm gốc).
(b) B điểm cuối (hay điểm ngọn).
(c) Nếu A B thì
AA gọi vec không, hiệu
0 .
(d) Độ dài đoạn thẳng AB gọi độ dài của vec
AB,
hiệu AB = BA = |
AB|. Độ dài của vec không
|
0 | = 0.
(e) Giá của
AB đường thẳng đi qua A và B.
7
8 CHƯƠNG 1. VEC
(f) Hướng (hay chiều) của
AB hướng từ A đến B.
0 cùng
phương cùng hướng với mọi vec tơ.
3. Hai vec cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc
trùng nhau.
1.1.2 Vec bằng nhau
AB =
CD
AB cùng phương
CD
AB cùng hướng
CD
|
AB| = |
CD|
(Xem hình 1.2).
A B
C D
Hình 1.2: Hai vec bằng nhau.
I Chú ý: “Cùng phương” chưa chắc “cùng hướng”, nhưng “cùng
hướng” tất nhiên phải “cùng phương”.
1.2 Các phép toán với vec
1.2.1 Phép cộng hai vec
Định nghĩa 1.2.1 Cho hai vec
a
b , từ điểm A bất kỳ vẽ
AB =
a
BC =
b , khi đó
AC tổng của
a
b (Hình 1.3).
1. Quy tắc 3 điểm: Với 3 điểm A, B, C thì
AC =
AB +
BC.
2. Quy tắc hình bình hành: ABCD hình bình hành
AC =
AB +
AD (Hình 1.4).
3. Các tính chất:
(a) Tính giao hoán:
a +
b =
b +
a .
1.2. C PHÉP TOÁN VỚI VEC 9
A
B
C
a
b
a +
b
Hình 1.3: Tổng của 2 vec tơ.
A B
D C
Hình 1.4: Quy tắc hình bình hành.
(b) Tính kết hợp: (
a +
b ) +
c =
a + (
b +
c ).
(c) Tính chất với
0 :
a +
0 =
0 +
a =
a .
4. Chú ý: Trong một tam giác, tổng 2 cạnh lớn hơn cạnh thứ
ba và hiệu 2 cạnh nhỏ hơn cạnh thứ ba nên với 2 vec
a và
b thì
|
a | |
b |
5
a +
b
(1.1)
a +
b
5 |
a | + |
b |(1.2)
Dấu “=” xảy ra bất đẳng thức (1.1) khi và chỉ khi
a cùng
phương, ngược hướng với
b . Dấu “=” xảy ra bất đẳng thức
(1.2) khi và chỉ khi
a cùng phương, cùng hướng với
b .
1.2.2 Phép trừ hai vec
1. Vec đối của
a một vec tơ, hiệu
a , sao cho
a +(
a ) =
0 . Vec
a cùng phương, cùng độ dài nhưng
ngược hướng với
a .
10 CHƯƠNG 1. VEC
2. Hiệu của
a và
b tổng của
a và vec đối của
b , tức
a
b =
a + (
b ).
3. Quy tắc hiệu: Với 2 điểm A, B và một điểm O thì
BA =
OA
OB.
1.2.3 Phép nhân vec với một số thực
Định nghĩa 1.2.2 Cho
a một số thực k, khi đó tích của
a
số k một vec tơ, hiệu k
a , sao cho
Nếu k > 0 thì k
a cùng hướng với
a .
Nếu k < 0 thì k
a ngược hướng với
a .
|k
a | = |k|.|
a |.
1. Các tính chất: Với 2 vec
a ,
b tùy ý và với mọi số thực
k, h thì
(a) k(
a +
b ) = k
a + k
b ;
(b) (h + k)
a = h
a + k
b ;
(c) h(k
a ) = (hk)
a ;
(d) 1.
a =
a ; (1).
a =
a ; 0.
a =
0 ; k.
0 =
0 .
2. Điều kiện để 2 vec cùng phương: Hai vec
a và
b 6=
0 cùng phương k R duy nhất :
a = k.
b .
3. Phân tích 1 vec theo hai vec không cùng phương:
Cho 2 vec
a và
b không cùng phương, với
x tùy ý thì
luôn tồn tại duy nhất 2 số thực h, k sao cho
x = h
a + k
b .
4. Áp dụng:
(a) Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng
AB = k
AC, k
R.
(b) I trung điểm của đoạn thẳng AB
IA +
IB =
0
MA +
MB = 2
MI, M.
1.2. C PHÉP TOÁN VỚI VEC 11
(c) G trọng tâm của ABC
GA +
GB +
GC =
0
MA +
MB +
MC = 3
MG, M.
12 CHƯƠNG 1. VEC
Chương 2
Hệ thức lượng trong tam
giác
2.1 Tích vô hướng của 2 vec
2.1.1 c giữa hai vec
Định nghĩa 2.1.1 Cho 2 vec
a
b đều khác
0 . Từ một
điểm O bất kỳ vẽ
OA =
a
OB =
b . Khi đó c
\
AOB với số
đo từ 0
đến 180
được gọi c giữa hai vec
a
b , hiệu
(
a ,
b ).
B
O
A
a
b
Hình 2.1: Góc giữa 2 vec tơ.
13
14 CHƯƠNG 2. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
2.1.2 Tích hướng của 2 vec
Định nghĩa 2.1.2 Cho 2 vec
a
b đều khác
0 , tích
hướng của 2 vec
a
b một số thực, hiệu
a .
b , xác
định bởi
a .
b = |
a |.|
b |. cos(
a ,
b )
I Chú ý:
1. Với
a và
b đều khác
0 ta
a
b
a .
b = 0.
2.
a .
a =
a
2
= |
a |.|
a |. cos 0
= |
a |
2
.
2.1.3 Các tính chất
Với 3 vec
a ,
b ,
c bất kỳ và mọi số thực k, ta
1. Tính giao hoán:
a .
b =
b .
a .
2. Tính phân phối:
a .(
b +
c ) =
a .
b +
a .
c .
3. Tính kết hợp: (k
a ).
b = k(
a .
b ) =
a .(k
b ).
4. (
a ±
b )
2
=
a
2
± 2
a .
b +
b
2
.
5.
a
2
b
2
= (
a +
b )(
a
b ) . . .
2.1.4 Tích hướng và công thức chiếu
AB.
CD =
A
0
B
0
.
CD = A
0
B
0
.CD
với
A
0
B
0
hình chiếu vuông c của
AB trên giá của
CD (Hình
2.2).
2.2 Hệ thức lượng trong tam giác
Cho 4ABC BC = a, CA = b, AB = c, đường cao AH = h
a
và
các đường trung tuyến AM = m
a
, BN = m
b
, CP = m
c
(Hình 2.3).
2.2. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC 15
B
A
A
0
B
0
C D
Hình 2.2: Công thức chiếu.
A
B C
b
c
H M
a
m
a
h
a
Hình 2.3: Các hiệu cho tam giác ABC.
2.2.1 Định cos
1. a
2
= b
2
+ c
2
2bc cos A cos A =
b
2
+ c
2
a
2
2bc
.
2. b
2
= a
2
+ c
2
2ac cos B cos B =
a
2
+ c
2
b
2
2ac
.
3. c
2
= a
2
+ b
2
2ab cos C cos C =
a
2
+ b
2
c
2
2ab
.
16 CHƯƠNG 2. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
2.2.2 Định sin
Với R bán kính đường tròn ngoại tiếp của 4ABC thì
a
sin A
=
b
sin B
=
c
sin C
= 2R
2.2.3 Độ dài đường trung tuyến của tam giác
1. m
2
a
=
b
2
+ c
2
2
a
2
4
=
2(b
2
+ c
2
) a
2
4
.
2. m
2
b
=
a
2
+ c
2
2
b
2
4
=
2(a
2
+ c
2
) b
2
4
.
3. m
2
c
=
a
2
+ b
2
2
c
2
4
=
2(a
2
+ b
2
) c
2
4
.
2.2.4 Các công thức v diện tích tam giác
1. S
ABC
=
1
2
ah
a
=
1
2
bh
b
=
1
2
ch
c
với h
a
, h
b
, h
c
lần lượt độ dài
3 đường cao k từ A, B, C.
2. S
ABC
=
1
2
ab sin C =
1
2
bc sin A =
1
2
ac sin B;
3. S
ABC
=
abc
4R
với R bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC;
4. S
ABC
= pr, với p =
1
2
(a + b + c) nửa chu vi và r bán
kính đường tròn nội tiếp 4ABC;
5. Công thức Heron
1
S
ABC
=
p
p(p a)(p b)(p c)
1
Heron sống vào thế kỷ I - II sau công nguyên vùng Alexandria, Hy Lạp.
Công thức nổi tiếng v tính diện tích tam giác theo 3 cạnh được ông giới
thiệu trong tác phẩm “Metrica” về hình học gồm ba quyển và được tìm thấy
Constantinple bởi R. Schone vào năm 1896.
2.3. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG ĐƯỜNG TRÒN 17
với p =
1
2
(a + b + c) nửa chu vi.
Chứng minh. Từ hệ quả định cos ta cos C =
a
2
+ b
2
c
2
2ab
.
Từ đó sin C =
1 cos
2
C =
p
4a
2
b
2
(a
2
+ b
2
c
2
)
2
2ab
và do
đó
S
ABC
=
1
2
ab sin C
=
1
4
p
4a
2
b
2
(a
2
+ b
2
c
2
)
2
=
1
4
p
[2ab (a
2
+ b
2
c
2
)] [2ab + (a
2
+ b
2
c
2
)]
=
1
4
p
[c
2
(a b)
2
] [(a + b)
2
c
2
]
=
1
4
p
(c a + b)(c + a b)(a + b + c)(a + b c)
=
p
p(p a)(p b)(p c)
6. S
ABC
=
1
2
r
AB
2
.
AC
2
AB.
AC
2
= . . .
2.2.5 Một số công thức khác cho 4ABC
1. a = b cos C + c cos B, . . .
2. sin
A
2
=
p
(p b)(p c)
bc
, . . .
3. cos
A
2
=
p
p(p a)
bc
, . . .
4. AB
2
AC
2
= 2BC.MH.
2.3 Hệ thức lượng trong đường tròn
1. MAB cát tuyến của đường tròn (O, R) khi
MA.
MB = MO
2
R
2
18 CHƯƠNG 2. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
2. Phương tích của điểm M đối với đường tròn (O, R)
P
M/(O)
=
MA.
MB = MO
2
R
2
3. Tứ giác ABCD nội tiếp
MA.
MB =
MC.
MD.
4. MT tiếp tuyến của (O, R) với T tiếp điểm MT
2
=
MA.
MB = P
M/(O)
.
Chương 3
Tọa độ trong không gian
2 chiều
3.1 Tọa độ của điểm trên trục
3.1.1 Độ dài đại số của vec trên trục
Trục tọa độ x
0
Ox gồm O gốc tọa độ và
i vec đơn vị trên
trục, |
i | = 1.
O
x
0
x
i
1
A B
Hình 3.1: Trục tọa độ.
Với 2 điểm A, B trên trục x
0
Ox thì tồn tại duy nhất một số thực
k sao cho
AB = k.
i , số k đó gọi độ dài đại số của
AB, hiệu
AB, như vy
AB = AB.
i .
1. Nếu
AB cùng hướng
i thì AB > 0.
2. Nếu
AB ngược hướng
i thì AB < 0.
19
20 CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
3.1.2 Hệ thức Chasles
Hệ thức Chasles
1
phát biểu như sau: Với 3 điểm A, B, C trên trục
x
0
Ox thì
AC = AB + BC
.
3.1.3 Tọa độ của điểm trên trục
Cho điểm M trên trục, khi đó tọa độ của điểm M x
M
= OM .
Với 2 điểm A, B thì AB = x
B
x
A
.
3.2 Phương pháp tọa độ trong không gian 2
chiều
Hệ trục tọa độ Descartes
2
vuông c Oxy gồm hai trục vuông c
nhau x
0
Ox và y
0
Oy với hai vec đơn vị
i và
j trên hai trục,
trong đó trục x
0
Ox trục hoành, trục y
0
Oy trục tung, O gốc
tọa độ như hình v 3.2.
x
M
y
M
x
M
x
0
y
y
0
j
i
O
1 2
1
2
Hình 3.2: Hệ trục tọa độ.
1
Michel Chasles (1793 - 1880) một nhà toán học người Pháp.
2
René Descartes (1596 - 1650) triết gia, nhà khoa học, nhà toán học người
Pháp. Đóng góp quan trọng nhất của Descartes với toán học việc hệ thống
hóa hình học giải tích, hệ các trục tọa độ vuông c được mang tên ông.
3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU21
3.2.1 Tọa độ của vec
Định nghĩa 3.2.1 Khi
u = u
1
i + u
2
j thì
u có tọa độ (u
1
; u
2
),
viết gọn
u = (u
1
; u
2
) hoặc
u (u
1
; u
2
)
Các tính chất: Cho
u = (u
1
; u
2
) và
v = (v
1
; v
2
), khi đó
1.
u =
v
(
u
1
= v
1
u
2
= v
2
2.
u ±
v = (u
1
± v
1
; u
2
± v
2
).
3. k
u = (ku
1
; ku
2
) với k R.
4.
u và
v cùng phương k R :
u = k
v
u
1
u
2
v
1
v
2
= 0.
5. Độ dài của vec : |
u | =
p
u
2
1
+ u
2
2
; |
v | =
p
v
2
1
+ v
2
2
.
6. Tích vô hướng:
u .
v = u
1
v
1
+ u
2
v
2
u .
v = |
u ||
v |cos(
u ,
v )
7.
u
v u
1
v
1
+ u
2
v
2
= 0.
3.2.2 Tọa độ của điểm
Định nghĩa 3.2.2 Cho hệ trục Oxy điểm M tùy ý, tọa độ
(x
M
, y
M
) của vec
OM gọi tọa độ của điểm M, hiệu
M(x
M
, y
M
) hoặc M = (x
M
, y
M
), trong đó x
M
hoành độ, y
M
tung độ.
1. Cho A(x
A
, y
A
) và B(x
B
, y
B
), khi đó
(a)
AB = (x
B
x
A
, y
B
y
A
) (điều y do
AB =
OB
OA).
(b) AB = BA = |
AB| = |
BA| =
p
(x
B
x
A
)
2
+ (y
B
y
A
)
2
22 CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
2. Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB
x
I
=
x
A
+ x
B
2
y
I
=
y
A
+ y
B
2
3. Tọa độ trọng tâm G của ABC
x
G
=
x
A
+ x
B
+ x
C
3
y
G
=
y
A
+ y
B
+ y
C
3
3.3 Đường thẳng trong không gian 2 chiều
3.3.1 Phương trình của đường thẳng
1. Vec chỉ phương, vec pháp tuyến của đường thẳng
(a) Một vec
u 6=
0 được gọi vec chỉ phương của
đường thẳng (∆) nếu giá của
u song song hoặc trùng
với đường thẳng (∆).
(b) Một vec
n 6=
0 được gọi vec pháp tuyến của
đường thẳng (∆) nếu giá của
n vuông c với đường
thẳng (∆).
(c)
u = (p, q) vec chỉ phương của đường thẳng (∆) khi
và chỉ khi
n = (q, p) vec pháp tuyến của đường
thẳng (∆).
2. Các dạng phương trình đường thẳng
(a) Phương trình tham số (∆) :
(
x = x
0
+ u
1
t
y = y
0
+ u
2
t
(t R),
trong đó M(x
0
, y
0
) (∆) và
u = (u
1
, u
2
) vec chỉ
phương của đường thẳng (∆).
(b) Phương trình chính tắc (∆) :
x x
0
u
1
=
y y
0
u
2
(u
1
.u
2
6=
0, mẫu bằng 0 thì tử bằng 0), trong đó M (x
0
, y
0
) (∆)
và
u = (u
1
, u
2
) vec chỉ phương của đường thẳng
(∆).
3.3. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 23
(c) Phương trình tổng quát (∆) : Ax + By + C = 0 (A
2
+
B
2
6= 0), trong đó
n = (A, B) vec pháp tuyến của
đường thẳng (∆).
(d) Phương trình đường thẳng đi qua M (x
0
, y
0
) và vec
pháp tuyến
n = (A, B)
A(x x
0
) + B(y y
0
) = 0
(e) Phương trình đường thẳng đi qua M(x
0
, y
0
) và hệ số
c k
y = k(x x
0
) + y
0
(f) Phương trình đoạn chắn:
x
a
+
y
b
= 1, a.b 6= 0 với A(a, 0)
và B(0, b) hai điểm thuộc đường thẳng đó.
(g) Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm (x
1
, y
1
) và
(x
2
, y
2
)
x x
1
x
2
x
1
=
y y
1
y
2
y
1
.
3. Lưu ý
(a) Đường thẳng (D) một vec pháp tuyến
n =
(A, B), khi đó
i. Nếu (D) k (∆) thì
n = (A, B) cũng một vec
pháp tuyến của (∆).
ii. Nếu (D)(∆) thì
m = (B, A) một vec pháp
tuyến của (∆).
(b) Nếu đường thẳng (∆) vec chỉ phương
u = (u
1
, u
2
), u
1
6=
0 thì hệ số c của (∆) k =
u
2
u
1
.
(c) Nếu đường thẳng (∆) cắt trục hoành tại điểm M và α
c tạo bởi tia Mx với phần đường thẳng (∆) nằm
phía trên trục hoành thì hệ số c của (∆) k = tan α.
3.3.2 Vị trí tương đối của hai đường thẳng
1. Trường hợp tổng quát: Cho 2 đường thẳng (∆
1
) : a
1
x + b
1
y +
c
1
= 0 và (∆
2
) : a
2
x + b
2
y + c
2
= 0, đặt các định thức cấp
24 CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
hai như sau D =
a
1
b
1
a
2
b
2
= a
1
b
2
a
2
b
1
, D
x
=
b
1
c
1
b
2
c
2
=
b
1
c
2
b
2
c
1
, D
y
=
c
1
a
1
c
2
a
2
= c
1
a
2
c
2
a
1
, khi đó
(a) (∆
1
) cắt (∆
2
) khi và chỉ khi D 6= 0, tọa độ giao điểm
(x =
D
x
D
; y =
D
y
D
).
(b) (∆
1
) k (∆
2
) khi và chỉ khi D = 0 và D
x
6= 0 hay D
y
6= 0.
(c) (∆
1
) (∆
2
) khi và chỉ khi D = D
x
= D
y
= 0
2. Trường hợp đặc biệt: Nếu a
2
.b
2
.c
2
6= 0 thì
(a) (∆
1
) cắt (∆
2
) khi và chỉ khi
a
1
a
2
6=
b
1
b
2
.
(b) (∆
1
) k (∆
2
) khi và chỉ khi
a
1
a
2
=
b
1
b
2
6=
c
1
c
2
.
(c) (∆
1
) (∆
2
) khi và chỉ khi
a
1
a
2
=
b
1
b
2
=
c
1
c
2
.
3.3.3 c giữa hai đường thẳng
Gọi ϕ c tạo bởi 2 đường thẳng (∆
1
) và (∆
2
) với 0
5 ϕ 5 90
,
nếu (∆
1
) và (∆
2
) lần lượt các vec pháp tuyến
n
1
và
n
2
thì
cos ϕ = cos(
n
1
,
n
2
) =
|
n
1
.
n
2
|
|
n
1
||
n
2
|
3.3.4 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Cho điểm M(x
M
; y
M
) và đường thẳng (∆) : ax+by+c = 0, với a
2
+
b
2
6= 0, khi đó khoảng cách từ M đến (∆)
d(M, ∆) =
|ax
M
+ by
M
+ c|
a
2
+ b
2
I Chú ý: Cho 2 điểm M(x
M
; y
M
), N(x
N
; y
N
) và đường thẳng (∆) :
ax + by + c = 0, với a
2
+ b
2
6= 0, khi đó
3.4. ĐƯỜNG TRÒN TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 25
1. M và N nằm cùng phía đối với (∆) khi và chỉ khi (ax
M
+
by
M
+ c)(ax
N
+ by
N
+ c) > 0.
2. M và N nằm khác phía đối với (∆) khi và chỉ khi (ax
M
+
by
M
+ c)(ax
N
+ by
N
+ c) < 0.
3.3.5 Đường phân giác của c tạo bởi 2 đường thẳng
Cho 2 đường thẳng cắt nhau như sau
(
(∆
1
) : a
1
x + b
1
y + c
1
= 0
(∆
2
) : a
2
x + b
2
y + c
2
= 0
Gọi d
1
và d
2
2 đường thẳng chứa đường phân giác của c tạo
bởi 2 đường thẳng (∆
1
) và (∆
2
). Khi đó
M(x; y) d
1
d
2
d(M,
1
) = d(M,
2
)
|a
1
x + b
1
y + c
1
|
p
a
2
1
+ b
2
1
=
|a
2
x + b
2
y + c
2
|
p
a
2
2
+ b
2
2
Vậy phương trình của 2 đường phân giác của các c hợp bởi (∆
1
)
và (∆
2
)
a
1
x + b
1
y + c
1
p
a
2
1
+ b
2
1
= ±
a
2
x + b
2
y + c
2
p
a
2
2
+ b
2
2
3.4 Đường tròn trong không gian 2 chiều
3.4.1 Phương trình đường tròn
Phương trình đường tròn tâm I(a, b) bàn kính R
(x a)
2
+ (y b)
2
= R
2
Ngược lại, phương trình x
2
+y
2
2ax2by+c = 0 với a
2
+b
2
c > 0
phương trình đường tròn tâm I(a, b) bàn kính R =
a
2
+ b
2
c.
26 CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
x
y
O
a
b
I
R
Hình 3.3: Đường tròn.
3.4.2 Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Xét đường tròn (C) : x
2
+y
2
2ax2by+c = 0 và điểm M(x
M
; y
M
)
(C), khi đó phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại M
x
M
x + y
M
y a(x + x
M
) b(y + y
M
) + c = 0.
3.4.3 Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường
tròn
Xét đường tròn (C) tâm I(a, b), bán kính R và đường thẳng
(∆) : Ax + By + C = 0. Khi đó
(∆) tiếp xúc (C) d(I, ∆) = R
|Aa + Bb + C|
A
2
+ B
2
= R
3.4.4 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Cho đường thẳng (∆) và đường tròn (C) tâm I, bán kính R. Gọi
d(I, ∆) khoảng cách từ I đến (∆). Khi đó
1. d(I, ∆) < R (∆) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt.
2. d(I, ∆) = R (∆) tiếp xúc (C).
3. d(I, ∆) > R (∆) không cắt (C).
3.5. ELIP TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 27
3.4.5 Vị trí tương đối của 2 đường tròn
Cho 2 đường tròn (C
1
) và (C
2
) tâm và bán kính lần lượt I
1
, R
1
và I
2
, R
2
, khi đó
1. |R
1
R
2
| < I
1
I
2
< R
1
+ R
2
(C
1
) và (C
2
) cắt nhau.
2. I
1
I
2
= R
1
+ R
2
(C
1
) và (C
2
) tiếp xúc ngoài.
3. I
1
I
2
= |R
1
R
2
| (C
1
) và (C
2
) tiếp xúc trong.
4. I
1
I
2
> R
1
+ R
2
(C
1
) và (C
2
) ngoài nhau.
5. I
1
I
2
< |R
1
R
2
| (C
1
) và (C
2
) trong nhau.
3.5 Elip trong không gian 2 chiều
3.5.1 Định nghĩa Elip
Trong mặt phẳng Oxy cho 2 điểm cố định F
1
(c; 0), F
2
(c; 0) và độ
dài không đổi 2a với a > c > 0. Elip (E) tập hợp các điểm M
sao cho F
1
M + F
2
M = 2a. Như vy
(E) = {M|F
1
M + F
2
M = 2a}
trong đó F
1
F
2
= 2c gọi tiêu tự, F
1
và F
2
gọi 2 tiêu điểm.
x
y
O
F
1
F
2
A
1
B
1
B
2
A
2
M
Hình 3.4: Elip.
28 CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
3.5.2 Phương trình chính tắc của Elip
Xét (E) = {M|F
1
M + F
2
M = 2a} trong đó F
1
F
2
= 2c, F
1
(c; 0), F
2
(c; 0).
Khi đó phương trình chính tắc của Elip
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1 với a
2
= b
2
+ c
2
Nếu M(x
M
, y
M
) (E) thì bán kính qua tiêu của M
MF
1
= a +
cx
M
a
và MF
2
= a
cx
M
a
3.5.3 Hình dạng của Elip
Xét Elip (E) :
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1 với a
2
= b
2
+ c
2
, a > b > 0, khi đó
1. Elip (E) tâm đối xứng O và 2 trục đối xứng x
0
Ox
và y
0
Oy.
2. Elip (E) cắt trục x
0
Ox tại 2 điểm A
1
(a, 0) và A
2
(a, 0); cắt
trục y
0
Oy tại 2 điểm B
1
(b, 0) và B
2
(b, 0); 4 điểm A
1
, A
2
, B
1
, B
2
gọi 4 đỉnh của Elip. Độ dài A
1
A
2
= 2a gọi độ dài trục
lớn; độ dài B
1
B
2
= 2a gọi độ dài trục bé.
3.5.4 Tâm sai của Elip
Tâm sai của Elip tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn, hiệu
e, như vy e =
c
a
< 1.
3.5.5 Phương trình tiếp tuyến của Elip
1. Cho Elip (E) :
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1, a
2
= b
2
+c
2
và M(x
M
; y
M
) (E),
khi đó phương trình tiếp tuyến của Elip tại M
x
M
.x
a
2
+
y
M
.y
b
2
= 1
3.6. HYPERBOL TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 29
2. Điều kiện để đường thẳng Ax + By + C = 0 tiếp xúc với Elip
(E) :
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1
A
2
a
2
+ B
2
b
2
= C
2
3.5.6 Đường chuẩn của Elip
Định nghĩa 3.5.1 Xét Elip (E) :
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1 với a
2
= b
2
+c
2
, a >
b > 0 2 đường thẳng (∆
1
) : x =
a
e
(∆
2
) : x =
a
e
. Khi đó
(∆
1
) gọi đường chuẩn ứng với tiêu điểm F
1
(∆
2
) gọi đường
chuẩn ứng với tiêu điểm F
2
.
I Chú ý: Đường chuẩn luôn vuông c với trục lớn và không cắt
Elip.
Định 3.5.1 Tỉ số khoảng cách từ một điểm trên Elip đến một
tiêu điểm đường chuẩn tương ứng bằng tâm sai e của Elip.
I Chú ý: Elip (E
0
) trục lớn trên Oy và trục nhỏ trên Ox
phương trình
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1 với b
2
= a
2
+ c
2
, b > a > 0.
3.6 Hyperbol trong không gian 2 chiều
3.6.1 Định nghĩa Hyperbol
Trong mặt phẳng cho 2 điểm cố định F
1
và F
2
với F
1
F
2
= 2c > 0.
Cho hằng số a với 0 < 2a < 2c. Khi đó Hyperbol
(H) = {M : |F
1
M F
2
M| = 2a}
trong đó F
1
và F
2
gọi các tiêu điểm, F
1
F
2
= 2c gọi tiêu cự.
Nếu M (H) thì M F
1
và MF
2
gọi bán kính qua tiêu điểm của
M.
30 CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
x
y
O
F
1
F
2
A
1
A
2
Hình 3.5: Hyperbol.
3.6.2 Phương trình chính tắc của Hyperbol
Xét Hyperbol (H) = {M : |F
1
M F
2
M| = 2a} với F
1
F
2
= 2c >
0, chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F
1
(c; 0) và F
2
(c; 0), khi đó
phương trình chính tắc của (H)
x
2
a
2
y
2
b
2
= 1 với b
2
= c
2
a
2
.
I Chú ý: Nếu M (x
M
; y
M
) (H) thì các bán kính qua tiêu của M
1. x > 0 thì MF
1
= a +
cx
M
a
và MF
2
= a +
cx
M
a
.
2. x < 0 thì MF
1
= a
cx
M
a
và MF
2
= a
cx
M
a
.
3.6.3 Hình dạng của Hyperbol
Xét Hyperbol (H) :
x
2
a
2
y
2
b
2
= 1 với b
2
= c
2
a
2
, khi đó
1. Hyperbol (H) tâm đối xứng O và trục đối xứng Ox
và Oy.
2. Hyperbol (H) cắt Ox tại 2 điểm A
1
(a; 0) và A
2
(a; 0) gọi
2 đỉnh của Hyperbol, Ox gọi trục thực của Hyperbol. Trục
Oy gọi trục ảo và không cắt Hyperbol. Ta gọi 2a độ dài
trục thực và 2b độ dài trục ảo.
3.7. PARABOL TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 31
3. Hyperbol gồm 2 nhánh, nhánh phải gồm những điểm nằm
bên phải đường thẳng x = a, nhánh trái gồm những điểm
nằm bên trái đường thẳng x = a.
3.6.4 Đường tiệm cận của Hyperbol
Xét Hyperbol (H) :
x
2
a
2
y
2
b
2
= 1 với b
2
= c
2
a
2
, khi đó Hyperbol
2 đường tiệm cận y = ±
b
a
x
I Chú ý: Từ 2 đỉnh của Hyperbol (H) ta vẽ 2 đường thẳng song
song với Oy, chúng cắt 2 tiệm cận tại 4 điểm tạo thành hình chữ
nhật sở của Hyperbol các cạnh 2a và 2b và đường chéo
2c.
3.6.5 Tâm sai của Hyperbol
Tâm sai của Hyperbol tỷ số giữa tiêu cự và độ dài trục thực của
Hyperbol, hiệu e, như vy e =
c
a
> 1.
3.6.6 Đường chuẩn của Hyperbol
Xét Hyperbol (H) :
x
2
a
2
y
2
b
2
= 1 với b
2
= c
2
a
2
, khi đó 2 đường
thẳng (∆
1
) : x =
a
e
và (∆
2
) : x =
a
e
gọi các đường chuẩn lần
lượt ứng với 2 tiêu điểm F
1
và F
2
.
Định 3.6.1 T số khoảng cách từ một điểm bất kỳ của Hyperbol
đến một tiêu điểm đường chuẩn tương ứng bằng tâm sai e của
Hyperbol.
3.7 Parabol trong không gian 2 chiều
3.7.1 Định nghĩa Parabol
Cho đường thẳng (∆) cố định và điểm F cố định, F / (∆), khi đó
Parabol (P ) : {M|MF = d(M, (∆))}
32 CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
trong đó
1. F gọi tiêu điểm.
2. (∆) gọi đường chuẩn.
3. d(F, (∆)) = p gọi tham số tiêu.
4. MF gọi bán kính qua tiêu của điểm M.
5. Tâm sai của Parabol luôn bằng 1.
3.7.2 Phương trình chính tắc của Parabol
Xét Parabol (P ) : {M|MF = d(M, (∆))}. Chọn hệ trục Oxy sao
cho trục Ox (∆) tại P hướng từ P đến F , O trung điểm P F .
Khi đó P (p/2; 0), F (p/2; 0), phương trình đường chuẩn (∆) : x =
p
2
và phương trình chính tắc của Parabol
y
2
= 2px
x
y
O
FP
(∆)
y
2
= 2px
Hình 3.6: Parabol.
3.7.3 Hình dạng của Parabol
Xét Parabol (P ) : y
2
= 2px, khi đó
3.8. GIỚI THIỆU VỀ 3 ĐƯỜNG NIC 33
1. Parabol (P ) trục đối xứng Ox.
2. O gọi đỉnh của Parabol.
3. Các điểm trên Parabol đều nằm bên phải trục Oy.
I Chú ý: Parabol còn các dạng chính tắc khác y
2
= 2px, x
2
=
2py, x
2
= 2py với p > 0.
3.8 Giới thiệu v 3 đường nic
Trong toán học, một đường cô-níc (hoặc gọi tắt cô-níc) một
đường cong tạo nên bằng cách cắt một mặt nón tròn xoay bằng
một mặt phẳng. Đường cô-nic được nhắc đến và nghiên cứu 200
năm TCN, khi Apollonius của Pergaeus tiến hành một nghiên cứu
hệ thống v tính chất của các đường cô-níc.
Đường cô-níc rất quan trọng trong thiên văn học: quĩ đạo của
hai vật thể tương tác với nhau được ghi lại trong định luật vạn vật
hấp dẫn Newton những đường cô-nic nếu trọng tâm của chúng
trong trạng thái tự do. Nếu chúng cùng di chuyển v một hướng,
chúng sẽ để lại dấu vết hình ellipse; nếu chúng di chuyển tách biệt,
chúng sẽ di chuyển theo hình parabol hay hyperbol. Trong hình học
xạ ảnh, đường cô-nic trong mặt phẳng phản xạ tương đương với các
đường khác trong các phép biến đổi trong hình học xạ ảnh.
34 CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU
Chương 4
Hình học không gian cổ
điển
4.1 Đại cương
Hình học không gian được sinh ra từ những mong muốn nghiên cứu
các tính chất của không gian chúng ta đang sống. Các đối tượng của
hình học không gian những điểm, đường thẳng và mặt phẳng.
Chúng ta qui ước những khái niệm này như các tiên đề, nghĩa
những khái niệm đủ quen thuộc để không định nghĩa chúng. Để
nghiên cứu các khái niệm này cần thiết phải thừa nhận một số tính
chất bản.
Điểm được định vị trên một đường thẳng. được đại diện bởi
một chấm (.) hoặc một dấu chéo (×), và được đặt một tên. Nhưng
ta chỉ nên hiểu rằng đó chỉ một đại diện của một điểm. Trên bình
diện thuyết, “điểm” không độ rộng.
Đường thẳng một tập các điểm, được đại diện bởi một
“đoạn thẳng” và được đặt một tên. Trên bình diện thuyết ta hiểu
rằng đường thẳng không chiều rộng, và không giới hạn theo
cả hai hướng.
Mặt phẳng một tập hợp điểm. T giấy hình ảnh của một
mặt phẳng. Khi ta muốn biểu diễn nhiều mặt phẳng trong không
gian, ta vẽ mỗi mặt phẳng bằng một hình bình hành để đại diện
cho một hình chữ nhật “phối cảnh”. Trên bình diện thuyết mặt
35
36 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
phẳng không độ y và không giới hạn theo tất cả các hướng.
P
Hình 4.1: Mặt phẳng (P ).
I Tính chất: Tất cả tính chất của hình học phẳng đều thể
áp dụng trong mỗi mặt phẳng của hình học không gian.
4.2 Các tiên đề liên thuộc
1. Các tiên đề liên thuộc trong hình học không gian các tiên
đề nêu lên mối quan hệ giữa các điểm, đường thẳng và mặt
phẳng trong hình học y.
(a) Qua hai điểm phân biệt A và B trong không gian một
và chỉ một đường thẳng. Đường thẳng này được hiệu
(AB).
(b) Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng A, B và C
một mặt phẳng và chỉ một thôi. Mặt phẳng y được
hiệu (ABC).
(c) Nếu A và B hai điểm của một mặt phẳng P thì tất cả
các điểm của đường thẳng (AB) thuộc mặt phẳng y.
2. Một mặt phẳng được xác định bởi một trong ba điều kiện sau
đây:
3 điểm không thẳng hàng
P
A B
C
4.3. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG37
2 đường thẳng cắt nhau
P
d
d
0
1 đường thẳng và 1 điểm nằm ngoài đường thẳng đó
P
d
A
4.3 Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt
phẳng
1. Cho d và d
0
hai đường thẳng trong không gian. Ta xét các
khả năng sau đây:
(a) không tồn tại một mặt phẳng nào chứa hai đường thẳng
y, ta nói hai đường thẳng chéo nhau
P
d
A
d
0
Hình 4.2: d và d
0
chéo nhau.
(b) tồn tại một mặt phẳng chứa hai đường thẳng này, ta nói
hai đường thẳng đồng phẳng (cắt nhau hoặc song song).
38 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
2. d một đường thẳng và P một mặt phẳng trong không
gian. Ta xét ba khả năng sau đây:
(a) đường thẳng và mặt phẳng không điểm chung, ta nói
đường thẳng và mặt phẳng song song.
(b) đường thẳng nằm trên mặt phẳng,
(c) đường thẳng và mặt phẳng một điểm chung, ta nói
đường thẳng và mặt phẳng cắt nhau.
3. P và Q hai mặt phẳng trong không gian. Ta xét ba khả
năng sau đây:
(a) Hai mặt phẳng nói trên phân biệt và một điểm chung.
Khi đó chúng chung một đường thẳng đi qua điểm
chung này, ta gọi đường thẳng đó giao tuyến (cũng
vy nếu hai mặt phẳng phân biệt hai điểm chung thì
giao tuyến của chúng được xác định bởi hai điểm chung
đó).
P
Q
d
(b) Hai mặt phẳng số điểm chung, ta nói hai mặt phẳng
trùng nhau,
(c) Hai mặt phẳng không điểm chung nào. Ta nói hai mặt
phẳng song song.
4.4. SỰ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN 39
4.4 Sự song song trong không gian
4.4.1 Định nghĩa
Định nghĩa 4.4.1 Hai đường thẳng được gọi song song khi chúng
đồng phẳng không có điểm chung.
Định nghĩa 4.4.2 Một đường thẳng một mặt phẳng được gọi
song song nếu chúng không có điểm chung.
I Nhận xét:
Việc hai đường thẳng không điểm chung chưa đủ để kết
luận hai đường thẳng y song song.
Hai đường thẳng song song xác định một mặt phẳng.
P
d
d
0
4.4.2 Đường thẳng song song
Định 4.4.1 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một
đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Định 4.4.2 Nếu P Q hai mặt phẳng song song, thì tất
c các mặt phẳng cắt P đều cắt Q các giao tuyến tạo thành
song song với nhau.
Định 4.4.3 Nếu một đường thẳng song song với hai mặt phẳng
cắt nhau thì song song với giao tuyến của hai mặt phẳng đó.
40 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
P
d
d
0
Q
Hình 4.3: d song song với d
0
.
P
Q
d
Định 4.4.4 “Định mái ngói” Cho d d
0
hai đường thẳng
song song. P một mặt phẳng chứa d P
0
một mặt phẳng
chứa d
0
. Nếu các mặt phẳng P P
0
cắt nhau thì giao tuyến của
hai mặt phẳng này song song với d d
0
.
4.4. SỰ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN 41
d
d
0
P
P
0
4.4.3 Mặt phẳng song song
Định 4.4.5 Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một
mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
Định 4.4.6 Nếu hai đường thẳng cắt nhau nằm trong một mặt
phẳng P tương ứng song song với hai đường thẳng cắt nhau nằm
trong một mặt phẳng Q thì các mặt phẳng P Q song song với
nhau.
4.4.4 Đường thẳng và mặt phẳng song song
Định 4.4.7 Nếu một đường thẳng d song song với một đường
thẳng d
0
thì đường thẳng d sẽ song song với mọi mặt phẳng P chứa
đường thẳng d
0
.
P
d
0
d
42 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
4.4.5 Phép chiếu song song
1. Phép chiếu song song
Cho mặt phẳng (α) và đường
thẳng cắt nhau. Với mỗi điểm
M trong không gian, đường thẳng
đi qua M và song song hoặc trùng
với cắt (α) tại điểm M
0
xác
định.
(a) Điểm M
0
được gọi hình
chiếu song song của điểm
M trên mặt phẳng (α) theo
phương .
(b) Mặt phẳng (α) được gọi
mặt phẳng chiếu, phương
của đường thẳng được gọi
phương chiếu.
(c) Phép đặt tương ứng mỗi
điểm M trong không gian
với hình chiếu M
0
của
trên mặt phẳng (α) được gọi
phép chiếu song song lên
(α) theo phương .
α
M
M
0
2. Các tính chất
(a) Phép chiếu song song biến 3 điểm thẳng hàng thành 3
điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự 3 điểm
đó.
(b) Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường
thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn
thẳng.
(c) Phép chiếu song song biến 2 đường thẳng song song
thành 2 đường thẳng song song hoặc trùng nhau.
(d) Phép chiếu song song không làm thay đổi tỷ số độ dài
của 2 đoạn thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song
4.5. SỰ TRỰC GIAO TRONG KHÔNG GIAN 43
hoặc cùng nằm trên một đường thẳng.
3. Hình biểu diễn của một số hình không gian trên mặt phẳng
(a) Một tam giác bất kỳ bao giờ cũng thể coi hình biểu
diễn của một tam giác tùy ý cho trước (có thể tam
giác đều, tam giác cân, tam giác vuông,...).
(b) Một hình bình hành bất kỳ bao giờ cũng thể coi
hình biểu diễn của một hình bình hành tùy ý cho trước
(có thể hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật,
hình thoi,...).
(c) Một hình thang bất kỳ bao giờ cũng thể coi hình
biểu diễn của một hình thang tùy ý cho trước, miễn
t số độ dài 2 đáy của hình biểu diễn phải bằng tỷ số độ
dài 2 đáy của hình đã cho.
(d) Người ta thường dùng hình Elip để biểu diễn hình tròn.
4.5 Sự trực giao trong không gian
4.5.1 Định nghĩa
Định nghĩa 4.5.1 Hai đường thẳng d (không nhất thiết đồng
phẳng) được gọi trực giao nếu chúng lần lượt song song với hai
đường thẳng cùng đi qua một điểm I nào đó vuông c với nhau.
dụ: Cho ABCDEF GH hình lập phương thì (AD)
(HG).
I Nhận xét:
Hai đường thẳng trực giao không nhất thiết vuông c (có
tính đến cắt nhau). Tuy nhiên nếu chúng đồng phẳng và trực
giao thì chúng hai đường thẳng vuông c.
Hai đường thẳng cùng trực giao với một đường thẳng thứ ba
thì không nhất thiết hai đường thẳng song song.
Định nghĩa 4.5.2 Một đường thẳng d được gọi trực giao với
một mặt phẳng nếu trực giao với mọi đường thẳng nằm trong
mặt phẳng.
44 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
4.5.2 Sự trực giao của đường thẳng và mặt phẳng
Định 4.5.1 Điều kiện cần đủ để đường thẳng trực giao
với mặt phẳng P trực giao với hai đường thẳng đồng qui trong
P .
P
d
d
0
Định 4.5.2 Hai mặt phẳng cùng trực giao với một đường thẳng
thì song song với nhau.
P
Q
Định 4.5.3 Nếu hai mặt phẳng song song thì mọi đường thẳng
trực giao với mặt phẳng này sẽ trực giao với mặt phẳng kia.
4.5. SỰ TRỰC GIAO TRONG KHÔNG GIAN 45
Định 4.5.4 Nếu hai đường thẳng song song thì tất c mặt phẳng
trực giao với đường thẳng này sẽ trực giao với đường thẳng kia.
P
0
Định 4.5.5 Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng trực giao với
một mặt phẳng thì song song với nhau.
4.5.3 Sự trực giao của hai đường thẳng trong không
gian
Định 4.5.6 Nếu hai đường thẳng song song thì tất c đường
thẳng trực giao với với đường thẳng này sẽ trực giao với đường
thẳng kia.
4.5.4 Mặt phẳng vuông c
Định nghĩa 4.5.3 Mặt phẳng Q vuông c với mặt phẳng P (ký
hiệu Q P ) nếu tồn tại một đường thẳng trong Q trực giao với P .
(Trong trường hợp này ta cũng hiệu P Q).
46 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
P
Q
I Nhận xét:
Nếu P Q không nghĩa mọi đường thẳng trong mặt
phẳng này trực giao với mặt phẳng kia. dụ trong hình lập
phương ABCDEF GH các mặt bên ABF E và ABCD vuông
c nhưng đường thẳng (AF ) không trực giao với mặt bên
ABCD không trực giao với (AB).
Nếu P Q và P
0
Q thì P và P
0
không nhất thiết song
song với nhau.
Định 4.5.7 Nếu P P
0
hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông
c với mặt phẳng Q thì giao tuyến của chúng sẽ trực giao với Q.
Định 4.5.8 Nếu P Q thì mọi đường thẳng nằm trong mặt
phẳng này trực giao với giao tuyến thì sẽ trực giao với mặt
phẳng kia.
4.5.5 Phép chiếu vuông c
Cho đường thẳng d vuông c với mặt phẳng (α). Phép chiếu song
song theo phương d lên mặt phẳng (α) gọi phép chiếu vuông c
lên mặt phẳng (α).
4.6. MỘT SỐ CÁCH TÌM KHOẢNG CÁCH 47
4.6 Một số cách tìm khoảng cách
4.6.1 Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P ) bằng độ dài đoạn
vuông c k từ M đến (P ).
1. Cách tính
(a) Ta tìm mặt phẳng (Q) chứa điểm M và vuông c với
(P ) theo giao tuyến d.
P
Q
d
M
H
(b) V MH d thì M H (P ).
(c) Khoảng cách từ M đến (P ) bằng MH.
2. Đặc biệt:
Khi tính khoảng cách từ M đến (P ) bằng cách tính đoạn MH
quá khó thì ta đổi khoảng cách như sau
(a) Đổi điểm song song: Ta cũng tìm mặt phẳng (Q) vuông
c với (P ) theo giao tuyến d ((Q) không cần phải chứa
M), từ M vẽ đường thẳng (∆) song song với (P ), (∆) cắt
(Q) tại A. Do đó MA//(P ) nên d(M, (P )) = d(A, (P )).
48 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
P
H
M
K
A
d
(b) Nếu MA cắt mặt phẳng (P ) tại C thì
d(M, (P ))
d(A, (P ))
=
MH
AK
=
CM
CA
.
P
C
M
A
H K
4.6.2 Khoảng cách giữa đường thẳng đến mặt phẳng
song song
Cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (P ), khi đó khoảng
cách giữa d và (P ) bằng khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên d
đến (P ).
4.6.3 Cách dựng đoạn vuông c chung của 2 đường
thẳng chéo nhau d và d
0
1. Cách 1 (dựng song song)
(a) Xác định mặt phẳng (P ) chứa d
0
và song song với d.
(b) Lấy 1 điểm M trên d, vẽ MH (P ) tại H, qua H v
đường thẳng song song với d và cắt d
0
tại B.
4.6. MỘT SỐ CÁCH TÌM KHOẢNG CÁCH 49
P
A
B
M
H
d
d
0
(c) Qua B kẻ đường song song với MH cắt d tại A. Khi đó
AB đoạn vuông c chung.
2. Cách 2 (dựng vuông c)
(a) Dựng mặt phẳng (β) d tại H.
(b) Dựng đường thẳng (∆) hình chiếu vuông c của d
0
lên mặt phẳng (β).
β
KH
d
d
0
B
A
(c) Trong mặt phẳng (β), kẻ HK (∆).
(d) Từ K vẽ đường thẳng song song với d và cắt d
0
tại B.
(e) Từ B v đường thẳng song song với HK và cắt d tại A.
Khi đó AB đoạn vuông c chung của d và d
0
.
3. Chú ý: Khi d d
0
(a) Xác định mặt phẳng (P ) chứa d và vuông c với d
0
tại
B. Từ B v BA d.
50 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
P
d
0
d
A
B
(b) Khi đó BA đoạn vuông c chung của d và d
0
.
4.6.4 Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau
1. Bằng độ dài đoạn vuông c chung.
2. Bằng khoảng cách giữa đường thẳng thứ nhất đến mặt phẳng
chứa đường thẳng thứ hai sao cho mặt phẳng này song song
với đường thẳng thứ nhất.
3. Bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa
2 đường thẳng đó.
4.7 Các bài toán xác định c
4.7.1 c giữa 2 đường thẳng
Bằng với c giữa 2 đường thẳng khác cùng phương với chúng.
1. Tìm trong bài toán các đường thẳng khác song song với
2 đường thẳng cần tính c để đổi đường.
2. Để tính giá trị của c dùng hệ thức lượng trong tam giác
(xem mục 2.2 trang 14)
4.7.2 c giữa đường thẳng và mặt phẳng
1. c giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P ) c giữa d và
hình chiếu vuông c của d trên (P ). Gọi α c giữa đường
thẳng d và mặt phẳng (P ) thì 0
5 α 5 90
.
4.7. C BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH GÓC 51
(a) Đầu tiên ta tìm giao điểm của d và mặt phẳng (P ) A
chẳng hạn.
(b) Trên d chọn điểm B khác A, xác định BH vuông c với
(P ), suy ra AH hình chiếu của d trên (P ).
(c) Như vy
\
(d, (P )) =
\
BAH.
2. Khi xác định c giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P ) quá
khó (khó chọn điểm B để dựng BH vuông c với (P )) thì
ta sử dụng công thức sau đây:
Gọi α =
\
(d, (P )) thì
sin α =
d(M, (P ))
MA
trong đó M d bất kỳ, A giao điểm của d và (P ), ta chuyển
bài toán tính c về bài toán tính khoảng cách từ M đến mặt
phẳng (P ).
4.7.3 c giữa hai mặt phẳng
1. c giữa hai mặt phẳng cắt nhau c giữa 2 đường thẳng
nằm trong 2 mặt phẳng và cùng vuông c với giao tuyến tại
1 điểm.
(a) Trường hợp 1: Hai tam giác cân ABC và DBC chung
đáy BC, gọi M trung điểm BC thì c giữa mặt phẳng
(ABC) và (DBC)
\
AMD.
D
A
B
C
M
52 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
(b) Trường hợp 2: Hai tam giác ABC và DBC AD
(DBC), vẽ DH BC thì AH BC nên c giữa mặt
phẳng (ABC) và (DBC)
\
AHD.
D
B
A
CH
(c) Trường hợp 3: Hai tam giác ABC và DBC các cạnh
tương ứng bằng nhau, v AH BC thì DH BC, do
đó c giữa mặt phẳng (ABC) và (DBC)
\
AHD.
D
B
A
C
H
2. Chú ý: Khi xác định c của 2 mặt phẳng quá khó thì ta
thể sử dụng công thức sau
Gọi ϕ c giữa mặt phẳng (P ) và (Q)
(a) Khi đó
sin ϕ =
d(A, (Q))
d(A, u)
trong đó A (P ), u giao tuyến của mặt phẳng (P ) và
(Q).
(b) S
A
0
B
0
C
0
= S
ABC
cos ϕ trong đó 4ABC nằm trong (Q)
và 4A
0
B
0
C
0
hình chiếu vuông c của 4ABC lên mặt
phẳng (P ).
4.8. C VẤN ĐỀ VỀ TÍNH THỂ TÍCH VÀ DIỆN TÍCH 53
4.8 Các vấn đề v tính thể tích và diện tích
4.8.1 Thể tích hình hộp chữ nhật
V
hình hộp chữ nhật
= a.b.c
trong đó a, b, c 3 kích thước của hình hộp chữ nhật.
4.8.2 Thể tích hình lập phương
V
hình lập phương
= a
3
trong đó a độ dài cạnh của hình lập phương.
4.8.3 Thể tích khối hình chóp
1. Thể tích khối chóp được tính theo công thức sau
V
chóp
=
1
3
B.h
trong đó B diện tích mặt đáy và h chiều cao của khối
chóp.
2. Chú ý: Cho khối chóp S.ABC, trên các cạnh SA, SB, SC lấy
lần lượt các điểm A
0
, B
0
, C
0
khác S (nhưng thể trùng với
A, B, C), khi đó
V
S.ABC
V
S.A
0
B
0
C
0
=
SA.SB.SC
SA
0
.SB
0
.SC
0
CA
B
S
C
0
B
0
A
0
54 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
3. Khối chóp đều một khối chóp các tính chất sau
(a) Đáy một đa giác đều: tức tam giác đều, tứ giác đều
(còn gọi hình vuông), ngũ giác đều, ...
(b) Các cạnh bên bằng nhau.
(c) Tâm của đáy vừa tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác
đáy vừa chân đường vuông c hạ từ đỉnh xuống đáy.
4.8.4 Thể tích khối lăng trụ
1. Lăng trụ hình gồm 2 mặt đáy bằng nhau và nằm trên 2 mặt
phẳng song song, lăng trụ cũng các cạnh bên song song và
bằng nhau. Nếu mặt đáy tam giác, tứ giác, ... thì lăng trụ
tương ứng gọi lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, ... Lăng
trụ cạnh bên vuông c với đáy gọi lăng trụ đứng.
C
0
B
0
A
0
C
B
A
2. Thể tích khối lăng trụ được tính theo công thức sau
V
lăng trụ
= B.h
trong đó B diện tích mặt đáy và h chiều cao của khối
lăng trụ.
4.8.5 Hình trụ
1. Hình trụ hình sinh bởi một hình chữ nhật quay một vòng
quanh chiều dài hoặc chiều rộng. Các thiết diện qua trục
các hình chữ nhật bằng nhau.
4.8. C VẤN ĐỀ VỀ TÍNH THỂ TÍCH VÀ DIỆN TÍCH 55
O
O
0
2. Thể tích và diện tích xung quanh của hình trụ được tính theo
các công thức sau
V
hình trụ
= B.h = πR
2
.h
S
xung quanh
= 2πRh
trong đó B diện tích đáy, h chiều cao và R bán kính
đáy của hình trụ.
4.8.6 Hình nón
1. Hình nón hình sinh bởi một tam giác vuông quay một vòng
quanh một cạnh c vuông. Các thiết diện qua trục các tam
giác cân bằng nhau.
56 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
S
h
l
O
M
2. Thể tích và diện tích xung quanh của hình nón được tính theo
các công thức sau
V
hình nón
=
1
3
πR
2
h
S
xung quanh
= πhl
trong đó l đường sinh, h chiều cao và R bán kính đáy
của hình nón.
4.8.7 Hình nón cụt
1. Hình nón cụt một phần của hình nón giới hạn bởi mặt đáy
và một thiết diện vuông c với đáy.
O
O
0
lh
R
1
R
2
4.8. C VẤN ĐỀ VỀ TÍNH THỂ TÍCH VÀ DIỆN TÍCH 57
2. Thể tích, diện tích xung quanh và đường sinh của hình nón
cụt được tính theo các công thức sau
V
hình nón cụt
=
1
3
πh(R
2
1
+ R
2
2
+ R
1
R
2
)
S
xung quanh
= π(R
1
+ R
2
)l
l = h
2
+ (R
1
R
2
)
2
trong đó l đường sinh, h chiều cao, R
1
, R
2
2 bán kính
đáy của hình nón cụt.
4.8.8 Hình cầu
1. Mặt cầu tâm I bán kính R hiệu S(I, R) tập hợp các
điểm trong không gian xác định như sau
S(I, R) = {M|IM = R}
I
R
M
2. Hình cầu tâm I bán kính R hiệu B(I, R) tập hợp các
điểm trong không gian xác định như sau
B(I, R) = {M|IM 5 R}
3. Thể tích hình cầu B(I, R)
V
hình cầu
=
4
3
πR
3
58 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
4. Diện tích mặt cầu S(I, R)
S
mặt cầu
= 4πR
2
5. Phương pháp xác định mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD
(a) Trường hợp 1: Nếu
\
ABC =
\
ADC = 90
thì 2 điểm B
và D cùng nhìn đoạn AC dưới một c vuông nên cùng
nằm trên mặt cầu đường kính AC.
(b) Trường hợp 2: Nếu AB = AC = AD thì ta làm như sau
i. V AH (BCD) thì H tâm đường tròn ngoại
tiếp BCD.
D
C
B
A
I
H
J
ii. Trong mặt phẳng (ABH) chẳng hạn, v đường trung
trực của đoạn AB, đường y cắt AH tại I thì I
tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
iii. Do hệ thức lượng trên đường tròn ngoại tiếp tứ giác
IJBH ta AJ.AB = AI.AH nên R = IA =
AB
2
2AH
.
(c) Trường hợp 3: Nếu AB (BCD) thì ta làm như sau
i. V trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác
BCD.
4.8. C VẤN ĐỀ VỀ TÍNH THỂ TÍCH VÀ DIỆN TÍCH 59
D
C
B
A
H
I
J
α
ii. V (α) mặt phẳng trung trực của đoạn AB, cắt
(α) tại I thì I tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện
ABCD.
iii. R = IB =
IH
2
+ HB
2
.
60 CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
Chương 5
Tọa độ trong không gian
3 chiều
5.1 Vec trong không gian 3 chiều
1. Vec đoạn thẳng phân biệt điểm nào điểm đầu, điểm
nào điểm cuối.
2. Hai vec bằng nhau khi cùng hướng và cùng độ dài.
3. Hai vec đối nhau khi ngược hướng và cùng độ dài.
4. Phép cộng vec tơ:
(a) Quy tắc 3 điểm:
AB =
AM +
MB.
(b) Quy tắc hình bình hành: ABCD hình bình hành
AC =
AB +
AD.
(c) Các tính chất:
i. Tính giao hoán:
a +
b =
b +
a .
ii. Tính kết hợp: (
a +
b ) +
c =
a + (
b +
c ).
iii. Tính chất với
0 :
a +
0 =
0 +
a =
a .
5. Phép trừ vec tơ: Với 2 điểm A, B và một điểm O thì
BA =
OA
OB.
61
62 CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
6. Phép nhân vec với một số thực:
(a) Cho
a và một số thực k, khi đó tích của
a và số k
một vec tơ, hiệu k
a , sao cho
i. Nếu k > 0 thì k
a cùng hướng với
a .
ii. Nếu k < 0 thì k
a ngược hướng với
a .
iii. |k
a | = |k|.|
a |.
(b) Các tính chất: Với 2 vec
a ,
b tùy ý và với mọi số
thực k, h thì
i. k(
a +
b ) = k
a + k
b ;
ii. (h + k)
a = h
a + k
b ;
iii. h(k
a ) = (hk)
a ;
iv. 1.
a =
a ; (1).
a =
a ; 0.
a =
0 ; k.
0 =
0 =
a .
7. Điều kiện để 2 vec cùng phương: Hai vec
a và
b 6=
0
cùng phương k R duy nhất :
a = k.
b .
8. 3 vec đồng phẳng:
a ,
b ,
c đồng phẳng nếu giá của chúng
cùng song song với một mặt phẳng.
(a) 3 vec đồng phẳng thể không cùng nằm trong một
mặt phẳng.
(b)
a ,
b ,
c đồng phẳng m, n R :
a = m
b + n
c .
9. Phân tích 1 vec theo 3 vec không đồng phẳng: Cho 3
vec
e
1
,
e
2
,
e
3
không đồng phẳng, khi đó với vec
a tùy
ý thì duy nhất 3 số thực a
1
, a
2
, a
3
sao cho
a = a
1
e
1
+ a
2
e
2
+ a
3
e
3
.
10. G trọng tâm của tứ diện ABCD
GA+
GB+
GC +
GD =
0 .
5.2. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 63
5.2 Hệ trục tọa độ trong không gian 3 chiều
5.2.1 Hệ trục tọa độ Oxyz
Hệ trục Oxyz trong không gian gồm 3 trục x
0
Ox, y
0
Oy, z
0
Oz vuông
c với nhau từng đôi một. Gọi
i ,
j ,
k lần lượt các vec đơn
vị trên các trục x
0
Ox, y
0
Oy, z
0
Oz. Điểm O gọi gốc tọa độ. Các
mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx) đôi một vuông c nhau. Không
gian gắn với hệ trục Oxyz gọi không gian 3 chiều.
x
x
0
z
z
0
k
i
O
1 2
1
2
y
y
0
j
1
Hình 5.1: Hệ trục Oxyz.
5.2.2 Tọa độ của một điểm
Định nghĩa 5.2.1 Trong không gian Oxyz cho điểm M tùy ý. Khi
đó tồn tại duy nhất 3 số thực x
M
, y
M
, z
M
sao cho
OM = x
M
i +
y
M
j + z
M
k , ta gọi b 3 số (x
M
, y
M
, z
M
) tọa độ của điểm M,
ta viết gọn M(x
M
, y
M
, z
M
) hay M = (x
M
, y
M
, z
M
).
5.2.3 Tọa độ của một vec
Định nghĩa 5.2.2 Trong không gian Oxyz cho
a tùy ý. Khi đó
tồn tại duy nhất 3 số thực a
1
, a
2
, a
3
sao cho
a = a
1
i + a
2
j +
a
3
k , ta gọi b 3 số a
1
, a
2
, a
3
tọa độ của
a , ta viết gọn
a =
(a
1
, a
2
, a
3
) hay
a (a
1
, a
2
, a
3
).
64 CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
5.2.4 Biểu thức tọa độ của các phép toán vec
Trong không gian Oxyz cho
a = (a
1
, a
2
, a
3
),
b = (b
1
, b
2
, b
3
) và số
thực k. Khi đó
1.
a +
b = (a
1
+ b
1
; a
2
+ b
2
; a
3
+ b
3
).
2.
a
b = (a
1
b
1
; a
2
b
2
; a
3
b
3
).
3. k
a = (ka
1
, ka
2
, ka
3
).
4.
a =
b
a
1
= b
1
a
2
= b
2
a
3
= b
3
5.
a và
b (6=
0 ) cùng phương k R :
a = k
b .
6.
0 = (0; 0; 0) cùng phương cùng hướng với mọi vec tơ.
7. Nếu A(x
A
, y
A
, z
A
) và B(x
B
, y
B
, z
B
) thì tọa độ của vec
AB = (x
B
x
A
; y
B
y
A
, z
B
z
A
)
(Điều y do
AB =
OB
OA).
5.2.5 Tích hướng và các ứng dụng
1. Trong không gian Oxyz cho
a = (a
1
, a
2
, a
3
),
b = (b
1
, b
2
, b
3
),
khi đó tích vô hướng của
a và
b một số thực xác định
bởi
a .
b = a
1
.b
1
+ a
2
.b
2
+ a
3
.b
3
hoặc
a .
b = |
a |.|
b |. cos(
a ,
b )
2. Độ dài của một vec tơ: Cho
a = (a
1
, a
2
, a
3
), khi đó độ dài
của
a
|
a | =
a .
a =
q
a
2
1
+ a
2
2
+ a
2
3
.
5.3. TÍCH HƯỚNG CỦA 2 VEC VÀ ỨNG DỤNG 65
3. Khoảng cách giữa 2 điểm A(x
A
, y
A
, z
A
) và B(x
B
, y
B
, z
B
)
AB = BA = |
AB| = |
BA| =
p
(x
B
x
A
)
2
+ (y
B
y
A
)
2
+ (z
B
z
A
)
2
4. Gọi ϕ góc giữa 2 vec
a = (a
1
, a
2
, a
3
) và
b = (b
1
, b
2
, b
3
),
khi đó
cos ϕ = cos(
a ,
b ) =
a .
b
|
a |.|
b |
=
a
1
b
1
+ a
2
b
2
+ a
3
b
3
p
a
2
1
+ a
2
2
+ a
2
3
.
p
b
2
1
+ b
2
2
+ b
2
3
và
a
b a
1
b
1
+ a
2
b
2
+ a
3
b
3
= 0.
5. M trung điểm của đoạn thẳng AB
x
M
=
x
A
+ x
B
2
y
M
=
y
A
+ y
B
2
z
M
=
z
A
+ z
B
2
6. Điểm M chia AB theo t số k thì
MA = k
MB
IM =
IA k
IB
1 k
(với k 6= 1, I tùy ý). Khi đó, tọa độ của điểm M
x
M
=
x
A
kx
B
1 k
y
M
=
y
A
ky
B
1 k
z
M
=
z
A
kz
B
1 k
5.3 Tích hướng của 2 vec và ứng dụng
5.3.1 Tích hướng của 2 vec
Định nghĩa 5.3.1 Trong không gian Oxyz cho
a = (a
1
, a
2
, a
3
),
b = (b
1
, b
2
, b
3
), khi đó tích có hướng của
a
b một vec tơ,
hiệu [
a
b ] hoặc
a
b hoặc [
a ,
b ], có tọa độ xác định bởi
[
a
b ] =
a
2
a
3
b
2
b
3
;
a
3
a
1
b
3
b
1
;
a
1
a
2
b
1
b
2
66 CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
I Các tính chất:
1. [
a
b ] = [
b
a ].
2.
a cùng phương
b [
a
b ] =
0 .
3. [
a
b ]
a và [
a
b ]
b .
4.
[
a
b ]
= |
a |.|
b |. sin(
a ,
b ).
a
b
n =
a
b
5.3.2 Ứng dụng của tích hướng
1. Diện tích tam giác xác định bởi
S
ABC
=
1
2
AB.AC sin
\
BAC
=
1
2
AB
AC
= ···
2. Thể tích hình hộp ABCD.A
0
B
0
C
0
D
0
V
ABCDA
0
B
0
C
0
D
0
=
[
AB
AD].
AA
0
= ···
3. Thể tích tứ diện ABCD V
ABCD
=
1
6
[
AB
AC].
AD
=
···
5.4. MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 67
4.
a ,
b ,
c đồng phẳng [
a
b ].
c = 0 ···
5. A, B, C, D đồng phẳng [
AB
AC].
AD = 0 ···
5.4 Mặt phẳng trong không gian 3 chiều
5.4.1 Vec pháp tuyến của mặt phẳng
Định nghĩa 5.4.1 Vec
n khác
0 có giá vuông c với mặt
phẳng (α) gọi vec pháp tuyến hay pháp vec của mặt phẳng
(α).
5.4.2 Phương trình tổng quát của mặt phẳng
1. Nếu mặt phẳng (α) phương trình tổng quát Ax + By +
Cz+D = 0 thì một vec pháp tuyến
n = (A, B, C).
2. Phương trình của mặt phẳng (α) đi qua điểm M(x
0
, y
0
, z
0
)
và nhận vec
n = (A, B, C) 6=
0 làm vec pháp tuyến
A(x x
0
) + B(y y
0
) + C(z z
0
) = 0
3. Nếu mặt phẳng (α) cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz theo thứ
tự tại các điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với abc 6= 0 thì
(α) phương trình theo đoạn chắn
x
a
+
y
b
+
z
c
= 1.
4. Nếu mặt phẳng (α) song song hoặc chứa giá của hai vec
khác phương
a = (a
1
, a
2
, a
3
) và
b = (b
1
, b
2
, b
3
) thì mặt
phẳng (α) một vec pháp tuyến
n =
a
b (ký hiệu
đọc tích hướng) xác định bởi
n = [
a
b ] =
a
2
a
3
b
2
b
3
;
a
3
a
1
b
3
b
1
;
a
1
a
2
b
1
b
2
= (a
2
b
3
a
3
b
2
; a
3
b
1
a
1
b
3
; a
1
b
2
a
2
b
1
)
68 CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
5.4.3 Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng
Cho mặt phẳng (α
1
) phương trình tổng quát A
1
x + B
1
y + C
1
z +
D
1
= 0 với vec pháp tuyến
n
1
= (A
1
, B
1
, C
1
)
và mặt phẳng (α
2
) phương trình tổng quát A
2
x + B
2
y + C
2
z +
D
2
= 0 với vec pháp tuyến
n
2
= (A
2
, B
2
, C
2
). Khi đó
1. (α
1
) k (α
2
)
k R :
n
1
= k
n
2
D
1
6= kD
2
2. (α
1
)(α
2
)
n
1
n
2
.
3. (α
1
) cắt (α
2
)
n
1
6= k
n
2
, k R.
4. (α
1
) (α
2
)
k R :
n
1
= k
n
2
D
1
= kD
2
5.4.4 Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ điểm M (x
0
, y
0
, z
0
) đến mặt phẳng (α) phương
trình Ax + By + Cz + D = 0 xác định bởi:
d(M, (α)) =
|Ax
0
+ By
0
+ Cz
0
+ D|
A
2
+ B
2
+ C
2
5.4.5 Chùm mặt phẳng
Cho 2 mặt phẳng (α
1
) : A
1
x + B
1
y + C
1
z + D
1
= 0 và (α
2
) :
A
2
x+B
2
y + C
2
z + D
2
= 0 cắt nhau theo giao tuyến đường thẳng
(∆). Khi đó, mỗi mặt phẳng qua giao tuyến (∆) sẽ phương trình
ph thuộc 2 tham số dạng:
m(A
1
x+B
1
y+C
1
z+D
1
)+n(A
2
x+B
2
y+C
2
z+D
2
) = 0 với m
2
+n
2
6= 0
5.5 Mặt cầu
5.5.1 Phương trình mặt cầu
1. Phương trình mặt cầu (S) tâm I(a, b, c) bán kính R
(x a)
2
+ (y b)
2
+ (z c)
2
= R
2
5.5. MẶT CẦU 69
Ngược lại, phương trình x
2
+ y
2
+ z
2
2ax 2by 2cz + d = 0
với a
2
+ b
2
+ c
2
d > 0 phương trình mặt cầu tâm I(a, b, c)
bán kính R =
a
2
+ b
2
+ c
2
d.
2. Đặc biệt, phương trình mặt cầu S(O; R) x
2
+ y
2
+ z
2
= R
2
.
3. Phương trình x
2
+ y
2
+ z
2
+ 2Ax + 2By + 2Cz + D = 0 với
A
2
+ B
2
+ C
2
D > 0 sau khi biến đổi bằng cách nhóm hằng
đẳng thức sẽ trở thành (x + A)
2
+ (y + B)
2
+ (z + C)
2
=
R
2
với R
2
= A
2
+ B
2
+ C
2
D. Do đó phương trình đó
phương trình của mặt cầu tâm I(A, B, C) bán kính
R =
A
2
+ B
2
+ C
2
D.
5.5.2 Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng
Cho mặt cầu (S) tâm I(a, b, c) bán kính R phương trình (xa)
2
+
(y b)
2
+ (z c)
2
= R
2
và mặt phẳng (α) : Ax + By + Cz + D = 0.
Gọi H hình chiếu của điểm I lên mặt phẳng (α) thì
IH = d(I, (α)) =
|Aa + Bb + Cc + D|
A
2
+ B
2
+ C
2
khi đó
1. Mặt phẳng (α) không cắt mặt cầu (S) d(I, (α)) > R.
2. Mặt phẳng (α) tiếp xúc mặt cầu (S) d(I, (α)) = R. Khi
đó H gọi tiếp điểm và mặt phẳng (α) gọi tiếp diện của
mặt cầu (S).
3. Mặt phẳng (α) cắt mặt cầu (S) d(I, (α)) < R. Khi đó (α)
cắt (S) theo một đường tròn C(H, r) với r =
R
2
IH
2
phương trình
(
(x a)
2
+ (y b)
2
+ (z c)
2
= R
2
Ax + By + Cz + D = 0
70 CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
5.5.3 Vị trí tương đối của mặt cầu và đường thẳng
Cho mặt cầu (S) tâm I, bán kính R và đường thẳng . Gọi H
hình chiếu vuông c của I lên (H giao điểm của mặt phẳng
(P ) và , trong đó (P ) mặt phẳng qua tâm I và vuông c với
).
I
H
Khi đó:
1. Đường thẳng (∆) không cắt mặt cầu (S) d(I, (∆)) > R.
2. Đường thẳng (∆) tiếp xúc mặt cầu (S) d(I, (∆)) = R. Khi
đó H gọi tiếp điểm và đường thẳng (∆) gọi tiếp tuyến
của mặt cầu (S).
3. Đường thẳng (∆) cắt mặt cầu (S) d(I, (∆)) < R. Khi đó
(∆) cắt mặt cầu (S) tại hai điểm A và B sao cho H trung
điểm của AB.
5.6 Đường thẳng trong không gian 3 chiều
5.6.1 Các dạng phương trình của đường thẳng
1. Phương trình tham số: Cho đường thẳng (∆) đi qua điểm
M(x
0
, y
0
, z
0
) và nhận vec
a = (a
1
, a
2
, a
3
) 6=
0 làm vec
chỉ phương, (∆) phương trình tham số
x = x
0
+ t.a
1
y = y
0
+ t.a
2
z = z
0
+ t.a
3
5.6. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 71
2. Phương trình chính tắc: Cho đường thẳng (∆) đi qua
điểm M (x
0
, y
0
, z
0
) và nhận vec
a = (a
1
, a
2
, a
3
) sao cho
a
1
.a
2
.a
3
6= 0 làm vec chỉ phương, (∆) phương trình
chính tắc
x x
0
a
1
=
y y
0
a
2
=
z z
0
a
3
3. Phương trình tổng quát: Xem đường thẳng như giao
tuyến của 2 mặt phẳng, xét đường thẳng (∆) dạng
(
A
1
x + B
1
y + C
1
z + D
1
= 0
A
2
x + B
2
y + C
2
z + D
2
= 0
với A
1
: B
1
: C
1
6= A
2
: B
2
: C
2
, khi đó vec chỉ phương của
đường thẳng (∆)
a =
B
1
C
1
B
2
C
2
;
C
1
A
1
C
2
A
2
;
A
1
B
1
A
2
B
2
5.6.2 Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
Cho 2 đường thẳng d
1
qua điểm M
1
(x
M
1
, y
M
1
, z
M
1
) và vec chỉ
phương
a
1
, d
2
qua điểm M
2
(x
M
2
, y
M
2
, z
M
2
) và vec chỉ phương
a
2
, đặt
n =
a
1
a
2
, khi đó
1. d
1
k d
2
n =
0
M
1
/ d
2
2. d
1
d
2
n =
0
M
1
d
2
3. d
1
cắt d
2
(
n 6=
0
n .
M
1
M
2
= 0
4. d
1
và d
2
chéo nhau
n .
M
1
M
2
6= 0.
5. d
1
d
2
a
1
.
a
2
= 0.
72 CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
5.6.3 Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
Cho đường thẳng d đi qua điểm M (x
0
, y
0
, z
0
) và vec chỉ
phương
a = (a
1
, a
2
, a
3
), mặt phẳng (α) phương trình Ax +
By + Cz + D = 0 và nhận
n = (A, B, C) làm vec pháp tuyến.
Khi đó
1. d k (α)
a .
n = 0
M / (α)
2. d (α)
a .
n = 0
M (α)
3. d cắt (α)
a .
n 6= 0
4. d (α)
n = k
a
5.6.4 Một số cách tính khoảng cách
1. Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng:
Trong không gian Oxyz, để tính khoảng cách từ điểm M đến
đường thẳng (∆) ta thực hiện các bước:
(a) Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa M và vuông c
với (∆);
(b) Tìm giao điểm H của (∆) với mặt phẳng (α);
(c) d(M, ∆) = M H.
2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song
song:
Trong không gian Oxyz, để tính khoảng cách giữa đường
thẳng (∆) và mặt phẳng (α) song song với (∆) ta thực hiện
các bước:
(a) Lấy tùy ý điểm M(x
M
; y
M
; z
M
) (∆);
(b) d(∆, (α)) = d(M, (α)).
3. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau:
Trong không gian Oxyz, để tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng chéo nhau (∆) và (∆
0
) ta thực hiện các bước:
5.6. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 73
(a) Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng (∆)
và song song với (∆
0
);
(b) Lấy một điểm tùy ý M(x
M
; y
M
; z
M
) (∆
0
);
(c) d(∆,
0
) = d(M, (α)).
5.6.5 Một số công thức tính khoảng cách
1. Khoảng cách từ điểm M(x
M
; y
M
; z
M
) đến mặt phẳng (α) :
Ax + By + Cz + D = 0
d(M, (α)) =
|Ax
M
+ By
M
+ Cz
M
+ D|
A
2
+ B
2
+ C
2
2. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng (∆) đi qua N và
vec chỉ phương
u
d(M, ∆) =
MN
u
|
u |
(∆)
u
N
M
3. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau
(∆
1
) :
(
đi qua M
1
vec chỉ phương
u
1
và (∆
2
) :
(
đi qua M
2
vec chỉ phương
u
2
74 CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
d(∆
1
,
2
) =
[
u
1
u
2
].
M
1
M
2
[
u
1
u
2
]
(∆
1
)
(∆
2
)
u
1
u
2
M
1
M
2
5.6.6 Một số công thức tính c
1. c giữa hai đường thẳng:
Cho
(
đường thẳng (∆
1
) vec chỉ phương
u
1
= (a
1
; b
1
; c
1
)
đường thẳng (∆
2
) vec chỉ phương
u
2
= (a
2
; b
2
; c
2
)
khi đó c ϕ giữa (∆
1
) và (∆
2
) xác định bởi
cos ϕ =
|
u
1
.
u
2
|
|
u
1
|.|
u
2
|
=
|a
1
a
2
+ b
1
b
2
+ c
1
c
2
|
p
a
2
1
+ b
2
1
+ c
2
1
.
p
a
2
2
+ b
2
2
+ c
2
2
I Đặc biệt (∆
1
) (∆
1
) a
1
a
2
+ b
1
b
2
+ c
1
c
2
= 0.
2. c giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Cho
(
đường thẳng (∆) vec chỉ phương
u = (a; b; c)
mặt phẳng (α) vec pháp tuyến
n = (A; B; C)
khi đó c ψ giữa (∆) và (α) xác định bởi
sin ψ = |cos(
u ,
n )| =
|
u .
n |
|
u |.|
n |
=
|Aa + Bb + Cc|
a
2
+ b
2
+ c
2
.
A
2
+ B
2
+ C
2
5.6. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 75
α
n
u
I Đặc biệt (∆) k (α) hoặc (∆) (α) thì Aa + Bb + Cc = 0.
3. c giữa 2 mặt phẳng:
Cho
(
mặt phẳng (α
1
) vec pháp tuyến
n
1
= (A
1
; B
1
; C
1
)
mặt phẳng (α
2
) vec pháp tuyến
n
2
= (A
2
; B
2
; C
2
)
khi đó c β giữa (α
1
) và (α
2
) xác định bởi
cos β =
|
n
1
.
n
2
|
|
n
1
|.|
n
2
|
=
|A
1
A
2
+ B
1
B
2
+ C
1
C
2
|
p
A
2
1
+ B
2
1
+ C
2
1
.
p
A
2
2
+ B
2
2
+ C
2
2
I Đặc biệt (α
1
) (α
2
) A
1
A
2
+ B
1
B
2
+ C
1
C
2
= 0.
76 CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Thái Sơn, Trang web: http://osshcmup.wordpress.com,
2013.
[2] Nguyễn Mộng Hy, Khu Quốc Anh, Trần Đức Huyên, Bài tập
Hình học 12, Nhà xuất bản Giáo Dục 2008.
[3] Phan Thanh Quang, Sổ tay toán 10 - 11 - 12, Nhà xuất bản
Đại Học Phạm 2010.
77
| 1/76

Preview text:

NGUYỄN THANH TRIỀU ? ? ? ? ? SỔ TAY HÌNH HỌC 10 - 11 - 12 Tháng 06 - 2014 Mục lục 1 Vec tơ 7 1.1
Khái niệm vec tơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.1.1
Vec tơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.1.2
Vec tơ bằng nhau . . . . . . . . . . . . . . . . 8 1.2
Các phép toán với vec tơ . . . . . . . . . . . . . . . . 8 1.2.1
Phép cộng hai vec tơ . . . . . . . . . . . . . . 8 1.2.2
Phép trừ hai vec tơ . . . . . . . . . . . . . . . 9 1.2.3
Phép nhân vec tơ với một số thực . . . . . . 10 2
Hệ thức lượng trong tam giác 13 2.1
Tích vô hướng của 2 vec tơ . . . . . . . . . . . . . . 13 2.1.1
Góc giữa hai vec tơ . . . . . . . . . . . . . . . 13 2.1.2
Tích vô hướng của 2 vec tơ . . . . . . . . . . 14 2.1.3
Các tính chất . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 2.1.4
Tích vô hướng và công thức chiếu . . . . . . 14 2.2
Hệ thức lượng trong tam giác . . . . . . . . . . . . . 14 2.2.1
Định lý cos . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 2.2.2
Định lý sin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 2.2.3
Độ dài đường trung tuyến của tam giác . . . 16 2.2.4
Các công thức về diện tích tam giác . . . . . 16 2.2.5
Một số công thức khác cho 4ABC . . . . . . 17 2.3
Hệ thức lượng trong đường tròn . . . . . . . . . . . . 17 3
Tọa độ trong không gian 2 chiều 19 3.1
Tọa độ của điểm trên trục . . . . . . . . . . . . . . . 19 3.1.1
Độ dài đại số của vec tơ trên trục . . . . . . 19 3 4 MỤC LỤC 3.1.2 Hệ thức Chasles
. . . . . . . . . . . . . . . . 20 3.1.3
Tọa độ của điểm trên trục . . . . . . . . . . . 20 3.2
Phương pháp tọa độ trong không gian 2 chiều . . . . 20 3.2.1 Tọa độ của vec tơ . . . . . . . . . . . . . . . 21 3.2.2
Tọa độ của điểm . . . . . . . . . . . . . . . . 21 3.3
Đường thẳng trong không gian 2 chiều . . . . . . . . 22 3.3.1
Phương trình của đường thẳng . . . . . . . . 22 3.3.2
Vị trí tương đối của hai đường thẳng . . . . . 23 3.3.3
Góc giữa hai đường thẳng . . . . . . . . . . . 24 3.3.4
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng 24 3.3.5
Đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng 25 3.4
Đường tròn trong không gian 2 chiều . . . . . . . . . 25 3.4.1
Phương trình đường tròn . . . . . . . . . . . 25 3.4.2
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn . . . 26 3.4.3
Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường
tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26 3.4.4
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 26 3.4.5
Vị trí tương đối của 2 đường tròn . . . . . . . 27 3.5
Elip trong không gian 2 chiều . . . . . . . . . . . . . 27 3.5.1
Định nghĩa Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . 27 3.5.2
Phương trình chính tắc của Elip . . . . . . . 28 3.5.3
Hình dạng của Elip . . . . . . . . . . . . . . . 28 3.5.4
Tâm sai của Elip . . . . . . . . . . . . . . . . 28 3.5.5
Phương trình tiếp tuyến của Elip . . . . . . . 28 3.5.6
Đường chuẩn của Elip . . . . . . . . . . . . . 29 3.6
Hyperbol trong không gian 2 chiều . . . . . . . . . . 29 3.6.1
Định nghĩa Hyperbol . . . . . . . . . . . . . . 29 3.6.2
Phương trình chính tắc của Hyperbol . . . . 30 3.6.3
Hình dạng của Hyperbol . . . . . . . . . . . . 30 3.6.4
Đường tiệm cận của Hyperbol . . . . . . . . . 31 3.6.5
Tâm sai của Hyperbol . . . . . . . . . . . . . 31 3.6.6
Đường chuẩn của Hyperbol . . . . . . . . . . 31 3.7
Parabol trong không gian 2 chiều . . . . . . . . . . . 31 3.7.1 Định nghĩa Parabol . . . . . . . . . . . . . . 31 3.7.2
Phương trình chính tắc của Parabol . . . . . 32 3.7.3 Hình dạng của Parabol . . . . . . . . . . . . 32 MỤC LỤC 5 3.8
Giới thiệu về 3 đường Cô nic . . . . . . . . . . . . . 33 4
Hình học không gian cổ điển 35 4.1
Đại cương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35 4.2
Các tiên đề liên thuộc . . . . . . . . . . . . . . . . . 36 4.3
Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng . . . 37 4.4
Sự song song trong không gian . . . . . . . . . . . . 39 4.4.1
Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39 4.4.2
Đường thẳng song song . . . . . . . . . . . . 39 4.4.3 Mặt phẳng song song . . . . . . . . . . . . . 41 4.4.4
Đường thẳng và mặt phẳng song song . . . . 41 4.4.5 Phép chiếu song song . . . . . . . . . . . . . 42 4.5
Sự trực giao trong không gian . . . . . . . . . . . . . 43 4.5.1
Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43 4.5.2
Sự trực giao của đường thẳng và mặt phẳng . 44 4.5.3
Sự trực giao của hai đường thẳng trong không
gian . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45 4.5.4
Mặt phẳng vuông góc . . . . . . . . . . . . . 45 4.5.5
Phép chiếu vuông góc . . . . . . . . . . . . . 46 4.6
Một số cách tìm khoảng cách . . . . . . . . . . . . . 47 4.6.1
Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng . . 47 4.6.2
Khoảng cách giữa đường thẳng đến mặt phẳng
song song . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48 4.6.3
Cách dựng đoạn vuông góc chung của 2 đường
thẳng chéo nhau d và d0 . . . . . . . . . . . . 48 4.6.4
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau . 50 4.7
Các bài toán xác định góc . . . . . . . . . . . . . . . 50 4.7.1
Góc giữa 2 đường thẳng . . . . . . . . . . . . 50 4.7.2
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng . . . . . 50 4.7.3
Góc giữa hai mặt phẳng . . . . . . . . . . . . 51 4.8
Các vấn đề về tính thể tích và diện tích . . . . . . . 53 4.8.1
Thể tích hình hộp chữ nhật . . . . . . . . . . 53 4.8.2
Thể tích hình lập phương . . . . . . . . . . . 53 4.8.3
Thể tích khối hình chóp . . . . . . . . . . . . 53 4.8.4
Thể tích khối lăng trụ . . . . . . . . . . . . . 54 4.8.5
Hình trụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 6 MỤC LỤC 4.8.6
Hình nón . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55 4.8.7
Hình nón cụt . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56 4.8.8 Hình cầu
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 5
Tọa độ trong không gian 3 chiều 61 5.1
Vec tơ trong không gian 3 chiều . . . . . . . . . . . . 61 5.2
Hệ trục tọa độ trong không gian 3 chiều . . . . . . . 63 5.2.1
Hệ trục tọa độ Oxyz . . . . . . . . . . . . . . 63 5.2.2
Tọa độ của một điểm . . . . . . . . . . . . . 63 5.2.3
Tọa độ của một vec tơ . . . . . . . . . . . . . 63 5.2.4
Biểu thức tọa độ của các phép toán vec tơ . . 64 5.2.5
Tích vô hướng và các ứng dụng . . . . . . . . 64 5.3
Tích có hướng của 2 vec tơ và ứng dụng . . . . . . . 65 5.3.1
Tích có hướng của 2 vec tơ . . . . . . . . . . 65 5.3.2
Ứng dụng của tích có hướng . . . . . . . . . . 66 5.4
Mặt phẳng trong không gian 3 chiều . . . . . . . . . 67 5.4.1
Vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng . . . . . . 67 5.4.2
Phương trình tổng quát của mặt phẳng . . . 67 5.4.3
Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng . . . . . . . 68 5.4.4
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng 68 5.4.5
Chùm mặt phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . 68 5.5
Mặt cầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68 5.5.1
Phương trình mặt cầu . . . . . . . . . . . . . 68 5.5.2
Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng . 69 5.5.3
Vị trí tương đối của mặt cầu và đường thẳng 70 5.6
Đường thẳng trong không gian 3 chiều . . . . . . . . 70 5.6.1
Các dạng phương trình của đường thẳng . . . 70 5.6.2
Vị trí tương đối của 2 đường thẳng . . . . . . 71 5.6.3
Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng 72 5.6.4
Một số cách tính khoảng cách . . . . . . . . . 72 5.6.5
Một số công thức tính khoảng cách . . . . . . 73 5.6.6
Một số công thức tính góc . . . . . . . . . . . 74 Tài liệu tham khảo 76 Chương 1 Vec tơ 1.1 Khái niệm vec tơ 1.1.1 Vec tơ
1. Vec tơ là đoạn thẳng có phân biệt điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. − − →
2. Xét vec tơ AB như hình vẽ 1.1 A B Hình 1.1: Vec tơ. trong đó
(a) A là điểm đầu (hay điểm gốc).
(b) B là điểm cuối (hay điểm ngọn). −→ − →
(c) Nếu A ≡ B thì AA gọi là vec tơ không, ký hiệu 0 . − − →
(d) Độ dài đoạn thẳng AB gọi là độ dài của vec tơ AB, − − →
ký hiệu AB = BA = |AB|. Độ dài của vec tơ không là − → | 0 | = 0. − − →
(e) Giá của AB là đường thẳng đi qua A và B. 7 8 CHƯƠNG 1. VEC TƠ − − → − →
(f) Hướng (hay chiều) của AB là hướng từ A đến B. 0 cùng
phương cùng hướng với mọi vec tơ.
3. Hai vec tơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. 1.1.2 Vec tơ bằng nhau − − → −−→ AB cùng phương CD − − → −−→  − − → −−→ AB = CD ⇔ AB cùng hướng CD (Xem hình 1.2). − − → −−→  |AB| = |CD| C D A B
Hình 1.2: Hai vec tơ bằng nhau.
I Chú ý: “Cùng phương” chưa chắc “cùng hướng”, nhưng “cùng
hướng” tất nhiên phải “cùng phương”. 1.2 Các phép toán với vec tơ 1.2.1 Phép cộng hai vec tơ − → − →
Định nghĩa 1.2.1 Cho hai vec tơ a và b , từ điểm A bất kỳ vẽ − − → − → − − → − → −→ − → − →
AB = a và BC = b , khi đó AC là tổng của a và b (Hình 1.3). −→ − − → − − →
1. Quy tắc 3 điểm: Với 3 điểm A, B, C thì AC = AB + BC.
2. Quy tắc hình bình hành: ABCD là hình bình hành ⇐⇒ −→ − − → − − → AC = AB + AD (Hình 1.4). 3. Các tính chất: − → − → − → − →
(a) Tính giao hoán: a + b = b + a .
1.2. CÁC PHÉP TOÁN VỚI VEC TƠ 9 − → a − → B b A C − → − → a + b
Hình 1.3: Tổng của 2 vec tơ. D C A B
Hình 1.4: Quy tắc hình bình hành. − → − → − → − → − → − →
(b) Tính kết hợp: ( a + b ) + c = a + ( b + c ). − → − → − → − → − → − →
(c) Tính chất với 0 : a + 0 = 0 + a = a .
4. Chú ý: Trong một tam giác, tổng 2 cạnh lớn hơn cạnh thứ − →
ba và hiệu 2 cạnh nhỏ hơn cạnh thứ ba nên với 2 vec tơ a và − → b thì − → − → − → (1.1) |− → a | − | b | 5 a + b − → − → − → (1.2) a + b 5 |− → a | + | b | − →
Dấu “=” xảy ra ở bất đẳng thức (1.1) khi và chỉ khi a cùng − →
phương, ngược hướng với b . Dấu “=” xảy ra ở bất đẳng thức − → − →
(1.2) khi và chỉ khi a cùng phương, cùng hướng với b . 1.2.2 Phép trừ hai vec tơ − →
1. Vec tơ đối của a là một vec tơ, ký hiệu là −− → a , sao cho − → − → a + (−− → a ) = 0 . Vec tơ −− →
a cùng phương, cùng độ dài nhưng − → ngược hướng với a . 10 CHƯƠNG 1. VEC TƠ − → − → − → − →
2. Hiệu của a và b là tổng của a và vec tơ đối của b , tức là − → − → − → − → a − b = a + (− b ). − − →
3. Quy tắc hiệu: Với 2 điểm A, B và một điểm O thì BA = −→ − − → OA − OB. 1.2.3
Phép nhân vec tơ với một số thực − → − →
Định nghĩa 1.2.2 Cho a và một số thực k, khi đó tích của a và − →
số k là một vec tơ, ký hiệu là k a , sao cho • − → − →
Nếu k > 0 thì k a cùng hướng với a . • − → − →
Nếu k < 0 thì k a ngược hướng với a . • | − → k a | = |k|.|− → a |. − → − →
1. Các tính chất: Với 2 vec tơ a , b tùy ý và với mọi số thực k, h thì − → − → − → − → (a) k( a + b ) = k a + k b ; − → − → − → (b) (h + k) a = h a + k b ; − → − → (c) h(k a ) = (hk) a ; − → − → − → − → − → − → − →
(d) 1. a = a ; (−1). a = −− → a ; 0. a = 0 ; k. 0 = 0 . − → − →
2. Điều kiện để 2 vec tơ cùng phương: Hai vec tơ a và b 6= − → − → − →
0 cùng phương ⇔ ∃k ∈ R duy nhất : a = k. b .
3. Phân tích 1 vec tơ theo hai vec tơ không cùng phương: − → − → − →
Cho 2 vec tơ a và b không cùng phương, với x tùy ý thì − → − → − →
luôn tồn tại duy nhất 2 số thực h, k sao cho x = h a + k b . 4. Áp dụng: − − → −→
(a) Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng ⇔ AB = kAC, k ∈ R. − → −→ − →
(b) I là trung điểm của đoạn thẳng AB ⇔ IA + IB = 0 ⇔ −−→ −−→ − − → M A + M B = 2M I, ∀M.
1.2. CÁC PHÉP TOÁN VỚI VEC TƠ 11 −→ − − → − − → − →
(c) G là trọng tâm của ∆ABC ⇔ GA + GB + GC = 0 ⇔ −−→ −−→ −−→ −−→ M A + M B + M C = 3M G, ∀M. 12 CHƯƠNG 1. VEC TƠ Chương 2 Hệ thức lượng trong tam giác 2.1
Tích vô hướng của 2 vec tơ 2.1.1 Góc giữa hai vec tơ − → − → − →
Định nghĩa 2.1.1 Cho 2 vec tơ a và b đều khác 0 . Từ một −→ − → − − → − →
điểm O bất kỳ vẽ OA = a và OB = b . Khi đó góc \ AOB với số − → − →
đo từ 0◦ đến 180◦ được gọi là góc giữa hai vec tơ a và b , ký hiệu − → − → là ( a , b ). A − → − → a b O B
Hình 2.1: Góc giữa 2 vec tơ. 13 14
CHƯƠNG 2. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC 2.1.2
Tích vô hướng của 2 vec tơ − → − → − →
Định nghĩa 2.1.2 Cho 2 vec tơ a và b đều khác 0 , tích vô − → − → − → − →
hướng của 2 vec tơ a và b là một số thực, ký hiệu là a . b , xác định bởi − → − → − → − → − → a . b = |− → a |.| b |. cos( a , b ) I Chú ý: − → − → − → − → − → − →
1. Với a và b đều khác 0 ta có a ⊥ b ⇔ − → a . b = 0. − → − → − → 2. a . a = a 2 = |− → a |.|− → a |. cos 0◦ = |− → a |2. 2.1.3 Các tính chất − → − → − →
Với 3 vec tơ a , b , c bất kỳ và mọi số thực k, ta có − → − → − → − →
1. Tính giao hoán: a . b = b . a . − → − → − → − → − → − → − →
2. Tính phân phối: a .( b + c ) = a . b + a . c . − → − → − → − → − → − →
3. Tính kết hợp: (k a ). b = k( a . b ) = a .(k b ). − → − → − → − → − → − →
4. ( a ± b )2 = a 2 ± 2 a . b + b 2. − → − → − → − → − → − →
5. a 2 − b 2 = ( a + b )( a − b ) . . . 2.1.4
Tích vô hướng và công thức chiếu − − → −−→ −−→ −−→ AB.CD = A0B0.CD = A0B0.CD −−→ − − → −−→
với A0B0 là hình chiếu vuông góc của AB trên giá của CD (Hình 2.2). 2.2
Hệ thức lượng trong tam giác
Cho 4ABC có BC = a, CA = b, AB = c, đường cao AH = ha và
các đường trung tuyến AM = ma, BN = mb, CP = mc (Hình 2.3).
2.2. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC 15 B A A0 B0 C D
Hình 2.2: Công thức chiếu. A m b c a a h B C H M a
Hình 2.3: Các ký hiệu cho tam giác ABC. 2.2.1 Định lý cos b2 + c2 − a2
1. a2 = b2 + c2 − 2bc cos A ⇒ cos A = . 2bc a2 + c2 − b2
2. b2 = a2 + c2 − 2ac cos B ⇒ cos B = . 2ac a2 + b2 − c2
3. c2 = a2 + b2 − 2ab cos C ⇒ cos C = . 2ab 16
CHƯƠNG 2. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC 2.2.2 Định lý sin
Với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp của 4ABC thì a b c = = = 2R sin A sin B sin C 2.2.3
Độ dài đường trung tuyến của tam giác b2 + c2 a2 2(b2 + c2) − a2 1. m2 − a = = . 2 4 4 a2 + c2 b2 2(a2 + c2) − b2 2. m2 = − = . b 2 4 4 a2 + b2 c2 2(a2 + b2) − c2 3. m2 − c = = . 2 4 4 2.2.4
Các công thức về diện tích tam giác 1 1 1 1. SABC = aha =
bhb = chc với ha, hb, hc lần lượt là độ dài 2 2 2
3 đường cao kẻ từ A, B, C. 1 1 1 2. SABC = ab sin C = bc sin A = ac sin B; 2 2 2 abc 3. SABC =
với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ABC; 4R 1 4. SABC = pr, với p =
(a + b + c) là nửa chu vi và r là bán 2
kính đường tròn nội tiếp 4ABC; 5. Công thức Heron1 p SABC = p(p − a)(p − b)(p − c)
1Heron sống vào thế kỷ I - II sau công nguyên ở vùng Alexandria, Hy Lạp.
Công thức nổi tiếng về tính diện tích tam giác theo 3 cạnh được ông giới
thiệu trong tác phẩm “Metrica” về hình học gồm ba quyển và được tìm thấy ở
Constantinple bởi R. Schone vào năm 1896.
2.3. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG ĐƯỜNG TRÒN 17 1 với p = (a + b + c) là nửa chu vi. 2 a2 + b2 − c2
Chứng minh. Từ hệ quả định lý cos ta có cos C = . 2ab √ p4a2b2 − (a2 + b2 − c2)2 Từ đó sin C = 1 − cos2 C = và do 2ab đó 1 SABC = ab sin C 2 1 p = 4a2b2 − (a2 + b2 − c2)2 4 1 p =
[2ab − (a2 + b2 − c2)] [2ab + (a2 + b2 − c2)] 4 1 p =
[c2 − (a − b)2] [(a + b)2 − c2] 4 1 p =
(c − a + b)(c + a − b)(a + b + c)(a + b − c) 4 p = p(p − a)(p − b)(p − c) 1 r− − → −→ − − → −→2 6. SABC = AB2.AC2 − AB.AC = . . . 2 2.2.5
Một số công thức khác cho 4ABC
1. a = b cos C + c cos B, . . . A p(p − b)(p − c) 2. sin = , . . . 2 bc A pp(p − a) 3. cos = , . . . 2 bc 4. AB2 − AC2 = 2BC.M H. 2.3
Hệ thức lượng trong đường tròn
1. M AB là cát tuyến của đường tròn (O, R) khi −−→ −−→ M A.M B = M O2 − R2 18
CHƯƠNG 2. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
2. Phương tích của điểm M đối với đường tròn (O, R) là −−→ −−→ PM/(O) = MA.MB = MO2 − R2 −−→ −−→ −−→ −−→
3. Tứ giác ABCD nội tiếp ⇔ M A.M B = M C.M D.
4. M T là tiếp tuyến của (O, R) với T là tiếp điểm ⇔ M T 2 = −−→ −−→ M A.M B = PM/(O). Chương 3 Tọa độ trong không gian 2 chiều 3.1
Tọa độ của điểm trên trục 3.1.1
Độ dài đại số của vec tơ trên trục − →
Trục tọa độ x0Ox gồm O là gốc tọa độ và i là vec tơ đơn vị trên − → trục, | i | = 1. − → i x0 O 1 A B x Hình 3.1: Trục tọa độ.
Với 2 điểm A, B trên trục x0Ox thì tồn tại duy nhất một số thực − − → − → − − →
k sao cho AB = k. i , số k đó gọi là độ dài đại số của AB, ký hiệu − − → − →
là AB, như vậy AB = AB. i . − − → − →
1. Nếu AB cùng hướng i thì AB > 0. − − → − →
2. Nếu AB ngược hướng i thì AB < 0. 19 20
CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 3.1.2 Hệ thức Chasles
Hệ thức Chasles 1 phát biểu như sau: Với 3 điểm A, B, C trên trục x0Ox thì AC = AB + BC . 3.1.3
Tọa độ của điểm trên trục
Cho điểm M trên trục, khi đó tọa độ của điểm M là xM = OM .
Với 2 điểm A, B thì AB = xB − xA. 3.2
Phương pháp tọa độ trong không gian 2 chiều
Hệ trục tọa độ Descartes 2 vuông góc Oxy gồm hai trục vuông góc − → − →
nhau x0Ox và y0Oy với hai vec tơ đơn vị i và j trên hai trục,
trong đó trục x0Ox là trục hoành, trục y0Oy là trục tung, O là gốc
tọa độ như hình vẽ 3.2. y 2 M yM − → 1 j − → O i x0 x x 1 M 2 y0
Hình 3.2: Hệ trục tọa độ.
1Michel Chasles (1793 - 1880) là một nhà toán học người Pháp.
2René Descartes (1596 - 1650) là triết gia, nhà khoa học, nhà toán học người
Pháp. Đóng góp quan trọng nhất của Descartes với toán học là việc hệ thống
hóa hình học giải tích, hệ các trục tọa độ vuông góc được mang tên ông.
3.2. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU21 3.2.1 Tọa độ của vec tơ − → − → − → − →
Định nghĩa 3.2.1 Khi u = u1 i + u2 j thì u có tọa độ (u1; u2), − → − →
viết gọn là u = (u1; u2) hoặc u (u1; u2) − → − →
Các tính chất: Cho u = (u1; u2) và v = (v1; v2), khi đó ( − → − → u1 = v1 1. u = v ⇔ u2 = v2 − → 2. u ± − → v = (u1 ± v1; u2 ± v2). − →
3. k u = (ku1; ku2) với k ∈ R. − → − → − → − → u
4. u và v cùng phương ⇔ ∃k ∈ 1 u2 R : u = k v ⇔ = 0. v1 v2
5. Độ dài của vec tơ : |− → u | = pu2 + u2; |− → v | = pv2 + v2. 1 2 1 2 6. Tích vô hướng: − → − → u . v = u1v1 + u2v2 − → − → − → − → u . v = |− → u ||− → v | cos( u , v ) − → 7. u ⊥ − → v ⇔ u1v1 + u2v2 = 0. 3.2.2 Tọa độ của điểm
Định nghĩa 3.2.2 Cho hệ trục Oxy và điểm M tùy ý, tọa độ −−→
(xM , yM ) của vec tơ OM gọi là tọa độ của điểm M , ký hiệu là
M (xM , yM ) hoặc M = (xM , yM ), trong đó xM là hoành độ, yM là tung độ.
1. Cho A(xA, yA) và B(xB, yB), khi đó − − → − − → − − → −→
(a) AB = (xB − xA, yB − yA) (điều này do AB = OB − OA). − − → − − →
(b) AB = BA = |AB| = |BA| = p(xB − xA)2 + (yB − yA)2 22
CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU  xA + xB xI =
2. Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là 2 yA + yB yI = 2  xA + xB + xC xG =
3. Tọa độ trọng tâm G của ∆ABC là 3 yA + yB + yC yG = 3 3.3
Đường thẳng trong không gian 2 chiều 3.3.1
Phương trình của đường thẳng
1. Vec tơ chỉ phương, vec tơ pháp tuyến của đường thẳng − → − →
(a) Một vec tơ u 6= 0 được gọi là vec tơ chỉ phương của − →
đường thẳng (∆) nếu giá của u song song hoặc trùng với đường thẳng (∆). − → − →
(b) Một vec tơ n 6= 0 được gọi là vec tơ pháp tuyến của − →
đường thẳng (∆) nếu giá của n vuông góc với đường thẳng (∆). − →
(c) u = (p, q) là vec tơ chỉ phương của đường thẳng (∆) khi − →
và chỉ khi n = (−q, p) là vec tơ pháp tuyến của đường thẳng (∆).
2. Các dạng phương trình đường thẳng (x = x0 + u1t
(a) Phương trình tham số (∆) : (t ∈ R), y = y0 + u2t − →
trong đó M (x0, y0) ∈ (∆) và u = (u1, u2) là vec tơ chỉ
phương của đường thẳng (∆). x − x0 y − y0
(b) Phương trình chính tắc (∆) : = (u1.u2 6= u1 u2
0, mẫu bằng 0 thì tử bằng 0), trong đó M (x0, y0) ∈ (∆) − →
và u = (u1, u2) là vec tơ chỉ phương của đường thẳng (∆).
3.3. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 23
(c) Phương trình tổng quát (∆) : Ax + By + C = 0 (A2 + − →
B2 6= 0), trong đó n = (A, B) là vec tơ pháp tuyến của đường thẳng (∆).
(d) Phương trình đường thẳng đi qua M (x0, y0) và có vec tơ − → pháp tuyến n = (A, B) là A(x − x0) + B(y − y0) = 0
(e) Phương trình đường thẳng đi qua M (x0, y0) và có hệ số góc k là y = k(x − x0) + y0 x y
(f) Phương trình đoạn chắn: + = 1, a.b 6= 0 với A(a, 0) a b
và B(0, b) là hai điểm thuộc đường thẳng đó.
(g) Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm (x1, y1) và x − x1 y − y1 (x2, y2) là = . x2 − x1 y2 − y1 3. Lưu ý − →
(a) Đường thẳng (D) có một vec tơ pháp tuyến là n = (A, B), khi đó − →
i. Nếu (D) k (∆) thì n = (A, B) cũng là một vec tơ pháp tuyến của (∆). − →
ii. Nếu (D)⊥(∆) thì m = (−B, A) là một vec tơ pháp tuyến của (∆). − →
(b) Nếu đường thẳng (∆) có vec tơ chỉ phương u = (u1, u2), u1 6= u2
0 thì hệ số góc của (∆) là k = . u1
(c) Nếu đường thẳng (∆) cắt trục hoành tại điểm M và α
là góc tạo bởi tia M x với phần đường thẳng (∆) nằm
phía trên trục hoành thì hệ số góc của (∆) là k = tan α. 3.3.2
Vị trí tương đối của hai đường thẳng
1. Trường hợp tổng quát: Cho 2 đường thẳng (∆1) : a1x + b1y +
c1 = 0 và (∆2) : a2x + b2y + c2 = 0, đặt các định thức cấp 24
CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU a b hai như sau D = 1 b1 1 c1 = a1b2 − a2b1, Dx = = a2 b2 b2 c2 c b 1 a1 1c2 − b2c1, Dy = = c1a2 − c2a1, khi đó c2 a2
(a) (∆1) cắt (∆2) khi và chỉ khi D 6= 0, tọa độ giao điểm là Dx Dy (x = ; y = ). D D
(b) (∆1) k (∆2) khi và chỉ khi D = 0 và Dx 6= 0 hay Dy 6= 0.
(c) (∆1) ≡ (∆2) khi và chỉ khi D = Dx = Dy = 0
2. Trường hợp đặc biệt: Nếu a2.b2.c2 6= 0 thì a1 b1
(a) (∆1) cắt (∆2) khi và chỉ khi 6= . a2 b2 a1 b1 c1
(b) (∆1) k (∆2) khi và chỉ khi = 6= . a2 b2 c2 a1 b1 c1
(c) (∆1) ≡ (∆2) khi và chỉ khi = = . a2 b2 c2 3.3.3
Góc giữa hai đường thẳng
Gọi ϕ là góc tạo bởi 2 đường thẳng (∆1) và (∆2) với 0◦ 5 ϕ 5 90◦, − → − →
nếu (∆1) và (∆2) lần lượt có các vec tơ pháp tuyến là n1 và n2 thì − → − → − → |− → n1.n2| cos ϕ = cos(n1, n2) = |−→ n1||− → n2| 3.3.4
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Cho điểm M (xM ; yM ) và đường thẳng (∆) : ax+by+c = 0, với a2+
b2 6= 0, khi đó khoảng cách từ M đến (∆) là |axM + byM + c| d(M, ∆) = √a2 + b2
I Chú ý: Cho 2 điểm M (xM ; yM ), N (xN ; yN ) và đường thẳng (∆) : ax + by + c = 0, với a2 + b2 6= 0, khi đó
3.4. ĐƯỜNG TRÒN TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 25
1. M và N nằm cùng phía đối với (∆) khi và chỉ khi (axM +
byM + c)(axN + byN + c) > 0.
2. M và N nằm khác phía đối với (∆) khi và chỉ khi (axM +
byM + c)(axN + byN + c) < 0. 3.3.5
Đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng
Cho 2 đường thẳng cắt nhau như sau ((∆1) : a1x + b1y + c1 = 0 (∆2) : a2x + b2y + c2 = 0
Gọi d1 và d2 là 2 đường thẳng chứa đường phân giác của góc tạo
bởi 2 đường thẳng (∆1) và (∆2). Khi đó
M (x; y) ∈ d1 ∩ d2 ⇔ d(M, ∆1) = d(M, ∆2) |a |a ⇔ 1x + b1y + c1| 2x + b2y + c2| = pa2 + b2 pa2 + b2 1 1 2 2
Vậy phương trình của 2 đường phân giác của các góc hợp bởi (∆1) và (∆2) là a1x + b1y + c1 a2x + b2y + c2 = ± pa2 + b2 pa2 + b2 1 1 2 2 3.4
Đường tròn trong không gian 2 chiều 3.4.1
Phương trình đường tròn
Phương trình đường tròn tâm I(a, b) bàn kính R là (x − a)2 + (y − b)2 = R2
Ngược lại, phương trình x2 +y2 −2ax−2by +c = 0 với a2 +b2 −c > 0 √
là phương trình đường tròn tâm I(a, b) bàn kính R = a2 + b2 − c. 26
CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU y R b I x O a Hình 3.3: Đường tròn. 3.4.2
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Xét đường tròn (C) : x2+y2−2ax−2by+c = 0 và điểm M (xM ; yM ) ∈
(C), khi đó phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại M là
xM x + yM y − a(x + xM ) − b(y + yM ) + c = 0. 3.4.3
Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn
Xét đường tròn (C) có tâm I(a, b), bán kính R và đường thẳng
(∆) : Ax + By + C = 0. Khi đó |Aa + Bb + C|
(∆) tiếp xúc (C) ⇔ d(I, ∆) = R ⇔ √ = R A2 + B2 3.4.4
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Cho đường thẳng (∆) và đường tròn (C) tâm I, bán kính R. Gọi
d(I, ∆) là khoảng cách từ I đến (∆). Khi đó
1. d(I, ∆) < R ⇔ (∆) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt.
2. d(I, ∆) = R ⇔ (∆) tiếp xúc (C).
3. d(I, ∆) > R ⇔ (∆) không cắt (C).
3.5. ELIP TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 27 3.4.5
Vị trí tương đối của 2 đường tròn
Cho 2 đường tròn (C1) và (C2) có tâm và bán kính lần lượt là I1, R1 và I2, R2, khi đó
1. |R1 − R2| < I1I2 < R1 + R2 ⇔ (C1) và (C2) cắt nhau.
2. I1I2 = R1 + R2 ⇔ (C1) và (C2) tiếp xúc ngoài.
3. I1I2 = |R1 − R2| ⇔ (C1) và (C2) tiếp xúc trong.
4. I1I2 > R1 + R2 ⇔ (C1) và (C2) ở ngoài nhau.
5. I1I2 < |R1 − R2| ⇔ (C1) và (C2) ở trong nhau. 3.5
Elip trong không gian 2 chiều 3.5.1 Định nghĩa Elip
Trong mặt phẳng Oxy cho 2 điểm cố định F1(−c; 0), F2(c; 0) và độ
dài không đổi 2a với a > c > 0. Elip (E) là tập hợp các điểm M
sao cho F1M + F2M = 2a. Như vậy (E) = {M |F1M + F2M = 2a}
trong đó F1F2 = 2c gọi là tiêu tự, F1 và F2 gọi là 2 tiêu điểm. y B2 M O x A1 F1 F2 A2 B1 Hình 3.4: Elip. 28
CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 3.5.2
Phương trình chính tắc của Elip
Xét (E) = {M |F1M + F2M = 2a} trong đó F1F2 = 2c, F1(−c; 0), F2(c; 0).
Khi đó phương trình chính tắc của Elip là x2 y2 + = 1 với a2 = b2 + c2 a2 b2
Nếu M (xM , yM ) ∈ (E) thì bán kính qua tiêu của M là cxM cxM M F1 = a + và M F2 = a − a a 3.5.3 Hình dạng của Elip x2 y2 Xét Elip (E) : +
= 1 với a2 = b2 + c2, a > b > 0, khi đó a2 b2
1. Elip (E) có tâm đối xứng là O và có 2 trục đối xứng là x0Ox và y0Oy.
2. Elip (E) cắt trục x0Ox tại 2 điểm A1(−a, 0) và A2(a, 0); cắt
trục y0Oy tại 2 điểm B1(−b, 0) và B2(b, 0); 4 điểm A1, A2, B1, B2
gọi là 4 đỉnh của Elip. Độ dài A1A2 = 2a gọi là độ dài trục
lớn; độ dài B1B2 = 2a gọi là độ dài trục bé. 3.5.4 Tâm sai của Elip
Tâm sai của Elip là tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn, ký hiệu là c e, như vậy e = < 1. a 3.5.5
Phương trình tiếp tuyến của Elip x2 y2 1. Cho Elip (E) : +
= 1, a2 = b2 +c2 và M (xM ; yM ) ∈ (E), a2 b2
khi đó phương trình tiếp tuyến của Elip tại M là xM .x yM .y + = 1 a2 b2
3.6. HYPERBOL TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 29
2. Điều kiện để đường thẳng Ax + By + C = 0 tiếp xúc với Elip x2 y2 (E) : + = 1 là a2 b2 A2a2 + B2b2 = C2 3.5.6 Đường chuẩn của Elip x2 y2
Định nghĩa 3.5.1 Xét Elip (E) : + = 1 với a2 = b2 +c2, a > a2 b2 a a
b > 0 và 2 đường thẳng (∆1) : x = − và (∆2) : x = . Khi đó e e
(∆1) gọi là đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 và (∆2) gọi là đường
chuẩn ứng với tiêu điểm F2.
I Chú ý: Đường chuẩn luôn vuông góc với trục lớn và không cắt Elip.
Định lý 3.5.1 Tỉ số khoảng cách từ một điểm trên Elip đến một
tiêu điểm và đường chuẩn tương ứng bằng tâm sai e của Elip.
I Chú ý: Elip (E0) có trục lớn trên Oy và trục nhỏ trên Ox có x2 y2 phương trình là +
= 1 với b2 = a2 + c2, b > a > 0. a2 b2 3.6
Hyperbol trong không gian 2 chiều 3.6.1 Định nghĩa Hyperbol
Trong mặt phẳng cho 2 điểm cố định F1 và F2 với F1F2 = 2c > 0.
Cho hằng số a với 0 < 2a < 2c. Khi đó Hyperbol
(H) = {M : |F1M − F2M | = 2a}
trong đó F1 và F2 gọi là các tiêu điểm, F1F2 = 2c gọi là tiêu cự.
Nếu M ∈ (H) thì M F1 và M F2 gọi là bán kính qua tiêu điểm của M . 30
CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU y O x F1 A1 A2 F2 Hình 3.5: Hyperbol. 3.6.2
Phương trình chính tắc của Hyperbol
Xét Hyperbol (H) = {M : |F1M − F2M | = 2a} với F1F2 = 2c >
0, chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(−c; 0) và F2(c; 0), khi đó
phương trình chính tắc của (H) là x2 y2 − = 1 với b2 = c2 − a2. a2 b2
I Chú ý: Nếu M (xM ; yM ) ∈ (H) thì các bán kính qua tiêu của M là cxM cxM 1. x > 0 thì M F1 = a + và M F2 = −a + . a a cxM cxM
2. x < 0 thì M F1 = −a − và M F2 = a − . a a 3.6.3 Hình dạng của Hyperbol x2 y2 Xét Hyperbol (H) : −
= 1 với b2 = c2 − a2, khi đó a2 b2
1. Hyperbol (H) có tâm đối xứng là O và trục đối xứng là Ox và Oy.
2. Hyperbol (H) cắt Ox tại 2 điểm A1(−a; 0) và A2(a; 0) gọi là
2 đỉnh của Hyperbol, Ox gọi là trục thực của Hyperbol. Trục
Oy gọi là trục ảo và không cắt Hyperbol. Ta gọi 2a là độ dài
trục thực và 2b là độ dài trục ảo.
3.7. PARABOL TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU 31
3. Hyperbol gồm 2 nhánh, nhánh phải gồm những điểm nằm
bên phải đường thẳng x = a, nhánh trái gồm những điểm
nằm bên trái đường thẳng x = −a. 3.6.4
Đường tiệm cận của Hyperbol x2 y2 Xét Hyperbol (H) : −
= 1 với b2 = c2 − a2, khi đó Hyperbol a2 b2 b
có 2 đường tiệm cận là y = ± x a
I Chú ý: Từ 2 đỉnh của Hyperbol (H) ta vẽ 2 đường thẳng song
song với Oy, chúng cắt 2 tiệm cận tại 4 điểm tạo thành hình chữ
nhật cơ sở của Hyperbol có các cạnh là 2a và 2b và đường chéo là 2c. 3.6.5 Tâm sai của Hyperbol
Tâm sai của Hyperbol là tỷ số giữa tiêu cự và độ dài trục thực của c
Hyperbol, ký hiệu là e, như vậy e = > 1. a 3.6.6
Đường chuẩn của Hyperbol x2 y2 Xét Hyperbol (H) : −
= 1 với b2 = c2 − a2, khi đó 2 đường a2 b2 a a thẳng (∆1) : x = − và (∆2) : x =
gọi là các đường chuẩn lần e e
lượt ứng với 2 tiêu điểm F1 và F2.
Định lý 3.6.1 Tỷ số khoảng cách từ một điểm bất kỳ của Hyperbol
đến một tiêu điểm và đường chuẩn tương ứng bằng tâm sai e của Hyperbol. 3.7
Parabol trong không gian 2 chiều 3.7.1 Định nghĩa Parabol
Cho đường thẳng (∆) cố định và điểm F cố định, F / ∈ (∆), khi đó
Parabol (P ) : {M |M F = d(M, (∆))} 32
CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU trong đó 1. F gọi là tiêu điểm.
2. (∆) gọi là đường chuẩn.
3. d(F, (∆)) = p gọi là tham số tiêu.
4. M F gọi là bán kính qua tiêu của điểm M .
5. Tâm sai của Parabol luôn bằng 1. 3.7.2
Phương trình chính tắc của Parabol
Xét Parabol (P ) : {M |M F = d(M, (∆))}. Chọn hệ trục Oxy sao
cho trục Ox ⊥ (∆) tại P hướng từ P đến F , O là trung điểm P F .
Khi đó P (−p/2; 0), F (p/2; 0), phương trình đường chuẩn (∆) : x = p −
và phương trình chính tắc của Parabol là 2 y2 = 2px (∆) y y2 = 2px O x P F Hình 3.6: Parabol. 3.7.3 Hình dạng của Parabol
Xét Parabol (P ) : y2 = 2px, khi đó
3.8. GIỚI THIỆU VỀ 3 ĐƯỜNG CÔ NIC 33
1. Parabol (P ) có trục đối xứng là Ox.
2. O gọi là đỉnh của Parabol.
3. Các điểm trên Parabol đều nằm bên phải trục Oy.
I Chú ý: Parabol còn có các dạng chính tắc khác là y2 = −2px, x2 =
2py, x2 = −2py với p > 0. 3.8
Giới thiệu về 3 đường Cô nic
Trong toán học, một đường cô-níc (hoặc gọi tắt là cô-níc) là một
đường cong tạo nên bằng cách cắt một mặt nón tròn xoay bằng
một mặt phẳng. Đường cô-nic được nhắc đến và nghiên cứu 200
năm TCN, khi Apollonius của Pergaeus tiến hành một nghiên cứu
có hệ thống về tính chất của các đường cô-níc.
Đường cô-níc rất quan trọng trong thiên văn học: quĩ đạo của
hai vật thể tương tác với nhau được ghi lại trong định luật vạn vật
hấp dẫn Newton là những đường cô-nic nếu trọng tâm của chúng
trong trạng thái tự do. Nếu chúng cùng di chuyển về một hướng,
chúng sẽ để lại dấu vết hình ellipse; nếu chúng di chuyển tách biệt,
chúng sẽ di chuyển theo hình parabol hay hyperbol. Trong hình học
xạ ảnh, đường cô-nic trong mặt phẳng phản xạ tương đương với các
đường khác trong các phép biến đổi trong hình học xạ ảnh. 34
CHƯƠNG 3. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 2 CHIỀU Chương 4 Hình học không gian cổ điển 4.1 Đại cương
Hình học không gian được sinh ra từ những mong muốn nghiên cứu
các tính chất của không gian chúng ta đang sống. Các đối tượng của
hình học không gian là những điểm, đường thẳng và mặt phẳng.
Chúng ta qui ước những khái niệm này như là các tiên đề, nghĩa
là những khái niệm đủ quen thuộc để không định nghĩa chúng. Để
nghiên cứu các khái niệm này cần thiết phải thừa nhận một số tính chất cơ bản.
Điểm được định vị trên một đường thẳng. Nó được đại diện bởi
một chấm (.) hoặc một dấu chéo (×), và được đặt một tên. Nhưng
ta chỉ nên hiểu rằng đó chỉ là một đại diện của một điểm. Trên bình
diện lý thuyết, “điểm” không có độ rộng.
Đường thẳng là một tập các điểm, nó được đại diện bởi một
“đoạn thẳng” và được đặt một tên. Trên bình diện lý thuyết ta hiểu
rằng đường thẳng không có chiều rộng, và không có giới hạn theo cả hai hướng.
Mặt phẳng là một tập hợp điểm. Tờ giấy là hình ảnh của một
mặt phẳng. Khi ta muốn biểu diễn nhiều mặt phẳng trong không
gian, ta vẽ mỗi mặt phẳng bằng một hình bình hành để đại diện
cho một hình chữ nhật “phối cảnh”. Trên bình diện lý thuyết mặt 35 36
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
phẳng không có độ dày và không giới hạn theo tất cả các hướng. P Hình 4.1: Mặt phẳng (P ).
I Tính chất: Tất cả tính chất của hình học phẳng đều có thể
áp dụng trong mỗi mặt phẳng của hình học không gian. 4.2 Các tiên đề liên thuộc
1. Các tiên đề liên thuộc trong hình học không gian là các tiên
đề nêu lên mối quan hệ giữa các điểm, đường thẳng và mặt
phẳng trong hình học này.
(a) Qua hai điểm phân biệt A và B trong không gian có một
và chỉ một đường thẳng. Đường thẳng này được ký hiệu là (AB).
(b) Qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng A, B và C có
một mặt phẳng và chỉ một mà thôi. Mặt phẳng này được ký hiệu là (ABC).
(c) Nếu A và B là hai điểm của một mặt phẳng P thì tất cả
các điểm của đường thẳng (AB) thuộc mặt phẳng này.
2. Một mặt phẳng được xác định bởi một trong ba điều kiện sau đây:
• 3 điểm không thẳng hàng A B C P
4.3. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG37
• 2 đường thẳng cắt nhau d0 d P
• 1 đường thẳng và 1 điểm nằm ngoài đường thẳng đó A d P 4.3
Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
1. Cho d và d0 là hai đường thẳng trong không gian. Ta xét các khả năng sau đây:
(a) không tồn tại một mặt phẳng nào chứa hai đường thẳng
này, ta nói hai đường thẳng chéo nhau d0 A d P
Hình 4.2: d và d0 chéo nhau.
(b) tồn tại một mặt phẳng chứa hai đường thẳng này, ta nói
hai đường thẳng đồng phẳng (cắt nhau hoặc song song). 38
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
2. d là một đường thẳng và P là một mặt phẳng trong không
gian. Ta xét ba khả năng sau đây:
(a) đường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung, ta nói
đường thẳng và mặt phẳng song song.
(b) đường thẳng nằm trên mặt phẳng,
(c) đường thẳng và mặt phẳng có một điểm chung, ta nói
đường thẳng và mặt phẳng cắt nhau.
3. P và Q là hai mặt phẳng trong không gian. Ta xét ba khả năng sau đây:
(a) Hai mặt phẳng nói trên phân biệt và có một điểm chung.
Khi đó chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm
chung này, ta gọi đường thẳng đó là giao tuyến (cũng
vậy nếu hai mặt phẳng phân biệt có hai điểm chung thì
giao tuyến của chúng được xác định bởi hai điểm chung đó). d P Q
(b) Hai mặt phẳng có vô số điểm chung, ta nói hai mặt phẳng trùng nhau,
(c) Hai mặt phẳng không có điểm chung nào. Ta nói hai mặt phẳng song song.
4.4. SỰ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN 39 4.4
Sự song song trong không gian 4.4.1 Định nghĩa
Định nghĩa 4.4.1 Hai đường thẳng được gọi là song song khi chúng
đồng phẳng và không có điểm chung.
Định nghĩa 4.4.2 Một đường thẳng và một mặt phẳng được gọi
là song song nếu chúng không có điểm chung. I Nhận xét:
• Việc hai đường thẳng không có điểm chung chưa đủ để kết
luận hai đường thẳng này song song.
• Hai đường thẳng song song xác định một mặt phẳng. d d0 P 4.4.2 Đường thẳng song song
Định lý 4.4.1 Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một
đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Định lý 4.4.2 Nếu P và Q là hai mặt phẳng song song, thì tất
cả các mặt phẳng mà cắt P đều cắt Q và các giao tuyến tạo thành song song với nhau.
Định lý 4.4.3 Nếu một đường thẳng song song với hai mặt phẳng
cắt nhau thì nó song song với giao tuyến của hai mặt phẳng đó. 40
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN d P d0 Q
Hình 4.3: d song song với d0. d ∆ Q P
Định lý 4.4.4 “Định lý mái ngói” Cho d và d0 là hai đường thẳng
song song. P là một mặt phẳng chứa d và P 0 là một mặt phẳng
chứa d0. Nếu các mặt phẳng P và P 0 cắt nhau thì giao tuyến ∆ của
hai mặt phẳng này song song với d và d0.
4.4. SỰ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN 41 ∆ d d0 P 0 P 4.4.3 Mặt phẳng song song
Định lý 4.4.5 Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một
mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
Định lý 4.4.6 Nếu hai đường thẳng cắt nhau nằm trong một mặt
phẳng P tương ứng song song với hai đường thẳng cắt nhau nằm
trong một mặt phẳng Q thì các mặt phẳng P và Q song song với nhau. 4.4.4
Đường thẳng và mặt phẳng song song
Định lý 4.4.7 Nếu một đường thẳng d song song với một đường
thẳng d0 thì đường thẳng d sẽ song song với mọi mặt phẳng P chứa đường thẳng d0. d d0 P 42
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN 4.4.5 Phép chiếu song song 1. Phép chiếu song song
Cho mặt phẳng (α) và đường
thẳng ∆ cắt nhau. Với mỗi điểm
M trong không gian, đường thẳng
đi qua M và song song hoặc trùng
với ∆ cắt (α) tại điểm M 0 xác định. M ∆
(a) Điểm M 0 được gọi là hình
chiếu song song của điểm
M trên mặt phẳng (α) theo phương ∆.
(b) Mặt phẳng (α) được gọi là M 0
mặt phẳng chiếu, phương α
của đường thẳng ∆ được gọi là phương chiếu.
(c) Phép đặt tương ứng mỗi điểm M trong không gian
với hình chiếu M 0 của nó
trên mặt phẳng (α) được gọi
là phép chiếu song song lên (α) theo phương ∆. 2. Các tính chất
(a) Phép chiếu song song biến 3 điểm thẳng hàng thành 3
điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự 3 điểm đó.
(b) Phép chiếu song song biến đường thẳng thành đường
thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.
(c) Phép chiếu song song biến 2 đường thẳng song song
thành 2 đường thẳng song song hoặc trùng nhau.
(d) Phép chiếu song song không làm thay đổi tỷ số độ dài
của 2 đoạn thẳng nằm trên 2 đường thẳng song song
4.5. SỰ TRỰC GIAO TRONG KHÔNG GIAN 43
hoặc cùng nằm trên một đường thẳng.
3. Hình biểu diễn của một số hình không gian trên mặt phẳng
(a) Một tam giác bất kỳ bao giờ cũng có thể coi là hình biểu
diễn của một tam giác tùy ý cho trước (có thể là tam
giác đều, tam giác cân, tam giác vuông,...).
(b) Một hình bình hành bất kỳ bao giờ cũng có thể coi là
hình biểu diễn của một hình bình hành tùy ý cho trước
(có thể là hình bình hành, hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi,...).
(c) Một hình thang bất kỳ bao giờ cũng có thể coi là hình
biểu diễn của một hình thang tùy ý cho trước, miễn là
tỷ số độ dài 2 đáy của hình biểu diễn phải bằng tỷ số độ
dài 2 đáy của hình đã cho.
(d) Người ta thường dùng hình Elip để biểu diễn hình tròn. 4.5
Sự trực giao trong không gian 4.5.1 Định nghĩa
Định nghĩa 4.5.1 Hai đường thẳng d và ∆ (không nhất thiết đồng
phẳng) được gọi là trực giao nếu chúng lần lượt song song với hai
đường thẳng cùng đi qua một điểm I nào đó và vuông góc với nhau.
Ví dụ: Cho ABCDEF GH là hình lập phương thì (AD) ⊥ (HG). I Nhận xét:
• Hai đường thẳng trực giao không nhất thiết là vuông góc (có
tính đến cắt nhau). Tuy nhiên nếu chúng đồng phẳng và trực
giao thì chúng là hai đường thẳng vuông góc.
• Hai đường thẳng cùng trực giao với một đường thẳng thứ ba
thì không nhất thiết là hai đường thẳng song song.
Định nghĩa 4.5.2 Một đường thẳng d được gọi là trực giao với
một mặt phẳng nếu nó trực giao với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng. 44
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN 4.5.2
Sự trực giao của đường thẳng và mặt phẳng
Định lý 4.5.1 Điều kiện cần và đủ để đường thẳng ∆ trực giao
với mặt phẳng P là ∆ trực giao với hai đường thẳng đồng qui trong P . ∆ d d0 P
Định lý 4.5.2 Hai mặt phẳng cùng trực giao với một đường thẳng thì song song với nhau. ∆ P Q
Định lý 4.5.3 Nếu hai mặt phẳng song song thì mọi đường thẳng
trực giao với mặt phẳng này sẽ trực giao với mặt phẳng kia.
4.5. SỰ TRỰC GIAO TRONG KHÔNG GIAN 45
Định lý 4.5.4 Nếu hai đường thẳng song song thì tất cả mặt phẳng
trực giao với đường thẳng này sẽ trực giao với đường thẳng kia. ∆ ∆0 P
Định lý 4.5.5 Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng trực giao với
một mặt phẳng thì song song với nhau. 4.5.3
Sự trực giao của hai đường thẳng trong không gian
Định lý 4.5.6 Nếu hai đường thẳng song song thì tất cả đường
thẳng trực giao với với đường thẳng này sẽ trực giao với đường thẳng kia. 4.5.4 Mặt phẳng vuông góc
Định nghĩa 4.5.3 Mặt phẳng Q vuông góc với mặt phẳng P (ký
hiệu Q ⊥ P ) nếu tồn tại một đường thẳng trong Q trực giao với P .
(Trong trường hợp này ta cũng ký hiệu P ⊥ Q). 46
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN P Q I Nhận xét:
• Nếu P ⊥ Q không có nghĩa là mọi đường thẳng trong mặt
phẳng này trực giao với mặt phẳng kia. Ví dụ trong hình lập
phương ABCDEF GH các mặt bên ABF E và ABCD vuông
góc nhưng đường thẳng (AF ) không trực giao với mặt bên
ABCD vì nó không trực giao với (AB).
• Nếu P ⊥ Q và P 0 ⊥ Q thì P và P 0 không nhất thiết song song với nhau.
Định lý 4.5.7 Nếu P và P 0 là hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông
góc với mặt phẳng Q thì giao tuyến của chúng sẽ trực giao với Q.
Định lý 4.5.8 Nếu P ⊥ Q thì mọi đường thẳng nằm trong mặt
phẳng này và trực giao với giao tuyến thì sẽ trực giao với mặt phẳng kia. 4.5.5 Phép chiếu vuông góc
Cho đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (α). Phép chiếu song
song theo phương d lên mặt phẳng (α) gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (α).
4.6. MỘT SỐ CÁCH TÌM KHOẢNG CÁCH 47 4.6
Một số cách tìm khoảng cách 4.6.1
Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng
Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P ) bằng độ dài đoạn
vuông góc kẻ từ M đến (P ). 1. Cách tính
(a) Ta tìm mặt phẳng (Q) chứa điểm M và vuông góc với (P ) theo giao tuyến d. M H P d Q
(b) Vẽ M H ⊥ d thì M H ⊥ (P ).
(c) Khoảng cách từ M đến (P ) bằng M H. 2. Đặc biệt:
Khi tính khoảng cách từ M đến (P ) bằng cách tính đoạn M H
mà quá khó thì ta đổi khoảng cách như sau
(a) Đổi điểm song song: Ta cũng tìm mặt phẳng (Q) vuông
góc với (P ) theo giao tuyến d ((Q) không cần phải chứa
M ), từ M vẽ đường thẳng (∆) song song với (P ), (∆) cắt
(Q) tại A. Do đó M A//(P ) nên d(M, (P )) = d(A, (P )). 48
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN A ∆ M d H K P d(M, (P ))
(b) Nếu M A cắt mặt phẳng (P ) tại C thì = d(A, (P )) M H CM = . AK CA M A H K C P 4.6.2
Khoảng cách giữa đường thẳng đến mặt phẳng song song
Cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (P ), khi đó khoảng
cách giữa d và (P ) bằng khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên d đến (P ). 4.6.3
Cách dựng đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau d và d0 1. Cách 1 (dựng song song)
(a) Xác định mặt phẳng (P ) chứa d0 và song song với d.
(b) Lấy 1 điểm M trên d, vẽ M H ⊥ (P ) tại H, qua H vẽ
đường thẳng song song với d và cắt d0 tại B.
4.6. MỘT SỐ CÁCH TÌM KHOẢNG CÁCH 49 M d A H B d0 P
(c) Qua B kẻ đường song song với M H cắt d tại A. Khi đó
AB là đoạn vuông góc chung.
2. Cách 2 (dựng vuông góc)
(a) Dựng mặt phẳng (β) ⊥ d tại H.
(b) Dựng đường thẳng (∆) là hình chiếu vuông góc của d0 lên mặt phẳng (β). d d0 B A ∆ H K β
(c) Trong mặt phẳng (β), kẻ HK ⊥ (∆).
(d) Từ K vẽ đường thẳng song song với d và cắt d0 tại B.
(e) Từ B vẽ đường thẳng song song với HK và cắt d tại A.
Khi đó AB là đoạn vuông góc chung của d và d0. 3. Chú ý: Khi d ⊥ d0
(a) Xác định mặt phẳng (P ) chứa d và vuông góc với d0 tại B. Từ B vẽ BA ⊥ d. 50
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN d0 B A d P
(b) Khi đó BA là đoạn vuông góc chung của d và d0. 4.6.4
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau
1. Bằng độ dài đoạn vuông góc chung.
2. Bằng khoảng cách giữa đường thẳng thứ nhất đến mặt phẳng
chứa đường thẳng thứ hai sao cho mặt phẳng này song song
với đường thẳng thứ nhất.
3. Bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa 2 đường thẳng đó. 4.7
Các bài toán xác định góc 4.7.1
Góc giữa 2 đường thẳng
Bằng với góc giữa 2 đường thẳng khác mà cùng phương với chúng.
1. Tìm trong bài toán các đường thẳng khác mà song song với
2 đường thẳng cần tính góc để đổi đường.
2. Để tính giá trị của góc dùng hệ thức lượng trong tam giác (xem mục 2.2 trang 14) 4.7.2
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
1. Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P ) là góc giữa d và
hình chiếu vuông góc của d trên (P ). Gọi α là góc giữa đường
thẳng d và mặt phẳng (P ) thì 0◦ 5 α 5 90◦.
4.7. CÁC BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH GÓC 51
(a) Đầu tiên ta tìm giao điểm của d và mặt phẳng (P ) là A chẳng hạn.
(b) Trên d chọn điểm B khác A, xác định BH vuông góc với
(P ), suy ra AH là hình chiếu của d trên (P ). (c) Như vậy ( \ d, (P )) = \ BAH.
2. Khi xác định góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P ) quá
khó (khó chọn điểm B để dựng BH vuông góc với (P )) thì
ta sử dụng công thức sau đây: Gọi α = ( \ d, (P )) thì d(M, (P )) sin α = M A
trong đó M ∈ d bất kỳ, A là giao điểm của d và (P ), ta chuyển
bài toán tính góc về bài toán tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P ). 4.7.3 Góc giữa hai mặt phẳng
1. Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau là góc giữa 2 đường thẳng
nằm trong 2 mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến tại 1 điểm.
(a) Trường hợp 1: Hai tam giác cân ABC và DBC chung
đáy BC, gọi M là trung điểm BC thì góc giữa mặt phẳng (ABC) và (DBC) là \ AM D. A B D M C 52
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
(b) Trường hợp 2: Hai tam giác ABC và DBC có AD ⊥
(DBC), vẽ DH ⊥ BC thì AH ⊥ BC nên góc giữa mặt phẳng (ABC) và (DBC) là \ AHD. A B D H C
(c) Trường hợp 3: Hai tam giác ABC và DBC có các cạnh
tương ứng bằng nhau, vẽ AH ⊥ BC thì DH ⊥ BC, do
đó góc giữa mặt phẳng (ABC) và (DBC) là \ AHD. C H B D A
2. Chú ý: Khi xác định góc của 2 mặt phẳng quá khó thì ta có
thể sử dụng công thức sau
Gọi ϕ là góc giữa mặt phẳng (P ) và (Q) (a) Khi đó d(A, (Q)) sin ϕ = d(A, u)
trong đó A ∈ (P ), u là giao tuyến của mặt phẳng (P ) và (Q).
(b) SA0B0C0 = SABC cos ϕ trong đó 4ABC nằm trong (Q)
và 4A0B0C0 là hình chiếu vuông góc của 4ABC lên mặt phẳng (P ).
4.8. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÍNH THỂ TÍCH VÀ DIỆN TÍCH 53 4.8
Các vấn đề về tính thể tích và diện tích 4.8.1
Thể tích hình hộp chữ nhật V = a.b.c hình hộp chữ nhật
trong đó a, b, c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật. 4.8.2
Thể tích hình lập phương V = a3 hình lập phương
trong đó a là độ dài cạnh của hình lập phương. 4.8.3 Thể tích khối hình chóp
1. Thể tích khối chóp được tính theo công thức sau 1 V = B.h chóp 3
trong đó B là diện tích mặt đáy và h là chiều cao của khối chóp.
2. Chú ý: Cho khối chóp S.ABC, trên các cạnh SA, SB, SC lấy
lần lượt các điểm A0, B0, C0 khác S (nhưng có thể trùng với A, B, C), khi đó VS.ABC SA.SB.SC = VS.A0B0C0 SA0.SB0.SC0 S A0 C0 B0 A C B 54
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
3. Khối chóp đều là một khối chóp có các tính chất sau
(a) Đáy là một đa giác đều: tức là tam giác đều, tứ giác đều
(còn gọi là hình vuông), ngũ giác đều, ...
(b) Các cạnh bên bằng nhau.
(c) Tâm của đáy vừa là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác
đáy vừa là chân đường vuông góc hạ từ đỉnh xuống đáy. 4.8.4 Thể tích khối lăng trụ
1. Lăng trụ là hình gồm 2 mặt đáy bằng nhau và nằm trên 2 mặt
phẳng song song, lăng trụ cũng có các cạnh bên song song và
bằng nhau. Nếu mặt đáy là tam giác, tứ giác, ... thì lăng trụ
tương ứng gọi là lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác, ... Lăng
trụ có cạnh bên vuông góc với đáy gọi là lăng trụ đứng. A C B A0 C0 B0
2. Thể tích khối lăng trụ được tính theo công thức sau V = B.h lăng trụ
trong đó B là diện tích mặt đáy và h là chiều cao của khối lăng trụ. 4.8.5 Hình trụ
1. Hình trụ là hình sinh bởi một hình chữ nhật quay một vòng
quanh chiều dài hoặc chiều rộng. Các thiết diện qua trục là
các hình chữ nhật bằng nhau.
4.8. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÍNH THỂ TÍCH VÀ DIỆN TÍCH 55 O O0
2. Thể tích và diện tích xung quanh của hình trụ được tính theo các công thức sau V = B.h = πR2.h hình trụ Sxung quanh = 2πRh
trong đó B là diện tích đáy, h là chiều cao và R là bán kính đáy của hình trụ. 4.8.6 Hình nón
1. Hình nón là hình sinh bởi một tam giác vuông quay một vòng
quanh một cạnh góc vuông. Các thiết diện qua trục là các tam giác cân bằng nhau. 56
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN S l h M O
2. Thể tích và diện tích xung quanh của hình nón được tính theo các công thức sau 1 V = πR2h hình nón 3 Sxung quanh = πhl
trong đó l là đường sinh, h là chiều cao và R là bán kính đáy của hình nón. 4.8.7 Hình nón cụt
1. Hình nón cụt là một phần của hình nón giới hạn bởi mặt đáy
và một thiết diện vuông góc với đáy. O R1 h l R O0 2
4.8. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÍNH THỂ TÍCH VÀ DIỆN TÍCH 57
2. Thể tích, diện tích xung quanh và đường sinh của hình nón
cụt được tính theo các công thức sau 1 V = πh(R2 hình nón cụt 3 1 + R2 2 + R1R2) Sxung quanh = π(R1 + R2)l l = h2 + (R1 − R2)2
trong đó l là đường sinh, h là chiều cao, R1, R2 là 2 bán kính đáy của hình nón cụt. 4.8.8 Hình cầu
1. Mặt cầu tâm I bán kính R ký hiệu là S(I, R) là tập hợp các
điểm trong không gian xác định như sau S(I, R) = {M |IM = R} I R M
2. Hình cầu tâm I bán kính R ký hiệu là B(I, R) là tập hợp các
điểm trong không gian xác định như sau B(I, R) = {M |IM 5 R}
3. Thể tích hình cầu B(I, R) là 4 V = πR3 hình cầu 3 58
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN
4. Diện tích mặt cầu S(I, R) là S = 4πR2 mặt cầu
5. Phương pháp xác định mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD (a) Trường hợp 1: Nếu \ ABC = \ ADC = 90◦ thì 2 điểm B
và D cùng nhìn đoạn AC dưới một góc vuông nên cùng
nằm trên mặt cầu đường kính AC.
(b) Trường hợp 2: Nếu AB = AC = AD thì ta làm như sau
i. Vẽ AH ⊥ (BCD) thì H là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BCD. A J I B D H C
ii. Trong mặt phẳng (ABH) chẳng hạn, vẽ đường trung
trực của đoạn AB, đường này cắt AH tại I thì I là
tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
iii. Do hệ thức lượng trên đường tròn ngoại tiếp tứ giác AB2
IJ BH ta có AJ.AB = AI.AH nên R = IA = . 2AH
(c) Trường hợp 3: Nếu AB ⊥ (BCD) thì ta làm như sau
i. Vẽ ∆ là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.
4.8. CÁC VẤN ĐỀ VỀ TÍNH THỂ TÍCH VÀ DIỆN TÍCH 59 A ∆ J α I B D H C
ii. Vẽ (α) là mặt phẳng trung trực của đoạn AB, ∆ cắt
(α) tại I thì I là tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD. √ iii. R = IB = IH2 + HB2. 60
CHƯƠNG 4. HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CỔ ĐIỂN Chương 5 Tọa độ trong không gian 3 chiều 5.1
Vec tơ trong không gian 3 chiều
1. Vec tơ là đoạn thẳng có phân biệt điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.
2. Hai vec tơ bằng nhau khi cùng hướng và cùng độ dài.
3. Hai vec tơ đối nhau khi ngược hướng và cùng độ dài. 4. Phép cộng vec tơ: − − → −−→ −−→
(a) Quy tắc 3 điểm: AB = AM + M B.
(b) Quy tắc hình bình hành: ABCD là hình bình hành ⇔ −→ − − → − − → AC = AB + AD. (c) Các tính chất: − → − → − → − →
i. Tính giao hoán: a + b = b + a . − → − → − → − → − → − →
ii. Tính kết hợp: ( a + b ) + c = a + ( b + c ). − → − → − → − → − → − →
iii. Tính chất với 0 : a + 0 = 0 + a = a . − − →
5. Phép trừ vec tơ: Với 2 điểm A, B và một điểm O thì BA = −→ − − → OA − OB. 61 62
CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU
6. Phép nhân vec tơ với một số thực: − → − →
(a) Cho a và một số thực k, khi đó tích của a và số k là − →
một vec tơ, ký hiệu là k a , sao cho − → − →
i. Nếu k > 0 thì k a cùng hướng với a . − → − →
ii. Nếu k < 0 thì k a ngược hướng với a . − → iii. |k a | = |k|.|− → a |. − → − →
(b) Các tính chất: Với 2 vec tơ a , b tùy ý và với mọi số thực k, h thì − → − → − → − → i. k( a + b ) = k a + k b ; − → − → − → ii. (h + k) a = h a + k b ; − → − → iii. h(k a ) = (hk) a ; − → − → − → − → − → − → − →
iv. 1. a = a ; (−1). a = −− → a ; 0. a = 0 ; k. 0 = 0 = − → a . − → − → − →
7. Điều kiện để 2 vec tơ cùng phương: Hai vec tơ a và b 6= 0 − → − →
cùng phương ⇔ ∃k ∈ R duy nhất : a = k. b . − → − → − →
8. 3 vec tơ đồng phẳng: a , b , c đồng phẳng nếu giá của chúng
cùng song song với một mặt phẳng.
(a) 3 vec tơ đồng phẳng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng. − → − → − → − → − → − →
(b) a , b , c đồng phẳng ⇔ ∃m, n ∈ R : a = m b + n c .
9. Phân tích 1 vec tơ theo 3 vec tơ không đồng phẳng: Cho 3 − → − → − → − →
vec tơ e1, e2, e3 không đồng phẳng, khi đó với vec tơ a tùy
ý thì có duy nhất 3 số thực a1, a2, a3 sao cho − → − → − → − → a = a1e1 + a2e2 + a3e3 . −→ − − → − − → −−→
10. G là trọng tâm của tứ diện ABCD ⇔ GA+GB +GC +GD = − → 0 .
5.2. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 63 5.2
Hệ trục tọa độ trong không gian 3 chiều 5.2.1 Hệ trục tọa độ Oxyz
Hệ trục Oxyz trong không gian gồm 3 trục x0Ox, y0Oy, z0Oz vuông − → − → − →
góc với nhau từng đôi một. Gọi i , j , k lần lượt là các vec tơ đơn
vị trên các trục x0Ox, y0Oy, z0Oz. Điểm O gọi là gốc tọa độ. Các
mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx) đôi một vuông góc nhau. Không
gian gắn với hệ trục Oxyz gọi là không gian 3 chiều. z 2 − → y0 1 k − → i O x0 x 1 2 1 − → z0 j y Hình 5.1: Hệ trục Oxyz. 5.2.2
Tọa độ của một điểm
Định nghĩa 5.2.1 Trong không gian Oxyz cho điểm M tùy ý. Khi −−→ − →
đó tồn tại duy nhất 3 số thực xM , yM , zM sao cho OM = xM i + − → − →
yM j + zM k , ta gọi bộ 3 số (xM , yM , zM ) là tọa độ của điểm M ,
ta viết gọn là M (xM , yM , zM ) hay M = (xM , yM , zM ). 5.2.3
Tọa độ của một vec tơ − →
Định nghĩa 5.2.2 Trong không gian Oxyz cho a tùy ý. Khi đó − → − → − →
tồn tại duy nhất 3 số thực a1, a2, a3 sao cho a = a1 i + a2 j + − → − → − →
a3 k , ta gọi bộ 3 số a1, a2, a3 là tọa độ của a , ta viết gọn là a = − →
(a1, a2, a3) hay a (a1, a2, a3). 64
CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 5.2.4
Biểu thức tọa độ của các phép toán vec tơ − → − →
Trong không gian Oxyz cho a = (a1, a2, a3), b = (b1, b2, b3) và số thực k. Khi đó − → − →
1. a + b = (a1 + b1; a2 + b2; a3 + b3). − → − →
2. a − b = (a1 − b1; a2 − b2; a3 − b3). − → 3. k a = (ka1, ka2, ka3). a  1 = b1 − → − →  4. a = b ⇔ a2 = b2  a3 = b3 − → − → − → − → − →
5. a và b (6= 0 ) cùng phương ⇔ ∃k ∈ R : a = k b . − →
6. 0 = (0; 0; 0) cùng phương cùng hướng với mọi vec tơ.
7. Nếu A(xA, yA, zA) và B(xB, yB, zB) thì tọa độ của vec tơ − − →
AB = (xB − xA; yB − yA, zB − zA) − − → − − → −→
(Điều này do AB = OB − OA). 5.2.5
Tích vô hướng và các ứng dụng − → − →
1. Trong không gian Oxyz cho a = (a1, a2, a3), b = (b1, b2, b3), − → − →
khi đó tích vô hướng của a và b là một số thực xác định bởi − → − → a . b = a1.b1 + a2.b2 + a3.b3 − → − → − → − → − → hoặc a . b = |− → a |.| b |. cos( a , b ) − →
2. Độ dài của một vec tơ: Cho a = (a1, a2, a3), khi đó độ dài − → của a là √ q |− → − → − → a | = a . a = a2 + a2 + a2 1 2 3 .
5.3. TÍCH CÓ HƯỚNG CỦA 2 VEC TƠ VÀ ỨNG DỤNG 65
3. Khoảng cách giữa 2 điểm A(xA, yA, zA) và B(xB, yB, zB) là − − → − − → p AB = BA = |AB| = |BA| =
(xB − xA)2 + (yB − yA)2 + (zB − zA)2 − → − →
4. Gọi ϕ là góc giữa 2 vec tơ a = (a1, a2, a3) và b = (b1, b2, b3), khi đó − → − → − → − → a . b a1b1 + a2b2 + a3b3 cos ϕ = cos( a , b ) = − → = p |− → a |.| b | a2 + a2 + a2.pb2 + b2 + b2 1 2 3 1 2 3 − → − →
và a ⊥ b ⇔ a1b1 + a2b2 + a3b3 = 0.  xA + xB x  M =   2  y
5. M là trung điểm của đoạn thẳng AB ⇔ A + yB yM = 2   z  A + zB zM = 2 −−→ −−→ − − →
6. Điểm M chia AB theo tỷ số k thì M A = kM B ⇔ IM = − → −→
IA − kIB (với k 6= 1, I tùy ý). Khi đó, tọa độ của điểm M 1 − k  xA − kxB xM =   1 − k   y là A − kyB yM = 1 − k    zA − kzB  zM = 1 − k 5.3
Tích có hướng của 2 vec tơ và ứng dụng 5.3.1
Tích có hướng của 2 vec tơ − →
Định nghĩa 5.3.1 Trong không gian Oxyz cho a = (a1, a2, a3), − → − → − →
b = (b1, b2, b3), khi đó tích có hướng của a và b là một vec tơ, − → − → − → − → − → − →
ký hiệu là [ a ∧ b ] hoặc a ∧ b hoặc [ a , b ], có tọa độ xác định bởi − → − → a a a [ a ∧ b ] = 2 a3 3 a1 1 a2 ; ; b2 b3 b3 b1 b1 b2 66
CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU I Các tính chất: − → − → − →
1. [ a ∧ b ] = −[ b ∧ − → a ]. − → − → − → − → − →
2. a cùng phương b ⇔ [ a ∧ b ] = 0 . − → − → − → − → − → 3. [ a ∧ b ] ⊥ − → a và [ a ∧ b ] ⊥ b . − → − → − → − → − → 4. [ a ∧ b ] = |− → a |.| b |. sin( a , b ). − → − → − → n = a ∧ b − → a − → b 5.3.2
Ứng dụng của tích có hướng
1. Diện tích tam giác xác định bởi 1 SABC = AB.AC sin \ BAC 2 1 − − → −→ = AB ∧ AC 2 = · · ·
2. Thể tích hình hộp ABCD.A0B0C0D0 là − − → − − → −−→ V ABCDA0B0C0D0 = [AB ∧ AD].AA0 = · · · 1 − − → −→ − − →
3. Thể tích tứ diện ABCD là V ABCD = [AB ∧ AC].AD = 6 · · ·
5.4. MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 67 − → − → − → − → − → − →
4. a , b , c đồng phẳng ⇔ [ a ∧ b ]. c = 0 ⇔ · · · − − → −→ − − →
5. A, B, C, D đồng phẳng ⇔ [AB ∧ AC].AD = 0 ⇔ · · · 5.4
Mặt phẳng trong không gian 3 chiều 5.4.1
Vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng − → − →
Định nghĩa 5.4.1 Vec tơ n khác 0 và có giá vuông góc với mặt
phẳng (α) gọi là vec tơ pháp tuyến hay pháp vec tơ của mặt phẳng (α). 5.4.2
Phương trình tổng quát của mặt phẳng
1. Nếu mặt phẳng (α) có phương trình tổng quát là Ax + By + − →
Cz +D = 0 thì nó có một vec tơ pháp tuyến là n = (A, B, C).
2. Phương trình của mặt phẳng (α) đi qua điểm M (x0, y0, z0) − → − →
và nhận vec tơ n = (A, B, C) 6= 0 làm vec tơ pháp tuyến là
A(x − x0) + B(y − y0) + C(z − z0) = 0
3. Nếu mặt phẳng (α) cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz theo thứ
tự tại các điểm A(a; 0; 0), B(0; b; 0), C(0; 0; c) với abc 6= 0 thì x y z
(α) có phương trình theo đoạn chắn là + + = 1. a b c
4. Nếu mặt phẳng (α) song song hoặc chứa giá của hai vec tơ − → − →
khác phương là a = (a1, a2, a3) và b = (b1, b2, b3) thì mặt − → − → − →
phẳng (α) có một vec tơ pháp tuyến là n = a ∧ b (ký hiệu
∧ đọc là tích có hướng) xác định bởi − → − → − → a a a n = [ a ∧ b ] = 2 a3 3 a1 1 a2 ; ; b2 b3 b3 b1 b1 b2
= (a2b3 − a3b2; a3b1 − a1b3; a1b2 − a2b1) 68
CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 5.4.3
Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng
Cho mặt phẳng (α1) có phương trình tổng quát A1x + B1y + C1z + − →
D1 = 0 với vec tơ pháp tuyến n1 = (A1, B1, C1)
và mặt phẳng (α2) có phương trình tổng quát A2x + B2y + C2z + − →
D2 = 0 với vec tơ pháp tuyến n2 = (A2, B2, C2). Khi đó ∃ − → − → k ∈ n n 1. (α R : 1 = k 2 1) k (α2) ⇐⇒ D1 6= kD2 2. (α1)⊥(α2) ⇐⇒ − → n1⊥− → n2. − →
3. (α1) cắt (α2) ⇐⇒ − → n1 6= kn2, ∀k ∈ R. ∃ − → − → k ∈ n n 4. (α R : 1 = k 2 1) ≡ (α2) ⇐⇒ D1 = kD2 5.4.4
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ điểm M (x0, y0, z0) đến mặt phẳng (α) có phương
trình Ax + By + Cz + D = 0 xác định bởi: |Ax0 + By0 + Cz0 + D| d(M, (α)) = √A2 + B2 + C2 5.4.5 Chùm mặt phẳng
Cho 2 mặt phẳng (α1) : A1x + B1y + C1z + D1 = 0 và (α2) :
A2x + B2y + C2z + D2 = 0 cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng
(∆). Khi đó, mỗi mặt phẳng qua giao tuyến (∆) sẽ có phương trình
phụ thuộc 2 tham số dạng:
m(A1x+B1y+C1z+D1)+n(A2x+B2y+C2z+D2) = 0 với m2+n2 6= 0 5.5 Mặt cầu 5.5.1 Phương trình mặt cầu
1. Phương trình mặt cầu (S) tâm I(a, b, c) bán kính R là
(x − a)2 + (y − b)2 + (z − c)2 = R2 5.5. MẶT CẦU 69
Ngược lại, phương trình x2 + y2 + z2 − 2ax − 2by − 2cz + d = 0
với a2 + b2 + c2 − d > 0 là phương trình mặt cầu tâm I(a, b, c) √ bán kính R = a2 + b2 + c2 − d.
2. Đặc biệt, phương trình mặt cầu S(O; R) là x2 + y2 + z2 = R2.
3. Phương trình x2 + y2 + z2 + 2Ax + 2By + 2Cz + D = 0 với
A2 + B2 + C2 − D > 0 sau khi biến đổi bằng cách nhóm hằng
đẳng thức sẽ trở thành (x + A)2 + (y + B)2 + (z + C)2 =
R2 với R2 = A2 + B2 + C2 − D. Do đó phương trình đó
là phương trình của mặt cầu tâm I(−A, −B, −C) bán kính √ R = A2 + B2 + C2 − D. 5.5.2
Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng
Cho mặt cầu (S) tâm I(a, b, c) bán kính R có phương trình (x−a)2+
(y − b)2 + (z − c)2 = R2 và mặt phẳng (α) : Ax + By + Cz + D = 0.
Gọi H là hình chiếu của điểm I lên mặt phẳng (α) thì |Aa + Bb + Cc + D| IH = d(I, (α)) = √A2 + B2 + C2 khi đó
1. Mặt phẳng (α) không cắt mặt cầu (S) ⇔ d(I, (α)) > R.
2. Mặt phẳng (α) tiếp xúc mặt cầu (S) ⇔ d(I, (α)) = R. Khi
đó H gọi là tiếp điểm và mặt phẳng (α) gọi là tiếp diện của mặt cầu (S).
3. Mặt phẳng (α) cắt mặt cầu (S) ⇔ d(I, (α)) < R. Khi đó (α) √
cắt (S) theo một đường tròn C(H, r) với r = R2 − IH2 có phương trình
((x − a)2 + (y − b)2 + (z − c)2 = R2 Ax + By + Cz + D = 0 70
CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 5.5.3
Vị trí tương đối của mặt cầu và đường thẳng
Cho mặt cầu (S) có tâm I, bán kính R và đường thẳng ∆. Gọi H là
hình chiếu vuông góc của I lên ∆ (H là giao điểm của mặt phẳng
(P ) và ∆, trong đó (P ) là mặt phẳng qua tâm I và vuông góc với ∆). I ∆ H Khi đó:
1. Đường thẳng (∆) không cắt mặt cầu (S) ⇔ d(I, (∆)) > R.
2. Đường thẳng (∆) tiếp xúc mặt cầu (S) ⇔ d(I, (∆)) = R. Khi
đó H gọi là tiếp điểm và đường thẳng (∆) gọi là tiếp tuyến của mặt cầu (S).
3. Đường thẳng (∆) cắt mặt cầu (S) ⇔ d(I, (∆)) < R. Khi đó
(∆) cắt mặt cầu (S) tại hai điểm A và B sao cho H là trung điểm của AB. 5.6
Đường thẳng trong không gian 3 chiều 5.6.1
Các dạng phương trình của đường thẳng
1. Phương trình tham số: Cho đường thẳng (∆) đi qua điểm − → − →
M (x0, y0, z0) và nhận vec tơ a = (a1, a2, a3) 6= 0 làm vec tơ
chỉ phương, (∆) có phương trình tham số là  x = x0 + t.a1  y = y0 + t.a2  z = z0 + t.a3
5.6. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 71
2. Phương trình chính tắc: Cho đường thẳng (∆) đi qua − →
điểm M (x0, y0, z0) và nhận vec tơ a = (a1, a2, a3) sao cho
a1.a2.a3 6= 0 làm vec tơ chỉ phương, (∆) có phương trình chính tắc là x − x0 y − y0 z − z0 = = a1 a2 a3
3. Phương trình tổng quát: Xem đường thẳng như là giao
tuyến của 2 mặt phẳng, xét đường thẳng (∆) có dạng (A1x + B1y + C1z + D1 = 0 A2x + B2y + C2z + D2 = 0
với A1 : B1 : C1 6= A2 : B2 : C2, khi đó vec tơ chỉ phương của đường thẳng (∆) là − → B C A a = 1 C1 1 A1 1 B1 ; ; B2 C2 C2 A2 A2 B2 5.6.2
Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
Cho 2 đường thẳng d1 qua điểm M1(xM , y , z ) và có vec tơ chỉ 1 M1 M1 − →
phương a1, d2 qua điểm M2(xM , y , z
) và có vec tơ chỉ phương 2 M2 M2 − → − → − → a2, đặt n = a1 ∧ − → a2, khi đó − → − → n = 0 1. d1 k d2 ⇐⇒ M1 / ∈ d2 − → − → n = 0 2. d1 ≡ d2 ⇐⇒ M1 ∈ d2 ( − → − → n 6= 0 3. d1 cắt d2 ⇐⇒ − → −−−−→ n .M1M2 = 0 −−−−→
4. d1 và d2 chéo nhau ⇐⇒ − → n .M1M2 6= 0. − → 5. d1 ⊥ d2 ⇐⇒ − → a1.a2 = 0. 72
CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 5.6.3
Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
Cho đường thẳng d đi qua điểm M (x0, y0, z0) và có vec tơ chỉ − →
phương a = (a1, a2, a3), mặt phẳng (α) có phương trình Ax + − →
By + Cz + D = 0 và nhận n = (A, B, C) làm vec tơ pháp tuyến. Khi đó − → − → a . n = 0 1. d k (α) ⇐⇒ M / ∈ (α) − → − → a . n = 0 2. d ⊂ (α) ⇐⇒ M ∈ (α) − → 3. d cắt (α) ⇐⇒ − → a . n 6= 0 − → 4. d ⊥ (α) ⇐⇒ − → n = k a 5.6.4
Một số cách tính khoảng cách
1. Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng:
Trong không gian Oxyz, để tính khoảng cách từ điểm M đến
đường thẳng (∆) ta thực hiện các bước:
(a) Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa M và vuông góc với (∆);
(b) Tìm giao điểm H của (∆) với mặt phẳng (α); (c) d(M, ∆) = M H.
2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song:
Trong không gian Oxyz, để tính khoảng cách giữa đường
thẳng (∆) và mặt phẳng (α) song song với (∆) ta thực hiện các bước:
(a) Lấy tùy ý điểm M (xM ; yM ; zM ) ∈ (∆); (b) d(∆, (α)) = d(M, (α)).
3. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau:
Trong không gian Oxyz, để tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng chéo nhau (∆) và (∆0) ta thực hiện các bước:
5.6. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 73
(a) Viết phương trình mặt phẳng (α) chứa đường thẳng (∆) và song song với (∆0);
(b) Lấy một điểm tùy ý M (xM ; yM ; zM ) ∈ (∆0); (c) d(∆, ∆0) = d(M, (α)). 5.6.5
Một số công thức tính khoảng cách
1. Khoảng cách từ điểm M (xM ; yM ; zM ) đến mặt phẳng (α) : Ax + By + Cz + D = 0 là |AxM + ByM + CzM + D| d(M, (α)) = √A2 + B2 + C2
2. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng (∆) đi qua N và − →
có vec tơ chỉ phương u là −−→ M N ∧ − → u d(M, ∆) = |− → u | M − → u (∆) N
3. Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau ( đi qua M1 (∆1) : − → có vec tơ chỉ phương u1 ( đi qua M2 và (∆2) : − → là có vec tơ chỉ phương u2 74
CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU − → −−−−→ [u 1 ∧ − → u2].M1M2 d(∆1, ∆2) = − → [u 1 ∧ − → u2] − → (∆1) u1 M1 − → u2 (∆2) M2 5.6.6
Một số công thức tính góc
1. Góc giữa hai đường thẳng: ( − →
đường thẳng (∆1) có vec tơ chỉ phương u1 = (a1; b1; c1) Cho − →
đường thẳng (∆2) có vec tơ chỉ phương u2 = (a2; b2; c2)
khi đó góc ϕ giữa (∆1) và (∆2) xác định bởi |− → − → u1.u2| |a1a2 + b1b2 + c1c2| cos ϕ = = |− → u p 1|.|− → u2| a2 + b2 + c2.pa2 + b2 + c2 1 1 1 2 2 2
I Đặc biệt (∆1) ⊥ (∆1) ⇔ a1a2 + b1b2 + c1c2 = 0.
2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: ( − →
đường thẳng (∆) có vec tơ chỉ phương u = (a; b; c) Cho − →
mặt phẳng (α) có vec tơ pháp tuyến n = (A; B; C)
khi đó góc ψ giữa (∆) và (α) xác định bởi − → − → − → |− → u . n | |Aa + Bb + Cc| sin ψ = | cos( u , n )| = = √ √ |− → u |.|− → n | a2 + b2 + c2. A2 + B2 + C2
5.6. ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU 75 − → n ∆ − → u α
I Đặc biệt (∆) k (α) hoặc (∆) ≡ (α) thì Aa + Bb + Cc = 0.
3. Góc giữa 2 mặt phẳng: ( − →
mặt phẳng (α1) có vec tơ pháp tuyến n1 = (A1; B1; C1) Cho − →
mặt phẳng (α2) có vec tơ pháp tuyến n2 = (A2; B2; C2)
khi đó góc β giữa (α1) và (α2) xác định bởi |− → − → n1.n2| |A1A2 + B1B2 + C1C2| cos β = = |− → n p 1|.|− → n2| A2 + B2 + C2.pA2 + B2 + C2 1 1 1 2 2 2
I Đặc biệt (α1) ⊥ (α2) ⇔ A1A2 + B1B2 + C1C2 = 0. 76
CHƯƠNG 5. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 3 CHIỀU Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Thái Sơn, Trang web: http://osshcmup.wordpress.com, 2013.
[2] Nguyễn Mộng Hy, Khu Quốc Anh, Trần Đức Huyên, Bài tập
Hình học 12, Nhà xuất bản Giáo Dục 2008.
[3] Phan Thanh Quang, Sổ tay toán 10 - 11 - 12, Nhà xuất bản Đại Học Sư Phạm 2010. 77
Document Outline

  • Vec tơ
    • Khái niệm vec tơ
      • Vec tơ
      • Vec tơ bằng nhau
    • Các phép toán với vec tơ
      • Phép cộng hai vec tơ
      • Phép trừ hai vec tơ
      • Phép nhân vec tơ với một số thực
  • Hệ thức lượng trong tam giác
    • Tích vô hướng của 2 vec tơ
      • Góc giữa hai vec tơ
      • Tích vô hướng của 2 vec tơ
      • Các tính chất
      • Tích vô hướng và công thức chiếu
    • Hệ thức lượng trong tam giác
      • Định lý cos
      • Định lý sin
      • Độ dài đường trung tuyến của tam giác
      • Các công thức về diện tích tam giác
      • Một số công thức khác cho ABC
    • Hệ thức lượng trong đường tròn
  • Tọa độ trong không gian 2 chiều
    • Tọa độ của điểm trên trục
      • Độ dài đại số của vec tơ trên trục
      • Hệ thức Chasles
      • Tọa độ của điểm trên trục
    • Phương pháp tọa độ trong không gian 2 chiều
      • Tọa độ của vec tơ
      • Tọa độ của điểm
    • Đường thẳng trong không gian 2 chiều
      • Phương trình của đường thẳng
      • Vị trí tương đối của hai đường thẳng
      • Góc giữa hai đường thẳng
      • Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
      • Đường phân giác của góc tạo bởi 2 đường thẳng
    • Đường tròn trong không gian 2 chiều
      • Phương trình đường tròn
      • Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
      • Điều kiện để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn
      • Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
      • Vị trí tương đối của 2 đường tròn
    • Elip trong không gian 2 chiều
      • Định nghĩa Elip
      • Phương trình chính tắc của Elip
      • Hình dạng của Elip
      • Tâm sai của Elip
      • Phương trình tiếp tuyến của Elip
      • Đường chuẩn của Elip
    • Hyperbol trong không gian 2 chiều
      • Định nghĩa Hyperbol
      • Phương trình chính tắc của Hyperbol
      • Hình dạng của Hyperbol
      • Đường tiệm cận của Hyperbol
      • Tâm sai của Hyperbol
      • Đường chuẩn của Hyperbol
    • Parabol trong không gian 2 chiều
      • Định nghĩa Parabol
      • Phương trình chính tắc của Parabol
      • Hình dạng của Parabol
    • Giới thiệu về 3 đường Cô nic
  • Hình học không gian cổ điển
    • Đại cương
    • Các tiên đề liên thuộc
    • Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
    • Sự song song trong không gian
      • Định nghĩa
      • Đường thẳng song song
      • Mặt phẳng song song
      • Đường thẳng và mặt phẳng song song
      • Phép chiếu song song
    • Sự trực giao trong không gian
      • Định nghĩa
      • Sự trực giao của đường thẳng và mặt phẳng
      • Sự trực giao của hai đường thẳng trong không gian
      • Mặt phẳng vuông góc
      • Phép chiếu vuông góc
    • Một số cách tìm khoảng cách
      • Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng
      • Khoảng cách giữa đường thẳng đến mặt phẳng song song
      • Cách dựng đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau d và d'
      • Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau
    • Các bài toán xác định góc
      • Góc giữa 2 đường thẳng
      • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
      • Góc giữa hai mặt phẳng
    • Các vấn đề về tính thể tích và diện tích
      • Thể tích hình hộp chữ nhật
      • Thể tích hình lập phương
      • Thể tích khối hình chóp
      • Thể tích khối lăng trụ
      • Hình trụ
      • Hình nón
      • Hình nón cụt
      • Hình cầu
  • Tọa độ trong không gian 3 chiều
    • Vec tơ trong không gian 3 chiều
    • Hệ trục tọa độ trong không gian 3 chiều
      • Hệ trục tọa độ Oxyz
      • Tọa độ của một điểm
      • Tọa độ của một vec tơ
      • Biểu thức tọa độ của các phép toán vec tơ
      • Tích vô hướng và các ứng dụng
    • Tích có hướng của 2 vec tơ và ứng dụng
      • Tích có hướng của 2 vec tơ
      • Ứng dụng của tích có hướng
    • Mặt phẳng trong không gian 3 chiều
      • Vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng
      • Phương trình tổng quát của mặt phẳng
      • Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng
      • Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
      • Chùm mặt phẳng
    • Mặt cầu
      • Phương trình mặt cầu
      • Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng
      • Vị trí tương đối của mặt cầu và đường thẳng
    • Đường thẳng trong không gian 3 chiều
      • Các dạng phương trình của đường thẳng
      • Vị trí tương đối của 2 đường thẳng
      • Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
      • Một số cách tính khoảng cách
      • Một số công thức tính khoảng cách
      • Một số công thức tính góc
  • Tài liệu tham khảo