Soạn bài Bờ tre đón khách (trang 49) | Tiếng việt 2 sách Kết nối tri thức
Soạn bài Bờ tre đón khách giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính, luyện tập theo văn bản đọc, để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 49, 50, 51, 52, 53.
Chủ đề: Chương 6: Hành tinh xanh của em (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn bài Bờ trẻ đón khách Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 12: Bờ tre đón khách Khởi động
Quan sát tranh và nhận xét cảnh vật được vẽ trong tranh: Gợi ý trả lời:
Nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh: Hai bên hồ là hai rặng tre xanh. Xung
quanh có một số loài vật là con cò, ếch xanh,.. Bài đọc BỜ TRE ĐÓN KHÁCH Bờ tre quanh hồ Ghé chơi đông đủ Suốt ngày đón khách Cả toán chim cu Một đàn cò bạch Ca hát gật gù: Hạ cánh reo mừng ”Ồ, tre rất mát!” Tre chợt tưng bừng Khách còn chú ếch Nở đầy hoa trắng. Í ộp vang lừng Đến chơi im lặng Gọi sao tưng bừng Có bác bồ nông Lúc ngày vừa tắt. Đứng nhìn mênh mông (Võ Quảng) Im như tượng đá Một chủ bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ. Từ ngữ:
- Cò bạch (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.
- Bồ nông: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá
- Chim cu: chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót Trả lời câu hỏi
1. Có những con vật nào đến thăm bờ tre
2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B:
3. Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách.
4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất
* Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. Gợi ý trả lời:
1. Những con vật nào đến thăm bờ tre: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B: ● Cò bạch - hạ cánh ● Bói cá - bay lên ● Chim cu - ca hát
● Bồ nông - đứng nhìn
3. Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách: Tre chợt tưng
bừng/Nở đầy hoa trắng.
4. Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất: ● Khách - bạch ● Mừng - bừng
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm từ ngữ trong bài cho biết cuộc gặp gỡ giữa các con vật diễn ra rất vui.
2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ trong bài cho biết cuộc gặp gỡ giữa các con vật diễn ra rất vui: reo
mừng, đông đủ, gật gù, vang lừng, tưng bừng.
2. Đặt một câu với từ "reo mừng": Thấy mẹ đi chợ về, em vừa reo mừng, vừa
chạy ngay ra cổng ôm chầm lấy mẹ.
Soạn bài phần Viết - Bài 12: Bờ tre đón khách
1. Nghe - viết: Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ).
2. Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông:
Cây ừa xanh tỏa nhiều tàu
ang tay đón ó, gật đầu gọi trăng.
(Theo Trần Đăng Khoa) 3. Chọn a hoặc b
a. Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông:
- Xe c hỏa chạy như bay đến đám cháy.
- Chim hót r rít trong vòm cây.
- Cây bưởi nhà em quả sai tr cành.
b. Chọn ươt hoặc ươc thay cho ô vuông:
- Hoa thược d nở rực rỡ trong vườn.
- Những hàng liễu rủ th tha bên hồ. - N ngập mênh mông. Gợi ý trả lời:
1. Nghe - viết: Bờ tre đón khách 2.
Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng. 3. Chọn a
a. Chọn iu hoặc ưu thay cho dấu ba chấm (...)
- Xe cứu hỏa chạy như bay đến đám cháy.
- Chim hót ríu rít trong vòm cây.
- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 12: Bờ tre đón khách Luyện từ và câu
1. Xếp từ vào nhóm thích hợp:
2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng) của từng con vật trong hình
3. Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà
M: Lông gà con vàng óng Gợi ý trả lời:
1. Xếp từ vào nhóm thích hợp
● Từ chỉ con vật: dê, lợn, gà, bò, vịt
● Từ chỉ bộ phận của con vật: đầu, chân, mắt, mỏ, cổ, đuôi, cánh
2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng) của từng con vật trong hình
● Con chó: Lông màu đốm, mắt to tròn đen, có hai tai
● Con trâu: Màu đen, mắt dẹt đen, có hai cái sừng
● Con gà: Lông màu nâu vàng, có hai mắt nhỏ, mào đỏ
● Con mèo: Lông màu xám, mắt màu xanh ngọc, có hai tai ngắn
3. Lông mèo con màu trắng tinh. Luyện viết đoạn
1. Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.
Nhà gấu ở trong rừng
Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu nhặt
quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè.
Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió
trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. (Tô Hoài)
2. Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được. G:
● Em muốn kể về con vật nào?
● Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?
● Kể lại những hoạt động của con vật đó.
● Nêu nhận xét của em về con vật đó. Gợi ý trả lời:
1. Hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông:
● Mùa xuân: cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong
● Mùa thu: gấu nhặt quả hạt dẻ
● Mùa đông: cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm
ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. 2. Mẫu 1:
Hôm qua, em được đi vườn bách thú. Ở đây có rất nhiều loài động vật. Nhưng
em thích nhất là những chú khỉ. Chúng rất nhanh nhẹn, nghịch ngợm. Ở trong
chuồng, chúng nhảy khắp các cành cây. Chúng còn đưa tay ra để xin khách
tham quan đồ ăn. Em cảm thấy vô cùng hào hứng, thích thú. Mẫu 2:
Con mèo tam thể nhà em có bộ lông mượt như nhung. Đôi mắt của nó long lanh
như hai viên ngọc bích. Chiếc đuôi dài trắng điểm đen, phe phất, thướt tha cùng
với tấm thân thon dài mềm mại, uyển chuyển trông thật đáng yêu. Với cái mũi
rất tinh nhạy, đôi tai rất thính cùng với những chiếc vuốt nhọn, con mèo bắt
chuột thật tài ba. Chuột to, chuột nhỏ, chuột cống, chuột nhắt đều bị nó bắt. Nó
được cả nhà yêu quý, tin cậy như một vệ sĩ trung thành, tài giỏi.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 12: Bờ tre đón khách
1. Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.
2. Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin viết về loài vật đó. Gợi ý trả lời:
2. Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin viết về loài vật đó.
- Tên loài vật đó: Con chim khướu
- Thức ăn: Chim khướu ăn tạp. Nguồn thức ăn khá đa dạng: gạo, gạo rang, cám
trộn trứng, cào cào, thằn lằn,..
- Đặc điểm được ghi nhớ nhất của loài vật: Chim khướu hót hay, bắt chước
được nhiều giọng, bắt chước được tiếng người rất nhanh.