Soạn bài Con chim chiền chiện Ngắn Nhất trang 21 | Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo tập 1

Soạn bài Con chim chiền chiện Ngắn Nhất trang 21 | Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo tập 1 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Soạn bài Con chim chiền chiện Ngắn Nhất lớp 7 trang 21
Câu 1 trang 22 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
ng dn tr li:
Dn chng
Hiu qu
Vn
Vn chân: cao - ngào; xanh - lanh;
chói - nói; chi - thì; - ca; sa -
cha
Vần lưng: lanh - cành; veo - gieo
to s liên kết giữa các câu thơ
to nhạc điệu
Nhp
2/2
to nên tiết tu, nhịp thơ ngắn, nhanh như
tiết tu v cánh của chú chim đang bay
n
Câu 3 trang 22 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
ng dn tr li:
Trong khổ thơ thứ hai và thứ tư tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ sau:
BPTT
Tác dng
So sánh (tiếng hót - cành sương)
khc ha v đẹp long lanh, trong veo, thánh
thót ca tiếng hót chim chin chin
Chuyển đổi cm giác (tiếng hót - thành viên
ngc, xâu thành chui)
tạo điểm nhn thú v cho bài thơ, giúp người
đọc d liên tưởng, tưởng tượng v hình nh
tiếng hót
Nhân hóa (gieo tng chui, vui nhiu, hát
không biết mi)
khc ha chú chim chin chiện như mt
ngưi ngh sĩ thực th, giúp hình ảnh thơ
sống động, hp dn hơn
Câu 4 trang 22 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
ng dn tr li:
- Từ ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc của tác giả:
Lòng đầy yêu mến
Lòng vui bi ri
Tưng bừng lòng ta
- Cảm xúc của tác giả: vui vẻ, hạnh phúc, thư giãn, phấn khởi khi được nghe tiếng
hót và nhìn thấy hình dáng của chú chim chiền chiện
Câu 5 trang 22 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
ng dn tr li:
Thông điệp: Hãy yêu quý bảo vệ loài chim chiền chiện nói riêng thế giới tự
nhiên nói chung.
-------------------------------------------------
| 1/2

Preview text:

Soạn bài Con chim chiền chiện Ngắn Nhất lớp 7 trang 21
Câu 1 trang 22 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn trả lời: Dẫn chứng Hiệu quả
 Vần chân: cao - ngào; xanh - lanh;
chói - nói; chi - thì; sà - ca; sữa -  tạo sự liên kết giữa các câu thơ Vần chứa  tạo nhạc điệu
 Vần lưng: lanh - cành; veo - gieo
tạo nên tiết tấu, nhịp thơ ngắn, nhanh như Nhịp 2/2
tiết tấu vỗ cánh của chú chim đang bay lượn
Câu 3 trang 22 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn trả lời:
Trong khổ thơ thứ hai và thứ tư tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ sau: BPTT Tác dụng
khắc họa vẻ đẹp long lanh, trong veo, thánh
So sánh (tiếng hót - cành sương)
thót của tiếng hót chim chiền chiện
tạo điểm nhấn thú vị cho bài thơ, giúp người
Chuyển đổi cảm giác (tiếng hót - thành viên đọc dễ liên tưởng, tưởng tượng về hình ảnh ngọc, xâu thành chuỗi) tiếng hót
Nhân hóa (gieo từng chuỗi, vui nhiều, hát
khắc họa chú chim chiền chiện như một không biết mỏi)
người nghệ sĩ thực thụ, giúp hình ảnh thơ
sống động, hấp dẫn hơn
Câu 4 trang 22 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn trả lời:
- Từ ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc của tác giả:  Lòng đầy yêu mến  Lòng vui bối rối  Tưng bừng lòng ta
- Cảm xúc của tác giả: vui vẻ, hạnh phúc, thư giãn, phấn khởi khi được nghe tiếng
hót và nhìn thấy hình dáng của chú chim chiền chiện
Câu 5 trang 22 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Hướng dẫn trả lời:
Thông điệp: Hãy yêu quý và bảo vệ loài chim chiền chiện nói riêng và thế giới tự nhiên nói chung.
-------------------------------------------------