Soạn bài Danh sách học sinh (trang 51) | Tiếng việt 2 sách Kết nối Tri Thức
Soạn bài Danh sách học sinh giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 52, 53, 54.
Chủ đề: Chương 2: Đi học vui sao (KNTT)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn bài Danh sách học sinh Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 12: Danh sách học sinh Khởi động
1. Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây?
● Danh sách học sinh đi tham quan
● Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh
● Danh sách Sao nhi đồng
2. Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó? Gợi ý trả lời:
1. Em đã được đọc bản danh sách học sinh đi tham quan
2. Khi đọc bản danh sách đó, em biết được họ tên và lớp của các bạn cùng đi tham quan với mình. Bài đọc DANH SÁCH HỌC SINH
Hôm nay, chúng tôi được đọc truyện tại lớp. Cô giáo cho chúng tôi đăng kí đọc
truyện theo sở thích. Dưới đây là danh sách đăng kí của tổ tôi.
Dựa vào danh sách đăng kí, cô chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm đọc một
truyện. Chúng tôi đọc cho nhau nghe, rồi cùng nhau trao đổi về các nhân vật
trong truyện mà nhóm đã chọn. Trả lời câu hỏi
1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp C có bao nhiêu bạn?
2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì?
3. Những bạn nào đăng kí cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?
4. Bản danh sách có tác dụng gì? Gợi ý trả lời:
1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp C có 8 bạn.
2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện Ngày khai trường.
3. Những bạn đăng kí cùng truyện với bạn ở vị trí số 6: Trần Trường An và Đỗ Duy Bắc.
4. Bản danh sách có tác dụng làm thông tin dễ hiểu dễ nhìn hơn.
Soạn bài phần Viết - Bài 12: Danh sách học sinh
Câu 1 (trang 52 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe-viết: Cái trống trường em (Từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng!) Trả lời: Buồn không hả trống Trong những ngày hè Bọn mình đi vắng Chỉ còn tiếng ve? Cái trống lặng im Nghiêng mình trên giá Chắc thấy chúng em Nó mừng vui quá! Kìa trống đang gọi: Tùng! Tùng! Tùng! Tùng! Chú ý:
• Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ sẽ viết.
• Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, viết hoa các chữ sau dấu chấm.
• Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: im lặng, trên giá, trống, đi vắng, mừng vui,…
Câu 2 (trang 52 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Dựa vào tranh nói tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh: Gợi ý trả lời:
Tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh là: ● Ghế ● Ghim ● Gà
Câu 3 (trang 52 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức) Chọn a hoặc b: Gợi ý trả lời:
a) Chọn s hoặc x ta được như sau: ● xanh ● xanh ● sáng ● sông ● suối
b) Điền dấu hỏi và dấu ngã như sau: ● của ● những ● cửa ● mở ● mỗi
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 12: Danh sách học sinh Luyện từ và câu
Câu 1 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật: a)
Cái gì tích tắc ngày đêm,
Nhắc em đi ngủ, nhắc em học bài
Một anh chậm bước khoan thai,
Một anh chạy những bước dài thật nhanh (Là cái gì?) b)
Ruột dài từ mũi đến chân
Mũi mòn ruột cũng dần dần mòn theo. (Là cái gì?) c) Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy Học trò lâu nay
Vẫn dùng đến nó. (Là cái gì?) Gợi ý trả lời: a) Đồng hồ b) Bút chì c) Cục tẩy
Câu 2 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên. M: chậm Gợi ý trả lời:
Từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên: chậm, khoan thai, dài, nhanh, mòn, nhỏ, dẻo
Câu 3 (trang 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. M: Thân trống nâu bóng Gợi ý trả lời:
- Trường em sơn màu vàng rực rỡ. - Chiếc cặp mới tinh. - Bút chì rất nhọn. - Mặt bàn sạch sẽ. - Quạt trần xanh xanh. Luyện viết đoạn
Câu 1 (trang 54 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Đọc danh sách dưới đây và trả lời câu hỏi:
a) Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu học sinh?
b) Có mấy bạn đăng kí tham quan lăng Bác?
c) Có mấy bạn đăng kí tham quan Bảo tàng dân tộc học? Gợi ý trả lời: Trả lời câu hỏi:
a) Tổ 1 lớp 2A có 8 học sinh?
b) Có 4 bạn đăng kí tham quan lăng Bác.
c) Có 4 bạn đăng kí tham quan Bảo tàng dân tộc học.
Câu 2 (trang 54 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Lập danh sách tổ em tham gia các câu lạc bộ của trường như: clb cờ vua, võ thuật, bơi lội. Gợi ý trả lời: Số thứ tự Họ và tên Câu lạc bộ 1 Nguyễn Thanh Thảo Guitar 2 Trần Đức Mạnh Cờ vua 3 Đào Gia Huy Cờ vua 4 Phạm Mai Linh Nhảy 5 Võ Thành Long Bơi lội 6 Lê Diệu Ngọc Nhảy 7 Hoàng Minh Sơn Guitar
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 12: Danh sách học sinh Câu 1
Tìm đọc bài thơ, câu chuyện, bài báo viết về thầy cô. Trả lời:
Bài thơ: Cô giáo của em (Tác giả: Chu Huy) Cô dạy em xếp hàng
Bạn sau nhường bạn trước Cùng nhau đi đều bước Ngay ngắn và ngiêm trang.
Chúng em ngồi thẳng hàng Học chữ qua hình vẽ Chữ O hình tròn nhé Chữ Ô hình cái ô. Rồi cô kể chuyện thỏ
Chuyện bác Gấu, chuyện Voi
Chuyện nhổ cây củ cải Cho cả lớp cùng chơi. Em yêu cô giáo thế Như yêu mẹ của em Thầm thì em gọi nhỏ:
“Cô giáo hiền của em”. Người thầy cũ
1. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường xuất hiện một chú
bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
2. Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy:
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
Thầy giáo mình cười vui vẻ:
- À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng... hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: "Trước khi làm
việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu."
3. Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường
rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: "Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy
không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. Theo PHONG THU Câu 2
Chép lại những câu văn, câu thơ em thích. Trả lời:
Bài thơ: Cô dạy (tác giả: Phạm Hổ) Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy:
Phải giữ sạch đôi tay, Bàn tay mà giây bẩn Sách, áo cũng bẩn ngay. Mẹ, mẹ ơi! Cô dạy: Cãi nhau là không vui, Cái miệng nó xinh thế Chỉ nói điều hay thôi.