Soạn bài Hai bàn tay em trang 47 | Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

Soạn bài Hai bàn tay em giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 47, 48, 49.

Soạn bài Hai bàn tay em Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động - Bài 4: Hai bàn tay em
Câu 1
Hát một bài hát về đôi bàn tay.
Câu 2
Trao đổi: Đôi bàn tay giúp em làm những việc gì?
Gợi ý trả lời:
Em thấy, bàn tay của em đã làm được nhiều công việc khác nhau như: tập viết
chữ, vẽ tranh, múa, quét nhà, nhặt rau, nghe điện thoại, chải tóc, tưới cây, sắp
xếp đồ đạc trong nhà...
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 4: Hai bàn
tay em
Đọc và trả lời câu hỏi
Câu 1: Trong khổ thơ đầu, hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hình ảnh
nào?
Gợi ý trả lời:
Hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hoa đầu cành.
Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với bạn nhỏ như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Khi bạn nhỏ ngủ, hai bàn tay ngủ cùng, một tay bên má và một tay bên
lòng.
Khi bạn nhỏ đánh răng, hai bàn tay đánh răng trắng như hoa nhài.
Khi bạn nhỏ học bài, bàn tay siêng năng viết từng hàng chữ trên vở của
bạn nhỏ.
Khi bạn nhỏ một mình, bạn nhỏ thủ thỉ với đôi bàn tay rằng bạn yêu quý
hai bàn tay.
Câu 3: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
Em thích nhất là chi tiết khi bạn nhỏ một mình, bạn nhỏ thủ thỉ với đôi bàn tay.
Hình ảnh này làm em cảm thấy bạn nhỏ và đôi bàn tay giống như hai người bạn
thân thiết, luôn yêu thương và chia sẻ cùng nhau.
Câu 4: Nói về những việc em nên làm để giữ gìn đôi bàn tay.
Gợi ý trả lời:
Em nên giữ đôi tay sạch sẽ, em thường xuyên rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau
khi đi chơi, đi học về, sau khi đi vệ sinh...
Đọc một bài đọc về thiếu nhi
a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.
b. Chia sẻ với bạn cách em tìm bài đã đọc.
Gợi ý trả lời:
a. Viết vào Phiếu đọc sách
Tên bài đọc: Mưa
Tác giả: Trần Đăng Khoa (1967)
Sách, báo: Tập thơ Góc sân và khoảng trời (1968)
Nội dung: Miêu tả cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào
làng quê, qua đó cho thấy tình yêu thiên nhiên, làng quê của tác giả Trần
Đăng Khoa.
b. Em có thể tham khảo một số cách sau:
Em tìm được trên báo: Báo Nhi đồng, Báo Thiếu niên Tiền Phong,…
Em tìm trong sách thơ, truyện dành cho thiếu nhi.
Viết: Đường đến trường
Câu 1: Nghe viết:
Gi ý tr li:
- Viết hoa ch cái đầu câu và nhng ch tên riêng, nhng ch đầu sau du chm.
- Chú ý cách ni ch, khong cách gia các tiếng trong câu, độ cao ca các ch
cái, cách đặt du phy gia câu và du chm cui câu.
Câu 2: Tìm tiếng có chữ d hoặc chữ gi phù hợp với mỗi chỗ trống:
Gợi ý trả lời:
thúc giục, thể dục, phút giây, sợi dây
giao bài, giàn bầu, dày cộp, giày dép
Câu 3: Tìm 3 - 4 từ ngữ:
Gợi ý trả lời:
a.
Vần ay: may mắn, bàn tay, máy bay, say sưa,
Chữ ây: đám mây, cây xanh, xây dựng, cuộn dây,…
b.
Chữ uôc: viên thuốc, bạch tuộc, dây buộc, bó đuốc,…
Chữ uôt: rét buốt, con chuột, ruột thịt, trong suốt,…
Luyện từ và câu: So sánh
Câu 1: Tìm các sự vật được so sánh với nhau và từ ngữ dùng để so sánh trong
mỗi đoạn thơ, câu văn sau:
a.
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
Hoa hồng hồng nụ
Cánh tròn ngón xinh.
Huy Cận
b.
Ở cái dấu hỏi
Trông ngộ ngộ ghê
Như vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe.
Phạm Như Hà
c. Chiếc nhãn vở tựa như một đám mây xinh xắn.
d. Mỗi bông hoa phượng là một đốm lửa đỏ rực.
Gợi ý trả lời:
a) Hai sự vật được so sánh: Hai bàn tay em và hoa đầu cành
Từ so sánh: như
b) Hai sự vật được so sánh: dấu hỏi và vành tai nhỏ
Từ so sánh: như
c) Hai sự vật được so sánh: Chiếc nhãn vở và đám mây xinh xắn
Từ so sánh: tựa n
d) Hai sự vật được so sánh: bông hoa phượng và đốm lửa đỏ rực
Từ so sánh:
Câu 2: Đặt 1 – 2 câu có hình ảnh so sánh.
Gợi ý trả lời:
Mặt trời đỏ rực như lửa cháy.
Dòng sông tựa như một dải lụa mềm.
Soạn bài phần Vận dụng - Bài 4: Hai bàn tay em
Câu 1
Gọi tên các trò chơi trong tranh:
Gi ý tr li:
Tranh 1: Trò chi chi chành chành
Tranh 2: Trò on tù tì
Tranh 3: Trò múa ri tay
Câu 2
Bàn tay giúp em những gì khi tham gia các trò chơi vừa gi tên.
Gi ý tr li:
Bàn tay giúp em chơi được các trò chơi trên, nếu không đôi bàn tay, em sẽ
không th chơi được khi thiếu đôi bàn tay.
| 1/7

Preview text:

Soạn bài Hai bàn tay em Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động - Bài 4: Hai bàn tay em Câu 1
Hát một bài hát về đôi bàn tay. Câu 2
Trao đổi: Đôi bàn tay giúp em làm những việc gì? Gợi ý trả lời:
Em thấy, bàn tay của em đã làm được nhiều công việc khác nhau như: tập viết
chữ, vẽ tranh, múa, quét nhà, nhặt rau, nghe điện thoại, chải tóc, tưới cây, sắp
xếp đồ đạc trong nhà...
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 4: Hai bàn tay em
Đọc và trả lời câu hỏi
Câu 1: Trong khổ thơ đầu, hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hình ảnh nào? Gợi ý trả lời:
Hai bàn tay của bạn nhỏ được so sánh với hoa đầu cành.
Câu 2: Hai bàn tay thân thiết với bạn nhỏ như thế nào? Gợi ý trả lời:
● Khi bạn nhỏ ngủ, hai bàn tay ngủ cùng, một tay bên má và một tay bên lòng.
● Khi bạn nhỏ đánh răng, hai bàn tay đánh răng trắng như hoa nhài.
● Khi bạn nhỏ học bài, bàn tay siêng năng viết từng hàng chữ trên vở của bạn nhỏ.
● Khi bạn nhỏ một mình, bạn nhỏ thủ thỉ với đôi bàn tay rằng bạn yêu quý hai bàn tay.
Câu 3: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? Gợi ý trả lời:
Em thích nhất là chi tiết khi bạn nhỏ một mình, bạn nhỏ thủ thỉ với đôi bàn tay.
Hình ảnh này làm em cảm thấy bạn nhỏ và đôi bàn tay giống như hai người bạn
thân thiết, luôn yêu thương và chia sẻ cùng nhau.
Câu 4: Nói về những việc em nên làm để giữ gìn đôi bàn tay. Gợi ý trả lời:
Em nên giữ đôi tay sạch sẽ, em thường xuyên rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng sau
khi đi chơi, đi học về, sau khi đi vệ sinh...
Đọc một bài đọc về thiếu nhi
a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính.
b. Chia sẻ với bạn cách em tìm bài đã đọc. Gợi ý trả lời:
a. Viết vào Phiếu đọc sách
Tên bài đọc: Mưa
Tác giả: Trần Đăng Khoa (1967)
Sách, báo: Tập thơ Góc sân và khoảng trời (1968)
Nội dung: Miêu tả cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào ở
làng quê, qua đó cho thấy tình yêu thiên nhiên, làng quê của tác giả Trần Đăng Khoa.
b. Em có thể tham khảo một số cách sau:
● Em tìm được trên báo: Báo Nhi đồng, Báo Thiếu niên Tiền Phong,…
● Em tìm trong sách thơ, truyện dành cho thiếu nhi.
Viết: Đường đến trường
Câu 1: Nghe – viết: Gợi ý trả lời:
- Viết hoa chữ cái đầu câu và những chữ tên riêng, những chữ đầu sau dấu chấm.
- Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ
cái, cách đặt dấu phẩy giữa câu và dấu chấm cuối câu.
Câu 2: Tìm tiếng có chữ d hoặc chữ gi phù hợp với mỗi chỗ trống: Gợi ý trả lời:
● thúc giục, thể dục, phút giây, sợi dây
● giao bài, giàn bầu, dày cộp, giày dép
Câu 3: Tìm 3 - 4 từ ngữ: Gợi ý trả lời: a.
● Vần ay: may mắn, bàn tay, máy bay, say sưa,…
● Chữ ây: đám mây, cây xanh, xây dựng, cuộn dây,… b.
● Chữ uôc: viên thuốc, bạch tuộc, dây buộc, bó đuốc,…
● Chữ uôt: rét buốt, con chuột, ruột thịt, trong suốt,…
Luyện từ và câu: So sánh
Câu 1: Tìm các sự vật được so sánh với nhau và từ ngữ dùng để so sánh trong
mỗi đoạn thơ, câu văn sau: a. Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ
Cánh tròn ngón xinh. Huy Cận b. Ở cái dấu hỏi
Trông ngộ ngộ ghê Như vành tai nhỏ
Hỏi rồi lắng nghe. Phạm Như Hà
c. Chiếc nhãn vở tựa như một đám mây xinh xắn.
d. Mỗi bông hoa phượng là một đốm lửa đỏ rực. Gợi ý trả lời:
a) Hai sự vật được so sánh: Hai bàn tay em và hoa đầu cành Từ so sánh: như
b) Hai sự vật được so sánh: dấu hỏi và vành tai nhỏ Từ so sánh: như
c) Hai sự vật được so sánh: Chiếc nhãn vở và đám mây xinh xắn Từ so sánh: tựa như
d) Hai sự vật được so sánh: bông hoa phượng và đốm lửa đỏ rực Từ so sánh: là
Câu 2: Đặt 1 – 2 câu có hình ảnh so sánh. Gợi ý trả lời:
● Mặt trời đỏ rực như lửa cháy.
● Dòng sông tựa như một dải lụa mềm.
Soạn bài phần Vận dụng - Bài 4: Hai bàn tay em Câu 1
Gọi tên các trò chơi trong tranh: Gợi ý trả lời:
Tranh 1: Trò chi chi chành chành
Tranh 2: Trò oẳn tù tì
Tranh 3: Trò múa rối tay Câu 2
Bàn tay giúp em những gì khi tham gia các trò chơi vừa gọi tên. Gợi ý trả lời:
Bàn tay giúp em chơi được các trò chơi trên, nếu không có đôi bàn tay, em sẽ
không thể chơi được khi thiếu đôi bàn tay.