Soạn bài Hệ thống kiến thức đã học KNTT

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Soạn bài Hệ thống kiến thức đã học KNTT. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Ngữ văn 10 KNTT. Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết.

Son bài H thng kiến thức đã học KNTT
Câu 1 trang 124 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
STT
Th loi
Các văn bn đc
1
Văn bn thông tin
Tác gia Nguyn Trãi
2
Cáo
Bình Ngô đi cáo
3
Thơ Đường lut biến th
Bo kính cnh gii, bài 43
4
Thơ ngũ ngôn bát cú
Dc Thúy sơn
5
Thơ Đường lut biến th
Ngôn chí, bài 3
6
Thơ thất ngôn bát cú
Bch Đng hi khu
7
Tiu thuyết
Ngưi cm quyn khôi phc uy quyn
8
Truyn ngn
i bóng hoàng lan
9
Truyn ngn
Mt chuyện đùa nho nhỏ
10
Truyn ngn
Con khưu s lng
11
Văn bn thông tin
S sng và cái chết
12
Văn bn thông tin
Ngh thut truyn thng ca ngưi Vit
13
Văn bn thông tin
Phc hi tng ozone: Thành công hiếm hoi ca
n lc toàn cu (Lê My)
14
Văn bn thông tin
Tính cách ca cây
15
Văn bn ngh lun
V chính chúng ta
16
Thơ
Con đưng không chn
17
Văn bn ngh lun
Mt đời như kẻ m đường
18
Văn bn ngh lun
Mãi mãi tuổi hai mươi
Câu 2 trang 124 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
- Thông thưng các i hc trong sách s xoay quanh mt ni dung, ch điểm nht
định, các văn bản được học cũng đưc tuyn chn t nhiu tác gi khác nhau để
giúp làm ni bt tên ch đề được nêu ra bài hc. Tuy nhiên, Bài 6, Nguyn Trãi
“Dành còn để tr dân này” được phân b riêng để hc v một tác gia văn học
Nguyn Trãi, thế các văn bản đưc gii thiệu đều do Nguyn Trãi sáng tác, nhm
làm ni bật các nét đã được nêu v s nghip, phong cách sáng tác ca tác gia này.
Cũng nhờ vic dành riêng mt bài hc v một tác gia văn học, học sinh được tiếp
xúc mt cách chi tiết nht v cuộc đời, s nghip và nhiu sáng tác ca ông.
Câu 3 trang 124 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
Ngưi k chuyn ngôi th nht và ngôi th ba
- Ngưi k chuyn ngôi th nhất là người k xưng “tôi” hoặc mt hình thc t xưng
tương đương. Tu theo mức độ tham gia vào mch vận động ct truyện, người k
chuyn ngôi th nht th nhân vt chính, nhân vt phụ, người chng kiến,
người k li câu chuyện đưc nghe t ngưi khác hay xut hin vi vai trò tác gi
“l diện”. Người k chuyn ngôi th nhất thường người k chuyn hn tr (không
biết hết mi chuyn), tr trưng hp vai trò tác gi “l diện” vn dng quyền năng
“biết hết" ca mình.
- Ngưi k chuyn ngôi th ba người k chuyn n danh, không trc tiếp xut
hin trong c phẩm như một nhân vt, không tham gia vào mch vn động ca ct
truyn ch được nhn biết qua li kể. Ngưi k chuyn ngôi th ba kh năng
nm bt tt c nhng din ra trong câu chuyn, k c nhng biu hin sâu kín
trong ni tâm nhân vt, do vy kh năng trở thành người k chuyn toàn tri (biết
hết mi chuyện), song người k chuyn ngôi th ba s dng quyền năng toàn trị
hay không còn tu thuc vào nguyên tc t chc truyn k ca tng tác phm.
- Ngưi k chuyn, dù ngôi th nht hay th ba, đều k chuyn t điểm nhìn nht
định, qua h thng li k. Lời người k chuyn li k, t, bình lun của người k
chuyn, chức năng khắc ho bi cnh, thi gian, không gian, miêu t s vic,
nhân vt, th hin cách nhìn nhận, thái độ đánh giá đối vi s vic, nhân vt. Li
ca người k chuyn phân bit vi li ca nhân vật, được hiu li nói gn vi ý
thc và cách th hin ca nhân vt trong hình thc li nói trc tiếp hay gián tiếp.
- T điểm nhìn h thng lời người k chuyn, li nhân vật, các phương diện ca
bức tranh đời sng nhân vật được hin hiện để người đọc tri nhn. Quyền năng
của người k chuyn th hin phm vi miêu t, phân tích, gii mức đ định
hướng đc trong vic cắt nghĩa, đánh gsự kin, nhân vật được khc ho trong tác
phẩm văn học.
Câu 4 trang 124 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
STT
Ni dung thc hành
Ý nghĩa ca hot đng thc hành
1
Thc hành tn Vit
- Sử dụng từ n Việt: Vấn đề sử dụng từ
hán Việt vấn đề hết sức tế nhị. Trong các
từ Hán việt từ thuần Việt đồng nghĩa , từ
Hán Việt c sắc thái trừ tường, trang trọng,
tao nhã, cổ knh còn từ thuần Việt mang sắc
thái cụ thể, gần gũi. thế người ta dùng từ
Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, nghiêm trang,
biểu thị thái độ tôn knh, trân trọng, m nổi
bật  nghĩ lớn lao của sự vật, sự việc.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh
gây cảm giác ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ a, làm cho người đọc
nhưi được sống trong bầu không khhội
xa xưa
2
Bin pháp chêm xen, bin
pháp lit kê
Biết cách nhn biết tác dng ca bin
pháp chêm xen, bin pháp lit kê
3
S dụng phương tiện phi
ngôn ng
- Các phương tiện phi ngôn ng như hình
nh, biểu đồ, ... (nếu có) cần được s dng
vi mức độ va phi, cốt để làm ni bt vn
đề mun nói.
- Vic s dụng các phương tin phi ngôn
ng như hình nh, biểu đồ, đồ,... góp
phần giúp cho người đọc d tiếp nhn ghi
nh thông tin.
4
Thc hành s dng
phương tiện phi ngôn ng
Nhn biết và đánh giá đưc tác dng ca các
phương tiện phi ngôn ng trong văn bn.
Câu 5 trang 124 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
STT
Yêu cu ca kiu bài viết
1
- Gii thiu đưc vn đề hi cn bàn
lun.
- Nêu rõ do la chn và quan đim cá nhân
v vấn đề xã hi cn bàn lun.
- Chứng minh quan đim ca mình bng h
thng luận điểm cht ch, hp lí, s dng
các l thuyết phc bng chng chính
xác, đầy đủ.
- Biết s dng yếu t biu cảm để tăng sức
thuyết phc của văn bản.
- Khẳng định nghĩa của vấn đề cn bàn
lun.
2
- Gii thiệu được nhng thông tin khái quát
v tác gi, tác phm.
- Nêu đưc nhn xét khái quát v giá tr ca
tác phm.
- Nêu được nét riêng v ch đề ca tác
phm.
- Phân tch đưc mi quan h gn kết gia
ch đề các nhân vt trong tác phm (ch
đề đã chi phối s la chn, miêu t nhân vt
như thế nào, nhân vật đã phát triển khơi
sâu ch đề ra sao,...)
- Đánh giá khái quát v thành ng hay hn
chế ca tác phm nhìn t mi quan h gia
ch đề và nhân vt.
- Phát biểu được tác động ca ch đề tác
phm, nhân vt trong tác phm đối vi bn
thân.
3
- Văn bản phi cu trúc cht ch, phù hp
vi mu cu trúc chung của văn bản ni quy
hoc văn bản hướng dn nơi công cộng.
- Nội dung văn bản th hin nhng hành
vi cn thc hiện, không được thc hin trong
không gian công cng, phù hp vi yêu cu,
quy định của quan, t chc ban hành, phù
hp với quy định ca pháp lut.
- Ngôn ng khách quan, chính xác, ràng,
d hiu.
4
- Xác đnh rõ luận đ ca bài viết.
- Th hiện được tnh, thiên hướng, la
chn, niềm tin, quan điểm riêng ca bn
thân.
- S dng bng chng nhng s kin, kinh
nghiệm mà người viết đã thực s tri qua.
- Có giọng điệu riêng, th hin cm xúc chân
thành của người viết, thuyết phc, truyn
cm hứng và gợi suy ngẩm cho bạn đọc
Câu 6 trang 124 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
- Nhng nội dung ni và nghe nào đã đưc thc hin vi các bài hc trong sách giáo
khoa Ng văn 10, tập hai:
+ Tho lun v mt vấn đề xã hi có ý kiến khác nhau
+ Tho lun v mt vấn đề văn học có ý kiến khác nhau
+ Tho lun v văn bản ni quy hoc văn bản hướng dẫn nơi công cộng
+ Thuyết trình về một vấn đề hội c sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ
các phương tiện phi ngôn ngữ
- Ni dung i và nghe khiến em hng thú nht: Tho lun v văn bản ni quy hoc
văn bản ng dn nơi công cộng. qua ni dung y, chúng em có th hiểu được
s cn thiết và nghĩa của văn bản ni quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng,
t đ ghi nhớ và chp hành mt cách nghiêm túc.
| 1/6

Preview text:

Soạn bài Hệ thống kiến thức đã học KNTT
Câu 1 trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 STT Thể loại Các văn bản đọc 1 Văn bản thông tin Tác gia Nguyễn Trãi 2 Cáo Bình Ngô đại cáo 3
Thơ Đường luật biến thể Bảo kính cảnh giới, bài 43 4 Thơ ngũ ngôn bát cú Dục Thúy sơn 5
Thơ Đường luật biến thể Ngôn chí, bài 3 6 Thơ thất ngôn bát cú Bạch Đằng hải khẩu 7 Tiểu thuyết
Người cầm quyền khôi phục uy quyền 8 Truyện ngắn Dưới bóng hoàng lan 9 Truyện ngắn
Một chuyện đùa nho nhỏ 10 Truyện ngắn Con khướu sổ lồng 11 Văn bản thông tin Sự sống và cái chết 12 Văn bản thông tin
Nghệ thuật truyền thống của người Việt 13
Phục hồi tầng ozone: Thành công hiếm hoi của Văn bản thông tin
nỗ lực toàn cầu (Lê My) 14 Văn bản thông tin Tính cách của cây 15 Văn bản nghị luận Về chính chúng ta 16 Thơ Con đường không chọn 17 Văn bản nghị luận
Một đời như kẻ tìm đường 18 Văn bản nghị luận Mãi mãi tuổi hai mươi
Câu 2 trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
- Thông thường các bài học trong sách sẽ xoay quanh một nội dung, chủ điểm nhất
định, các văn bản được học cũng được tuyển chọn từ nhiều tác giả khác nhau để
giúp làm nổi bật tên chủ đề được nêu ra ở bài học. Tuy nhiên, Bài 6, Nguyễn Trãi –
“Dành còn để trợ dân này” được phân bố riêng để học về một tác gia văn học
Nguyễn Trãi, vì thế các văn bản được giới thiệu đều do Nguyễn Trãi sáng tác, nhằm
làm nổi bật các nét đã được nêu về sự nghiệp, phong cách sáng tác của tác gia này.
Cũng nhờ việc dành riêng một bài học về một tác gia văn học, học sinh được tiếp
xúc một cách chi tiết nhất về cuộc đời, sự nghiệp và nhiều sáng tác của ông.
Câu 3 trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
Người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
- Người kể chuyện ngôi thứ nhất là người kể xưng “tôi” hoặc một hình thức tự xưng
tương đương. Tuỳ theo mức độ tham gia vào mạch vận động cốt truyện, người kể
chuyện ngôi thứ nhất có thể là nhân vật chính, nhân vật phụ, người chứng kiến,
người kể lại câu chuyện được nghe từ người khác hay xuất hiện với vai trò tác giả
“lộ diện”. Người kể chuyện ngôi thứ nhất thường là người kể chuyện hạn trị (không
biết hết mọi chuyện), trừ trường hợp ở vai trò tác giả “lộ diện” vận dụng quyền năng “biết hết" của mình.
- Người kể chuyện ngôi thứ ba là người kể chuyện ẩn danh, không trực tiếp xuất
hiện trong tác phẩm như một nhân vật, không tham gia vào mạch vận động của cột
truyện và chỉ được nhận biết qua lời kể. Người kể chuyện ngôi thứ ba có khả năng
nắm bắt tất cả những gì diễn ra trong câu chuyện, kể cả những biểu hiện sâu kín
trong nội tâm nhân vật, do vậy có khả năng trở thành người kể chuyện toàn tri (biết
hết mọi chuyện), song người kể chuyện ngôi thứ ba có sử dụng quyền năng toàn trị
hay không còn tuỳ thuộc vào nguyên tắc tổ chức truyện kể của từng tác phẩm.
- Người kể chuyện, dù ở ngôi thứ nhất hay thứ ba, đều kể chuyện từ điểm nhìn nhất
định, qua hệ thống lời kể. Lời người kể chuyện là lời kể, tả, bình luận của người kể
chuyện, có chức năng khắc hoạ bối cảnh, thời gian, không gian, miêu tả sự việc,
nhân vật, thể hiện cách nhìn nhận, thái độ đánh giá đối với sự việc, nhân vật. Lời
của người kể chuyện phân biệt với lời của nhân vật, được hiểu là lời nói gắn với ý
thức và cách thể hiện của nhân vật trong hình thức lời nói trực tiếp hay gián tiếp.
- Từ điểm nhìn và hệ thống lời người kể chuyện, lời nhân vật, các phương diện của
bức tranh đời sống và nhân vật được hiển hiện để người đọc tri nhận. Quyền năng
của người kể chuyện thể hiện ở phạm vi miêu tả, phân tích, lí giải và mức độ định
hướng đọc trong việc cắt nghĩa, đánh giá sự kiện, nhân vật được khắc hoạ trong tác phẩm văn học.
Câu 4 trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 STT
Nội dung thực hành
Ý nghĩa của hoạt động thực hành
- Sử dụng từ Hán Việt: Vấn đề sử dụng từ
hán Việt là vấn đề hết sức tế nhị. Trong các
từ Hán việt và từ thuần Việt đồng nghĩa , từ
Hán Việt có sắc thái trừ tường, trang trọng,
tao nhã, cổ kính còn từ thuần Việt mang sắc
thái cụ thể, gần gũi. Vì thế người ta dùng từ Hán Việt để: 1
Thực hành từ Hán Việt
+ Tạo sắc thái trang trọng, nghiêm trang,
biểu thị thái độ tôn kính, trân trọng, làm nổi
bật ý nghĩ lớn lao của sự vật, sự việc.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, tránh gây cảm giác ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ xưa, làm cho người đọc
nhưi được sống trong bầu không khí xã hội xa xưa
Biện pháp chêm xen, biện
Biết cách nhận biết và tác dụng của biện 2 pháp liệt kê
pháp chêm xen, biện pháp liệt kê
- Các phương tiện phi ngôn ngữ như hình
ảnh, biểu đồ, ... (nếu có) cần được sử dụng
với mức độ vừa phải, cốt để làm nổi bật vấn đề
Sử dụng phương tiện phi muốn nói. 3 ngôn ngữ
- Việc sử dụng các phương tiện phi ngôn
ngữ như hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ,... góp
phần giúp cho người đọc dễ tiếp nhận và ghi nhớ thông tin.
Thực hành sử dụng
Nhận biết và đánh giá được tác dụng của các 4
phương tiện phi ngôn ngữ
phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản.
Câu 5 trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 STT Kiểu bài viết
Yêu cầu của kiểu bài viết
- Giới thiệu được vấn đề xã hội cần bàn luận.
- Nêu rõ lí do lựa chọn và quan điểm cá nhân
về vấn đề xã hội cần bàn luận.
- Chứng minh quan điểm của mình bằng hệ
Viết văn bản nghị luận về
thống luận điểm chặt chẽ, hợp lí, sử dụng 1
một vấn đề xã hội
các lí lẽ thuyết phục và bằng chứng chính xác, đầy đủ.
- Biết sử dụng yếu tố biểu cảm để tăng sức
thuyết phục của văn bản.
- Khẳng định ý nghĩa của vấn đề cần bàn luận.
- Giới thiệu được những thông tin khái quát về tác giả, tác phẩm.
- Nêu được nhận xét khái quát về giá trị của tác phẩm.
- Nêu được nét riêng về chủ đề của tác phẩm.
Viết văn bản nghị luận 2
phân tích, đánh giá một tác - Phân tích được mối quan hệ gắn kết giữa phẩm truyện
chủ đề và các nhân vật trong tác phẩm (chủ
đề đã chi phối sự lựa chọn, miêu tả nhân vật
như thế nào, nhân vật đã phát triển và khơi sâu chủ đề ra sao,...)
- Đánh giá khái quát về thành công hay hạn
chế của tác phẩm nhìn từ mối quan hệ giữa chủ đề và nhân vật.
- Phát biểu được tác động của chủ đề tác
phẩm, nhân vật trong tác phẩm đối với bản thân.
- Văn bản phải có cấu trúc chặt chẽ, phù hợp
với mẫu cấu trúc chung của văn bản nội quy
hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng.
- Nội dung văn bản thể hiện rõ những hành
Viết một văn bản nội quy
vi cần thực hiện, không được thực hiện trong 3
hoặc văn bản hướng dẫn
không gian công cộng, phù hợp với yêu cầu, nơi công cộng
quy định của cơ quan, tổ chức ban hành, phù
hợp với quy định của pháp luật.
- Ngôn ngữ khách quan, chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.
- Xác định rõ luận đề của bài viết.
- Thể hiện được cá tính, thiên hướng, lựa
chọn, niềm tin, quan điểm riêng của bản thân. 4
Viết bài luận về bản thân
- Sử dụng bằng chứng là những sự kiện, kinh
nghiệm mà người viết đã thực sự trải qua.
- Có giọng điệu riêng, thể hiện cảm xúc chân
thành của người viết, thuyết phục, truyền
cảm hứng và gợi suy ngẩm cho bạn đọc
Câu 6 trang 124 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
- Những nội dung nói và nghe nào đã được thực hiện với các bài học trong sách giáo
khoa Ngữ văn 10, tập hai:
+ Thảo luận về một vấn đề xã hội có ý kiến khác nhau
+ Thảo luận về một vấn đề văn học có ý kiến khác nhau
+ Thảo luận về văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng
+ Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ và
các phương tiện phi ngôn ngữ
- Nội dung nói và nghe khiến em hứng thú nhất: Thảo luận về văn bản nội quy hoặc
văn bản hướng dẫn nơi công cộng. Vì qua nội dung này, chúng em có thể hiểu được
sự cần thiết và ý nghĩa của văn bản nội quy hoặc văn bản hướng dẫn nơi công cộng,
từ đó ghi nhớ và chấp hành một cách nghiêm túc.