Soạn bài Lá phổi xanh (trang 21) Tiếng việt 2 Sách Cánh diều

Soạn bài Lá phổi xanh Tiếng Việt 2 Cánh diều tập 2 giúp các em chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc, luyện tập, cũng như hiểu hơn được ý nghĩa của bài học Tiếng vườn và Cây xanh với con người trang 22, 23, 24, 25.a

Son bài Lá phi xanh phn Chia s
Câu 1
Em biết cây nào trong các loài cây dưi đây:
Tr li:
(1) Cây bàng
(2) Cây ci bp
(3) Cây hoa hng
(4) Cây cam
(5) Cây ngô (cp)
(6) cây lúa
(7) Cây thông
Câu 2
Xếp tên mỗi loài cây nói trên vào nhóm thích hp:
a) Cây lương thực, thc phm. Mẫu: cây cải bp
b) Cây ăn quả
c) Cây lấy g
d) Cây lấy bóng mát
e) Cây hoa
Tr li:
a) Cây lương thực, thc phm:cây lúa, cây ngô (bp)
b) Cây ăn quả: cây cam
c) Cây lấy g: cây thông
d) Cây lấy bóng mát: cây bàng
e) Cây hoa: cây hoa hồng
Son bài đc 1: Tiếng vưn trang 22
Bài đc 1
TING VƯN
1. Mùa xuân về lúc nào không rõ. Tôi nghe tiếng vưn gi.
2. Trong vườn, cây muỗm khoe chùm hoa mi. Hoa mum tua ta tr thẳng lên
tri. Hoa nhài trắng xoá bên vại nưc. Những bông nhài trắng một màu trắng
tinh khôi, hương thơm ngt ngào. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau n
r. Từng chùm hoa bưi, cánh trng chẳng kém hoa nhài, nhưng lại có những
tua nh vàng như những bông thuỷ tiên thu nh.
3. Nhưng ấn tưng nht là những tán xoan. Cả mùa đông phơi thân cành khô
cong trưc gió lnh, vậy mà hơi xuân vừa chm đến, trên những cành cây khô
y bng v oà ra những chùm lộc biếc.
4. Trong những tán lá cây vườn, chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bi
chanh. Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưi. Đàn chào mào ríu rít
trên các cành xoan, va vườn này đã bay sang vườn khác
Theo Ngô Văn Phú
Chú thích và gii nghĩa:
- Mum: cây cùng loi vi xoài, qu ging qu xoài nhưng nh hơn.
- Tua ta: t gi t dáng chĩa ra không đều ca nhiu vt cng, nhn.
- Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết, thun mt tính cht nào đó, to cảm giác tươi
đẹp.
Đọc hiu
Câu 1.
Trong vườn có những cây nào nở hoa?
Gi ý đáp án:
Trong vưn, nhng loài cây nở hoa: cây muỗm, hoa nhài, hoa bưi, hoa thy
tiên, hoa xoan.
Câu 2
Có nhng con vt nào bay đến vườn cây?
Gi ý đáp án:
Nhng con vt bay đến vườn cây: chim vành khuyên, ong mật, chào mào.
Câu 3
Theo em hiu, những gì đã tạo nên tiếng gi ca vườn cây. Chọn ý đúng nhất:
a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đp.
b. Tiếng hót của các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh.
c. C hai ý trên.
Gi ý đáp án:
Ý đúng nht là:
c. C hai ý trên.
Luyn tp
Câu 1
Tr li các câu hi:
a. Khi nào hoa bưi đua nhau n r?
b. Khi nào những cành xoan ny lc?
Gi ý đáp án:
a. Mùa xuân hoa bưi đua nhau n r.
b. Mùa xuân những cành xoan đua nhau nảy lc.
Câu 2
Nhng t ng sau: bao giờ, mùa nào, mùa xuân, tháng Hai, tháng mấy, hôm
qua
a. Có thể dùng để đặt câu hi cho khi nào?
b. Có thể dùng để tr li cho câu hỏi Khi nào?
Gi ý đáp án:
a. Có thể dùng để đặt câu hi cho khi nào: bao giờ, mùa nào, tháng mấy.
b. Có thể dùng để tr li cho câu hỏi Khi nào: mùa xuân, tháng Hai, hôm qua.
Bài viết 1
Câu 1. Nghe - viết: Tiếng vưn (t " Trong vườn... đến .... đua nhau n r")
Câu 2. Tìm ch hoc vần phù hợp vi ô trng ri gii câu đ:
Gi ý đáp án:
a. M dài lông biếc
Trên cành lặng yên
Bng vụt như tên
Chao mình bắt cá.
(Là con gì?)
=> Là con chim bói cá.
b. Móng chân như guc
t t sut ngày
No bng ng ngay
Đói la eng éc.
(Là con gì?)
=> Là con lợn.
Câu 3. Tìm tên:
a. 3 loi cây, qu
- Có tiếng bt đu bng ch
- Có tiếng bt đu bng tr:
b. 3 vt, con vt hoc hot đng:
- Có tiếng cha vn uc
- Có tiếng cha vn ut
Gi ý đáp án:
a. 3 loi cây, qu
- Có tiếng bt đu bằng ch: chanh, chè, chuối.
- Có tiếng bt đu bằng tr: tre, trúc, trứng
b. 3 vt, con vt hoc hot đng:
- Có tiếng cha vn uc: ngọn đuốc, cuc ruộng, đôi guốc
- Có tiếng cha vn ut: tut lúa, vut tóc, chut,
Câu 4. Tp viết
a. Ch hoa: R
b. Viết ng dụng: Ríu rít tiếng chim, trong vườn.
Son bài đc 2: Cây xanh với con người trang 25
CÂY XANH VI CON NGƯI
1. Con người không th sng thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,... nuôi sống
ta. Các loi rau là thc ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,... cho ta trái
ngt.
Cây xanh là bộ máy lc không khí, làm li cho sc kho con ngưi. đâu có
nhiều cây Xanh, ở đó có không khí trong lành.
R cây hút nưc rt tt. Vào mùa mưa bão, cây có th giúp giữ nước, hn chế
lũ lt, l đất do nưc chy mnh.
Cây xanh che bóng mát, cung cấp g đ làm nhà ca, giưng tủ, bàn ghế,...
Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đưng phố, xóm làng.
2. Cây xanh có nhiều ích lợi như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo v,
chăm sóc cây và trồng cây. Người Vit Nam có phong tc Tết trồng cây. Phong
tc tt đẹp này bắt ngun t li kêu gi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ:
“Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đt nưc càng ngày càng xuân”.
Trung Đc
Chú thích và gii nghĩa:
- Phong tc: thói quen đã có t lâu đưc mi người tin và làm theo.
- Tết trồng cây: phong tục trồng cây vào những ngày đầu xuân.
-Bt nguồn: được bt đầu, đưc sinh ra.
Đọc hiu
Câu 1. Mi ý trong đoạn 1 nêu một li ích ca cây xanh. Đó là lợi ích gì?
Gi ý đáp án:
Các lợi ích ca cây:
Lúa, ngô, khoai, sắn,... nuôi sống ta.
Các loại rau là thc ăn hằng ngày.
Các loại qu cho ta trái ngt.
Cây xanh lọc không khí, có li cho sc khe con ngưi.
Vào mùa mưa, cây có th giúp gi nước, hn chế lũ lt, l đất.
Cây xanh che bóng mát, cung cấp g.
Cây hoa làm đẹp đưng phố, xóm làng.
Câu 2. Vì sao phải thường xuyên bo vệ, chăm sóc và trồng thêm cây xanh?
Cây xanh có nhiều ích lợi nên chúng ta phi thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và
trồng cây.
Câu 3. Phong tc Tế trồng cây ở c ta có t bao gi?
Cây xanh có nhiều ích lợi nên chúng ta phi thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và
trồng cây.
Luyn tp
Câu 1. Hi đáp vi bn theo mu:
- Nhà bn trồng cây cam này từ....? (bao giờ, khi nào)
-Nhà mình trồng cây cam này từ.... (năm ngoái, tháng trưc,....)
Gi ý đáp án:
Nhà bn trồng cây chanh này từ bao gi?
Nhà t trồng cây chanh từ năm ngoái.
Nhà bn trồng cây hoa hồng này từ bao gi?
Nhà t trồng cây hoa hồng t tháng trưc.
Câu 2. Em s nói thế nào
a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả?
b. Nếu nhìn thấy cây cam mới ra hoa, chưa có qu?
Gi ý đáp án:
a. Cây cam đã có quả t bao gi?
b. Cây cam này mới ra hoa thì bao gi có qu?
Trao đổi
Câu 1
Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả):
a) Mang đến lp tranh (nh) một cây xanh (một loài hoa, quả) em yêu thích.
b) Ghi li những điều em quan sát được.
c) Nói li vi các bn kết qu quan sát tranh (ảnh).
Gi ý:
- Đó là tranh (ảnh) loài cây (hoa, quả) nào? Mu: Cây hoa sen
- Trong ảnh, cây hoa trông như thế nào? Mu:
Cây hoa mọc trên đm nưc
Lá xanh, cánh hng, nhụy vàng
- Tình cm ca em vi tranh (ảnh) đó thế nào? Mu: Em rt thích bc nh. Bc
ảnh làm em thêm yêu hoa sen.
Câu 2
Chun b cho hot động Góc sáng tạo tun ti: Ht đ ny mm.
1) Chn khong 10 ht
đỗ xanh (đậu xanh) hoc
đỗ đen (đậu đen).
2) Ngâm hạt trong nưc
khong 8 tiếng.
3) Vùi hạt dưi đt mn,
sâu khoảng 2 đốt ngón tay
ca em.
4) Hai ngày một ln, em
i nưc cho đt m và
đợi ht ny mm.
5) Hằng ngày, em quan sát và ghi lại: Mm nhô lên
khi nào? Mầm màu gì, có mấy lá?…
Bài viết 2
Câu 1. Hãy lập thi gian biu một ngày đi học ca em.
Gi ý đáp án:
Thi gian biu:
Bui sáng:
7h: bt đầu đi học
7h - 7h15: v sinh lp hc và chun b sách v.
7h 15- 7h30: truy bài
7h 30 - 11h: hc các môn theo thời khóa biểu
Buổi trưa:
11h - 11h30: ăn trưa
11h30 - 12h: v sinh cá nhân
12h - 13h: ng trưa
Bui chiu:
13h - 13h15: chun b vào truy bài.
13h15- 13h30: truy bài
13h30- 17h: hc theo thi khóa biu.
17h: tan hc.
Câu 2. Trao đổi vi các bn v thi gian biu ca em.
Thi gian
Vic làm
- 5:00
- Thc dy, tp th dc.
- 6:00
- V sinh cá nhân
- 6:10
- Ăn sáng
- 6:30
- Đi hc
- 7:00-11:00
- Hc bui sáng
- 11:10
- Ăn trưa
- 12:00
- Ng trưa
- 14:00
- Dậy đi học bui chiua
- 16:00
- Đi đá bóng
- 18:00
- V nhà vệ sinh cá nhân
- 18:30
- Ăn ti
- 19:00
- Ra bát
- 19:30
- Hc bài
- 21:00
- Ngh xem ti vi
- 22:00
- Son li bài v
- 23:00
- Đi ng.
| 1/11

Preview text:


Soạn bài Lá phổi xanh phần Chia sẻ Câu 1
Em biết cây nào trong các loài cây dưới đây: Trả lời: (1) Cây bàng (2) Cây cải bắp (3) Cây hoa hồng (4) Cây cam (5) Cây ngô (cắp) (6) cây lúa (7) Cây thông Câu 2
Xếp tên mỗi loài cây nói trên vào nhóm thích hợp:
a) Cây lương thực, thực phẩm. Mẫu: cây cải bắp b) Cây ăn quả c) Cây lấy gỗ d) Cây lấy bóng mát e) Cây hoa Trả lời:
a) Cây lương thực, thực phẩm:cây lúa, cây ngô (bắp) b) Cây ăn quả: cây cam
c) Cây lấy gỗ: cây thông
d) Cây lấy bóng mát: cây bàng e) Cây hoa: cây hoa hồng
Soạn bài đọc 1: Tiếng vườn trang 22 Bài đọc 1 TIẾNG VƯỜN
1. Mùa xuân về lúc nào không rõ. Tôi nghe tiếng vườn gọi.
2. Trong vườn, cây muỗm khoe chùm hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên
trời. Hoa nhài trắng xoá bên vại nước. Những bông nhài trắng một màu trắng
tinh khôi, hương thơm ngọt ngào. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở
rộ. Từng chùm hoa bưởi, cánh trắng chẳng kém hoa nhài, nhưng lại có những
tua nhị vàng như những bông thuỷ tiên thu nhỏ.
3. Nhưng ấn tượng nhất là những tán xoan. Cả mùa đông phơi thân cành khô
cong trước gió lạnh, vậy mà hơi xuân vừa chớm đến, trên những cành cây khô
ấy bỗng vỡ oà ra những chùm lộc biếc.
4. Trong những tán lá cây vườn, chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bụi
chanh. Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. Đàn chào mào ríu rít
trên các cành xoan, vừa ở vườn này đã bay sang vườn khác Theo Ngô Văn Phú
Chú thích và giải nghĩa:
- Muỗm: cây cùng loại với xoài, quả giống quả xoài nhưng nhỏ hơn.
- Tua tủa: từ gợi tả dáng chĩa ra không đều của nhiều vật cứng, nhọn.
- Tinh khôi: hoàn toàn tinh khiết, thuần một tính chất nào đó, tạo cảm giác tươi đẹp. Đọc hiểu Câu 1.
Trong vườn có những cây nào nở hoa? Gợi ý đáp án:
Trong vườn, những loài cây nở hoa: cây muỗm, hoa nhài, hoa bưởi, hoa thủy tiên, hoa xoan. Câu 2
Có những con vật nào bay đến vườn cây? Gợi ý đáp án:
Những con vật bay đến vườn cây: chim vành khuyên, ong mật, chào mào. Câu 3
Theo em hiểu, những gì đã tạo nên tiếng gọi của vườn cây. Chọn ý đúng nhất:
a. Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.
b. Tiếng hót của các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh. c. Cả hai ý trên. Gợi ý đáp án: Ý đúng nhất là: c. Cả hai ý trên. Luyện tập Câu 1 Trả lời các câu hỏi:
a. Khi nào hoa bưởi đua nhau nở rộ?
b. Khi nào những cành xoan nảy lộc? Gợi ý đáp án:
a. Mùa xuân hoa bưởi đua nhau nở rộ.
b. Mùa xuân những cành xoan đua nhau nảy lộc. Câu 2
Những từ ngữ sau: bao giờ, mùa nào, mùa xuân, tháng Hai, tháng mấy, hôm qua
a. Có thể dùng để đặt câu hỏi cho khi nào?
b. Có thể dùng để trả lời cho câu hỏi Khi nào? Gợi ý đáp án:
a. Có thể dùng để đặt câu hỏi cho khi nào: bao giờ, mùa nào, tháng mấy.
b. Có thể dùng để trả lời cho câu hỏi Khi nào: mùa xuân, tháng Hai, hôm qua. Bài viết 1
Câu 1. Nghe - viết: Tiếng vườn (từ " Trong vườn... đến .... đua nhau nở rộ")
Câu 2. Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố: Gợi ý đáp án: a. Mỏ dài lông biếc Trên cành lặng yên Bỗng vụt như tên Chao mình bắt cá. (Là con gì?) => Là con chim bói cá. b. Móng chân như guốc Ụt ịt suốt ngày No bụng ngủ ngay Đói la eng éc. (Là con gì?) => Là con lợn. Câu 3. Tìm tên: a. 3 loại cây, quả
- Có tiếng bắt đầu bằng ch
- Có tiếng bắt đầu bằng tr:
b. 3 vật, con vật hoặc hoạt động:
- Có tiếng chứa vần uốc
- Có tiếng chứa vần uốt Gợi ý đáp án: a. 3 loại cây, quả
- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chanh, chè, chuối.
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: tre, trúc, trứng
b. 3 vật, con vật hoặc hoạt động:
- Có tiếng chứa vần uốc: ngọn đuốc, cuốc ruộng, đôi guốc
- Có tiếng chứa vần uốt: tuốt lúa, vuốt tóc, chuột, Câu 4. Tập viết a. Chữ hoa: R
b. Viết ứng dụng: Ríu rít tiếng chim, trong vườn.
Soạn bài đọc 2: Cây xanh với con người trang 25 CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI
1. Con người không thể sống thiếu cây xanh. Lúa, ngô, khoai, sắn,... nuôi sống
ta. Các loại rau là thức ăn hằng ngày của ta. Chuối, cam, bưởi, khế,... cho ta trái ngọt.
Cây xanh là bộ máy lọc không khí, làm lợi cho sức khoẻ con người. Ở đâu có
nhiều cây Xanh, ở đó có không khí trong lành.
Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa mưa bão, cây có thể giúp giữ nước, hạn chế
lũ lụt, lở đất do nước chảy mạnh.
Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,...
Những hàng cây xanh và vườn hoa còn làm đẹp đường phố, xóm làng.
2. Cây xanh có nhiều ích lợi như vậy nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ,
chăm sóc cây và trồng cây. Người Việt Nam có phong tục Tết trồng cây. Phong
tục tốt đẹp này bắt nguồn từ lời kêu gọi ngày 28-11-1959 của Bác Hồ:
“Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”. Trung Đức
Chú thích và giải nghĩa:
- Phong tục: thói quen đã có từ lâu được mọi người tin và làm theo.
- Tết trồng cây: phong tục trồng cây vào những ngày đầu xuân.
-Bắt nguồn: được bắt đầu, được sinh ra. Đọc hiểu
Câu 1. Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là lợi ích gì? Gợi ý đáp án: Các lợi ích của cây: •
Lúa, ngô, khoai, sắn,... nuôi sống ta. •
Các loại rau là thức ăn hằng ngày. •
Các loại quả cho ta trái ngọt. •
Cây xanh lọc không khí, có lợi cho sức khỏe con người. •
Vào mùa mưa, cây có thể giúp giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở đất. •
Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ. •
Cây hoa làm đẹp đường phố, xóm làng.
Câu 2. Vì sao phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng thêm cây xanh?
Cây xanh có nhiều ích lợi nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng cây.
Câu 3. Phong tục Tế trồng cây ở nước ta có từ bao giờ?
Cây xanh có nhiều ích lợi nên chúng ta phải thường xuyên bảo vệ, chăm sóc và trồng cây. Luyện tập
Câu 1. Hỏi đáp với bạn theo mẫu:
- Nhà bạn trồng cây cam này từ....? (bao giờ, khi nào)
-Nhà mình trồng cây cam này từ.... (năm ngoái, tháng trước,....) Gợi ý đáp án:
Nhà bạn trồng cây chanh này từ bao giờ? •
Nhà tớ trồng cây chanh từ năm ngoái. •
Nhà bạn trồng cây hoa hồng này từ bao giờ? •
Nhà tớ trồng cây hoa hồng từ tháng trước.
Câu 2. Em sẽ nói thế nào
a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả?
b. Nếu nhìn thấy cây cam mới ra hoa, chưa có quả? Gợi ý đáp án:
a. Cây cam đã có quả từ bao giờ?
b. Cây cam này mới ra hoa thì bao giờ có quả? Trao đổi Câu 1
Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả):
a) Mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh (một loài hoa, quả) em yêu thích.
b) Ghi lại những điều em quan sát được.
c) Nói lại với các bạn kết quả quan sát tranh (ảnh). Gợi ý:
- Đó là tranh (ảnh) loài cây (hoa, quả) nào? Mẫu: Cây hoa sen
- Trong ảnh, cây hoa trông như thế nào? Mẫu:
Cây hoa mọc trên đầm nước •
Lá xanh, cánh hồng, nhụy vàng
- Tình cảm của em với tranh (ảnh) đó thế nào? Mẫu: Em rất thích bức ảnh. Bức
ảnh làm em thêm yêu hoa sen. Câu 2
Chuẩn bị cho hoạt động Góc sáng tạo tuần tới: Hạt đỗ nảy mầm. 1) Chọn khoảng 10 hạt
đỗ xanh (đậu xanh) hoặc
3) Vùi hạt dưới đất mịn, 2) Ngâm hạt trong nước đỗ đen (đậu đen).
sâu khoảng 2 đốt ngón tay khoảng 8 tiếng. của em. 4) Hai ngày một lần, em
tưới nước cho đất ẩm và đợi hạt nảy mầm.
5) Hằng ngày, em quan sát và ghi lại: Mầm nhô lên
khi nào? Mầm màu gì, có mấy lá?… Bài viết 2
Câu 1. Hãy lập thời gian biểu một ngày đi học của em. Gợi ý đáp án: Thời gian biểu: Buổi sáng: • 7h: bắt đầu đi học •
7h - 7h15: vệ sinh lớp học và chuẩn bị sách vở. • 7h 15- 7h30: truy bài •
7h 30 - 11h: học các môn theo thời khóa biểu Buổi trưa: • 11h - 11h30: ăn trưa •
11h30 - 12h: vệ sinh cá nhân • 12h - 13h: ngủ trưa Buổi chiều: •
13h - 13h15: chuẩn bị vào truy bài. • 13h15- 13h30: truy bài •
13h30- 17h: học theo thời khóa biểu. • 17h: tan học.
Câu 2. Trao đổi với các bạn về thời gian biểu của em. Thời gian Việc làm - 5:00
- Thức dậy, tập thể dục. - 6:00 - Vệ sinh cá nhân - 6:10 - Ăn sáng - 6:30 - Đi học - 7:00-11:00 - Học buổi sáng - 11:10 - Ăn trưa - 12:00 - Ngủ trưa - 14:00
- Dậy đi học buổi chiềua - 16:00 - Đi đá bóng - 18:00
- Về nhà vệ sinh cá nhân - 18:30 - Ăn tối - 19:00 - Rửa bát - 19:30 - Học bài - 21:00 - Nghỉ xem ti vi - 22:00 - Soạn lại bài vở - 23:00 - Đi ngủ.