Soạn bài Lòng yêu nước của nhân dân ta - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Lòng yêu nước của nhân dân ta Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Lòng yêu nước ca nhân dân ta
Soạn bài Lòng yêu nưc ca nhân dân ta - Mu 1
Câu 1. Mi khi T quc b xâm lăng, lòng yêu nước của nhân dân ta được biu
hiện như thếo?
- Trong lch s, nhiu cuc kháng chiến đi chng t tinh thần yêu nước ca
nhân dân ta: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
- Lòng yêu nước ngày nay ca nhân dân ta:
T c già tóc bạc đến các cháu nhi đồng, tr thơ…ai cũng một lòng nng nàn
yêu nước, ghét gic.
Nhng chiến sĩ ngoài mặt trn chịu đói mấy ngày để bám sát ly giặc đặng tiêu
dit gic.
Nhng công chc hậu phương nhịn ăn để ng h b đội.
Nhng ph n khuyên chng tòng quân mà mình thì xung phong giúp vic vn
ti.
Nam n nông dân và công nhân hăng hái tăng gia sản xut.
Những đồng bào điền ch quyên rung cho Chính phủ….
Câu 2. Xác định luận đề và luận điểm trong văn bn.
- Luận đề: Tinh thần yêu nước ca nhân dân Vit Nam.
- Luận điểm:
Nhận định chung v lòng yêu nước
Chng minh tinh thn yêu nước trong lch s chng ngoi xâm ca dân tc.
Phát huy tinh thần yêu nưc trong mi công vic kháng chiến.
Câu 3. V sơ đ th hin mi quan h gia luận đề và luận điểm.
Tinh thần yêu nước ca nhân dân ta:
- Nhận định chung v lòng yêu nước
- Chng minh tinh thần yêu nước trong lch s chng ngoi xâm ca dân tc.
- Phát huy tinh thần yêu nước trong mi công vic kháng chiến.
Câu 4. Hoàn thành tt nhim v ca mình mt trong nhng biu hin ca lòng
yêu nước. Vit một đoạn văn khoảng sáu câu, nêu mt s việc em đã hoàn
thành tt và lí gii sao nhng việc đó có thể th hiện lòng yêu nước ca em.
Gi ý:
Hoàn thành tt nhim v ca mình là mt trong nhng biu hin của lòng yêu nước.
tôi cũng đã cố gng trong vic hoàn thành tt nhim v ca bn thân. Nhng
công vic th k đến c gng hc tp, rèn luyện đạt được kết qu cao.
Không ch vy, tôi còn tích cc tham gia các hoạt động hội ý nghĩa như ng
h đồng bào min Trung chu ảnh hưởng ca thiên tai, tham gia ngày hi trng cây
hay hưởng ứng “Giờ Trái Đất”. Không chỉ vy, tôi còn trau di thêm nhng kiến
thc v lch sử, văn hóa của đất nước. Những hành động này p phn giúp tôi
đóng góp vào xây dựng đất nước ngày càng phát trin, hiểu hơn về v đp ca
đất nước để thêm yêu mến và t hào.
Soạn bài Lòng yêu nưc ca nhân dân ta - Mu 2
I. Tác gi
1. Vài nét v tiu s
- H Chí Minh (19.5.1890 - 2.9.1969) là v lãnh t vĩ đại ca dân tc và cách mng
Vit Nam.
- H Chí Minh có tên khai sinh là Nguyn Sinh Cung. Q làng Kim Liên, huyn
Nam Đàn, tỉnh Ngh An.
- Gia đình: Thân phục Phó bng Nguyn Sinh Sc - một nhà Nho yêu nước
tưởng tiến b ảnh hưởng lớn đến tưởng của Người. Thân mu của Người
là bà Hoàng Th Loan.
- Trong sut cuộc đi hoạt động cách mạng, Người đã sử dng nhiu tên gi khác
nhau: Nguyn Tất Thành, Văn Ba, Nguyn Ái Quc... Tên gọi “Hồ Chí Minh”
đưc s dng lần đầu tiên trong hoàn cảnh: Ngày 13 tháng 8 năm 1942, khi Trung
Quc với danh nghĩa đại din ca c Vit Minh Hi Quc tế Phản Xâm lược
Việt Nam để tranh th s ng h ca Trung Hoa Dân Quc.
- Không ch mt nhà hoạt động cách mng li lc, H Chí Minh còn được biết
đến với tư cách là một nhà văn nhà thơ lớn.
- H Chí Minh được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thể gii.
2. S nghiệp văn học
a. Quan điểm sáng tác
- H Chí Minh coi văn học là vũ khí chiến đấu li hi phng s cho s nghip cách
mạng. Nhà văn cũng phải có tinh thần xung phong như chiến sĩ ngoài mặt trn.
- Bác luôn chú trng tính chân tht và tính dân tc của văn học.
- Khi cm bút, H Chí Minh bao gi cũng xuất phát t mục đích, đối tượng tiếp
nhận để quyết định ni dung và hình thc ca tác phẩm. Người luôn t đặt câu hi:
Viết cho ai? (Đối tượng)
Viết để làm gì? (Mục đích)
Viết cái gì? (Ni dung)
Viết thế nào? (Hình thc)
b. Di sản văn học
b.1. Văn chính lun
- T nhng thập niên đầu thế k XX, các bài văn chính luận mang bút danh Nguyn
Ái Quc viết bng tiếng Pháp đăng trên các t báo: Người cùng kh, Nhân đạo,
Đời sng th thuyền… thể hin tính chiến đấu mnh m.
- Mt s văn bản như Tuyên ngôn Độc lp, Li kêu gi toàn quc kháng chiến…
đưc viết trong gi phút lch s ca dân tc.
b.2. Truyn và kí hiện đại
- Mt s truyn viết bng tiếng Pháp: Pa-ri (1922), Li than vãn của Trưng
Trc (1922), Vi hành (1923)...
- Nhng tác phẩm này đều nhm t cáo ti ác dã mn, bn cht xo trá ca bn
thc dân phong kiến và tay sai…
b.3. Thơ ca
- Tên tui của nhà thơ Hồ Chí Minh gn vi tp Ngc trung nht (Nht trong
tù).
- Ngoài ra, Người còn mt s chùm thơ viết Vit Bc (1941 - 1945): Tc cnh
Pác Bó, Thướng sơn, Đối nguyt…
3. Phong cách ngh thut
- Văn chính lun: ngn gn, súc tích, lp lun cht ch, lí l đanh thép, bng chng
thuyết phc, giàu tính lun chiến, kết hp nhun nhuyn mch lun vi mch
cm xúc, giọng điệu uyn chuyn.
- Truyn và hiện đại, giàu tính chiến đấu, ngh thut trào phúng sc bén, nh
nhàng, hóm hỉnh nhưng thâm thúy, sâu cay.
- Thơ ca: Thơ tuyên truyền cách mng mc mc, gin d, d nh, d thuộc; Thơ
ngh thut kết hp hài hòa gia yếu t c đin vi yếu t hiện đại, đọng, súc
tích.
=> Trong văn chính luận, truyện, hay thơ ca, phong cách nghệ thut ca H Chí
Minh hết sức phong phú, đa dạng mà thng nht.
II. Tác phm
1. Xut x
- Bài văn trích trong Báo cáo Chính tr ca Ch tch H Chí Minh tại Đại hi ln
th II, tháng 2 năm 1951 của Đảng Lao động Vit Nam (tên gi t năm 1951 đến
năm 1976 của Đng Cng Sn Vit Nam hin nay).
- Tên bài do ngưi soạn sách đặt.
2. B cc
Gm 3 phn:
Phn 1. T đầu đến “tất c bán nước và lũ cướp nước ”: nhận định chung v
lòng yêu nước
Phn 2. Tiếp theo đến một dân tộc anh hùng ”: chng minh tinh thn yêu
c trong lch s chng ngoi xâm ca dân tc.
Phn 3. Còn li: phát huy tinh thần yêu nước trong mi công vic kháng chiến.
3. Tóm tt
Tinh thần yêu nước là mt truyn thng qu ca dân tc Vit Nam. T xưa đến
này, mi khi T quc b xâm lăng tinh thần y li kết thành mt làn sóng mnh
m. Lch s dân tộc đã nhiu cuc kháng chiến đại của Trưng, Triệu,
Trn Hưng Đạo, Lê Lợi… Ngày này, đồng bào ta cũng xứng đáng với t tiên ngày
trước. T các c gđến tr nh, t kiều bào nước ngoài đến đồng bào b tm
chiếm đều chung một lòng yêu nước ghét gic. Tinh thần yêu c ging như các
th ca quý, mà bn phn ca nhân dân là phi làm cho tinh thn ấy đều được thc
hành vào công việc yêu nước, công vic kháng chiến.
4. Ni dung
Bng nhng dn chng c th, phong phú, giàu sc thuyết phc trong lch s dân
tc cuc kháng chiến chng thực dân Pháp xâm lược, bài văn đã làm sáng tỏ
một chân lý: “Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước. Đó một truyn thng quý
báu của ta”.
5. Ngh thut
B cc cht ch, luận điểm ngn gn, rõ ràng, mch lc, dn chứng được chn lc,
trình bày hp lý, giàu sc thuyết phc, cách diễn đạt trong sáng, nhiu hình nh so
sánh độc đáo.
| 1/6

Preview text:


Lòng yêu nước của nhân dân ta
Soạn bài Lòng yêu nước của nhân dân ta - Mẫu 1
Câu 1. Mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, lòng yêu nước của nhân dân ta được biểu hiện như thế nào?
- Trong lịch sử, có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của
nhân dân ta: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
- Lòng yêu nước ngày nay của nhân dân ta:
⚫ Từ cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng, trẻ thơ…ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc.
⚫ Những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc.
⚫ Những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội.
⚫ Những phụ nữ khuyên chồng tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải.
⚫ Nam nữ nông dân và công nhân hăng hái tăng gia sản xuất.
⚫ Những đồng bào điền chủ quyên ruộng cho Chính phủ….
Câu 2. Xác định luận đề và luận điểm trong văn bản.
- Luận đề: Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam. - Luận điểm:
⚫ Nhận định chung về lòng yêu nước
⚫ Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
⚫ Phát huy tinh thần yêu nước trong mọi công việc kháng chiến.
Câu 3. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa luận đề và luận điểm.
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta:
- Nhận định chung về lòng yêu nước
- Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
- Phát huy tinh thần yêu nước trong mọi công việc kháng chiến.
Câu 4. Hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình là một trong những biểu hiện của lòng
yêu nước. Việt một đoạn văn khoảng sáu câu, nêu một số việc mà em đã hoàn
thành tốt và lí giải vì sao những việc đó có thể thể hiện lòng yêu nước của em. Gợi ý:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình là một trong những biểu hiện của lòng yêu nước.
Và tôi cũng đã cố gắng trong việc hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân. Những
công việc có thể kể đến là cố gắng học tập, rèn luyện và đạt được kết quả cao.
Không chỉ vậy, tôi còn tích cực tham gia các hoạt động xã hội có ý nghĩa như ủng
hộ đồng bào miền Trung chịu ảnh hưởng của thiên tai, tham gia ngày hội trồng cây
hay hưởng ứng “Giờ Trái Đất”. Không chỉ vậy, tôi còn trau dồi thêm những kiến
thức về lịch sử, văn hóa của đất nước. Những hành động này góp phần giúp tôi
đóng góp vào xây dựng đất nước ngày càng phát triển, hiểu rõ hơn về vẻ đẹp của
đất nước để thêm yêu mến và tự hào.
Soạn bài Lòng yêu nước của nhân dân ta - Mẫu 2 I. Tác giả
1. Vài nét về tiểu sử
- Hồ Chí Minh (19.5.1890 - 2.9.1969) là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam.
- Hồ Chí Minh có tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung. Quê ở làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Gia đình: Thân phụ là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc - một nhà Nho yêu nước có
tư tưởng tiến bộ có ảnh hưởng lớn đến tư tưởng của Người. Thân mẫu của Người là bà Hoàng Thị Loan.
- Trong suốt cuộc đời hoạt động cách mạng, Người đã sử dụng nhiều tên gọi khác
nhau: Nguyễn Tất Thành, Văn Ba, Nguyễn Ái Quốc... Tên gọi “Hồ Chí Minh”
được sử dụng lần đầu tiên trong hoàn cảnh: Ngày 13 tháng 8 năm 1942, khi Trung
Quốc với danh nghĩa đại diện của cả Việt Minh và Hội Quốc tế Phản Xâm lược
Việt Nam để tranh thủ sự ủng hộ của Trung Hoa Dân Quốc.
- Không chỉ là một nhà hoạt động cách mạng lỗi lạc, Hồ Chí Minh còn được biết
đến với tư cách là một nhà văn nhà thơ lớn.
- Hồ Chí Minh được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thể giới.
2. Sự nghiệp văn học a. Quan điểm sáng tác
- Hồ Chí Minh coi văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách
mạng. Nhà văn cũng phải có tinh thần xung phong như chiến sĩ ngoài mặt trận.
- Bác luôn chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học.
- Khi cầm bút, Hồ Chí Minh bao giờ cũng xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp
nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm. Người luôn tự đặt câu hỏi:
⚫ Viết cho ai? (Đối tượng)
⚫ Viết để làm gì? (Mục đích)
⚫ Viết cái gì? (Nội dung)
⚫ Viết thế nào? (Hình thức) b. Di sản văn học b.1. Văn chính luận
- Từ những thập niên đầu thế kỉ XX, các bài văn chính luận mang bút danh Nguyễn
Ái Quốc viết bằng tiếng Pháp đăng trên các tờ báo: Người cùng khổ, Nhân đạo,
Đời sống thợ thuyền… thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ.
- Một số văn bản như Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến…
được viết trong giờ phút lịch sử của dân tộc.
b.2. Truyện và kí hiện đại
- Một số truyện kí viết bằng tiếng Pháp: Pa-ri (1922), Lời than vãn của bà Trưng
Trắc (1922), Vi hành (1923)...
- Những tác phẩm này đều nhằm tố cáo tội ác dã mạn, bản chất xảo trá của bọn
thực dân phong kiến và tay sai… b.3. Thơ ca
- Tên tuổi của nhà thơ Hồ Chí Minh gắn với tập Ngục trung nhật kí (Nhật kí trong tù).
- Ngoài ra, Người còn một số chùm thơ viết ở Việt Bắc (1941 - 1945): Tức cảnh
Pác Bó, Thướng sơn, Đối nguyệt…
3. Phong cách nghệ thuật
- Văn chính luận: ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng
thuyết phục, giàu tính luận chiến, kết hợp nhuần nhuyễn mạch luận lí với mạch
cảm xúc, giọng điệu uyển chuyển.
- Truyện và kí hiện đại, giàu tính chiến đấu, nghệ thuật trào phúng sắc bén, nhẹ
nhàng, hóm hỉnh nhưng thâm thúy, sâu cay.
- Thơ ca: Thơ tuyên truyền cách mạng mộc mạc, giản dị, dễ nhớ, dễ thuộc; Thơ
nghệ thuật kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển với yếu tố hiện đại, cô đọng, súc tích.
=> Trong văn chính luận, truyện, kí hay thơ ca, phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh hết sức phong phú, đa dạng mà thống nhất. II. Tác phẩm 1. Xuất xứ
- Bài văn trích trong Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội lần
thứ II, tháng 2 năm 1951 của Đảng Lao động Việt Nam (tên gọi từ năm 1951 đến
năm 1976 của Đảng Cộng Sản Việt Nam hiện nay).
- Tên bài do người soạn sách đặt. 2. Bố cục Gồm 3 phần:
⚫ Phần 1. Từ đầu đến “tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước ”: nhận định chung về lòng yêu nước
⚫ Phần 2. Tiếp theo đến “ một dân tộc anh hùng ”: chứng minh tinh thần yêu
nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
⚫ Phần 3. Còn lại: phát huy tinh thần yêu nước trong mọi công việc kháng chiến. 3. Tóm tắt
Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. Từ xưa đến
này, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng là tinh thần ấy lại kết thành một làn sóng mạnh
mẽ. Lịch sử dân tộc đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại của Bà Trưng, Bà Triệu,
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi… Ngày này, đồng bào ta cũng xứng đáng với tổ tiên ngày
trước. Từ các cụ già đến trẻ nhỏ, từ kiều bào nước ngoài đến đồng bào bị tạm
chiếm đều chung một lòng yêu nước ghét giặc. Tinh thần yêu nước giống như các
thứ của quý, mà bổn phận của nhân dân là phải làm cho tinh thần ấy đều được thực
hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. 4. Nội dung
Bằng những dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu sức thuyết phục trong lịch sử dân
tộc và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, bài văn đã làm sáng tỏ
một chân lý: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta”. 5. Nghệ thuật
Bố cục chặt chẽ, luận điểm ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, dẫn chứng được chọn lọc,
trình bày hợp lý, giàu sức thuyết phục, cách diễn đạt trong sáng, nhiều hình ảnh so sánh độc đáo.