Soạn bài Nam quốc sơn hà - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Nam quốc sơn hà Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Nam quốc sơn hà
Chun b đọc
Tm đc thông tin v cuc khng chin chng quân Tng ca nh L v trn chin
dc phng tuyn sông Như Nguyt dưi s ch huy ca L Thưng Kit (năm
1077).
Gi ý:
Năm 1077, quân Tng do Quách Qu ch huy sang xâm ợc nưc ta. Vua
Nhân Tông sai L Thưng Kit đem quân chn gic phòng tuyn sông Như
Nguyt. Bng mt đêm, quan nghe t trong đn th hai anh em trương Hng
Trương Ht - hai v tưng đnh giặc gii ca Triu Quang Phục được tôn thn
sông Như Nguyt - có ging ngâm bi thơ ny.
Tri nghiệm cùng văn bản
Em hiu th no l “thiên thư”?
Gi ý:
Thiên có nghĩa l tri, thư l sch, như vy thiên thư có nghĩa l sch ca nhà tri
Suy ngm và phn hi
Câu 1. Xc định b cục bi thơ?
Phần 1. Hai câu đầu: Li khẳng định ch quyn lãnh th ca quc gia, dân tc.
Phn 2. Hai câu sau: S quyt tâm bo v ch quyn lãnh th ca quc gia, dân
tc.
Câu 2. Theo em, bi thơ đã tuân th quy định v lut, niêm, vần, đi ca mt bài
thơ thất ngôn t tuyt lut Đưng như th nào?
- Lut: tuân th theo lut trc vn bng
- S câu: 4, s ch trong câu: 7
- Niêm: ch th hai ca câu 1 l trcniêm vi ch th hai ca câu 4 cng l
trc”, ch th hai ca câu 2 l bngniêm vi ch th hai ca câu 3 cng l
bng”.
- Vn: ch hip theo mt vn cc câu 1, 2 v 4 (cư – thư )
- Đi: thơ tứ tuyt không có quy định đi c th v khắt khe như thất ngôn bt c
Câu 3. Qua hai câu đầu, tác gi mun khẳng định điu gì? T đó, cho bit:
a. Tác dng ca cách dùng t, ngt nhp trong câu: Nam quc sơn h nam đ
b. Tác dng ca vic nói đn “thiên thư” (sch tri) trong câu thơ thứ hai.
- Qua hai câu đu, tác gi mun khẳng định ch quyn lãnh th ca quc gia, dân
tc.
- Cho bit:
a. Câu đầu có th ngt theo nhp 4/3 hoc 2/2/3. Cách ngt nhp trong câu theo nhp
4/3 “Nam quc sơn h/ Nam để cư” hoặc “Nam quc/ sơn h/ Nam đ cư”: tỏ
hai vấn đ quan trng nhất l “sông ni c Nam”, v “vua nưc Nam” đi lin
vi nhau ngay trong câu m đầu ca bi thơ, tạo âm điu chm rãi, trang nghiêm.
b. Thiên thư” có nghĩa l sch tri, l cơ sở php lí đanh thép, không th chi cãi.
Câu 4. hai câu cui, tác gi nói v điu gì, nói vi ai bằng thi đ, tình cm
như th nào?
Tác gi nói vi quân xâm lược rng nhng k đi cưp nưc s không kt
cc tt đẹp.
Thi đ, tình cm: t tin, kiên quyt, mnh m v trn đầy lòng t hào dân
tc.
Câu 5. Nêu ch đ và cm hng ch đạo ca bi thơ.
Ch đ: khẳng định ch quyn lãnh th ca đất nưc và ý chí quyt tâm bo v
ch quyn lãnh th trưc mi k thù xâm lược.
Cm hng ch đạo: tình cảm yêu nưc mãnh lit, lòng t tôn t hào dân tc.
Câu 6. Nam quc sơn h thưng được xem mt “bản tuyên ngôn đc lp” bằng
thơ trong văn hc Vit Nam v cn được gi l bi thơ “Thần”. Hãy pht biu ý
kin ca em v điu này.
Ý kin: đồng tình
Nam quc sơn h đã khẳng định được đanh thép ch quyn lãnh th ca quc
gia dân tc cng như nêu cao chí quyt tâm bo v ch quyn đó trưc mi
k thù.
Câu 7. Nêu mt s dn chng ly t lch s hoc t văn chương cho thy tinh thn
và ý chí v đc lp ch quyn đã trở thành mt truyn thng v vang ca dân tc.
Ví d như: Bnh Ngô đại cáo (Nguyn Trãi), Hịch tưng sĩ (Trần Quc Tun),...
| 1/3

Preview text:

Nam quốc sơn hà Chuẩn bị đọc
Tìm đọc thông tin về cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhà Lý và trận chiến
dọc phòng tuyến sông Như Nguyệt dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt (năm 1077). Gợi ý:
Năm 1077, quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy sang xâm lược nước ta. Vua Lý
Nhân Tông sai Lý Thường Kiệt đem quân chặn giặc ở phòng tuyến sông Như
Nguyệt. Bỗng một đêm, quan sĩ nghe từ trong đền thờ hai anh em trương Hống và
Trương Hát - hai vị tướng đánh giặc giỏi của Triệu Quang Phục được tôn là thần
sông Như Nguyệt - có giọng ngâm bài thơ này.
Trải nghiệm cùng văn bản
Em hiểu thế nào là “thiên thư”? Gợi ý:
Thiên có nghĩa là trời, thư là sách, như vậy thiên thư có nghĩa là sách của nhà trời
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 1. Xác định bố cục bài thơ?
⚫ Phần 1. Hai câu đầu: Lời khẳng định chủ quyền lãnh thổ của quốc gia, dân tộc.
⚫ Phần 2. Hai câu sau: Sự quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của quốc gia, dân tộc.
Câu 2. Theo em, bài thơ đã tuân thủ quy định về luật, niêm, vần, đối của một bài
thơ thất ngôn tứ tuyệt luật Đường như thế nào?
- Luật: tuân thủ theo luật trắc vần bằng
- Số câu: 4, số chữ trong câu: 7
- Niêm: chữ thứ hai của câu 1 là “trắc” niêm với chữ thứ hai của câu 4 cũng là
“trắc”, chữ thứ hai của câu 2 là “bằng” niêm với chữ thứ hai của câu 3 cũng là “bằng”.
- Vần: chỉ hiệp theo một vần ở các câu 1, 2 và 4 (cư – thư – hư)
- Đối: thơ tứ tuyệt không có quy định đối cụ thể và khắt khe như thất ngôn bát cú
Câu 3. Qua hai câu đầu, tác giả muốn khẳng định điều gì? Từ đó, cho biết:
a. Tác dụng của cách dùng từ, ngắt nhịp trong câu: Nam quốc sơn hà nam đế cư
b. Tác dụng của việc nói đến “thiên thư” (sách trời) trong câu thơ thứ hai.
- Qua hai câu đầu, tác giả muốn khẳng định chủ quyền lãnh thổ của quốc gia, dân tộc. - Cho biết:
a. Câu đầu có thể ngắt theo nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. Cách ngắt nhịp trong câu theo nhịp
4/3 “Nam quốc sơn hà/ Nam để cư” hoặc “Nam quốc/ sơn hà/ Nam đế cư”: tỏ rõ
hai vấn đề quan trọng nhất là “sông núi nước Nam”, và “vua nước Nam” đi liền
với nhau ngay trong câu mở đầu của bài thơ, tạo âm điệu chậm rãi, trang nghiêm.
b. Thiên thư” có nghĩa là sách trời, là cơ sở pháp lí đanh thép, không thể chối cãi.
Câu 4. Ở hai câu cuối, tác giả nói về điều gì, nói với ai và bằng thái độ, tình cảm như thế nào?
⚫ Tác giả nói với quân xâm lược rằng những kẻ đi cướp nước sẽ không có kết cục tốt đẹp.
⚫ Thái độ, tình cảm: tự tin, kiên quyết, mạnh mẽ và tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
Câu 5. Nêu chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
⚫ Chủ đề: khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ
chủ quyền lãnh thổ trước mọi kẻ thù xâm lược.
⚫ Cảm hứng chủ đạo: tình cảm yêu nước mãnh liệt, lòng tự tôn tự hào dân tộc.
Câu 6. Nam quốc sơn hà thường được xem là một “bản tuyên ngôn độc lập” bằng
thơ trong văn học Việt Nam và còn được gọi là bài thơ “Thần”. Hãy phát biểu ý
kiến của em về điều này. ⚫ Ý kiến: đồng tình
⚫ Nam quốc sơn hà đã khẳng định được đanh thép chủ quyền lãnh thổ của quốc
gia dân tộc cũng như nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù.
Câu 7. Nêu một số dẫn chứng lấy từ lịch sử hoặc từ văn chương cho thấy tinh thần
và ý chí về độc lập chủ quyền đã trở thành một truyền thống vẻ vang của dân tộc.
Ví dụ như: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi), Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn),...