Soạn bài Nước Đại Việt ta | Ngữ văn 8 Bài 5: Nghị luận xã hội sách Cánh Diều

Soạn bài Nước Đại Việt ta | Ngữ văn 8 Bài 5: Nghị luận xã hội sách Cánh Diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.2 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Soạn bài Nước Đại Việt ta | Ngữ văn 8 Bài 5: Nghị luận xã hội sách Cánh Diều

Soạn bài Nước Đại Việt ta | Ngữ văn 8 Bài 5: Nghị luận xã hội sách Cánh Diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

63 32 lượt tải Tải xuống
Soạn bài Nước Đại Việt ta | Ngữ văn 8 Bài 5: Nghị luận hội
sách Cánh Diều
Chuẩn bị
Yêu cầu (trang 114, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Đọc trước văn bản Nước Đại Việt ta; tìm hiểu ghi chép lại những thông tin về tác
giả Nguyễn Trãi giúp cho việc đọc hiểu văn bản này.
Hướng dẫn trả lời
- Tiểu sử tác giả: Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu Ức Trai.
+ Quê gốc: Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dương; sau dời về Nhị Khê (Thường Tín -
Tây).
+ Thân sinh: Nguyễn Ứng Long - một nhà Nho nghèo, học giỏi, đỗ tiến đời Trần.
+ Mẹ: Trần Thị Thái, con gái của Trần Nguyên Hãn.
+ Sinh ra trong một gia đình truyền thống yêu nước, văn hóa, văn học.
Đọc hiểu
Trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Tìm hiểu nghĩa của hai dòng đầu.
Hướng dẫn trả lời
- Nhân nghĩa theo quan điểm của Nguyễn Trãi nghĩa là: yên dân, trừ bạo.
+ Nhân nghĩa khoan dung, an dân, dân.
+ Nhân nghĩa tưởng xây dựng tưởng đất nước.
+ "yên dân" thương dân, lo cho dân
+ "trừ bạo" lo diệt trừ giặc ngoại xâm, làm đất nước độc lập (diệt giặc Minh).
=> tưởng "nhân nghĩa" theo Nguyễn Trãi nghĩa phải yên dân, yêu thương
bảo vệ nhân dân. tưởng này mang tính triết lý, bao trùm toàn bộ cuộc đời các
sáng tác của ông.
Câu 2 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
sao Đại Việt một nước độc lập?
Hướng dẫn trả lời
* Chân về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của nước Đại Việt:
- Cương vực lãnh thổ: "nước Đại Việt ta" - "núi sông bờ cõi đã chia".
- Nền văn hiến: "vốn xưng nền văn hiến đã lâu".
- Phong tục: "phong tục Bắc Nam cũng khác".
- Lịch sử riêng, chế độ riêng: "Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương"
- Hào kiệt: "đời nào cũng có".
Câu 3 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Phần (2) nhằm chứng minh cho điều gì?
Hướng dẫn trả lời
Phần 2 nhằm chứng minh cho việc giặc ngoại xâm sang xâm phạm nước ta sẽ thất
bại phải trả giá đắt bằng cả tính mạng của mình.
Trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Trong hai dòng đầu của văn bản Nước Đại Việt ta, tác giả nêu lên tưởng gì? Diễn
đạt nội dung của tưởng đó bằng 2 3 câu văn.
Hướng dẫn trả lời
- Trong hai dòng đầu tác giả đã nêu lên tưởng nhân nghĩa. Nhân nghĩa theo quan
điểm của Nguyễn Trãi nghĩa là: yên dân, trừ bạo.
+ Nhân nghĩa khoan dung, an dân, dân.
+ Nhân nghĩa tưởng xây dựng tưởng đất nước.
+ "yên dân" thương dân, lo cho dân
+ "trừ bạo" lo diệt trừ giặc ngoại xâm, làm đất nước độc lập (diệt giặc Minh).
=> tưởng "nhân nghĩa" theo Nguyễn Trãi nghĩa phải yên dân, yêu thương
bảo vệ nhân dân. tưởng này mang tính triết lý, bao trùm toàn bộ cuộc đời các
sáng tác của ông.
Câu 2 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Đại cáo bình Ngô được coi một bản Tuyên ngôn Độc lập. Những nội dung nào
trong đoạn trích Nước Đại Việt ta thể hiện điều đó?
Hướng dẫn trả lời
* Chân về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của nước Đại Việt:
- Cương vực lãnh thổ: "nước Đại Việt ta" - "núi sông bờ cõi đã chia".
- Nền văn hiến: "vốn xưng nền văn hiến đã lâu".
- Phong tục: "phong tục Bắc Nam cũng khác".
- Lịch sử riêng, chế độ riêng: "Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương"
- Hào kiệt: "đời nào cũng có".
Câu 3 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Xác định luận đề, luận điểm, lẽ bằng chứng của văn bản.
Hướng dẫn trả lời
Luận điểm 1: Cốt lõi của tưởng nhân nghĩa “yên dân” “trừ bạo”:
- “Yên dân”: Làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc
- “Trừ bạo”: Diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dân
Luận điểm 2: Chân về sự tồn tại độc lập chủ quyền:
Theo Nguyễn Trãi, những yếu tố căn bản, phát triển một cách hoàn chỉnh, sâu sắc,
toàn diện quan niệm về quốc gia, dân tộc dựa trên các yếu tố lịch sử, văn hóa,
độc lập, chủ quyền.
- nền văn hiến lâu đời.
- lãnh thổ riêng.
- phong tục tập quán riêng.
- chủ quyền riêng trải qua nhiều thời đại.
- truyền thống lịch sử hào hùng.
Luận điểm 3: Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc :
Sức mạnh làm cho kẻ thù thất bại thảm hại, sức mạnh ấy đập tan mọi khó khăn mọi
thử thách
Dẫn chứng từ thực tiễn lịch sử, câu văn biền ngẫu: Lưu Cung,...
Câu 4 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Chỉ ra phân tích tác dụng của phép so sánh, phép đối, cách sử dụng câu văn
biền ngẫu trong đoạn trích.
Hướng dẫn trả lời
Việc sử dụng các câu văn biền ngẫu sóng đôi, cân xứng cùng với biện pháp so sánh
(Triệu, Đinh, Lí, Trần so sánh với Hán, Đường, Tống, Nguyên) đã tác dụng nâng
vị thế của các triều đại nước ta ngang hàng với các triều đại Trung Hoa.
Lời văn ngắn gọn, ý tứ phong phú, lập luận chặt chẽ, lẽ sắc bén càng làm tăng
thêm tính chân thực thuyết phục cho bài thơ.
Câu 5 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Đoạn trích Nước Đại Việt ta giúp em hiểu thêm những về Nguyễn Trãi thế hệ
cha ông ta thời bấy giờ?
Hướng dẫn trả lời
thể thấy, tài năng đức độ của Nguyễn Trãi đã được đánh giá cao. Cách sử
dụng lẽ cùng đanh thép, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
Câu 6 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Dựa vào nội dung đoạn trích, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 12 dòng) để
trả lời câu hỏi: Nước Đại Việt ta một quốc gia như thế nào?
Hướng dẫn trả lời
(1) Nước Đại Việt ta một tác phẩm chứa đựng sự tự hào tình yêu nước
cùng mãnh liệt. (2) Bằng những lập luận sắc bén dẫn chứng cụ thể, Nguyễn Trãi
đã chứng minh cho tất cả chúng ta thấy được vị thế của nước Đại Việt độc lập. (3)
Nước ta được đặt ngang vai ngang vế với Trung Quốc để so nhiều tiêu chí,
nhưng không hề thua kém bất điều cả. (4) Từ khi hình thành, đất nước ta đã
trải qua cả ngàn năm phát triển. (5) Trước bao cuộc xâm lăng, trước những kẻ thù
lớn mạnh chúng ta cũng chưa từng chùn bước hay sợ hãi. (6) Trung Quốc bao
triều đại hưng thịnh, thì nước ta cũng bấy nhiêu thời đại phát triển vượt bậc. (7)
Biết bao vị tướng tài, nhà vua anh minh đã lãnh đạo đất nước ta phát triển thịnh
vượng. (8) Đại Việt ta cũng một nền văn hóa riêng với đa dạng màu sắc cùng
những truyền thống cao đẹp được truyền lại qua bao đời con cháu. (9) Tất cả làm
nên một Đại Việt hùng mạnh không ai thể dày xéo, cướp đoạt đi nền hòa bình cả.
(10) Tất cả con dân Đại Việt, ai cũng dũng cảm, yêu nước cũng chăm chỉ, cần cù.
(11) vậy, nếu kẻ nào dám đem quân sang xâm chiếm, ắt sẽ gặp phải thất bại thảm
hại như bao danh tướng Lưu Cung, Triệu Tiết, Ô hay Toa Đô… (12) Tất cả đã
được Nguyễn Trãi khẳng định một cách hào hùng tự hào trong Nước Đại Việt ta.
-----------------------------------------------------------------------------------
| 1/4

Preview text:

Soạn bài Nước Đại Việt ta | Ngữ văn 8 Bài 5: Nghị luận xã hội sách Cánh Diều Chuẩn bị
Yêu cầu (trang 114, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Đọc trước văn bản Nước Đại Việt ta; tìm hiểu và ghi chép lại những thông tin về tác
giả Nguyễn Trãi giúp cho việc đọc hiểu văn bản này. Hướng dẫn trả lời
- Tiểu sử tác giả: Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu Ức Trai.
+ Quê gốc: Chi Ngại, Chí Linh, Hải Dương; sau dời về Nhị Khê (Thường Tín - Hà Tây).
+ Thân sinh: Nguyễn Ứng Long - một nhà Nho nghèo, học giỏi, đỗ tiến sĩ đời Trần.
+ Mẹ: Trần Thị Thái, con gái của Trần Nguyên Hãn.
+ Sinh ra trong một gia đình có truyền thống yêu nước, văn hóa, văn học. Đọc hiểu
Trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Tìm hiểu nghĩa của hai dòng đầu. Hướng dẫn trả lời
- Nhân nghĩa theo quan điểm của Nguyễn Trãi có nghĩa là: yên dân, trừ bạo.
+ Nhân nghĩa là khoan dung, an dân, vì dân.
+ Nhân nghĩa là lý tưởng xây dựng lý tưởng đất nước.
+ "yên dân" là thương dân, lo cho dân
+ "trừ bạo" lo diệt trừ giặc ngoại xâm, làm đất nước độc lập (diệt giặc Minh).
=> Tư tưởng "nhân nghĩa" theo Nguyễn Trãi có nghĩa là phải yên dân, yêu thương
bảo vệ nhân dân. Tư tưởng này mang tính triết lý, bao trùm toàn bộ cuộc đời và các sáng tác của ông.
Câu 2 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Vì sao Đại Việt là một nước độc lập? Hướng dẫn trả lời
* Chân lý về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt:
- Cương vực lãnh thổ: "nước Đại Việt ta" - "núi sông bờ cõi đã chia".
- Nền văn hiến: "vốn xưng nền văn hiến đã lâu".
- Phong tục: "phong tục Bắc Nam cũng khác".
- Lịch sử riêng, chế độ riêng: "Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương"
- Hào kiệt: "đời nào cũng có".
Câu 3 (trang 115, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Phần (2) nhằm chứng minh cho điều gì? Hướng dẫn trả lời
Phần 2 nhằm chứng minh cho việc giặc ngoại xâm sang xâm phạm nước ta sẽ thất
bại và phải trả giá đắt bằng cả tính mạng của mình.
Trả lời câu hỏi cuối bài
Câu 1 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Trong hai dòng đầu của văn bản Nước Đại Việt ta, tác giả nêu lên tư tưởng gì? Diễn
đạt nội dung của tư tưởng đó bằng 2 – 3 câu văn. Hướng dẫn trả lời
- Trong hai dòng đầu tác giả đã nêu lên tư tưởng nhân nghĩa. Nhân nghĩa theo quan
điểm của Nguyễn Trãi có nghĩa là: yên dân, trừ bạo.
+ Nhân nghĩa là khoan dung, an dân, vì dân.
+ Nhân nghĩa là lý tưởng xây dựng lý tưởng đất nước.
+ "yên dân" là thương dân, lo cho dân
+ "trừ bạo" lo diệt trừ giặc ngoại xâm, làm đất nước độc lập (diệt giặc Minh).
=> Tư tưởng "nhân nghĩa" theo Nguyễn Trãi có nghĩa là phải yên dân, yêu thương
bảo vệ nhân dân. Tư tưởng này mang tính triết lý, bao trùm toàn bộ cuộc đời và các sáng tác của ông.
Câu 2 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Đại cáo bình Ngô được coi là một bản Tuyên ngôn Độc lập. Những nội dung nào
trong đoạn trích Nước Đại Việt ta thể hiện điều đó? Hướng dẫn trả lời
* Chân lý về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt:
- Cương vực lãnh thổ: "nước Đại Việt ta" - "núi sông bờ cõi đã chia".
- Nền văn hiến: "vốn xưng nền văn hiến đã lâu".
- Phong tục: "phong tục Bắc Nam cũng khác".
- Lịch sử riêng, chế độ riêng: "Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương"
- Hào kiệt: "đời nào cũng có".
Câu 3 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của văn bản. Hướng dẫn trả lời
Luận điểm 1:
Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa là “yên dân” và “trừ bạo”:
- “Yên dân”: Làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc
- “Trừ bạo”: Diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dân
Luận điểm 2: Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền:
Theo Nguyễn Trãi, những yếu tố căn bản, phát triển một cách hoàn chỉnh, sâu sắc,
toàn diện quan niệm về quốc gia, dân tộc là dựa trên các yếu tố lịch sử, văn hóa, độc lập, chủ quyền.
- Có nền văn hiến lâu đời. - Có lãnh thổ riêng.
- Có phong tục tập quán riêng.
- Có chủ quyền riêng trải qua nhiều thời đại.
- Có truyền thống lịch sử hào hùng.
Luận điểm 3: Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc :
Sức mạnh làm cho kẻ thù thất bại thảm hại, sức mạnh ấy đập tan mọi khó khăn mọi thử thách
Dẫn chứng từ thực tiễn lịch sử, câu văn biền ngẫu: Lưu Cung,...
Câu 4 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép so sánh, phép đối, cách sử dụng câu văn
biền ngẫu có trong đoạn trích. Hướng dẫn trả lời
Việc sử dụng các câu văn biền ngẫu sóng đôi, cân xứng cùng với biện pháp so sánh
(Triệu, Đinh, Lí, Trần so sánh với Hán, Đường, Tống, Nguyên) đã có tác dụng nâng
vị thế của các triều đại nước ta ngang hàng với các triều đại Trung Hoa.
Lời văn ngắn gọn, ý tứ phong phú, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén càng làm tăng
thêm tính chân thực và thuyết phục cho bài thơ.
Câu 5 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Đoạn trích Nước Đại Việt ta giúp em hiểu thêm những gì về Nguyễn Trãi và thế hệ
cha ông ta thời bấy giờ? Hướng dẫn trả lời
Có thể thấy, tài năng và đức độ của Nguyễn Trãi đã được đánh giá cao. Cách sử
dụng lí lẽ vô cùng đanh thép, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
Câu 6 (trang 116, SGK Ngữ văn 8, tập 1)
Dựa vào nội dung đoạn trích, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) để
trả lời câu hỏi: Nước Đại Việt ta là một quốc gia như thế nào? Hướng dẫn trả lời
(1) Nước Đại Việt ta là một tác phẩm chứa đựng sự tự hào và tình yêu nước vô
cùng mãnh liệt. (2) Bằng những lập luận sắc bén và dẫn chứng cụ thể, Nguyễn Trãi
đã chứng minh cho tất cả chúng ta thấy được vị thế của nước Đại Việt độc lập. (3)
Nước ta được đặt ngang vai ngang vế với Trung Quốc để so kè nhiều tiêu chí,
nhưng không hề thua kém bất kì điều gì cả. (4) Từ khi hình thành, đất nước ta đã
trải qua cả ngàn năm phát triển. (5) Trước bao cuộc xâm lăng, trước những kẻ thù
lớn mạnh chúng ta cũng chưa từng chùn bước hay sợ hãi. (6) Trung Quốc có bao
triều đại hưng thịnh, thì nước ta cũng có bấy nhiêu thời đại phát triển vượt bậc. (7)
Biết bao vị tướng tài, nhà vua anh minh đã lãnh đạo đất nước ta phát triển thịnh
vượng. (8) Đại Việt ta cũng có một nền văn hóa riêng với đa dạng màu sắc cùng
những truyền thống cao đẹp được truyền lại qua bao đời con cháu. (9) Tất cả làm
nên một Đại Việt hùng mạnh không ai có thể dày xéo, cướp đoạt đi nền hòa bình cả.
(10) Tất cả con dân Đại Việt, ai cũng dũng cảm, yêu nước cũng chăm chỉ, cần cù.
(11) Vì vậy, nếu kẻ nào dám đem quân sang xâm chiếm, ắt sẽ gặp phải thất bại thảm
hại như bao danh tướng Lưu Cung, Triệu Tiết, Ô Mã hay Toa Đô… (12) Tất cả đã
được Nguyễn Trãi khẳng định một cách hào hùng và tự hào trong Nước Đại Việt ta.
-----------------------------------------------------------------------------------