Soạn bài: Nước Đại Việt ta Ngữ Văn 8 | Cánh diều

Soạn bài: Nước Đại Việt ta Ngữ Văn 8 | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Son văn 8: c Đại Vit ta
1. Chun b
- Tác gi Nguyn Trãi (1380 - 1442), hiuc Trai:
- Quê gc làng Chi Ngi, huyện Phượng n, l Lng Giang (nay thuc huyn
Chí Linh, tnh Hải Dương).
- Thân sinh Nguyn Ứng Long (sau đi Nguyn Phi Khanh) - mt nho sinh
nghèo, hc giỏi và đỗ Thái hc sinh (Tiến sĩ) vào thi Trn. Thân mu Trn Th
Thái, con quan Tư đ Trần Nguyên Đán.
- Thu thiếu thi, Nguyn Trãi phi chu nhiu mất mát đau thương: mất m khi
mới năm tui, ông ngoại qua đời khi mười tui.
- m 1400, ông thi đ Thái hc sinh, làm quan dưi triu nhà H. Năm 1407, gic
Minh xâm lưc, Nguyn Phi Khanh b bt sang Trung Quc. Nguyn Trãi ghi nh
lời cha để tr n c, thù nhà.
- Sau khi thoát khi s giam lng ca giặc Minh, ông tìm đến nghĩa quân Lam Sơn,
theo Lê Li tham gia khởi nghĩa, góp phần to ln vào s thng li của nghĩa quân.
- Ông tham gia cuc khi nghĩa Lam Sơn vi vai trò quan trng bên cnh Li,
giúp Lợi đánh bại nghĩa quân xâm lược. Nhưng đến cui cùng, cuộc đời ông
phi kết thúc đy bi thảm vào năm 1442 vi v án ni tiếng “Lệ Chi Viên”.
- Ông mt nhà quân s, chính tr ln ca dân tc Việt Nam. Đồng thi cũng
một nhà văn, nhà thơ ln ca dân tc.
- m 1980, UNESCO công nhn Nguyễn Trãi là Danh nhân văn hóa thế gii.
2. Đọc hiu
Câu 1. Vì sao Đại Vit là mt nước độc lp?
Nền văn hiến riêng: Vn xưng nền văn hiến đã lâu
Lãnh th riêng: Núi sông b cõi đã chia
Phong tc riêng: Phong tc Bắc Nam cũng khác
Lch s, chế độ riêng: T Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đi gây nền độc lp/Cùng
Hán, Đường, Tng, Nguyên mi bên hùng c một phương
Câu 2. Phn 2 nhm chứng minh cho điu gì?
Nhng tht bi ca gic ngoại xâm khi sang xâm lược nước ta.
3. Tr li câu hi
Câu 1. Trong hai dòng đu của văn bản Nước Đi Vit ta, c gi đã nêu lên
ng? Diễn đt ni dung ca tư tưởng đó bằng 2 3 u văn.
Tác gi nêu lên tư tưởng nhân nghĩa.
Diễn đt ni dung của tưởng: Việc nhân nghĩa cốt yên dân, nghĩa làm sao
cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh pc. Đặc bit khi thế lc tàn bo
đến xâm lược cn phi dit tr đ cuc sng nhân dân đưc bình yên.
Câu 2. Đại cáo bình Ngô được coi mt bản Tuyên nn Độc lp. Nhng ni
dung nào trong đoạn trích Nước Đi Vit ta th hiện điều đó?
Khẳng định Đại Vit là mt quc gia đc lp ch quyền, ng như một nước
t lc t ng, có th t mi th thách đ đi đến độc lp:
Nền văn hiến riêng: Vn xưng nền văn hiến đã lâu
Lãnh th riêng: Núi sông b cõi đã chia
Phong tc riêng: Phong tc Bắc Nam cũng khác
Lch s, chế độ riêng: T Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đi gây nền độc lp/Cùng
Hán, Đường, Tng, Nguyên mi bên hùng c một phương
Câu 3. Xác định luận đ, luận đim, lí l và bng chng của văn bn.
Luận đề: Khẳng đnh nền đc lp ca dân tc
- Luận điểm 1: Tư tưởng nhân nghĩa ca Nguyn Trãi
- l bng chứng: “yên dân” làm cho nhân dân đưc hưởng thái bình, hnh
phúc, còn “trừ bạo” là dit mi thế lc tàn bạo để gi yên cuc sng cho nhân dân.
- Luận đim 2: Chân lý v s tn tại độc lp ca đất nưc
- Lí l và bng chng: Nguyễn Trãi đã chng t đất nước ta là mt đất nước có:
Nền văn hiến riêng: Vn xưng nền văn hiến đã lâu
Lãnh th riêng: Núi sông b cõi đã chia
Phong tc riêng: Phong tc Bắc Nam cũng khác
Lch s, chế độ riêng: T Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đi gây nền độc lp/Cùng
Hán, Đường, Tng, Nguyên mi bên hùng c một phương
- Luận đim 3: Sc mnh ca nhân nghĩa, sức mnh ca độc lp dân tc
- l bng chng 3: sc mnh m cho k thù tht bi thm hi, sc mnh y
đập tan mi khó khăn mọi th thách; dn chng v tht bi ca k thù: “Lưu Cung
tham công nên tht bi/Triu Tiết thích ln”, “Cửa Hàm T bt sng Toa Đô/Sông
Bạch Đằng giết tươi Ô Mã”...
Câu 4. Ch ra và phân ch tác dng của phép so sánh, phép đi, ch s dng câu
văn biền ngẫu có trong đon trích,...
- Phép so sánh: so sánh hai quc gia trên mi phương diện t đó th hin lòng t
hào, tn dân tc
- Phép đi, s dng câu bin ngẫu: “Từ Triệu, Đinh, , Trần bao đi gây nền độc
lập/Cùng Hán, Đưng, Tng, Nguyên mi bên hùng c một phươngtăng thêm
tính thuyết phc cho dn chng,...
Câu 5. Đoạn trích c Đi Vit ta giúp em hiu thêm nhng gì v Nguyn Trãi
và cách viết văn ngh lun ca ông?
- Đon trích giúp hiu thêm v ởng nhân nghĩa, lòng yêu c ca Nguyn
Trãi
- Cách viết văn: cht ch, thuyết phc,...
Câu 6. Da vào ni dung đon trích, em hãy viết một đoạn văn (khong 10 12
ng) đ tr li câu hỏi: Nước Đi Vit ta là mt quốc gia như thế nào?
Gi ý:
th khẳng đnh rằng, nước Đại Vit ta là mt quc gia lch s, truyn thng
lâu đi. T thi kì dựng nước của các Vua ng cho đến nay, nhân dân ta đã phi
đối mt vi rt nhiu k txâm lược. Nhưng bt c thời đại nào, chúng ta cũng
đều kiên cường, đoàn kết đấu tranh đ bo v ch quyn, lãnh th ca dân tc.
Không ch vậy, nước Đại Vit ta còn mt nền văn hóa đậm đà bn sc dân tc,
vi nhiu di sn vt th và phi vt th thuc nhiều lĩnh vực được công nhn di
sản văn hóa thế gii. Bên cạnh đó, nhng truyn thng tt đp ca dân tc ta n
tôn trọng đo, uống nước nh nguồn đã trở thành một nét đẹp, được lưu giữ t
đời này sang đi khác, tr thành nim t hào ca dân tộc. Đất nước và con người
đã tri qua biết bao thăng trầm, nhưng nước Đi Vit ta vn vng vàng, tr thành
mt quc gia có v thế quan trng khu vực Đông Nam Á.
| 1/4

Preview text:


Soạn văn 8: Nước Đại Việt ta 1. Chuẩn bị
- Tác giả Nguyễn Trãi (1380 - 1442), hiệu là Ức Trai:
- Quê gốc ở làng Chi Ngại, huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (nay thuộc huyện
Chí Linh, tỉnh Hải Dương).
- Thân sinh là Nguyễn Ứng Long (sau đổi là Nguyễn Phi Khanh) - một nho sinh
nghèo, học giỏi và đỗ Thái học sinh (Tiến sĩ) vào thời Trần. Thân mẫu là Trần Thị
Thái, con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán.
- Thuở thiếu thời, Nguyễn Trãi phải chịu nhiều mất mát đau thương: mất mẹ khi
mới năm tuổi, ông ngoại qua đời khi mười tuổi.
- Năm 1400, ông thi đỗ Thái học sinh, làm quan dưới triều nhà Hồ. Năm 1407, giặc
Minh xâm lược, Nguyễn Phi Khanh bị bắt sang Trung Quốc. Nguyễn Trãi ghi nhớ
lời cha để trả nợ nước, thù nhà.
- Sau khi thoát khỏi sự giam lỏng của giặc Minh, ông tìm đến nghĩa quân Lam Sơn,
theo Lê Lợi tham gia khởi nghĩa, góp phần to lớn vào sự thắng lợi của nghĩa quân.
- Ông tham gia cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò quan trọng bên cạnh Lê Lợi,
giúp Lê Lợi đánh bại nghĩa quân xâm lược. Nhưng đến cuối cùng, cuộc đời ông
phải kết thúc đầy bi thảm vào năm 1442 với vụ án nổi tiếng “Lệ Chi Viên”.
- Ông là một nhà quân sự, chính trị lớn của dân tộc Việt Nam. Đồng thời cũng là
một nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
- Năm 1980, UNESCO công nhận Nguyễn Trãi là Danh nhân văn hóa thế giới. 2. Đọc hiểu
Câu 1. Vì sao Đại Việt là một nước độc lập?
⚫ Nền văn hiến riêng: Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
⚫ Lãnh thổ riêng: Núi sông bờ cõi đã chia
⚫ Phong tục riêng: Phong tục Bắc Nam cũng khác
⚫ Lịch sử, chế độ riêng: Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập/Cùng
Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương
Câu 2. Phần 2 nhằm chứng minh cho điều gì?
Những thất bại của giặc ngoại xâm khi sang xâm lược nước ta.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Trong hai dòng đầu của văn bản Nước Đại Việt ta, tác giả đã nêu lên tư
tưởng gì? Diễn đạt nội dung của tư tưởng đó bằng 2 – 3 câu văn.
Tác giả nêu lên tư tưởng nhân nghĩa.
Diễn đạt nội dung của tư tưởng: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, nghĩa là làm sao
cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. Đặc biệt là khi có thế lực tàn bạo
đến xâm lược cần phải diệt trừ để cuộc sống nhân dân được bình yên.
Câu 2. Đại cáo bình Ngô được coi là một bản Tuyên ngôn Độc lập. Những nội
dung nào trong đoạn trích Nước Đại Việt ta thể hiện điều đó?
Khẳng định Đại Việt là một quốc gia có độc lập chủ quyền, cũng như là một nước
tự lực tự cường, có thể vượt mọi thử thách để đi đến độc lập:
⚫ Nền văn hiến riêng: Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
⚫ Lãnh thổ riêng: Núi sông bờ cõi đã chia
⚫ Phong tục riêng: Phong tục Bắc Nam cũng khác
⚫ Lịch sử, chế độ riêng: Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập/Cùng
Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương
Câu 3. Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của văn bản.
Luận đề: Khẳng định nền độc lập của dân tộc
- Luận điểm 1: Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
- Lí lẽ và bằng chứng: “yên dân” là làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh
phúc, còn “trừ bạo” là diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dân.
- Luận điểm 2: Chân lý về sự tồn tại độc lập của đất nước
- Lí lẽ và bằng chứng: Nguyễn Trãi đã chứng tỏ đất nước ta là một đất nước có:
⚫ Nền văn hiến riêng: Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
⚫ Lãnh thổ riêng: Núi sông bờ cõi đã chia
⚫ Phong tục riêng: Phong tục Bắc Nam cũng khác
⚫ Lịch sử, chế độ riêng: Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập/Cùng
Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương
- Luận điểm 3: Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
- Lí lẽ và bằng chứng 3: sức mạnh làm cho kẻ thù thất bại thảm hại, sức mạnh ấy
đập tan mọi khó khăn mọi thử thách; dẫn chứng về thất bại của kẻ thù: “Lưu Cung
tham công nên thất bại/Triệu Tiết thích lớn”, “Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô/Sông
Bạch Đằng giết tươi Ô Mã”...
Câu 4. Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép so sánh, phép đối, cách sử dụng câu
văn biền ngẫu có trong đoạn trích,...
- Phép so sánh: so sánh hai quốc gia trên mọi phương diện từ đó thể hiện lòng tự hào, tự tôn dân tộc
- Phép đối, sử dụng câu biền ngẫu: “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc
lập/Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương” tăng thêm
tính thuyết phục cho dẫn chứng,...
Câu 5. Đoạn trích Nước Đại Việt ta giúp em hiểu thêm những gì về Nguyễn Trãi
và cách viết văn nghị luận của ông?
- Đoạn trích giúp hiểu thêm về tư tưởng nhân nghĩa, lòng yêu nước của Nguyễn Trãi
- Cách viết văn: chặt chẽ, thuyết phục,...
Câu 6. Dựa vào nội dung đoạn trích, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12
dòng) để trả lời câu hỏi: Nước Đại Việt ta là một quốc gia như thế nào? Gợi ý:
Có thể khẳng định rằng, nước Đại Việt ta là một quốc gia có lịch sử, truyền thống
lâu đời. Từ thời kì dựng nước của các Vua Hùng cho đến nay, nhân dân ta đã phải
đối mặt với rất nhiều kẻ thù xâm lược. Nhưng ở bất cứ thời đại nào, chúng ta cũng
đều kiên cường, đoàn kết đấu tranh để bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ của dân tộc.
Không chỉ vậy, nước Đại Việt ta còn có một nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc,
với nhiều di sản vật thể và phi vật thể thuộc nhiều lĩnh vực được công nhận là di
sản văn hóa thế giới. Bên cạnh đó, những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta như
tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ nguồn đã trở thành một nét đẹp, được lưu giữ từ
đời này sang đời khác, trở thành niềm tự hào của dân tộc. Đất nước và con người
đã trải qua biết bao thăng trầm, nhưng nước Đại Việt ta vẫn vững vàng, trở thành
một quốc gia có vị thế quan trọng ở khu vực Đông Nam Á.