Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 Ngữ Văn 10 Sách Chân Trời Sáng Tạo

Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 Sách CTST vừa được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thể dễ dàng trả lời các câu hỏi trong SGK Ngữ văn 10 CTST.

Son bài Ôn tp cui hc kì 1 Sách CTST
Câu 1 trang 149 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
K vào v hai ct A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nối tên th loi ct A với đặc
điểm phù hợp đưc u ct B; gii thích do bn tạo ra các đưng ni gia hai
ct A và B.
Hình nh (trang 149, SGK Ng Văn 10, tập môt)
Li gii chi tiết:
do em tạo ra các đường ni gia hai ct A B bởi đó những đặc điểm tương
ng vi các th loại văn học ct A.
Câu 2 trang 149 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Nêu tóm tt những điểm cần lưu ý khi đọc hiu một văn bản theo các th loại dưới
đây (có thể tóm tắt dưi hình thc lp bng):
a. Thn thoi.
b. S thi.
c. Chèo (hoc tung)
d. Văn bản thông tin (thuyết minh có lng ghép...)
e. Thơ.
Phương pháp giải:
- Ôn tp li lý thuyết ca các th loi trên.
- Đưa ra những điểm cần lưu ý.
Li gii chi tiết:
Th loi
Nhng đim cần lưu ý khi đọc
Thn thoi
- Hiểu được khái nim và đặc đim ca truyn thn thoi.
- Chú ý nhng yếu t v không gian, thi gian, ct truyn, nhân
vt trong truyn thn thoi.
S thi
- Chú ý đc những ghi chú để hiểu được ngôn ng địa phương
được s dụng trong văn bản s thi.
- Hiểu được bi cnh, không gian, thi gian trong truyn s thi.
- Chú ý nhng yếu t hoang đường để thy được sc mnh ca
các nhân vt anh hùng.
Chèo (tung)
- Nắm được tích truyn có sn trong v chèo (tung).
- Vì được lưu truyền theo phương thức truyn ming nên s xut
hin nhiu d bn.
- Chú ý nhng li thoi ca tng nhân vt đ thấy được tính cách,
con ngưi h.
Văn bn thông tin
(thuyết minh có
lng ghép)
- Nhn biết được đặc điểm ca tng dng văn bản thông tin.
- Kết hp tiếp nhn thông tin t lời văn thuyết minh và hình nh
minh ha đ có nhng kiến thc đy đủ nht.
Thơ
- Chú ý v ngh thuật được s dụng trong thơ: nhịp, phách, gieo
vn, các bin pháp tu t ngh thut.
Câu 3 trang 149 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Hãy tóm tt hai trong s các văn bn đã đọc hc kì I, trong đó có:
- Một văn bản thn thoi hoc s thi.
- Một văn bản thông tin tng hp: thuyết minh lng ghéo yếu t miêu t, t s,
biu cm.
Phương pháp giải:
- Chn mt trong hai đ.
- Tóm tắt các văn bản đã học.
Li gii chi tiết:
- Một văn bản thn thoi hoc s thi:
Tóm tt s thi Đăm Săn chiến thng Mtao Mxây:
Nh, v Đăm Săn bị Mtao Mxây bắt cóc. Đăm Săn đã cùng dân làng đi
đánh Mtao Mxây để cu v mình. Đăm Săn đến nhà Mtao Mxây thách đ đao. Lúc
đầu, Mtao Mxây vn gi thái đ hng hách, ngo mạn nhưng sau khi thấy thái độ
quyết lit cùng nhng li da nt s phá nhà thì Mtao Mxây dn tr nên s hãi.
Cuc chiến giữa hai người bắt đầu din ra th thy s đi lp gia hai
người. Mtao Mxây rung khiên múa, tiếng u lch xạch như qu ớp khô, c
thấp bước cao. Ngược lại, Đăm Săn mỗi lần rung khiên thì vưt một đồi tranh, chy
nhanh vun vút. Cm thy tình thế không n, Mtao Mxây bảo Nhị quăng cho
miếng trầu nhưng Đăm Săn đã đớp được sc mạnh tăng lên gp bi. Cuc
chiến li tiếp tc. y giáo của Đăm Săn nhm thẳng vào đùi ngưi Mtao Mxây
nhưng không thủng. Lúc này, chàng đã thấm mt, va chy va ng thì mơ thấy ông
Tri y cho cách ly một cái chày mòn m vào vành tai Mtao Mxây. Đăm Săn
bng tỉnh, m theo đúng lời dn ca ông Tri kết qu chàng đã giành chiến
thng. Sau chiến thắng đó, Đăm Săn càng trở nên giàu có, tiếng tăm vang lng
cùng mọi người trong làng m tic liên hoan kéo dài sut c mùa khô.
- Một văn bản thông tin tng hp: thuyết minh lng ghéo yếu t miêu t, t s,
biu cm.
Tóm tắt văn bản Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa ca văn hóa dân gian Vit Nam
1. Đề tài dân dã, hình tượng sinh động, ng nghĩnh
Nhng hình nh quen thuc, nh d trong đời sng hằng ngày như gà, lợn,
trâu, bò,...; nhng góc khut của đời sống nông thôn là đề tài quen thuc, ch yếu và
được sáng to trong các bc tranh Đông H.
2. Cht liu t nhiên, sc màu bình d, m áp
- Cht liu: giy điệp, chi lá thông đ quét lên.
- Màu sắc: màu đen từ than xoan hay than lá tre; màu xanh t g đồng, lá chàm; màu
vàng t hoa hòe; màu đỏ t si son, g vang; ... => 4 gam màu ch đạo.
3. Chế tác khéo léo, công phu
- V mu.
- Can li ràng tng nét, bng mày bng mc nho lên giy bn mng ri xếp vào
bn khc g.
- Khi in, đặt xp giy in trước mt; tay phi cầm “tay co” đóng sau lưng ván in, úp
ván xuống “bìa” để quét đẫm màu; úp mt ván khắc đã thm màu lên mt giy; lt
nga ván khc lên.
- Th in lấy mướp xoa đều lưng mặt giấy để màu mc thm đu; bóc t giy
khi ván in; s màu ca tranh tương ng vi s ln in.
4. Rn ràng tranh Tết
- Khong tháng 7, tháng 8 hằng năm là dịp để chun b cho mùa tranh Tết.
- Ch tranh hp vào tháng Chp trong các ngày 6, 11, 16, 21, 26.
5. Lưu giữ và phc chế
- Vào khong cui thế k XIX đến những năm 40 của thế k XX là thời hưng
thnh. Xu thế thương mại hóa thi kinh tế th trường đã làm chúng dn mai mt, tht
truyn.
- Đông Hồ vn nhng ngh nhân tâm huyết vi ngh, c gắng để duy trì, nuôi
dưỡng ngh tranh Đông Hồy.
Câu 4 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Theo bn, sao cách gii thích ca người a v đặc đim, tp tính mt s loài vt
trong Cuc tu b li các ging vt (thn thoi Vit Nam) vn th mang li s
thích thú đi với người đọc, ngưi nghe trong thi đi phát trin khoa hc?
Phương pháp giải:
Nêu lên quan đim ca bn thân.
Li gii chi tiết:
Theo em, do bi câu chuyn khá dỏm hài hước khi xây dng tình
hung các con vt b thiếu các b phn s b sung lần lượt cho tng con ca
Ngc Hoàng. T đó, mặc cách giải thích không s khoa hc, không phù
hp vi thời đại ngày nay nhng vn mang li s thích thú đối với người đọc, người
nghe.
Câu 5 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Theo bn, hai nhân vt anh hùng Đăm Săn (s thi Đăm Săn) Ô-đi-xê (s thi
Ô-đi-xê) có những điểm gì ging nhau và vì sao có s ging nhau y?
Phương pháp giải:
Đọc li hai văn bn trích trong s thi Đăm Săn và sử thi Ô-đi-xê.
Li gii chi tiết:
- Đim ging nhau:
+ Đều là nhân vt s thi.
+ Mang đầy đủ nhng phm cht tt đp ca mt ngưi anh hùng.
+ Đều hành động vì cộng đồng.
+ Đều mang những ước mơ, khát vọng, lí tưởng cao đẹp.
- Gii thích sao s ging nhau y: Bi c hai nhân vật đều nhân vt s thi,
thuc th loi s thi nên s hi t tt c những đặc điểm vn ca th loại văn học
này.
Câu 6 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Theo bạn, trong Đăm Săn đi chinh phc n thn Mt Tri, vic tác gi nói nhiu v
nhân vt n thn Mt Tri có m m đi tính cách anh hùng của Đăm Săn trong văn
bn hay không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Đọc li văn bản Đăm Săn đi chinh phục n thn Mt Tri.
Li gii chi tiết:
Trưc mt n thn uyn chuyển, thướt tha “như diều bay ó ling, c lng
l trôi cũng không bằng”, Đăm Săn không h t ra bi ri vn hiên ngang, gi
vng khí cht ca mt v tù trưởng, mt v anh hùng: “Tôi là lưỡi dao đã vướng cán,
là lưỡi dao đã tay cm’’. “Tôi rạch rng, tôi giết tê giác trong thung, giết cp bao
trong núi, chém ma thiên qu ác”. Như vậy, có th thy rng, vic tác gi nói nhiu
v n thn Mt tri không làm m đi tính cách anh hùng của Đăm Săn, từ đó vẻ
đẹp anh hùng của Đăm Săn càng được tôn lên và rõ nét hơn.
Câu 7 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Nêu mt s điểm ging nhau khác nhau v đề tài, nhân vt trong chèo c
tuồng đồ.
Phương pháp giải:
Ôn li lý thuyết v hai th loi chèo c và tung c.
Li gii chi tiết:
- Đim ging nhau:
+ Đề tài: chèo c và tuồng đồ thưng ly cm hng t cuc sng và phn ánh nhng
thói đi trong xã hi xưa.
+ Nhân vật: mang tính ước l.
+ Li thoại: có đối thoi, đc thoi, bàng thoi.
- Đim khác nhau:
Chèo c
Tung c
Đề i
Xoay quanh vấn đề giáo dc, ng
x gia ngưi với ngưi, thưng
theo triết lí dân gian hoặc tư tưng
Nho giáo.
- Ly t truyn c dân gian hoc
tích truyn có sn.
- Nhm phê phán thói xu ca xã
hi phong kiến, ca thế lc
nhng bn quan li.
Nhân vt
Nhân vt thường không đi kèm vi
li danh xưng.
- Nhân vt chính xut hin vi li
xưng danh.
- Li thoi ca nhân vt luôn có ý
ma mai, châm biếm nhau và gây
i.
Câu 8 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Phát biểu suy nghĩ của bn v nhân vt Th Mầu khi đọc Th Mu lên chùa (Quan
Âm Th Kính) hoc nhân vt Th Hến khi đọc Huyện Trìa, Đề Hu, Thy Nghêu
mc lõm Th Hến (Nghêu, Sò, c, Hến).
Phương pháp giải:
- Đọc lại hai văn bản Th Mu lên chùa (Quan Âm Th Kính) Huyện Trìa, Đ
Hu, Thy Nghêu mc lõm Th Hến (Nghêu, Sò, c, Hến).
- Chú ý hai nhân vt Th mu và Th Hến.
Li gii chi tiết:
- Th Mu: mt nhân vt đ li ấn tượng khá sâu sắc cho ngưi đc bi cá tính mnh
mẽ, đi ngược li hoàn toàn vi những nét đẹp truyn thng của người ph n truyn
thng Vit Nam. Th Hến xut thân trong một gia đình giàu có, tính cách phóng
khoáng, táo bo phn lng lơ. Thị Mu tôi mang tiếng lẳng lơ/Thầy như táo
rụng sân đình./Em như gái r đi tìm ca chua. Nhng ngôn t, li nói ca Th Mu
không phù hợp nơi chn cửa chùa nhưng quá thích Tiu nên Mầu cũng không
ngn ngi mà bày tỏ. Đng thi, nhân vật này cũng những quan nim v tình yêu
khá mi m so vi thời đại xã hi lúc by gi: ch cn mình thy thích đó là tình yêu,
yêu mt cách t do, không quan tâm đến l giáo, l nghi phong kiến, ch cn da
vào cm xúc ca mình.
- Th Hến: một người ph n góa chng Phn góa ba hôm mai côi cút. Th Hến
th hin s thông minh, sc so ca mình khi t thân đối mt vi s háo sắc, đểu
cáng ca ba nhân vt Huyện Trìa, Đề Hu Thy Nghêu. Cô nàng lừa được ba tên
đó vào tròng cuối cùng để h t x nhau. Tuy nhiên, Th Hến ng ngưi biết
gi gìn phm giá, t trng chính mình Gi tiết hnh một đường cho toi.
Câu 9 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Nêu tác dng ca vic lng ghép yếu t miêu t, biu cảm trong hai văn bản Tranh
Đông Hồ nét tinh hoa của căn hoá dân gian Vit Nam Ch ni nét văn hoá
sông nưc min Tây.
Phương pháp giải:
- Đọc lại hai văn bản Tranh Đông H nét tinh hoa của căn hoá dân gian Vit Nam
và Ch ni nét văn hoá sông nước min Tây.
- Chú ý nhng phn có lng ghép yếu t miêu t, biu cm trong hai văn bn.
Li gii chi tiết:
Vic lng ghép các yếu t miêu t trong hai văn bn tác dng miêu t
nét hơn về những đặc điểm ca bức tranh dân gian Đông Hồ phiên ch ni
miền Tây. Đồng thi, yếu t biu cm giúp tác gi trc tiếp bc l những suy nghĩ,
tình cm, cm xúc ca mình v loi hình ngh thut truyn thống dân gian văn
hóa dân gian vùng min. T đó, những thông điệp v ý thc gi gìn, yêu quý, trân
trọng cũng được tác gi gi gm qua.
Câu 10 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Vic s dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ng trong một văn bản thông tin tác
dụng như thế nào? S dng bng chng t c văn bn bạn đã đọc để m
thêm ý kiến ca mình.
Phương pháp giải:
- Đọc li những văn bản thông tin đã học.
- Chú ý những phương tiện giao tiếp phi ngôn ng được s dụng trong văn bản.
Li gii chi tiết:
- Vic s dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ng trong một văn bản thông tin giúp
c th hóa nhng li thuyết minh trong văn bản. T đó, người đọc s tiếp nhn
thông tin mt cách d dàng, đầy đủ và đúng đắn nht.
- Bng chng:
Trong văn bản Đàn ghi-ta m trong dàn nhc cải lương, tác gi s dng ba
hình nh minh ha (Hình 1: Cầm đàn ghi-ta thưng cầm đàn ghi-ta phím m;
Hình 2: Các nhc c ph biến trong dàn nhc cải lương; Hình 3: Đàn ghi-ta phím
lõm trên sân khu ci lương) để giúp người đc hình dung ra hình dáng của cây đàn
và môi trường s dng ca loại đàn này.
Câu 11 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Xác đnh ch th trnh, cách ngt nhp, gieo vần trong văn bản dưới đây:
Thân em va trng li va tròn
By ni ba chìm vi nưc non
Rn nát mc du tay k nn
Mà em vn gi tm lòng son.
(Bánh trôi nưc H Xuân Hương)
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ bài thơ.
- Chú ý v ch th tr tình, cách ngt nhp và cách gieo vn.
Li gii chi tiết:
- Ch th tr tình “thân em”: ý chỉ người con gái trong xã hi phong kiến xưa với s
phận lênh đênh, ba chìm by nổi nhưng vẫn gi vng những nét đẹp truyn thng,
vn có, phm cht cao quý ca mình.
- Ngt nhp: 2/2/3, 4/3.
- Gieo vần “on”: tròn, non, son.
Câu 12 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Da vào yêu cầu đối vi kiu bài (Bài 2 Bài 3), y ch ra điểm khác bit trong
cách m bài, thân bài, kết bài gia hai kiu bài: ngh luận phân tích, đánh giá một
tác phẩm văn học và ngh lun v mt vấn đề xã hi.
Phương pháp giải:
Đọc li phn yêu cầu đối vi kiu bài trong bài 2 và bài 3.
Li gii chi tiết:
Kiu bài
Thân bài
Kết bài
Ngh lun,
phân tích đánh
giá mt tác
phẩm văn học.
- Nêu nhng lun
điểm. Phân tích các
phương din ca vn
đề được ngh lun có
trong tác phm.
- Tng hợp đánh giá
ni dung ,ngh
thut.Tình cm, thái
độ ca tác gi.
Khảng định li vn
đề được ngh lun
đối vi tác phm.
Ngh lun v
mt vấn đề
hi.
- Trình bày ít nht 2
luận điểm v vấn đề
xã hi đó.
- Bày t thái độ ca
người viết đi vi
vấn đề đó.
Khẳng định li vn
đẻ cùng thái đ, lp
trưng ca ngưi
viết.
Câu 13 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Nếu mt s điểm khác nhau đáng lưu ý trong cách tìm ý, lập dàn ý cho hai kiu bài
viết văn bản ngh luận phân tích, đánh giá ch đề, những nét đặc sc v ngh thut
ca mt truyn k và ca một bài thơ.
Phương pháp giải:
Đọc li lý thuyết v hai kiu bài này.
Li gii chi tiết:
Truyn k
Bài thơ
- Xác định được ni dung ct truyn, th
loi ca truyn.
- Nắm được tình hung truyn, nhân vt
trong truyn.
- Nắm được giá tr ngh thut, b cc ca
bài thơ.
- Cách phân tích nhịp điệu, cách gieo vn
trong bài thơ.
Câu 14 trang 150 SGK Ng văn 10 tập 1 CTST
Lp dàn ý cho một trong hai đề dưới đây:
Đề a. Viết văn bản ngh luận phân tích, đánh giá một bài ttheo bạn giá
tr v ch đề và đặc sc v hình thc ngh thut.
Đề b. Viết văn bản ngh lun v mt vấn đề hi mà bn quan tâm.
Phương pháp giải:
- Hc sinh chn mt trong hai đề.
- Đọc li yêu cầu đối vi kiểu bài trong hai đề.
- Lp dàn ý.
Li gii chi tiết:
Đề a
1. M bài
Gii thiu khái quát tác gi, tác phm ni dung chính ca bài viết: Thiên
nhiên và con người trong Cnh khuya (H Chí Minh).
2. Thân bài
Gii thiu và trích dn lần lượt các câu thơ đ phân tích, đánh giá.
- Hai câu thơ đu tiên: miêu t bức tranh thiên nhiên tươi đẹp.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lng c th, bóng lng hoa
+ Hình ảnh “tiếng sui”: Vào ban đêm, ch với ánh trăng nhà thơ cũng có th
thấy được s trong veo ca nưc sui.
+ Ánh trăng đêm qu tht rất đẹp, rất sáng. Ánh trăng còn ni bật hơn hình nh
“trăng lồng c thụ” ánh trăng sáng bao quát cả một cây đại th ln kết hp vi tiếng
tiếng suối thanh trong như điệu nhc êm, hát mãi không ngng.
+ Bin pháp tu t so sánh, nhân hóa
=> Hình ảnh ánh trăng làm bừng sáng thiên nhiên nơi chiến khi Vit Bc. Mt
không gian thiên nhiên huyn o va có ánh sáng, va có âm thanh.
- Câu thơ thứ 3: Khc ha hình nh nhân vt tr tình.
Cảnh khuya như vẽ, nời chưa ngủ
+ Cảnh đêm trăng tuyệt đẹp như bức ha thế kia thì làm sao ng được. Phi
chăng Người đang thao thc v một đêm trăng sáng với âm thanh vang vng trong
tro ca núi rng.
+ Bin pháp tu t: So sánh.
- Câu thơ thứ 4: Bài thơ kết thúc bng mt li gii thích ngn gn, thng thắn nhưng
li rất đáng quý và trân trọng.
Chưa ngủ vì lo ni nưc nhà
+ Câu thơ cuối càng làm nổi rõ hơn nguyên nhân không ngủ được của Bác đó “lo
ni nưc nhà”
+ S độc đáo của thơ Hồ Chí Minh bài thơ kết thúc vi mt li gii thích,
cùng thng thn và ngn gọn nhưng cũng rất đáng quý trọng. à chân thc, gin d.
3. Kết bài
Khẳng định li giá tr ca ch đề.
Đề b
1. M bài
u vấn đề xã hi cn ngh lun: Tm quan trng ca động cơ học tp
2. Thân bài
a. Thế nào là động cơ hc tp?
T khái niệm động cơ đểm rõ khái nim v động cơ học tp.
+ Theo J. Piaget, “Động tất c các yếu t thúc đẩy th hoạt động nhằm đáp
ng nhu cầu và định hưng cho hot động đó”.
+ Theo Phan Trng Ngọ, “Động cơ học tp cái vic hc ca h phải đạt được
để tha mãn nhu cu ca mình. Nói ngn gn, hc viên học cái thì đó động
hc tp ca học viên”.
b. Động cơ học tập đưc hình thành như thếo?
- Đưc hình thành dn dn trong quá trình hc tp ca hc sinh.
- Có th chia làm hai loại: động cơ bên ngoài (động xã hội) và động cơ bên trong
ộng cơ hoàn thiện tri thc).
c. Tm quan trng của động cơ học tp
Động học tp đúng đắn s kích thích tinh thn hc hi ca hc sinh. T đó
nâng cao hiu qu và kết qu ca vic hc.
d. Cần làm gì để kích thích động cơ học tp ca hc sinh
- Mi hc sinh cn ý thức đưc tm quan trng ca vic hc, cn mc tiêu
ràng (Đt câu hi “Học để m gì?”), có phương pháp học tập đúng đn.
- Vic h tr ca ph huynh giáo viên cũng rt cn thiết. Cha m cn gii thích
cho con hiu v li ích ca vic hc tác hi nếu như con ngưi không tri
thc đ to một động cơ học tp tích cc cho con.
- Giáo viên hãy tăng hng thú trong mi gi hc bng li ging truyn cm, đôi khi
pha chút thú vị, thường xuyên thay đổi phương pháp dạy để hc sinh tìm kiếm đưc
những điều mi l trong nhng trang sách.
3. Kết bài
Khẳng định tm quan trng ca động cơ học tp.
| 1/13

Preview text:

Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 Sách CTST
Câu 1 trang 149 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nối tên thể loại ở cột A với đặc
điểm phù hợp được nêu ở cột B; giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B.
Hình ảnh (trang 149, SGK Ngữ Văn 10, tập môt) Lời giải chi tiết:
Lí do em tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B bởi đó là những đặc điểm tương
ứng với các thể loại văn học ở cột A.
Câu 2 trang 149 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Nêu tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu một văn bản theo các thể loại dưới
đây (có thể tóm tắt dưới hình thức lập bảng): a. Thần thoại. b. Sử thi. c. Chèo (hoặc tuồng)
d. Văn bản thông tin (thuyết minh có lồng ghép...) e. Thơ. Phương pháp giải:
- Ôn tập lại lý thuyết của các thể loại trên.
- Đưa ra những điểm cần lưu ý. Lời giải chi tiết: Thể loại
Những điểm cần lưu ý khi đọc Thần thoại
- Hiểu được khái niệm và đặc điểm của truyện thần thoại.
- Chú ý những yếu tố về không gian, thời gian, cốt truyện, nhân
vật trong truyện thần thoại. Sử thi
- Chú ý đọc những ghi chú để hiểu được ngôn ngữ địa phương
được sử dụng trong văn bản sử thi.
- Hiểu được bối cảnh, không gian, thời gian trong truyện sử thi.
- Chú ý những yếu tố hoang đường để thấy được sức mạnh của các nhân vật anh hùng. Chèo (tuồng)
- Nắm được tích truyện có sẵn trong vở chèo (tuồng).
- Vì được lưu truyền theo phương thức truyền miệng nên sẽ xuất hiện nhiều dị bản.
- Chú ý những lời thoại của từng nhân vật để thấy được tính cách, con người họ.
Văn bản thông tin - Nhận biết được đặc điểm của từng dạng văn bản thông tin. (thuyết minh có
- Kết hợp tiếp nhận thông tin từ lời văn thuyết minh và hình ảnh lồng ghép)
minh họa để có những kiến thức đầy đủ nhất. Thơ
- Chú ý về nghệ thuật được sử dụng trong thơ: nhịp, phách, gieo
vần, các biện pháp tu từ nghệ thuật.
Câu 3 trang 149 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Hãy tóm tắt hai trong số các văn bản đã đọc ở học kì I, trong đó có:
- Một văn bản thần thoại hoặc sử thi.
- Một văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghéo yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. Phương pháp giải:
- Chọn một trong hai đề.
- Tóm tắt các văn bản đã học. Lời giải chi tiết:
- Một văn bản thần thoại hoặc sử thi:
Tóm tắt sử thi Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây:
Hơ Nhị, vợ Đăm Săn bị Mtao Mxây bắt cóc. Đăm Săn đã cùng dân làng đi
đánh Mtao Mxây để cứu vợ mình. Đăm Săn đến nhà Mtao Mxây thách đọ đao. Lúc
đầu, Mtao Mxây vẫn giữ thái độ hống hách, ngạo mạn nhưng sau khi thấy thái độ
quyết liệt cùng những lời dọa nạt sẽ phá nhà thì Mtao Mxây dần trở nên sợ hãi.
Cuộc chiến giữa hai người bắt đầu diễn ra và có thể thấy rõ sự đối lập giữa hai
người. Mtao Mxây rung khiên múa, tiếng kêu lạch xạch như quả mướp khô, bước
thấp bước cao. Ngược lại, Đăm Săn mỗi lần rung khiên thì vượt một đồi tranh, chạy
nhanh vun vút. Cảm thấy tình thế không ổn, Mtao Mxây bảo Hơ Nhị quăng cho
miếng trầu nhưng Đăm Săn đã đớp được nó và sức mạnh tăng lên gấp bội. Cuộc
chiến lại tiếp tục. Cây giáo của Đăm Săn nhắm thẳng vào đùi và người Mtao Mxây
nhưng không thủng. Lúc này, chàng đã thấm mệt, vừa chạy vừa ngủ thì mơ thấy ông
Trời bày cho cách lấy một cái chày mòn ném vào vành tai Mtao Mxây. Đăm Săn
bừng tỉnh, làm theo đúng lời dặn của ông Trời và kết quả chàng đã giành chiến
thắng. Sau chiến thắng đó, Đăm Săn càng trở nên giàu có, tiếng tăm vang lừng và
cùng mọi người trong làng mở tiệc liên hoan kéo dài suốt cả mùa khô.
- Một văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghéo yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm.
Tóm tắt văn bản Tranh Đông Hồ - Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam
1. Đề tài dân dã, hình tượng sinh động, ngộ nghĩnh
Những hình ảnh quen thuộc, bình dị trong đời sống hằng ngày như gà, lợn,
trâu, bò,...; những góc khuất của đời sống nông thôn là đề tài quen thuộc, chủ yếu và
được sáng tạo trong các bức tranh Đông Hồ.
2. Chất liệu tự nhiên, sắc màu bình dị, ấm áp
- Chất liệu: giấy điệp, chổi lá thông để quét lên.
- Màu sắc: màu đen từ than xoan hay than lá tre; màu xanh từ gỉ đồng, lá chàm; màu
vàng từ hoa hòe; màu đỏ từ sỏi son, gỗ vang; ... => 4 gam màu chủ đạo.
3. Chế tác khéo léo, công phu - Vẽ mẫu.
- Can lại rõ ràng từng nét, bảng mày bằng mực nho lên giấy bản mỏng rồi xếp vào bản khắc gỗ.
- Khi in, đặt xấp giấy in trước mặt; tay phải cầm “tay co” đóng sau lưng ván in, úp
ván xuống “bìa” để quét đẫm màu; úp mặt ván khắc đã thấm màu lên mặt giấy; lật ngửa ván khắc lên.
- Thợ in lấy xơ mướp xoa đều lưng mặt giấy để màu mực thấm đều; bóc từ giấy
khỏi ván in; số màu của tranh tương ứng với số lần in. 4. Rộn ràng tranh Tết
- Khoảng tháng 7, tháng 8 hằng năm là dịp để chuẩn bị cho mùa tranh Tết.
- Chợ tranh họp vào tháng Chạp trong các ngày 6, 11, 16, 21, 26.
5. Lưu giữ và phục chế
- Vào khoảng cuối thế kỉ XIX đến những năm 40 của thế kỉ XX là thời kì hưng
thịnh. Xu thế thương mại hóa thời kinh tế thị trường đã làm chúng dần mai một, thất truyền.
- Ở Đông Hồ vẫn có những nghệ nhân tâm huyết với nghề, cố gắng để duy trì, nuôi
dưỡng nghề tranh Đông Hồ này.
Câu 4 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Theo bạn, vì sao cách giải thích của người xưa về đặc điểm, tập tính một số loài vật
trong Cuộc tu bổ lại các giống vật (thần thoại Việt Nam) vẫn có thể mang lại sự
thích thú đối với người đọc, người nghe trong thời đại phát triển khoa học? Phương pháp giải:
Nêu lên quan điểm của bản thân. Lời giải chi tiết:
Theo em, lí do bởi câu chuyện khá dí dỏm và hài hước khi xây dựng tình
huống các con vật bị thiếu các bộ phận và sử bổ sung lần lượt cho từng con của
Ngọc Hoàng. Từ đó, mặc dù cách giải thích không có cơ sở khoa học, không phù
hợp với thời đại ngày nay những vẫn mang lại sự thích thú đối với người đọc, người nghe.
Câu 5 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Theo bạn, hai nhân vật anh hùng Đăm Săn (sử thi Đăm Săn) và Ô-đi-xê (sử thi
Ô-đi-xê) có những điểm gì giống nhau và vì sao có sự giống nhau ấy? Phương pháp giải:
Đọc lại hai văn bản trích trong sử thi Đăm Săn và sử thi Ô-đi-xê. Lời giải chi tiết: - Điểm giống nhau:
+ Đều là nhân vật sử thi.
+ Mang đầy đủ những phẩm chất tốt đẹp của một người anh hùng.
+ Đều hành động vì cộng đồng.
+ Đều mang những ước mơ, khát vọng, lí tưởng cao đẹp.
- Giải thích vì sao có sự giống nhau ấy: Bởi cả hai nhân vật đều là nhân vật sử thi,
thuộc thể loại sử thi nên sẽ hội tụ tất cả những đặc điểm vốn có của thể loại văn học này.
Câu 6 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Theo bạn, trong Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời, việc tác giả nói nhiều về
nhân vật nữ thần Mặt Trời có làm mờ đi tính cách anh hùng của Đăm Săn trong văn bản hay không? Vì sao? Phương pháp giải:
Đọc lại văn bản Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời. Lời giải chi tiết:
Trước một nữ thần uyển chuyển, thướt tha “như diều bay ó liệng, nước lững
lờ trôi cũng không bằng”, Đăm Săn không hề tỏ ra bối rối mà vẫn hiên ngang, giữ
vững khí chất của một vị tù trưởng, một vị anh hùng: “Tôi là lưỡi dao đã vướng cán,
là lưỡi dao đã có tay cầm’’. “Tôi rạch rừng, tôi giết tê giác trong thung, giết cọp bao
trong núi, chém ma thiên quỷ ác”. Như vậy, có thể thấy rằng, việc tác giả nói nhiều
về nữ thần Mặt trời không làm mờ đi tính cách anh hùng của Đăm Săn, mà từ đó vẻ
đẹp anh hùng của Đăm Săn càng được tôn lên và rõ nét hơn.
Câu 7 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Nêu một số điểm giống nhau và khác nhau về đề tài, nhân vật trong chèo cổ và tuồng đồ. Phương pháp giải:
Ôn lại lý thuyết về hai thể loại chèo cổ và tuồng cổ. Lời giải chi tiết: - Điểm giống nhau:
+ Đề tài: chèo cổ và tuồng đồ thường lấy cảm hứng từ cuộc sống và phản ánh những
thói đời trong xã hội xưa.
+ Nhân vật: mang tính ước lệ.
+ Lời thoại: có đối thoại, độc thoại, bàng thoại. - Điểm khác nhau: Chèo cổ Tuồng cổ Đề tài
Xoay quanh vấn đề giáo dục, ứng
- Lấy từ truyện cổ dân gian hoặc
xử giữa người với người, thường tích truyện có sẵn.
theo triết lí dân gian hoặc tư tưởng - Nhằm phê phán thói xấu của xã Nho giáo.
hội phong kiến, của thế lực ở những bọn quan lại. Nhân vật
Nhân vật thường không đi kèm với - Nhân vật chính xuất hiện với lời lời danh xưng. xưng danh.
- Lời thoại của nhân vật luôn có ý
mỉa mai, châm biếm nhau và gây cười.
Câu 8 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Phát biểu suy nghĩ của bạn về nhân vật Thị Mầu khi đọc Thị Mầu lên chùa (Quan
Âm Thị Kính) hoặc nhân vật Thị Hến khi đọc Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu
mắc lõm Thị Hến (Nghêu, Sò, Ốc, Hến). Phương pháp giải:
- Đọc lại hai văn bản Thị Mầu lên chùa (Quan Âm Thị Kính) và Huyện Trìa, Đề
Hầu, Thầy Nghêu mắc lõm Thị Hến (Nghêu, Sò, Ốc, Hến).
- Chú ý hai nhân vật Thị mầu và Thị Hến. Lời giải chi tiết:
- Thị Mầu: một nhân vật để lại ấn tượng khá sâu sắc cho người đọc bởi cá tính mạnh
mẽ, đi ngược lại hoàn toàn với những nét đẹp truyền thống của người phụ nữ truyền
thống Việt Nam. Thị Hến xuất thân trong một gia đình giàu có, tính cách phóng
khoáng, táo bạo và có phần lẳng lơ. Thị Mầu tôi mang tiếng lẳng lơ/Thầy như táo
rụng sân đình./Em như gái rớ đi tìm của chua. Những ngôn từ, lời nói của Thị Mầu
không phù hợp nơi chốn cửa chùa nhưng vì quá thích Tiểu nên Mầu cũng không
ngần ngại mà bày tỏ. Đồng thời, nhân vật này cũng có những quan niệm về tình yêu
khá mới mẻ so với thời đại xã hội lúc bấy giờ: chỉ cần mình thấy thích đó là tình yêu,
yêu một cách tự do, không quan tâm đến lễ giáo, lễ nghi phong kiến, chỉ cần dựa vào cảm xúc của mình.
- Thị Hến: là một người phụ nữ góa chồng Phận góa bụa hôm mai côi cút. Thị Hến
thể hiện sự thông minh, sắc sảo của mình khi tự thân đối mặt với sự háo sắc, đểu
cáng của ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu và Thầy Nghêu. Cô nàng lừa được ba tên
đó vào tròng và cuối cùng để họ tự xử nhau. Tuy nhiên, Thị Hến cũng là người biết
giữ gìn phẩm giá, tự trọng chính mình Giữ tiết hạnh một đường cho toại.
Câu 9 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Nêu tác dụng của việc lồng ghép yếu tố miêu tả, biểu cảm trong hai văn bản Tranh
Đông Hồ – nét tinh hoa của căn hoá dân gian Việt Nam và Chợ nổi – nét văn hoá sông nước miền Tây. Phương pháp giải:
- Đọc lại hai văn bản Tranh Đông Hồ – nét tinh hoa của căn hoá dân gian Việt Nam
và Chợ nổi – nét văn hoá sông nước miền Tây.
- Chú ý những phần có lồng ghép yếu tố miêu tả, biểu cảm trong hai văn bản. Lời giải chi tiết:
Việc lồng ghép các yếu tố miêu tả trong hai văn bản có tác dụng miêu tả rõ
nét hơn về những đặc điểm của bức tranh dân gian Đông Hồ và phiên chợ nổi ở
miền Tây. Đồng thời, yếu tố biểu cảm giúp tác giả trực tiếp bộc lộ những suy nghĩ,
tình cảm, cảm xúc của mình về loại hình nghệ thuật truyền thống dân gian và văn
hóa dân gian vùng miền. Từ đó, những thông điệp về ý thức giữ gìn, yêu quý, trân
trọng cũng được tác giả gửi gắm qua.
Câu 10 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong một văn bản thông tin có tác
dụng như thế nào? Sử dụng bằng chứng từ các văn bản mà bạn đã đọc để làm rõ thêm ý kiến của mình. Phương pháp giải:
- Đọc lại những văn bản thông tin đã học.
- Chú ý những phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản. Lời giải chi tiết:
- Việc sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong một văn bản thông tin giúp
cụ thể hóa những lời thuyết minh trong văn bản. Từ đó, người đọc sẽ tiếp nhận
thông tin một cách dễ dàng, đầy đủ và đúng đắn nhất. - Bằng chứng:
Trong văn bản Đàn ghi-ta lõm trong dàn nhạc cải lương, tác giả sử dụng ba
hình ảnh minh họa (Hình 1: Cầm đàn ghi-ta thường và cầm đàn ghi-ta phím lõm;
Hình 2: Các nhạc cụ phổ biến trong dàn nhạc cải lương; Hình 3: Đàn ghi-ta phím
lõm trên sân khấu cải lương) để giúp người đọc hình dung ra hình dáng của cây đàn
và môi trường sử dụng của loại đàn này.
Câu 11 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Xác định chủ thể trữ tình, cách ngắt nhịp, gieo vần trong văn bản dưới đây:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương) Phương pháp giải: - Đọc kĩ bài thơ.
- Chú ý về chủ thể trữ tình, cách ngắt nhịp và cách gieo vần. Lời giải chi tiết:
- Chủ thể trữ tình “thân em”: ý chỉ người con gái trong xã hội phong kiến xưa với số
phận lênh đênh, ba chìm bảy nổi nhưng vẫn giữ vững những nét đẹp truyền thống,
vốn có, phẩm chất cao quý của mình. - Ngắt nhịp: 2/2/3, 4/3.
- Gieo vần “on”: tròn, non, son.
Câu 12 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Dựa vào yêu cầu đối với kiểu bài (Bài 2 và Bài 3), hãy chỉ ra điểm khác biệt trong
cách mở bài, thân bài, kết bài giữa hai kiểu bài: nghị luận phân tích, đánh giá một
tác phẩm văn học và nghị luận về một vấn đề xã hội. Phương pháp giải:
Đọc lại phần yêu cầu đối với kiểu bài trong bài 2 và bài 3. Lời giải chi tiết: Kiểu bài Mở bài Thân bài Kết bài Nghị luận,
Giới thiệu tác giả, tác - Nêu những luận Khảng định lại vấn
phân tích đánh phẩm, hoàn cảnh sáng điểm. Phân tích các đề được nghị luận giá một tác
tác. Nêu nội dung khái phương diện của vấn đối với tác phẩm.
phẩm văn học. quát và cảm nhận
đề được nghị luận có chung về vấn đề cần trong tác phẩm. nghị luận. - Tổng hợp đánh giá nội dung ,nghệ thuật.Tình cảm, thái độ của tác giả. Nghị luận về
Nêu lên vấn đề xã hội - Trình bày ít nhất 2 Khẳng định lại vấn một vấn đề xã cần nghị luận, khái
luận điểm về vấn đề
đẻ cùng thái độ, lập hội. quát các luận điểm. xã hội đó. trường của người viết. - Bày tỏ thái độ của người viết đối với vấn đề đó.
Câu 13 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Nếu một số điểm khác nhau đáng lưu ý trong cách tìm ý, lập dàn ý cho hai kiểu bài
viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về nghệ thuật
của một truyện kể và của một bài thơ. Phương pháp giải:
Đọc lại lý thuyết về hai kiểu bài này. Lời giải chi tiết: Truyện kể Bài thơ
- Xác định được nội dung cốt truyện, thể
- Nắm được giá trị nghệ thuật, bố cục của loại của truyện. bài thơ.
- Nắm được tình huống truyện, nhân vật
- Cách phân tích nhịp điệu, cách gieo vần trong truyện. trong bài thơ.
Câu 14 trang 150 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Lập dàn ý cho một trong hai đề dưới đây:
Đề a. Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ mà theo bạn là có giá
trị về chủ đề và đặc sắc về hình thức nghệ thuật.
Đề b. Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm. Phương pháp giải:
- Học sinh chọn một trong hai đề.
- Đọc lại yêu cầu đối với kiểu bài trong hai đề. - Lập dàn ý. Lời giải chi tiết: Đề a 1. Mở bài
Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm và nội dung chính của bài viết: Thiên
nhiên và con người trong Cảnh khuya (Hồ Chí Minh). 2. Thân bài
Giới thiệu và trích dẫn lần lượt các câu thơ để phân tích, đánh giá.
- Hai câu thơ đầu tiên: miêu tả bức tranh thiên nhiên tươi đẹp.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa
+ Hình ảnh “tiếng suối”: Vào ban đêm, chỉ với ánh trăng mà nhà thơ cũng có thể
thấy được sự trong veo của nước suối.
+ Ánh trăng đêm quả thật rất đẹp, rất sáng. Ánh trăng còn nổi bật hơn ở hình ảnh
“trăng lồng cổ thụ” ánh trăng sáng bao quát cả một cây đại thụ lớn kết hợp với tiếng
tiếng suối thanh trong như điệu nhạc êm, hát mãi không ngừng.
+ Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa
=> Hình ảnh ánh trăng làm bừng sáng thiên nhiên nơi chiến khi Việt Bắc. Một
không gian thiên nhiên huyền ảo vừa có ánh sáng, vừa có âm thanh.
- Câu thơ thứ 3: Khắc họa hình ảnh nhân vật trữ tình.
Cảnh khuya như vẽ, người chưa ngủ
+ Cảnh đêm trăng tuyệt đẹp như bức họa thế kia thì làm sao mà ngủ được. Phải
chăng Người đang thao thức về một đêm trăng sáng với âm thanh vang vọng trong trẻo của núi rừng.
+ Biện pháp tu từ: So sánh.
- Câu thơ thứ 4: Bài thơ kết thúc bằng một lời giải thích ngắn gọn, thẳng thắn nhưng
lại rất đáng quý và trân trọng.
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
+ Câu thơ cuối càng làm nổi rõ hơn nguyên nhân không ngủ được của Bác đó là “lo nỗi nước nhà”
+ Sự độc đáo của thơ Hồ Chí Minh là bài thơ kết thúc với một lời giải thích, vô
cùng thẳng thắn và ngắn gọn nhưng cũng rất đáng quý trọng. à chân thực, giản dị. 3. Kết bài
Khẳng định lại giá trị của chủ đề. Đề b 1. Mở bài
Nêu vấn đề xã hội cần nghị luận: Tầm quan trọng của động cơ học tập 2. Thân bài
a. Thế nào là động cơ học tập?
Từ khái niệm động cơ để làm rõ khái niệm về động cơ học tập.
+ Theo J. Piaget, “Động cơ là tất cả các yếu tố thúc đẩy cá thể hoạt động nhằm đáp
ứng nhu cầu và định hướng cho hoạt động đó”.
+ Theo Phan Trọng Ngọ, “Động cơ học tập là cái mà việc học của họ phải đạt được
để thỏa mãn nhu cầu của mình. Nói ngắn gọn, học viên học cái gì thì đó là động cơ
học tập của học viên”.
b. Động cơ học tập được hình thành như thế nào?
- Được hình thành dần dần trong quá trình học tạp của học sinh.
- Có thể chia làm hai loại: động cơ bên ngoài (động cơ xã hội) và động cơ bên trong
(động cơ hoàn thiện tri thức).
c. Tầm quan trọng của động cơ học tập
Động cơ học tập đúng đắn sẽ kích thích tinh thần học hỏi của học sinh. Từ đó
nâng cao hiệu quả và kết quả của việc học.
d. Cần làm gì để kích thích động cơ học tập của học sinh
- Mỗi học sinh cần ý thức được tầm quan trọng của việc học, cần có mục tiêu rõ
ràng (Đặt câu hỏi “Học để làm gì?”), có phương pháp học tập đúng đắn.
- Việc hỗ trợ của phụ huynh và giáo viên cũng rất cần thiết. Cha mẹ cần giải thích
rõ cho con hiểu về lợi ích của việc học và tác hại nếu như con người không có tri
thức để tạo một động cơ học tập tích cực cho con.
- Giáo viên hãy tăng hứng thú trong mỗi giờ học bằng lối giảng truyền cảm, đôi khi
pha chút thú vị, thường xuyên thay đổi phương pháp dạy để học sinh tìm kiếm được
những điều mới lạ trong những trang sách. 3. Kết bài
Khẳng định tầm quan trọng của động cơ học tập.