Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 trang 121, 122, 123, 124 | Ngữ Văn 7 Chân Trời Sáng Tạo tập 1

Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 trang 121, 122, 123, 124 lớp 7 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo. Nội dung của tài liệu được soạn dưới dạng file PDF . Chúc các em học tốt, thi tốt. Chi tiết như sau. 

 

Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 trang 121, 122, 123, 124
ĐỌC TING VIT
Câu 1 trang 121 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Trnh by ngăn gn đă
c điê
m cc thê
loi đa
đươ
c hc hc k I ng cch hon
thnh bng sau:
Thê
loại
Đc điê
m
Thơ n c
Thơ năm c
Truyê
n ng ngôn
Ty bt
Tn n
Văn bn ngh luâ
n phân tch mô
t tc phâ
m
văn hc
Văn bn giơ
i thiê
u mô
t quy tăc hoă
c luâ
t
trong tr chơi hay hot đô
ng
ng dn tr li:
Thê
loại
Đc điê
m
Thơ n c
- Mỗi dòng 4 chữ, thường nhp 2/2.
- Không hn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ số khổ
trong một bài thơ.
- Thường sử dng đan xen vần chân vần lưng.
Thơ năm c
- Mỗi dòng năm chữ, thường ngắt nhp 3/2 hoặc 2/3.
- Không hn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ số khổ
trong một bài thơ.
- Sử dng đan xen vần chân vần lưng.
Truyê
n ng ngôn
- Khi niệm: những truyện kể ngắn gn hàm súc bằng văn xuôi
hoặc văn vần. Thường đưa ra bài hc về cách nhìn s việc, cách
ứng xử của con người trong cuộc sống
- Đề tài: thường những vấn đề đo đức hay những cách ứng xử
trong cuộc sống
- Nhân vật: loài vật, đồ vật, cây cối, con người (hầu như đều
không tên riêng được người kể gi bằng danh từ chung như
a, thỏ, cây sậy, bác nông dân...)
- Sự kiện: mỗiu chuyện sẽ chỉ xoay quanh một sự kiện chính
- Cốt truyện: thường xoay quanh một sự kiện nhằm đưa ra bài hc
hoặc lời khuyên nào đó
- Tình huống truyện: tình thế được to nên từ một sự kiện đặc
biệt, qua đó bộc lộ đặc điểm, tính cách nhân vật tưởng của
tác gi
- Không gian: môi trường hot động của nhân vật ng ngôn
- Thời gian: thời điểm xy ra câu chuyện, không c th
Ty bt
- Khái niệm: loi văn xuôi ngắn gn, hàm súc, cách thể hiện
đa dng (trữ tình, tự sự, miêu t...)
- Tính chất: mang tính chất chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ,
cm xúc của người viết thông qua các hiện tượng đời sống thường
nhật, giàu ý nghĩa hội
- Chất trữ tình: yếu tố được to từ vẻ đẹp của cm xúc, suy
nghĩ, vẻ đẹp của thiên nhiên to vật để to nên rung động thẩm
cho người đc
- Cái tôi: yếu tố thể hiện cm xúc, suy nghĩ của tác gi qua văn
bn; thể nhận biết cái tôi y qua nhân xưng ngôi thứ nhất
- Ngôn ngữ: thường tinh tế, sống động, mang hơi thở đời sống,
giàu hình nh chất trữnh
Tn n
- Khái niệm: một thể trong kí, dùng để ghi chép, miêu t những
hình nh, sự việc người quan sát, chứng kiến
- Tính chất: chú trng thể hiện cm xúc, tình cm, suy nghĩ của
tác gi trước các hiện tượng, vấn đề của đời sống
Văn bn ngh luâ
n phân
tch mô
t tc phâ
m văn
hc
- Thuộc thể ngh luận văn hc, được viết ra để bàn về một tác
phẩm văn hc
- Đặc điểm:
Th hin ý kiến ca người viết v tác phm cn bàn lun,
th nhân vt, chi tiết, ngôn ng, đề tài, ch đề,..
Trình bày nhng l, bng chng để thuyết phc người đc,
ngưi nghe
Các ý kiến, l, dn chng đưc sp xếp theo trình t hp lý
Văn bn giơ
i thiê
u
t
quy c hoă
c luâ
t
trong tr chơi hay hot
đô
ng
- một kiểu văn bn thông tin
- Công dng: giúp người đc hiểu được mc đch, ý nghĩa, quy
cách thực hiện
- Đặc điểm: kiểu vn bn này thường bố cc ng các đề
mc kết hợp hiệu qu phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi
ngôn ng
Câu 2 trang 121 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Đo
c văn bn Ve v kiên v thư
c hiê
n cc yêu u pha dươ
i:
Ve v kiê
n
Ve u kêu ve ve
Suôt ma h
Đên k gió c thô
i
Nguôn cơn thâ
t i i
t mng cng chă
ng cn
Ruôi b không
t con
Vc m
ng chu khm nm
Sang ch kiên hng m
Xin cng ch cho vay
Dăm ba ht qua ngy
nay sang thng h
Em li xin đem tr
Trươ
c thu, thê đât trơ
i!
Xin đu
c n
i
Tnh kiên ght vay
y
Thói ấy chă
ng chi
ng ro ch lm g?
Kiên hỏi ve như
y
Ve ng: Luôn đêm ngy
Tôi ht, thiê
t g bc!
Kiên ng: Xưa ch ht
Nay thư
ma coi đây.
(La Phông-ten, Nguyê
n Văn nh dch)
a. Văn bn trên thuô
c t
loi no?
a vo như
ng u hiê
u no trong văn bn để
em xc đi
nh như
y?
b. Tóm t văn bn trên ng
t đoa
n văn ngăn
c. Nêu nhâ
n xt của em hai nhân
t ve v kiên
d. Xc đi
nh chủ đề hoă
c thông điê
p của văn bn
ng dn tr li:
a. Văn bn trên thuộc thể loi thơ ng ngôn. Các dấu hiệu nhận biết :
- Hình thức: viết bằng văn vần
- Đề tài: nói vềc sống (chăm chỉ lao động, làm việc)
- Nhân vật: hai loài vật (ve kiến)
- Cốt truyện: chú ve c mùa ham chơi nên mùa đông không ăn, phi sang
xin chú kiến chăm ch
- Không gian thời gian không c thể: một nơi nào đó, vào một mùa đông của
năm nào đó
b. Tóm tắt: một khu rừng n, chú dế suốt ngày rong chơi, nhy múa, không
ch làm việc. Sống gần chú, chú kiến chăm chỉ, lúc nào cng làm việc, tích trữ
đồ ăn. Đến mùa đông, kiến đầy đủ thức ăn, còn dế thì phi chu đói. Thế dế
đến xin kiến thức ăn sống cầm cự qua ngày. Tuy nhiên, vốn ghét tính lười biếng
ham chơi của dế, kiến tuy đồng ý cho vay những vẫn tỏ ý chê trách cách sống của
dế. Dế li cho rằng mình đã đn hát mua vui cho kiến vào mùa hè,. Nghe vậy, kiến
liền bo vậy hay tôi mùa cho cậu xem.
c. Nhẫn xét về hai nhân vật:
- Dế: đam đn hát, ham chơi, lười biếng, không chu làm việc
- Kiến: chăm chỉ, chu khó làm lng li thông minh, khôn khéo tốt bng
d. Xác đnh:
- Chủ đề: lối sống chăm chỉ, tiết kiệm
- Thông điệp: hãy làm việc chăm chỉ, chu khó biết tiết kiệm để cuộc sống được
đầy đủ không b rơi vào hoàn cnh khó khăn, thiếu thốn
Câu 3 trang 122 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Đo
c diê
n cm
t bi thơ hoă
c đoa
n thơ n chư
hoă
c năm chư
m em yêu thch.
Nêu ấn tươ
ng của em bi thơ, đoa
n thơ y
Câu 4 trang 122 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Nêu nhâ
n xt tc dng của viê
c t
p
dng phương tiê
n giao tiêp ngôn ngư
i phương tiê
n giao tiêp phi ngôn ngư
trong văn bn thông tin qua văn bn Chng
ta thê
đo
c nhanh hơn (A-đam Khu) hoă
c Cch ghi chp để m
i dung bi
hc (Du Gia Huy)
Câu 5 trang 122 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Qua viê
c đo
c cc văn bn Em b thông minh - nhân
t t tinh tr tuê
dân gian
(Tn Th Ân), Hnh nh hoa sen trong bi ca dao “Trong đâm g đe
p ng sen”
(Hong Tn
u), Sư
c p
n của truyê
n ngăn “Chiêc l cuôi cng” (Minh
Khuê), em rt ra như
ng lưu g trong cch đo
c hiê
u văn bn ngh luâ
n phân tch
mô
t tc phâ
m văn hc?
Câu 6 trang 122 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Hãy liê
t tên cc văn bn, đoa
n trch phân Đo
c
ng theo t
loi trong hc
k I theo cc thê
loi sau (lm vo
)
Bài học
Thê
loại
Tên văn bn, đoa
n trch đo
c
ng
1
Thơ
2
Truyê
n ng ngôn
3
Ty bt, tn n
4
Văn bn thông tin
5
Văn bn ngh luâ
n
Câu 7 trang 123 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Đo
c đoa
n văn v thư
c hiê
n cc yêu u bên dươ
i:
(1) Ngươ
i nh quê i mnh con nt ton ngươ
i ngho, sân nh quê i y cng
t
sân đât, nên nh no cng
m ci gin trươ
c nh, suôt su thng mưa, sân chm
trong nươ
c cng c chô
m đem phơi ci, hay i, chiêu. (2) Nhng ngy
ng
ng trên gin luôn c thư
g đo
ngng ng, khi cm c, khi th
t go thư
a
trong lc lm bnh, khi th
cơm nguô
i hay
l
a khô dng đ nhen
a, v
ng ngun ngt trên
t, gi
ng pha lưng. (4) Như
ng nh c sân
ng ngươ
i ta
cn phơi la trên gin, la khô đem đươ
c y hôm đa
thây trên
t sân xâm
p nươ
c la ry đa
m tâm xanh. (5) Qua nh no c tr nh
p như
ng tâm
chiêu manh con con m ng ng.
(Nguyê
n Ngc , Ma phơi sân trươ
c)
a. Nêu công dng của u châm
ng trong đo
an văn trên.
b. Xc đi
nh v nêu chư
c năng của cc phó
trong cc câu (2), (4).
c. Tm t nhât ba
đi
a phương Nam
trong đoa
n văn trên.
d. Chủ đề xuyên suôt đoa
n văn trên l g? Theo em, trnh
p p cc câu trong
đoa
n văn trên gip chủ đề đươ
c liên mch, thông suôt hay không? V sao?
Câu 8 trang 123 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Đo
c đoa
n trch v thực hiê
n cc yêu u bên dươ
i:
Chi tiêt trong văn bn thông tin l đơn v nh lm
v gp phân lm sng t
thông tin chnh. Trong văn bn thông tin, thông tin bn thươ
ng đươ
c tm lươ
c
khi qut trong nhan đ, sa-pô. Thông tin chi tiêt thươ
ng đươ
c triê
n khai qua cc
đ mc, tiê
u mc hoă
c cc phân, cc đoa
n
n nh trong văn bn, bao m c chi
tiêt biê
u đa
t ng ngôn ngư
n phi ngôn ngư
( liê
u đô, hnh nh, bng
biê
u,...). Khi niê
m “chi tiêt” đươ
c hiê
u linh hot theo nhiêu p đô
. C thê
đô
ha cc p đô
như sau:
[Thông tin bn => Thông tin chi tiêt
c 1 => Thông tin chi tiêt
c 2 => v.v.]
a. Xc đi
nh cc thuâ
t ngư
trong đoa
n văn trên. Đây l cc thuâ
t ngư
của ngnh
khoa hc no?
b. Gii thch nghĩa của
ngư
đươ
c in đâ
m trong đoa
n văn trên. Em hãy tm thêm
mô
t
ngư
chư
a u Hn V
t “ho
a”
VIT, NÓI NGHE
Câu 9 trang 124 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Vẽ đô trnh by cc bươ
c trong quy trnh viêt.
Câu 10 trang 124 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Ghi li như
ng kinh nghiê
m của em khi thư
c hiê
n quy trnh viêt cc kiê
u bi đa
đươ
c hc hc k I
a vo bng sau:
Kiê
u i
Tìm
p dàn
V
t bài/
viê
t đoa
n
Xem lại chnh
a, rt kinh
nghiê
m
Đoa
n văn ghi li cm xc
mô
t bi thơ n chư
hoă
c năm
chư
Bi văn
li
viê
c thâ
t
liên quan đến nhân
t/
kiê
n
lch
Bi văn biê
u cm
viê
c
Bi văn phân tch đă
c điê
m
nhân
t trong mô
t tc phâ
m
văn hc
Bi văn thuyêt minh quy c
hay luâ
t
của hot đô
ng
Câu 11 trang 124 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
n lưu điêu g khi sng tc mô
t bi thơ n chư
hoă
c năm chư
?
Câu 12 trang 124 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Nêu
t điê
m lưu khi trnh by bi i:
li mô
t truyê
n ng ngôn (
dng cch nói th v, d dỏm, hi hươ
c)
Câu 13 trang 124 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Theo em, khi gii thch mô
t quy c hay luâ
t lê
của hot đô
ng n lm g để
ngươ
i nghe thê
hiê
u r cc quy c hay luâ
t
của hot đô
ng đo
?
Câu 14 trang 124 Ng văn 7 Tp 1 Chân tri sáng to
Trong khi trao đô
i, tranh luâ
n
t n đề, em n thi đô
như thê no trươ
c
cc kiên khc biê
t.
------------------------------------------------
| 1/9

Preview text:

Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 trang 121, 122, 123, 124
ĐỌC VÀ TIẾNG VIỆT
Câu 1 trang 121 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Trình bày ngắn gọn đă ̣c điểm các thể loại đã được học ở học kì I bằng cách hoàn thành bảng sau: Thể loại Đặc điểm Thơ bốn chữ Thơ năm chữ Truyê ̣n ngụ ngôn Tùy bút Tản văn
Văn bản nghị luâ ̣n phân tích mô ̣t tác phẩm văn học
Văn bản giới thiê ̣u mô ̣t quy tắc hoă ̣c luâ ̣t lê ̣
trong trò chơi hay hoạt đô ̣ng
Hướng dẫn trả lời: Thể loại Đặc điểm Thơ bốn chữ
- Mỗi dòng có 4 chữ, thường có nhịp 2/2.
- Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ trong một bài thơ.
- Thường sử dụng đan xen vần chân và vần lưng. Thơ năm chữ
- Mỗi dòng có năm chữ, thường ngắt nhịp 3/2 hoặc 2/3.
- Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ trong một bài thơ.
- Sử dụng đan xen vần chân và vần lưng. Truyê ̣n ngụ ngôn
- Khải niệm: là những truyện kể ngắn gọn hàm súc bằng văn xuôi
hoặc văn vần. Thường đưa ra bài học về cách nhìn sự việc, cách
ứng xử của con người trong cuộc sống
- Đề tài: thường là những vấn đề đạo đức hay những cách ứng xử trong cuộc sống
- Nhân vật: loài vật, đồ vật, cây cối, con người (hầu như đều
không có tên riêng mà được người kể gọi bằng danh từ chung như
rùa, thỏ, cây sậy, bác nông dân...)
- Sự kiện: mỗi câu chuyện sẽ chỉ xoay quanh một sự kiện chính
- Cốt truyện: thường xoay quanh một sự kiện nhằm đưa ra bài học
hoặc lời khuyên nào đó
- Tình huống truyện: tình thế được tạo nên từ một sự kiện đặc
biệt, qua đó bộc lộ đặc điểm, tính cách nhân vật và tư tưởng của tác giả
- Không gian: môi trường hoạt động của nhân vật ngụ ngôn
- Thời gian: thời điểm xảy ra câu chuyện, không cụ thể Tùy bút
- Khái niệm: là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc, có cách thể hiện
đa dạng (trữ tình, tự sự, miêu tả...)
- Tính chất: mang tính chất chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ,
cảm xúc của người viết thông qua các hiện tượng đời sống thường
nhật, giàu ý nghĩa xã hội
- Chất trữ tình: là yếu tố được tạo từ vẻ đẹp của cảm xúc, suy
nghĩ, vẻ đẹp của thiên nhiên tạo vật để tạo nên rung động thẩm mĩ cho người đọc
- Cái tôi: là yếu tố thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả qua văn
bản; có thể nhận biết cái tôi ấy qua nhân xưng ngôi thứ nhất
- Ngôn ngữ: thường tinh tế, sống động, mang hơi thở đời sống,
giàu hình ảnh và chất trữ tình Tản văn
- Khái niệm: là một thể trong kí, dùng để ghi chép, miêu tả những
hình ảnh, sự việc mà người quan sát, chứng kiến
- Tính chất: chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của
tác giả trước các hiện tượng, vấn đề của đời sống
- Thuộc thể nghị luận văn học, được viết ra để bàn về một tác phẩm văn học - Đặc điểm:
Văn bản nghị luâ ̣n phân  Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm cần bàn luận, có
tích mô ̣t tác phẩm văn
thể là nhân vật, chi tiết, ngôn ngữ, đề tài, chủ đề,.. học
 Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe
 Các ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lý
Văn bản giới thiê ̣u mô ̣t - Là một kiểu văn bản thông tin
quy tắc hoă ̣c luâ ̣t lê ̣ - Công dụng: giúp người đọc hiểu được mục đích, ý nghĩa, quy
trong trò chơi hay hoạt cách thực hiện đô ̣ng
- Đặc điểm: kiểu vản bản này thường có bố cục rõ ràng các đề
mục kết hợp hiệu quả phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ
Câu 2 trang 121 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đo ̣c văn bản Ve và kiến và thực hiê ̣n các yêu cầu phía dưới: Ve và kiến Ve sầu kêu ve ve Suốt mùa hè Đến kì gió bấc thổi Nguồn cơn thâ ̣t bối rối Mô ̣t miếng cũng chẳng còn Ruồi bọ không mô ̣t con Vác miê ̣ng chịu khúm núm Sang chị kiến hàng xóm Xin cùng chị cho vay Dăm ba hạt qua ngày Từ nay sang tháng hạ Em lại xin đem trả Trước thu, thề đất trời! Xin đủ cả vốn lời Tính kiến ghét vay câ ̣y Thói ấy chẳng hề chi Nắng ráo chú làm gì? Kiến hỏi ve như vâ ̣y Ve rằng: Luôn đêm ngày Tôi hát, thiê ̣t gì bác! Kiến rằng: Xưa chú hát Nay thử múa coi đây.
(La Phông-ten, Nguyễn Văn Vĩnh dịch)
a. Văn bản trên thuô ̣c thể loại nào? Dựa vào những dấu hiê ̣u nào trong văn bản để
em xác đi ̣nh như vâ ̣y?
b. Tóm tắt văn bản trên bằng mô ̣t đoa ̣n văn ngắn
c. Nêu nhâ ̣n xét của em về hai nhân vâ ̣t ve và kiến
d. Xác đi ̣nh chủ đề hoă ̣c thông điê ̣p của văn bản
Hướng dẫn trả lời:
a. Văn bản trên thuộc thể loại thơ ngụ ngôn. Các dấu hiệu nhận biết là:
- Hình thức: viết bằng văn vần
- Đề tài: nói về các sống (chăm chỉ lao động, làm việc)
- Nhân vật: hai loài vật (ve và kiến)
- Cốt truyện: chú ve cả mùa hè ham chơi nên mùa đông không có gì ăn, phải sang xin chú kiến chăm chỉ
- Không gian và thời gian không cụ thể: ở một nơi nào đó, vào một mùa đông của năm nào đó
b. Tóm tắt: Ở một khu rừng nọ, có chú dế suốt ngày rong chơi, nhảy múa, không
chụ làm việc. Sống gần chú, có chú kiến chăm chỉ, lúc nào cũng làm việc, tích trữ
đồ ăn. Đến mùa đông, kiến có đầy đủ thức ăn, còn dế thì phải chịu đói. Thế là dế
đến xin kiến thức ăn sống cầm cự qua ngày. Tuy nhiên, vốn ghét tính lười biếng
ham chơi của dế, kiến tuy đồng ý cho vay những vẫn tỏ ý chê trách cách sống của
dế. Dế lại cho rằng mình đã đàn hát mua vui cho kiến vào mùa hè,. Nghe vậy, kiến
liền bảo vậy hay là tôi mùa cho cậu xem.
c. Nhẫn xét về hai nhân vật:
- Dế: đam mê đàn hát, ham chơi, lười biếng, không chịu làm việc
- Kiến: chăm chỉ, chịu khó làm lụng lại thông minh, khôn khéo và tốt bụng d. Xác định:
- Chủ đề: lối sống chăm chỉ, tiết kiệm
- Thông điệp: hãy làm việc chăm chỉ, chịu khó và biết tiết kiệm để cuộc sống được
đầy đủ và không bị rơi vào hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn
Câu 3 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đo ̣c diễn cảm mô ̣t bài thơ hoă ̣c đoa ̣n thơ bốn chữ hoă ̣c năm chữ mà em yêu thích.
Nêu ấn tươ ̣ng của em về bài thơ, đoa ̣n thơ ấy
Câu 4 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nêu nhâ ̣n xét về tác dụng của viê ̣c kết hơ ̣p sử dụng phương tiê ̣n giao tiếp ngôn ngữ
với phương tiê ̣n giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin qua văn bản Chúng
ta có thể đo ̣c nhanh hơn (A-đam Khu) hoă ̣c Cách ghi chép để nắm nô ̣i dung bài học (Du Gia Huy)
Câu 5 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Qua viê ̣c đo ̣c các văn bản Em bé thông minh - nhân vâ ̣t kết tinh trí tuê ̣ dân gian
(Trần Thị Ân), Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao “Trong đầm gì đe ̣p bằng sen”
(Hoàng Tiến Tựu), Sức hấp dẫn của truyê ̣n ngắn “Chiếc lá cuối cùng” (Minh
Khuê), em rút ra những lưu ý gì trong cách đo ̣c hiểu văn bản nghị luâ ̣n phân tích
mô ̣t tác phẩm văn học?
Câu 6 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Hãy liê ̣t kê tên các văn bản, đoa ̣n trích ở phần Đo ̣c mở rô ̣ng theo thể loại trong học
kì I theo các thể loại sau (làm vào vở) Bài học Thể loại
Tên văn bản, đoa ̣n trích đo ̣c mở rô ̣ng 1 Thơ 2 Truyê ̣n ngụ ngôn 3 Tùy bút, tản văn 4 Văn bản thông tin 5 Văn bản nghị luâ ̣n
Câu 7 trang 123 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đo ̣c đoa ̣n văn và thực hiê ̣n các yêu cầu bên dưới:
(1) Người nhà quê hồi mình con nít toàn người nghèo, sân nhà quê hồi ấy cũng rặt
sân đất, nên nhà nào cũng cặm cái giàn trước nhà, suốt sáu tháng mưa, sân chìm
trong nước cũng có chỗ mà đem phơi củi, hay gối, chiếu. (2) Những ngày hửng
nấng trên giàn luôn có thứ gì đó ngóng nắng, khi cám mốc, khi thì mớ bột gạo thừa
trong lúc làm bánh, khi thì mớ cơm nguội hay mớ lá dừa khô dùng để nhen lửa, vì
nắng ngun ngút trên mặt, gió lộng phía lưng. (4) Những nhà có sân rộng người ta
còn phơi lúa trên giàn, lúa khô đem vô bồ được mấy hôm đã thấy trên mặt sân xâm
xấp nước lúa rày đã lấm tấm xanh. (5) Qua nhà nào có trẻ nhỏ gặp những tấm
chiếu manh con con nằm uống nắng.

(Nguyễn Ngọc Tư, Mùa phơi sân trước)
a. Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong đo ̣an văn trên.
b. Xác đi ̣nh và nêu chức năng của các phó từ có trong các câu (2), (4).
c. Tìm ít nhất ba từ đi ̣a phương Nam Bô ̣ có trong đoa ̣n văn trên.
d. Chủ đề xuyên suốt đoa ̣n văn trên là gì? Theo em, trình tự sắp xếp các câu trong
đoa ̣n văn trên có giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt hay không? Vì sao?
Câu 8 trang 123 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đo ̣c đoa ̣n trích và thực hiê ̣n các yêu cầu bên dưới:
Chi tiết trong văn bản thông tin là đơn vị nhỏ làm cơ sở và góp phần làm sáng tỏ
thông tin chính. Trong văn bản thông tin, thông tin cơ bản thường được tóm lược
khái quát trong nhan đề, sa-pô. Thông tin chi tiết thường được triển khai qua các
đề mục, tiểu mục hoặc các phần, các đoạn lớn nhỏ trong văn bản, bao gồm cả chi
tiết biểu đạt bằng ngôn ngữ lẫn phi ngôn ngữ (số liê ̣u sơ đồ, hình ảnh, bảng
biểu,...). Khái niê ̣m “chi tiết” được hiểu linh hoạt theo nhiều cấp độ. Có thể sơ đồ

hóa các cấp độ như sau:
[Thông tin cơ bản => Thông tin chi tiết bậc 1 => Thông tin chi tiết bậc 2 => v.v.]
a. Xác đi ̣nh các thuâ ̣t ngữ có trong đoa ̣n văn trên. Đây là các thuâ ̣t ngữ của ngành khoa học nào?
b. Giải thích ý nghĩa của từ ngữ được in đâ ̣m trong đoa ̣n văn trên. Em hãy tìm thêm
mô ̣t số từ ngữ có chứa yếu tố Hán Viê ̣t “hóa” VIẾT, NÓI VÀ NGHE
Câu 9 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Vẽ sơ đồ trình bày các bước trong quy trình viết.
Câu 10 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Ghi lại những kinh nghiê ̣m của em khi thực hiê ̣n quy trình viết các kiểu bài đã
được học ở học kì I dựa vào bảng sau: Kiểu bài Trước
Tìm ý và Viết bài/ Xem lại và chỉnh khi viết
lâ ̣p dàn ý viết đoa ̣n sửa, rút kinh nghiê ̣m
Đoa ̣n văn ghi lại cảm xúc về
mô ̣t bài thơ bốn chữ hoă ̣c năm chữ
Bài văn kể lại sự viê ̣c có thâ ̣t
liên quan đến nhân vâ ̣t/ sự kiê ̣n lịch sử
Bài văn biểu cảm về sự viê ̣c
Bài văn phân tích đă ̣c điểm
nhân vâ ̣t trong mô ̣t tác phẩm văn học
Bài văn thuyết minh về quy tắc
hay luâ ̣t lê ̣ của hoạt đô ̣ng
Câu 11 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Cần lưu ý điều gì khi sáng tác mô ̣t bài thơ bốn chữ hoă ̣c năm chữ?
Câu 12 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nêu mô ̣t số điểm lưu ý khi trình bày bài nói: Kể lại mô ̣t truyê ̣n ngụ ngôn (có sử
dụng cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước)
Câu 13 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Theo em, khi giải thích về mô ̣t quy tắc hay luâ ̣t lê ̣ của hoạt đô ̣ng cần làm gì để
người nghe có thể hiểu rõ các quy tắc hay luâ ̣t lê ̣ của hoạt đô ̣ng đó?
Câu 14 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Trong khi trao đổi, tranh luâ ̣n về mô ̣t vấn đề, em cần có thái đô ̣ như thế nào trước
các ý kiến khác biê ̣t.
------------------------------------------------