Soạn bài Ôn tập cuối học kì I (trang 142) Tiếng việt 2 Sách Cánh diều

Soạn bài Ôn tập cuối học kì I trang 142 sách Cánh diều lớp 2 tập 1 giúp các em học sinh tham khảo cách làm để nhanh chóng trả lời các câu hỏi phần bài luyện tập từ trang 142→147 sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Cánh diều Tuần 19.

Ôn tp cui học kì 1 - Tiết 1, 2
Đánh giá kĩ năng đc thành tiếng, hc thuc lòng: Mi học sinh đc mt đoạn văn,
đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuc lòng mt đon thơ (bài thơ) đã học.
ng dn ôn tp:
1. Hc sinh luyện đọc vi các bài đọc có trong sách giáo khoa:
- Đọc đúng từ, phát âm đúng các âm khó (tr, ch, s, x…)
- Ngt ngh đúng chỗ
- Đọc din cm (đc biêt là các câu nói của nhân vật, các bài thơ)
2. Hc sinh luyện đọc thêm với các đoạn văn, đoạn thơ bên ngoài sách giáo khoa như
sách báo, truyện…
3. Hc sinh chọn trong các bài thơ minh biết (trong hoc ngoài sách giáo khoa đ hc
thuc)
Ôn tp cui học kì 1 - Tiết 3, 4
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, hc thuộc lòng.
B. Đc và làm bài tp
TRÊN CHIC BÈ
1. Ngày kia, đến mt b sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
Bè theo dòng nước trôi băng băng.
2. Mùa thu mới chớm nhưng nưc đã trong vt, trông thy c hòn cuội trng tinh nm
dưới đáy. Nhìn hai bên b sông, c cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
Nhng anh gọng vó đen sm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy
bái phục nhìn theo chúng tôi. Nhng cua kềnh cũng giương đôi mt li, âu yếm ngó
theo. Đàn săn st và cá thu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng c bơi theo chiếc bè,
hoan nghênh váng cả mt nưc.
Theo Tô Hoài
Chú thích và gii nghĩa:
- Ngao du thiên h: đi dạo chơi khắp nơi
- Bèo sen (bèo Nhật Bản, bèo lục bình): loại bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi.
- Bái phục: phc hết sc
- Lăng xăng: làm ra v bn rn, vi vã
- Váng: (âm thanh) rt to, đến mc chói tai
TR LI CÂU HI
Câu 1. Đôi bạn trong câu chuyện trên đi đâu?
Gi ý đáp án:
Đôi ban trong câu chuyn r nhau đi ngao du thiên hạ.
Câu 2. Chiếc bè ca đôi bạn được làm bằng gì?
Gi ý đáp án:
Chiếc bè ca đôi bạn được ghép bng ba bốn lá bèo sen
Câu 3. Cnh vt trên đường đi đẹp và mới l như thế nào?
Gi ý đáp án:
Cnh vt trên đường đi đẹp và mới l ch: nưc trong vắt trông thấy c hòn cuội, hai
bn b sông c cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
Câu 4. Nhng t ng nào cho thấy đôi bạn đưc gọng vó, cua kềnh, cá săn sắt, cá thu
du rt khâm phc và quý mến?
Gi ý đáp án:
T ng cho thấy đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn sắt, cá thu du rt khâm
phc và quý mến là: bái phục nhìn theo, âu yếm ngó theo, lăng xăng c bơi theo chiếc
bè, hoan nghênh văng cả mt nưc.
Câu 5. Em cần đặt thêm 2 du chấm còn thiếu vào những ch nào trong đoạn văn sau?
Ch đầu câu cn viết như thế nào?
Dế Mèn là nhân vt trong truyn Dế Mèn phiêu lưu kí một ln, Dế n cứu thoát Dế
Trũi sau đó, hai chú dế kết bn. Dế n cùng Dế Trũi đi ngao du thiên h để m mang
hiu biết.
Gi ý đáp án:
Đặt thêm 2 du chm:
Dế Mèn là nhân vt trong truyn Dế Mèn phiêu lưu kí. Một ln, Dế Mèn cứu thoát Dế
Trũi. Sau đó, hai chú dế kết bn. Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên h để m
mang hiu biết.
Ôn tp cui học kì 1 - Tiết 5, 6
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, đc thuộc lòng
B. Luyn tp
1. Nghe và kể li mu chuyn sau:
Ngưi trng na
Truyện dân gian Việt Nam
Gi ý:
a) Ông c trồng cây gì?
b) Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói gì?
c) Vì sao bác hàng xóm khuyên ông c trng chui?
d) Ông cụ tr lời như thế nào?
Gi ý đáp án:
K chuyn
Mt ông c lúi húi ngoài vưn, trồng cây na nhỏ. Bà cụ hàng xóm thấy vy, cười bo:
- Ông ơi, ông nhiều tui sao còn trng na? Ông trồng chuối có phải nhanh hơn không?
Chui mau ra quả. Còn na, chắc gì ông đã chờ đưc đến ngày có quả.
Ông c đáp:
- Có sao đâu! Tôi không ăn thì có con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chng quên người trng.
Câu 2. Qua câu hi tr li của ông cụ, em nghĩ gì về tình cm của ông cụ vi con cháu?
Gi ý đáp án:
Qua câu hi tr li ca ông c, em thy ông cụ là ngưi rt yêu thương con cháu, luôn
nghĩ cho con cháu của mình.
Ôn tp cui học kì 1 - Tiết 7, 8
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, hc thuộc lòng
B. Đc và làm bài tp
Mâm cơm mẹ nu tht ngon
Có cá, có canh, có thịt
Mà m ch ăn qua quýt
Ri buông đũa lặng nhìn con.
Hình như m có gì lo
Vẩn vơ mắt nhìn ra ca
À, bé biết ri, vng b
Sáng vừa đi công tác xa.
“Mai mt b v thôi mà
M ăn thêm cơm, ko m…”
Ô, ba nay m tr con
Còn bé hóa ra người ln.
Chú thích và gii nghĩa:
- Qua quýt: (ăn, làm, hc…) một cách qua loa, sơ sài, cho xong chuyện
- Vẩn vơ: (nghĩ ngợi, đi li, nói năng) mt cách không chú ý, không rõ mình muốn gì,
ti sao
TR LI CÂU HI
Câu 1. Bé nhận ra điều gì lạ bên mâm cơm?
Gi ý đáp án:
Bên mâm cơm, bé nhận ra điều l là bên mâm cơm thật ngon m ch ăn qua quýt.
Câu 2. Theo bé, vì sao m lo?
Gi ý đáp án:
Theo bé, m lo vì vng bố, sáng nay b va đi công tác xa.
Câu 3. Vì sao bé nghĩ ba nay bé là ngưi ln?
Gi ý đáp án:
Bé nghĩ bữa nay bé là ngưi lớn vì bé đã an ủi m, bo m mai mt b v, m ăn thêm
cơm, kẻo m.
Câu 4. Ghép mi câu bên A với mẫu câu thích hợp bên B
Gi ý đáp án:
Câu 5. Đọc truyn vui sau. Dấu câu nào phù hợp vi mỗi ô trống: du chm hay du
chm hi, du chm than?
Bé Hoa mới đi hc lớp 1 được mt tun ... Bé nói với b:
- Có nhiều điều cô giáo con không biết đâu, b .
- Sao con li nghĩ thế....
- Vì thnh thoảng, cô lại bảo: "Các em hãy tr li cho cô câu hỏi này nhé...".
Gi ý đáp án:
Đin dấu câu
Bé Hoa mới đi hc lớp 1 được mt tun (.) Bé nói với b:
- Có nhiều điều cô giáo con không biết đâu, b .
- Sao con li nghĩ thế (?)
-Vì thnh thoảng, cô lại bảo: "Các em hãy tr li cho cô câu hi này nhé (!)".
Ôn tp cui học kì 1 - Tiết 9, 10
A. Đc thm và làm bài tp
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
1. Mt hôm, m tết cho Hà hai bím tóc nh, mi bím buc mt cái nơ. Khi Hà đến
trưng, my bạn gái reo lên: “Bím tóc đẹp quá!”. Nhưng Tuấn bng sn ti, nm bím
tóc và nói:
- T mt quá. Cho t vịn vào nó mt lúc.
Mi ln Tuấn kéo bím tóc, Hà lại long choạng và cuối cùng ngã phch xuống đất. Hà
oà khóc, chạy đi mách thầy.
2. Thầy giáo nhìn hai bím tóc của Hà, vui vẻ nói:
- Đừng khóc! Tóc em đp lm!
Hà ngưc khuôn mt đm đìa nưc mt lên hi:
- Tht không ?
- Tht ch!
Nghe thầy nói thế, Hà nín hẳn.
3. Tan hc, Tuấn đến trước mt Hà, ngưng nghu:
- T xin li. Thầy giáo đã phê bình t. Thy bo phi đi x tt với các bạn gái.
Phng theo Ku--y-a-na-gi (Phí Văn Gừng dch)
Chú thích và gii nghĩa:
- Bím tóc đuôi sam: tóc tết thnafh dải như đuôi con sam, mt loài đng vt bin
- Tết: đan, kết hp nhiu si thành di
- Long chong: đi đứng không vững
-Ngưng ngu: (v mt, c ch) không t nhiên
TR LI CÂU HI
Câu 1. Chọn đáp án đúng trưc câu tr lời đúng
(a). Những ai khen bím tóc ca Hà?
a. Tun
b. Tuấn và các bạn gái
c. Các bạn gái và thầy cô
(b). Vì sao Hà khóc?
a. Vì Tun chế bím tóc của Hà
b. Vì Tuấn kéo bím tóc, làm Hà ngã
c. Vì Tun xin li Hà
(c). Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
a. Thầy khen bím tóc của Hà đp
b. Thầy phê bình Tuấn trêu chọc Hà
c. Thy bo Tun phi đi x tt vi các bạn gái.
Gi ý đáp án:
Chọn đáp án đúng:
(a). Những ai khen bím tóc ca Hà?
Đáp án: c. Các bạn gái và thầy giáo
(b) Vì sao Hà khóc?
Đáp án: b. Vì Tuấn kéo bím tóc, làm Hà ngã
(c) Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
Đáp án: a. Thầy khen bím tóc của Hà đẹp
Câu 2. Đặt câu hi cho b phận in đậm trong câu: Tóc hà rt đp.
Gi ý đáp án:
Đặt câu hi cho b phận in đậm: Tóc Hà như thế nào?
Câu 3. Ni mi câu sau vi kiểu câu tương ứng:
Gi ý đáp án:
B. Viết
Câu 1: giáo viên hướng dn hc sinh
Câu 2. Viết 4 - 5 câu về mt bn trưng em
Gi ý:
trường, em chơi thân với bạn nào?
Hình dáng, tính nết bạn đó thế nào?
Em thích điều gì ở bn?
Tình cm gia bn y vi em như thế nào?
Gi ý đáp án:
Ví d mu:
Mu 1
Ngc Lan là ngưi bạn thân nhất ca em. Chúng em quen nhau khi va vào lp 1.
Ngc Lan có v ngoài mũm mĩm vô cùng đáng yêu. Mái tóc của bạn đen nhánh, dài
đến ngang vai. Đôi mắt bạn to tròn đen lúng liếng. Không chỉ xinh xắn mà Ngọc Lan
còn là ngưi hc tt nht lp em.
Mu 2
Lan là ngưi bạn em yêu quý nht. Chúng em cùng hc lớp 2A, trường Tiu hc (tên
trưng). Lan rt xinh xắn và dễ thương. Bạn còn viết ch rt đp na. C hai có rất
nhiu s thích giống nhau như nghe nhc, xem hot hình, đc truyện tranh… Ở trưng
hc, em và Lan thường trò chuyện, giúp đỡ nhau. T lâu, chúng em đã tr thành
những ngưi bạn thân thiết.
Mu 3
M Anh là bạn cùng trường ca em. Bn hc lớp 2A. Còn em học lớp 2B. Nhưng em
và bạn rt thân thiết. M Anh là một cô bạn d thương. Bn hc giỏi, chăm chỉ
ngoan ngoãn. Ở trưng, thầy cô và các bạn đều yêu quý Mỹ Anh. Em cũng rt yêu
mến và tự hào về ngưi bn ca mình.
Mu 4
Hoàng là ngưi bn em mi quen. Bn hc lp 2A3. C hai đều thuc đi bóng ca
khi lớp 2. Hoàng cao ráo, đẹp trai. Bn hc cũng rt gii. trong đội, em thân thiết
nht vi Hoàng. Chúng em rt hay trò chuyn vi nhau. Em rt quý mến bn.
| 1/11

Preview text:


Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 1, 2
Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn,
đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Hướng dẫn ôn tập:
1. Học sinh luyện đọc với các bài đọc có trong sách giáo khoa:
- Đọc đúng từ, phát âm đúng các âm khó (tr, ch, s, x…) - Ngắt nghỉ đúng chỗ
- Đọc diễn cảm (đặc biêt là các câu nói của nhân vật, các bài thơ)
2. Học sinh luyện đọc thêm với các đoạn văn, đoạn thơ bên ngoài sách giáo khoa như sách báo, truyện…
3. Học sinh chọn trong các bài thơ minh biết (trong hoặc ngoài sách giáo khoa để học thuộc)
Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 3, 4
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
B. Đọc và làm bài tập TRÊN CHIẾC BÈ
1. Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
Bè theo dòng nước trôi băng băng.
2. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm
dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy
bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó
theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè,
hoan nghênh váng cả mặt nước. Theo Tô Hoài
Chú thích và giải nghĩa:
- Ngao du thiên hạ: đi dạo chơi khắp nơi
- Bèo sen (bèo Nhật Bản, bèo lục bình): loại bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi.
- Bái phục: phục hết sức
- Lăng xăng: làm ra vẻ bận rộn, vội vã
- Váng: (âm thanh) rất to, đến mức chói tai TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1. Đôi bạn trong câu chuyện trên đi đâu? Gợi ý đáp án:
Đôi ban trong câu chuyện rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
Câu 2. Chiếc bè của đôi bạn được làm bằng gì? Gợi ý đáp án:
Chiếc bè của đôi bạn được ghép bằng ba bốn lá bèo sen
Câu 3. Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ như thế nào? Gợi ý đáp án:
Cảnh vật trên đường đi đẹp và mới lạ ở chỗ: nước trong vắt trông thấy cả hòn cuội, hai
bền bở sông cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
Câu 4. Những từ ngữ nào cho thấy đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn sắt, cá thầu
dầu rất khâm phục và quý mến? Gợi ý đáp án:
Từ ngữ cho thấy đôi bạn được gọng vó, cua kềnh, cá săn sắt, cá thầu dầu rất khâm
phục và quý mến là: bái phục nhìn theo, âu yếm ngó theo, lăng xăng cố bơi theo chiếc
bè, hoan nghênh văng cả mặt nước.
Câu 5. Em cần đặt thêm 2 dấu chấm còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau?
Chữ đầu câu cần viết như thế nào?
Dế Mèn là nhân vật trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí một lần, Dế Mèn cứu thoát Dế
Trũi sau đó, hai chú dế kết bạn. Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết. Gợi ý đáp án: Đặt thêm 2 dấu chấm:
Dế Mèn là nhân vật trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Một lần, Dế Mèn cứu thoát Dế
Trũi. Sau đó, hai chú dế kết bạn. Dế Mèn cùng Dế Trũi đi ngao du thiên hạ để mở mang hiểu biết.
Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 5, 6
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thuộc lòng B. Luyện tập
1. Nghe và kể lại mẩu chuyện sau: Người trồng na
Truyện dân gian Việt Nam Gợi ý:
a) Ông cụ trồng cây gì?
b) Bác hàng xóm ngạc nhiên, nói gì?
c) Vì sao bác hàng xóm khuyên ông cụ trồng chuối?
d) Ông cụ trả lời như thế nào? Gợi ý đáp án: Kể chuyện
Một ông cụ lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Bà cụ hàng xóm thấy vậy, cười bảo:
- Ông ơi, ông nhiều tuổi sao còn trồng na? Ông trồng chuối có phải nhanh hơn không?
Chuối mau ra quả. Còn na, chắc gì ông đã chờ được đến ngày có quả. Ông cụ đáp:
- Có sao đâu! Tôi không ăn thì có con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
Câu 2. Qua câu hỏi trả lời của ông cụ, em nghĩ gì về tình cảm của ông cụ với con cháu? Gợi ý đáp án:
Qua câu hỏi trả lời của ông cụ, em thấy ông cụ là người rất yêu thương con cháu, luôn
nghĩ cho con cháu của mình.
Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 7, 8
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
B. Đọc và làm bài tập
Mâm cơm mẹ nấu thật ngon Có cá, có canh, có thịt Mà mẹ chỉ ăn qua quýt
Rồi buông đũa lặng nhìn con. Hình như mẹ có gì lo
Vẩn vơ mắt nhìn ra cửa
À, bé biết rồi, vắng bố
Sáng vừa đi công tác xa.
“Mai mốt bố về thôi mà
Mẹ ăn thêm cơm, kẻo ốm…” Ô, bữa nay mẹ trẻ con
Còn bé hóa ra người lớn.
Chú thích và giải nghĩa:
- Qua quýt: (ăn, làm, học…) một cách qua loa, sơ sài, cho xong chuyện
- Vẩn vơ: (nghĩ ngợi, đi lại, nói năng) một cách không chú ý, không rõ mình muốn gì, tại sao TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1. Bé nhận ra điều gì lạ bên mâm cơm? Gợi ý đáp án:
Bên mâm cơm, bé nhận ra điều lạ là bên mâm cơm thật ngon mẹ chỉ ăn qua quýt.
Câu 2. Theo bé, vì sao mẹ lo? Gợi ý đáp án:
Theo bé, mẹ lo vì vắng bố, sáng nay bố vừa đi công tác xa.
Câu 3. Vì sao bé nghĩ bữa nay bé là người lớn? Gợi ý đáp án:
Bé nghĩ bữa nay bé là người lớn vì bé đã an ủi mẹ, bảo mẹ mai mốt bố về, mẹ ăn thêm cơm, kẻo ốm.
Câu 4. Ghép mỗi câu ở bên A với mẫu câu thích hợp ở bên B Gợi ý đáp án:
Câu 5. Đọc truyện vui sau. Dấu câu nào phù hợp với mỗi ô trống: dấu chấm hay dấu
chấm hỏi, dấu chấm than?
Bé Hoa mới đi học lớp 1 được một tuần ... Bé nói với bố:
- Có nhiều điều cô giáo con không biết đâu, bố ạ.
- Sao con lại nghĩ thế....
- Vì thỉnh thoảng, cô lại bảo: "Các em hãy trả lời cho cô câu hỏi này nhé...". Gợi ý đáp án: Điền dấu câu
Bé Hoa mới đi học lớp 1 được một tuần (.) Bé nói với bố:
- Có nhiều điều cô giáo con không biết đâu, bố ạ.
- Sao con lại nghĩ thế (?)
-Vì thỉnh thoảng, cô lại bảo: "Các em hãy trả lời cho cô câu hỏi này nhé (!)".
Ôn tập cuối học kì 1 - Tiết 9, 10
A. Đọc thầm và làm bài tập BÍM TÓC ĐUÔI SAM
1. Một hôm, mẹ tết cho Hà hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ. Khi Hà đến
trường, mấy bạn gái reo lên: “Bím tóc đẹp quá!”. Nhưng Tuấn bỗng sấn tới, nắm bím tóc và nói:
- Tớ mệt quá. Cho tớ vịn vào nó một lúc.
Mỗi lần Tuấn kéo bím tóc, Hà lại loạng choạng và cuối cùng ngã phịch xuống đất. Hà
oà khóc, chạy đi mách thầy.
2. Thầy giáo nhìn hai bím tóc của Hà, vui vẻ nói:
- Đừng khóc! Tóc em đẹp lắm!
Hà ngước khuôn mặt đầm đìa nước mắt lên hỏi: - Thật không ạ? - Thật chứ!
Nghe thầy nói thế, Hà nín hẳn.
3. Tan học, Tuấn đến trước mặt Hà, ngượng nghịu:
- Tớ xin lỗi. Thầy giáo đã phê bình tớ. Thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái.
Phỏng theo Ku-rô-y-a-na-gi (Phí Văn Gừng dịch)
Chú thích và giải nghĩa:
- Bím tóc đuôi sam: tóc tết thnafh dải như đuôi con sam, một loài động vật ở biển
- Tết: đan, kết hợp nhiều sợi thành dải
- Loạng choạng: đi đứng không vững
-Ngượng ngịu: (vẻ mặt, cử chỉ) không tự nhiên TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1. Chọn đáp án đúng trước câu trả lời đúng
(a). Những ai khen bím tóc của Hà? a. Tuấn b. Tuấn và các bạn gái
c. Các bạn gái và thầy cô (b). Vì sao Hà khóc?
a. Vì Tuấn chế bím tóc của Hà
b. Vì Tuấn kéo bím tóc, làm Hà ngã c. Vì Tuấn xin lỗi Hà
(c). Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
a. Thầy khen bím tóc của Hà đẹp
b. Thầy phê bình Tuấn trêu chọc Hà
c. Thầy bảo Tuấn phải đối xử tốt với các bạn gái. Gợi ý đáp án: Chọn đáp án đúng:
(a). Những ai khen bím tóc của Hà?
Đáp án: c. Các bạn gái và thầy giáo (b) Vì sao Hà khóc?
Đáp án: b. Vì Tuấn kéo bím tóc, làm Hà ngã
(c) Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
Đáp án: a. Thầy khen bím tóc của Hà đẹp
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu: Tóc hà rất đẹp. Gợi ý đáp án:
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Tóc Hà như thế nào?
Câu 3. Nối mỗi câu sau với kiểu câu tương ứng: Gợi ý đáp án: B. Viết
Câu 1: giáo viên hướng dẫn học sinh
Câu 2. Viết 4 - 5 câu về một bạn ở trường em Gợi ý:
Ở trường, em chơi thân với bạn nào? •
Hình dáng, tính nết bạn đó thế nào? •
Em thích điều gì ở bạn? •
Tình cảm giữa bạn ấy với em như thế nào? Gợi ý đáp án: Ví dụ mẫu: Mẫu 1
Ngọc Lan là người bạn thân nhất của em. Chúng em quen nhau khi vừa vào lớp 1.
Ngọc Lan có vẻ ngoài mũm mĩm vô cùng đáng yêu. Mái tóc của bạn đen nhánh, dài
đến ngang vai. Đôi mắt bạn to tròn đen lúng liếng. Không chỉ xinh xắn mà Ngọc Lan
còn là người học tốt nhất lớp em. Mẫu 2
Lan là người bạn em yêu quý nhất. Chúng em cùng học ở lớp 2A, trường Tiểu học (tên
trường). Lan rất xinh xắn và dễ thương. Bạn còn viết chữ rất đẹp nữa. Cả hai có rất
nhiều sở thích giống nhau như nghe nhạc, xem hoạt hình, đọc truyện tranh… Ở trường
học, em và Lan thường trò chuyện, giúp đỡ nhau. Từ lâu, chúng em đã trở thành
những người bạn thân thiết. Mẫu 3
Mỹ Anh là bạn cùng trường của em. Bạn học lớp 2A. Còn em học lớp 2B. Nhưng em
và bạn rất thân thiết. Mỹ Anh là một cô bạn dễ thương. Bạn học giỏi, chăm chỉ và
ngoan ngoãn. Ở trường, thầy cô và các bạn đều yêu quý Mỹ Anh. Em cũng rất yêu
mến và tự hào về người bạn của mình. Mẫu 4
Hoàng là người bạn em mới quen. Bạn học ở lớp 2A3. Cả hai đều thuộc đội bóng của
khối lớp 2. Hoàng cao ráo, đẹp trai. Bạn học cũng rất giỏi. Ở trong đội, em thân thiết
nhất với Hoàng. Chúng em rất hay trò chuyện với nhau. Em rất quý mến bạn.