Soạn bài Ôn tập giữa học kì 1 (trang 71)| Tiếng việt 2 sách Kết nối Tri Thức

Soạn bài Ôn tập giữa học kì I giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77.

Soạn bài Ôn tập giữa học 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 1 - 2
Câu 1. (trang 71 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung của bài:
Gợi ý trả lời:
Bài đọc
Nội dung bài đọc
1. Tôi là học sinh lớp 2
c. Kể về ngày khai trường của một
bạn học sinh lớp 2.
2. Niềm vui của Bi và Bống
a. Kể về niềm vui của hai anh em.
3. Một giờ học
e. Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước
lớp.
4. Cái trống trường em
d. Nói về một đồ vật thân thuộc ở
trường học.
5. Cuốn sách của em
b. Giới thiệu về sách
Câu 2. (trang 72 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi:
Tr li:
- Tôi là học sinh lp 2: Vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường
sớm c bạn cm thấy háo hc / cm thy muốn được gp li thầy cô, bạn
bè, …
- Nim vui của Bi Bống: Bi Bống không v tranh cho nh mà li v tng
cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến nhau, người này muốn người kia vui.
- Em xinh không? : Cuối cùng, voi em nhn thy bản thân xinh nhất khi
chính mình.
- Cu th d b: Theo cách hiu ca gu, cu th d b người chơi đưc cho
c hai đội.
- giáo lp em: Em thích khổ tthứ hai kh thơ y t mt khung cnh
rất đẹp.
- i trống trường em: trong nhng ngày hè, trống trường buồn vì nhớ các bn
hc sinh.
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 3 - 4
Câu 3. (trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Cô giáo lớp em (2 khổ thơ đầu)
Câu 4. (trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Trò chơi đoán từ:
Gợi ý trả lời:
a. Trống
b. Chổi
c. Bảng
d. Bàn
Câu 5. (trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Viết tên đồ vật trong mỗi hình:
Gợi ý trả lời:
Câu 6. (trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Hỏi - đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5.
Mẫu:
- Kéo dùng để làm gì?
- Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải…
Câu 7. (trang 74 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Ghép các từ ngđể tạo 4 câu nêu đặc điểm:
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 5 - 6
Câu 8. (trang 74 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Đóng vai, nói và đáp lời trong các tình huống sau:
a. Nhờ bạn nhặt giúp cái t bi rơi.
b. Khen bạn viết chữ đẹp.
c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học.
d. Cc mừng sinh nhật bạn.
Câu 9. (trang 74 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B?
Gợi ý trả lời:
Câu 10. (trang 74, 75 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Chọn dấu chấm hoặc dấu chm hỏi thay cho ô vuông:
Ăn gì trước?
Hai anh em vừa ăn bánh quy vừa t chuyện:
Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước ■
Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ ■
Anh: - Tại sao vậy ■
Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe không chạy được na Nếu ăn các
bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao?
(Trung Nguyên sưu tm)
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 7 - 8
Câu 11. (trang 75 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nhìn và nói tên câu chuyn. Chọn kể một câu chuyện em thích:
Gợi ý trả lời:
Câu 12. (trang 75 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Cùng bạn hỏi - đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể.
Mẫu:
- Câu chuyn mấy nhân vật?
- Bạn thích nhân vật nào?
Gợi ý trả lời:
Hỏi: Câu chuyện mấy nhân
vật?
Đáp: Câu chuyện có 4 nhân
vật, đ con, mưa xuân,
chị gió xuân, bác mặt trời.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Mình thích nhất bác
mặt trời ấm áp.
Hỏi: Câu chuyện mấy nhân
vật?
Đáp: Câu chuyn có hai nn
vật chính là cậu Du
thầy giáo.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Em thích nhất cậu
Duệ vì cậu rất chăm học.
Hỏi: Câu chuyện mấy nhân
vật?
Đáp: Câu chuyn có hai nn
vật là Bi và Bống.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Em thích nhất Bi,
cậu người anh trai biết
nhiều điều.
Hỏi: Câu chuyện mấy nhân
vật?
Đáp: Câu chuyện có 4 nhân
vật gồm voi em, voi anh, hươu
và dê.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Em thích nhất là voi anh,
voi anh là ngưi anh trai rất
yêu quý em của mình.
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 9 - 10
Câu 13. (trang 76, 77 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Đọc câu chuyện sau:
Câu chuyện bó đũa
Ngày xưa, một gia đình kia, hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hthuận.
Khi ln n, anh có vợ, em có chồng. Tuy mi người một nhà nhưng vẫn hay va
chạm.
Thấy các con không yêu tơng nhau, người cha rất buồn phiền. Một m, ông
đặt một bó đũa và một túi tiền lên mặt bàn rồi gọi các con lại và bảo:
- Ai bgãy được bỏ đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ đũa. Ai cũng c hết sức không sao bgãy
được.
Người cha n cởi bỏ đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
Thấy vậy, bốn người con ng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.
Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. đoàn kết thì mi có
sức mạnh.
(Theo Ngụ ngôn Việt Nam)
Trả lời câu hi và thực hiện yêu cầu:
a. Khi lớn lên, tình cm giữa anh và em như thế nào?
hòa thuận
không thay đổi
không hòa thun
Trả lời:
hòa thuận
không thay đổi
không hòa thun
b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con?
Trả lời: Ngưi cha nghĩ ra cách dùng câu chuyện bó đũa để khuyên bảo các con
về tình đoàn kết.
c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
Trả lời: Bốn người con không bẻ gãy được bó đũa vì bó đũa rất cứng và chắc.
d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Trả lời: Người cha bgãy bó đũa bng cách cởi đũa ra, thong thả bgãy
từng chiếc một cách dễ dàng.
e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Trả lời: Người cha mun khuyên các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn
nhau, có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
g. Tìm từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của ở cột B.
Trả lời:
h. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
- Nhóm từ chỉ sự vật: nhà, bó đũa, túi
- Nhóm từ chỉ hoạt động: gọi, bẻ, đặt, nói
Câu 14. (trang 77 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình.
Gợi ý:
- Đồ vật em mun giới thiệu là gì?
- Đồ vật đó từ đâu mà có?
- Em suy nghĩ gì về ích lợi của đồ vật đó?
Tr li:
a nóng bức đã đến. Hôm nay, b em đi làm v, mang theo một cái qut
máy. Quạt máy cái đế tròn, một tr thẳng đứng đ đỡ, bên trên 3 cánh
qut bng nhựa một lng bo v. Mỗi khi cánh quạt quay vù là bao nhu
cái nóng trong nhà b xua đi hết. cái quạt máy, em ngồi hc bài thấy mát mẻ
và rất d chu.
| 1/16

Preview text:

Soạn bài Ôn tập giữa học kì 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 1 - 2
Câu 1. (trang 71 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung của bài: Gợi ý trả lời: Bài đọc Nội dung bài đọc
c. Kể về ngày khai trường của một
1. Tôi là học sinh lớp 2 bạn học sinh lớp 2.
2. Niềm vui của Bi và Bống
a. Kể về niềm vui của hai anh em. 3. Một giờ học
e. Kể về cậu bé Quang tự tin nói trước lớp. 4. Cái trống trường em
d. Nói về một đồ vật thân thuộc ở trường học. 5. Cuốn sách của em b. Giới thiệu về sách
Câu 2. (trang 72 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi: Trả lời:
- Tôi là học sinh lớp 2: Vào ngày khai trường, các bạn thường muốn đến trường
sớm vì các bạn cảm thấy háo hức / cảm thấy muốn được gặp lại thầy cô, bạn bè, …
- Niềm vui của Bi và Bống: Bi và Bống không vẽ tranh cho mình mà lại vẽ tặng
cho nhau vì cả hai đều luôn nghĩ đến nhau, người này muốn người kia vui.
- Em có xinh không? : Cuối cùng, voi em nhận thấy bản thân xinh nhất khi là chính mình.
- Cầu thủ dự bị: Theo cách hiểu của gấu, cầu thủ dự bị là người chơi được cho cả hai đội.
- Cô giáo lớp em: Em thích khổ thơ thứ hai vì khổ thơ này tả một khung cảnh rất đẹp.
- Cái trống trường em: trong những ngày hè, trống trường buồn vì nhớ các bạn học sinh.
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 3 - 4
Câu 3. (trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Cô giáo lớp em (2 khổ thơ đầu)
Câu 4. (trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức) Trò chơi đoán từ: Gợi ý trả lời: a. Trống b. Chổi c. Bảng d. Bàn
Câu 5. (trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Viết tên đồ vật trong mỗi hình: Gợi ý trả lời:
Câu 6. (trang 73 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Hỏi - đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5. Mẫu: - Kéo dùng để làm gì?
- Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải…
Câu 7. (trang 74 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Ghép các từ ngữ để tạo 4 câu nêu đặc điểm:
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 5 - 6
Câu 8. (trang 74 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Đóng vai, nói và đáp lời trong các tình huống sau:
a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bi rơi.
b. Khen bạn viết chữ đẹp.
c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học.
d. Chúc mừng sinh nhật bạn.
Câu 9. (trang 74 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B? Gợi ý trả lời:
Câu 10. (trang 74, 75 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông: Ăn gì trước?
Hai anh em vừa ăn bánh quy vừa trò chuyện:
Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước ■
Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ ■
Anh: - Tại sao vậy ■
Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe không chạy được nữa ■ Nếu ăn các
bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao?
(Trung Nguyên sưu tầm)
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 7 - 8
Câu 11. (trang 75 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nhìn và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích: Gợi ý trả lời:
Câu 12. (trang 75 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Cùng bạn hỏi - đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể. Mẫu:
- Câu chuyện có mấy nhân vật?
- Bạn thích nhân vật nào? Gợi ý trả lời:
Hỏi: Câu chuyện có mấy nhân vật?
Đáp: Câu chuyện có 4 nhân
vật, là đỗ con, cô mưa xuân,
chị gió xuân, bác mặt trời.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Mình thích nhất là bác mặt trời ấm áp.
Hỏi: Câu chuyện có mấy nhân vật?
Đáp: Câu chuyện có hai nhân
vật chính là cậu bé Vũ Duệ và thầy giáo.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Em thích nhất cậu bé Vũ
Duệ vì cậu rất chăm học.
Hỏi: Câu chuyện có mấy nhân vật?
Đáp: Câu chuyện có hai nhân vật là Bi và Bống.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Em thích nhất là Bi, vì
cậu là người anh trai biết nhiều điều.
Hỏi: Câu chuyện có mấy nhân vật?
Đáp: Câu chuyện có 4 nhân
vật gồm voi em, voi anh, hươu và dê.
Hỏi: Bạn thích nhân vật nào?
Đáp: Em thích nhất là voi anh,
vì voi anh là người anh trai rất yêu quý em của mình.
Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 9 - 10
Câu 13. (trang 76, 77 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức) Đọc câu chuyện sau:
Câu chuyện bó đũa
Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hoà thuận.
Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng. Tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm.
Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông
đặt một bó đũa và một túi tiền lên mặt bàn rồi gọi các con lại và bảo:
- Ai bẻ gãy được bỏ đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được.
Người cha bèn cởi bỏ đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
Thấy vậy, bốn người con cũng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo:
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.
Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
(Theo Ngụ ngôn Việt Nam)
Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:
a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em như thế nào? ☐ không thay đổi ☐ không hòa thuận ☐ hòa thuận Trả lời: ☒ không thay đổi ☐ không hòa thuận ☐ hòa thuận
b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con?
Trả lời: Người cha nghĩ ra cách dùng câu chuyện bó đũa để khuyên bảo các con về tình đoàn kết.
c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
Trả lời: Bốn người con không bẻ gãy được bó đũa vì bó đũa rất cứng và chắc.
d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
Trả lời: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy
từng chiếc một cách dễ dàng.
e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
Trả lời: Người cha muốn khuyên các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn
nhau, có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
g. Tìm từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của nó ở cột B. Trả lời:
h. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. Trả lời:
- Nhóm từ chỉ sự vật: nhà, bó đũa, túi
- Nhóm từ chỉ hoạt động: gọi, bẻ, đặt, nói
Câu 14. (trang 77 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình. Gợi ý:
- Đồ vật em muốn giới thiệu là gì?
- Đồ vật đó từ đâu mà có?
- Em suy nghĩ gì về ích lợi của đồ vật đó? Trả lời:
Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay, bố em đi làm về, mang theo một cái quạt
máy. Quạt máy có cái đế tròn, một trụ thẳng đứng để đỡ, bên trên có 3 cánh
quạt bằng nhựa và một lồng bảo vệ. Mỗi khi cánh quạt quay vù vù là bao nhiêu
cái nóng trong nhà bị xua đi hết. Có cái quạt máy, em ngồi học bài thấy mát mẻ và rất dễ chịu.