Soạn bài Ôn tập trang 58 CTST

Soạn bài Ôn tập trang 58 CTST được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Son bài Ôn tp trang 58 CTST
Câu 1 trang 58 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
Hãy khái quát:
a. Mt s đặc điểm chính của văn chính lun Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo,
Thư lại d Vương Thông.
b. Mt s nét đặc sc của thơ Nguyễn Trãi qua Bo kính cnh gii - bài 43, Dc
Thúy sơn.
c. Nhng nét ni bt v tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
Tr li:
a. Mt s đặc điểm chính của văn chính lun Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo,
Thư lại d Vương Thông:
- Có mục đích và đối tượng hướng đến rõ ràng.
- Lí l và bng chng cht ch, thuyết phc.
- S dụng đan xen các yếu t t s, biu cm.
- Th hin hiện tư tưởng nhân nghĩa.
b. Mt s nét đặc sc của thơ Nguyễn Trãi qua Bo kính cnh gii - bài 43, Dc
Thúy sơn:
- Có sáng to trong th thơ Nôm Đưng lut.
- Đặt nn móng và m đường cho s phát trin của thơ tiếng Vit.
- Hình ảnh thiên nhiên nên thơ, giàu màu sắc, đường nét, âm thanh, mang ng
và tình cm ca Nguyn Trãi.
c. Nhng nét ni bt v tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
- Không th tách bch các yếu t nhà ngoi giao, nhà hin triết, nhà nho.
- Hết lòng nâng niu năng lực sáng tp ca nhân dân.
- Mang nặng tư tưởng nhân nghĩa.
- Sng liêm khiết.
Câu 2 trang 58 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
Nêu nhng điểm lưu ý khi thực hin bài viết bài nói thuyết phục người khác t
b mt thói quen hay mt quan nim.
Tr li:
Những lưu ý khi thc hin bài viết bài nói thuyết phục người khác t b mt thói
quen hay mt quan nim:
- Nêu thói quen hay quan nim cn thuyết phục người khác t b; mục đích do
viết bài lun.
- Trình y các luận điểm: tác hi ca thói quen/ quan nim, li ích ca vic t b
thói quen/ quan nim, nhng gi ý v gii pháp thc hin.
- S dng lí l xác đáng, bằng chng thuyết phc, có lí, có tình.
- Sp xếp luận điểm, lí l theo trình t hp lím
- Diễn đạt mch lc, gãy gn, li l chân thành.
- B cc bài lun gm 3 phn:
+ M bài: nêu thói quen hay quan nim cn thuyết phục người khác t b; do hay
mc đích viết bài lun.
+ Thân bài: lần lượt đưa ra ít nhất hai luận điểm (lí l, bng chng) làm mt trái
tác hi ca thói quen hay quan nim; nêu li ích/ gii pháp khc phc, t b thói
quen hay quan nim.
+ Kết bài: khẳng định lại ý nghĩa, lợi ích ca vic t b thói quen/ quan nim; th
hin nim tin vào s c gng và thành công ca ngưi thc hin.
Câu 3 trang 58 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
Nêu mt s kinh nghim ca bn trong vic nhn biết li dùng t Hán Vit cách
sa các li này.
Tr li:
Mt s kinh nghim ca tôi trong vic nhn biết li dùng t Hán Vit cách sa
các li này.
Nhn biết li
Cách sa
Xem t Hán Việt đã được dùng đúng hình
Sa li đúng hình thc ng âm.
thc ng âm hay chưa.
Xem nội dung ý nghĩa ca c câu, đối
chiếu vi t Hán Việt xem đã dùng đúng
nghĩa hay chưa.
Sa li thành t đúng nghĩa.
Xem các t ng đã đưc dùng phù hp vi
kh năng kết hợp hay chưa.
Dùng các t ng phù hp kh năng kết
hp (cùng loi t).
Xem các t ng đã đưc dùng phù hp vi
phong cách hay chưa.
Dùng t hp vi phong cách.
Câu 4 trang 58 sgk Ng văn lớp 10 Tp 2
T các văn bản đã học, đã đọc, cho biết Nguyễn Trãi đã cống hiến những cho đất
nước với tư cách là người anh hùng và ngưi ngh sĩ?
Tr li:
Nguyễn Trãi đã cống hiến cho đất nước với cách là người anh hùng người
ngh sĩ:
* Với tư cách người anh hùng:
- Đấu tranh để gii phóng dân tc.
- Lúc tr đưa tài năng phc v triều đại nhà Hồ. Nhưng sau khi nhà Hồ tht bi, ông
toàn tâm toàn ý gn bó vi triều đi ca vua Lê Li.
- Để li các tác phm chính luận như Bình Ngô đi cáo, Quân trung t mnh tp;
các tác phm lch sử: Lam Sơn thc lục, Văn bia Vĩnh Lăng; tác phẩm địa lí: Dư địa
chí.
* Với tư cách người ngh sĩ:
- Để li di sn to ln v mt văn hc gm c Trai thi tp và Quc âm thi tp.
| 1/3

Preview text:

Soạn bài Ôn tập trang 58 CTST
Câu 1 trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 Hãy khái quát:
a. Một số đặc điểm chính của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo,
Thư lại dụ Vương Thông.
b. Một số nét đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn.
c. Những nét nổi bật về tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông. Trả lời:
a. Một số đặc điểm chính của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo,
Thư lại dụ Vương Thông:
- Có mục đích và đối tượng hướng đến rõ ràng.
- Lí lẽ và bằng chứng chặt chẽ, thuyết phục.
- Sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, biểu cảm.
- Thể hiện hiện tư tưởng nhân nghĩa.
b. Một số nét đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn:
- Có sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Đặt nền móng và mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
- Hình ảnh thiên nhiên nên thơ, giàu màu sắc, đường nét, âm thanh, mang tư tưởng
và tình cảm của Nguyễn Trãi.
c. Những nét nổi bật về tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
- Không thể tách bạch các yếu tố nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà nho.
- Hết lòng nâng niu năng lực sáng tạp của nhân dân.
- Mang nặng tư tưởng nhân nghĩa. - Sống liêm khiết.
Câu 2 trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
Nêu những điểm lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ
bỏ một thói quen hay một quan niệm. Trả lời:
Những lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm:
- Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; mục đích lí do viết bài luận.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ
thói quen/ quan niệm, những gợi ý về giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục, có lí, có tình.
- Sắp xếp luận điểm, lí lẽ theo trình tự hợp lím
- Diễn đạt mạch lạc, gãy gọn, lời lẽ chân thành.
- Bố cục bài luận gồm 3 phần:
+ Mở bài: nêu thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; lí do hay
mục đích viết bài luận.
+ Thân bài: lần lượt đưa ra ít nhất hai luận điểm (lí lẽ, bằng chứng) làm rõ mặt trái
và tác hại của thói quen hay quan niệm; nêu lợi ích/ giải pháp khắc phục, từ bỏ thói quen hay quan niệm.
+ Kết bài: khẳng định lại ý nghĩa, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm; thể
hiện niềm tin vào sự cố gắng và thành công của người thực hiện.
Câu 3 trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
Nêu một số kinh nghiệm của bạn trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này. Trả lời:
Một số kinh nghiệm của tôi trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này. Nhận biết lỗi Cách sửa
Xem từ Hán Việt đã được dùng đúng hình
Sửa lại đúng hình thức ngữ âm. thức ngữ âm hay chưa.
Xem nội dung ý nghĩa của cả câu, đối
Sửa lại thành từ đúng nghĩa.
chiếu với từ Hán Việt xem đã dùng đúng nghĩa hay chưa.
Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với
Dùng các từ ngữ phù hợp khả năng kết
khả năng kết hợp hay chưa. hợp (cùng loại từ).
Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với
Dùng từ hợp với phong cách. phong cách hay chưa.
Câu 4 trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2
Từ các văn bản đã học, đã đọc, cho biết Nguyễn Trãi đã cống hiến những gì cho đất
nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ? Trả lời:
Nguyễn Trãi đã cống hiến cho đất nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ:
* Với tư cách người anh hùng:
- Đấu tranh để giải phóng dân tộc.
- Lúc trẻ đưa tài năng phục vụ triều đại nhà Hồ. Nhưng sau khi nhà Hồ thất bại, ông
toàn tâm toàn ý gắn bó với triều đại của vua Lê Lợi.
- Để lại các tác phẩm chính luận như Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập;
các tác phẩm lịch sử: Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng; tác phẩm địa lí: Dư địa chí.
* Với tư cách người nghệ sĩ:
- Để lại di sản to lớn về mặt văn học gồm Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập.