Soạn bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2 | Ngữ văn 7 sách Cánh diều

Soạn bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2 | Ngữ văn 7 sách Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Soạn bài Ôn tập tự đánh giá cuối học 2 | Ngữ
văn 7 sách Cánh diều
Đọc hiểu văn bản
Câu 1 (trang 95 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Thống tên các thể loại, kiểu văn bản tên văn bản cụ thể đã học trong sách
Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau:
Loại
Thể loại hoặc kiểu văn bản
Tên văn bản đã học
Văn bản văn học
- Truyện ngụ ngôn
-
- Đẽo cày giữa đường
-
Văn bản nghị luận
Văn bản thông tin
Trả lời
Loại
Thể loại hoặc kiểu
văn bản
Tên văn bản đã học
Văn bản văn
học
- Truyện ngụ ngôn
- Tục ngữ
- Ếch ngồi đáy giếng
- Đẽo cày giữa đường
- Bụng Răng, Miệng, Tay, Chân
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động con
người, hội (1)
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động con
người, hội (2)
Thơ
- Những cánh buồm
- Mây sóng
- Mẹ quả
Tùy bút tản văn
- Cây tre Việt Nam
- Người ngồi đợi trước hiên nhà
- Trưa tha hương
Văn bản
nghị luận
Nghị luận văn học
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Tượng đài đại nhất
Văn bản
thông tin
Văn bản thông tin
- Ghe xuồng Nam Bộ
- Tổng kiểm soát phương tiện giao thông
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc
thiểu số Việt Nam ngày xưa
Câu 2 (trang 96 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu nội dung chính của các bài đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng
sau:
Loại
Tên văn bản
Văn bản
văn học
Văn bản
nghị luận
- Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta ( Hồ Chí Minh)
Văn bản
thông tin
Trả lời
Loại
Tên văn bản
Nội dung chính
Văn bản
văn học
- Ếch ngồi đáy giếng
Một con ếch sống trong giếng lâu ngày. cứ
nghĩ mình chúa tể, còn bầu trời chỉ chiếc
vung. Khi mưa to, nước dềnh đưa ếch ra ngoài.
Quen thói huênh hoang, ếch bị một con trâu
giẫm bẹp .
- Đẽo cày giữa đường
Câu chuyện về một anh thợ mộc mang hết vốn
liếng ra mua gỗ để đẽo cày. Tuy nhiên cứ ai
bảo làm to anh lại đẽo to, ai bảo đẽo nhỏ anh
lại đẽo nhỏ. Kết quả anh đã đẽo hết số gỗ
chẳng bán được chiếc nào cả.
- Tục ngữ về thiên
nhiên, lao động
con người, hội (1)
Các câu tục ngữ nhằm giải thích hiện tượng tự
nhiên, các kinh nghiệm trong lao động sản xuất,
con người hội
- Bụng Răng,
Miệng, Tay, Chân
Tay, Miệng, Răng so với Bụng chỉ “ung dung
chén tràn” không làm nên bàn nhau không
làm để anh Bụng phải lao động. Nhưng mấy
ngày sau cả thảy đều mệt mỏi rời, tất cả đều
bị liệt. Lúc này họ mới nhận ra anh Bụng
cũng không phải chỉ ngồi không. Mọi người đến
xin lỗi anh bụng hòa thuận trở lại.
- Tục ngữ về thiên
nhiên, lao động
con người, hội (2)
Các câu tục ngữ nhằm giải thích hiện tượng tự
nhiên, các kinh nghiệm trong lao động sản xuất,
con người hội
- Những cánh buồm
Bài thơ nói về ước của cha con. Đứng
trước biển thấy những cánh buồm kiêu hãnh
ngoài biển khơi, người con muốn một cánh
buồm trắng, sẽ đi thật xa để khám phá. Đó
cũng ước thuở của người cha.
- Mây sóng
Bài thơ phác họa những trò chơi thú vị em
tưởng tượng vui đùa với các bạn trên mây
các bạn trong sóng. Thế những người duy
nhất em muốn chơi đó mẹ của mình. Qua
đây, ta thấy được tình cảm mẹ con sâu sắc, da
diết.
- Mẹ quả
Sự nhận thức của người con về công ơn của
mẹ. Nội dung ấy đã được nhà thơ giải một
cách đầy hình ảnh khi đồng nhất liên tưởng
giữa “lũ chúng tôi” với “một thứ quả trên đời”.
- Cây tre Việt Nam
Cây tre Việt Nam nói lên sự gắn thân thiết
lâu đời của cây tre con người Việt Nam
trong đời sống, sản xuất chiến đấu. Cây tre
vẻ đẹp bình dị nhiều phẩm chất quý báu.
Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất
nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
- Người ngồi đợi trước
hiên nhà
Bài tản văn kể về số phận bất hạnh của Bảy
chồng đi tập kết ra Bắc. Vợ chồng bảy
mới lấy nhau vỏn vẹn một tháng. kiên
nhẫn chờ chồng mình suốt 20 năm trời đến
ngay cả khi biết chồng mình đã bỏ mạng
chiến trường vẫn một lòng chung thủy không
hề rung động trước bất ai.
- Trưa tha hương
Trưa tha hương” thuật lại nỗi nhớ quê hương
da diết của một người con lâu ngày rời xa quê
hương. Chỉ với những âm thanh quen thuộc,
đơn sơ, mộc mạc, đã gợi lại trong trái tim
những kỉ niệm xưa không thể nào quên.
Văn bản
nghị
luận
- Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta
Dân ta một lòng nồng nàn yêu nước. Đó
một truyền thống quý báu của ta. cần
phải được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử
mới để bảo vệ đất nước.
- Đức tính giản dị của
Bác Hồ
Giản dị đức tính nổi bật Bác Hồ: giản dị
trong đời sống, trong quan hệ với mọi người,
trong lời nói bài viết. Bác, sự giản dị hào
hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tu
tưởng tình cảm cao đẹp.
- Tượng đài đại
nhất
Văn bản đề cập đến truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam, tinh thần yêu nước, sẵn sàng
chiến đấu hi sinh đất nước độc lập dân
tộc.
Văn bản
thông
tin
- Ghe xuồng Nam Bộ
- Văn bản đề cập đến những giá trị kinh tế
văn hóa của ghe xuồng với người dân Nam
Bộ, ghe xuồng không còn chỉ một phương
tiện di chuyển, vận tải trở thành một nét
văn hóa nơi đây.
- Tổng kiểm soát
phương tiện giao
thông
Văn bản đề cập đến việc sử các phương tiện
giao thông, người điều khiển phương tiện vi
phạm
- Phương tiện vận
chuyển của các dân
tộc thiểu số Việt Nam
ngày xưa
Văn bản đề cập đến các phương tiện vận
chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày
xưa
Câu 3 (trang 96 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc thơ, truyện ngụ ngôn, (tùy bút, tản văn)
văn bản nghị luận văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7, tập hai.
M) - Văn bản thông tin:
+ Văn bản triển khai thông tin theo cách nào?
+…
-...
Trả lời
Những điểm cần chú ý khi đọc:
Thơ:
- Những yếu tố về hình thức:
+ Số đoạn (khổ thơ), số dòng thơ trong mỗi đoạn (khổ), số từ trong mỗi dòng thơ
+ Cách gieo vần trong bài thơ (vần chân, vần lưng…)
- Những yếu tố về nội dung:
+ Yếu tố miêu tả: làm đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng
+ Yếu tố tự sự: thuật lại sự việc, câu chuyện khi cần
+ Ngôn ngữ thơ: hàm súc, giàu nhạc điệu, hình ảnh, thể hiện những rung động, suy
của người viết
Truyện ngụ ngôn
- Những câu chuyện ngụ ngôn thường mang lại tiếng cười cho người đọc. Tuy
nhiên, trong mỗi câu chuyện đều hàm chứa những bài học kinh nghiệm quý báu,
cần phải chú ý điều đó khi đọc truyện ngụ ngôn
(tùy bút, tản văn)
- Chú ý các chi tiết giàu tình cảm, trữ tình
- Đọc để nắm được thông điệp giá trị sâu sắc của bài tản văn
Văn bản nghị luận
- Chú ý đọc các luận điểm, tìm các luận cứ, dẫn chứng, bằng chứng cụ thể chi tiết
- Hiểu vấn đề người viết muốn trình bày trong bài viết
Văn bản thông tin
- Phân biệt trình tự triển khai của người viết
- Bám sát vào từng ý lớn các ý nhỏ để hiểu được vấn đề tác giả nói tới
Câu 4 (trang 96 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu những thể loại khác nhau của các văn bản văn học đã học hai tập sách Ngữ
văn 7.
Thể loại
Tập một
Tập hai
Truyện
Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng
Truyện ngụ ngôn
Thơ
Trả lời
Thể loại
Tập một
Tập hai
Truyện
Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn
tưởng
Truyện ngụ ngôn
Thơ
Thơ bốn chữ, năm chữ
Thơ bốn chữ, năm
chữ
Tản văn tùy bút
Câu 5 (trang 96 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu những điểm khác nhau về đề tài, phạm vi của văn bản nghị luận văn bản
thông tin đã học trong hai tập sách Ngữ văn 7.
Loại văn
bản
Tập một
Tập hai
Văn bản
nghị luận
- Đề tài tập trung vào vẻ đẹp các
văn bản đọc hiểu đã học.
- Nghị luận văn học
- Đề tài tập trung vào lòng yêu
nước, tự hào dân tộc.
- Nghị luận hội
Văn bản
thông tin
Trả lời
Loại văn
bản
Tập một
Tập hai
Văn bản
nghị luận
- Đề tài tập trung vào các
văn bản đọc hiểu đã học.
- Nghị luận văn học
- Đề tài tập trung vào lòng yêu nước, tự
hào dân tộc.
- Nghị luận hội
Văn bản
thông tin
Giới thiệu về những truyền
thống văn hóa của dân tộc
Việt Nam.
Giới thiệu những đặc điểm về phương
tiện giao thông tình hình giao thông
các vùng miền.
Viết
Câu 6 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Thống tên các kiểu văn bản yêu cầu luyện viết của các kiểu văn bản ấy trong
sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau:
Tên kiểu văn bản
Yêu cầu cụ thể
Nghị luận
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
Trả lời
Tên kiểu
văn bản
Yêu cầu cụ thể
Nghị luận
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc trong truyện
ngụ ngôn “Đẽo cày giữa đường”
Biểu cảm
Hãy viết đoạn văn nêu lên cảm xúc của em sau khi đọc một trong các
tác phẩm: “Những cánh buồm” (Hoàng Trung Thông), “Mây sóng”
(Ta-go), “Mẹ quả” (Nguyễn Khoa Điềm).
Nghị luận
Viết bài văn trả lời cho câu hỏi: “Thế nào lối sống giản dị”.
Biểu cảm
Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh nhân vật Bảy trong bài tản văn
“Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương.
Tự sự
Tóm tắt văn bản “Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số
Việt Nam xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6 dòng 10-12 dòng.
Câu 7 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu phân tích một số dụ cụ thể để thấy mối quan hệ giữa các nội dung đọc
hiểu yêu cầu viết trong các bài sách Ngữ văn 7, tập hai.
Trả lời
Nội dung đọc hiểu
Yêu cầu viết
Đẽo cày giữa đường
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc
trong truyện ngụ ngôn “Đẽo cày giữa đường”
Những cánh buồm
Mây sóng
Mẹ quả
Hãy viết đoạn văn nêu lên cảm xúc của em sau khi đọc
một trong các tác phẩm: “Những cánh buồm” (Hoàng
Trung Thông), “Mây sóng” (Ta-go), “Mẹ quả”
(Nguyễn Khoa Điềm)
Đức tính giản dị của
Bác Hồ
Viết bài văn trả lời cho câu hỏi: “Thế nào lối sống giản
dị”
Người ngồi đợi trước
hiên nhà
Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh nhân vật Bảy trong
bài tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả
Huỳnh Như Phương.
Phương tiện vận
chuyển của các dân
tộc thiểu số Việt Nam
xưa.
Tóm tắt văn bản “Phương tiện vận chuyển của các dân
tộc thiểu số Việt Nam xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6 dòng
10-12 dòng.
Câu 8 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu phân tích quy trình viết bốn bước được thể hiện trong phần Viết một bài
học cụ thể trong sách Ngữ văn 7, tập hai.
Trả lời
Viết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài
a. Chuẩn bị
- Đọc lại văn bản Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày
xưa
- Xem lại cách tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài mục Định hướng
- Dự kiến cách trình bày văn bản
b. Tìm ý lập dàn ý
- Tìm ý cho đoạn văn bằng cách đặt trả lời các câu hỏi sau:
+ Bố cục đoạn văn mấy phần?
+ Mỗi phần của đoạn văn nêu những nội dung gì?
+ Chọn nội dung để phù hợp với độ dài của đoạn văn?
- Lập dàn ý cho đoạn văn bằng cách lựa chọn, sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần:
Mở đoạn:
- Nêu nội dung chính của văn bản Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số
Việt Nam ngày xưa
Thân đoạn:
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc miền núi phía Bắc
+ Di chuyển bằng cách đi bộ chính
+ Một số tộc người sinh sống ven sông Đà, sông Mã…sử dụng thuyền vận chuyển
+ Người Sán Dìu dùng xe quệt trâu kéo để vận chuyển
+ Người Mông, Nhì, Dao,… thường dùng sức ngựa để vận chuyển
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc Tây Nguyên
+ Người Tây Nguyên dùng sức voi, sức ngựa vào việc vận chuyển
+ Các buôn, làng ven sông suối lớn sử dụng thuyền độc mộc.
Kết đoạn:
- Nêu tên các tài liệu tham khảo của văn bản
c. Viết
- Viết bản tóm tắt theo yêu cầu khác nhau về độ dài dựa vào dàn ý đã lập
Đoạn 5-6 dòng:
Ngày xưa, các dân tộc miền núi phía Bắc di chuyển bằng cách đi bộ chủ yếu. Một
số dân tộc ven sông Đà sông đã biết chế tạo sử dụng thuyền trong vận
chuyển. Người Sán Dìu thì dùng xe quệt trâu kéo. Những dân tộc như Mông,
Nhì, Dao,…thường dùng sức ngựa để vận chuyển. Phương tiện vận chuyển của
người Tây Nguyên chút khác biệt. Họ dùng sức voi sức ngựa đường bộ;
còn các làng ven sông suối lớn thì sử dụng thuyền độc mộc.
Đoạn 10-12 dòng:
Tuy sinh sống các khu vực khác nhau, nhưng phương tiện vận chuyển khí
săn bắt của các tộc người nhiều nét tương đồng về chủng loại, cách thức chế tác
chức năng sử dụng. Đó các loại gùi, bung, dậu,… để mang vác bằng sức
người, các loại xe quệt, xe bò, xe trâu kéo,…để vận chuyển trên bộ; các loại thuyền,
bè, mảng để vận chuyển trên sông, suối,…; đó việc bắt voi rừng, thuần dưỡng, sử
dụng trong vận chuyển hàng hóa, kéo gỗ trong chiến tranh tự vệ. Mặc dầu vây,
các loại sản phẩm vật chất này mỗi vùng, mỗi tộc người cũng những nét khác
biệt cần chú ý. Đó sự khác biệt về kiểu dáng cách thức chế tạo của các loại gùi
của các dân Môn Khơ Me so với các dân Tày Thái, H'mông Dao; sự
khác biệt giữa các loại thuyền độc mộc của tộc người Tây Nguyên so với thuyền
độc mộc đuôi én của người Kháng, người Thái, người La Ha,… sinh sống ven sông
Đà;…
Kết đoạn:
- Nêu tên các tài liệu tham khảo của văn bản
d. Kiểm tra chỉnh sửa
Đọc lại bản tóm tắt đã làm. Đối chiếu nội dung với mục Định hướng dàn ý trên
để tự phát hiện tìm cách sửa các lỗi về ý, diễn đạt, trình bày.
Nói Nghe
Câu 9 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu các nội dung chính được rèn luyện về năng nói nghe sách Ngữ văn 7,
tập hai. Các nội dung nói nghe liên quan đến nội dung đọc hiểu viết?
Trả lời
Sự liên quan của nội dung nói nghe với nội dung đọc hiểu viết được thể hiện
qua bảng sau:
Nội dung
đọc hiểu
Nội dung viết
Nội dung nghe
Đẽo cày giữa
đường
Ếch ngồi đáy
giếng
Viết bài văn phân tích đặc
điểm nhân vật người thợ
mộc trong truyện ngụ ngôn
“Đẽo cày giữa đường”.
Kể lại chuyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy
giếng”
Những cánh
buồm
Mây sóng
Mẹ quả
Hãy viết đoạn văn nêu lên
cảm xúc của em sau khi
đọc một trong các tác
phẩm: “Những cánh buồm”
(Hoàng Trung Thông),
“Mây sóng” (Ta-go), “Mẹ
quả” (Nguyễn Khoa
Điềm)
Bài tập: Chọn một trong hai đề sau để
thực hành
(1) Sau khi đọc bài thơ “Những cánh
buồm” (Hoàng Trung Thông), bạn
cho rằng: Hình ảnh cánh buồm trong
bài thơ tượng trưng cho khát vọng
vươn xa của con con người. Lại
bạn cho rằng: Hình ảnh cánh buồm
tượng trưng cho những ước chưa
đạt được của người cha. Ý kiến của
em như thế nào?
(2) bạn cho rằng: Chủ đề của bài
thơ “Mây sóng” Ta go ca ngợi
tình mẫu tử. Bạn khác lại cho rằng:
Chủ đề bài thơ ấy ca ngợi trí tưởng
tượng của em nhỏ. Ý kiến của em thế
nào?
Đức tính giản
dị của Bác
Hồ
Viết bài văn trả lời cho câu
hỏi: “Thế nào lối sống
giản dị”
Thảo luận nhóm về vấn đề: “Thế nào
lối sống giản dị”
Người ngồi
đợi trước
hiên nhà
Viết bài văn biểu cảm về
hình ảnh nhân vật Bảy
trong bài tản văn “Người
ngồi đợi trước hiên nhà”
của tác giả Huỳnh Như
Phương
Hãy trao đổi về vấn đề: Hình ảnh
người phụ nữ Việt Nam trong thời
chống Mỹ cứu nước qua tản văn
“Người ngồi đợi trước hiên nhà” của
tác giả Huỳnh Như Phương.
Ghe xuồng
Nam Bộ
Phương tiện
vận chuyển
của các dân
tộc thiểu số
Việt Nam
xưa.
Tóm tắt văn bản “Phương
tiện vận chuyển của các
dân tộc thiểu số Việt Nam
xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6
dòng 10-12 dòng.
Nghe bạn thuyết trình về nội dung văn
bản “Ghe xuồng Nam Bộ” đã học
ghi lại các ý chính của bài thuyết trình
đó.
Tiếng Việt
Câu 10 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 7, tập hai
những nội dung nào?
Trả lời
Các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 7, tập hai
những nội dung:
- Nói quá, nói giảm, nói tránh
- Dấu chấm lửng
- Từ Hán Việt
-----------------------------------------------------------------------------------
| 1/11

Preview text:

Soạn bài Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2 | Ngữ
văn 7 sách Cánh diều
Đọc hiểu văn bản
Câu 1 (trang 95 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Thống kê tên các thể loại, kiểu văn bản và tên văn bản cụ thể đã học trong sách
Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau: Loại
Thể loại hoặc kiểu văn bản
Tên văn bản đã học Văn bản văn học - Truyện ngụ ngôn
- Đẽo cày giữa đường - … - … Văn bản nghị luận Văn bản thông tin Trả lời Loại
Thể loại hoặc kiểu Tên văn bản đã học văn bản
Văn bản văn - Truyện ngụ ngôn - Ếch ngồi đáy giếng học - Tục ngữ - Đẽo cày giữa đường
- Bụng và Răng, Miệng, Tay, Chân
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (1)
- Tục ngữ về thiên nhiên, lao động và con người, xã hội (2) Thơ - Những cánh buồm - Mây và sóng - Mẹ và quả Kí Tùy bút và tản văn - Cây tre Việt Nam
- Người ngồi đợi trước hiên nhà - Trưa tha hương Văn bản Nghị luận văn học
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta nghị luận
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Tượng đài vĩ đại nhất Văn bản Văn bản thông tin - Ghe xuồng Nam Bộ thông tin
- Tổng kiểm soát phương tiện giao thông
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc
thiểu số Việt Nam ngày xưa
Câu 2 (trang 96 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu nội dung chính của các bài đọc hiểu trong sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau: Loại Tên văn bản Nội dung chính Văn bản văn học Văn
bản - Tinh thần yêu nước của - Khẳng định nhân dân ta từ xưa đến nghị luận
nhân dân ta ( Hồ Chí Minh) nay có một lòng nồng nàn yêu nước Văn bản thông tin Trả lời Loại Tên văn bản Nội dung chính
Văn bản - Ếch ngồi đáy giếng
Một con ếch sống trong giếng lâu ngày. Nó cứ văn học
nghĩ mình là chúa tể, còn bầu trời chỉ là chiếc
vung. Khi mưa to, nước dềnh đưa ếch ra ngoài.
Quen thói huênh hoang, ếch bị một con trâu giẫm bẹp .
- Đẽo cày giữa đường Câu chuyện về một anh thợ mộc mang hết vốn
liếng ra mua gỗ để đẽo cày. Tuy nhiên cứ ai
bảo làm to anh lại đẽo to, ai bảo đẽo nhỏ anh
lại đẽo nhỏ. Kết quả là anh đã đẽo hết số gỗ
mà chẳng bán được chiếc nào cả.
- Tục ngữ về thiên Các câu tục ngữ nhằm giải thích hiện tượng tự
nhiên, lao động và nhiên, các kinh nghiệm trong lao động sản xuất, con người, xã hội (1) con người và xã hội - Bụng và
Răng, Tay, Miệng, Răng so bì với Bụng chỉ “ung dung Miệng, Tay, Chân
chén tràn” không làm gì nên bàn nhau không
làm gì để anh Bụng phải lao động. Nhưng mấy
ngày sau cả thảy đều mệt mỏi rã rời, tất cả đều
bị tê liệt. Lúc này họ mới nhận ra anh Bụng
cũng không phải chỉ ngồi không. Mọi người đến
xin lỗi anh bụng và hòa thuận trở lại.
- Tục ngữ về thiên Các câu tục ngữ nhằm giải thích hiện tượng tự
nhiên, lao động và nhiên, các kinh nghiệm trong lao động sản xuất, con người, xã hội (2) con người và xã hội - Những cánh buồm
Bài thơ nói về mơ ước của cha và con. Đứng
trước biển thấy những cánh buồm kiêu hãnh
ngoài biển khơi, người con muốn có một cánh
buồm trắng, sẽ đi thật xa để khám phá. Đó
cũng là mơ ước thuở bé của người cha. - Mây và sóng
Bài thơ phác họa những trò chơi thú vị mà em
bé tưởng tượng vui đùa với các bạn trên mây
và các bạn trong sóng. Thế những người duy
nhất em bé muốn chơi đó là mẹ của mình. Qua
đây, ta thấy được tình cảm mẹ con sâu sắc, da diết. - Mẹ và quả
Sự nhận thức của người con về công ơn của
mẹ. Nội dung ấy đã được nhà thơ lí giải một
cách đầy hình ảnh khi đồng nhất liên tưởng
giữa “lũ chúng tôi” với “một thứ quả trên đời”. - Cây tre Việt Nam
Cây tre Việt Nam nói lên sự gắn bó thân thiết
và lâu đời của cây tre và con người Việt Nam
trong đời sống, sản xuất và chiến đấu. Cây tre
có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu.
Cây tre đã trở thành một biểu tượng của đất
nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam.
- Người ngồi đợi trước Bài tản văn kể về số phận bất hạnh của dì Bảy hiên nhà
có chồng đi tập kết ra Bắc. Vợ chồng dì bảy
mới lấy nhau vỏn vẹn có một tháng. Dì kiên
nhẫn chờ chồng mình suốt 20 năm trời đến
ngay cả khi dì biết chồng mình đã bỏ mạng ở
chiến trường dì vẫn một lòng chung thủy không
hề rung động trước bất kì ai. - Trưa tha hương
Trưa tha hương” thuật lại nỗi nhớ quê hương
da diết của một người con lâu ngày rời xa quê
hương. Chỉ với những âm thanh quen thuộc,
đơn sơ, mộc mạc, đã gợi lại trong trái tim
những kỉ niệm xưa cũ không thể nào quên.
Văn bản - Tinh thần yêu nước Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là nghị của nhân dân ta
một truyền thống quý báu của ta. Và nó cần luận
phải được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử
mới để bảo vệ đất nước.
- Đức tính giản dị của Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị Bác Hồ
trong đời sống, trong quan hệ với mọi người,
trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hào
hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tu
tưởng và tình cảm cao đẹp.
- Tượng đài vĩ đại Văn bản đề cập đến truyền thống tốt đẹp của nhất
dân tộc Việt Nam, tinh thần yêu nước, sẵn sàng
chiến đấu hi sinh vì đất nước vì độc lập dân tộc.
Văn bản - Ghe xuồng Nam Bộ
- Văn bản đề cập đến những giá trị và kinh tế thông
và văn hóa của ghe xuồng với người dân Nam tin
Bộ, ghe xuồng không còn chỉ là một phương
tiện di chuyển, vận tải mà nó trở thành một nét văn hóa nơi đây. - Tổng
kiểm soát Văn bản đề cập đến việc sử lí các phương tiện phương tiện
giao giao thông, người điều khiển phương tiện vi thông phạm
- Phương tiện vận Văn bản đề cập đến các phương tiện vận
chuyển của các dân chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày
tộc thiểu số Việt Nam xưa ngày xưa
Câu 3 (trang 96 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc thơ, truyện ngụ ngôn, kí (tùy bút, tản văn)
và văn bản nghị luận văn bản thông tin trong sách Ngữ văn 7, tập hai. M) - Văn bản thông tin:
+ Văn bản triển khai thông tin theo cách nào? +… -... Trả lời
Những điểm cần chú ý khi đọc: Thơ:
- Những yếu tố về hình thức:
+ Số đoạn (khổ thơ), số dòng thơ trong mỗi đoạn (khổ), số từ trong mỗi dòng thơ
+ Cách gieo vần trong bài thơ (vần chân, vần lưng…)
- Những yếu tố về nội dung:
+ Yếu tố miêu tả: làm rõ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng
+ Yếu tố tự sự: thuật lại sự việc, câu chuyện khi cần
+ Ngôn ngữ thơ: hàm súc, giàu nhạc điệu, hình ảnh, thể hiện những rung động, suy tư của người viết Truyện ngụ ngôn
- Những câu chuyện ngụ ngôn thường mang lại tiếng cười cho người đọc. Tuy
nhiên, trong mỗi câu chuyện đều hàm chứa những bài học kinh nghiệm quý báu,
cần phải chú ý điều đó khi đọc truyện ngụ ngôn
Kí (tùy bút, tản văn)
- Chú ý các chi tiết giàu tình cảm, trữ tình
- Đọc kĩ để nắm được thông điệp giá trị sâu sắc của bài tản văn Văn bản nghị luận
-
Chú ý đọc kĩ các luận điểm, tìm các luận cứ, dẫn chứng, bằng chứng cụ thể chi tiết
- Hiểu vấn đề người viết muốn trình bày trong bài viết Văn bản thông tin
- Phân biệt trình tự triển khai của người viết
- Bám sát vào từng ý lớn và các ý nhỏ để hiểu được vấn đề mà tác giả nói tới
Câu 4 (trang 96 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu những thể loại khác nhau của các văn bản văn học đã học ở hai tập sách Ngữ văn 7.
Thể loại Tập một Tập hai Truyện
Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng Truyện ngụ ngôn Thơ Kí Trả lời
Thể loại Tập một Tập hai Truyện
Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn Truyện ngụ ngôn tưởng Thơ Thơ bốn chữ, năm chữ Thơ bốn chữ, năm chữ Kí Tản văn và tùy bút
Câu 5 (trang 96 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu những điểm khác nhau về đề tài, phạm vi của văn bản nghị luận và văn bản
thông tin đã học trong hai tập sách Ngữ văn 7. Loại văn Tập một Tập hai bản Văn
bản - Đề tài tập trung vào vẻ đẹp các - Đề tài tập trung vào lòng yêu nghị luận
văn bản đọc hiểu đã học. nước, tự hào dân tộc. - Nghị luận văn học - Nghị luận xã hội Văn bản thông tin Trả lời Loại văn Tập một Tập hai bản Văn
bản - Đề tài tập trung vào các - Đề tài tập trung vào lòng yêu nước, tự
nghị luận văn bản đọc hiểu đã học. hào dân tộc. - Nghị luận văn học - Nghị luận xã hội Văn
bản Giới thiệu về những truyền Giới thiệu những đặc điểm về phương thông tin
thống văn hóa của dân tộc tiện giao thông và tình hình giao thông ở Việt Nam. các vùng miền. Viết
Câu 6 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Thống kê tên các kiểu văn bản và yêu cầu luyện viết của các kiểu văn bản ấy trong
sách Ngữ văn 7, tập hai theo bảng sau:
Tên kiểu văn bản Yêu cầu cụ thể Nghị luận
- Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống Trả lời
Tên kiểu Yêu cầu cụ thể văn bản
Nghị luận Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc trong truyện
ngụ ngôn “Đẽo cày giữa đường”
Biểu cảm Hãy viết đoạn văn nêu lên cảm xúc của em sau khi đọc một trong các
tác phẩm: “Những cánh buồm” (Hoàng Trung Thông), “Mây và sóng”
(Ta-go), “Mẹ và quả” (Nguyễn Khoa Điềm).
Nghị luận Viết bài văn trả lời cho câu hỏi: “Thế nào là lối sống giản dị”.
Biểu cảm Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh nhân vật dì Bảy trong bài tản văn
“Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương. Tự sự
Tóm tắt văn bản “Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số
Việt Nam xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6 dòng và 10-12 dòng.
Câu 7 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu và phân tích một số ví dụ cụ thể để thấy mối quan hệ giữa các nội dung đọc
hiểu và yêu cầu viết trong các bài ở sách Ngữ văn 7, tập hai. Trả lời
Nội dung đọc hiểu Yêu cầu viết
Đẽo cày giữa đường
Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật người thợ mộc
trong truyện ngụ ngôn “Đẽo cày giữa đường” Những cánh buồm
Hãy viết đoạn văn nêu lên cảm xúc của em sau khi đọc Mây và sóng
một trong các tác phẩm: “Những cánh buồm” (Hoàng Mẹ và quả
Trung Thông), “Mây và sóng” (Ta-go), “Mẹ và quả” (Nguyễn Khoa Điềm)
Đức tính giản dị của Viết bài văn trả lời cho câu hỏi: “Thế nào là lối sống giản Bác Hồ dị”
Người ngồi đợi trước Viết bài văn biểu cảm về hình ảnh nhân vật dì Bảy trong hiên nhà
bài tản văn “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của tác giả Huỳnh Như Phương. Phương tiện
vận Tóm tắt văn bản “Phương tiện vận chuyển của các dân
chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6 dòng và
tộc thiểu số Việt Nam 10-12 dòng. xưa.
Câu 8 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu và phân tích quy trình viết bốn bước được thể hiện trong phần Viết ở một bài
học cụ thể trong sách Ngữ văn 7, tập hai. Trả lời
Viết tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài a. Chuẩn bị
- Đọc lại văn bản Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa
-
Xem lại cách tóm tắt văn bản theo yêu cầu khác nhau về độ dài ở mục Định hướng
- Dự kiến cách trình bày văn bản
b. Tìm ý và lập dàn ý
- Tìm ý cho đoạn văn bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi sau:
+ Bố cục đoạn văn có mấy phần?
+ Mỗi phần của đoạn văn nêu những nội dung gì?
+ Chọn nội dung gì để phù hợp với độ dài của đoạn văn?
- Lập dàn ý cho đoạn văn bằng cách lựa chọn, sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần: Mở đoạn:
- Nêu nội dung chính của văn bản Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa Thân đoạn:
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc miền núi phía Bắc
+ Di chuyển bằng cách đi bộ là chính
+ Một số tộc người sinh sống ở ven sông Đà, sông Mã…sử dụng thuyền vận chuyển
+ Người Sán Dìu dùng xe quệt trâu kéo để vận chuyển
+ Người Mông, Hà Nhì, Dao,… thường dùng sức ngựa để vận chuyển
- Phương tiện vận chuyển của các dân tộc ở Tây Nguyên
+ Người Tây Nguyên dùng sức voi, sức ngựa vào việc vận chuyển
+ Các buôn, làng ở ven sông suối lớn sử dụng thuyền độc mộc. Kết đoạn:
- Nêu tên các tài liệu tham khảo của văn bản c. Viết
- Viết bản tóm tắt theo yêu cầu khác nhau về độ dài dựa vào dàn ý đã lập Đoạn 5-6 dòng:
Ngày xưa, các dân tộc miền núi phía Bắc di chuyển bằng cách đi bộ là chủ yếu. Một
số dân tộc ven sông Đà và sông Mã đã biết chế tạo và sử dụng thuyền trong vận
chuyển. Người Sán Dìu thì dùng xe quệt trâu kéo. Những dân tộc như Mông, Hà
Nhì, Dao,…thường dùng sức ngựa để vận chuyển. Phương tiện vận chuyển của
người Tây Nguyên có chút khác biệt. Họ dùng sức voi và sức ngựa ở đường bộ;
còn các làng ven sông suối lớn thì sử dụng thuyền độc mộc. Đoạn 10-12 dòng:
Tuy sinh sống ở các khu vực khác nhau, nhưng phương tiện vận chuyển và vũ khí
săn bắt của các tộc người có nhiều nét tương đồng về chủng loại, cách thức chế tác
và chức năng sử dụng. Đó là các loại gùi, bung, dậu,… để mang vác bằng sức
người, các loại xe quệt, xe bò, xe trâu kéo,…để vận chuyển trên bộ; các loại thuyền,
bè, mảng để vận chuyển trên sông, suối,…; đó là việc bắt voi rừng, thuần dưỡng, sử
dụng trong vận chuyển hàng hóa, kéo gỗ và trong chiến tranh tự vệ. Mặc dầu vây,
các loại sản phẩm vật chất này ở mỗi vùng, mỗi tộc người cũng có những nét khác
biệt cần chú ý. Đó là sự khác biệt về kiểu dáng và cách thức chế tạo của các loại gùi
của các cư dân Môn – Khơ Me so với các cư dân Tày – Thái, H'mông – Dao; sự
khác biệt giữa các loại thuyền độc mộc của tộc người ở Tây Nguyên so với thuyền
độc mộc đuôi én của người Kháng, người Thái, người La Ha,… sinh sống ven sông Đà;… Kết đoạn:
- Nêu tên các tài liệu tham khảo của văn bản
d. Kiểm tra và chỉnh sửa
Đọc lại bản tóm tắt đã làm. Đối chiếu nội dung với mục Định hướng và dàn ý ở trên
để tự phát hiện và tìm cách sửa các lỗi về ý, diễn đạt, trình bày. Nói và Nghe
Câu 9 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Nêu các nội dung chính được rèn luyện về kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 7,
tập hai. Các nội dung nói và nghe liên quan gì đến nội dung đọc hiểu và viết? Trả lời
Sự liên quan của nội dung nói – nghe với nội dung đọc hiểu và viết được thể hiện qua bảng sau: Nội dung Nội dung viết Nội dung nghe đọc hiểu
Đẽo cày giữa Viết bài văn phân tích đặc Kể lại chuyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy đường
điểm nhân vật người thợ giếng”
Ếch ngồi đáy mộc trong truyện ngụ ngôn giếng
“Đẽo cày giữa đường”.
Những cánh Hãy viết đoạn văn nêu lên Bài tập: Chọn một trong hai đề sau để buồm
cảm xúc của em sau khi thực hành
Mây và sóng đọc một trong các tác (1) Sau khi đọc bài thơ “Những cánh Mẹ và quả
phẩm: “Những cánh buồm” buồm” (Hoàng Trung Thông), có bạn (Hoàng Trung
Thông), cho rằng: Hình ảnh cánh buồm trong
“Mây và sóng” (Ta-go), “Mẹ bài thơ tượng trưng cho khát vọng
và quả” (Nguyễn Khoa vươn xa của con con người. Lại có Điềm)
bạn cho rằng: Hình ảnh cánh buồm
tượng trưng cho những ước mơ chưa
đạt được của người cha
. Ý kiến của em như thế nào?
(2) Có bạn cho rằng: Chủ đề của bài
thơ “Mây và sóng” Ta go là ca ngợi
tình mẫu tử.
Bạn khác lại cho rằng:
Chủ đề bài thơ ấy ca ngợi trí tưởng
tượng của em nhỏ.
Ý kiến của em thế nào?
Đức tính giản Viết bài văn trả lời cho câu Thảo luận nhóm về vấn đề: “Thế nào
dị của Bác hỏi: “Thế nào là lối sống là lối sống giản dị” Hồ giản dị” Người
ngồi Viết bài văn biểu cảm về Hãy trao đổi về vấn đề: Hình ảnh đợi
trước hình ảnh nhân vật dì Bảy người phụ nữ Việt Nam trong thời kì hiên nhà
trong bài tản văn “Người chống Mỹ cứu nước qua tản văn
ngồi đợi trước hiên nhà” “Người ngồi đợi trước hiên nhà” của
của tác giả Huỳnh Như tác giả Huỳnh Như Phương. Phương Ghe
xuồng Tóm tắt văn bản “Phương Nghe bạn thuyết trình về nội dung văn Nam Bộ
tiện vận chuyển của các bản “Ghe xuồng Nam Bộ” đã học và
Phương tiện dân tộc thiểu số Việt Nam ghi lại các ý chính của bài thuyết trình vận
chuyển xưa” theo 2 yêu cầu: 5-6 đó.
của các dân dòng và 10-12 dòng. tộc thiểu số Việt Nam xưa. Tiếng Việt
Câu 10 (trang 97 SGK Ngữ văn 7 tập 2)
Các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 7, tập hai là những nội dung nào? Trả lời
Các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 7, tập hai là những nội dung:
- Nói quá, nói giảm, nói tránh - Dấu chấm lửng - Từ Hán Việt
-----------------------------------------------------------------------------------