Soạn bài Thực hành đọc: Ngôn chí, Bạch Đằng hải khẩu - Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10

Trong Bài 6: Nguyễn Trãi - “Dành còn để trợ dân này”, thuộc sách Kết nối tri thức môn Ngữ văn lớp 10, học sinh sẽ được thực hành đọc hai tác phẩm: Ngôn chí và Bạch Đằng hải khẩu.

Soạn văn 10: Thực hành đọc: Ngôn chí, Bạch Đằng hi khu
Ngôn chí
1. Đề tài, thi liu, th loi của văn bản
Đề tài: Thiên nhiên
Thi liu: Gin d, mc mc
Th loại: Thơ Nôm Đường lut
2. Hình tượng thiên nhiên và tâm trng ca nhân vt tr tình.
Hình tượng thiên nhiên: V đẹp chn thôn quê dân dã, yên bình.
Tâm trng ca nhân vt tr tình: Lạc quan, thư thái
3. Các yếu t ngh thuật đặc sc
Kết hp hài hoà t Hán Vit và Thun Vit
Vn dng nhun nhuyn th thơ thất ngôn bát cú, xen lẫn câu thơ lục
ngôn “áo mặc nài chi gấm là”
4. V đẹp tư tưởng, tâm hn tác gi
V đẹp tưởng, tâm hn tác gi: Tâm hn thanh cao, la chn li sng n dt,
tránh khi chốn quan trường nhiu cm by, gi trn ct cách trong sch.
Bạch Đằng hi khu
1. Đề tài, thi liu, th loi của văn bản.
Đề tài: tình yêu quê hương, đất nước
Th loại: Thơ chữ Hán (Thất ngôn bát cú Đường lut)
2. Cm hng lch s và cm hng thế s trong văn bản.
- Cm hng lch s: Nim t hào trước chiến thng ca dân tc trên sông Bch
Đằng
- Cm hng thế s: Tâm trng tht vọng trước s thay đổi ca xã hi hin ti
3. Nim t hào v mảnh đất chiến địa, từng lưu du nhiu chiến công hin hách
ca cha ông.
“Sóc phong xuy hải khí lăng lăng
Khinh khi ngâm phàm quá Bạch Đng
Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc
Qua trm kích chiết ngn tng tằng...”
=> Dòng sông Bạch Đằng đã chứng kiến biết bao chiến công hin hách ca
quân dân ta.
4. S suy ngm sâu sc ca tác gi v lch s.
Bài thơ: Tôn vinh công đức ca các vua Trần, cũng như các v ng tài cùng
nhân dân đã chiến đấu, chiến thng vang di trên sông Bạch Đng. Khi nhc v
quá kh, Nguyn Trãi nhm gi gm niềm băn khoăn, trăn trở trước hin ti.
| 1/2

Preview text:


Soạn văn 10: Thực hành đọc: Ngôn chí, Bạch Đằng hải khẩu Ngôn chí
1. Đề tài, thi liệu, thể loại của văn bản • Đề tài: Thiên nhiên
• Thi liệu: Giản dị, mộc mạc
• Thể loại: Thơ Nôm Đường luật
2. Hình tượng thiên nhiên và tâm trạng của nhân vật trữ tình.
• Hình tượng thiên nhiên: Vẻ đẹp chốn thôn quê dân dã, yên bình.
• Tâm trạng của nhân vật trữ tình: Lạc quan, thư thái
3. Các yếu tố nghệ thuật đặc sắc
• Kết hợp hài hoà từ Hán Việt và Thuần Việt
• Vận dụng nhuần nhuyễn thể thơ thất ngôn bát cú, xen lẫn câu thơ lục
ngôn “áo mặc nài chi gấm là”
4. Vẻ đẹp tư tưởng, tâm hồn tác giả
Vẻ đẹp tư tưởng, tâm hồn tác giả: Tâm hồn thanh cao, lựa chọn lối sống ẩn dật,
tránh khỏi chốn quan trường nhiều cạm bẫy, giữ trọn cốt cách trong sạch.
Bạch Đằng hải khẩu
1. Đề tài, thi liệu, thể loại của văn bản.
• Đề tài: tình yêu quê hương, đất nước
• Thể loại: Thơ chữ Hán (Thất ngôn bát cú Đường luật)
2. Cảm hứng lịch sử và cảm hứng thế sự trong văn bản.
- Cảm hứng lịch sử: Niềm tự hào trước chiến thắng của dân tộc trên sông Bạch Đằng
- Cảm hứng thế sự: Tâm trạng thất vọng trước sự thay đổi của xã hội hiện tại
3. Niềm tự hào về mảnh đất chiến địa, từng lưu dấu nhiều chiến công hiển hách của cha ông.
“Sóc phong xuy hải khí lăng lăng
Khinh khởi ngâm phàm quá Bạch Đằng
Ngạc đoạn kình khoa sơn khúc khúc
Qua trầm kích chiết ngạn tằng tằng...”
=> Dòng sông Bạch Đằng đã chứng kiến biết bao chiến công hiển hách của quân dân ta.
4. Sự suy ngẫm sâu sắc của tác giả về lịch sử.
Bài thơ: Tôn vinh công đức của các vua Trần, cũng như các vị tướng tài cùng
nhân dân đã chiến đấu, chiến thắng vang dội trên sông Bạch Đằng. Khi nhắc về
quá khứ, Nguyễn Trãi nhằm gửi gắm niềm băn khoăn, trăn trở trước hiện tại.