Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86 sách KNTT

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86 sách KNTT được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Ngữ văn 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết.

Son bài Thc hành tiếng Vit trang 86 sách KNTT
Câu 1 trang 86 SGK Ng Văn 10 Tp 1 KNTT
- Văn bn Hin ti l nguyên kh ca quc gia” c cch lp lun cht ch, mch
lc, giu thuyt phc. M đu, tc gi đưa ra khi nim hin ti”, khng đnh hin
ti c  ngha quan trng đi vi vn mnh dân tc thông qua cch trng dng, đi
đi ca nhng đng thnh đ minh vương v cui cng l nêu lên tc dng to ln
ca vic đưc khc tên lên bia tin s đi vi ngưi đương thi v cc th h sau.
Cc lun đim c mi liên h cht ch, lun đim trưc l tin đ đ lun đim sau
pht trin.
Câu 2 trang 86 SGK Ng Văn 10 Tp 1 KNTT
Đon 1
a. V hnh thc, đon văn bt đu bng ch ci vit hoa, tht đu hng, l s gn kt
ca cc câu văn v kt thc bng du ngt câu.
V ni dung, đon văn đ din đt mt  hon chnh: quan nim v ngưi ngh s.
b.
Mch lc v ni dung gia cc câu trong đon văn:
- Câu 1: khng đnh bn cht ngh thut ca con ngưI
- Câu 2: ch ra nhng tc đng đn bn cht ngh thut y
- Câu 3: ch ra tinh thn không khut phc nhng tc đng trên
- Câu 4: khng đnh đ l ngh s
=> Mi câu văn đu phi da vo câu văn trưc đ lm tin đ đ nêu  ngha.
Mch lc trong php liên kt:
- Php lp: ch, đng cm
- Php th: tm lng y, nhng ngưi y
- Php ni: Ni cch khc
c. Du hiu cho thy mch lc gia đon văn ny v đon văn k trưc đ ca văn
bn “Yêu v đng cml c t ni: Ni cch khc”. Điu ny cho thy đon văn
trưc đ tc gi đ đ cp đn ni dung v ngưi ngh s.
d. Trong đon văn, t ng “ngưi”, “đng cm”, “ch” đưc lp li nhiu ln. Vic
lp như vy nhm to ra mch liên kt trong văn bn, gip cc câu trong đon văn
cng thng nht mt ch đ.
Đon 2
a. Php lp t đưc s dng nhưng cc câu k nhau nhưng đoan văn vn ri rc v
phương tin ni gia cc câu không ph hp v cc câu chưa thng nht cng mt
ch đ.
b. Đon văn chưa c phương tin kt ni hp l, cc câu không ni v cng mt ch
đ.
Câu 1 ni v vic nưc ta rt trng hin ti. Câu 2 gii thch v ngưi hin ti. V
vy cn c php ni ph hp: Nh nưc ta rt coi trng hin ti. Bi ngưi hin tài
có nhng năng lc vưt tri so vi ngưi bnh thưng và có th lm đưc nhiu
vic ln.
Câu 3 v câu 4 không cng ch đ vi câu 1. Câu 3 đ cp đn vic hin ti đi no
cng c v câu 4 khng đnh tên tui, s nghip ca h đưc nhân dân ghi nh. Đ
thng nht, mch lc, câu 3 v 4 nên gii thch vic “nh nưc ta rt trng ngưi
hin tinhư th no.
Đon 3:
a. Du hiu ni bt gip nhn ra li v mch lc l li dng t liên kt: mc d ...
nên
b. Cc li liên kt trong đon văn
- V ni dung
+ câu 1: đ cp vic con ngưi s dng đin thoi thay sch
+ câu 2: con ngưi vt b thi quen đc sch
+ câu 3: n kh gip con ngưi tm đưc yên tnh trong tâm hn
=> Cc câu không c mi quan h trin khai, b sung  ngha cho nhau
- V php liên kt
+ S dng t ni không ph hp: mc d ... nên
+ S dng php th không ph hp: T “n câu th 3 l đin thoi, nhưng li
đưc đt sau câu 2 ni v sch s khin bn đc hiu “n” thay cho “schdn đn
hiu sai  văn bn.
c. Cch sa
Bi v không thy đưc li ích ca sách trong vic bi dưng tâm hn, phát huy trí
ng tưng và rèn luyn cch suy ngh nên không t ngưi hu như đ vt b thói
quen đc sách. Thay vì cm mt cun sch đ đc, nhiu ngưi bây gi ch bit lăm
lăm trong tay mt chic đin thoi thông minh. Nó tuy rt tin li trong vic đp
ng nhu cu ca con ngưi trong cuc sng hin đi, nhưng li kh gip ta tm đưc
s yên tnh, lng sâu trong tâm hn”.
| 1/3

Preview text:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 86 sách KNTT
Câu 1 trang 86 SGK Ngữ Văn 10 Tập 1 KNTT
- Văn bản “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” có cách lập luận chặt chẽ, mạch
lạc, giàu thuyết phục. Mở đầu, tác giả đưa ra khái niệm “hiền tài”, khẳng định hiền
tài có ý nghĩa quan trọng đối với vận mệnh dân tộc thông qua cách trọng dụng, đối
đãi của những đấng thánh đế minh vương và cuối cùng là nêu lên tác dụng to lớn
của việc được khắc tên lên bia tiến sĩ đối với người đương thời và các thế hệ sau.
Các luận điểm có mối liên hệ chặt chẽ, luận điểm trước là tiền đề để luận điểm sau phát triển.
Câu 2 trang 86 SGK Ngữ Văn 10 Tập 1 KNTT Đoạn 1
a. Về hình thức, đoạn văn bắt đầu bằng chữ cái viết hoa, thụt đầu hàng, là sự gắn kết
của các câu văn và kết thúc bằng dấu ngắt câu.
Về nội dung, đoạn văn đã diễn đạt một ý hoàn chỉnh: quan niệm về người nghệ sĩ. b.
Mạch lạc về nội dung giữa các câu trong đoạn văn:
- Câu 1: khẳng định bản chất nghệ thuật của con ngườI
- Câu 2: chỉ ra những tác động đến bản chất nghệ thuật ấy
- Câu 3: chỉ ra tinh thần không khuất phục những tác động trên
- Câu 4: khẳng định đó là nghệ sĩ
=> Mỗi câu văn đều phải dựa vào câu văn trước đó làm tiền đề để nêu ý nghĩa.
Mạch lạc trong phép liên kết:
- Phép lặp: chỉ, đồng cảm
- Phép thế: tấm lòng ấy, những người ấy
- Phép nối: Nói cách khác
c. Dấu hiệu cho thấy mạch lạc giữa đoạn văn này và đoạn văn kề trước đó của văn
bản “Yêu và đồng cảm” là có từ nối: “Nói cách khác”. Điều này cho thấy đoạn văn
trước đó tác giả đã đề cập đến nội dung về người nghệ sĩ.
d. Trong đoạn văn, từ ngữ “người”, “đồng cảm”, “chỉ” được lặp lại nhiều lần. Việc
lặp như vậy nhằm tạo ra mạch liên kết trong văn bản, giúp các câu trong đoạn văn
cùng thống nhất một chủ đề. Đoạn 2
a. Phép lặp từ được sử dụng nhưng các câu kề nhau nhưng đoan văn vẫn rời rạc vì
phương tiện nối giữa các câu không phù hợp và các câu chưa thống nhất cùng một chủ đề.
b. Đoạn văn chưa có phương tiện kết nối hợp lí, các câu không nói về cùng một chủ đề.
Câu 1 nói về việc nước ta rất trọng hiền tài. Câu 2 giải thích về người hiền tài. Vì
vậy cần có phép nối phù hợp: Nhà nước ta rất coi trọng hiền tài. Bởi người hiền tài
có những năng lực vượt trội so với người bình thường và có thể làm được nhiều việc lớn.
Câu 3 và câu 4 không cùng chủ đề với câu 1. Câu 3 đề cập đến việc hiền tài đời nào
cũng có và câu 4 khẳng định tên tuổi, sự nghiệp của họ được nhân dân ghi nhớ. Để
thống nhất, mạch lạc, câu 3 và 4 nên giải thích việc “nhà nước ta rất trọng người
hiền tài” như thế nào. Đoạn 3:
a. Dấu hiệu nổi bật giúp nhận ra lỗi về mạch lạc là lỗi dùng từ liên kết: mặc dù ... nên
b. Các lỗi liên kết trong đoạn văn - Về nội dung
+ câu 1: đề cập việc con người sử dụng điện thoại thay sách
+ câu 2: con người vứt bỏ thói quen đọc sách
+ câu 3: nó khó giúp con người tìm được yên tĩnh trong tâm hồn
=> Các câu không có mối quan hệ triển khai, bổ sung ý nghĩa cho nhau - Về phép liên kết
+ Sử dụng từ nối không phù hợp: mặc dù ... nên
+ Sử dụng phép thế không phù hợp: Từ “nó” ở câu thứ 3 là điện thoại, nhưng lại
được đặt sau câu 2 nói về sách sẽ khiến bạn đọc hiểu “nó” thay cho “sách” dẫn đến hiểu sai ý văn bản. c. Cách sửa
Bởi vì không thấy được lợi ích của sách trong việc bồi dưỡng tâm hồn, phát huy trí
tưởng tượng và rèn luyện cách suy nghĩ nên không ít người hầu như đã vứt bỏ thói
quen đọc sách. Thay vì cầm một cuốn sách để đọc, nhiều người bây giờ chỉ biết lăm
lăm trong tay một chiếc điện thoại thông minh. Nó tuy rất tiện lợi trong việc đáp
ứng nhu cầu của con người trong cuộc sống hiện đại, nhưng lại khó giúp ta tìm được
sự yên tĩnh, lắng sâu trong tâm hồn”.