Soạn bài | Tự đánh giá: Hoàng tử bé - một cuốn sách diệu kì Ngữ Văn 8 | Cánh diều

Soạn bài | Tự đánh giá: Hoàng tử bé - một cuốn sách diệu kì Ngữ Văn 8 | Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 4 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

1
Son bài T đánh giá: Hoàng tử- mt cun sách diu kì
Câu 1. Vn đ ngh lun của văn bn là gì?
A. Nhng lí do khiến tr em thích Hoàng t
B. Nhng bài hc b ích t cun sách Hoàng t
C. Nhng nhân vật đáng yêu trong truyn Hoàng t
D. Nhng n lc ca Xanh- Ê-xu-pe-ri khi viết Hoàng t
Câu 2. Tên các mc được in đậm trong văn bn (Hãy nhìn li thế gii bng trái
tim; Hãy luôn luôn c gng trong mi vic) th hin yếu t o trong bài văn
ngh lun?
A. Luận đ
B. Luận điểm
C. Lí l
D. Bng chng
Câu 3. Câu nào phn (3) có nêu bng chng gián tiếp t tác phm?
A. Cây bao báp ging như phép n d v những thói hoặc kkhăn trong
cuộc đời con người.
B. Hoàng t bé có nhắc đến s sinh sôi ny n nhanh chóng ca mt loài cây
mang tên bao báp.
C. Vy nên, hãy luôn luôn c gng trong mi vic.
D. Hãy to nhng thói quen tt làm nn tảng đ xây dng cho mình một tương
lai tươi sáng.
Câu 4. Văn bản này kng nhằm hướng ti mc đích nào?
A. Khẳng đnh giá tr tư tưởng ca cun sách Hoàng t
B. Gii thiu ct truyn hp dn ca cun sách Hoàng t
C. Thu hút s quan tâm chú ý ca người đọc đi vi cun sách Hoàng t
D. Ghi nhn thành công ca tác gi Xanh-Ê-xu-pe-ri qua cun sách Hoàng t
Câu 5. Ghép mi ô ct A vi mt ô cột B để có được nhng xác nhận đúng:
2
A
B
1. Người ln sng vi b óc đ tiếp thu nhiu kiến thc, quyết định
ca h đu tri qua s cân nhc k ng, cái nhn ca h thiên v lí
trí
a. Bng
chng
2. Những người mà hoàng t bé gp trong cuc hành trnh đến Trái
Đất đều là những con người sống như công cụ. Nào là doanh nhân,
nhà địa lí và thm chí ngưi thắp đn đáng thương,…
b. Lí l
3. H kng thấy được ánh sáng ca nhng v sao; h tr nên ưa áp
đặt và thích phán xét người khác, đôi khi theo đui nhng th
không đâu vào đâu… Người ln ảo tưởng vi m t “trưởng thành
nên t cho rng mnh biết rt nhiều, nhưng thc ra, h không
biết rng có nhng cái h không biết.
c. Kết lun
đưc rút ra
4. Đó là lí do tr con hiu những điu giản đơn ngưi ln không
hiu
d. Bng
chng
đưc phân
tích
Câu 6. Tìm mt câu trong văn bn có s dng thành phn ph chú. Tác dng
ca thành phn ph chú đó là g?
Câu 7. Hình thc trình bày ca văn bản Hoàng tử bé” - mt cun sách diu kì
có g đáng chú ý? Nêu tác dng ca hình thc trình bày y.
3
Câu 8. sao tác gi cho rằng “cần đặt mình các phương din khác nhau khi
đánh giá một vấn đề, và, cần dùng trái tim đ cm nhận”? Hy đưa ra bằng
chng cho câu tr li ca em.
Câu 9. Nêu lí gii v một điểm tương đồng trong cách trình bày ca phn (2)
và phn (3).
Câu 10. Trong hai bài học được tác gi rút ra t truyn Hoàng t bé, em thy
bài hc nào hữu ích hơn vi bn thân? Vì sao?
Gi ý:
Câu 1. B
Câu 2. B
Câu 3. A
Câu 4. B
Câu 5.
1- b
2 - a
3 - d
4 - c
Câu 6.
Câu có s dng thành phn ph chú: “Vích-to Huy-gô, đại văn hào Pháp, đ
từng…”
Tác dng: cung cp thêm thông tin Vích-to Huy-
Câu 7.
- Hình thức trnh bày đáng chú ý:
Các phần được đánh số th t (1), (2),...
Đề mc ca các phần được in đậm
- Giúp cho ni dung chính của văn bn tr nên rõ ràngn, ngưi đc d dàng
nm bắt hơn.
Câu 8.
4
Tác gi cho rằng “cần đặt mình các phương diện khác nhau khi đánh gmt
vấn đ, và, cần dùng trái tim để cm nhận”: việc đặt mình các phương diện
khác nhau s giúp chúng ta hiểu được vấn đề một ch đa diện nht, kết lun
đúng đắn nht.
Câu 9.
Nét tương đng:
- Mi phần đều có tên đu mc in nghiêng, in đm.
- Trong phn phân ch s dng các chi tiết t tác phm Hoàng t bé để làm
sáng t vấn đ.
- Cui mi phần đều có đon kết lun v mt bài hc.
=> Việc trnh bày như vy to ra s đng b v kết cu trong i phân tích, giúp
người đc d nhìn, d theoi và nm bt nhanh chóng ni dung.
Câu 10.
- T nêu ý kiến cá nhân
- Gi ý: bài hc hãy luôn c gng trong mi vic, bài hc giúp bn thân
luôn biết n lc, c gắng đ đạt được kết qu và không ngại khó khăn, th thách
hay phi thy tiếc nuối khi đ cố gng.
| 1/4

Preview text:


Soạn bài Tự đánh giá: Hoàng tử bé - một cuốn sách diệu kì
Câu 1. Vấn đề nghị luận của văn bản là gì?
A. Những lí do khiến trẻ em thích Hoàng tử bé
B. Những bài học bổ ích từ cuốn sách Hoàng tử bé
C. Những nhân vật đáng yêu trong truyện Hoàng tử bé
D. Những nỗ lực của Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri khi viết Hoàng tử bé
Câu 2. Tên các mục được in đậm trong văn bản (Hãy nhìn lại thế giới bằng trái
tim; Hãy luôn luôn cố gắng trong mọi việc) thể hiện yếu tố nào trong bài văn nghị luận? A. Luận đề B. Luận điểm C. Lí lẽ D. Bằng chứng
Câu 3. Câu nào ở phần (3) có nêu bằng chứng gián tiếp từ tác phẩm?
A. Cây bao báp giống như phép ẩn dụ về những thói hư hoặc khó khăn trong cuộc đời con người.
B. Hoàng tử bé có nhắc đến sự sinh sôi nảy nở nhanh chóng của một loài cây mang tên bao báp.
C. Vậy nên, hãy luôn luôn cố gắng trong mọi việc.
D. Hãy tạo những thói quen tốt làm nền tảng để xây dựng cho mình một tương lai tươi sáng.
Câu 4. Văn bản này không nhằm hướng tới mục đích nào?
A. Khẳng định giá trị tư tưởng của cuốn sách Hoàng tử bé
B. Giới thiệu cốt truyện hấp dẫn của cuốn sách Hoàng tử bé
C. Thu hút sự quan tâm chú ý của người đọc đối với cuốn sách Hoàng tử bé
D. Ghi nhận thành công của tác giả Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri qua cuốn sách Hoàng tử bé
Câu 5. Ghép mỗi ô ở cột A với một ô ở cột B để có được những xác nhận đúng: 1 A B
1. Người lớn sống với bộ óc đã tiếp thu nhiều kiến thức, quyết định a. Bằng
của họ đều trải qua sự cân nhắc kĩ lưỡng, cái nhìn của họ thiên về lí chứng trí
2. Những người mà hoàng tử bé gặp trong cuộc hành trình đến Trái b. Lí lẽ
Đất đều là những con người sống như công cụ. Nào là doanh nhân,
nhà địa lí và thậm chí người thắp đèn đáng thương,…
3. Họ không thấy được ánh sáng của những vì sao; họ trở nên ưa áp c. Kết luận
đặt và thích phán xét người khác, đôi khi theo đuổi những thứ được rút ra
không đâu vào đâu… Người lớn ảo tưởng với mĩ từ “trưởng thành”
nên tự cho rằng mình biết rất nhiều, nhưng thực ra, họ – không –
biết – rằng – có – những – cái – họ – không – biết.
4. Đó là lí do trẻ con hiểu những điều giản đơn mà người lớn không d. Bằng hiểu chứng được phân tích
Câu 6. Tìm một câu trong văn bản có sử dụng thành phần phụ chú. Tác dụng
của thành phần phụ chú đó là gì?
Câu 7. Hình thức trình bày của văn bản “Hoàng tử bé” - một cuốn sách diệu kì
có gì đáng chú ý? Nêu tác dụng của hình thức trình bày ấy. 2
Câu 8. Vì sao tác giả cho rằng “cần đặt mình ở các phương diện khác nhau khi
đánh giá một vấn đề, và, cần dùng trái tim để cảm nhận”? Hãy đưa ra bằng
chứng cho câu trả lời của em.
Câu 9. Nêu và lí giải về một điểm tương đồng trong cách trình bày của phần (2) và phần (3).
Câu 10. Trong hai bài học được tác giả rút ra từ truyện Hoàng tử bé, em thấy
bài học nào hữu ích hơn với bản thân? Vì sao? Gợi ý: Câu 1. B Câu 2. B Câu 3. A Câu 4. B Câu 5. 1- b 2 - a 3 - d 4 - c Câu 6.
⚫ Câu có sử dụng thành phần phụ chú: “Vích-to Huy-gô, đại văn hào Pháp, đã từng…”
⚫ Tác dụng: cung cấp thêm thông tin Vích-to Huy-gô Câu 7.
- Hình thức trình bày đáng chú ý:
⚫ Các phần được đánh số thứ tự (1), (2),...
⚫ Đề mục của các phần được in đậm
- Giúp cho nội dung chính của văn bản trở nên rõ ràng hơn, người đọc dễ dàng nắm bắt hơn. Câu 8. 3
Tác giả cho rằng “cần đặt mình ở các phương diện khác nhau khi đánh giá một
vấn đề, và, cần dùng trái tim để cảm nhận”: việc đặt mình ở các phương diện
khác nhau sẽ giúp chúng ta hiểu được vấn đề một cách đa diện nhất, có kết luận đúng đắn nhất. Câu 9. Nét tương đồng:
- Mỗi phần đều có tên đầu mục in nghiêng, in đậm.
- Trong phần phân tích có sử dụng các chi tiết từ tác phẩm Hoàng tử bé để làm sáng tỏ vấn đề.
- Cuối mỗi phần đều có đoạn kết luận về một bài học.
=> Việc trình bày như vậy tạo ra sự đồng bộ về kết cấu trong bài phân tích, giúp
người đọc dễ nhìn, dễ theo dõi và nắm bắt nhanh chóng nội dung. Câu 10.
- Tự nêu ý kiến cá nhân
- Gợi ý: bài học là hãy luôn cố gắng trong mọi việc, vì bài học giúp bản thân
luôn biết nỗ lực, cố gắng để đạt được kết quả và không ngại khó khăn, thử thách
hay phải thấy tiếc nuối khi đã cố gắng. 4