Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc | Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo (Tập 1)

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc | Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo (Tập 1). Tài liệu giúp bạn tham khảo, chuẩn bị tốt cho bài học của mình. Mời bạn đọc đón xem!

Trước khi đọc
Câu hỏi trang 75 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Bạn biết về vai trò của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu thơ văn của ông đối với
phong trào yêu nước chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Bộ cuối thế kỉ XIX?
Hãy chia sẻ với bạn cùng nhóm.
Trả lời:
Nguyễn Đình Chiểu (1822 1888) một nhà thơ, nhà văn hóa cận đại của Việt
Nam. Ông đã để lại dấu ấn sâu sắc trong lịch sử văn học phong trào yêu nước
chống thực dân Pháp. Dưới đây một số điểm nổi bật về ông:
- Truyện thơ Nôm tưởng yêu nước:
+ Nguyễn Đình Chiểu một trong những nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công
hình ảnh những người nông dân trong văn học Việt.
+ Ông đắp tượng đài vĩnh cửu về người anh hùng Nam Bộ tiên phong trong công
cuộc chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Tác phẩm của ông luôn mang nặng tưởng đạo đức nhân nghĩa, khích lệ lòng
căm thù giặc ca ngợi những con người sẵn sàng làm việc nghĩa, hi sinh dân,
nước.
- Tác phẩm nổi tiếng:
+ Văn tế Nghĩa Cần Giuộc: Bài văn tế này đã đưa ông lên vị trí người mở đầu cho
dòng văn học yêu nước nửa cuối thế kỷ 19.
+ Chạy Giặc: Một bài thơ đầy cảm xúc, kêu gọi nhân dân Nam Bộ đứng lên chống
lại thực dân Pháp.
- tưởng đạo đức:
+ Ông đề cao tưởng Nho gia xem ra vẻ bảo thủ.
+ Cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu tấm gương sáng ngời về nghi lực đạo đức,
với thái độ gắn chiến đấu không mệt mỏi lẽ phải, lợi ích của nước dân.
Tóm lại, Nguyễn Đình Chiểu đã góp phần quan trọng trong việc thức tỉnh tinh thần
yêu nước khơi dậy ý chí chống thực dân trong nhân dân Nam Bộ cuối thế kỷ XIX.
Đọc văn bản
Câu 1 trang 75 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Theo dõi: Đọc từ câu 3 đến câu 9: Nghĩa Cần Giuộc xuất thân từ đâu? Điều thôi
thúc họ ra trận?
Trả lời:
Nghĩa Cần Giuộc xuất thân từ nông dân nghèo khổ, những người trước đây vốn
dân ấp, dân lân. Họ đã bỏ quê đến khai khẩn đất mới để kiếm sống. Hoàn cảnh
sống của họ đơn, thiếu người nương tựa. Điều thôi thúc họ ra trận căm phẫn
kẻ ngoại xâm, họ quả cảm tập kích đồn Pháp Cần Giuộc vào năm 1861. Trong
trận đánh này, khoảng 20 nghĩa đã bỏ mình để bảo vệ tổ quốc.
Câu 2 trang 76 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Tưởng tượng: Đọc từ câu 10 đến câu 15: Bạn hình dung như thế nào về điều kiện
tinh thần chiến đấu của những nghĩa Cần Giuộc?
Trả lời
Điều kiện tinh thần chiến đấu của những nghĩa Cần Giuộc được tả trong
bài thơ “Văn tế nghĩa Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu. Dưới đây phân tích
về điều kiện tinh thần chiến đấu của họ:
- Điều kiện chiến đấu:
+ Thiếu thốn: Những người nghĩa Cần Giuộc không lực lượng quân đội, không
quen binh đao, không biết sử dụng khí hiện đại.
+ Dùng khí thô sơ: Họ sử dụng vật dụng thô như khiên, súng, mác, dao để
chiến đấu.
- Tinh thần chiến đấu:
+ Lòng yêu nước căm thù giặc: Những người nghĩa Cần Giuộc tinh thần tự
nguyện đánh giặc, không tính toán, quả cảm.
+ Hùng tráng tuyệt vời: dùng khí thô sơ, họ thắng trên sở đoàn kết một
lòng của nhân dân lòng yêu nước.
Câu 3 trang 78 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Theo dõi: Hai câu 24, 25 thể hiện tình cảm, cảm xúc của ai trước sự hi sinh của
những người nghĩa sĩ?
Trả lời:
Hai câu 24, 25 thể hiện tình cảm, cảm xúc của những người vợ người mẹ trước sự
hi sinh của những người nghĩa sĩ.
Câu 4 trang 79 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Suy luận: Hai câu 28, 29 cho thấy tác giả quan niệm như thế nào về lẽ sống chết
của người nghĩa sĩ?
Trả lời:
Nguyễn Đình Chiểu trong bài thơ “Văn tế nghĩa Cần Giuộc” đã thể hiện quan niệm
về lẽ sống chết của người nghĩa một cách rất cao cả tôn vinh. Trong đoạn này,
ông khẳng định rằng người nghĩa sẵn sàng hy sinh, thà chết còn hơn đầu hàng
giặc Tây. Họ không chỉ bảo vệ danh dự gia đình mình còn lợi ích của tổ quốc.
Ông tôn vinh tinh thần anh dũng, lòng yêu nước sẵn sàng đối mặt với khó khăn,
nguy hiểm để bảo vệ đất nước nhân dân.
Sau khi đọc
Nội dung chính: Tác phẩm tiếng khóc bi tráng cho một thời lịch sử đau thương
nhưng đại của dân tộc, bức tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa Cần
Giuộc đã dũng cảm chiến đấu hi sinh Tổ quốc.
Câu 1 trang 79 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Hình ảnh của người nghĩa đã được thể hiện khái quát trong hai câu đầu của văn
bản như thế nào?
Trả lời:
Hình ảnh người nghĩa Cần Giuộc trong hai câu đầu văn bản được khắc họa một
cách hoành tráng đẹp đẽ. Người nông dân nghèo khó, dũng cảm, chiến đấu
không màng sống chết, coi giặc như không hiện hữu. Họ không biết sợ thằng Tây
nào đang bắn đạn nhỏ đạn to, cửa xông vào liều mình với tất cả như chẳng
có.
Câu 2 trang 79 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Phân tích hình tượng người nghĩa Cần Giuộc được miêu tả từ câu 3 đến câu 15
làm rõ:
a. Những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa (ví dụ: hoàn cảnh xuất
thân, điều kiện chiến đấu, hành động tinh thần chiến đấu,…).
b. Những đặc điểm đặc sắc trong cách miêu tả, thể hiện hình tượng người nghĩa sĩ.
Trả lời:
Phân tích hình tượng người nghĩa Cần Giuộc từ câu 3 đến câu 15:
a. Đặc điểm nổi bật:
- Hoàn cảnh xuất thân điều kiện chiến đấu:
+ Xuất thân từ nông dân nghèo khó: Người nghĩa Cần Giuộc những người
trước đây vốn dân ấp, dân lân. Họ đã bỏ quê đến khai khẩn đất mới để kiếm
sống.
+ Thiếu người nương tựa: Cuộc sống của họ đơn, thiếu người nương tựa.
+ Dùng khí thô sơ: Họ sử dụng vật dụng thô như khiên, súng, mác, dao để
chiến đấu.
- Tinh thần chiến đấu hành động:
+ Căm phẫn kẻ ngoại xâm: Họ không biết sợ thằng Tây nào đang bắn đạn nhỏ đạn
to, cửa xông vào liều mình với tất cả như chẳng có.
+ Quả cảm tập kích đồn Pháp Cần Giuộc: Trong trận đánh này, khoảng 20 nghĩa
đã bỏ mình để bảo vệ tổ quốc.
b. Đặc điểm đặc sắc trong cách miêu tả:
- Chân thực cảm động: Văn tế nghĩa Cần Giuộc đã thể hiện hình ảnh người
nghĩa một cách hoành tráng đẹp đẽ. Họ những con người giản dị, mộc mạc,
nhưng hết sức kiên cường mạnh mẽ. Hình tượng này làm lu mờ đi cái thời đen
tối của lịch sử mất nước hồi nửa cuối thế kỉ XIX.
Câu 3 trang 80 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Phân tích một đoạn hoặc một số câu trong bài theo bạn đã thể hiện một cách
sâu sắc, thấm thía tình cảm của nhân dân của tác giả đối với sự hi sinh của
người nghĩa Cần Giuộc.
Trả lời:
Bài thơ “Văn Tế Nghĩa Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu một tác phẩm văn
tế ca ngợi kính phục những người nghĩa nông dân dũng cảm đã hi sinh Tổ
quốc. Dưới đây phân tích một số câu trong bài thơ:
- Câu 3-4:
+ “Hỡi ơi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.”
+ Phân tích: Câu này thể hiện tình cảm của tác giả đối với lòng dũng cảm của những
người nghĩa nông dân. “Súng giặc đất rền” tượng trưng cho cuộc chiến đấu chống
giặc ngoại xâm. “Lòng dân trời tỏ” thể hiện lòng yêu nước tình cảm của nhân dân
đối với những người anh hùng.
- Câu 5-6:
+ “Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh
Tây, thân tuy mất tiếng vang như mõ.”
+ Phân tích: Câu này miêu tả sự hy sinh của người nghĩa sĩ. “Mười năm công vỡ
ruộng” thể hiện sự cống hiến đau khổ của họ. “Một trận nghĩa đánh Tây” tượng
trưng cho cuộc chiến đấu chống Pháp. Mặc họ không nổi danh như phao, nhưng
tiếng vang của họ vẫn tồn tại.
- Câu 7-8:
+ “Nhớ linh xưa: Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó. Chưa quen cung ngựa, đâu tới
trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, trong làng bộ.”
+ Phân tích: Câu này tạo hình ảnh về cuộc sống bình dị của người nghĩa sĩ. Họ
những người nông dân chăm chỉ làm việc trên ruộng, không quen cung ngựa hay
trường nhung. Tuy nhiên, họ đã tự nguyện đứng lên chiến đấu Tổ quốc.
Bài thơ “Văn Tế Nghĩa Cần Giuộc” đã thành công trong việc tạo hình tượng
thể hiện tình cảm sâu sắc của tác giả đối với sự hi sinh của những người nghĩa
Cần Giuộc.
Câu 4 trang 80 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Phân tích tác dụng của ngôn ngữ, giọng điệu trong việc thể hiện tình cảm. cảm xúc
của tác giả trước hành động chiến đấu hi sinh của người nghĩa Cần Giuộc.
Trả lời:
Đang cập nhật...
Câu 5 trang 80 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Nêu chủ đề cảm hứng chủ đạo của bài văn tế.
Trả lời:
Đang cập nhật...
| 1/4

Preview text:

Trước khi đọc
Câu hỏi trang 75 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Bạn biết gì về vai trò của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu và thơ văn của ông đối với
phong trào yêu nước chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Bộ cuối thế kỉ XIX?
Hãy chia sẻ với bạn cùng nhóm. Trả lời:
Nguyễn Đình Chiểu (1822 – 1888) là một nhà thơ, nhà văn hóa cận đại của Việt
Nam. Ông đã để lại dấu ấn sâu sắc trong lịch sử văn học và phong trào yêu nước
chống thực dân Pháp. Dưới đây là một số điểm nổi bật về ông:
- Truyện thơ Nôm và tư tưởng yêu nước:
+ Nguyễn Đình Chiểu là một trong những nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công
hình ảnh những người nông dân trong văn học Việt.
+ Ông đắp tô tượng đài vĩnh cửu về người anh hùng Nam Bộ tiên phong trong công
cuộc chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Tác phẩm của ông luôn mang nặng lý tưởng đạo đức nhân nghĩa, khích lệ lòng
căm thù giặc và ca ngợi những con người sẵn sàng làm việc nghĩa, hi sinh vì dân, vì nước. - Tác phẩm nổi tiếng:
+ Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc: Bài văn tế này đã đưa ông lên vị trí người mở đầu cho
dòng văn học yêu nước nửa cuối thế kỷ 19.
+ Chạy Giặc: Một bài thơ đầy cảm xúc, kêu gọi nhân dân Nam Bộ đứng lên chống lại thực dân Pháp.
- Tư tưởng và đạo đức:
+ Ông đề cao tư tưởng Nho gia và xem ra có vẻ bảo thủ.
+ Cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu là tấm gương sáng ngời về nghi lực và đạo đức,
với thái độ gắn bó chiến đấu không mệt mỏi vì lẽ phải, vì lợi ích của nước và dân.
Tóm lại, Nguyễn Đình Chiểu đã góp phần quan trọng trong việc thức tỉnh tinh thần
yêu nước và khơi dậy ý chí chống thực dân trong nhân dân Nam Bộ cuối thế kỷ XIX. Đọc văn bản
Câu 1 trang 75 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Theo dõi: Đọc từ câu 3 đến câu 9: Nghĩa sĩ Cần Giuộc xuất thân từ đâu? Điều gì thôi thúc họ ra trận? Trả lời:
Nghĩa sĩ Cần Giuộc xuất thân từ nông dân nghèo khổ, những người trước đây vốn
là dân ấp, dân lân. Họ đã bỏ quê đến khai khẩn đất mới để kiếm sống. Hoàn cảnh
sống của họ cô đơn, thiếu người nương tựa. Điều thôi thúc họ ra trận là căm phẫn
kẻ ngoại xâm, và họ quả cảm tập kích đồn Pháp ở Cần Giuộc vào năm 1861. Trong
trận đánh này, khoảng 20 nghĩa sĩ đã bỏ mình để bảo vệ tổ quốc.
Câu 2 trang 76 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Tưởng tượng: Đọc từ câu 10 đến câu 15: Bạn hình dung như thế nào về điều kiện
và tinh thần chiến đấu của những nghĩa sĩ Cần Giuộc? Trả lời
Điều kiện và tinh thần chiến đấu của những nghĩa sĩ Cần Giuộc được mô tả trong
bài thơ “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu. Dưới đây là phân tích
về điều kiện và tinh thần chiến đấu của họ:
- Điều kiện chiến đấu:
+ Thiếu thốn: Những người nghĩa sĩ Cần Giuộc không có lực lượng quân đội, không
quen binh đao, và không biết sử dụng vũ khí hiện đại.
+ Dùng vũ khí thô sơ: Họ sử dụng vật dụng thô sơ như khiên, súng, mác, và dao để chiến đấu. - Tinh thần chiến đấu:
+ Lòng yêu nước và căm thù giặc: Những người nghĩa sĩ Cần Giuộc có tinh thần tự
nguyện đánh giặc, không tính toán, và quả cảm.
+ Hùng tráng và tuyệt vời: Dù dùng vũ khí thô sơ, họ thắng trên cơ sở đoàn kết một
lòng của nhân dân và lòng yêu nước.
Câu 3 trang 78 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Theo dõi: Hai câu 24, 25 thể hiện tình cảm, cảm xúc của ai trước sự hi sinh của những người nghĩa sĩ? Trả lời:
Hai câu 24, 25 thể hiện tình cảm, cảm xúc của những người vợ người mẹ trước sự
hi sinh của những người nghĩa sĩ.
Câu 4 trang 79 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Suy luận: Hai câu 28, 29 cho thấy tác giả quan niệm như thế nào về lẽ sống chết của người nghĩa sĩ? Trả lời:
Nguyễn Đình Chiểu trong bài thơ “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” đã thể hiện quan niệm
về lẽ sống chết của người nghĩa sĩ một cách rất cao cả và tôn vinh. Trong đoạn này,
ông khẳng định rằng người nghĩa sĩ sẵn sàng hy sinh, thà chết còn hơn là đầu hàng
giặc Tây. Họ không chỉ bảo vệ danh dự gia đình mình mà còn vì lợi ích của tổ quốc.
Ông tôn vinh tinh thần anh dũng, lòng yêu nước và sẵn sàng đối mặt với khó khăn,
nguy hiểm để bảo vệ đất nước và nhân dân. Sau khi đọc
Nội dung chính:
Tác phẩm là tiếng khóc bi tráng cho một thời kì lịch sử đau thương
nhưng vĩ đại của dân tộc, là bức tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ Cần
Giuộc đã dũng cảm chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc.
Câu 1 trang 79 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Hình ảnh của người nghĩa sĩ đã được thể hiện khái quát trong hai câu đầu của văn bản như thế nào? Trả lời:
Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong hai câu đầu văn bản được khắc họa một
cách hoành tráng và đẹp đẽ. Người nông dân nghèo khó, dũng cảm, chiến đấu
không màng sống chết, coi giặc như không hiện hữu. Họ không biết sợ thằng Tây
nào đang bắn đạn nhỏ đạn to, mà xô cửa xông vào liều mình với tất cả như chẳng có.
Câu 2 trang 79 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc được miêu tả từ câu 3 đến câu 15 và làm rõ:
a. Những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa sĩ (ví dụ: hoàn cảnh xuất
thân, điều kiện chiến đấu, hành động và tinh thần chiến đấu,…).
b. Những đặc điểm đặc sắc trong cách miêu tả, thể hiện hình tượng người nghĩa sĩ. Trả lời:
Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc từ câu 3 đến câu 15: a. Đặc điểm nổi bật:
- Hoàn cảnh xuất thân và điều kiện chiến đấu:
+ Xuất thân từ nông dân nghèo khó: Người nghĩa sĩ Cần Giuộc là những người
trước đây vốn là dân ấp, dân lân. Họ đã bỏ quê đến khai khẩn đất mới để kiếm sống.
+ Thiếu người nương tựa: Cuộc sống của họ cô đơn, thiếu người nương tựa.
+ Dùng vũ khí thô sơ: Họ sử dụng vật dụng thô sơ như khiên, súng, mác, và dao để chiến đấu.
- Tinh thần chiến đấu và hành động:
+ Căm phẫn kẻ ngoại xâm: Họ không biết sợ thằng Tây nào đang bắn đạn nhỏ đạn
to, mà xô cửa xông vào liều mình với tất cả như chẳng có.
+ Quả cảm tập kích đồn Pháp ở Cần Giuộc: Trong trận đánh này, khoảng 20 nghĩa
sĩ đã bỏ mình để bảo vệ tổ quốc.
b. Đặc điểm đặc sắc trong cách miêu tả:
- Chân thực và cảm động: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã thể hiện hình ảnh người
nghĩa sĩ một cách hoành tráng và đẹp đẽ. Họ là những con người giản dị, mộc mạc,
nhưng hết sức kiên cường và mạnh mẽ. Hình tượng này làm lu mờ đi cái thời kì đen
tối của lịch sử mất nước hồi nửa cuối thế kỉ XIX.
Câu 3 trang 80 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Phân tích một đoạn hoặc một số câu trong bài mà theo bạn là đã thể hiện một cách
sâu sắc, thấm thía tình cảm của nhân dân và của tác giả đối với sự hi sinh của
người nghĩa sĩ Cần Giuộc. Trả lời:
Bài thơ “Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu là một tác phẩm văn
tế ca ngợi và kính phục những người nghĩa sĩ nông dân dũng cảm đã hi sinh vì Tổ
quốc. Dưới đây là phân tích một số câu trong bài thơ: - Câu 3-4:
+ “Hỡi ơi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.”
+ Phân tích: Câu này thể hiện tình cảm của tác giả đối với lòng dũng cảm của những
người nghĩa sĩ nông dân. “Súng giặc đất rền” tượng trưng cho cuộc chiến đấu chống
giặc ngoại xâm. “Lòng dân trời tỏ” thể hiện lòng yêu nước và tình cảm của nhân dân
đối với những người anh hùng. - Câu 5-6:
+ “Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh
Tây, thân tuy mất tiếng vang như mõ.”
+ Phân tích: Câu này miêu tả sự hy sinh của người nghĩa sĩ. “Mười năm công vỡ
ruộng” thể hiện sự cống hiến và đau khổ của họ. “Một trận nghĩa đánh Tây” tượng
trưng cho cuộc chiến đấu chống Pháp. Mặc dù họ không nổi danh như phao, nhưng
tiếng vang của họ vẫn tồn tại. - Câu 7-8:
+ “Nhớ linh xưa: Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó. Chưa quen cung ngựa, đâu tới
trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ.”
+ Phân tích: Câu này tạo hình ảnh về cuộc sống bình dị của người nghĩa sĩ. Họ là
những người nông dân chăm chỉ làm việc trên ruộng, không quen cung ngựa hay
trường nhung. Tuy nhiên, họ đã tự nguyện đứng lên chiến đấu vì Tổ quốc.
Bài thơ “Văn Tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc” đã thành công trong việc tạo hình tượng và
thể hiện tình cảm sâu sắc của tác giả đối với sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Câu 4 trang 80 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Phân tích tác dụng của ngôn ngữ, giọng điệu trong việc thể hiện tình cảm. cảm xúc
của tác giả trước hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc. Trả lời: Đang cập nhật...
Câu 5 trang 80 SGK Ngữ văn 12 tập 1
Nêu chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài văn tế. Trả lời: Đang cập nhật...