Suggested answers - Biên Phiên dịch | Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Analyze each of the following sentences into the main clause and the subordinates,then translate them into English
Môn: Biên Phiên dịch 1
Trường: Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
15:10 10/8/24 Chapter 1 Suggested answers
IDENTIFYING PARTS OF A SENTENCE Practice Exercises
Exercise1: Vietnamese-English Translation
Analyze each of the following sentences into the main clause and the subordinates,
then translate them into English. 1.
Nổi lên với bài hát đầu tay Ướt mi (1957) qua tiếng hát Thanh Thúy, Trịnh
Công Sơn trở thành một hiện tượng âm nhạc thời đó.
-> Becoming famous for (participle phrase) the debut song “Uot mi” (1957)
through Thanh Thuy’s singing voice, Trinh Cong Son emerged as a musical phenomenon at that time.
2. Nhờ tính cần cù và ý chí mạnh mẽ, anh ấy đã gây dựng cơ nghiệp từ một số vốn rất khiêm tốn.
Due to/Thanks to/Because of + N-phrase
English equivalents I’m a student/ I’m a studious learner.
Cần cù = dilligence/ studiousness
Ý chí mạnh mẽ = strongwill/determination
-> Thanks to his diligence and strong will/ determination, he made his fortune from a very modest/humble capital.
3. Anh ấy bày tỏ hi vọng là công ty sẽ làm ăn phát đạt trong những năm tới.
Làm ăn phát đạt = be successful/ work out Hope that … will Hope to + V-inf
-> He expresses/has (high) hope that the company will work out in the coming
years/ He hopes everything will work out well for the company in the coming years.
4. Các tình nguyện viên đã giúp đỡ các em học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Tense: đã simple past a fixed time/ present perfect!
-> Volunteers have helped disadvantaged students/students in need/ who are in difficult situations/
5. Giáo dục là một trong những cách tốt nhất để loại bỏ các
bất bình đẳng xã hội và kinh tế.
bất bình đẳng xã hội và kinh tế = social and economic inequalities. about:blank 1/4 15:10 10/8/24 Chapter 1 Suggested answers
-> Education is one of the best/most effective ways to remove/ get rid of/ eliminate
social and economic inequalities.
6. Lũ lụt đã làm ngập nhiều vùng ở duyên hải miền Trung, gây ách tắc giao thông
nhiều nơi trên Quốc lộ 1A.
-> Many areas in the Central Coast were flooded, causing traffic congestions/jams
on National Route 1A/ Highway 1A.
, which = relative clause
7. Ông ấy từ chối tham dự cuộc ,
họp cho rằng ông không nhận được sự tôn trọng đúng mực.
-> Claiming that he did not earn the proper respect, he refused to attend the meeting.
8. Trong 5 năm trở lại đây, khoa Tiếng Nhật, Đại học Hà Nội đã đào tạo được hơn
600 cử nhân chính quy và 260 cử nhân vừa làm vừa học. English equivalents chính quy = full-time
vừa làm vừa học = part-time
Tense = over/in the past 5 years
->The Faculty of Japanese Language, Hanoi University has trained more than 600
full-time and 260 part-time bachelors in the past 5 years.
9. Làn sóng lây lan Covid-19 trên diện rộng ở Tokyo đặt thủ đô của Nhật Bản
trước thách thức có thể tổ chức Thế vận hội mùa hè vào tháng 7 năm 2021 hay không.
The large-scale spread of Covid-19 in Tokyo challenged the Japanese capital on
whether or not it could host the Summer Olympics in July 2021.
10. Theo một nghiên cứu mới được công bố trên tạp chí Neurology, lượng vitamin
E và C trong chế độ ăn có liên quan tỷ lệ nghịch với nguy cơ mắc bệnh Parkinson.
According to a new study’s findings published in the journal Neurology, dietary
intake of vitamins E and C is inversely proportional to the risk of Parkinson's disease.
Exercise 2: English-Vietnamese Translation
Analyze each of the following sentences into the main clause and the subordinates,
then translate them into English. 1.
The development of jazz can be seen as part of the larger continuum of
American popular music, especially dance music. In the twenties, jazz
became the hottest new thing in dance music, much as ragtime had at the about:blank 2/4 15:10 10/8/24 Chapter 1 Suggested answers
turn of the century, and as would rhythm and blues in the fifties, rock in the
sixties, and disco in the seventies.
-> Sự phát triển của nhạc Jazz có thể được xem như là một phần trong dòng chảy âm
nhạc đại chúng ở Hoa Kỳ, đặc biệt là nhạc Dance (khiêu vũ). Vào những năm 20 của
thế kỷ trước, nhạc Jazz đã trở thành thể loại mới đình đám nhất trong dòng nhạc
Dance. Điều này tương tự như nhạc Rag-time vào đầu thế kỷ, hay R&B vào những
năm 50, Rock những năm 60 và Disco những năm 70.
2. Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a
restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the
building's history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the
quality of sound that it had when it was first built.
, the famous concert hall in New York City, = definite relative clause
Carnegie Hall, sảnh hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố NY, đã một lần nữa được trùng
tu. Mặc dù không phải lần đầu tiên, đây chắc chắn là đợt trùng tu toàn diện nhất trong
lịch sử tòa nhà. Nhờ đợt trùng tu lần này mà Carnegie Hall một lần nữa lấy lại được
chất lượng âm thanh như lần đầu tiên nó được xây dựng.
3. In some places, people can’t grow crops because the weather is too hot and dry,
or too wet. This often means that they don't have enough to eat. Sometimes, people
can’t buy food because of a war, or a natural disaster like a bad storm. Maybe food is too expensive, and people
don’t have enough money to feed themselves and their families.
-> Ở một vài nơi, người dân không thể trồng trọt bởi vì thời tiết quá nóng và khô,
hoặc quá ẩm ướt. Điều này đồng nghĩa với việc họ không có đủ ăn. Đôi khi, người ta
không thể mua được thực phẩm bởi vì chiến tranh, hoặc vì một thảm họa thiên nhiên
ví dụ như 1 cơn bão lớn. Hoặc có thể thực phẩm quá đắt đỏ và họ không có đủ tiền để
nuôi sống chính bản thân họ và cả gia đình.
4. Tobacco is addictive, and smokers need increasingly larger doses to reach the desired effect. They
become physically and psychologically dependent on it and will
suffer severe withdrawal symptoms when they do eventually quit smoking.
-> Thuốc lá có tính gây nghiện, và người hút thuốc càng ngày càng cần liều
lượng nhiều hơn để đạt được hiệu quả mong muốn. Tinh thần và thể chất của
người hút thuốc trở nên lệ thuộc vào thuốc lá, và họ sẽ phải chịu những triệu chứng
trầm trọng khi cai thuốc.
5. Forbes reports that 72 percent of Instagram users have bought something when
using the app and 70 percent of Pinterest users use the platform to find new and
interesting products. Companies can now create posts that allow users to shop directly about:blank 3/4 15:10 10/8/24 Chapter 1 Suggested answers
on social media instead of companies’ own websites. This allows retailers to reach
their customers more quickly and easily.
Tờ Forbes báo cáo rằng 72% người dùng Instagram đã mua thứ gì đó khi sử
dụng ứng dụng và 70% người dùng Pinterest sử dụng nền tảng này để tìm các sản
phẩm mới và thú vị. Các công ty hiện có thể tạo các bài đăng cho phép người dùng
mua sắm trực tiếp trên phương tiện truyền thông xã hội thay vì các trang web riêng
của công ty. Điều này cho phép các nhà bán lẻ tiếp cận khách hàng của họ nhanh chóng và dễ dàng hơn. about:blank 4/4