SV V-E S2331- Final TEST Accounting Principle - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
SV V-E S2331- Final TEST Accounting Principle - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Môn: Nguyên lý Kế toán (KT 204DV02)
Trường: Đại học Hoa Sen
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ THI CUỐI KỲ
HỌC KỲ 23.1A - NĂM HỌC 2023 - 2024 TÊN MÔN THI
: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN MSMH : KT204DV02
Thời gian nhóm sv nhận đề và nộp bài: 48 giờ (từ 9h00 am ngày 28/12/2023 đến trước 9h30 am ngày 30/12/2023)
Hình thức thi và nộp bài: Tiểu luận nhóm (từ 3-6 sv/nhóm, đã phân chia tại lớp). Nhóm
trưởng ghi đầy đủ tên và mã sinh viên của từng thành viên trên phiếu làm bài tiểu luận
nhóm và nộp bài thi vào link lớp mlearning theo từng giảng viên giảng dạy trước 9:30 am
ngày 25/08/2023. (SV lưu ý bài tiểu luận có 4 nội dung từ I đến IV) Không thu lại đề.
SV được tham khảo tất cả các loại tài liệu.
I. CASES (TÌNH HUỐNG) (30 ĐIỂM) Case 1
( Tình huống 1 ) :
All sales and purchases for the year at Ross Corporation are credit transactions. Ross uses a
perpetual inventory system. During the year, it shipped certain goods to customer and excluded
from ending inventory although the sale was not recorded. Which one of the following
statements is correct? Explain why your team chose this answer?
a. Accounts receivable was not affected, inventory was not affected, sales were understated, and
cost of goods sold was understated.
b. Accounts receivable was understated, inventory was not affected, sales were understated, and
cost of goods sold was understated.
c. Accounts receivable was understated, inventory was overstated, sales were understated, and
cost of goods sold was overstated.
d. Accounts receivable was understated, inventory was not affected, sales were understated, and
cost of goods sold was not affected.
Tất cả các giao dịch mua bán trong năm tại Ross Corporation đều là mua chịu/bán chịu. Ross
sử dụng hệ thống kê khai thường xuyên cho hàng tồn kho. Trong năm, công ty đã vận chuyển
một số mặt hàng đã bán cho khách hàng và loại trừ số hàng này ra khỏi hàng tồn kho cuối kỳ
của công ty, mặc dù doanh thu bán hàng chưa được ghi nhận. Câu nào sau đây đúng? Giải
thích tại sao nhóm của bạn chọn câu trả lời này?
a. Các khoản phải thu không bị ảnh hưởng, hàng tồn kho không bị ảnh hưởng, doanh thu bị ghi
nhận thấp hơn thực tế và giá vốn hàng bán bị ghi nhận thấp hơn thực tế.
b. Các khoản phải thu bị ghi nhận thấp hơn thực tế, hàng tồn kho không bị ảnh hưởng, doanh
thu bị ghi nhận thấp hơn thực tế và giá vốn hàng bán bị ghi nhận thấp hơn thực tế.
c. Các khoản phải thu bị ghi nhận thấp hơn thực tế, hàng tồn kho bị ghi nhận cao hơn thực tế,
doanh số bán hàng bị ghi nhận thấp hơn thực tế và giá vốn hàng bán bị ghi nhận cao hơn thực tế.
d. Các khoản phải thu bị ghi nhận thấp hơn thực tế, hàng tồn kho không bị ảnh hưởng, doanh
thu bị ghi nhận thấp hơn thực tế và giá vốn hàng bán không bị ảnh hưởng. Case 2
(Tình huống 2) :
A first-year accounting student is confused by a statement made in a recent class. Her instructor
stated that the assets listed in the balance sheet of the IBM Corporation include computers that Trang 1/6
are classified as current assets as well as computers that are classified as noncurrent assets. In
addition, the instructor stated that investments in marketable securities of other corporations
could be classified in the balance sheet as either current or noncurrent assets.
Một sinh viên kế toán năm thứ nhất bối rối trước một phát biểu được đưa ra trong một lớp học
gần đây. Người hướng dẫn của cô nói rằng các tài sản được liệt kê trong bảng cân đối kế toán
của Tập đoàn IBM bao gồm các máy tính được phân loại là tài sản ngắn hạn, và cũng như các
máy tính như vậy được phân loại là tài sản dài hạn. Ngoài ra, người hướng dẫn còn nói rằng
các khoản đầu tư của IBM vào chứng khoán có thể được phân loại trong bảng cân đối kế toán
thành tài sản ngắn hạn hoặc tài sản dài hạn. Required (Yêu cầu) :
Explain to the student the distinction between current and noncurrent assets pertaining to the
IBM computers and the investments in marketable securities.
Giải thích cho sinh viên sự khác biệt giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn gắn liền với máy
tính IBM và các khoản đầu tư vào chứng khoán của công ty IBM.
II. MERCHANDISE OPERATING (20 điểm)
Students independently answer the following questions:
1. Distinguish between FOB shipping point and FOB destination. Identify the freight terms that
will result in a debit to Inventory by the buyer and a debit to Freight-Out by the seller. Phân biệt
giữa FOB shipping point và FOB destinantion. Xác định trường hợp khi nào chi phí vận chuyển
ghi Nợ vào tài khoản hàng tồn kho đối với người mua và tài khoản chi phí vận chuyển đối với người bán.
2. Goods costing $2,000 are purchased on account on July 15 with credit terms of 2/10, n/30. On
July 18, a $200 credit memo is received from the supplier for damaged goods. Give the journal
entry on July 15, July 18 and July 24 to record payment of the balance due within the discount
period. Mua chịu hàng hóa trị giá 2.000 đô la vào ngày 15/7 với điều khoản 2/10,n/30. Ngày
18.7 nhận chứng từ hàng hóa bị hư hỏng từ người bán. Hãy ghi bút toán ngày 15.7, 18.7 và 24.7
thanh toán số nợ cho người bán với kỳ chiết khấu được hưởng.
3. A credit sale is made on July 10 for $1,000, terms 2/10, n/30, cost of goods sold is $500. On
July 12, $100 of goods are returned for credit. Give the journal entry on July 10, July 12 and
July 19 to record the receipt of the balance due within the discount period. Bán chịu hàng vào
ngày 10.7 trị giá 900 đô la, điều khoản 2/10, n/30, giá vốn hàng bán $500. Vào ngày 12/7, trị
giá hàng 100 đô la bị trả về. Ghi bút toán ngày 10.7, ngày 12.7 và ngày 19.7 về thu nợ từ khách
hàng theo kỳ chiết khấu cho khách hàng được hưởng.
4. Cupery Co. has net sales of $105,000, cost of goods sold of $70,000, and operating expenses
of $20,000. What is its gross profit and its gross profit rate?. Doanh thu thuần 105.000 đô la, giá
vốn hàng bán 70.000 đô la và chi phí hoạt động 20.000 đô la. Lợi nhuận gộp và tỷ lệ lợi nhuận gộp là bao nhiêu?.
III. ACCOUNTING CYCLES_BÀI TẬP CHU TRÌNH KẾ TOÁN (40 ĐIỂM)
NGUYEN KIM Trading & Service Co. Ltd., established in 2010, specializes in trading product
X in mobile phone. The company uses a perpetual inventory system, first-in-first-out (FIFO),
and straight-line depreciation. Công ty TNHH TM & DV NGUYỄN KIM thành lập năm 2010
chuyên kinh doanh sản phẩm X thuộc về lĩnh vực điện thoại di động. Công ty hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước – xuất trước ( ),
FIFO và trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Trang 2/6
Beginning balance of accounts in May 1, 2023 are listed as follow / Số dư của một số tài
khoản tại ngày 01/05/2023 như sau:
Amount / Số tiền
Accounts / Tài khoản (VND) Cash / Tiền 800,000,000
Notes payable / Nợ Vay 5,000,000,000
Accounts receivable / Phải thu khách hàng 100,000,000
Accounts payable / Phải trả người bán 19,000,000,000
Equipment / Thiết bị 30,000,000,000
Merchandise inventories / Hàng hóa 30,000,000,000 Units / : 1,000 units X; unit price / Số lượng đơn giá: 30trđ/sp
Owner’s Capital/ Vốn đầu tư 36,870,000,000
Accumulated Depreciation / Hao mòn lũy kế 30,000,000
The following are transactions incurred in May 2023. Trong tháng 01/2023, Công ty có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Tình hình xuất nhập tồn hàng hoá X như sau:
On May 1, NGUYEN KIM Company had 1,000 units of product X
(Merchandise inventory) on hand, at a cost of 30,000,000VND each. All
purchases and sales are on account. A record of inventory transactions for
the month of May for the company is as follows: (Ngày 1 tháng 5 cty
NGUYỄN KIM tồn kho 1.000 cái hàng hoá X với đơn giá 30 triệu đồng. Tất cả
các nghiệp vụ mua hàng và bán hàng hoá này đều chưa thu tiền và chưa
thanh toán. Các nghiệp vụ mua bán hàng hoá X trong tháng 5 như sau:)
May 5, purchased 5,000 units @ 32,000,000 VND per unit (mua 5000 cái với đơn giá 32 triệu đồng).
May 10, sold 4,000 units @ 45,000,000 VND per unit (Bán 4000 cái với đơn giá 45 triệu đồng).
May 16 purchased 4,500 units @ 35,000,000VNDper unit (mua 4500 cái với đơn giá 35 triệu đồng)
May 20 sold 5,000 units @ 53,000,000 VND per unit (Bán 5.000 cái với đơn giá 53 triệu đồng).
May 29 purchased 3,500 units @ 34,000,000 VND per unit (mua 3.500 cái với đơn giá 34 triệu đồng).
Tình hình tài chính khác phát sinh trong tháng 5 như sau:
1. On May 1, hired an employee to start working the following month. (Ngày
15 tháng 5 tuyển dụng nhân viên để bắt đầu làm việc từ tháng sau)
2. On May 7, collected cash from the customer for the beginning Accounts receivable,
120,000,000 VND. Ngày 7 tháng 5, thu tiền khách hàng trả khoản nợ phải thu khách hàng
đầu kỳ số tiền 120,000,000đ.
3. On May 7, paid cash to rent a conference hall for a customer event of 30,000,000 VND.
Ngày 7 tháng 5, chi tiền mặt thanh toán chi phí thuê hội trường tổ chức sự kiện hội nghị
khách hàng, số tiền 30,000,000đ
4. On May 12, paid cash to the supplier for the beginning A/P, 500,000,000 VND . Ngày 12
tháng 5, chuyển khoản trả khoản nợ đầu kỳ của người bán số tiền 500,000,000đ. Trang 3/6
5. On May 18, the owner invested in the business 900,000,000 VND cash. Ngày 18 tháng 5,
chủ sở hữu Công ty bổ sung thêm vốn kinh doanh bằng tiền 900,000,000đ.
6. On May 20, paid cash for utility expenses (electronic, water, telephone) at the administration
division of 100,000,000 VND. Ngày 20 tháng 5, chi tiền để thanh toán chi phí điện, nước,
điện thoại là 100,000,000đ.
7. On May 28, the company was considering signing a sale contract to sell merchandise to
client C according to the delivery method to FOB destination: 500 units x 40,000,000 VND
per unit. Ngày 28 tháng 5, Công ty đang xem xét ký hợp đồng bán 500 cái hàng hoá X với
giá bán 40 triệu đồng/ cái cho khách hàng C theo phương thức giao hàng tại kho của bên cty C.
8. On May 30, paid salaries for all departements of 110,000,000 VND. Ngày 30 tháng 5, chi
tiền trả lương người lao động trong tháng này 110,000,000đ.
9. On May 30, accrued depreciation expense of 65,000,000 VND. Ngày 31 tháng 5, phát sinh
chi phí khấu khao TSCĐ 65,000,000đ.
10. On May 30, paid 10,000,000 VND cash for loan interest. The loan interest paid monthly.
Ngày 31 tháng 5 chi tiền 10 triệu vnd trả chi phí lãi vay ngân hàng. Lãi trả định kỳ hàng tháng.
11. On May 31, paid in purchasing equipment: invoice price, 200,000,000VND; shipping,
30,000,000 VND; installation and testing, 50,000,000VND; one-year insurance policy, vnd
12,000,000VND. Ngày 31 tháng 5 chi tiền mua Thiết bị có giá mua trên hoá đơn là 20triệu
đồng, phí vận chuyển thiết bị này là 30 triệu đồng, phí cài đặt và chạy thử thiết bị này là 50
triệu đồng, phí bảo hiểm trả trước 1 năm cho thiết bị này là 12 triệu đồng.
12. On May 31, Determine the profit after tax. Assume that a corporate income tax rate is 20%.
Cuối tháng, xác định lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%. Yêu cầu: a)
Prepare a tabular analysis of the effects of the above transactions from 1st
to May 30 on the accounting equation (Hãy lập bảng phân tích ảnh hưởng của các
giao dịch từ ngày 1 đến ngày 30 tháng 5 lên phương trình kế toán.)
b) Record the above transactions to the General Journal. Định khoản ghi nhận các giao dịch
trên vào sổ nhật ký chung.
c) Transfer the transactions data to the T accounts. Phản ánh các giao dịch trên vào sổ cái
( dạng tài khoản chữ T.
d) Prepare Income Statement for May 2023. Lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 5 năm 2023 .
e) Prepare Owner’s Equity for May 2023. Hãy lập Báo cáo vốn chủ tháng 5 năm 2023.
f) Prepare the Balance Sheet (Statement of Financial Position) as of May 31, 2023. Lập Bảng
cân đối kế toán tại ngày 31/5/2023.
Note: Students use the forms below. SV sử dụng các biểu mẫu như bên dưới. COMPANY’S NAME
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH INCOME STATEMENT Month Ended 31 May 2023 Trang 4/6 SỐ TIỀN CHỈ TIÊU AMOUNT
Tổng doanh thu (Total Revenue):
Doanh thu bán hàng &cung cấp dịch vụ (Revenues)
Tổng Chi phí (Total Expenses):
Giá vốn hàng bán (Cost of goods sold)
Chi phí thuê hội trường hội nghị khách hàng (Rent expense)
Chi phí lương (Salaries Expense)
Chi phí khấu hao (Depreciation expense) …………. …………….
Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (Profit before Tax)
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Coporate Income Tax charge)
Tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Profit after Tax) COMPANY’S NAME
Statement of owner’s equity
BÁO CÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU
Month Ended May 31, 2023
NGUYENKIM, capital, May 1, 202X Add: Investment Profit after tax Less: Drawings
NGUYENKIM, capital, May 31, 202X COMPANY’S NAME
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (BALANCE SHEET) NGÀY 31/05/2023 SỐ ĐẦU SỐ CUỐI THÁNG THÁNG BEGINNING ENDING BALANCE BALANCE TÀI SẢN (ASSETS) …………. ………….
TỔNG TÀI SẢN (TOTAL ASSETS)
NGUỒN VỐN (LIABILITIES AND OWNER Trang 5/6 EQUITY)
NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES) ……………… ………… …………
VỐN CHỦ SỞ HỮU (OWNER EQUITY) ………….. ………… ……………
TỔNG NGUỒN VỐN (TOTAL LIABILITIES AND OWNER EQUITY)
IV. LEARNING OUTCOME (10 ĐIỂM)
Summarize outcomes you achieve from the course of accounting principles. Tóm tắc những kết
quả đạt được từ môn học Nguyên lý kế toán.
----------------HẾT-------------- Trang 6/6
PHẦN DÀNH RIÊNG CHO GIẢNG VIÊN RA ĐỀ VÀ GIÁM ĐỐC CHƯƠNG TRÌNH DUYỆT ĐỀ
(Không photo kèm theo đề thi) ĐỀ THI CUỐI KỲ
HỌC KỲ 23.1A - NĂM HỌC 2023 - 2024 TÊN MÔN THI
: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN MSMH : KT204DV02
Thời lượng nhóm sv nhận đề và nộp bài: 48 giờ (từ 9h00 am ngày 28/12/2023 đến trước 9h30 am ngày 30/12/2023)
Hình thức thi và nộp bài: Tiểu luận nhóm không tập trung (từ 3-6 sv/nhóm, đã phân chia
tại lớp). Nhóm trưởng ghi đầy đủ tên và mã sinh viên của từng thành viên trên phiếu làm
bài tiểu luận nhóm và nộp bài thi vào link lớp mlearning theo từng giảng viên giảng dạy
trong thời gian 30 phút sau khi kết thúc thời gian làm bài thi.
SV được tham khảo tất cả các loại tài liệu.
Chịu trách nhiệm đề thi
Họ và tên giảng viên
Giảng viên/các giảng viên ra đề thi Bùi Phương Uyên (I) Đinh Thanh Lan (III)
Lê Thị Bích Thảo (II, IV)
Khoa/ Bộ môn duyệt đề thi Đỗ Thị Lệ Thu
Ký duyệt: ____________________Ngày ký duyệt: _____/____/_2023 Trang 7/6