Tài liệu bồi dưỡng Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp toàn bộ Tài liệu bồi dưỡng Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Thông tin:
75 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu bồi dưỡng Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Tổng hợp toàn bộ Tài liệu bồi dưỡng Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

35 18 lượt tải Tải xuống
NGUYN THÀNH THI (Ch biên)
NGUYN THÀNH NGC BO TRN LÊ DUY ĐOÀN LÊ
GIANG
PHAN THU HIN DƯƠNG TH HNG HIU PHM NGC
LAN
TĂNG TH TUYT MAI NGUYN TH HNG NAM
NGUYN TH NGC THUÝ TRN LÊ HOA TRANH
ĐINH PHAN CẨM VÂN PHAN THU VÂN
TÀI LIU BI DƯỠNG GIÁO
VIÊN S DNG SÁCH GIÁO
KHOA
môn
B SÁCH CHÂN TRI SÁNG TO
(Tài liệu lưu hành ni b)
L
P
11
NHÀ XUT BN GIÁO DC VIT NAM
Li ni đu
Sch gio khoa Ng văn 11 v sch Chuyn đ hc tp Ng văn 11, b sch Chn tri
sng to đc bin son trn tinh thn bm st mc tiu v h thng yu cu cn đt đc
quy đnh trong Chng trnh Gio dc ph thông môn Ng vn 2018.
Tài liu bồi dưỡng gio vin s dng sch gio khoa môn Ng văn lớp 11, cũng nh
Tài liu bồi dưỡng gio vin môn Ng văn lớp 10, đc bin son nhm lm r mt s ni
dung trong vic trin khai hin thc ho Chng trnh Gio dc ph thông môn Ng vn
2018, t đ gip cc thy, gio s dng b sch trong ging dy mt cch ch đng,
sng to, hiu qu.
Phn I, ti liu đim li mt s ni dung chnh v sch gio khoa Ng văn 11: Quan
đim bin son; Những đim mi ca sch gio khoa; Cu trc sch và cu trc cc bài
hc; Phưng php, phưng tin dy hc; Phưng php kim tra đnh gi; Cu trc sch
gio vin và những lưu  trong vic s dng sch; u đim và tnh kh thi ca sch;...
Phn II, ti liu trnh by cc ni dung v sch Chuyn đ hc tp Ng văn 11: Mục
tiu và quan đim bin son cc chuyn đ hc tp; Đc đim cu trc sch, cu trc bài
hc chuyn đ; Mt s lưu chung v phưng php dy hc; Cu trc sch gio vin và
những lưu trong vic s dng sch; u đim và tnh kh thi ca vic thc hin cc
chuyn đ hc tp trong b sch.
Hi vng rng, b ti liu s gip qu thy trong vic tm hiu sch gio khoa Ng
văn 11, sch Chuyn đ hc tp Ng văn 11, b sch Chn tri sng to, hiu thm v
chng trnh Ng vn mi; t đ, ch đng, sng to trong vic tip cn v s dng b
sch nhm trin khai thc hin tt Chng trnh Gio dc ph thông tng th v Chng
trnh Gio dc ph thông môn Ng vn.
Knh chc qu thy cô thnh công v c nhiu nim vui trong nm hc mi.
Nhm bin son
DANH MC CÁC CH VIT
TT
CTGDPT
Chng trnh Gio dc ph thông
GD & ĐT
Gio dc v Đo to
GV
Gio vin
HS
Hc sinh
NXBGDVN
Nh xut bn Gio dc Vit Nam
SGK
Sch gio khoa
SGV
Sch gio vin
THCS
Trung hc c s
THPT
Trung hc ph thông
YCCĐ
Yu cu cn đt
VB
Vn bn
Mc lc
PHN I: SÁCH GIÁO KHOA NG VN 11
...........................................................................5
1. Quan đim bin son sch gio khoa
.................................................................................................5
2. Nhng đim mi ca sch gio khoa
..................................................................................................9
3. Cu trc sch v cu trc cc bi hc
................................................................................................26
4. Phng php, bin php dy hc
.......................................................................................................32
5. Phng tin dy hc
................................................................................................................................50
6. Phng php kim tra, đnh gi nng lc hc sinh
....................................................................51
7. Cu trc sch gio vin v nhng đim lu trong vic s dng sch
...............................53
8. Ưu đim v tnh kh thi ca sch gio khoa Ng văn 11 trong vic thc hin
mc tiu ca Chng trnh Gio dc ph thông môn Ng vn 2018
......................................54
PHN II: CHUYN Đ HC TP NG VN 11
...................................................................57
1. Mc tiu v quan đim bin son sch chuyn đ hc tp
......................................................57
2. Đc đim cu trc sch, cu trc bi hc chuyn đ
..................................................................58
3. Mt s lu chung v phng php dy hc
...............................................................................62
4. Cu trc sch gio vin v nhng lu trong vic s dng sch
..........................................63
5. Ưu đim v tnh kh thi ca vic thc hin cc chuyn đ hc tp trong b sch .........64
SÁCH GIÁO KHOA NG VN 11
1. QUAN ĐIM BIN SON SCH GIO KHOA
Sch gio khoa (SGK) mn Ng vn lp 11, b sch Chn tri sng to, Nh
xut bn Gio dc Vit Nam (NXBGDVN) đc bin son da trn cc vn bn
(VB) php quy; cc quan đim dy hc Ng vn di nh sng ca cc l thuyt dy
hc v l thuyt tip nhn vn hc hin đi. C th:
1.1. Tun th cc vn bn php quy
Đnh hng đổi mi gio dc ph thng đc th hin qua Ngh quyt 29
ngy 4 thng 11 nm 2013 v đổi mi chng trnh v SGK ph thng ca Quc
hi: chuyn t gio dc ch trng truyn th kin thc sang gio dc hnh thnh,
pht trin phm cht v nng lc cho ngi hc.
Chng trnh Gio dc ph thng (CTGDPT) tng th v CTGDPT mn Ng
vn (B Gio dc v Đo to (GD & ĐT), 2018).
Bm st cc tiu chun SGK mi ban hnh km theo Thng t s 33/2017
ngy 22 thng 12 nm 2017 ca B GD & ĐT.
1.2. Vn dng cc quan đim dy hc hin đi
1.2.1. V vai tr ca ngi hc v ngi dy
Sch Ng văn 11 đc bin son da trn tinh thn cc l thuyt v hc tp nh:
hc tp theo c ch kin to tri thc(J. Pyaget), kin to x hi(Vygotski,
1978), hc tp thng qua hot đng quan st v t điu chnh hnh vi (Bandura,
1977), hc tp thng qua tri nghim (Kolb, 1984). Tinh thn chung ca cc l
thuyt nu trn:
Xem ngi hc l ch th ca qu trnh kin to tri thc v ngi dy đng
vai tr h tr trong qu trnh y.
Cho rng nng lc ca ngi hc, v c bn, ch c th hnh thnh, pht trin
thng qua vic thc hin cc nhim v hc tp.
Xem hc tp l qu trnh tng to
1
đa chiu gia ngi dy vi ngi hc,
gia ngi hc vi ngi hc v gia ngi hc vi mi trng x hi.
Theo đ, SGK Ng văn 11 thit k cc hot đng v cc nhim v hc tp ph
hp, to cho HS c hi tri nghim vic đc, vit, ni v nghe,... da trn nhng
ch đim ph hp vi la tuổi. Qua đ, HS kin to tri thc cho bn thn, pht trin
1
Tưng to (transaction): khc vi tng tc (interaction)...
cc phm cht ch yu, cc nng lc chung v nng lc đc th m chng trnh
yu cu.
Trong vai tr l ch th hc tp, HS đc to c hi tham gia vo qu trnh đnh gi
kt qu hc tp ca bn thn thng qua vic thc hin cc bng kim k nng đc,
vit, ni v nghe m sch đ thit k.
1.2.2. V dy hc đc, vit, ni v nghe theo tinh thn tch hp
1.2.2.1. Dy hc đc
Vic hng dn HS thc hin cc hot đng đc hiu cc loi VB, nht l VB
vn hc, trong SGK Ng văn 11 da trn thnh tu nghin cu hin đi v l lun
vn hc cũng nh l thuyt v kinh nghim dy đc hiu t cc nn gio dc pht
trin. Chng hn:
L thuyt v th loi li ni v giao tip theo s đ th loi, l thuyt hin đi
v VB, lin VB,...
L thuyt v tip nhn vn hc (ph bnh hi ng, m hc tip nhn) v x l
VB.
L thuyt v đc hiu, dy hc đc hiu trong nh trng đ cao qu trnh tri
nghim v cc hot đng tng to ni ngi đc ca Rosenblatt v mt s nh
nghin cu gio dc khc.
Vi t cch l nhng ngi đc ch đngtrong tip nhn, khi tham d vo
cu trc mi gica VB vn hc, ngi đc lun cn s dng cc k nng đc
nh: theo di, d đon, lin h, đc lướt, tưng tưng, suy lun, tm tt, khi qut
ho, đnh gi,... đ x l VB. Nh th, vic to c hi cho HS rn luyn cc k nng
va nu đ x l VB ny l ht sc cn thit.
Xut pht t cc quan đim trn, SGK Ng văn 11 thit k vic dy hc đc
hiu mi bi hc theo mt cm ng liu, vi cc tri thc cng c v đc hiu loi
VB
1
/ th loi
2
vn hc da trn mt h thng cu hi đc hiu bm st mc tiu (yu
cu cn đt (YCCĐ)) đc hiu ca chng trnh. H thng cc cu hi ny hng
dn HS thc hnh đc theo ba giai đon: Trước khi đc (SGK cp Trung hc c s
(THCS) gi l Chun b đc), Đc VB (SGK cp THCS gi l Tri nghim cng
VB) v Sau khi đc (SGK cp THCS gi l Suy ngm và phn hi).
Theo đ, cc cu hi mc Trước khi đc c tc dng kch hot tri thc nn,
huy đng vn sng v tri nghim đ c, chun b tm th, khi gi hng th ca
1
Loi VB: nh VB vn hc, VB ngh lun, VB thng tin.
2
Th loi: nh th, truyn, k, kch (v th, tc tiu th loi nh: thn thoi, truyn thuyt, s thi,
truyn đng thoi, truyn trinh thm, hi k, du k, bi kch, hi kch,... th th lc bt, song tht lc
bt, th t do, th Hai-c,...).
HS,... Cc cu hi mc Đc VB (trong cc box theo di, suy lun, d đon,...)
hng dn HS trc tip đc, thm nhp VB, kin to tri thc t VB hiu qu hn.
Cc cu hi mc Sau khi đc (theo ba mc đ: nhn bit; phn tch, suy lun;
đnh gi, vn dng) gip HS tm hiu phn tch ni dung, hnh thc, kt ni chi tit,
b phn trong tnh chnh th của VB, đnh gi ngha, tc đng ca VB,... theo cc
YCCĐ, quy đnh CTGDPT mn Ng vn. Đc bit, yu cu ca cc hot đng Sau
khi đc hng đn mc tiu pht trin k nng đc su, đc k VB theo đc trng
ca tng loi/ th loi VB ở HS.
1.2.2.2. Dy hc vit
Đ dy vit hiu qu, qu thy c cn lu mt s đim di đy:
Vit khng ch đn gin l to ra mt sn phm chung chung. Tri li, vit l
to lp mt sn phm giao tip. đ, ngi vit thc hin hnh vi giao tip theo
mt s đ th loi”, vn dng quy cch ca mt kiu VB no đ khi to lp VB,
nhm đt đc mt hiu qu giao tip c th.
Trong l lun dy vit, nhiu nh nghin cu cũng coi kiu/ loi VB nh mt
kiu phng tin giao tip x hi, th hin nhng nguyn tc giao tip, đc đim
vn ho ca mt cng đng đc cc thnh vin trong cng đng chp nhn. Điu
ny cũng c ngha l đ kin to mi kiu loi VB, ngi vit phi c nhng loi
kin thc v k nng lin quan đn kiu loi VB y.
SGK Ng văn 11 thit k vic dy hc vit cc kiu VB m chng trnh quy
đnh theo cc quan đim nu trn v theo hai hng tip cn dy hc vit hin đi:
dy hc vit theo m hnh cu trc kiu VB v theo quy trnh vit.
Mt mt, theo m hnh cu trc kiu VB, SGK cung cp mt s đ gin lc
cc đc đim chnh ca VB, km theo mt hoc hai VB trc quan (ng liu đc
tham kho nh mt hnh muv kiu bi) th hin tng đi r cc đc đim y.
GV da vo đ đ hng dn HS đc, quan st, phn tch cu trc, đc đim kiu
VB cũng nh thao tc thc hin bi vit.
Mt khc, SGK cũng đc bit coi trng vic hng dn HS thc hnh vit theo
quy trnh. Theo đ, mt quy trnh chung s đc thc hin lp li vi nhiu kiu
bi, nhm thng qua thi quen m to s thun thc ở HS.
C th, SGK hng dn HS thc hin vit theo quy trnh 4 bc: 1. Chun b
vit;
2. Tm , lp dàn ; 3. Vit bài; 4. Xem li và chnh sa.
1.2.2.3. Dy hc ni v nghe
Vic dy ni v nghe c mt s đim khc bit đng lu so vi dy vit v
đc:
Nu nh vit v đc l cc hnh vi giao tip gin tip th ni v nghe l cc
hnh vi giao tip trc tip (face to face) trong hc tp v sinh hot. Ni (cng vi
vit) l cch to lp li ni (hay VB) th hin tởng trong giao tip vi ngi
khc. Nghe (cng vi đc) l cch tip nhn thng tin đ hiu VB, li ni v hiu
ngi khc.
V l giao tip trc tip, cng vi vic s dng li ni (ngn ng), c ngi ni ln
ngi nghe cn c th tn dng c ch, điu b, nh mt,... (ngn ng c th).
Tuy nhin, yu cu tng tc kp thi, hi đp nhanh nhy đi hi nhngk
nng giao tip c phn khc vi giao tip thng qua vit v đc. Chng hn, đ
tng tc hiu qu, đi bn cn c c k nng ni ln k nng nghe; đi bn phi
tun th nguyn tc lun phin lt li, s đổi vai trong khi ni v nghe (hi thoi).
Điu ny cho thy: trong dy hc, k nng ni khng th đc dy tch ri k nng
nghe v ngc li. Do đ, CTGDPT mn Ng vn 2018 khng ch quy đnh YCCĐ
v ni, YCCĐ v nghe m cn quy đnh c YCCĐ v ni nghe tng tc.
Vic pht trin k nng ni gn lin vi cc điu kin: s hiu bit v cc
phng tin ngn ng; cch phi hp cc hnh vi, c ch phi ngn ng; đ nhy bn
trong tng hon cnh giao tip,... Do đ, bn cnh vic hng dn luyn tp cc k
nng s dng ting Vit, nh s phm cn to c hi đ HS rn luyn cc k nng
lin quan đn vic phn tch, x l cc nhn t ca hon cnh giao tip, gip cho
vic giao tip (ni v nghe) hiu qu.
Theo đ, SGK Ng văn 11 thit k cc hot đng ni, trnh by v mt đ ti
trong cc bi hc theo quy trnh chung: 1. Chun b ni (gm: xc đnh đ tài, mc
đch, ngưi nghe, khng gian và thi gian ni; tm , lp dàn ; luyn tp); 2. Trnh
bày bài ni; 3. Trao đi, đnh gi. Đ l quy trnh đc lp đi lp li vi mc tiu
hnh thnh k nng ni nghe trong giao tip, hp tc; đng thi pht trin nng lc
t duy, kh nng t kim sot hnh vi, nhn thc, thi đ ca bn thn trong giao
tip.
Vic pht trin k nng nghe v c bn đc kt hp vi vic pht trin k
nng ni, bởi đy l hai loi k nng khng tch ri nhau m thng phi pht trin
đng thi. Tuy nhin, đ hnh thnh k nng nghe, HS cũng cn đc cung cp mt
s tri thc gin yu cũng nh hng dn mt s k nng thao tc chuyn bit v
nghe nh: chun b tm th trc khi nghe (Chun b nghe), cch lng nghe v ghi
chp trong khi nghe (Lng nghe và ghi chp), cch nu cu hi v phn hi sau khi
nghe (Trao đi, đnh gi),... Do đ, mt mt, SGK Ng văn 11 thit k kt hp dy
hc nghe vi dy hc ni trong hu ht cc bi hc, mt khc cũng tch ni dung
dy hc nghe ring ở mt s bi nhm to điu kin đ HS đc rn luyn ring cc
k nng v nghe nh va nu. Bi 1 (Nm bt nội dung thuyt trnh và quan đim
ca ngưi ni; nhn xt, đnh gi, đt cu hỏi v bài thuyt trnh) v Bi 8 (Nghe
và phn hi v bài gii thiệu một tc phm văn hc hoc tc phm ngh thut), vic
dy hc nghe đc tch ring sau khi dy hc ni l thit k theo tinh thn ny.
1.2.2.4. Nguyn tc tch hp
Trn nn tng dy đc hiu VB theo th loi tch hp vi ch đim, dy đc
tch hp vi dy vit, SGK Ng văn 11 (b sch Chn tri sng to) cũng tn dng
trit đ tinh thn tch hp dy đc vi dy ting Vit, dy đc vi vit, dy vit vi
dy ni v nghe. Đy l xu hng u vit v tt yu ca gio dc hin đi. Trong
bi cnh m s lng kin thc ca nhn loi gia tng nhanh chng, v tn, nh
gio dc khng th v khng nn chy đua v lng m cn ch trng v cht, v
loi v v k nng. Vic dy đc hiu theo th loi, dy vit theo kiu bi, dy ni
v nghe theo loi/ nhm vấn đ; tch hp dy đc vi ting Vit, vi vit, tch hp
dy vit vi ni v nghe;... theo tinh thn ca b sch, c th xem l nhng la chn
kh thi v trin vng.
1.3. Cch vn dng ca nhm bin son
Quan đim đc nhm bin son qun trit trong khi bin son b sch l:
Bm st mc tiu pht trin nng lc, đp ng h thng YCCĐ của
CTGDPT mn Ng vn 2018.
Tch hp dy đc hiu theo th loi v theo ch đim, tch hp dy đc vi
dy ting Vit, dy đc vi vit, ni v nghe.
Tuyn chn ng liu v t chc dy hc đc hiu theo cm VB.
H tr HS t hc, khi gi hng th cho ngi hc.
2. NHỮNG ĐIM MI CA SCH GIO KHOA
Do bm st Chng trnh Gio dc ph thng mn Ng vn 2018, SGK Ng
văn 11, b sch Chn tri sng to, c nhiu đim mi so vi SGK hin hnh v
mc tiu bi hc, quan đim v phng thc thc hin vic dy hc tch hp, cch
kt ni ni dung dy hc, cch thit k cc nhim v hc tp,...
2.1. Bm st vic đp ng cc yu cu cn đt ca chng trnh
Mc tiu pht trin phm cht v nng lc m CTGDPT tng th (B GD &
ĐT, 2018) v CTGDPT mn Ng vn (B GD & ĐT, 2018) đ đc c th ho
bng mt h thng cc YCCĐ v đc, vit, ni v nghe nhm pht trin nng lc
ngn ng (giao tip) v nng lc vn hc, đng thi, pht trin ở HS cc phm cht
c bn. SGK Ng văn 11, b sch Chn tri sng to xem vic bm st mc tiu v
gip HS đp ng đc tt c cc YCCĐ l nguyn tc cao nht.
Cc YCCĐ đc th hin bng nhng đng t ch nhng hnh đng m HS c
th thc hin, đng thi, GV c th đo đc mc đ thc hin cc hnh đng đ.
V d: Sau khi hc xong Bi 1. Thng điệp tthin nhin, bn cnh vic hnh
thnh, pht trin phm cht: Bit yu qu v c thc gn gi v đp ca thin
nhin”, HS cn đt cc yu cu v k nng nh sau:
YÊU CU CN ĐẠT
Nhn bit v phn tch đc s kt hp gia t s và tr tình trong tu b t, tn vn.
Phân tch v đnh gi đc ch đ, t tởng, cm hng ch đ o, thng đip mà tác
gi mun g i đn ngi đ c; pht hin đc các giá tr vn ho, trit lí nhân sinh.
Nhn bit v phn tch đc mt s đc đim bn ca ngôn ng vn tnh đa ngha
ca ngôn trong tác phm vn phn tch đc ngha hay tc đng của vn bn
vn h c trong vic lm thay đổi suy ngh, tnh cm, cch nhn v cch thởng thc,
đnh gi của c nhn đi vi vn h c v cuc sng.
Gii thch đc ngha của t .
Vit đc bài thuyt minh lng ghép mt hay nhiu yu t nh: miu t, t s,
biu cm, ngh lun.
Bit gii thiu mt tác phm ngh thut theo la ch n cá nhân (tác phm vn h c, tc
phm đin nh, âm nh c, hi ho ).
N m b t ni dung thuyt trnh v quan đim ca ngi ni; nu đc nhn xt, đnh
giá v ni dung và cách thc thuyt trình; bit đt câu hi v nhng đim c n làm rõ.
Bit yêu quý và có ý thc gìn gi v đp ca thiên nhiên.
YCCĐ ca bi hc c vai tr:
Đnh hng kt qu m ngi bin son sch cn bm vo đ gip HS đt
đc
YCCĐ.
L cn c đ đnh gi HS.
L cn c đ GV thc hin cc phng php dy hc, t chc cc hot đng
dy hc sao cho gip HS đt đc yu cu (khng nng cao cũng khng h thp
yu cu). Mi hot đng dy hc đu phi đc thit k da trn YCCĐ ca bi
hc.
Tuy nhin, h thng YCCĐ m chng trnh yu cu kh đa dng, nhiu nhm,
nhiu cấp đ, c quan h tng h phc tp vi nhau. Thc hin tt YCCĐ ny l
điu kin thc hin tt YCCĐ khc v ngc li. Nu b st mt YCCĐ hay mt
chi tit, b phn ca mt YCCĐ no đ s rt tai hi v s nh hởng trc tip đn
mc tiu chung.
Nhm bo đm tnh bao qut v kim sot đc h thng YCCĐ, nhm bin
son phi xy dng ma trn chung cho tng tp sch v tng bi hc. Ch ring vi
vic đc hiu hai VB chnh trong tng ch đim bi hc, cc YCln đ phi
đc phn b mt cch hp l v đy đủ.
V d: Bi 9. Nhng chn tri k ức, VB 1 c 7 cu hi sau khi đc:
1. Tm tt nội dung cu chuyện đưc k trong VB.
2. Theo bn, cu chuyn này c ngha như th nào trong vic thc hin
đồ, mc đch vit tc phm Tun chng trai nc Vit ca Nguyn Vỹ?
3. Tm hiu v cuộc đi, con ngưi ca cụ Phan Bội Chu, lưu cc s
kin, tư liu c lin quan trc tip đn đon trch Ngi nh tranh ca c Phan Bi
Chu Bn Ng. Từ đ, lit k một s s vic, chi tit phi hư cu (thành phn xc
đnh) và hư cu (thành phn khng xc đnh). C th dng mu bng dưới đy (làm
vào v):
Thnh phn
xc đnh (khng
đc h cu)
Thnh phn khng
xc đnh (c th
h cu)
X
X
4. Nu tc dụng ca vic kt hp gia phi hư cu vi hư cu trong VB.
5. Nhn vt Phan Bội Chu và ngi nhà ca cụ đưc miu t qua ngi k
nào và đim nhn ca ai? Ngi k đim nhn y c ưu th g so vi vic s dng
cc ngi k, đim nhn khc?
6. C th xem nhn vt Phan Bội Chu và ngi nhà tranh ca cụ Bn
Ng đưc miu t trong VB là “chứng tch thi đi đu th k XXhay khng? V
sao?
7. Từ việc đc hiu đon trch, bn hy nu một s lưu v cch đc VB
thuộc th loi truyn k.
VB 2 c cc cu hi v bi tp sng to:
1. Tm tt nội dung ca VB.
2. S xut hiện ca Đức Gim mc và cuộc tr chuyn gia ngài vi P-
xcp cng cc hc sinh trong lp đ c tc động như th nào đn P-xcp? Bn c
nhn xt g v cch tc gi thut li cuộc tr chuyn này?
3. Bn hiu th nào v phn th”, phn ngưivà cuộc tranh đu gia
hai phn này trong quan nim ca P-xcp? Cch s dng ngi k, đim nhn trong
VB đ c tc dng g trong việc th hiện cuộc đu tranh y?
4. Ch ra một s đim khc nhau v nội dung hnh thức nghệ thut gia
hai phn VB trước và sau cu Ti bit đc một cch c thức m ln mưi bn
tui”. Nhng khc bit như vy c làm mt đi s thng nht trong tnh chnh th
ca tc phm khng? V sao?
5. Phn tch một s chi tit trong VB cho thy nhn thức ca tc gi ti thi
đim vit tc phm và nhn thức ca nhn vt chnh trong qu khứ c những đim
khc bit. Gii thch l do ca s khc bit y.
6. Phn tch một s chi tit đ m r ngha ca những tri nghim thc
t đi sng và tm quan trng ca việc t hc qua sch đi vi nhn vt P-xcp.
* Bi tp sng to: Hy vit v một cun sch hoc một tc phm ngh thut gp
phn thay đi suy ngh ca bn trong đon văn khong 200 ch.
Đi chiu vi cc YCCĐ (mc tiu bi hc), ta c ma trn di đy cho c hai VB
(Bng 1):
Bng 1. Ma trn yu cu cn đt v h thng cu hi đc hiu hai vn
bn truyn truyn kí: Ngôi nh tranh ca cụ Phan Bội Châu Bn
Ngự (VB 1) Tôi đã hc tập nh th no? (VB 2)
Yu cu cn đt (Mc tiu)
Cc cu hi VB 1
Cc cu hi VB 2
Nhn bit và phn tch đưc s kt hp
gia hư cu và phi hư cu trong truyn k
truyn c yu t k. [1]
[1]: cu 3, 4
[1]: cu 5
Phn tch đưc cc chi tit tiu biu, đ
tài, cu chuyn, s kin, nhn vt và mi
quan h ca chng trong tnh chnh th
ca tc phm.
[2]
[2]: cu 5, 6
[2]: cu 1, 2, 3, 4
Nhn xt đưc nhng chi tit quan trng
trong việc th hiện nội dung VB. [3]
[3]: cu 1, 2, 5
[3]: cu 3, 4
Đc đim th loi và cch đc truyn
truyn k. [4]
[4]: cu 7
[4]: cu 6, bi
tp sng to
1. Cu chuyn v ngha ca n trong tc phm: 1, 2.
2. H cu, phi h cu: 3, 4.
3. Nhn vt Phan Bi Chu: 5, 6.
4. Đc đim chung ca truyn k: 7.
Cu 3: Yu cu: Lit k mt s s vic, chi tit phi h cu (thnh phn xc đnh)
v h cu (thnh phn khng xc đnh), theo mu bng gi .
GV: Ý 1. Lu mt s đim:
Cuc đi v con ngi tht ca c Phan Bi Chu lin quan đn nhng nm
thng c b thc dn Php giam lng Hu; tnh cm ca nhn dn ba min, ca
thanh nin, HS dnh cho c v ngi nh tranh ba gian ca c ở Bn Ng;
Nhng g lin quan đn c Phan đu c th xem l chng tch ca thi đi”.
Ý 2. Lit k vo bng mt s chi tit thuc hai loi thnh phn xc đnh (phi h
cu) v khng xc đnh (h cu) trong đon trch.
Bước 1: Yu cu HS nu cch nhn bit yu t phi h cu, h cu trong truyn
k; nu mt v d v phi h cu, mt v d v h cu.
Bước 2: Nu v gii thch nhim v thc hin bi tp ca HS; phn nhm l,
chẵn; giao nhim v tm đnh du nhanh ln bng trn ln.
Bước 3: Đa đp n (sau khi HS thc hin) cho HS đi chiu.
Bước 4: Yu cu HS rt kinh nghim cch xc đnh mi loi yu t.
HS: Thc hin theo điu hnh ca GV.
Bớc
Gio vin
Hc sinh
1
Yu cu HS nu cch nhn bit yu
t phi h cu, h cu trong truyn
k; nu mt v d v phi h cu, mt
v d v h cu.
Nhn nhim v, nu v d.
2
Nu v gii thch nhim v thc
hin bi tp ca HS; phn nhm l,
chẵn; giao nhim v tm đnh du
nhanh ln bng trn ln.
Nhn nhim v, thc hin bi tp
theo nhm l, chẵn.
Trnh by sn phm.
3
Đa đp n tham kho.
Đi chiu sn phm vi đp n tham
kho.
4
Yu cu HS rt kinh nghim cch
xc đnh mi loi yu t.
C nhn rt kinh nghim (cn c
vo thnh phn xc đnh v thnh
phn khng xc đnh đ xc đnh
yu t phi h cu v h cu).
Cc bc tip theo (xem bng tm tt sau đy):
Bớc
Gio vin
Hc sinh
1
Nu cu hi ph yu cu HS n li
s khc bit v ngi k, đim nhn.
Nhn nhim v, nhc li kin thc.
2
Dng hnh v, gii thch nhanh.
HS nhn din ngi k (ngi th ba)
v đim nhn ca Tun trong VB.
3
Nu cu hi v u th ca ngi k,
đim nhn m tc gi đ s dng
trong VB v trong tc phm Tun
chàng trai nước Vit.
HS suy ngh/ tho lun v đa ra cu
tr li.
4
GV lin h vi đc đim v cch s
dng ngi k, đim nhn thng gp
trong truyn k.
2.2. Tích hp trit đ nhiu cp đ
Mt đim mi ni bt ca SGK Ng văn 11, cũng nh ca SGK Ng văn 10, b
sch Chn tri sng to l s tch hp v k nng v tch hp v ni dung dy hc.
C th l: Tch hp dy hc đc VB theo loi/ th loi vi dy hc theo ch đim;
Tch hp dy hc cc k nng đc, vit, ni v nghe; Tch hp dy hc đc vit vi
ting Vit.
2.2.1. Tch hp dy hc đc vn bn theo loi/ th loi vi dy hc theo ch đim
(xem Bng 2)
Bng 2. Tích hp dy đc theo th loi (hoc tc gi Nguyn Du)
với dy đc theo ch đim
Bi
Ch đim
Th loi
Vn bn (ng liu)
1
Thng điệp từ
thin nhin
tuỳ bt, tn vn
Ai đ đt tn cho dng sng?
Ci l
Trăng sng trn đm sen
2
Hành trang vào
tưng lai
VB ngh lun
Một cy bt và một quyn sch
c th thay đi th gii
Ngưi tr và nhng hành trang
vào th k XXI
Hnh tưng con ngưi chinh
phc th gii trong “ng già và
bin c”
3
Kht khao đoàn t
truyn th
Li tin dn
T Uyn gp Ging Kiu
Th Knh nui con cho Th Mu
4
Nt đẹp ca
văn ho và cnh
quan
VB thng tin
Sn Đong th gii ch c
một
Đồ gm gia dụng ca ngưi
Vit Cung đưng ca k c, hin
ti và tưng lai
5
Băn khoăn tm lẽ
sng
bi kch
Vnh bit Cu Trng Đài
Sng hay khng sng đ là
vn đ
m mưu và tnh yu
6
Sng vi bin rừng
bao la
truyn ngn
Chiu sưng
Mui ca rừng
Kin và ngưi
7
Những điu
trng thy
truyn th Nm
v Nguyễn Du
Trao duyn
Độc “Tiu Thanh k”
Thu Kiu hu rưu Hon Thư
và Thc Sinh
8
Ci ti th gii
độc đo
th (c yu t
tng trng)
Nguyt cm
Thi gian
Gai
9
Nhng chn tri
k ức
truyn truyn
k
Ngi nhà tranh ca cụ Phan Bội
Chu Bn Ng
Ti đ hc tp như th nào?
Xà bng Con Vt
Mc đch ca vic dy hc đc hiu theo th loi vi ch đim l đ tng cng
kt hp đc hiu cc yu t hnh thc loi th ca VB vi ni dung cc VB trong s
kt ni ch đim, gip HS va bit cch đc cc VB theo th loi, va rn luyn k
nng nhn thức thin nhin, nhn thức x hội, nhn thức bn thn.
2.2.2. Tch hp cc k nng đc, vit, ni v nghe
Tch hp cc k nng đc, vit, ni v nghe đc th hin trong tt c cc bi
hc nhng mc đ khc nhau, bao gm tch hp k nng đc v k nng vit, k
nng vit v ni nghe.
2.2.2.1. Tch hp k nng đc v k nng vit
Tch hp đc v vit cũng đc th hin trong phn ln cc bi. Bng tng hp
di đy th hin r điu ny (xem Bng 3):
Bng 3. Tích hp dy hc đc với dy hc vit
Bi
Đc
Vit
1
Đc hiu tc phm vn hc: tuỳ
bt, tn vn
Vit VB thuyt minh (v mt quy
trnh) c lng ghp mt hay nhiu yu
t nh miu t, t s, biu cm, ngh
lun.
2
Đc hiu VB ngh lun
Vit VB ngh lun v mt vấn đ x
hi.
3
Đc hiu truyn th
Vit VB ngh lun v mt tc phm
vn hc (truyn th) hoc mt tc
phm ngh thut (bi ht).
4
Đc hiu VB thng tin (v t
nhin, x hi c ni dung khoa
hc)
Vit bo co nghin cu v mt vn đ
t nhin hoc x hi.
5
Đc hiu VB bi kch
Vit VB ngh lun v mt tc phm
vn hc (kch bn vn hc) hoc tc
phm ngh thut (b phim).
6
Đc hiu VB truyn ngn
Vit VB ngh lun v mt vấn đ x
hi trong tc phm vn hc.
7
Đc tc phm của Nguyễn Du
(Truyn Kiu, th ch Hn)
Vit VB ngh lun v mt vấn đ x
hi trong tc phm ngh thut hoc
tc phm vn hc.
8
Đc hiu th tr tnh c yu t
tng trng
Vit VB ngh lun v mt tc phm
vn hc (bi th) hoc tc phm ngh
thut (bc tranh, pho tng).
9
Đc hiu VB truyn truyn k
Vit VB thuyt minh (v mt đi
tng) c lng ghp mt hay nhiu
yu t nh miu t, t s, biu cm,
ngh lun.
Mc đch ca vic tch hp dy hc đc vi dy hc vit l đ HS pht trin
đng thi hai loi k nng ch yu lin quan đn tip nhn VB v to lp VB, pht
huy tnh cht tng to (transaction) t nhin gia đc v vit.
Nhiu nghin cu đ ch ra rng đc nhiu s c tc đng tt đn k nng vit.
V th, mc đch ca vic tch hp đc v vit cng kiu loi VB l gip HS c th
vn dng nhng hiu bit v kiu loi VB (hnh thc th hin v phong cch ngn
ng) m HS đ hc trong gi đc hiu đ to lp VB cng kiu loi.
Vic tch hp đc v vit cn th hin mt cấp đ nh hn l vit ngn trong
qu trnh đc (Từ đc đn vit), qua vic GV hng dn HS thc hin cc phiu hc
tp, v s đ, vit nht k đc sch,... Hot đng ny gip HS ghi nh nhng g đ
hc lu hn, v qu trnh vit l qu trnh HS phi đnh hnh suy ngh ca mnh v
th hin bng ngn t. Nhng sn phm vit ngn ny s đc lu gi trong h s
hc tp của HS đ cc em nhn li chnh sn phm ca mnh, t đnh gi. Qua cc
sn phm đ, GV cũng đnh gi đc thi đ hc tp, mc đ nhn thc, t tởng,
tnh cm ca HS.
2.2.2.2. Tch hp k nng vit v ni nghe
Phn ln cc bi thc hnh vit ca HS cũng s đc trnh by trong cc gi
hc ni v nghe (xem Bng 4).
Bng 4. Tích hp dy hc vit với dy hc ni v nghe
Bi
Vit
Ni v nghe
1
Vit VB thuyt minh (v mt quy
trnh) c lng ghp mt hay
nhiu yu t nh miu t, t s,
biu cm, ngh lun
Gii thiu mt tc phm vn hc
hoc mt tc phm ngh thut theo
la chn c nhn.
Nm bt ni dung thuyt trnh v
quan đim ca ngi ni; nhn xt,
đnh gi, đt cu hi v bi thuyt
trnh.
2
Vit VB ngh lun v mt vấn đ
x hi
Trnh by kin đnh gi, bnh lun
v mt vấn đ x hi.
3
Vit VB ngh lun v mt tc
phm vn hc (truyn th) hoc
mt tc phm ngh thut (bi ht)
Gii thiu mt truyn th hoc mt
bi ht theo la chn c nhn.
4
Vit bo co nghin cu v mt
vn đ t nhin hoc x hi
Trnh by kt qu nghin cu v mt
vn đ t nhin hoc x hi
5
Vit VB ngh lun v mt tc
phm vn hc (kch bn vn hc)
hoc tc phm ngh thut (b
phim)
Gii thiu mt kch bn vn hc hoc
mt b phim theo la chn c nhn.
6
Vit VB ngh lun v mt vấn đ
x hi trong tc phm vn hc
Trnh by kin v mt vấn đ trong
tc phm vn hc x hi.
7
Vit VB ngh lun v mt vấn đ
x hi trong tc phm ngh thut
hoc tc phm vn hc
Trnh by kin v mt vấn đ x
hi trong tc phm ngh thut hoc
tc phm vn hc.
8
Vit VB ngh lun v mt tc
phm vn hc (bi th) hoc tc
phm ngh thut (bc tranh, pho
tng)
Gii thiu v mt bi th hoc mt
bc tranh/ pho tng theo la chn
c nhn.
Nghe v phn hi v bi gii thiu
mt tc phm vn hc hoc tc phm
ngh thut.
9
Vit VB thuyt minh (v mt đi
tng) c lng ghp mt hay
nhiu yu t nh miu t, t s,
biu cm, ngh lun
Tho lun, tranh lun v mt vấn đ
trong đi sng.
Mc đch ca vic dy k nng ni nghe gn vi k nng vit l to c hi cho
HS chia s nhng g đ vit, pht trin nng lc giao tip c hai hnh thc ni v
vit; đng thi, đ HS nhn ra s khc bit đng lu gia ni v vit, cho d đy
đu l cc k nng to lp VB.
2.2.1. Tch hp dy hc đc vi dy hc ting Vit
Vic tch hp dy đc vi dy ting Vit đc thc hin theo nguyn tc: tri
thc k nng v ting Vit c th đc đa vo bi hc khi c cc hin tng ting
Vit tng ng xut hin trong cc VB đc hiu, tc l khi c ng liu ph hp.
V d 1: Sau khi đc hiu VB Ai đ đt tn cho dng sng?, HS đc thc hnh
v cch gii ngha ca t vi cc bi tp nh: Chn ba ch thch gii thch ngha
ca t trong VB Ai đ đt tn cho dng sng? (Hong Ph Ngc Tng) v cho bit
mi ch thch đ gii ngha t theo cch no”; hoc Gii thch ngha ca t in đm
xm xt (xm thuyn xm xt), lập loè (vn lập loè trong sưng đm nhng nh la
thuyn chài…) t cc cu vn trch trong Ai đ đt tn cho dng sng?.
V d 2: Sau khi đc hiu VB Trao duyn (trch Truyn Kiu) v Độc Tiu
Thanh k”, HS đc thc hnh ting Vit v php tu t đi vi cc bi tp nh: Lit
k nhng dng th c s dng bin php đi trong VB Trao duyn v nu tc dng
ca bin php ny; hoc ch ra ging v khc nhau trong cch s dng bin php đi
qua mt s trng hp trch t Truyn Kiu, Độc “Tiu Thanh k”.
Vic dy tri thc ting Vit v thc hnh ting Vit ở đy hng ti đng thi
c hai mc đch: cung cp hoc cng c cc tri thc ting Vit c bn v s dng
cc tri thc ting Vit y đ đc hiu VB tt hn.
2.2.2. Tch hp dy hc vit v dy hc ting Vit
Vic tch hp vit v ting Vit đc th hin trc ht qua nhng bi tp vit
ngn. Trong khi thc hin nhanh vic to lp nhng đon vit ngn, HS đc yu
cu vn dng nhng hin tng ngn ng đ đc hc, luyn tp ở phn Thc hành
ting Vit.
2.3. Tri thc Ng vn chn lc: trang b kin thc nn v cng c b tr
đc hiu
Cc tri thc (bao gm kin thc, k nng) trong SGK Ng văn 11 đc xy
dng da trn yu cu v kin thc đi vi lp 11 m CTGDPT mn Ng vn đ
xc đnh. Tuy nhin, đy đu l nhng tri thc c bn, chn lc, lm c sở đ thc
hin cc YCCĐ, tc l xut pht t mc tiu, gn vi mc tiu dy hc ht sc r
rng.
V d: Khi bi hc c YCCĐ, mc Tri thức Ng văn s c cc mc t lin quan
nh: Tuỳ bt, Tn văn; Yu t t s trong tuỳ bt, tn văn; Yu t tr tnh trong tuỳ
bt, tn văn; Ngn ng văn hc và ngn ng văn hc trong tuỳ bt, tn văn.
Khi bi hc v đc hiu c YCCĐ, Vn dng đc nhng hiu bit v tc gi
Nguyễn Du đ đc hiu mt s tc phm ca ng”, Nhn bit v phn tch đc
mt s yu t ca truyn th Nm nh: ct truyn, nhn vt, ngi k chuyn, đc
thoi ni tm, bt php miu t, ngn ng,...”, mc Tri thức Ngữ văn s c cc mc
t lin quan nh Cuộc đi và s nghip văn hc ca Nguyn Du; Đim nhn trong
truyn th; Nhn vt và đi thoi, độc thoi nội tm; Bt php miu t nội tm
trong truyn th Nm và Truyn Kiu”.
Tng t vi cc ni dung thc hnh ting Vit tch hp vi đc hiu VB, khi
bi hc c YCCĐ, gip HS nhn bit đc đc đim v tc dng ca bin php tu
t đith mc Tri thức Ngữ văn s cung cp tri thc v Bin php tu từ đi: đc
đim và tc dng, nhm chun b cho cc bi tp thc hnh ting Vit lin quan.
2.3.1. H thng mục t khi nim Tri thc Ng vn công cụ
Cc tri thc ny đc trnh by ngn gn (trong mc Tri thức Ngữ văn). Đ l
nhng tri thc mang tnh cht cng c, gip HS khng ch bit cch đc hiu VB
trong SGK m cn bit cch đc cc VB khc cng th loi, nm ngoi chng
trnh.
Di dy l bng tng hp thng k cc mc t khi nim lin quan trong Ng
văn 11, b sch Chn tri sng to (Bng 5).
Bng 5. Cc mc t khi nim trong Tri thc Ng vn
Cc mc t khi nim
B
i
h
c
tuỳ bt; tn văn; yu t t s trong tuỳ bt, tn văn; yu t tr tnh trong tuỳ bt,
tn văn; ngn ng văn hc và ngn ng văn hc trong tuỳ bt, tn văn; cch gii
thch ngha ca từ
B
i
1
tnh thuyt phc ca l lẽ, bng chứng trong VB ngh lun; yu t thuyt minh, miu
t, t s trong VB ngh lun; nhan đ ca VB ngh lun; cch gii thch ngha ca
từ (xem Bài 1)
B
i
2
truyn th dn gian (ct truyn trong truyn th dn gian, nhn vt trong truyn
th dn gian, ngn ng trong truyn th dn gian); truyn th Nm (hay truyn
Nm); ct truyn trong truyn th Nm, nhn vt trong truyn th Nm, ngn ng
trong truyn th Nm; đc đim c bn ca ngn ng ni
B
i
3
VB thng tin, cc yu t hnh thức trong VB thng tin, d liu trong VB thng tin,
thi độ, kin, quan đim ca ngưi vit trong VB thng tin, thng tin c bn ca
VB, cch trnh bày tưng và thng tin, d liu; cch trch dn và lp danh mc tài
liu tham kho (trch dn, danh mc tham kho)
B
i
4
bi kch, hành động trong bi kch, ct truyn bi kch, xung đột bi kch, nhn vt chnh
ca bi kch, hiu ứng thanh lc ca bi kch; ch đ chnh và ch đ phụ; đc đim
c bn ca ngn ng vit
B
i
5
truyn ngn; ct truyn ca truyện ngn hin đi; đim nhn ngi thứ ba (toàn tri,
hn tri) và s thay đi đim nhn (đim nhn ngi thứ ba toàn tri, đim nhn ngi
thứ ba hn tri, thay đi đim nhn) nhn vt trong truyn ngn; một s hin tưng
ph v nhng quy tc ngn ng thng thưng: đc đim và tc dng
B
i
6
cuộc đi và s nghip văn hc ca Nguyn Du; đim nhn trong truyn th; nhn
vt và đi thoi, độc thoi nội tm; bt php miu t nội tm trong truyn th Nm
và Truyn Kiu; đc đim, tc dng ca biện php tu từ đi
B
i
7
tưng trưng, yu t tưng trưng trong th tr tnh, hnh thức cu tứ trong th tr
tnh; bin php tu từ lp cu trc
B
i
8
truyn k; s kt hp gia phi hư cu và hư cu trong truyn k (phi hư cu, hư cu);
li v thành phn cu và cch sa
B
i
9
Trong SGK Ng văn 11, cc thng tin v tc gi đc trnh by vn tt, đng
khung, đt sau cc cu hi Sau khi đc. Bởi đy ch l cc thng tin ny b tr tham
kho, khng phi l tri thc bt buc HS phi hc trn lp hoc đc dng đ kim
tra kh nng ghi nh ca HS (v th, trong tin trnh gi dy trn lp, khng cn c
mc Tm hiu tc gi, tc phm). Ring vi cc tc phm gm nhiu chng, hi,
sch c tm tt ni dung, xc đnh v tr ca VB trch trong tc phm đc đng
khung v đt ngay trc VB đc.
2.3.2. H thng ng liu vn bn đc hiu
Di đy l bng tng hp cc VB đc dng lm ng liu dy đc trong Ng
văn 11, b sch Chn tri sng to (Bng 6).
Bng 6. Danh mc vn bn đc hiu Ng vn 11, b sch Chân tri sng to
Loi vn bn
Th loi, nhan đ
Bi hc
VB vn hc
(gm 28 VB)
Tuỳ bút, tn vn
Ai đ đt tn cho dng sng?
Ci l
Trăng sng trn đm sen
Bi 1
Ngi đi trước hin nhà
Bi 3
Truyn th
Li tin dn
T Uyn gp Ging Kiu
Th Knh nui con cho Th Mu
Bi 3
Trao duyn
Thu Kiu hu rưu Hon Thư và Thc Sinh
Bi 7
Truyn ngắn
Chiu sưng
Mui ca rừng
Kin và ngưi
Bi 6
Kch
Vnh bit Cu Trng Đài
Sng hay khng sng đ là vn đ
m mưu và tnh yu
Bi 5
Th
Chiu xun
Bi 1
Chn qu
Bi 4
Ch kh anh hng
Bi 5
To pht Bch Đ thành
Bi 6
Độc “Tiu Thanh k”
Knh gi c Nguyn Du
Bi 7
Nguyt cm
Thi gian
Gai
Bi 8
Nh con sng qu hưng
Bi 9
Truyn kí
Ngi nhà tranh ca c Phan Bội Chu Bn
Ng Ti đ hc tp như th nào?
Xà bng Con Vt
Bi 9
VB ngh lun
(gm 4 VB)
Một cy bt và một quyn sch c th thay đi
th gii
Ngưi tr và nhng hành trang vào th k XXI
Hnh tưng con ngưi chinh phc th gii
trong “ng già và bin c
Bi 2
t-va Mun-ch và Ting tht
Bi 8
VB thng tin
(gm 4 VB)
Cng ngh AI ca hiện ti và tưng lai
Bi 2
Sn Đong th gii ch c một
Đồ gm gia dụng ca ngưi Vit
Cung đưng ca k ức, hiện ti và tưng lai
Bi 4
2.3.3. Tri thc ting Vit
Tri thc ting Vit đc trnh by trong khung, ngay sau tri thc đc hiu
(trong mc Tri thức Ng văn), l nhng tri thc m chng trnh yu cu. Cc tri
thc ny đc dy gn vi cc hin tng ngn ng xut hin trong VB v mang
tnh cht cng c, gip HS đc hiu VB tt hn (Bng 7).
Bng 7. Cc đn v tri thc ting Vit
Cc đn v tri thc ting Vit
Bi
Cch gii thch ngha ca t
Bi 1
Bi 2
Đc đim c bn ca ngn ng ni
Bi 3
Cch trch dn v lp danh mc ti liu tham kho (trch dn, danh mc
tham kho)
Bi 4
Đc đim c bn ca ngn ng vit
Bi 5
Mt s hin tng ph v nhng quy tc ngn ng thng thng: đc
đim v tc dng
Bi 6
Đc đim, tc dng ca bin php tu t đi
Bi 7
Bin php tu t lp cu trc
Bi 8
Li v thnh phn cu v cch sa
Bi 9
2.3.4. Tri thc lm vn (vit, to lập vn bn theo kiu bi)
Tri thc ny gm: tri thc v kiu bi (tn, cch hiu v kiu bi; yu cu đi
vi kiu bi;… đc đng khung trong SGK), m hnh kiu bi (qua mc Đc ng
liu tham kho). Đy l nhng tri thc cng c đ HS khng ch hiu đc đc đim
ca kiu bi m cn c th vn dng đ to lp VB đng vi yu cu ca kiu bi.
Yu cu đi vi kiu bi đc th hin phn no qua ng liu tham kho. Qua
mc Đc ng liu tham kho, GV hng dn HS đi chiu VB bi vit ny vi yu
cu, dn ca kiu bi đ nhn din kiu bi v thc hnh cch vit (xem thm mc
Phưng php dy vit).
Trong Chng trnh Gio dc ph thng mn Ng vn lp 11, HS đc hc
cch vit 7 kiu bi:
Bng 8. Cc kiu bi vit trong SGK Ng vn 11, b sch Chân tri sng
to
Kiu vn bn
Đ bi
Bi hc
Ngh lun vn hc
Vit VB ngh lun v mt tc phm vn hc
(truyn th) hoc mt tc phm ngh thut (bi
ht):
Gi tr nội dung, nghệ thut ca truyện th
Tr Cc (theo Phm Th Ngũ)
Bài ca hi vng ca n K nhng cnh
chim chào đn tưng lai (theo H Thu)
Bi 3
Vit VB ngh lun v mt tc phm vn hc
(kch bn vn hc) hoc mt tc phm ngh thut
(b phim):
Xung đột trong bi kch V Như T” (theo
Phm Vnh C)
Ám nh nước trong Ma len tru (Nguyễn
Th Minh Thi)
Bi 5
Vit VB ngh lun v mt tc phm vn hc (bi
th) hoc mt tc phm ngh thut (pho tng):
Con chào mào”, một thng điệp đa ngha
Lai Thu)
Thiu n chi đàn nguyt tranh lụa ca
Mai Trung Thứ (theo bn dch ca Lu Bch
Ngc)
Bi 8
Ngh lun x hi
Vit VB ngh lun v mt vấn đ x hi: Tm
quan trng ca việc hc phưng php hc (theo
Trn Th
Ngc Huyn, trch)
Bi 2
Vit VB ngh lun v mt vấn đ x hi trong tc
phm vn hc: Th nào là sng trn vẹn? (theo
Lm
Hong Phc)
Bi 6
Vit VB ngh lun v mt vấn đ x hi trong tc
phm ngh thut hoc tc phm vn hc:
Bc tranh Đm cưới chuột v bi hc v s ho
nhp, gn b (theo Hng Minh)
Tnh cht phi thưng trong con ngưi bnh
thưng Thu Kiu (Vũ Hnh)
Bi 7
VB thng tin
Vit VB thuyt minh (v mt quy trnh) c lng
ghp mt hay nhiu yu t nh miu t, t s,
biu cm, ngh lun: Quy trnh làm một chic
nn l (nhm bin son tng hp)
Bi 1
Vit bo co nghin cu v mt vấn đ, t nhin
hoc x hi: Bo tồn đa dng sinh hc chim
một s khu bo tn vng Đng Bc Vit Nam
(theo Hong Vn Thng, Đ Nht Huỳnh, L
Mnh Hng)
Bi 4
Vit VB thuyt minh (v mt đi tng) c lng
ghp mt hay nhiu yu t nh miu t, t s,
biu cm, ngh lun: Ti thy hoa vàng trn cỏ
xanh”: nhng thước phim đnh thức k ức tui
th và tnh qu hưng (nhm bin son tng hp
theo Ct Khu,…)
Bi 9
2.3.5. Tri thc v ni v nghe
Ni dung tri thc v ni v nghe trong SGK gm:
Cch ni/ trnh by mt kiu bi c th.
K nng giao tip ni chung: k nng trnh by, lng nghe, phn hi.
Ni dung th nht thng gn vi kiu bi vit m HS đ hc, đ vit.
Ni dung th hai k nng giao tip ni chung HS cũng s đc hc qua tng
bi ni v nghe đ tng bc hnh thnh k nng trnh by, lng nghe, phn hi.
Nhng v khng cn thit lp li ở hu ht cc bi, nn sch ch trnh by kh cn k
trong mt vi bi đu hc k 1. Khi ni hoc trnh by cc kiu bi khc, HS thc
hin da vo nhng gi trong cc bi ny.
2.4. Thit k bi hc thng qua cc nhim v hc tp
2.4.1. Đc đim chung
Cc nhim v hc tp trong SGK Ng văn 11, cũng nh SGK Ng văn 10, c
nhng đc đim sau:
Bm st cc YCCĐ v phm cht, nng lc v cc k nng đc vit, ni, nghe
m CTGDPT tng th cũng nh CTGDPT mn Ng vn đ quy đnh.
Đc thit k theo nguyn tc pht huy tnh ch đng, sng to ca HS,
hng dn HS tng bc kin to tri thc v hnh thnh k nng.
Ph hp vi tm nhn thc v đc đim tm sinh l ca HS lp 11.
2.4.2. Đc đim ca cc nhim vụ hc tập phn Đc
Đc thit k da trn YCCĐ v đc, hng dn HS hon thnh mc tiu/
YCCĐ m chng trnh đ đ ra, bao gm cc yu cu v đc hiu ni dung, đc
hiu hnh thc v lin h, so snh, kt ni v yu cu đc mở rng.
Đc thit k theo ba giai đon ca tin trnh đc: trc, trong v sau khi đc.
Ba giai đon ny đc ci đt ng vi ba mc ln ca bi hc đc l Trước khi đc,
Đc VB v Sau khi đc.
Hng dn HS khm ph ni dung v hnh thc của VB, qua đ, hnh thnh
v pht trin cc k nng đc theo kiu/ loi VB đ đc xc đnh trong chng
trnh. Hng dn HS thc hnh đc mở rng ở nh c h tr, kim tra.
2.4.3. Đc đim ca cc nhim vụ hc tập phn ting Vit
Đc thit k da trn yu cu v ting Vit ca CTGDPT mn Ng vn ở lp
11. Gn vi ng liu trong VB đc.
Gm cc bi tp thc hnh kin thc mi v n li cc đn v kin thc đ hc
ở nhng bi hc trc, cp lp di.
2.4.4. Đc đim ca nhim vụ hc tập phn T đc đn vit v phn Vit
Đc thit k da trn YCCĐ v vit, hng dn HS hon thnh mc tiu/
YCCĐ m chng trnh đ đ ra.
Bao gm cc bi tp ngn (Từ đc đn vit), cc đ bi v cc bng kim (sau
khi vit VB). Cc cu hi ny gn vi mt đ bi c th đ HS hc kin thc v kiu
bi đ thng qua thc hnh vit mt bi. Cc bng kim (checklist) đc xy dng
da trn yu cu v kiu bi.
Gn vi th loi VB đc (trong mt s trng hp).
Hng dn HS thc hnh theo quy trnh vit gm 4 bc (vi phn Vit):
Chun b vit; Tm , lp dàn ; Vit bài; Xem li và chnh sa.
2.4.5. Đc đim cc nhim vụ hc tập phn Ni v nghe
Đc thit k da trn yu cu cn đt v ni v nghe, hng dn HS hon
thnh mc tiu/ YCCĐ m CTGDPT mn Ng vn ở lp 11 đ đ ra.
Bao gm cc cu hi v bng hng dn HS luyn tp cch ni v cc bng
kim. Cc cu hi ny thng gn vi mt đ bi c th HS đ lm phn Vit đ
HS c c hi chia s bi đ vit bng hnh thc ni, đng thi hc k nng giao tip:
ni, nghe v ni nghe tng tc, ngha l hc bng cch lm (learning by doing).
Cc bng kim đc xy dng da trn yu cu v kiu bi ni.
3. CU TRC SCH V CU TRC CC BI HC
3.1. Cu trúc b sch
Cu trc SGK Ng văn 11 (2 tp), b sch Chn tri sng to đc thit k nh
vi SGK Ng văn 10. Gm cc phn sau đy:
3.1.1. Hng dn s dụng sch
Hng dn s dng sch gm hnh nh ca cc mc trong bi hc v ngha ca
vic thc hin cc mc đ.
3.1.2. Cc bi hc 3.1.3. Cui sch c một s bng công cụ
Tp mt: 5 bi; tp hai: 4 bi (xem Mc lc).
3.1.3.1. Bng tra yu t Hn Vit
Bng ny dng đ tra cu ngha v cch s dng mt s yu t Hn Vit c
xut hin trong cc VB đc hiu ở mi tp sch.
3.1.3.2. Bng tra cu thuật ng
Bng ny dng đ tra cu mt s thut ng vn hc lin quan, thuc tri thc
Ng vn c hiu, ting Vit) gn vi cc bi hc, l tri thc h tr cho hot đng
đc, vit, thc hnh ting Vit. Cc thut ng đc sp xp theo th t A, B, C ch
ci thut ng, km theo s trang xut hin cc thut ng đ trong SGK.
3.1.3.3. Bng tra cu ting nc ngoi
Bng ny dng đ tra cu danh t ring ting nc ngoi xut hin trong cc
VB đc hiu v phin m ting Vit ca cc danh t ny.
3.2. Cu trúc bi hc
Di đy l lc đ cu trc bi hc:
S đ cu trúc v chc nng cc mc trong bi hc
ÔN TẬP
VB 4: đc mở rng theo th loi, thc hnh
đc th loi chnh ca bi hc
Xem thm cc trang
3.2.1. Mục tiu nng lực đc th
3.2.1.1. Mục tiu k nng đc
Gm cc YCCĐ chnh v đc hiu hnh thc, đc hiu ni dung. V d: Bi 1.
Thng điệp từ thin nhin c cc YCCĐ nh sau:
Nhn bit và phn tch đưc s kt hp gia t s và tr tnh trong tuỳ bt, tn
văn (đc hiu hnh thức).
Phn tch và đnh gi đưc ch đ, tư tưng, cm hng ch đo, thng điệp mà
tc gi mun gửi đn ngưi đc; pht hiện đưc cc gi tr văn ho, trit l nhn sinh
c hiu nội dung).
Nhn bit và phn tch đưc một s đc đim c bn ca ngn ng văn hc,
tnh đa ngha ca ngn từ trong tc phm văn hc (đc hiu nội dung).
Ngoi ra, mt s bi đc cũng c thm mc tiu đc lin h, vn dng, đc mở
rng. V d: Bi 7. Nhng điu trng thy c YCCĐ nh sau:
Vn dng đưc những hiu bit v tc gi Nguyn Du đ đc hiu một s tc
phm ca ng.
Bi 8. Ci ti th gii độc đo c YCCĐ nh sau:
So snh đưc hai VB văn hc vit cng đ tài cc giai đon khc nhau; lin
tưng, m rộng vn đ đ hiu su hn VB đưc đc.
Ngoi ra, v đc, cn c mc tiu chung cho cc bi đc hiu VB vn hc, VB
ngh lun, VB thng tin, tuy khng đa vo YCCĐ của tng bi hc nhng GV v
HS khng đc b st:
Trong 1 năm hc, đc ti thiu 35 VB n hc (bao gm c VB đưc hướng dn
đc trn mng Internet) c th loi và độ i tưng đưng vi cc VB đ hc. Hc
thuộc lng một s đon th, bài th yu thch trong chưng trnh.
Trong 1 năm hc, đc ti thiu 9 VB ngh lun (bao gm c VB đưc hướng dn
đc trn mng Internet) c độ dài tưng đưng vi cc VB đ hc.
Trong 1 năm hc, đc ti thiu 18 VB thng tin (bao gm c một s VB đưc
hướng dn đc trn mng Internet) c kiu VB độ dài tưng đưng vi cc VB đ
hc.
3.2.1.2. Mục tiu k nng vit, k nng ni v nghe
Gm YCCĐ v k nng vit theo quy trnh v vit theo kiu bi; ni v nghe
mt đ ti (thng l trn c sở đ thc hin bi vit). SGK Ng văn 11 c cc kiu
bi chnh: vit VB thuyt minh (v mt quy trnh/ đi tng) c lng ghp mt hay
mt s yu t (miu t, t s, ngh lun, biu cm); vit VB ngh lun v mt vấn đ
x hi.
V d: Bi 1. Thng điệp từ thin nhin c cc YCCĐ nh sau:
Vit đưc bài thuyt minh c lng ghp một hay nhiu yu t như: miu t, t
s, biu cm, ngh lun.
Bi 8. Ci ti th gii độc đo c YCCĐ nh sau:
Vit đưc VB ngh lun v mt tc phm văn hc (bài th) hoc mt tc phm
ngh thut (bức tranh, pho ng); nu và nhn xt v nội dung, một s nt ngh
thut đc sc.
Mi bi hc thc hin mt mc tiu ni v nghe khc nhau, thng gn vi
mc tiu kiu bi vit. Cch tch hp nh vy to thun li cho GV khi trin khai
bi dy v thun li cho HS khi hc đc, vit, ni v nghe v cng mt th loi.
3.2.2. Đc, thực hnh ting Vit, vit ngn (T đc đn vit)
V đc, thc hnh ting Vit, vit ngn, hnh thc cu hi rất đa dng v chc
nng, nn cũng đa dng v cch s dng. Di đy l bng tm tt chc nng v
đnh hng s dng ca cc nhm cu hi đc hiu Trước khi đc, Đc VB, Sau khi
đc, Thc hành ting Vit, Vit ngn (Từ đc đn vit), Đc VB kt ni ch đim v
Đc VB m rộng theo th loi (xem Bng 9).
Bng 9. Chc nng v đnh hớng s dng cc nhm cu hi, bi tp
Nhm cu hi
Chc nng
Đnh hớng s dng
Trc khi đc
To tm th, hng th cho HS,
khi gi kin thc nn ca HS
đ trc tip đc VB.
Cho HS tr li trc khi đc
VB trn lp.
Đc VB
Hng dn HS rn luyn mt
s k nng trong khi đc: lin
tưng, tưng tưng, suy lun,
d đon,...
Kch hot kin thc nn ca
HS; gip tm hiu nhanh mt s
chi tit quan trng; cc yu t,
b phn ca VB v t kim sot
vic hiu ca mnh.
Chun b d liu cho vic hiu
chnh th VB bc Sau khi
đc.
Khi dy HS đc, đc đn
nhng đon c k hiu
v box cu hi, GV nhc dng
mt vi pht, suy ngh, tr li
cu hi, sau đ đc tip.
Sau khi đc
Gip HS đp ng đc YCCĐ
ca bi đc.
Cc cu hi đc thit k theo
ba cp đ: (1) nhn bit; (2)
phn tch, suy lun; (3) đnh gi,
vn dng.
GV dnh thi gian thch đng
đ HS suy ngm, tho lun v
trnh by kin ca bn thn
v vn đ nu ln t cc cu
hi.
Hng dn HS nhn bit v
nhn xt v tc dng ca cc chi
cc chi tit b mt ca VB (t
ng, hnh nh, bin php ngh
thut,...).
Gip HS nhn ra mi quan h
gia cc chi tit trong tnh chnh
th ca VB; vai tr, tc dng
ca cc thnh t trong vic th
hin ch đ, thng đip ca VB.
Hng dn HS lin h vi
kinh nghim, kin thc nn ca
bn thn, vi cc VB khc, vi
cuc sng đ hiu VB v nhng
vấn đ ca cuc sng; rt ra
đc bi hc cho bn thn.
Tip tc pht trin cc k nng
đc hiu VB (xem bng k nng
đc trong SGK).
Thng xuyn gip HS kt
ni vi tri thc nn (v th
loi, VB cng loi, kin thc
v tri nghim đi sng ca
bn thn,...) đ suy ngm v
phn hi nhanh, hiu qu.
Hnh thnh HS thi quen
đnh gi, t đnh gi (bng
cch đi chiu vi YCCĐ).
Hng dn
đc VB kt ni
ch đim
Nhng cu hi ny đc thit k
đ hng dn HS đc hiu mt
VB trong s kt ni ch đim,
nhm t đm cc tởng v ch
đim ca bi hc.
Hnh thnh HS thi quen kt
ni ch đim trong khi đc VB.
Hng dn
đc VB m
rộng theo th
loi
Nhng cu hi ny đc thit k
đ hng dn HS vn dng
nhng tri thc v th loi vo
đc VB cng th loi (đc mở
rng theo th loi).
HS đc VB mở rng theo th
loi nh; tr li cc cu hi
đc theo th loi (s trnh by,
trao đổi ti lp tit n tp,
khi đc yu cu).
Thực hnh
ting Vit
L kin thc, k nng cng c
nhm gip HS đc VB v thc
hnh vit tt hn.
Thc hin sau khi đc hiu
ba VB ca bi hc.
Ng liu rt ra t ba VB đ.
Gip hiu cc VB hn v lm
c sở đ thc hnh vit ngn”.
T đc đn
vit (vit ngn
tch hp đc
vi ting Vit)
Kt ni đc vi vit.
Gip ngh nhanh, vit nhanh.
Pht huy k nng tởng tng,
sng to v đnh gi, vn dng
sau khi đc.
HS ch thc hnh bc Đc
VB, Sau khi đc.
Hng dn HS đc hiu
ni dung, v kt ni ch đim
bi hc.
3.2.3. Vit vn bn, ni v nghe (Bng 10)
Bng 10. Chc nng v đnh hớng hot đng vit vn bn, ni v nghe
Vit
Ni v nghe
Chc
nng
Dy hc cch tm hiu v nm tri
thc v kiu bi.
Dy hc cch xc đnh yu cu ca
kiu bi ni.
Dy hc cch đc, phn tch
mu”, cch đp ng yu cu đi
vi kiu bi qua mu”.
Dy hc cch trnh by, th hin
tởng bng li ni, điu b,...
đng thi, dy cch nghe v cch
phn hi v nhng g đ nghe.
Dy hc cc bc to lp VB:
Chun b vit; Tm , lp dàn v
cch Vit bài.
Dy hc cc bc thc hin bi
ni: Chun b ni (xc đnh đ tài,
đi tưng ngưi nghe, mc đch,
khng gian và thi gian ni, tm ,
lp dàn , luyn tp); Trnh bày
bài ni.
Dy hc cch đnh gi/ t đnh
gi (đc li v chnh sa, rt kinh
nghim).
Dy hc cch trao đổi, đnh gi.
Hng dn HS đc, tm hiu Tri
thức v kiu bài.
Hng dn HS thc hin cc bc
bao gm khu Luyn tp nh.
Hng dn HS đc, quan st VB
tham kho, tr li cc cu hi.
Hng dn HS trnh by bi ni
trn lp.
Hng dn HS tm hiu tho lun,
trnh by cch thc thc hnh cc
bc chun b, tm , lp dn
(tho lun nhm, trnh by sn
phm,...).
Hng dn HS v yu cu v cch
thc hin bc Trao đi, đnh gi
trn lp.
Hng dn HS vit bi lp (mt
đon/ c bi) hoc nh; sau đ
tin hnh bc đc li, chnh sa
v rt kinh nghim.
Hng dn HS thc hin trao đi
đnh gi c trong vai tr ngi
nghe v trong vai tr ngi
ni”.
3.2.5. n tập
Chc nng: Gip HS cng c cc kin thc v đc, vit, ni v nghe, kin
thc v ch đim bi hc, suy ngm v cu hi ln ca bi hc v tm cu tr li.
Đnh hng: GV cho HS lm c nhn hoc nhm, sau đ trnh by trn lp.
4. PHNG PHP, BIỆN PHP DY HC
4.1. Đnh hớng pht trin nng lc trong dy hc Ng vn
Mn Ng vn, cũng nh cc mn hc khc trong CTGDPT tng th 2018 c
mc tiu pht trin cc phm cht, nng lc ngn ng v nng lc vn hc trn c
sở pht trin cc k nng đc, vit, ni v nghe. Ct li ca nng lc l kh nng
hnh đng, kh nng gii quyt vấn đ. V th, đ thc hin chng trnh gio dc
HS trở thnh ngi c kh nng hnh đng, gii quyt vấn đ, chng ta cn phi
thay đi c cch dy ln cch hc. Trong đ, thay đổi c bn l phi chuyn t cch
dy truyn th kin thc sang hng dn, t chc cho HS qua hot đng, thc hin
cc nhim v hc tp. Vic đổi mi trong dy hc Ng vn cũng khng ngoi đnh
hng đ.
Sau đy l mt s gi v phng php dy hc, bin php t chc hot đng
đc, vit, ni v nghe nhm pht trin nng lc ca HS.
4.2. Dy đc hiu vn bn
Đ hng dn HS khng ch hiu ni dung VB m cn bit cch đc VB, GV
cn phi hp s dng cc phng php v bin php dy hc, trong đ, nn ch
trng mt s phng php sau đy:
4.2.1. Thuyt trnh
Phng php thuyt trnh khi đc GV s dng, cn ht sc ngn gn, chn lc
mt s thi đim ca bi dy đc. Chng hn, thuyt trnh khi gii thiu tri thc
đc hiu, tm tt, đnh v VB trong mt ng cnh bao qut, tng hp kin ca HS,
đa ra li bnh hay đp n tham kho cho mt cu hi kh,...
4.2.2. Th phm k nng đc
1
, cch đc
Đ đc hiu đc mt VB, ngi đc phi s dng đng thi nhiu loi k
nng: đc lướt, theo di, lin tưng, tưng tưng, truy xut kin thức nn, suy lun,
phn tch, tng hp, đnh gi, so snh, d đon, kim sot cch hiu,... Đy đu l
nhng k nng mi đc ch p dng trong ln thay sch ny, trn thc t HS đ
đc rn luyn qua mt nm hc lp 10. Cch nhanh nht gip HS thc hin cc k
nng ny l GV th phm v k nng đc cho HS quan st.
Cch thc hin nh sau:
GV chn mt/ hai k nng đc ci đt trong SGK, gii thch ngn gn v k
nng đ;
Chn mt đon trong VB (c th chiu trn mn hnh, hoc gi cao trang
SGK cho c lp thy), chn mt t ng, hnh nh hay mt cu vn;
Đc to đon đ v gch chn/ đnh du v tr m GV đnh lm mu; Ni to
nhng suy ngh trong đu mnh khi đc.
V d: Vi k nng tưng tưng, khi đc VB T Uyn gp Ging Kiu (Bi 3.
Kht khao đoàn t), đon th k v vic Ging Kiu ho php bin ci lu c thnh
mt lu đi:
Trước sn mừng cuộc tnh say
Ting vui đi nguyt, tic bày đi hoa
Bng my bng ko quanh nhà
Tho am thot đ đi ra lu đài
Tưng quan sng một gc tri
Nhn nh o, m, xim, hài, bit bao!
C cu hi đ HS rn luyn k nng hnh dung/ tởng tng trong khi đc: Hy
hnh dung s thay đi ca khung cnh trước và sau khi nàng tin Ging Kiu làm
php.
GV c th lu thm: vic tởng tng gip ch đng k cho vic hiu VB,
chng hn, khi đ hnh dung r nt khung cnh trc v sau khi nng tin Ging
Kiu lm php, HS s hiu đc nim vui, hnh phc ca nhn vt sau cuc gp g
1
Th phm v k năng đc: l cch GV va đc VB, va ni to nhng nhng g mnh cm nhn,
suy ngh trong đu (cm xc, hnh dung, suy đon,...) v VB. Bng cch ny, GV gip cho HS
quan st, theo di đc cch m mt ngi đc c k nng s dng trong qu trnh đc.
k diu l cuc sng sum vy, vui nh hi ci tin; yu t k o đ gp phn lm
nn nim vui y, chng khc no trong mt gic mng đp.
Mt v d khc, đc VB Chiu sưng đn đon:
Đột nhin, khng ai bo ai, tt c im lng: h vừa ngửi thy một mi k d, một
mi nht và m ướt, tanh lm như mi rong ru. Rồi một bng đen i hin trong
sưng, pha trước mt. Một ngưi đon:
Sch yu cu HS thc hin k nng d đon: “Cc ng dn sp đc chng kin
điu g?
GV th phm bng cch ni to d đon, cn c đ d đon (Chng hn: Thy/
c đonV thy/ c da vàoVy ta c lưu : Đ d đon tt cn căn cứ o
một s du hiu).
Sau đ, GV dnh t pht cho HS thc hnh k nng đc tng t trong nhm v
c th HS ln lt va đc VB (bng mt), va thc hin k nng đc.
Phng php th phm (th phm v k nng đc) d nhin cn c th p dng
trong vic hng dn HS luyn k nng đc th vi yu cu ngt nhp đng ch
1
theo yu cu tit tu ring ca th loi. Cũng l th phm, nhng trong trng hp
ny, GV ch cn dng chnh ging đc v cch ngt nhp đng ch ca mnh. 4.2.3.
Đm thoi gi mở
S đa dng v cch hiu VB gip HS c c hi th hin v tip nhn nhng
cch nhn khc nhau v VB, lm cho gi hc thm hng th. V th m trong gi
đc hiu VB, vai tr ca GV l t chc, hng dn HS tng bc tri nghim, khm
ph tri thc thng qua h thng cu hi. Đy l cch dy hiu qu, gip HS ch
đng kin to tri thc v VB, v th loi, v cuc sng, qua đ hnh thnh v pht
trin nng lc sng to, gii quyt vấn đ, k nng giao tip, đng thi đt đc
nhng yu cu cn đt v nng lc đc hiu VB theo mc tiu ca CTGDPT tng
th, CTGDPT Ng vn 2018.
Cu hi cn đc s dng thch hp vi nhiu cấp đ t duy khc nhau. SGK Ng
văn 11, b sch Chn tri sng to quy h thng cu hi thnh ba loi chnh:
1. cu hỏi nhn bit; 2. cu hỏi phn tch, suy lun; 3. cu hỏi đnh gi, vn dng.
Cu hỏi nhn bit: Đy l loi cu hi hng dn HS tm nhng thng tin, chi
tit, t ng, hnh nh quan trng, hin th trn VB. Vic tm, xc đnh cc thng tin,
hnh nh, t ng, s kin l bc đu tin rt quan trng trong tin trnh đc, chun
1
Thc ra, cch ngt nhp th cũng kh t do, nhng c nhng đim ngt nhp rt xc đnh v c
tnh bt buc (v d nhp ca nhng cu th by ch bt buc ngt chẵn trc, l sau kiu: Dc ln
khc khuu/ dc thăm thẳm: 4/3; nhp ca nhng cu th by ch trong th song tht lc bt bt
buc ngt l trc, chẵn sau kiu: Trng Tràng thành/ lung lay bng nguyt: 3/4). Đy chnh l
nhng ch GV cn lm mu hoc sa cho HS.
b c sở đ phn tch, suy lun kin to ngha, ngha cho chnh cc chi tit, t ng,
hnh nh đ.
V d:
Bn hy xc đnh lun đ, lun đim, l lẽ bng chứng trong VB mi
lin h gia cc yu t y. (Bi 2. Hành trang vào tưng lai, VB Ngưi tr và
nhng hành trang vào th k XXI)
Li tin dnđưc thut li theo ngi k o? Da vào đu đ bn khẳng
đnh như vy? (Bi 3. Kht khao đoàn t, VB Li tin dn)
Cu hỏi phn tch, suy lun: Đy l loi cu hi hng dn HS tm hiu, khm
ph, suy đon nhng tng ngha n di b mt ngn t ca VB, hng dn HS s
dng kin thc nn ca bn thn đ gii m v kin to ngha cho cc chi tit, t
ng, hnh nh m HS đ tm ra trc đ. Su xa hn, nhm cu hi ny cn gip HS
khm ph mi lin h gia cc chi tit, s kin, t đ, hiu nhn ra tnh chnh th
ca VB v ngha, thng đip ca VB.
Đy l loi cu hi m GV cn s dng nhiu v pht huy tc dng ca chng
trong qu trnh dy đc VB. Tuy vy, cn lu nhng cu hi ny thng khng c
mt đp n duy nhất đng. GV cn gip HS nhn ra rng: khi đa ra nhng cch
hiu khc nhau, HS phi chng minh, l gii đc cch hiu ca mnh, cc kin y
s đc tn trng v khch l. Dng cu hi phn tch, suy lun rất đa dng. Lnh
dng cho cc cu hi ny thng gn vi yu cu phn tch”, “gii thch”, “v sao”,
so snh”, “ch ra…”, “hy ch ra…”,… V d:
Phn tch tnh cm, cm xc ca ch th trữ tnh đi vi s phn ca
nàngTiu Thanh (ch tngữ, hnh nh, bin php tu từ,... trong s đi snh gia
bn phin m và bn dch ngha, dch th). (Bi 7. Những điu trng thy, VB Độc
“Tiu Thanh k”)
Hy ch ra mi lin h v nội dung giữa su dng th đu và hai dng th
cui. Từ đ, bn hiu g v tm s ca Nguyn Du và thi đi ca ng? (Bi 7.
Những điu trng thy, VB Độc “Tiu Thanh k”)
Cu hỏi đnh gi, vn dng và đc sng to: Cc đnh gi thng da trn
nhng lin h, so snh.
Đc khng phi ch đ hiu m cn đ đnh gi nhng ci hay ca VB v
nhng vấn đ ca cuc sng m VB gi ln, do vy, cn hng dn HS đnh gi
nhng ci hay, thm ch ci cha hon chnh ca VB, trnh thi quen tip nhn VB
mt cch li bing, mt chiu.
Qu trnh đc cũng l qu trnh ngi đc phi s dng tri thc nn ca mnh
đ hiu VB, đng thi đ nhn thy VB c ngha nh th no đi vi cuc sng
ca mnh. V th, cn hng dn HS lin h nhng vấn đ đt ra trong VB vi cuc
sng, lin h VB ny vi VB khc, lin h vi bn thn đ hiu VB, hiu cuc sng
v hiu bn thn; qua đ hiu VB hn.
Dng cu hi đnh gi, vn dng cũng rt phong ph. Lnh ca cu hi thng
s dng cc cm t lin quan đn yu cu đnh gi, lin h, kt ni, vn dng nh
c tc dng g”, c vai tr th no”, nhn xt”, bnh lun”, lin h v cho
bit...”, … V d:
Xc đnh ch đ ca VB Trao duyn và cho bit, phn VB này c vai tr th
nào trong vic gp phn th hiện ch đ ca Truyn Kiu. (Bi 7. Những điu trng
thy, VB Trao duyn)
Bnh lun kin cho rng: trong cc nhn vt Tiu Thanh (Đc Tiu Thanh
k”), Thu Kiu (Truyn Kiu) đu c hnh bng ca Nguyn Du. (Bi 7. Nhng
điu trng thy, VB Độc “Tiu Thanh k”)
Tuy nhin, trn thc t, nhiu cu hi phn Sau khi đc cũng kt hp cc dng
nu trn. V d:
Li tin dngip bn bit g v nhn vt chàng trai và c gi? (phn tch,
suy lun) Qua đ, hy nhn xt cch xy dng nhn vt trong truyn th dn gian
nh gi). (Bi 3. Kht khao đoàn t, VB Li tin dn)
Bn hnh dung th nào v cng trnh Cu Trng Đàimà V Như T đang
xy dng d dang? (nhn bit) Vic xy dng cng trnh y c phi là nguyn nhn
chnh gy nn bo lon và kt cuộc bi thm cui Hi V hay khng? V sao? (phn
tch, suy lun) (Bi 5. Băn khoăn tm lẽ sng, VB Vnh bit Cu Trng Đài)
Theo bn, cch quan st và thhiện mi quan h gia con ngưi vi thin
nhin trong hai truyn ngn Mui ca rng (Nguyn Huy Thip, 1986), Chiu
sng (Bi Hin, 1941) c nhng đim tưng đồng, khc bit nào? Từ thi đim
sng tc, bi cnh văn ho x hội ca mi truyn, hy l gii s tưng đồng và
khc bit y. (Bi 6. Sng vi bin rừng bao la, VB Mui ca rừng)
Ngoi ra, sch cũng to c hi đ HS pht huy sở trng, nng khiu ring
trong tri nghim v tip nhn tc phm vn hc bng cch nu thm mt s bi tp
sng to (c đnh du ). Chng hn:
Bi tp sng to: Sng tc một i th, vẽ một bức tranh,... v hnh tưng
sng Hưng (hoc v sng ni qu hưng ca bn). (Bi 1. Thng điệp từ thin
nhin)
Bi tp sng to: Từ những VB đ đc và hiu bit ca bn thn v s pht
trin ca khoa hc, cng ngh trong th k XXI, hy thc hiện một sn phm sng
to (đon văn, tranh vẽ, đon video clip, in-pho-grp-phch (infographic),...) th
hin hnh dung ca bn v nhng bin đi trong tưng lai và cch thức con ngưi
thch nghi vi th gii tưng lai đ. (Bi 2. Hành trang vào tưng lai)
Bi tp sng to: Hy din xui đon trch này và nhn xt s khc bit
gia đon trch và đon din xui v hiu qu th hiện nội dung ca tc phm. (Bi
3. Kht khao đoàn t)
Bi tp sng to: Thit k một u thip hoc thiệp chc Tt/ mừng sinh
nht, trn đ c hnh vẽ một sn phm truyn thng ca đa phưng. (Bi 4. Nt đẹp
văn ho và cnh quan)
Bi tp sng to: Thành lp nhm kch và sn khu ho (một phn hoc
toàn phn) một trong hai VB Vnh bit Cu Trng Đi, Sng hay khng sng đ
l vn đ. Cho bit bn d đnh vào vai nhn vt nào trong màn sn khu ho ca
nhm và gii thch l do. (Bi 5. Băn khoăn tm lẽ sng)
Bi tp sng to: Vẽ một bức tranh th hiện hnh dung ca bn sau khi đc
bài th hoc vit một đon văn (khong 200 ch) nu n tưng su sc nht ca
bn v bài th. (Bi 8. Ci ti th giới độc đo)
Bi tp sng to: Hy vit v một cun sch hoc một tc phm ngh thut
gp phn thay đi suy ngh ca bn trong đon văn khong 200 ch. (Bi 9. Nhng
chn tri k c)
Trong cc bi đc, b cu hi sau khi đc (tuỳ VB, gm t 5 đn 8 cu) đc
thit k theo nguyn tc bm st v bao ph cc YCCĐ của bi hc. Da trn b
cu hi ny, GV c nhiu cch trin khai nhim v hc tp ca HS, chng hn: 1.
ln lt gii quyt tng cu hi; 2. sp xp b cu hi theo ba nhm cu hi (nhn
bit; phn tch, suy lun; đnh gi, vn dng); 3. sp xp cc cu hi theo nhm
vấn đ.
V d: Bi 9. Nhng chn tri k ức, VB 2. Ti đ hc tp như th nào? c 7
cu hi, bi tp:
1. Tm tt nội dung ca VB.
2. S xut hiện ca Đức Gim mc và cuộc tr chuyn gia ngài vi P-
xcp cng cc hc sinh trong lớp đ c tc động như th nào đn P-xcp? Bn c
nhn xt g v cch tc gi thut li cuộc tr chuyn này?
3. Bn hiu th nào v phn th”, phn ngưivà cuộc tranh đu gia
hai phn này trong quan nim ca P-xcp? Cch s dng ngi k, đim nhn trong
VB đ c tc dng g trong việc th hiện cuộc đu tranh y?
4. Ch ra một s đim khc nhau v nội dung hnh thức nghệ thut gia
hai phn VB trước và sau cu Ti bit đc một cch c thức m ln mưi bn
tui”. Nhng khc bit như vy c làm mt đi s thng nht trong tnh chnh th
ca tc phm khng? V sao?
5. Phn tch một s chi tit trong VB cho thy nhn thức ca tc gi ti thi
đim vit tc phm và nhn thức ca nhn vt chnh trong qu khc những đim
khc bit. Gii thch l do ca s khc bit y.
6. Phn tch một s chi tit đ m r ngha ca những tri nghim thc
t đi sng và tm quan trng ca việc t hc qua sch đi vi nhn vt P-xcp.
Bi tp sng to: Hy vit v một cun sch hoc một tc phm ngh thut
gp phn thay đi suy ngh ca bn trong đon văn khong 200 ch.
C th sp xp, trin khai theo cc cu hi, bi tp trn theo bn nhm vấn đ
nh sau:
1. Cu chuyn, s vic: cu hi 1, 2.
2. Du mc thi gian v nhng đổi thay: cu hi 3, 4.
3. Khong cch nhn thc gia ngi k v nhn vt: cu hi 5.
4. Thng đip t tri nghim: cu hi 6, bi tp sng to.
4.2.4. T chc tho luận, tng cng tng tc trong gi hc
Cng vi vic s dng phng php đm thoi gi mở, GV ng c th t chc
cho HS tho lun tng tc cởi mở trong gi hc. T tnh đa ngha của VB, HS đc,
kin to, hin thc ho tc phm vn hc cho bn thn. Đ l mt qu trnh t tri
nghim v tng to phc tp gia HS vi VB. Do vy, c nhng khc bit trong
kt qu đc hiu ca HS ny vi HS khc l hin nhin v thng lm ny sinh
nhiu vấn đ, kin m vic trao đổi, tho lun trong lp hc l cn thit, hu ch
cho tt c mi ngi.
Khi mt vấn đ đc nu ln, qua tho lun, HS c điu kin t b sung, điu
chnh cch hiu v VB ca bn thn. Mt khc, cũng gip HS nhn thy vi mt
VB, nhng ngi đc khc nhau t phi c nhiu cch hiu khc nhau. Trc thc
t đ, HS cn bit chp nhn cc cch hiu khc, nu thy l c c sở. Tri li, đi
vi cch hiu thiu c sở, HS cn mi sc l l, bng chng đ bc b mt cch
thuyt phc.
SGK Ng văn 11, b sch Chn tri sng to thng nu ln qua h thng cu hi
cho HS tho lun, xoay quanh:
Cc vấn đ lin quan đn ni dung v hnh thc ngh thut ca VB nh:
ngha ca hnh nh, biu tng, hnh tng ngh thut, quan đim, l sng, cch
hnh x ca nhn vt, quan đim, thi đ ca tc gi trong VB, cc gi tr v t
tởng v thm m m VB mang li; cch xy dng nhn vt, cch k chuyn, cc
bin php ngh thut v tc dng ca chng;...
Cc vấn đ ca cuc sng do VB gi ln. Chng hn: vấn đ gii, tnh bn,
ng x trong gia đnh, quan nim ca bn thn v cc vn đ t tởng đo l hay cc
vn đ x hi sinh thi, hi nhp ton cu ho v bn sc dn tc,đnh hng
ngh nghip, khởi nghip, s dng mng x hi,
Cc vấn đ ny sinh t pht ngn của ai đ khc bit, đc đo hoc c tc
dng lm nng khng kh chung trong trng, trong lp v ngoi x hi t nhiu c
lin quan đn vic hiu VB hoc dng VB đ hiu vấn đ ca đi sng.
...
Hnh thc t chc tho lun, tng tc trong lp hc cũng cn linh hot. C th
t chc cho HS tho lun trong nhm (2 HS; 4 5 HS), tho lun chung trong lp.
Sn phm, kin ca c nhn hay cc nhm c th đc trnh by bng li hoc
bng VB trn giy kh ln; c nhn, đi din cc nhm khc theo di đ gp , nhn
xt,... Nhng kin khc bit, đc đo hoc cch l gii th v, thuyt phc,... cn
đc GV v lp hc ghi nhn, tn trng, khch l đng mc.
4.2.5. Hng dn hc sinh kt hp thực hnh vit trong qu trnh đc
Vit ngn, vit nhanh
1
trong v sau khi đc l mt cch phn hi tch cc, hiu
qu trong đc hiu VB. Đy cũng l cch gip HS th hin v lu gi tởng bng
vic vit nhanh ln giy hay mn hnh, qua đ, tch hp đc vi vit, đc, vit vi
ting Vit. GV c th hng dn vit ngn bng nhiu hnh thc đ HS thc hin
nh hoc trn lp:
Ghi nhng tởng ny sinh trong qu trnh đc ln trn nhng ming giy
nh (take note), dn vo trang sch;
Vit đon vn sau khi đc VB trnh by nhng suy ngh, cm nhn v VB
hoc sng to thm mt đon vit v nhn vt hoc vit li ci kt ca VB;
V s đ kt cu, s đ tnh cch nhn vt, s đ so snh hai nhn vt, s
kin, cnh,...; v tranh th hin s tng tng ca mnh v nhn vt, s kin hoc
cnh vt đc miu t trong VB; Vit nht k đc sch; ...
1
Cũng nh SGK Ng văn 10, SGK Ng văn 11, b sch Chn tri sng to gi hot đng ny
trong bi hc trn lp l Từ đc đn vit. Tuy nhin, mc ny đ cp đn vit ngnvi cch
hiu rng hn: vit nhanh ra giy tởng cm nhn trong v sau khi đc sch ni chung, k c khi
đc ở nh, trong th vin,...
Nhng g HS vit, v,... c th đc s dng đ trao đổi, tho lun trong gi
đc hiu VB, đng thi đc tp hp vo mt h s hc tp đ lm cn c, minh
chng đnh gi qu trnh hc tp ca HS.
4.2.6. Đng vai
Mt trong nhng hnh thc tri nghim VB sinh đng, th v l ho thn vo
nhn vt đ hiu nhn vt, hiu cc tnh hung c th của đi sng, ca tc phm v
t pht hin bn thn. Trong gi đc hiu VB, GV nn t chc cho HS diễn kch,
đng vai đ to cho HS c hi th nghim nhng vai tr, tnh hung khc nhau
trong mt mi trng gi đnh an ton. Khi diễn kch, đng vai, HS c c hi hc
cch ng x, tri nghim nhng cm xc khc nhau, pht trin tr tởng tng sng
to, k nng gii quyt vn đ, k nng giao tip, đng thi, gip pht trin tr thng
minh cm xc ca mnh. Qua đ, HS tip nhn kin thc mt cch ch đng, sng
to, hng th. GV c th t chc cho HS:
Phn vai, đc diễn cm mt tc phm, th hin cm xc, tnh cch nhn vt
bng ging đc.
Tởng tng mnh l mt nhn vt trong VB đ hnh dung nu mnh trong
hon cnh ca nhn vt đ th mnh s gii quyt vấn đ nh th no, s c nhng
cm xc, suy ngh g.
Mi mt HS đng vai nhn vt hoc đng vai tc gi đ nhng HS khc vi vai
tr l ngi đc, nu cu hi cho nhn vt hoc tc gi.
Sn khu ho mt đon trch trong mt VB vn hc.
Cũng cn ni thm rng: cc phng php nu trn, thc ra khng h xa l vi
GV v HS; khi c điu kin, nhiu thy c đ s dng rt hiu qu linh hot. Tuy
nhin, CTGDPT Ng vn 2018 bm chc đnh hng pht trin nng lc, cc
phng php ny cn đc tip tc phi hp s dng nhm đp ng tt cc YCCĐ
ca vic dy đc.
4.3. Dy vit theo kiu vn bn
1
Đ c th to lp mt VB, ngi vit cn c nhiu loi kin thc nh kin thc
v đ ti cn vit, kin thc v cch thc to lp VB, kiu loi VB, cch hnh vn
v giao tip vi ngi đc. Cũng nh đc tip nhn, vit to lp l mt hot
đng t duy phc tp. V th, dy to lp VB khng nn v khng th nng vi. HS
cn phi đc dy theo quy trnh, theo thao tc v thc hnh luyn tp thng
1
đy, chng ti dng khi nim kiu VB thay cho khi nim kiu bi”. Bởi v, trong
CTGDPT mn Ng vn 2018, c nhng kiu bi tp thc hnh lm vn nh: vit bn tng trnh,
bn kin ngh, bo co kt qu nghin cu, bo co nghin cu mt vấn đ t nhin hoc x hi,
thuyt minh (v mt quy trnh/ đi tng), vit đon vn (theo yu cu của đ bi), cn gi
chung l kiu VB”, đ bo đm s bao qut v chun xc.
xuyn. V phng php, GV tr gip, hng dn HS bng nhiu cch: thuyt trnh,
phn tch mu, lm mu, hng dn quy trnh, thao tc vit,...
4.3.1. Thuyt trnh
Vic thuyt trnh, nu khng b lm dng, lun l mt li th đi vi GV trong
dy hc. Ngay c trong dy vit, c nhng thi đim bi hc cũng cn đn li thuyt
trnh, diễn ging ca GV, nht l khi thi gian c hn, khng tin/ khng cn thc
hin đm thoi, tho lun. Chng hn, khi cn gii thiu Tri thức v kiu i, cht
li cc bc trong quy trnh vit, nhn xt tng hp v bi vit ca HS,... GV c th
thuyt trnh. D nhin, cn thuyt trnh rt gy gn, dễ hiu, kt hp phn tch v d
minh ho v nu cu hi nhm tc đng đn tr no ca HS.
4.3.2. Phân tch kiu vn bn
Trong CTGDPT mn Ng vn lp 11, HS đc yu cu thc hnh vit nhiu
kiu VB: Vit VB ngh lun v mt vn đ x hi (hay vấn đ x hi trong tc phm
vn hc/ ngh thut); vit VB ngh lun v mt tc phm vn hc (truyn th/ kch
bn vn hc/ bi th) hoc mt tc phm ngh thut (bi ht/ b phim/ bc tranh/
pho tng); vit VB thuyt minh (v mt quy trnh/ đi tng) c lng ghp mt
hay nhiu yu t nh miu t, t s, biu cm, ngh lun (xem bng tng hp tr.
14 15 trong ti liu ny).
Đ h tr cho hot đng thc hnh vit cc kiu VB nu trn, SGK đ đa ra t
mt đn hai bi vit (“ng liu tham kho”)
1
cho mi kiu VB. GV cn hng dn
HS đc, phn tch kiu VB trong s đi chiu vi yu cu, đ hc cch vit mt
cch trc quan t cc bi vit tham kho y.
C th thc hin vic phn tch kiu VB theo cc bc sau:
Bước 1: Hng dn phn tch kiu VB.
Chia HS thnh tng nhm nh, yu cu đc ton b VB tham kho, sau đ, GV
cho HS ln lt tho lun cc cu hi hoc đin vo cc phiu hc tp, nhm:
Nhn bit cu trc chung ca kiu VB (vi mở bi, thn bi, kt bi).
Quan st, nhn bit đc đim, cch vit ở tng phn VB.
Xc đnh cc đc đim, cch diễn đt trong VB đ nhn bit yu cu diễn
đt ni chung v diễn đt trong cc phn, đon quan trng khi thc hnh vit
kiu VB đ.
1
Ng liu tham kho: hnh mu trc quan, khng phi kiu bi mu cho HS sao chp, nhng cũng
khng nht thit đt đn s mu mc. Mc đch l đ HS đi chiu vi yu cu v s đ dn kiu
bai đ hc cch vit tng t (xem danh mc ng liu tham kho tr. 24 25 trong ti liu ny,
đng thi xem mc Đc ng liu tham kho v cc cu hi hng dn phn tch kiu VB phn
vit ca mi bi hc trong SGK Ng văn 11).
Bước 2: Đi chiu VB tham kho vi Tri thức v kiu bài.
Yu cu HS/ nhm HS rt ra cc đc đim chnh v kiu bi t VB tham
kho.
Đi chiu VB tham kho vi cc yu cu đi vi kiu bi đc tm lc
trong mc Tri thức v kiu bài đ nm vng dn v cch vit.
4.3.3. Th phm trong dy vit
To lp VB l mt qu trnh t duy thc hnh phc tp, bao gm nhiu khu,
nhiu thao tc cn đc th phm trc quan ho. GV trong t cch mt ngi
vit c kinh nghim cn s dng thun thc phng php lm mu, gip HS nhn
thyđc chui thao tc trong qu trnh vit nh trong mt đon phim quay chm.
Điu m HS cn nhn thy”, “nghe thyl nhng suy ngh, la chn diễn ra trong
đu ca GV qua vic lm mu: phn tch xc đnh yu cu của đ, hnh thnh
tởng, tm t ng hnh nh, diễn đt thnh li, ty xo, chnh sa,... Ging nh mt
GV ton trnh by cch gii bi ton ca mnh bng li ni đ gip HS nhn thy
logic t duy ca mnh, th phm vi GV Ng vn l cch ni to nhng suy ngh,
cm xc, lin tởng ny sinh trong đu mnh; ni đn đu lm đn đấy trong khi c
gng to ra sn phm ngn t: mt tởng, mt b cc, mt cu vn, đon vn, mt
lun đim c l l, bng chng, mở bi, kt bi, chuyn tip, s nhn mnh, s lt
qua,...
Trong qu trnh th phm k nng vit, GV nn thc hin theo cc bc:
4.3.3.1. Chun b
Gii thch mc đch ca vic GV th phm, đ HS hc cch vit, to lp VB
tng t.
Ni r k nng m GV s th phm cho HS. V d: Hm nay, chng ta s hc
cch chi tit ho dn / trin khai lun đim/ cch vit đon mở bi, kt bi/ cu,
đon chuyn / phn tch v nu bng chng trong bi vn ngh lun”,... Hoc:
Trong tit hc ny, chng ta s thc hnh cch lp danh mc tham kho cho bo
co nghin cu v mt vn đ t nhin hoc x hi,…”.
Yu cu HS ch nghe nhng g GV ni, quan st cc hot đng vit ca
GV, ghi li nhng g HS quan st đc v cch to lp VB, v d: Thy/ c đ thc
hin yu cu trn bng cch,...hoc: Thy/ c s lm th vic vit mt đon vn
ngn đ cc em quan st v t rt ra cch vit cho mnh…”.
Ch nn chn th phm mt phng din/ thao tc c th ca kiu loi VB.V
d cch vit mở bi cho mt bi vn ngh lun, cch trin khai mt lun đim, mt
yu cu thnh đon vn ngn.
4.3.3.2. Th phm
GV cn ni to, r rng, chm ri cch thc hin tng yu t ca VB, v d
nh nhng suy ngh v yu cu của đ, nhng tng ny sinh trong đu, lm sao
th hin nhng tởng thnh dn , chn la cch vit mở bi, chn t ng ny hay
t ng kia,... HS cn đc nhn thy r rng tin trnh to lp VB qua vic nghe
nhng li ni ca GV, đng thi quan st tng hnh đng vit ca GV. V d, va
vit, GV va ni:
+ Vit cu m bài như th nào cho hp dn ngưi đc?
+ Đn đy, thy/ c sẽ xung dng, chuyn qua một đon khc.
+ Thy/ c ngh là mnh phi nhn li dàn xem c bỏ st nào khng?
+ C lẽ là cn thay th từ “...” bng t“...” th mi ph hp.
+ ...
Dng my chiu hoc bng ph đ va vit va ni to nhng suy ngh ca
mnh khi vit. Điu ny gip HS nhn r nhng tởng của GV đang đc th hin
nh th no trn trang giy, k c nhng pht ngp ngng đ suy ngh tip, đ tm
t thch hp, nhng đon vit ra xong li xo đi, cch chn no l lun đim, cch
đa dn chng chng minh cho lun đim,...
4.3.3.3. Giao nhim vụ tng tự v hng dn hc sinh thực hnh
Yu cu HS nhc li nhng g cc em nghe v quan st đc v cch to lp
VB ca GV, nhng kinh nghim m HS rt ra đc sau khi quan st v c th vn
dng khi thc hin mt cng vic tng t.
Yu cu HS thc hin mt thao tc, mt cng vic, mt đ ti tng t, gn
gũi, va sc vi HS. GV cng HS tng bc thc hin theo cc cu hi khi gi,
hng dn HS, tm tt ca HS, trnh by cc đ ln bng,... va vi vai tr
hng dn, va vi vai tr th k.
GV yu cu HS thc hnh vit theo nhm; sau đ, cho tng HS thc hnh
vit. 4.3.4. Hng dn quy trnh vit vn bn
khu ny, GV hng dn HS vit VB theo quy trnh đ nu trong SGK Ng
văn 11, vi hu ht cc kiu VB: 1. Chun b vit (xc đnh đ ti, mc đch vit,
đi tng ngi đc m VB hng ti, thu thp t liu); 2. Tm , lp dàn ; 3. Vit
bài; 4. Xem li và chnh sa.
V nguyn tc, đy l hng dnvit, t chc cho HS thc hnh vit, nn
GV khng p đt quan đim ca mnh, khng lm thay HS bt k cng đon no (k
c lp dn ). HS phi l ngi lm”, t mnh thc hin tt c cc khu đ c sn
phm (sn phm tng khu, tng phn v sn phm VB) vi s tr gip ca GV v
s tng tc ca cc thnh vin trong nhm, trong lp. Đ HS lm rađc sn
phm theo k vng, cn to mt mi trng hc tp thoi mi, khng gy p lc cho
HS; khuyn khch, tr gip HS trong sut tin trnh vit. Sn phm ca HS cn
đc tho lun, gi , điu chnh, sa cha đ c bi vit tt hn. Nu sn phm ca
HS cn nhiu khim khuyt, cn gip cc em hiu rng: hot đng vit l hot đng
tip diễn, s thay đổi, pht trin tởng tip tc xy ra cho đn sn phm cui
cng, khng nn nng vi hay mc cm, hoang mang,
Cũng cn lu rng: nhim v thc hnh ca HS khng ch l to lp VB ca
mnh m cn l phn hi, t đnh gi, đnh gi bi vit ca bn, chnh sa nhiu ln
đ to ra VB tt hn,...
Tng bc trong quy trnh vit VB đ đc SGK Ng văn 11, b sch Chn
tri sng to hng dn kh t m. GV cn c vo đ đ hng dn HS thc hin.
đy, xin lu thm mt s đim.
4.3.4.1. Pht huy tnh mở, tnh thực tin ca đ bi
Đ bi cn phi gn vi nhng vấn đ ca thc t, nm trong tm quan tm,
nhn thc ca HS, đ HS c kh nng vn dng kin thc nn đ c đ to lp VB,
đng thi, hnh dung đc bi cnh, mc tiu, đi tng giao tip. GV khuyn khch
HS suy ngh t chn đ ti/ vấn đ m mi ngi quan tm, hng th, mong mun
đc chia s.
Đ ti phi c tnh mở, tc l gi ra nhiu kh nng, c hi đ HS la chn.
V d cc lnh đu dnh cho HS mt bin đ la chn kh rng, kiu:
“… Hy vit bi vn ngh lun v mt vấn đ x hi m bn quan tm đ gi
tham gia cuc thi(Bi 2); “… hy vit VB ngh lun nhn xt v ni dung v hnh
thc ngh thut ca mt kch bn vn hc hoc b phim m bn yu thch(Bi 5);
Hy vit bi vn ngh lun v mt bi th hoc mt bc tranh/ pho tng m bn
yu thch(Bi 8).
4.3.4.2. Tuân th quy trnh, lp li nhiu ln đ hnh thnh “động hnh”, thi
quen v k nng
Đ hnh thnh, pht trin k nng to lp VB, cn phi c thi gian v qu trnh.
Vic thc hnh vit theo quy trnh v th cn lp đi lp li vi mt tn sut ph hp.
V th, GV cn mnh dn, t tin yu cu HS thc hin đng quy trnh. Trong SGK
Ng văn 10 cũng nh Ng văn 11, phn dy hc vit trong c chn bi hc đu thit
k theo tinh thn lp li đ. Hn th, vi mt s kiu bi trng đim cn đc tng
cng s lp li theo kiu bi. V d: Quy trnh 4 bc (1. Chun b vit; 2. Tm ,
lp dàn ; 3. Vit bài; 4. Xem li và chnh sa) cn đc lp đi, lp li:
Ba ln đi vi kiu bi ngh lun v vấn đ x hi: Vit VB ngh lun v một
vn đ x hội (Bi 2); Vit VB ngh lun v một vn đ x hội trong tc phm văn
hc (Bi 3); Vit VB ngh lun v một vn đ x hội trong tc phn ngh thut hoc
tc phm văn hc (Bi 7);
Ba ln đi vi kiu bi ngh lun v mt tc phm vn hc hoc tc phm
ngh thut: Vit VB ngh lun v một tc phm văn hc (truyn th) hoc một tc
phm ngh thut (bài ht) (Bi 3); Vit VB ngh lun v một tc phm văn hc (kch
bn văn hc) hoc một tc phm ngh thut (bộ phim) (Bi 5); Vit VB ngh lun v
một tc phm văn hc (bài th) hoc một tc phm ngh thut (bức tranh/ pho
tưng) (Bi 8);
Hai ln đi vi kiu bi thuyt minh (VB thng tin c lng ghp nhiu yu t
b tr): Vit VB thuyt minh (v một quy trnh) c lng ghp một hay nhiu yu t
như miu t, t s, biu cm, ngh lun (Bi 1); Vit VB thuyt minh (v một đi
tưng) c lng ghp một hay nhiu yu t như miu t, t s, biu cm, ngh lun
(Bi 9).
4.3.4.3. Hng dn thực hnh vit vn bn theo quy trnh
đy c hai yu cu: 1. vit đng yu cu ca tng kiu VB; 2. thc hin đng,
thun thc quy trnh vit.
V yu cu vit đng kiu VB: Điu quan trng l qua mc Tri thức v kiu bài v
Đc ng liu tham kho, GV cn gip HS nm đc m hnh chung v kiu bi v
cch vit. SGK cũng đ c nhng h tr cn thit v vic ny, GV ch đng t chc
cho HS luyn tp, thc hnh. Hn na, cc đ bi thng nu r kiu VB m HS
cn vit. V d:
Đ bi 1 (Bi 5)
Cu lc b Vn hc Ngh thut ca trng bn t chc cuc thi vit v Tc
phm sn khu điện nh ti yu. Đ tham gia, hy vit VB ngh lun nhn xt v
ni dung v hnh thc ngh thut ca mt kch bn vn hc hoc b phim m bn
yu thch.
[Kiu VB: Vit VB ngh lun v mt tc phm vn hc (kch bn vn hc) hoc
mt tc phm ngh thut (b phim).] Đ bi 2 (Bi 8)
Hy vit bi vn ngh lun v mt bi th hoc mt bc tranh/ pho tng m
bn yu thch.
[Kiu VB: Vit VB ngh lun v mt tc phm vn hc (bi th) hoc mt tc
phm ngh thut (pho tng).] Đ bi 3 (Bi 7)
Hy vit bi vn ngh lun v mt vấn đ x hi gi ra t mt tc phm ngh
thut hoc tc phm vn hc m bn quan tm.
[Kiu VB: Vit VB ngh lun v mt vấn đ x hi trong tc phm ngh thut
hoc tc phm vn hc.]
V yu cu vit đng quy trnh: Đ đp ng đc yu cu ny, HS cn luyn
tp, thc hnh lp đi lp li nhiu ln. SGK Ng văn 11 đ hng dn kh t m.
đy ch lm r thm v mt s đim nh sau:
Bước 1: Chun b vit
Bc ny gm nhiu thao tc. Mt s thao tc trong s đ đ kh quen thuc
vi
GV v HS đ đc rn luyn nhiu. đy ch lu đn thao tc xc đnh đ ti.
Vi đ bi 1 v 2 nu trn, hng dn HS xc đnh đ ti cho bi vit, tc l hng
dn chn tc phm vn hc/ ngh thut ph hp lm đi tng cho bi ngh lun
ca tng HS. Tnh cht ph hp trong la chn tc phm ngh lun gn vi cc tiu
ch:
L tc phm m bn thn HS tht s am hiu, c hng th; thun li cho vic
bn bc, trao đổi kin trong bi vit;
Đc bn thn v nhiu bn khác yu thch hay đang đc nhiu ngi quan
tâm;Có ch đ rõ ràng và nhng đim đc sc v hnh thc ngh thut d nhn
thy.
Cc bi vit (ng liu tham kho) nh: Xung đột trong bi kch V Như T”
(ngh lun v kch bn vn hc); Ám nh nước trong Ma len tru(ngh lun v
mt b phim); Con chào mào”, một thng điệp đa ngha (ngh lun v mt bi
th); Thiu n chi đàn nguyt tranh lụa ca Mai Trung Thứ (ngh lun v mt
bc tranh);… đu l nhng v d đp ng tiu ch la chn nu trn.
Tng t, vi đ bi 3, bc Chun b vit, vấn đ khng ch l chn tc
phm ph hp m cn l chn vấn đ x hi đt ra trong tc phm ph hp, bởi mt
tc phm c th đ cp đn nhiu vấn đ x hi. Chn vấn đ đ ngh lun cn tho
mn tiu ch:
Là vấn đ m bn thn HS tht s am hiu, c hng th; thun li cho vic bn
bc trao đi kin trong bi vit;
Đc bn thn v nhiu bn, nhiu ngi quan tm;
Đc th hin trong tc phm mt cch tp trung, th v hấp dn.
Cc bi vit (ng liu tham kho) nh Th nào là sng trn vẹn? (Vit VB ngh
lun v mt vn đ x hi trong tc phm vn hc; Bc tranh Đm cưới chuột v bi
hc v s ho nhp, gn b; Tnh cht phi thưng trong con ngưi bnh thưng
Thu Kiu (Vit VB ngh lun v mt vấn đ x hi trong tc phm ngh thut hoc
tc phm vn hc) l nhng v d đp ng tiu ch la chn nu trn.
Bước 2: Tm , lp dàn
Đi vi lp dn , trong khi hng dn HS đc ng liu tham kho, cn lu HS
xc lp dn ca VB (mở bi/ mở đu; thn bi/ ni dung; kt bi/ kt thc), đc bit
l dn c th phn thn bi. C nh vy, HS mi nm đc m hnh/ cu trc ca
VB đ thc hnh v c k nng lp dn .
Vi Bước 3: Vit bài; Bước 4: Xem li và chnh sa, cn lu :
Vic vit bi hon chnh nn yu cu HS thc hin ở nh, trn lp hc khng c
nhiu thi gian, c th ch t chc cho HS vit mt vi đon (trn c sở trin khai dn
đ c).
Trc khi HS vit bi, GV cung cp cho HS tiu ch đnh gi VB hoc bng
kim v gii thch r ngha ca tng tiu ch đ gip HS đnh hng bi vit ca
mnh.
bc Xem li và chnh sa cn hnh thnh HS thi quen s dng bng
kim
1
. V d: Bng kim k nng vit VB ngh lun v mt vấn đ x hi sau:
Ni dung kim tra
Đt
Cha
đt
Mở bi
Nu vn đ x hi cn ngh lun.
Nu ngha/ tnh cp thit/ tm quan trng ca
vấn đ.
Thân bi
Trnh by v lm r kin qua t nht hai lun
đim chnh.
Xem xt vn đ t nhiu pha.
Th hin nhn thc, quan nim, thi đ, lp
trng ca ngi vit v vấn đ ngh lun
(trc cc biu hin đng/ sai/ tt/ xu,...).
Lm sng t vấn đ bng cc l l v bng
chng.
Hng đn nhn thc chung hoc nu gii php
cho vấn đ.
1
Bng kim: l mt mu bng tm tt mt t hp tiu ch c bn đ đnh gi b cc, ni dung, hnh
thc v k nng thc hin bi vit/ VB theo yu cu đi vi kiu bi.
Kt bi
Khng đnh li v vấn đ, kin đ trnh by.
Nu ngha thc tiễn ca vấn đ.
K nng
trnh by,
din đt
Sp xp lun đim, l l, bng chng hp l.
Diễn đt r rng, gy gn.
S dng cc t ng, cu vn to s gn kt
gia cc lun đim, gia bng chng vi l l
v bo đm mch lc cho bi vit.
4.4. Pht trin nng lc trong dy ni v nghe
Ni nghe l mt trong cc k nng giao tip. Đ ni nghe hiu qu, ngi
ni v ngi nghe cn c nhiu loi kin thc: kin thc v ch đ mun ni, ngn
ng, hiu bit v cc loi vn phong ca ngn ng ni, đi tng giao tip, cch
giao tip vi nhng đi tng khc nhau, s khc bit gia ngn ng ni v vit,
hiu qu ca cch phng tin giao tip phi ngn ng. Khng ch hc cch ni,
nghe m HS cn hc cch giao tip c vn ho.
HS hc cch ni nghe trong qu trnh HS đc, vit v trong tit ni v nghe,
qua cc hot đng tho lun, chia s nhng g đ đc, vit. GV cn t chc cho HS
đng vai l ngi nghe, ngi ni đ hnh dung đc cm xc, suy ngh ca ngi
ni, ngi nghe. Qua đ, khng ch hc cch ni m cn hc đc cch d đon
tm l ngi nghe, cch đng cm vi ngi ni, hc cch phn hi ngi khc v
phn hi sao cho ph hp.
4.3.1. Dy ni
Khi dy ni, GV cn:
Hng dn HS tr li cc cu hi: Ngưi nghe là ai? H mun bit nhng g
v điu sẽ ni? Mục đch ni (ca ti) là g? T đ, hng dn HS xc đnh ni
dung ni v cch ni.
Hng dn cch thc, quy trnh chun b mt bi ni (da trn bi vit đ
vit) v ni dung (trong trng hp HS đ c bi vit th hng dn HS chuyn ni
dung bi vit thnh bi ni) v v cch ni (cch thc, quy trnh chun b mt cuc
tho lun, tranh lun v cch tham gia tho lun, tranh lun).
Hng dn HS dng bng kim đ kim sot bi ni ca bn thn.
4.3.2. Dy nghe
Khi dy HS nghe, GV nn:
Lm mu cch lng nghe ngi ni bng cch: nhn vo mt ngi ni, nu
cu hi cho ngi ni v nhng g cha r, nhc li điu ngi ni va trnh by
đ đm bo hiu đng ngi ni.
Dng mnh giy nh ghi chp vn tt nhng g đ nghe.
Dng bng kim đ gp cho bi ni ca bn bng ging điu nh nhng v
bng nhng mu cu nh: Bài ni ca bn rt hay/ th v,nhưng nu c th, bn
làm r thm...; Nu là ti, ti sẽ...; Nn chăng bn tp trung vào nội dung...;…
4.3.3. Dy ni nghe tng tc
Hng dn HS:
Kin nhn ch đn lt mnh ni, khng ngt li ngi ni;
Ni tip cuc hi thoi bng nhng cu hi, li nhn xt, b sung gn vi
ch đ cuc tho lun/ tranh lun/ đi thoi;
Tn trng ngi ni v nhng kin khc bit; Hp tc, gii quyt vấn đ
vi thi đ tch cc.
Lưu : Bn thn cch ni ca GV trong qu trnh dy chnh l mum HS
hng ngy quan st, hc hi. V th, GV phi hc cch ni sao cho gy gn, r rng,
ph hp đi tng ngi nghe.
4.5. Dy ting Vit
Vic dy ting Vit trong CTGDPT mn Ng vn 2018 khng nhm cung cp
kin thc chuyn ngnh ngn ng, m nhm phc v vic đc hiu v h tr HS
trong to lp cc loi VB. Do đ, ng liu đc s dng trong dy hc ting Vit
cn đc tch hp vi ng liu đ đc la chn ở phn đc hiu. Điu ny gip HS
gn kt đc cc kin thc ngn ng vo qu trnh tip nhn VB, t đ c th nng
cao nng lc đc hiu. Tuy nhin, GV cũng c th cn nhc thm vic nhng ng
liu gn vi thc t s d ng ngn ng trong đi sng hng ngy đ to hng th
cho HS.
Ngoi ra, đ vic dy hc cc đn v kin thc ting Vit trong CTGDPT mn
Ng vn 2018 đt hiu qu, GV lu đn vic tch hp dy ting Vit vo cc hot
đng dy hc cc k nng khc nh vit, ni v nghe.
Khi t chc dy hc ting Vit, GV cn ch đn trnh đ ting Vit của HS đ
tn dng, pht huy nhng mt tch cc trong k nng s dng ting Vit v hn ch
nhng mt tiu cc trong qu trnh s dng ngn ng ca cc em. Vic ch đn
trnh đ ting Vit ca HS cn gip đnh hng s dng cc phng php, k thut
dy hc ph hp.
Vi đnh hng nh vy, vic t chc dy hc ting Vit trong sch Ng văn
11, b sch Chn tri sng to nn đc thc hin vi mt s gi sau:
4.4.1. Dy tri thc ting Vit
GV c th s dng mt s phng php, bin php sau:
Phng php thuyt trnh: GV dng li đ thng bo, gii thiu, gii thch
cho HS v nhng đn v kin thc mi đc xc đnh ở cui mc Tri thức Ngữ văn.
Phng php đm thoi gi mở: GV s dng cu hi đ hng dn HS
phn tch cc ng liu mu đ đi đn vic rt ra cc đn v kin thc ting Vit c
bn.
Phng php trc quan: GV c th kt hp s dng thm cc phng tin
trc quan đ h tr HS lnh hi kin thc.
Ngoi ra phn ny ca bi hc, GV c th s dng thm mt s k thut nh
cng no, KWL,đ khi gi, huy đng tri thc nn ca HS v nhng đn v kin
thc ting Vit vn c ca HS.
4.4.2. Dy Thực hnh ting Vit
Đi vi nhng ni dung thc hnh, GV c th s dng mt s phng php,
bin php sau đ t chc dy hc:
Phng php đm thoi gi mở: GV c th s dng cu hi đ hng dn HS
gii quyt cc bi tp thc hnh hoc dng cu hi đ kim tra, đnh gi kt qu
thc hnh ca HS.
Phng php dy hc hp tc: GV c th s dng kt hp hnh thc dy hc
theo nhm vi dy hc cp đi đ t chc cho HS thc hnh, trao đổi, chia s kt
qu bi tp vi nhau cũng nh thc hin vic t đnh gi v đnh gi đng đng v
mc đ thng hiu v vn dng kin thc ca HS.
Phng php tr chi: GV c th t chc thc hnh di hnh thc tr chi
đ kch thch đng c, hng th hc tp ca HS.
Ngoi ra, GV c th kt hp vi vic s dng mt s k thut sau đ lm cho
phn thc hnh thm hp dn, sinh đng nh k thut s dng phiu hc tp (thit
k phiu hc tp t nhng bi tp thc hnh do SGK đ ngh theo đnh hng s
phm ca GV), k thut khn tri bn đi vi nhng bi tp mang tnh vấn đ”, k
thut s đ t duy,...
4.4.3. Dy vit ngn/ vit đon vn (mục T đc đn vit)
Đy l ni dung dy hc mang tnh tch hp cao: tch hp k nng đc vi vit,
tch hp ni dung ting Vit vo hot đng đc v vit. V vy, GV c th t chc
ni dung dy hc theo nhng gi di đy:
Hng dn HS vit theo hnh thc c nhn. GV cn lu HS v vic vn
dng nhng ni dung ca cc gi hc v đc hiu VB trc đ v kin thc ting
Vit va hc vo đon vit ngn.
T chc cho HS chia s, trao đổi đon vit vi nhau theo hnh thc cp đi
hoc cng b trn bn tin hc tp ca lp.
Hng dn HS t đnh gi v đnh gi đng đng bng bng kim
(checklist).
T chc nhn xt, đnh gi, sa cha mt vi sn phm tiu biu.
Nhc nhở HS lu gi sn phm trong h s hc tp ca c nhn.
Vic vit ngn c th đc thc hin ti lp hoc nh tu theo điu kin thi
gian ca lp hc. Tuy nhin, GV cn t chc nhn xt, đnh gi mt vi sn phm
tiu biu trn lp (c th ngay trong tit hc ting Vit/ đu tit hc Vit/ trong tit
n tp).
5. PHNG TIỆN DY HC
5.1. S đ, biu bng
Kin thc đc lu gi di hai dng: ngn ng v hnh nh. S dng hnh nh,
s đ s gip HS hiu bi su hn, nhn r mi quan h gia cc kin thc; cng c,
nh lu kin thc; rn luyn nng lc khi qut, phn tch, so snh, phn loi vấn đ.
C nhiu loi s đ, biu bng: s đ khi qut tnh cch nhn vt; s đ cc
chi tit v nhn vt; s đ diễn bin tm trng nhn vt; s đ mi quan h gia cc
nhn vt, cc s kin; s đ tm tt ni dung chnh ca mt bi hc, mt chng,
mt phn; s đ cc yu t trong tc phm; s đ cu trc VB; bng tng kt mt
chng, mt hc k; bng so snh cc đn v kin thc;...
Đnh hng s dng: S dng s đ, biu bng khuyt (khuyt nhiu: kh,
khuyt t: dễ) km theo cu hi; cho cc nhm tho lun, đin vo s đ; cho cc
nhm trnh by s đ, chnh sa, đnh gi; cho s đ sai, HS chnh sa, sp xp li
(v d: s đ ct truyn).
5.2. Hnh nh
Khi s dng tranh, nh khi dy hc đc hiu VB vn hc, GV cn ch :
Khng lm dng v đc trng ca vn chng l tnh hnh tng, cht liu:
ngn t, c tc dng pht huy tr tởng tng ca ngi đc;
Ch s dng trong trng hp nhng hnh nh, s vt xa l vi HS, đ gip
HS hiu r hn hnh tng ngh thut ca tc phm.
5.3. Yu cu đi với phng tin trc quan
Ph hp vi ni dung bi hc, kt qu cn đt.
C tnh khi qut cao: tng kt, tm lc đc cc kin thc c bn (s
đ,biu bng).
Th hin đc mi quan h gia cc phn, cc yu t trong bi hc, chng.
Phn bit cc cc thng tin chnh, ph bng mu sc, kch c ca cc kiu
hnh, kiu ch, mũi tn.
Diễn đt ngn gn bng cc cm t, mnh đ, k hiu.
C hnh, c ch đ ln.
6. PHNG PHP KIM TRA, ĐNH GI NNG LỰC HC SINH
6.1. Mc tiu đnh gi
Đnh gi kt qu gio dc trong gio dc ni chung v mn Ng vn ni ring,
nhm cc mc tiu sau:
Gip HS nhn ra nhng g mnh đ đt hoc cha đt so vi YCCĐ v phm
cht v YCCĐ m chng trnh đ đ ra, đ gip HS điu chnh vic hc v tin b.
Gip HS t đnh gi hiu qu ca cc hot đng dy hc, t đ, điu chnh
cc hot đng dy hc nhm gip HS đt chun chng trnh.
Gip cc nh qun l v pht trin chng trnh nhn ra nhng đim tt/ cha
tt đ điu chnh chng trnh v cch qun l, đm bo cht lng gio dc.
6.2. Cn c đnh gi
Cn c đnh gi kt qu gio dc trong mn Ng vn l cc yu cu cn đt v:
Cc phm chất chung, đc th hin qua mn hc;
Cc nng lc chung, đc bit l nng lc giao tip;
Cc nng lc chuyn bit m CTGDPT mn Ng vn đ đ ra đi vi HS
mi lp hc, cp hc.
6.3. Ni dung đnh gi
Trong mn Ng vn, GV đnh gi phm cht, nng lc chung, nng lc đc th
v s tin b ca HS thng qua cc hot đng đc, vit, ni, nghe. C th l: 6.3.1.
Đnh gi hot động đc
Đo lng mc đ HS đt yu cu v đc hiu ni dung, ch đ ca VB, quan
đim v đnh ca ngi vit; xc đnh cc đc đim thuc v phng thc th
hin, kiu VB, th loi v ngn ng s dng; nhn xt, đnh gi v gi tr v s tc
đng ca VB đi vi bn thn; th hin cm xc đi vi nhng vấn đ đc đt ra
trong VB; lin h, so snh gia cc VB v gia VB vi đi sng.
6.3.2. Đnh gi hot động vit
Đnh gi kh nng to lp cc kiu VB: ngh lun (x hi v vn hc), thuyt
minh, bo co nghin cu v mt vn đ t nhin hoc x hi m chng trnh đ đ
ra.
Đnh gi k nng vit da vo cc tiu ch, bng kim, đc xy dng da trn
đc đim ca kiu bi, bao gm ni dung, kt cu bi vit, kh nng biu đt v lp
lun, hnh thc ngn ng v trnh by,...
6.3.3. Đnh gi hot động ni v nghe
Đnh gi kh nng HS ni đng ch đ v mc tiu; s t tin, nng đng ca
ngi ni; bit ch đn ngi nghe; bit tranh lun v thuyt phc; c k thut ni
thch hp; bit s dng cc phng tin giao tip phi ngn ng v phng tin cng
ngh h tr.
Đnh gi kh nng nm bt ni dung do ngi khc ni, kh nng đt cu hi,
nu vấn đ, trao đổi đ kim tra nhng thng tin cha r; c thi đ nghe tch cc v
tn trng ngi ni; bit lng nghe v tn trng nhng kin khc bit.
6.4. Cch thc đnh gi
C hai hnh thc đnh gi: thng xuyn v đnh k.
6.4.1. Đnh gi thng xuyn
Đy l hnh thc đnh gi đc thc hin lin tc trong sut qu trnh dy hc,
th hin vic HS thc hin cc nhim v hc tp do GV giao: tr li cu hi, thc
hin cc phiu hc tp, trao đổi trong nhm,...
6.4.2.Đnh gi đnh k
L hnh thc đc thc hin thi đim gn cui hoc cui mt giai đon hc tp
(cui hc k, cui cp hc), gm kim tra vit v kim tra ni.
Đi vi đ kim tra vit VB vn hc, cn ht sc cn nhc vic s dng dng đ
trc nghim, v VB vn hc l mt thc th mở v đng, c th c nhiu cch hiu.
Đi vi kin thc ting Vit v lm vn, GV c th s dng đ trc nghim.
Khi đnh gi k nng đc ca HS, GV cn chn nhng VB bn ngoi SGK
nhng đm bo đ di v cng th loi vi VB m HS đ đc hc đ c th kim
tra chnh xc k nng đc hiu VB ca HS.
Khi đnh gi k nng vit v ni nghe ca HS, GV cn ra nhng đ mở, nm
trong tm hiu bit v quan tm của HS, đ HS c đủ tri thc nn v hng th lm
bi, đng thi c c hi th hin c tnh v nng lc sng to.
6.5. Ch th tham gia đnh gi
Bn cnh vic GV đnh gi HS, GV cn hng dn v to c hi cho HS đc t
đnh gi v đnh gi ln nhau thng qua bng kim.
7. CU TRC SCH GIO VIN V NHNG ĐIM LU TRONG VIỆC
S DNG SCH
7.1. Cu trúc sch gio vin
SGV Ng văn 11, b sch Chn tri sng to đc thit k gm 2 tp:
Tp mt
Phn th nht: Mt s vấn đ chung
Phn th hai: Hng dn t chc dy hc cc bi c th
Bi 1: Thng điệp từ thin nhin (Tuỳ bt, tn vn)
Bi 2: Hành trang vào tưng lai (VB ngh lun)
Bi 3: Kht khao đoàn t (Truyn th)
Bi 4: Nt đẹp ca văn ho và cnh quan (VB thng tin)
Bi 5: Băn khoăn tm lẽ sng (Bi kch)
Tp hai
Phn th hai: Hng dn t chc dy hc cc bi c th (tip theo)
Bi 6: Sng với bin rừng bao la (Truyn ngn)
Bi 7: Những điu trng thy (Truyn th Nm v Nguyễn Du)
Bi 8: Ci ti th gii độc đo (Th c yu t tng trng)
Bi 9: Nhng chn tri k ức (Truyn truyn k)
Bi
Ch đim
Th loi
1
Thng điệp từ thin nhin
Tuỳ bt, tn vn
2
Hành trang vào tưng lai
VB ngh lun
3
Kht khao đoàn t
Truyn th
4
Nt đẹp ca văn ho và cnh quan
VB thng tin
5
Băn khoăn tm lẽ sng
Bi kch
6
Sng vi bin rừng bao la
Truyn ngn
7
Nhng điu trng thy
Truyn th Nm v Nguyễn Du
8
Ci ti th giới độc đo
Th c yu t tng trng
9
Nhng chn tri k ức
Truyn truyn k
7.2. Nhng đim lu trong vic s dng sch
a. V ni dung dy hc v cch t chc thc hin đi vi tng bi hc cũng
nh tng ni dung, tng phn c th, SGV ch gi , khng p đt; GV c ton
quyn x l ni dung kin thc, k nng đc nu trong chng trnh v phn b
trong SGK đ xy dng k hoch bi hc.
b. SGV bm st SGK v lun lun bm st mc tiu ca Chng trnh Gio dc
ph thng mn Ng vn 2018. Đ l v vic ra đ, kim tra đnh gi (c thng
xuyn v đnh k) kt qu hot đng hc tp của HS theo đnh hng pht trin nng
lc đu cn c vo mc tiu chng trnh (h thng cc YCCĐ, đ đc phn b
cho 9 bi hc).
c. Mc tiu bi hc khng phi ch c tc dng đnh hng cho vic dy ca
GV
m cn đnh hng vic hc ca tng c nhn HS. Trc gi hc, GV cn:
Lu HS đc tm hiu mc tiu bi hc trc khi thc hin dy hc;
Thng xuyn nhc nhở HS t theo di, kim tra, gim st vic thc hin tng
YCCĐ trong sut qu trnh hc tp ca mnh.
Cn c Ma trn YCCĐ h thng cu hỏi đc hiu đi vi tng VB trong bi
hc đ đnh hng; t gim st cc ni dung v vic t chc hot đng dy đc hiu
ca mnh.
d. Tu đi tng HS v điu kin dy hc c th, GV c th ch đng điu tit
v mt thi gian trong vic hng dn đc hiu cc VB, phn b, điu chnh li h
thng cu hi (xc đnh trng tm, đim nhn; thm cu hi ph;... thm ch, trong
trng hp tht s cn thit, c th thay ng liu đc, tc l thay mt VB no đ
trong SGK bng VB khc, tng đng vi mt h thng cu hi đc hiu tng
đng). Tuy nhin, khng đc h thp yu cu ca chng trnh v đc bit, tuyt
đi khng đc đ st yu cu cn đt khi xy dng k hoch v thc hin bi dy.
8. U ĐIM V TNH KH THI CA SCH GIO KHOA NG VN 11
TRONG VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIU CA CHNG TRNH GIO
DỤC PHỔ THÔNG MÔN NGỮ VN 2018
C th tm tt mt s u đim v tnh kh thi ca b sch nh sau:
8.1. Bm st v bao qut cc mc tiu ca Chng trnh Gio dc ph thng
tng th, Chng trnh Gio dc ph thng Ng vn 2018
Điu trc tin, sch phi bo đ m nguyn tc: khng đ st YCCĐ. Đ bo
đm đc nh vy, vi tng bi hc, bi đc, bi vit, ni v nghe,... nhm bin
son SGK Ng văn 11, b sch Chn tri sng to đu c thit k ma trn YCCĐ –
cu hi, bi tp v th hin, c th ho ma trn trong tng phn ca bi hc, cũng
nh tng bi trong mi tp sch. Vic lm ny cc k quan trng: YCCĐ của
chng trnh l ch da duy nht vng chc, tin cy, cho vic kim tra, đnh gi kt
qu hc tp ca HS, bo đm cho HS lm cc bi kim tra, bi thi kt thc hc k,
ht nm hc v thi tt nghip, thi đi hc cui cp (ch cn b st mt YCCĐ d
nh cũng khin HS b khim khuyt v k nng đc, vit, cc em s rt b ng, kh
khn khi gp đ thi/ đ kim tra yu c u th hin k nng ny).
8.2. Tích hp trit đ, t nhin yu cu đc hiu theo th loi v theo ch đim
H thng VB chn lc, đt chun; c t trng cn đi theo yu cu ca chng
trnh; c VB k tha SGK hin hnh, c VB mi,... tiu biu v th loi, va sc
vi HS lp 11; nhiu VB hay, hp dn đi vi ngi hc.
Vic đc hiu theo th loi đc sch đc bit coi trng: HS s đc thc hnh
đc theo th loi qua ba vng: đc theo th loi VB 1, đc theo th loi VB 2, đc
theo th loi VB mở rng. Cch t chc hot đng đc nh th c th gip bo đm
đc rng: Khi đc giao cho mt VB tng t v th loi, v đ kh, đ di, HS s
bit cch đc v c kh nng t đc hiu VB y m khng cn đn s h tr trc
tip ca GV.
H thng cu hi Trước khi đc, Đc VB (trong khi đc), Sau khi đc đc xy
dng theo đc trng th loi gip HS vn dng tri thc nn (Tri thức Ngữ văn) thc
hnh đc theo tin trnh v hnh thnh pht trin k nng t đc hiu VB theo th
loi (vic t chc nhim v hc tp v đc xy dng da trn h thng cu hi ny
s đc đc gi mở v cch thc hin trong SGV).
mt s VB c tnh đim nhn trong tp mt, tp hai, sch c đa thm cc bi
tp sng to nhm gip HS c c hi th hin nhng tri nghim cng k nng, nng
khiu ring ca mnh sau khi đc hiu VB (v tranh, sng tc th, dng hot cnh,
sn khu ho,...).
Tuy nhin, cc bi hc trong sch khng ch ch trng hng dn HS đc hiu
theo th loi m cn ch hng dn HS đc VB theo ch đim. Chn bi hc l
chn ch đim, đc c đng trong nhan đ ca bi hc:
Tp mt: Thng điệp từ thin nhin (Tuỳ bt, tn vn), Hành trang vào tưng lai
(VB ngh lun), Kht khao đoàn t (Truyn th), Nt đẹp n ho và cnh quan
(VB thng tin), Băn khoăn tm lẽ sng (Bi kch).
Tp hai: Sng với bin rừng bao la (Truyn ngn), Những điu trng thy
(Truyn th Nm v Nguyễn Du), Ci ti th giới độc đo (Th), Nhng chn
tri k ức (Truyn truyn k).
Cch t chc cu trc tng bi hc v h thng bi hc theo tinh thn trn to
c hi tch hp k nng đc theo ch đim vi đc theo th loi; gip cho bi hc
sinh đng, uyn chuyn hp dn hn, v cũng gip HS thc hin cc YCCĐ v đc
hiu hnh thc VB, đc hiu ni dung VB, lin h, kt ni, so snh,... trong đc hiu
VB đc thun tin, t nhin hn.
8.3. Coi trng tích hp thc hnh ting Vit với đc hiu vn bn v rn k
nng ngh nhanh, vit nhanh cho HS trong to lp vn bn
Vi Thc hành ting Vit, ngoi vic đp ng ni dung kin thc pht trin
nng lc ting Vit cho HS theo yu cu ca chng trnh, sch cn ch trng vic
gip HS thc hnh đc hiu VB tt hn (nh vic nhn bit cc hin tng ting
Vit đng ch xut hin trong VB đc); mi bi hc đu c bi tp yu cu HS
thc hnh cch ngh nhanh, vit nhanh khi thc hnh mt đon vn ngn (mc Từ
đc đn vit).
8.4. Hớng dn kh t m v cch vit, thao tc thc hnh vit theo quy trnh
(với 4 bớc c bn)
Đ lm đc điu ny, sch đc bit coi trng vic trang b cho HS tri thc nn
v kiu bi, s dng hiu qu ng liu đc tham kho đ HS hc cch vit (b cc
dn v ni chung cch t chc bi vit, cch sp xp, trin khai lun đim qua l l
vi bng chng,...). Vic thc hnh vit theo quy trnh thng đc trin khai t
mt đ bi c tnh mở v da trn tri thc nn, ng liu đc tham kho. Sch hng
dn HS kh t m tng bc thc hnh vit theo quy trnh (1. Chun b vit; 2. Tm
, lp dàn ; 3. Vit bài; 4. Xem li và chnh sa); bc cui, sch cung cp mt
bng kim, đ HS t kim tra k nng theo cc tiu ch vit kiu bi. Cch trin khai
bi dy hc vit nh vy gp phn đổi mi cch dy hc vit, pht trin cc k
nng vit cho HS mt cch hiu qu so vi cch dy vit truyn thng.
8.5. Tích hp, to s kt ni t nhin gia vit, ni v nghe
Sch tn dng kt qu thc hnh vit theo quy trnh đ dy ni v nghe theo
quy trnh. V cũng nh vi dy hc vit, vic dy hc ni v nghe cũng đc
hng dn t m cc thao tc thc hnh theo quy trnh, km theo bng kim k nng.
Quy trnh ba bc tuy khi qut nhng vic hng dn thao tc thc hin cũng kh
t m.
8.6. Sch chú trng đúng mc đn vic n tp k nng trong bi hc v hớng
dn hc sinh đc m rng
Cui mi bi, mi hc k sch đu c h thng cu hi n tp; ch hng dn
nhc nhở HS thc hin cc yu cu đc mở rng theo th loi m Chng trnh
Gio dc ph thng mn Ng vn 2018 đ nu (nhng li rất dễ b b qun), nh:
Trong 1 năm hc, đc ti thiu 35 VB n hc (bao gm c VB đưc hướng dn
đc trn mng Internet) c th loi và độ i tưng đưng vi cc VB đ hc.
Trong 1 năm hc, đc ti thiu 9 VB ngh lun (bao gm c VB đưc hướng dn
đc trn mng Internet) c độ dài tưng đưng vi cc VB đ hc.
Trong 1 năm hc, đc ti thiu 18 VB thng tin (bao gm c VB đưc hướng dn
đc trn mng Internet) c kiu VB và độ dài tưng đưng vi cc VB đ hc.
CHUYN Đ HC TP NG VN 11
1. MC TIU V QUAN ĐIM BIN SON SCH CHUYN Đ HC TẬP
Qun trit đc tinh thn Chun mc, Khoa hc, Hiện đi, sch Chuyn đ hc
tp Ng văn 11, b sch Chn tri sng to đc bin son nhm gip HS lp 11
c thin hng v vn chng, Khoa hc X hi v Nhn vn đp ng tt cc
YCCĐ ca Chng trnh Gio dc ph thng mn Ng vn 2018. C th l:
Khi hon thnh chuyn đ 1, chuyn đ 3, HS s bc đu bit nghin cu v
vit đc mt bo co nghin cu v mt vấn đ vn hc trung đi hay gii thiu s
nghip vn hc v phong cch ngh thut ca mt tc gi.
Khi hon thnh chuyn đ 2, HS c thm nhng tri thc, k nng đ nhn bit
v đnh gi v bn cht x hi ca ngn ng; cc yu t mi ca ngn ng trong đi
sng x hi đng đi, đng thi bit vn dng cc yu t đ trong giao tip ph
hp, hiu qu hn.
V quan đim bin son, nhm tc gi đc bit lu :
Bm st mc tiu mn hc, đng thi to c hi cho HS c thin hng theo
hc cc ngnh Khoa hc X hi v Nhn vn c đc s chun b cn thit: c
nhng ni dung hc tp phn ho v đnh hng ngh nghip mt cch thit thc.
Ch trng vic hnh thnh, pht trin nng lc v cc phm cht c bn da
trn cc yu cu nng cao k nng đc, vit cũng nh yu cu tp nghin cu, tp
ng dng tng hp v sng to.
Kt ni linh hot, hiu qu gia vic thc hin cc chuyn đ hc tp Ng vn
lp 11 (35 tit) vi dy hc đc, vit, ni v nghe theo SGK Ng văn 11 (105 tit)
trong nm hc, to hiu ng cng hởng tch cc.
Chng hn, kin thc v k nng Vit bo co nghin cứu v một hiện tưng t
nhin hoc x hội Bi 4; k nng Vit VB ngh lun v một tc phm văn hc hoc
tc phm ngh thut (cc Bi 3, 5, 8); Vit VB ngh lun v một vn đ x hội trong
tc phm văn hc hoc tc phm ngh thut (cc Bi 6, 7) đc tch lu khi thc
hnh vit theo quy trnh s đc kt ni, tch hp khi HS thc hin Chuyn đ 1 v
Chuyn đ 3. Tng t k nng đc hiu trong 9 bi hc SGK, nht l đc VB thng
tin c tnh khoa hc (Bi 4), đc tch hp vi k nng đc hiu cc ng liu c tnh
khoa hc v ngn ng hc x hi.
2. ĐC ĐIM CU TRC SCH, CU TRC BI HC CHUYN Đ
2.1. V cu trúc sch
B sch bm st h thng YCCĐ (mc tiu) dy hc m Chng trnh Gio dc
ph thng mn Ng vn 2018 đt ra đi vi cc chuyn đ hc tp Ng vn lp 11.
Sau Li ni đu, sch trnh by ba chuyn đ thit k thnh ba bi hc, thc hin
trong 33 tun (trung bnh mi tun 01 tit):
Chuyn đ 1: TP NGHIÊN CU VÀ VIT BO CO V MT VẤN ĐỀ
VĂN HC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM (trong Chng trnh Gio dc ph thng
mn Ng vn 2018 ghi k hiu: 11.1)
Chuyn đ 2: M HIỂU NGÔN NGỮ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HI HIỆN
ĐẠI (trong Chng trnh Gio dc ph thng mn Ng vn 2018 ghi k hiu: 11.2)
Chuyn đ 3: ĐỌC, VIT VÀ GIỚI THIỆU VỀ MT TC GIẢ N HC
(trong Chng trnh Gio dc ph thng mn Ng vn 2018 ghi k hiu: 11.3) 2.2.
V cu trúc bi hc chuyn đ
Tuỳ theo yu cu c th v ni dung phng php dy hc, mi chuyn đ hc
tp đc t chc thnh hai hoc ba phn ln. C th hnh dung cu trc ni dung
YCCĐ ba chuyn đ theo cc ma trn sau:
Ma trn Chuyn đ 1 (11.1)
Ni dung dy hc
Yu cu cn đt (Mc tiu)
Phn th nht: Tm hiu yu cu v
cch thc nghin cu mt vn đ vn
hc trung đi Vit Nam
I. Đc ng liu tham
kho
II. Tm hiu yu cu ca vic nghin
cu mt vấn đ vn hc trung đi Vit
Nam III. Tm hiu cch thc, quy trnh
thc hin nghin cu mt vấn đ vn
hc
trung đi Vit Nam
IV. Thc hnh
Bit cc yu cu v cch thc nghin
cu mt vn đ vn hc trung đi
Vit Nam. [1]
Vn dng đc mt s hiu bit t
chuyn đ đ đc hiu v vn hc
trung đi Vit Nam. [3]
Phn th hai: Vit bo co nghin
cu mt vn đ vn hc trung đi
Vit Nam I. Tm hiu chung v cch
vit bo co nghin cu mt vấn đ
vn hc trung đi Vit Nam
II. Cch thc vit bo co nghin cu
mt vấn đ vn hc trung đi Vit Nam
III. Thc hnh
Bit vit mt bo co nghin cu. [2]
Vn dng đc mt s hiu bit t
chuyn đ đ vit v vn hc trung đi
Vit Nam. [3]
Phn th ba: Thuyt trnh mt vn
đ vn hc trung đi Vit Nam
I. Cch thc thuyt trnh gii thiu v
mt vấn đ vn hc trung đi
II. Thc hnh
Bit thuyt trnh mt vấn đ; bit
thuyt trnh mt vấn đ vn hc trung
đi Vit Nam. [4]
Ma trn Chuyn đ 2 (11.2)
Ni dung dy hc
Yu cu cn đt (Mc tiu)
Phn th nht: Bn cht x hi vn
ho ca ngn ng
I. Đc ng liu tham kho
II. Khi qut v bn cht x hi
vn ho ca ngn ng
III. Thc hnh
Hiu đc ngn ng l mt hin tng
x hi v l mt b phn cu thnh ca
vn ho. [1]
Phn th hai: Cc yu t mới ca
ngn ng nhng đim tích cc v
hn ch
I. Đc ng liu tham kho
II. Khi qut v cc yu t mi ca
ngn ng v nhng đim tch cc, hn
ch III. Thc hnh
Nhn bit v đnh gi đc cc yu t
mi ca ngn ng trong đi sng x hi
đng đi. [2]
Phn th ba: Cch vn dng yu t
mới ca ngn ng đng đi trong
giao tip I. Đc ng liu tham kho
II. Khi qut mt s yu cu, cch
thc vn dng yu t mi ca ngn ng
đng đi trong giao tip
III. Thc hnh
Bit vn dng cc yu t mi ca ngn
ng đng đi trong giao tip. [3]
Ma trn chuyn đ 3 (11.3)
Ni dung dy hc
Yu cu cn đt (Mc tiu)
Phn th nht: Tm hiu s nghip
vn chng v phong cch ca mt
tc gi vn hc
I. Tm hiu cch đc v mt tc gi
vn hc II. Cm nang đc hiu tc gi
vn hc III. Thc hnh
Nhn bit đc mt s đc đim ni
bt v s nghip vn chng v phong
cch ngh thut ca mt tc gi ln.
[1] Bit cch đc mt tc gi vn hc
ln.
[2]
Vn dng đc nhng hiu bit t
chuyn đ đ đc hiu mt tc gi vn
hc. [4]
Phn th hai: Vit bi giới thiu v
mt tc gi vn hc
I. Hng dn phn tch kiu VB
II. Cch vit bi gii thiu v mt tc
gi
vn hc
III. Thc hnh
Bit cch vit bi gii thiu v mt
tc gi vn hc đ đc. [3]
Vn dng đc nhng hiu bit t
chuyn đ đ vit v mt tc gi vn
hc.
[4]
Phn th ba: Thuyt trnh giới thiu
v mt tc gi vn hc
I. Cch thc thuyt trnh gii thiu v
mt tc gi vn hc II. Mt s đ thc
hnh
Bit thuyt trnh v mt tc gi vn
hc. [5]
H thng ng liu vn bn đc s dng trong ba chuyn đ
TT
Cc ng liu vn bn
Chuyn
đ
Trang
1
Truyn Lc Vn Tin và l tưng đo đức ca
nhn dn (L Tr Viễn)
1
6 9
2
Độc thoi nội tm trong Truyn Kiu (Trn Đnh
S)
1
11 14
3
Nhà th Phan Văn Tr và nhng bài th bt chin vi
Tn Th Tưng (theo Đon L Giang)
1
22 27
4
Ngn ng là một hiện tưng x hội (theo Mai Ngc
Ch)
2
34 36
5
Ngn ng là nhn t cu thành, lưu truyn văn ho
(theo Vũ Đc Nghiu)
2
37 38
6
Th nào là từ mới ting Vit? (theo Phm Vn Tnh)
2
41 45
7
Ngn ng gii tr dưới gc nhn ca ngn ng hc
x hội (theo Nguyễn Vn Hip Đng Th Hng)
2
48 53
8
Nhng kt hp l ho trong th ca (theo Hong
Kim Ngc)
2
54 56
9
S nghip th ca ca Xun Diu (Nguyễn Vn Long)
3
60 61
10
Một s đc đim trong phong cch th Xun Diu
trong phong trào Th mi (L Quang Hng)
3
62 64
11
Đc đim th văn Nguyn Đnh Chiu (Ng văn 11,
Nng cao, tp mt, Trn Đnh S Tng Ch bin)
3
70 71
12
Đc li truyn ngn trào phng ca Nguyn Cng
Hoan (Nguyễn Đng Mnh)
3
72 74
Vi ba chuyn đ, cc nhim v hc tp đc xy dng theo nguyn tc gip
HS hiu thng qua thc hnh đc phn tch ng liu đ nm đc thao tc, quy trnh
(tp nghin cu, vit, thuyt trnh). Chuyn đ 11.1 v 11.3 c đủ cc yu cu cn
đt v ni dung hc tp gip HS pht trin c ba loi k nng đc hiu ng liu ngh
lun vn hc, vit bo co v vấn đ vn hc v v sng tc ca mt tc gi.
Ring vi Chuyn đ 11.2, trn c sở hng dn HS đc hiu mt s ng liu
nghin cu ngn ng hc, thc hnh mt s bi tp, gip HS: hiu đc ngn ng
l mt hin tng x hi v l mt b phn cu thnh ca vn ho; nhn bit v
đnh gi đc cc yu t mi ca ngn ng trong đi sng x hi đng đi, t đ,
bit vn dng cc yu t mi ca ngn ng đng đi trong giao tip. H thng
biu bng v bi tp chuyn đ
Nhm h tr HS thc hnh, cc ni dung kin thc, cu hi bi tp đc thit
k theo tinh thn lm r cc thao tc trong đc hiu, thc hnh vit, ni v nghe. V
d Chuyn đ 11.1 s dng 9 biu bng:
TT
Tn biu bng, bi tp chuyn đ 11.1
Trang
1
Bng so snh đi chiu đ ti v vấn đ nghin cu
16
2
Bng tng hp ti liu t cc bi vit, cng trnh nghin cu lin
quan
18
3
Bng tng hp ti liu t cc tc phm vn hc trung đi lin
quan
19
4
Phiu hc tp lp k hoch đ cng nghin cu
20
5
Mu ghi chp ti liu tm hiu vấn đ trong mt tc phm
21
6
Mu ghi chp ti liu tm hiu vấn đ trong nhiu tc phm
21
7
Bng hng dn lp danh mc ti liu tham kho trnh by theo
quy tc v hng dn ca Hip hi Tm l Hoa K (The
American Psychological Association APA)
29
8
Bng kim k nng vit bo co v mt vấn đ vn hc trung đi
Vit Nam
30
9
Bng kim k nng thuyt trnh v mt vn đ vn hc trung đi
32 33
3. MT S LU CHUNG V PHNG PHP DY HC
Chuyn đ hc tp trc đy hu nh ch yu thc hin trong cc trng
chuyn, lp chn. Nay chuyn đ hc tp l ni dung hc tp bt buc đi vi HS
tt c cc trng Trung hc ph thng (THPT) (“bt bucđy l bt buc theo
thin hng la chn ngh nghip chuyn mn ca ngi hc đ theo hc trng
hoc hc ln bc Đi hc, sau Đi hc). Do vy, khi t chc thc hin cc chuyn
đ hc tp, GV cn lu mt s đim di đy:
Thứ nht: Hng dn HS thc hin cc YCCĐ c tnh nng cao đi vi cc hot
đng đc, vit, thuyt trnh, nhn xt phn bin,... trong cc chuyn đ hc tp. Cũng
l đc, vit, ni v nghe, nhng khng phi l s ni dicc hot đng đc, vit, ni
v nghe thng thng nh khi hc tp cc bi trong SGK.
Đc trong chuyn đ hc tp l đc su, đc k, đc c tnh nghin cu nhm
pht hin, khi qut vn đ trong nghin cu, sng to. Chng hn, khi HS đc ng
liu tham kho v đc đim gi tr truyn Lc Vn Tin (Nguyễn Đnh Chiu) ca
nh nghin cu L Tr Viễn, cn lu HS: khng phi ch đ bit cch đc mt
trch đon theo th loi m quan trng l phi rt ra đc cch thc m nh nghin
cu đ thc hin cng vic nghin cu mt vn đ vn hc dn gian nh th no (V
d: Ông đ đt ra cu hi nghin cu g, đ xem xt đi tng trn nhng phng
din no, đ thc hin cc thao tc g,... đ c đc cc nhn đnh kt lun trong bi
nghin cu ca mnh).
Vit trong chuyn đ hc tp, khng phi l vit mt đon, mt bi vn theo đ
bi cho sẵn m l vit bo co kt qu nghin cu mt vấn đ vn hc c tnh khi
qut do bn thn HS tm ti, pht hin, l vit bo co nghin cu v mt vấn đ vn
hc trung đi, hoc v mt tc gi l nh vn ln,... Tt c đu đi hi HS c k
nng phi hp nhiu khu, nhiu thao tc phc tp trong quy trnh vit.
Hot đng ni v nghe cũng vy. Ni đy l thc hin bi thuyt trnh hon
chnh, c quy m v mt vn đ/ đ ti khoa hc; nghe đy l nm bt ni dung
lun đim khoa hc, nghe v đa ra nhn xt, phn bin, gp xc đng,... Đ cũng
đu l nhng nhim v hc tp c tnh nng cao r rt v YCCĐ so vi ni v nghe
trong cc bi hc theo SGK.
Thứ hai: T chc cho HS luyn tp cc bi tp thc hnh t dễ đn kh, t c
th đn khi qut, t đn gin đn phc tp. Chng hn, vi Chuyn đ 11.1 v
11.3, hng dn HS thc hnh thao tc trc khi thc hnh tng hp:
Thc hnh tm kim vấn đ, xc đnh đ ti.
Thc hnh thu thp, x l t liu .
Thc hnh lp danh mc tham kho, cc biu mu, cc phiu hc tp.
Thc hnh lp danh mc tham kho theo cc quy chun,...
Thứ ba: Trn lp, cn pht huy vai tr hng dn, nng lc th phm (khi cn)
ca GV. GV cn dnh thi gian hng dn cn k, quan tm đng mc đn tng
nhm đi tng HS, to nhiu c hi cho HS thc hnh đc mở rng, vit ng dng
v thc hnh cc thao tc tp nghin cu, tp vit bo co, tp vit kch bn, tp
thuyt trnh, tp diễn xuất, tp phn bin/ tng tc ni v nghe,... HS d nhin
khng c cch no khc l phi tch cc, ch đng trong thc hnh.
Tuy nhin, khng nn nhn danh yu cu hay nguyn tc thc hnhm giao
khon hn cc đ ti, nhim v hc tp cho HS v nh t my m thc hin; tri li,
bi hc chuyn đ trn lp cn th hin r vai tr v hot đng ca c GV ln HS.
Trc v trong khi HS lm vic, GV cn theo st kp thi đa ra nhng hng dn,
h tr mt cch c th, rnh mch v cc thao tc hay quy trnh thc hin. Cng
khng nn bin tit hc chuyn đ thnh cc tit đ mt s HS hay mt vi nhm
HS trnh by, trnh diễn sn phm/ kt qu lm vic t pht (“t bin, t diễn”) ca
mnh.
Thứ : Cc hot đng thc hnh trong hc tp chuyn đ đu l cc hot đng
c tnh chuyn mn, phc tp. V th, khng th k vng đt ra yu cu nhim v
qu cao vt ln trn mc tp...”, bit...”, bc đu...đi vi s đng HS trong
lp.
Thứ m: V đnh gi kt qu hc tp, vi phn ln cc ni dung trng tm
trong tng chuyn đ, SGV đu c đa ra mu bng kim đ khng ch GV m c
HS cũng c c hi đnh gi v t đnh gi k nng sn phm ca bn hay ca mnh.
Tuy vy, nh đ ni, cn lu mc chnh l tp...”, bit...”, bc đu...đi
vi s đng HS trong lp.
Thứ su: V thi gian, bi hc cc chuyn đ hc tp đu đc thit k nhm
trin khai thc hin trong nhiu tun: thi gian ấy đủ di đ ngm v thm cc tri
thc, miễn l GV ln đc k hoch dy hc kh c th hp vi thc t, đi tng
HS. V thi kho biu, tutnh hnh k hoch ca mi trng, thy c trong t cn
thng nht đng k lch dy hc tng chuyn đ sao cho ph hp. Chng hn, nu
khng tin ri đu mi tit mt tun, c th dn hai, ba tit vo mt buổi đ c hai,
ba tun dnh mt bui dy hc chuyn đ.
4. CU TRC SCH GIO VIN V NHNG LU TRONG VIỆC S
DNG SCH
4.1. Cu trúc sch gio vin
Cũng nh SGV Chuyn đ hc tp Ng văn 10, SGV Chuyn đ hc tp Ng
văn 11 đc thit k gm cc phn chnh:
Phn thứ nht: My lu chung v ni dung, phng php dy hc Chuyn đ
hc tp Ng văn 11
Phn thứ hai: Hng dn dy hc cc chuyn đ
Chuyn đ 11.1
Chuyn đ 11.2
Chuyn đ 11.3
4.2. Lu trong cch s dng sch
Nghin cu k ma trn YCCĐ trong s đi chiu vi h thng ni dung l thuyt
v thc hnh tng ng.
Coi trng v to điu kin cho HS thc hin cc nhim v hc tp, đc bit l yu
cu vn dng thc hnh.
Tch hp thc hnh đc VB, tp nghin cu vi vit bo co, son kch bn,
vit bi gii thiu v thuyt trnh/ diễn xuất,... tch hp nhim v hc tp chuyn đ
vi nhim v hc cc bi hc trong SGK Ng văn 11.
5. U ĐIM V TNH KH THI CA VIỆC THỰC HIỆN CC CHUYN Đ
HC TẬP TRONG B SCH
C th khng đnh tnh kh thi v mt s u đim ca b ti liu dy hc chuyn
đ hc tp ny nh sau:
5.1. Tính mục đích, hiu qu ca dy hc trong sch Chuyn đ hc tập
Ng vn 11, b sch Chân tri sng to đc xc đnh rt r rng
Đng nh đ xc đnh trong li ni đu:
Hon thnh chuyn đ 1, chuyn đ 3, HS s bc đu bit nghin cu v vit
đc mt bo co nghin cu v mt vấn đ vn hc trung đi hay gii thiu s
nghip vn hc v phong cch ngh thut ca mt tc gi.
Hon thnh chuyn đ 2, HS c thm nhng tri thc, k nng đ nhn bit v
đnh gi v bn cht x hi ca ngn ng; cc yu t mi ca ngn ng trong đi
sng x hi đng đi, đng thi bit vn dng cc yu t đ trong giao tip ph
hp, hiu qu hn.
Điu bt ng, th v l sau khi hon thnh cc chuyn đ, HS s nhn ra rng,
vic nghin cu mt vấn đ, gii thiu mt tc gi vn hc,... khng l vic qu
kh.
5.2. Cc chuyn đ đc kt ni hp lí, đúng hớng với h thng ni dung
lin quan trong cc bi hc sch gio khoa Ng vn 11
V d, vic tp vit bo co nghin cu v mt vấn đ vn hc trung đi đc
kt ni vi nhim v hc tp phn vit trong Bi 4 (Vit bo co nghin cứu v một
hin tưng t nhin hoc x hội); vic đc, vit bi gii thiu v mt tc gi vn hc
đc kt ni vi vic ni dung đc hiu v ni dung vit VB ngh lun v mt tc
phm vn hc hoc tc phm ngh thut cc Bi 3, 5, 8. Mt khc, cc chuyn đ
hc tp Ng văn 11 cũng đc son v thc hin theo tinh thn tip ni cc chuyn
đ hc tp Ng văn 11. Chng hn: Chuyn đ hc tp 11.1 kt ni vi Chuyn đ
hc tp 10.1; Chuyn đ hc tp 11.3 kt ni vi Chuyn đ hc tp 10.3,…
5.3. Sch dy hc chuyn đ theo nguyn tắc thc hnh, đc bit coi trng
tính thc tin, va sc ca cc nhim v hc tp trong tng chuyn đ
V d: Chuyn đ 11.2 c cc bi tp thc hnh ting Vit:
Bi tp 1
Tm nhng t ng mi xut hin gn đy đc cu to trn c sở cc t ng
sau: tr tuệ, tri thức, kinh t, đc khu, nhn to, thng minh, truyn hnh, ht bi,
đồng h, r-bt, trc tuyn, dy hc, điện thoi. Gii thch ngha ca cc t ng
va tm đc. Bi tp 2
Trong ting Vit c nhng t ng đc cu to theo m hnh: X + đin t (nh
bo điện t, thư điện t,...). Hy tm thm nhng t ng mi đc cu to theo m
hnh ny.
Bi tp 3
Tm thm t nht mt m hnh cu to cc t ng mi tng t m hnh bi
tp 2. Lit k nhng t ng mi đc cu to t (cc) m hnh ny.
Đ vic luyn tp ca HS c hiu qu hn, h thng bi tp thc hnh trong cc
chuyn đ đc xy dng theo hai cấp đ: a) thc hnh thao tc: b) thc hnh tng
hp.
V d: Phn thứ nht ca Chuyn đ 11.1, bi tp 1 nhm gip HS tp thc
hnh thao tc: tp xc đnh vấn đ nghin cu; chun b cho bi tp 2 thc hnh
tng hp lp k hoch nghin cu.
Cc bi tp cũng đc thc hin theo kiu tip ni tng phn đ đi đn hon tt.
V d: Tip ni gia hai bi tp thuc Phn thứ nht v Phn thứ hai (Chuyn đ
11.1.):
Bi tp 1 (Phn thứ nht)
Đc k ni dung thng tin trong bng sau:
Đ ti/ vn đ
nghin cu
Cu hi nghin cu
Gi thuyt nghin cu
Ho kh đi Trn
trong Hch tướng s
ca Trn Quc Tun
v Thut hoài ca
Phm Ngũ Lo.
C hay khng s tng đng gia
Hch tướng s ca Trn Quc
Tun v Thut hoài ca Phm
Ngũ Lo? Nu c th nhn t no
đ quy đnh s tng đng gia
hai tc phm vn rt khc nhau v
th loi y?
Ch ngha yu nc
anh hng trong đi
sng dn tc thi Trn
đ thi ho kh vo
tm hn con ngi v
vn hc.
Da vo tn đ ti/ vấn đ ct bn tri, cu hi v gi thuyt nghin cu c
th xc đnh nh cc ct bn phi, hy xc đnh cu hi v gi thuyt nghin cu
cho cc đ ti/ vấn đ:
Du n tiu s của Nguyễn Đnh Chiu trong truyn th Lc Vn Tin;
Thnh ng, tc ng, ca dao Vit Nam v đin tch, đin c Trung Hoa trong
Truyn Kiu ca Nguyễn Du;
Bt php miu t ni tm nhn vt của Nguyễn Du qua cc trch đon Trao
duyn, Thu Kiu hu rưu Hon Thư Thc Sinh.
Bi tp 2 (Phn thứ nht)
Da vo mu trang 20, hy lp k hoch đ cng nghin cu cho mt trong
nhng vấn đ ở bi tp 1.
Bi tp 4 (Phn thứ hai)
bi tp 2 (Phn th nht Tm hiu yu cu và cch thức nghin cứu một vn
đ văn hc trung đi Vit Nam), bn đ lp k hoch nghin cu cho mt trong cc
vấn đ di đy:
Du n tiu s của Nguyễn Đnh Chiu trong truyn th Lc Vn Tin.
Đin tch, đin c trong Truyn Kiu của Nguyễn Du hoc Lc Vn Tin ca
Nguyễn Đnh Chiu.
Bt php miu t ni tm nhn vt của Nguyễn Du qua cc trch đon Trao
duyn, Thu Kiu hu rưu Hon Thư Thc Sinh.
Da vo k hoch đ c, lp dn chi tit cho mt trong ba vấn đ nu trn.
Cc bi tp đc thit k nh trn s to thnh mt chui hot đng tip ni v h
tr ln nhau gip HS rn luyn thc hnh c tnh h thng v hiu qu hn.
Chu trách nhim xut bn: Tng
Gim đc HOÀNG LÊ BÁCH
Chu trách nhim ni dung:
Tng biên tp PHẠM VĨNH THI
T chc và chu trách nhim bn tho
Phó Tng biên tp NGUYỄN VĂN TÙNG
Gim đc Công ty CP Dch v xut bn giáo dc Gia Đnh TRN TH KIM NHUNG
Biên tp ni dung: VÕ TH PHÚC HNG
Trình bày bìa: NGUYN MNH HÙNG
Thit k sách: NGUYN NGỌC ĐAN THANH
Sa bn in: VÕ TH PHÚC HNG
Ch bn: CÔNG TY CP DCH V XUT BN GIÁO DỤC GIA ĐỊNH
Đa ch sch đin t và tp hun qua mng
- Sch đin t: nxbgd.vn/sachdientu
- Tp hun online: nxbgd.vn/taphuan
Bn quyn thuc Nhà xut bn Giáo dc Vit Nam.
Tt c các phn ca ni dung cun sch này đu khng đưc sao chp, lưu trữ, chuyn th dưới
bt hình thức nào khi chưa c s cho phép bng văn bn ca Nhà xut bn Giáo dc Vit
Nam và Công ty c phn Dch v xut bn giáo dục Gia Đnh.
TÀI LIU BỒI DNG GIÁO VIÊN S DNG SÁCH GIÁO KHOA
MÔN NG VN LP 11 (B
SÁCH CHÂN TRI SÁNG
TO)
Mã s:
In ................... bn, (QĐ ....) khổ 19 x 26,5 cm.
Đn v in: .................... đa ch ........
C sở in: .................... đa ch ........
S ĐKXB:
S QĐXB: .../QĐ- GD - HN ngy ... thng ... nm 20...
In xong và np lu chiu thng ... nm 20...
Mã s ISBN:
| 1/75

Preview text:


NGUYỄN THÀNH THI (Chủ biên)
NGUYỄN THÀNH NGỌC BẢO – TRẦN LÊ DUY – ĐOÀN LÊ GIANG
PHAN THU HIỀN – DƯƠNG THỊ HỒNG HIẾU – PHẠM NGỌC LAN
TĂNG THỊ TUYẾT MAI – NGUYỄN THỊ HỒNG NAM
NGUYỄN THỊ NGỌC THUÝ – TRẦN LÊ HOA TRANH
ĐINH PHAN CẨM VÂN – PHAN THU VÂN
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA môn
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(Tài liệu lưu hành nội bộ) 11 LỚP
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM Lời nói đầu
Sách giáo khoa Ngữ văn 11 và sách Chuyên đề học tập Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời
sáng tạo được biên soạn trên tinh thần bám sát mục tiêu và hệ thống yêu cầu cần đạt được
quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018.
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa môn Ngữ văn lớp 11, cũng như
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Ngữ văn lớp 10, được biên soạn nhằm làm rõ một số nội
dung trong việc triển khai hiện thực hoá Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn
2018, từ đó giúp các thầy, cô giáo sử dụng bộ sách trong giảng dạy một cách chủ động, sáng tạo, hiệu quả.
Phần I, tài liệu điểm lại một số nội dung chính về sách giáo khoa Ngữ văn 11: Quan
điểm biên soạn; Những điểm mới của sách giáo khoa; Cấu trúc sách và cấu trúc các bài
học; Phương pháp, phương tiện dạy học; Phương pháp kiểm tra đánh giá; Cấu trúc sách
giáo viên và những lưu ý trong việc sử dụng sách; Ưu điểm và tính khả thi của sách;...

Phần II, tài liệu trình bày các nội dung về sách Chuyên đề học tập Ngữ văn 11: Mục
tiêu và quan điểm biên soạn các chuyên đề học tập; Đặc điểm cấu trúc sách, cấu trúc bài
học chuyên đề; Một số lưu ý chung về phương pháp dạy học; Cấu trúc sách giáo viên và
những lưu ý trong việc sử dụng sách; Ưu điểm và tính khả thi của việc thực hiện các
chuyên đề học tập trong bộ sách.

Hi vọng rằng, bộ tài liệu sẽ giúp quý thầy cô trong việc tìm hiểu sách giáo khoa Ngữ
văn 11, sách Chuyên đề học tập Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo, hiểu thêm về
chương trình Ngữ văn mới; từ đó, chủ động, sáng tạo trong việc tiếp cận và sử dụng bộ
sách nhằm triển khai thực hiện tốt Chương trình Giáo dục phổ thông tổng thể và Chương
trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn.
Kính chúc quý thầy cô thành công và có nhiều niềm vui trong năm học mới. Nhóm biên soạn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTGDPT
Chương trình Giáo dục phổ thông GD & ĐT
Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh NXBGDVN
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam SGK Sách giáo khoa SGV Sách giáo viên THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông YCCĐ Yêu cầu cần đạt VB Văn bản Mục lục
PHẦN I: SÁCH GIÁO KHOA NGỮ VĂN 11
...........................................................................5
1. Quan điểm biên soạn sách giáo khoa
.................................................................................................5 2. Những điểm mới của sách giáo khoa
..................................................................................................9 3. Cấu trúc sách và cấu trúc các bài học
................................................................................................26 4. Phương pháp, biện pháp dạy học
.......................................................................................................32 5. Phương tiện dạy học
................................................................................................................................50 6. Phương pháp kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
....................................................................51
7. Cấu trúc sách giáo viên và những điểm lưu ý trong việc sử dụng sách
...............................53
8. Ưu điểm và tính khả thi của sách giáo khoa Ngữ văn 11 trong việc thực hiện
mục tiêu của Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018
......................................54
PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP NGỮ VĂN 11
...................................................................57
1. Mục tiêu và quan điểm biên soạn sách chuyên đề học tập
......................................................57 2. Đặc điểm cấu trúc sách, cấu trúc bài học chuyên đề
..................................................................58 3. Một số lưu ý chung về phương pháp dạy học
...............................................................................62
4. Cấu trúc sách giáo viên và những lưu ý trong việc sử dụng sách
..........................................63
5. Ưu điểm và tính khả thi của việc thực hiện các chuyên đề học tập trong bộ sách .........64
SÁCH GIÁO KHOA NGỮ VĂN 11
1. QUAN ĐIỂM BIÊN SOẠN SÁCH GIÁO KHOA
Sách giáo khoa (SGK) môn Ngữ văn lớp 11, bộ sách Chân trời sáng tạo, Nhà
xuất bản Giáo dục Việt Nam (NXBGDVN) được biên soạn dựa trên các văn bản
(VB) pháp quy; các quan điểm dạy học Ngữ văn dưới ánh sáng của các lí thuyết dạy
học và lí thuyết tiếp nhận văn học hiện đại. Cụ thể:
1.1. Tuân thủ các văn bản pháp quy
– Định hướng đổi mới giáo dục phổ thông được thể hiện qua Nghị quyết 29
ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới chương trình và SGK phổ thông của Quốc
hội: chuyển từ giáo dục chú trọng truyền thụ kiến thức sang giáo dục hình thành,
phát triển phẩm chất và năng lực cho người học.
– Chương trình Giáo dục phổ thông (CTGDPT) tổng thể và CTGDPT môn Ngữ
văn (Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT), 2018).
– Bám sát các tiêu chuẩn SGK mới ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ GD & ĐT.
1.2. Vận dụng các quan điểm dạy học hiện đại
1.2.1. Về vai trò của người học và người dạy
Sách Ngữ văn 11 được biên soạn dựa trên tinh thần các lí thuyết về học tập như:
học tập theo cơ chế “kiến tạo tri thức” (J. Pyaget), “kiến tạo xã hội” (Vygotski,
1978), học tập thông qua hoạt động quan sát và tự điều chỉnh hành vi (Bandura,
1977), học tập thông qua trải nghiệm (Kolb, 1984). Tinh thần chung của các lí thuyết nêu trên:
– Xem người học là chủ thể của quá trình kiến tạo tri thức và người dạy đóng
vai trò hỗ trợ trong quá trình ấy.
– Cho rằng năng lực của người học, về cơ bản, chỉ có thể hình thành, phát triển
thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
– Xem học tập là quá trình tương tạo1 đa chiều giữa người dạy với người học,
giữa người học với người học và giữa người học với môi trường xã hội.
Theo đó, SGK Ngữ văn 11 thiết kế các hoạt động và các nhiệm vụ học tập phù
hợp, tạo cho HS cơ hội trải nghiệm việc đọc, viết, nói và nghe,... dựa trên những
chủ điểm phù hợp với lứa tuổi. Qua đó, HS kiến tạo tri thức cho bản thân, phát triển
1 Tương tạo (transaction): khác với tương tác (interaction)...
các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung và năng lực đặc thù mà chương trình yêu cầu.
Trong vai trò là chủ thể học tập, HS được tạo cơ hội tham gia vào quá trình đánh giá
kết quả học tập của bản thân thông qua việc thực hiện các bảng kiểm kĩ năng đọc,
viết, nói và nghe mà sách đã thiết kế.
1.2.2. Về dạy học đọc, viết, nói và nghe theo tinh thần tích hợp
1.2.2.1. Dạy – học đọc
Việc hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động đọc hiểu các loại VB, nhất là VB
văn học, trong SGK Ngữ văn 11 dựa trên thành tựu nghiên cứu hiện đại về lí luận
văn học cũng như lí thuyết và kinh nghiệm dạy đọc hiểu từ các nền giáo dục phát triển. Chẳng hạn:
– Lí thuyết về thể loại lời nói và giao tiếp theo sơ đồ thể loại, lí thuyết hiện đại về VB, liên VB,...
– Lí thuyết về tiếp nhận văn học (phê bình hồi ứng, mĩ học tiếp nhận) và xử lí VB.
– Lí thuyết về đọc hiểu, dạy học đọc hiểu trong nhà trường đề cao quá trình trải
nghiệm và các hoạt động tương tạo nơi người đọc của Rosenblatt và một số nhà
nghiên cứu giáo dục khác.
Với tư cách là những người đọc “chủ động” trong tiếp nhận, khi tham dự vào
“cấu trúc mời gọi” của VB văn học, người đọc luôn cần sử dụng các kĩ năng đọc
như: theo dõi, dự đoán, liên hệ, đọc lướt, tưởng tượng, suy luận, tóm tắt, khái quát
hoá, đánh giá,
... để xử lí VB. Như thế, việc tạo cơ hội cho HS rèn luyện các kĩ năng
vừa nêu để xử lí VB này là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ các quan điểm trên, SGK Ngữ văn 11 thiết kế việc dạy học đọc
hiểu mỗi bài học theo một cụm ngữ liệu, với các tri thức công cụ về đọc hiểu loại
VB1/ thể loại2 văn học dựa trên một hệ thống câu hỏi đọc hiểu bám sát mục tiêu (yêu
cầu cần đạt (YCCĐ)) đọc hiểu của chương trình. Hệ thống các câu hỏi này hướng
dẫn HS thực hành đọc theo ba giai đoạn: Trước khi đọc (SGK cấp Trung học cơ sở
(THCS) gọi là Chuẩn bị đọc), Đọc VB (SGK cấp THCS gọi là Trải nghiệm cùng
VB
) và Sau khi đọc (SGK cấp THCS gọi là Suy ngẫm và phản hồi).
Theo đó, các câu hỏi ở mục Trước khi đọc có tác dụng kích hoạt tri thức nền,
huy động vốn sống và trải nghiệm đã có, chuẩn bị tâm thế, khơi gợi hứng thú của
1 Loại VB: như VB văn học, VB nghị luận, VB thông tin.
2 Thể loại: như thơ, truyện, kí, kịch (và thể, tức tiểu thể loại như: thần thoại, truyền thuyết, sử thi,
truyện đồng thoại, truyện trinh thám, hồi kí, du kí, bi kịch, hài kịch,... thể thơ lục bát, song thất lục
bát, thơ tự do, thơ Hai-cư,...).
HS,... Các câu hỏi ở mục Đọc VB (trong các box theo dõi, suy luận, dự đoán,...)
hướng dẫn HS trực tiếp đọc, thâm nhập VB, kiến tạo tri thức từ VB hiệu quả hơn.
Các câu hỏi ở mục Sau khi đọc (theo ba mức độ: nhận biết; phân tích, suy luận;
đánh giá, vận dụng) giúp HS tìm hiểu phân tích nội dung, hình thức, kết nối chi tiết,
bộ phận trong tính chỉnh thể của VB, đánh giá ý nghĩa, tác động của VB,... theo các
YCCĐ, quy định CTGDPT môn Ngữ văn. Đặc biệt, yêu cầu của các hoạt động Sau
khi đọc
hướng đến mục tiêu phát triển kĩ năng đọc sâu, đọc kĩ VB theo đặc trưng
của từng loại/ thể loại VB ở HS.
1.2.2.2. Dạy – học viết
Để dạy viết hiệu quả, quý thầy cô cần lưu ý một số điểm dưới đây:
– Viết không chỉ đơn giản là tạo ra một sản phẩm chung chung. Trái lại, viết là
tạo lập một sản phẩm giao tiếp. Ở đó, người viết thực hiện hành vi giao tiếp theo
một “sơ đồ thể loại”, vận dụng quy cách của một kiểu VB nào đó khi tạo lập VB,
nhằm đạt được một hiệu quả giao tiếp cụ thể.
– Trong lí luận dạy viết, nhiều nhà nghiên cứu cũng coi kiểu/ loại VB như một
kiểu phương tiện giao tiếp xã hội, thể hiện những nguyên tắc giao tiếp, đặc điểm
văn hoá của một cộng đồng được các thành viên trong cộng đồng chấp nhận. Điều
này cũng có nghĩa là để kiến tạo mỗi kiểu loại VB, người viết phải có những loại
kiến thức và kĩ năng liên quan đến kiểu loại VB ấy.
– SGK Ngữ văn 11 thiết kế việc dạy học viết các kiểu VB mà chương trình quy
định theo các quan điểm nêu trên và theo hai hướng tiếp cận dạy học viết hiện đại:
dạy học viết theo mô hình cấu trúc kiểu VB và theo quy trình viết.
Một mặt, theo mô hình cấu trúc kiểu VB, SGK cung cấp một sơ đồ giản lược
các đặc điểm chính của VB, kèm theo một hoặc hai VB trực quan (ngữ liệu đọc
tham khảo như một “hình mẫu” về kiểu bài) thể hiện tương đối rõ các đặc điểm ấy.
GV dựa vào đó để hướng dẫn HS đọc, quan sát, phân tích cấu trúc, đặc điểm kiểu
VB cũng như thao tác thực hiện bài viết.
Mặt khác, SGK cũng đặc biệt coi trọng việc hướng dẫn HS thực hành viết theo
quy trình. Theo đó, một quy trình chung sẽ được thực hiện lặp lại với nhiều kiểu
bài, nhằm thông qua thói quen mà tạo sự thuần thục ở HS.
Cụ thể, SGK hướng dẫn HS thực hiện viết theo quy trình 4 bước: 1. Chuẩn bị viết;
2. Tìm ý, lập dàn ý; 3. Viết bài; 4. Xem lại và chỉnh sửa.
1.2.2.3. Dạy – học nói và nghe
Việc dạy nói và nghe có một số điểm khác biệt đáng lưu ý so với dạy viết và đọc:
– Nếu như viết và đọc là các hành vi giao tiếp gián tiếp thì nói và nghe là các
hành vi giao tiếp trực tiếp (face to face) trong học tập và sinh hoạt. Nói (cùng với
viết) là cách tạo lập lời nói (hay VB) thể hiện ý tưởng trong giao tiếp với người
khác. Nghe (cùng với đọc) là cách tiếp nhận thông tin để hiểu VB, lời nói và hiểu người khác.
Vì là giao tiếp trực tiếp, cùng với việc sử dụng lời nói (ngôn ngữ), cả người nói lẫn
người nghe còn có thể tận dụng cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt,... (ngôn ngữ cơ thể).
– Tuy nhiên, yêu cầu tương tác kịp thời, hồi đáp nhanh nhạy đòi hỏi nhữngkĩ
năng giao tiếp có phần khác với giao tiếp thông qua viết và đọc. Chẳng hạn, để
tương tác hiệu quả, đôi bên cần có cả kĩ năng nói lẫn kĩ năng nghe; đôi bên phải
tuân thủ nguyên tắc luân phiên lượt lời, sự đổi vai trong khi nói và nghe (hội thoại).
Điều này cho thấy: trong dạy học, kĩ năng nói không thể được dạy tách rời kĩ năng
nghe và ngược lại. Do đó, CTGDPT môn Ngữ văn 2018 không chỉ quy định YCCĐ
về nói, YCCĐ về nghe mà còn quy định cả YCCĐ về nói – nghe tương tác.
– Việc phát triển kĩ năng nói gắn liền với các điều kiện: sự hiểu biết về các
phương tiện ngôn ngữ; cách phối hợp các hành vi, cử chỉ phi ngôn ngữ; độ nhạy bén
trong từng hoàn cảnh giao tiếp,... Do đó, bên cạnh việc hướng dẫn luyện tập các kĩ
năng sử dụng tiếng Việt, nhà sư phạm cần tạo cơ hội để HS rèn luyện các kĩ năng
liên quan đến việc phân tích, xử lí các nhân tố của hoàn cảnh giao tiếp, giúp cho
việc giao tiếp (nói và nghe) hiệu quả.
Theo đó, SGK Ngữ văn 11 thiết kế các hoạt động nói, trình bày về một đề tài
trong các bài học theo quy trình chung: 1. Chuẩn bị nói (gồm: xác định đề tài, mục
đích, người nghe, không gian và thời gian nói; tìm ý, lập dàn ý; luyện tập); 2. Trình
bày bài nói; 3. Trao đổi, đánh giá
. Đó là quy trình được lặp đi lặp lại với mục tiêu
hình thành kĩ năng nói – nghe trong giao tiếp, hợp tác; đồng thời phát triển năng lực
tư duy, khả năng tự kiểm soát hành vi, nhận thức, thái độ của bản thân trong giao tiếp.
– Việc phát triển kĩ năng nghe về cơ bản được kết hợp với việc phát triển kĩ
năng nói, bởi đây là hai loại kĩ năng không tách rời nhau mà thường phải phát triển
đồng thời. Tuy nhiên, để hình thành kĩ năng nghe, HS cũng cần được cung cấp một
số tri thức giản yếu cũng như hướng dẫn một số kĩ năng thao tác chuyên biệt về
nghe như: chuẩn bị tâm thế trước khi nghe (Chuẩn bị nghe), cách lắng nghe và ghi
chép trong khi nghe (Lắng nghe và ghi chép), cách nêu câu hỏi và phản hồi sau khi
nghe (Trao đổi, đánh giá),... Do đó, một mặt, SGK Ngữ văn 11 thiết kế kết hợp dạy
học nghe với dạy học nói trong hầu hết các bài học, mặt khác cũng tách nội dung
dạy học nghe riêng ở một số bài nhằm tạo điều kiện để HS được rèn luyện riêng các
kĩ năng về nghe như vừa nêu. Ở Bài 1 (Nắm bắt nội dung thuyết trình và quan điểm
của người nói; nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi về bài thuyết trình
) và Bài 8 (Nghe
và phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật), việc
dạy học nghe được tách riêng sau khi dạy học nói là thiết kế theo tinh thần này.
1.2.2.4. Nguyên tắc tích hợp
Trên nền tảng dạy đọc hiểu VB theo thể loại tích hợp với chủ điểm, dạy đọc
tích hợp với dạy viết, SGK Ngữ văn 11 (bộ sách Chân trời sáng tạo) cũng tận dụng
triệt để tinh thần tích hợp dạy đọc với dạy tiếng Việt, dạy đọc với viết, dạy viết với
dạy nói và nghe. Đây là xu hướng ưu việt và tất yếu của giáo dục hiện đại. Trong
bối cảnh mà số lượng kiến thức của nhân loại gia tăng nhanh chóng, vô tận, nhà
giáo dục không thể và không nên chạy đua về lượng mà cần chú trọng về chất, về
loại và về kĩ năng. Việc dạy đọc hiểu theo thể loại, dạy viết theo kiểu bài, dạy nói
và nghe theo loại/ nhóm vấn đề; tích hợp dạy đọc với tiếng Việt, với viết, tích hợp
dạy viết với nói và nghe;... theo tinh thần của bộ sách, có thể xem là những lựa chọn
khả thi và triển vọng.
1.3. Cách vận dụng của nhóm biên soạn
Quan điểm được nhóm biên soạn quán triệt trong khi biên soạn bộ sách là:
– Bám sát mục tiêu phát triển năng lực, đáp ứng hệ thống YCCĐ của
CTGDPT môn Ngữ văn 2018.
– Tích hợp dạy đọc hiểu theo thể loại và theo chủ điểm, tích hợp dạy đọc với
dạy tiếng Việt, dạy đọc với viết, nói và nghe.
– Tuyển chọn ngữ liệu và tổ chức dạy học đọc hiểu theo cụm VB.
– Hỗ trợ HS tự học, khơi gợi hứng thú cho người học.
2. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA SÁCH GIÁO KHOA
Do bám sát Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018, SGK Ngữ
văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo, có nhiều điểm mới so với SGK hiện hành về
mục tiêu bài học, quan điểm và phương thức thực hiện việc dạy học tích hợp, cách
kết nối nội dung dạy học, cách thiết kế các nhiệm vụ học tập,...
2.1. Bám sát việc đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình
Mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực mà CTGDPT tổng thể (Bộ GD &
ĐT, 2018) và CTGDPT môn Ngữ văn (Bộ GD & ĐT, 2018) đã được cụ thể hoá
bằng một hệ thống các YCCĐ về đọc, viết, nói và nghe nhằm phát triển năng lực
ngôn ngữ (giao tiếp) và năng lực văn học, đồng thời, phát triển ở HS các phẩm chất
cơ bản. SGK Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo xem việc bám sát mục tiêu và
giúp HS đáp ứng được tất cả các YCCĐ là nguyên tắc cao nhất.
Các YCCĐ được thể hiện bằng những động từ chỉ những hành động mà HS có
thể thực hiện, đồng thời, GV có thể đo được mức độ thực hiện các hành động đó.
Ví dụ: Sau khi học xong Bài 1. Thông điệp từ thiên nhiên, bên cạnh việc hình
thành, phát triển phẩm chất: “Biết yêu quý và có ý thức gìn giữ vẻ đẹp của thiên
nhiên”, HS cần đạt các yêu cầu về kĩ năng như sau:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
• Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong tuỳ b t, tản văn.
• Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, cảm hứng chủ đ o, thông điệp mà tác
giả muốn g i đến người đ c; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh.
• Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm bản của ngôn ngữ văn tính đa nghĩa
của ngôn trong tác phẩm văn phân tích được ý nghĩa hay tác động của văn bản
văn h c trong việc làm thay đổi suy nghĩ, tình cảm, cách nhìn và cách thưởng thức,
đánh giá của cá nhân đối với văn h c và cuộc sống.
• Giải thích được nghĩa của t .
• Viết được bài thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như: miêu tả, tự sự,
biểu cảm, nghị luận.
• Biết giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật theo lựa ch n cá nhân (tác phẩm văn h c, tác
phẩm điện ảnh, âm nh c, hội ho ).
• N m b t nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói; nêu được nhận xét, đánh
giá về nội dung và cách thức thuyết trình; biết đặt câu hỏi về những điểm c n làm rõ.
• Biết yêu quý và có ý thức gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên.
YCCĐ của bài học có vai trò:
– Định hướng kết quả mà người biên soạn sách cần bám vào để giúp HS đạt được YCCĐ.
– Là căn cứ để đánh giá HS.
– Là căn cứ để GV thực hiện các phương pháp dạy học, tổ chức các hoạt động
dạy học sao cho giúp HS đạt được yêu cầu (không nâng cao cũng không hạ thấp
yêu cầu). Mọi hoạt động dạy học đều phải được thiết kế dựa trên YCCĐ của bài học.
Tuy nhiên, hệ thống YCCĐ mà chương trình yêu cầu khá đa dạng, nhiều nhóm,
nhiều cấp độ, có quan hệ tương hỗ phức tạp với nhau. Thực hiện tốt YCCĐ này là
điều kiện thực hiện tốt YCCĐ khác và ngược lại. Nếu bỏ sót một YCCĐ hay một
chi tiết, bộ phận của một YCCĐ nào đó sẽ rất tai hại và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu chung.
Nhằm bảo đảm tính bao quát và kiểm soát được hệ thống YCCĐ, nhóm biên
soạn phải xây dựng ma trận chung cho từng tập sách và từng bài học. Chỉ riêng với
việc đọc hiểu hai VB chính trong từng chủ điểm – bài học, các YCCĐ lớn đã phải
được phân bố một cách hợp lí và đầy đủ.
Ví dụ: Ở Bài 9. Những chân trời kí ức, VB 1 có 7 câu hỏi sau khi đọc: 1.
Tóm tắt nội dung câu chuyện được kể trong VB. 2.
Theo bạn, câu chuyện này có ý nghĩa như thế nào trong việc thực hiện ý
đồ, mục đích viết tác phẩm Tuấn – chàng trai nước Việt của Nguyễn Vỹ? 3.
Tìm hiểu về cuộc đời, con người của cụ Phan Bội Châu, lưu ý các sự
kiện, tư liệu có liên quan trực tiếp đến đoạn trích Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội
Châu ở Bến Ngự. Từ đó, liệt kê một số sự việc, chi tiết phi hư cấu (thành phần xác
định) và hư cấu (thành phần không xác định). Có thể dùng mẫu bảng dưới đây (làm vào vở):
Thành phần
Thành phần không
Sự việc, chi tiết xác định (không
xác định (có thể
được hư cấu) hư cấu)
Ví dụ: Cụ Phan Bội Châu và việc cụ bị X
thực dân Pháp giam lỏng ở Huế.
Ví dụ: Cảm nhận của nhân vật Tuấn
khi gặp cụ Phan Bội Châu: “Trông cụ
không khác nào một vị tiên lão da mặt X
hồng hào, đang bước thung dung ở dưới bóng cây.” ... 4.
Nêu tác dụng của việc kết hợp giữa phi hư cấu với hư cấu trong VB. 5.
Nhân vật Phan Bội Châu và ngôi nhà của cụ được miêu tả qua ngôi kể
nào và điểm nhìn của ai? Ngôi kể và điểm nhìn ấy có ưu thế gì so với việc sử dụng
các ngôi kể, điểm nhìn khác?
6.
Có thể xem nhân vật Phan Bội Châu và ngôi nhà tranh của cụ ở Bến
Ngự được miêu tả trong VB là “chứng tích thời đại đầu thế kỉ XX” hay không? Vì sao? 7.
Từ việc đọc hiểu đoạn trích, bạn hãy nêu một số lưu ý về cách đọc VB
thuộc thể loại truyện kí.
VB 2 có các câu hỏi và bài tập sáng tạo: 1.
Tóm tắt nội dung của VB. 2.
Sự xuất hiện của Đức Giám mục và cuộc trò chuyện giữa ngài với Pê-
xcốp cùng các học sinh trong lớp đã có tác động như thế nào đến Pê-xcốp? Bạn có
nhận xét gì về cách tác giả thuật lại cuộc trò chuyện này?
3.
Bạn hiểu thế nào về phần “thú”, phần “người” và cuộc tranh đấu giữa
hai phần này trong quan niệm của Pê-xcốp? Cách sử dụng ngôi kể, điểm nhìn trong
VB đã có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đấu tranh ấy?
4.
Chỉ ra một số điểm khác nhau về nội dung và hình thức nghệ thuật giữa
hai phần VB trước và sau câu “Tôi biết đọc một cách có ý thức năm lên mười bốn
tuổi”. Những khác biệt như vậy có làm mất đi sự thống nhất trong tính chỉnh thể
của tác phẩm không? Vì sao?
5.
Phân tích một số chi tiết trong VB cho thấy nhận thức của tác giả tại thời
điểm viết tác phẩm và nhận thức của nhân vật chính trong quá khứ có những điểm
khác biệt. Giải thích lí do của sự khác biệt ấy.
6.
Phân tích một số chi tiết để làm rõ ý nghĩa của những trải nghiệm thực
tế đời sống và tầm quan trọng của việc tự học qua sách đối với nhân vật Pê-xcốp.
* Bài tập sáng tạo: Hãy viết về một cuốn sách hoặc một tác phẩm nghệ thuật góp
phần thay đổi suy nghĩ của bạn trong đoạn văn khoảng 200 chữ.
Đối chiếu với các YCCĐ (mục tiêu bài học), ta có ma trận dưới đây cho cả hai VB (Bảng 1):
Bảng 1. Ma trận yêu cầu cần đạt và hệ thống câu hỏi đọc hiểu hai văn
bản truyện – truyện kí: Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến
Ngự
(VB 1) – Tôi đã học tập như thế nào? (VB 2)
Yêu cầu cần đạt (Mục tiêu)
Các câu hỏi VB 1 Các câu hỏi VB 2
Nhận biết và phân tích được sự kết hợp
giữa hư cấu và phi hư cấu trong truyện kí
[1]: câu 3, 4 [1]: câu 5
– truyện có yếu tố kí. [1]
Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề
tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối
quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể
[2]: câu 5, 6 [2]: câu 1, 2, 3, 4 của tác phẩm. [2]
Nhận xét được những chi tiết quan trọng [3]: câu 1, 2, 5 [3]: câu 3, 4
trong việc thể hiện nội dung VB. [3]
Đặc điểm thể loại và cách đọc truyện – [4]: câu 6, bài [4]: câu 7 truyện kí. [4] tập sáng tạo
1. Câu chuyện và ý nghĩa của nó trong tác phẩm: 1, 2.
2. Hư cấu, phi hư cấu: 3, 4.
3. Nhân vật Phan Bội Châu: 5, 6.
4. Đặc điểm chung của truyện kí: 7.
Câu 3: Yêu cầu: Liệt kê một số sự việc, chi tiết phi hư cấu (thành phần xác định)
và hư cấu (thành phần không xác định), theo mẫu bảng gợi ý.
GV: Ý 1. Lưu ý một số điểm:
– Cuộc đời và con người thật của cụ Phan Bội Châu liên quan đến những năm
tháng cụ bị thực dân Pháp giam lỏng ở Huế; tình cảm của nhân dân ba miền, của
thanh niên, HS dành cho cụ và ngôi nhà tranh ba gian của cụ ở Bến Ngự;
– Những gì liên quan đến cụ Phan đều có thể xem là “chứng tích của thời đại”.
Ý 2. Liệt kê vào bảng một số chi tiết thuộc hai loại thành phần xác định (phi hư
cấu) và không xác định (hư cấu) trong đoạn trích.
Bước 1: Yêu cầu HS nêu cách nhận biết yếu tố phi hư cấu, hư cấu trong truyện
kí; nêu một ví dụ về phi hư cấu, một ví dụ về hư cấu.
Bước 2: Nêu và giải thích nhiệm vụ thực hiện bài tập của HS; phân nhóm lẻ,
chẵn; giao nhiệm vụ tìm đánh dấu nhanh lên bảng trộn lẫn.
Bước 3: Đưa đáp án (sau khi HS thực hiện) cho HS đối chiếu.
Bước 4: Yêu cầu HS rút kinh nghiệm cách xác định mỗi loại yếu tố.
HS: Thực hiện theo điều hành của GV. Bước Giáo viên Học sinh
Nhận nhiệm vụ, nêu ví dụ.
Yêu cầu HS nêu cách nhận biết yếu
tố phi hư cấu, hư cấu trong truyện 1
kí; nêu một ví dụ về phi hư cấu, một ví dụ về hư cấu.
– Nhận nhiệm vụ, thực hiện bài tập
Nêu và giải thích nhiệm vụ thực theo nhóm lẻ, chẵn.
hiện bài tập của HS; phân nhóm lẻ, 2
– Trình bày sản phẩm.
chẵn; giao nhiệm vụ tìm đánh dấu
nhanh lên bảng trộn lẫn.
Đưa đáp án tham khảo.
Đối chiếu sản phẩm với đáp án tham 3 khảo.
Yêu cầu HS rút kinh nghiệm cách Cá nhân rút kinh nghiệm (căn cứ
xác định mỗi loại yếu tố.
vào thành phần xác định và thành 4
phần không xác định để xác định
yếu tố phi hư cấu và hư cấu).
Các bước tiếp theo (xem bảng tóm tắt sau đây): Bước Giáo viên Học sinh 1
Nêu câu hỏi phụ yêu cầu HS ôn lại Nhận nhiệm vụ, nhắc lại kiến thức.
sự khác biệt về ngôi kể, điểm nhìn. 2
Dùng hình vẽ, giải thích nhanh.
HS nhận diện ngôi kể (ngôi thứ ba)
và điểm nhìn của Tuấn trong VB. 3
Nêu câu hỏi về ưu thế của ngôi kể, HS suy nghĩ/ thảo luận và đưa ra câu
điểm nhìn mà tác giả đã sử dụng trả lời.
trong VB và trong tác phẩm Tuấn –
chàng trai nước Việt.
4
GV liên hệ với đặc điểm và cách sử
dụng ngôi kể, điểm nhìn thường gặp trong truyện kí.
2.2. Tích hợp triệt để ở nhiều cấp độ
Một điểm mới nổi bật của SGK Ngữ văn 11, cũng như của SGK Ngữ văn 10, bộ
sách Chân trời sáng tạo là sự tích hợp về kĩ năng và tích hợp về nội dung dạy học.
Cụ thể là: Tích hợp dạy học đọc VB theo loại/ thể loại với dạy học theo chủ điểm;
Tích hợp dạy học các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe; Tích hợp dạy học đọc viết với tiếng Việt.
2.2.1. Tích hợp dạy học đọc văn bản theo loại/ thể loại với dạy học theo chủ điểm (xem Bảng 2)
Bảng 2. Tích hợp dạy đọc theo thể loại (hoặc tác giả Nguyễn Du)
với dạy đọc theo chủ điểm Bài Chủ điểm Thể loại
Văn bản (ngữ liệu)
– Ai đã đặt tên cho dòng sông?– Thông điệp từ Cõi lá 1 tuỳ bút, tản văn thiên nhiên
– Trăng sáng trên đầm sen
– Một cây bút và một quyển sách
có thể thay đổi thế giới

– Người trẻ và những hành trang Hành trang vào 2 VB nghị luận vào thế kỉ XXI tương lai
– Hình tượng con người chinh
phục thế giới trong “Ông già và biển cả”

– Lời tiễn dặn 3
Khát khao đoàn tụ truyện thơ
– Tú Uyên gặp Giáng Kiều
– Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu
– Sơn Đoòng – thế giới chỉ có Nét đẹp của một 4
văn hoá và cảnh VB thông tin
– Đồ gốm gia dụng của người quan
Việt– Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
– Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài Băn khoăn tìm lẽ
– Sống hay không sống – đó là 5 bi kịch sống vấn đề
– Âm mưu và tình yêu – Chiều sương
Sống với biển rừng 6 truyện ngắn
– Muối của rừng bao la
– Kiến và người – Trao duyên Những điều
truyện thơ Nôm – Độc “Tiểu Thanh kí” 7 trông thấy và Nguyễn Du
– Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư và Thúc Sinh – Nguyệt cầm
Cái tôi – thế giới thơ (có yếu tố 8 độc đá Thời gian o tượng trưng) – Gai
– Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội
Những chân trời truyện – truyện Châu ở Bến Ngự 9 kí ức kí
– Tôi đã học tập như thế nào?
– Xà bông “Con Vịt”
Mục đích của việc dạy học đọc hiểu theo thể loại với chủ điểm là để tăng cường
kết hợp đọc hiểu các yếu tố hình thức loại thể của VB với nội dung các VB trong sự
kết nối chủ điểm, giúp HS vừa biết cách đọc các VB theo thể loại, vừa rèn luyện kĩ
năng nhận thức thiên nhiên, nhận thức xã hội, nhận thức bản thân.
2.2.2. Tích hợp các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe
Tích hợp các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe được thể hiện trong tất cả các bài
học ở những mức độ khác nhau, bao gồm tích hợp kĩ năng đọc và kĩ năng viết, kĩ
năng viết và nói – nghe.
2.2.2.1. Tích hợp kĩ năng đọc và kĩ năng viết
Tích hợp đọc và viết cũng được thể hiện trong phần lớn các bài. Bảng tổng hợp
dưới đây thể hiện rõ điều này (xem Bảng 3):
Bảng 3. Tích hợp dạy – học đọc với dạy – học viết Bài Đọc Viết
Viết VB thuyết minh (về một quy
Đọc hiểu tác phẩm văn học: tuỳ trình) có lồng ghép một hay nhiều yếu 1 bút, tản văn
tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
Viết VB nghị luận về một vấn đề xã 2
Đọc hiểu VB nghị luận hội.
Viết VB nghị luận về một tác phẩm 3
Đọc hiểu truyện thơ
văn học (truyện thơ) hoặc một tác
phẩm nghệ thuật (bài hát).
Đọc hiểu VB thông tin (về tự Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề 4
nhiên, xã hội có nội dung khoa tự nhiên hoặc xã hội. học)
Viết VB nghị luận về một tác phẩm 5 Đọc hiểu VB bi kịch
văn học (kịch bản văn học) hoặc tác
phẩm nghệ thuật (bộ phim).
Viết VB nghị luận về một vấn đề xã 6
Đọc hiểu VB truyện ngắn
hội trong tác phẩm văn học. Đọ
Viết VB nghị luận về một vấn đề xã
c tác phẩm của Nguyễn Du 7
hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc
(Truyện Kiều, thơ chữ Hán) tác phẩm văn học. Đọ
Viết VB nghị luận về một tác phẩm
c hiểu thơ trữ tình có yếu tố 8
văn học (bài thơ) hoặc tác phẩm nghệ tượng trưng
thuật (bức tranh, pho tượng).
Viết VB thuyết minh (về một đối
tượng) có lồng ghép một hay nhiều 9
Đọc hiểu VB truyện – truyện kí
yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
Mục đích của việc tích hợp dạy học đọc với dạy học viết là để HS phát triển
đồng thời hai loại kĩ năng chủ yếu liên quan đến tiếp nhận VB và tạo lập VB, phát
huy tính chất tương tạo (transaction) tự nhiên giữa đọc và viết.
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng đọc nhiều sẽ có tác động tốt đến kĩ năng viết.
Vì thế, mục đích của việc tích hợp đọc và viết cùng kiểu loại VB là giúp HS có thể
vận dụng những hiểu biết về kiểu loại VB (hình thức thể hiện và phong cách ngôn
ngữ) mà HS đã học trong giờ đọc hiểu để tạo lập VB cùng kiểu loại.
Việc tích hợp đọc và viết còn thể hiện ở một cấp độ nhỏ hơn là viết ngắn trong
quá trình đọc (Từ đọc đến viết), qua việc GV hướng dẫn HS thực hiện các phiếu học
tập, vẽ sơ đồ, viết nhật kí đọc sách,... Hoạt động này giúp HS ghi nhớ những gì đã
học lâu hơn, vì quá trình viết là quá trình HS phải định hình suy nghĩ của mình và
thể hiện bằng ngôn từ. Những sản phẩm viết ngắn này sẽ được lưu giữ trong hồ sơ
học tập của HS để các em nhìn lại chính sản phẩm của mình, tự đánh giá. Qua các
sản phẩm đó, GV cũng đánh giá được thái độ học tập, mức độ nhận thức, tư tưởng, tình cảm của HS.
2.2.2.2. Tích hợp kĩ năng viết và nói – nghe
Phần lớn các bài thực hành viết của HS cũng sẽ được trình bày trong các giờ
học nói và nghe (xem Bảng 4).
Bảng 4. Tích hợp dạy – học viết với dạy – học nói và nghe Bài Viết Nói và nghe
– Giới thiệu một tác phẩm văn học
hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo
Viết VB thuyết minh (về một quy lựa chọn cá nhân.
trình) có lồng ghép một hay – 1
Nắm bắt nội dung thuyết trình và
nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, quan điểm của người nói; nhận xét,
biểu cảm, nghị luận
đánh giá, đặt câu hỏi về bài thuyết trình.
Viết VB nghị luận về một vấn đề Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận 2 xã hội
về một vấn đề xã hội.
Viết VB nghị luận về một tác Giới thiệu một truyện thơ hoặc một 3
phẩm văn học (truyện thơ) hoặc bài hát theo lựa chọn cá nhân.
một tác phẩm nghệ thuật (bài hát)
Viết báo cáo nghiên cứu về một Trình bày kết quả nghiên cứu về một 4
vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
vấn đề tự nhiên hoặc xã hội
Viết VB nghị luận về một tác
phẩm văn học (kịch bản văn học) Giới thiệu một kịch bản văn học hoặc 5
hoặc tác phẩm nghệ thuật (bộ một bộ phim theo lựa chọn cá nhân. phim)
Viết VB nghị luận về một vấn đề Trình bày ý kiến về một vấn đề trong 6
xã hội trong tác phẩm văn học
tác phẩm văn học xã hội.
Viết VB nghị luận về một vấn đề Trình bày ý kiến về một vấn đề xã 7
xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc
hoặc tác phẩm văn học tác phẩm văn học.
– Giới thiệu về một bài thơ hoặc một
Viết VB nghị luận về một tác bức tranh/ pho tượng theo lựa chọn
phẩm văn học (bài thơ) hoặc tác cá nhân. 8
phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho – Nghe và phản hồi về bài giới thiệu tượng)
một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật.
Viết VB thuyết minh (về một đối
tượng) có lồng ghép một hay Thảo luận, tranh luận về một vấn đề 9
nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, trong đời sống.
biểu cảm, nghị luận
Mục đích của việc dạy kĩ năng nói – nghe gắn với kĩ năng viết là tạo cơ hội cho
HS chia sẻ những gì đã viết, phát triển năng lực giao tiếp ở cả hai hình thức nói và
viết; đồng thời, để HS nhận ra sự khác biệt đáng lưu ý giữa nói và viết, cho dù đây
đều là các kĩ năng tạo lập VB.
2.2.1. Tích hợp dạy – học đọc với dạy – học tiếng Việt
Việc tích hợp dạy đọc với dạy tiếng Việt được thực hiện theo nguyên tắc: tri
thức kĩ năng về tiếng Việt cụ thể được đưa vào bài học khi có các hiện tượng tiếng
Việt tương ứng xuất hiện trong các VB đọc hiểu, tức là khi có ngữ liệu phù hợp.
Ví dụ 1: Sau khi đọc hiểu VB Ai đã đặt tên cho dòng sông?, HS được thực hành
về cách giải nghĩa của từ với các bài tập như: “Chọn ba chú thích giải thích nghĩa
của từ trong VB Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết
mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào”; hoặc “Giải thích nghĩa của từ in đậm
xúm xít (xóm thuyền xúm xít), lập loè (vẫn lập loè trong sương đêm những ánh lửa
thuyền chài…)
từ các câu văn trích trong Ai đã đặt tên cho dòng sông?.
Ví dụ 2: Sau khi đọc hiểu VB Trao duyên (trích Truyện Kiều) và ĐộcTiểu
Thanh kí”, HS được thực hành tiếng Việt về phép tu từ đối với các bài tập như: Liệt
kê những dòng thơ có sử dụng biện pháp đối trong VB Trao duyên và nêu tác dụng
của biện pháp này; hoặc chỉ ra giống và khác nhau trong cách sử dụng biện pháp đối
qua một số trường hợp trích từ Truyện Kiều, Độc “Tiểu Thanh kí”.
Việc dạy tri thức tiếng Việt và thực hành tiếng Việt ở đây hướng tới đồng thời
cả hai mục đích: cung cấp hoặc củng cố các tri thức tiếng Việt cơ bản và sử dụng
các tri thức tiếng Việt ấy để đọc hiểu VB tốt hơn.
2.2.2. Tích hợp dạy – học viết và dạy – học tiếng Việt
Việc tích hợp viết và tiếng Việt được thể hiện trước hết qua những bài tập viết
ngắn. Trong khi thực hiện nhanh việc tạo lập những đoạn viết ngắn, HS được yêu
cầu vận dụng những hiện tượng ngôn ngữ đã được học, luyện tập ở phần Thực hành tiếng Việt.
2.3. Tri thức Ngữ văn chọn lọc: trang bị kiến thức nền và công cụ bổ trợ đọc hiểu
Các tri thức (bao gồm kiến thức, kĩ năng) trong SGK Ngữ văn 11 được xây
dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức đối với lớp 11 mà CTGDPT môn Ngữ văn đã
xác định. Tuy nhiên, đây đều là những tri thức cơ bản, chọn lọc, làm cơ sở để thực
hiện các YCCĐ, tức là xuất phát từ mục tiêu, gắn với mục tiêu dạy học hết sức rõ ràng.
Ví dụ: Khi bài học có YCCĐ, mục Tri thức Ngữ văn sẽ có các mục từ liên quan
như: Tuỳ bút, Tản văn; Yếu tố tự sự trong tuỳ bút, tản văn; Yếu tố trữ tình trong tuỳ
bút, tản văn; Ngôn ngữ văn học và ngôn ngữ văn học trong tuỳ bút, tản văn.

Khi bài học về đọc hiểu có YCCĐ, “Vận dụng được những hiểu biết về tác giả
Nguyễn Du để đọc hiểu một số tác phẩm của ông”, “Nhận biết và phân tích được
một số yếu tố của truyện thơ Nôm như: cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, độc
thoại nội tâm, bút pháp miêu tả, ngôn ngữ,...”, mục Tri thức Ngữ văn sẽ có các mục
từ liên quan như Cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du; Điểm nhìn trong
truyện thơ; Nhân vật và đối thoại, độc thoại nội tâm; Bút pháp miêu tả nội tâm
trong truyện thơ Nôm và “Truyện Kiều”.

Tương tự với các nội dung thực hành tiếng Việt tích hợp với đọc hiểu VB, khi
bài học có YCCĐ, giúp HS “nhận biết được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu
từ đối” thì mục Tri thức Ngữ văn sẽ cung cấp tri thức về Biện pháp tu từ đối: đặc
điểm và tác dụng
, nhằm chuẩn bị cho các bài tập thực hành tiếng Việt liên quan.
2.3.1. Hệ thống mục từ – khái niệm Tri thức Ngữ văn công cụ
Các tri thức này được trình bày ngắn gọn (trong mục Tri thức Ngữ văn). Đó là
những tri thức mang tính chất công cụ, giúp HS không chỉ biết cách đọc hiểu VB
trong SGK mà còn biết cách đọc các VB khác cùng thể loại, nằm ngoài chương trình.
Dưới dây là bảng tổng hợp thống kê các mục từ – khái niệm liên quan trong Ngữ
văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo (Bảng 5).
Bảng 5. Các mục từ – khái niệm trong Tri thức Ngữ văn B
Các mục từ – khái niệm i h ọ c
tuỳ bút; tản văn; yếu tố tự sự trong tuỳ bút, tản văn; yếu tố trữ tình trong tuỳ bút, B
tản văn; ngôn ngữ văn học và ngôn ngữ văn học trong tuỳ bút, tản văn; cách giải
thích nghĩa của từ i 1
tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng trong VB nghị luận; yếu tố thuyết minh, miêu B
tả, tự sự trong VB nghị luận; nhan đề của VB nghị luận; cách giải thích nghĩa của từ (xem Bài 1) i 2
truyện thơ dân gian (cốt truyện trong truyện thơ dân gian, nhân vật trong truyện B
thơ dân gian, ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian); truyện thơ Nôm (hay truyện
Nôm); cốt truyện trong truyện thơ Nôm, nhân vật trong truyện thơ Nôm, ngôn ngữ i
trong truyện thơ Nôm; đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói 3
VB thông tin, các yếu tố hình thức trong VB thông tin, dữ liệu trong VB thông tin, B
thái độ, ý kiến, quan điểm của người viết trong VB thông tin, thông tin cơ bản của
VB, cách trình bày ý tưởng và thông tin, dữ liệu; cách trích dẫn và lập danh mục tài i
liệu tham khảo (trích dẫn, danh mục tham khảo) 4
bi kịch, hành động trong bi kịch, cốt truyện bi kịch, xung đột bi kịch, nhân vật chính B
của bi kịch, hiệu ứng thanh lọc của bi kịch; chủ đề chính và chủ đề phụ; đặc điểm
cơ bản của ngôn ngữ viết i 5
truyện ngắn; cốt truyện của truyện ngắn hiện đại; điểm nhìn ngôi thứ ba (toàn tri, B
hạn tri) và sự thay đổi điểm nhìn (điểm nhìn ngôi thứ ba toàn tri, điểm nhìn ngôi
thứ ba hạn tri, thay đổi điểm nhìn) nhân vật trong truyện ngắn; một số hiện tượng i
phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc điểm và tác dụng 6
cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du; điểm nhìn trong truyện thơ; nhân B
vật và đối thoại, độc thoại nội tâm; bút pháp miêu tả nội tâm trong truyện thơ Nôm
và “Truyện Kiều”; đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ đối i 7
tượng trưng, yếu tố tượng trưng trong thơ trữ tình, hình thức và cấu tứ trong thơ trữ B
tình; biện pháp tu từ lặp cấu trúc à i 8
truyện kí; sự kết hợp giữa phi hư cấu và hư cấu trong truyện kí (phi hư cấu, hư cấu); B
lỗi về thành phần câu và cách sửa à i 9
Trong SGK Ngữ văn 11, các thông tin về tác giả được trình bày vắn tắt, đóng
khung, đặt sau các câu hỏi Sau khi đọc. Bởi đây chỉ là các thông tin này bổ trợ tham
khảo, không phải là tri thức bắt buộc HS phải học trên lớp hoặc được dùng để kiểm
tra khả năng ghi nhớ của HS (vì thế, trong tiến trình giờ dạy trên lớp, không cần có
mục Tìm hiểu tác giả, tác phẩm). Riêng với các tác phẩm gồm nhiều chương, hồi,
sách có tóm tắt nội dung, xác định vị trí của VB trích trong tác phẩm được đóng
khung và đặt ngay trước VB đọc.
2.3.2. Hệ thống ngữ liệu – văn bản đọc hiểu
Dưới đây là bảng tổng hợp các VB được dùng làm ngữ liệu dạy đọc trong Ngữ
văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo (Bảng 6).
Bảng 6. Danh mục văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo Loại văn bản
Thể loại, nhan đề Bài học Tuỳ bút, tả n văn
– Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Cõi lá Bài 1 VB văn học
– Trăng sáng trên đầm sen (gồm 28 VB)
Ngồi đợi trước hiên nhà Bài 3 Truyện thơ
– Lời tiễn dặn
– Tú Uyên gặp Giáng Kiều Bài 3
– Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu – Trao duyên
– Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư và Thúc Sinh Bài 7 Truyện ngắn – Chiều sương
– Muối của rừng Bài 6
– Kiến và người Kịch
– Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
– Sống hay không sống – đó là vấn đề Bài 5
– Âm mưu và tình yêu Thơ Chiều xuân Bà i 1 Chân quê B i 4 Chí khí anh hùng Bài 5
Tảo phát Bạch Đế thành Bà i 6
– Độc “Tiểu Thanh kí” Bài 7
Kính gửi cụ Nguyễn Du – Nguyệt cầm – Thời gian Bài 8 – Gai
Nhớ con sông quê hương Bài 9 Truyện kí
– Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến
Ngự – Tôi đã học tập như thế nào?
Bài 9
– Xà bông “Con Vịt”
– Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới
– Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI Bài 2
VB nghị luận – Hình tượng con người chinh phục thế giới (gồm 4 VB)
trong “Ông già và biển cả”
Ét-va Mun-chơ và “Tiếng thét” Bài 8
Công nghệ AI của hiện tại và tương lai Bài 2 VB thông tin
– Sơn Đoòng – thế giới chỉ có một (gồm 4 VB)
– Đồ gốm gia dụng của người Việt Bài 4
– Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai
2.3.3. Tri thức tiếng Việt
Tri thức tiếng Việt được trình bày trong khung, ngay sau tri thức đọc hiểu
(trong mục Tri thức Ngữ văn), là những tri thức mà chương trình yêu cầu. Các tri
thức này được dạy gắn với các hiện tượng ngôn ngữ xuất hiện trong VB và mang
tính chất công cụ, giúp HS đọc hiểu VB tốt hơn (Bảng 7).
Bảng 7. Các đơn vị tri thức tiếng Việt
Các đơn vị tri thức tiếng Việt Bài Bài 1
Cách giải thích nghĩa của từ Bài 2
Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói Bài 3
Cách trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo (trích dẫn, danh mục Bài 4 tham khảo)
Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết Bài 5
Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường: đặc điể Bài 6 m và tác dụng
Đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ đối Bài 7
Biện pháp tu từ lặp cấu trúc Bài 8
Lỗi về thành phần câu và cách sửa Bài 9
2.3.4. Tri thức làm văn (viết, tạo lập văn bản theo kiểu bài)
Tri thức này gồm: tri thức về kiểu bài (tên, cách hiểu về kiểu bài; yêu cầu đối
với kiểu bài;… được đóng khung trong SGK), mô hình kiểu bài (qua mục Đọc ngữ
liệu tham khảo
). Đây là những tri thức công cụ để HS không chỉ hiểu được đặc điểm
của kiểu bài mà còn có thể vận dụng để tạo lập VB đúng với yêu cầu của kiểu bài.
Yêu cầu đối với kiểu bài được thể hiện phần nào qua ngữ liệu tham khảo. Qua
mục Đọc ngữ liệu tham khảo, GV hướng dẫn HS đối chiếu VB bài viết này với yêu
cầu, dàn ý của kiểu bài để nhận diện kiểu bài và thực hành cách viết (xem thêm mục
Phương pháp dạy viết).
Trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ở lớp 11, HS được học
cách viết 7 kiểu bài:
Bảng 8. Các kiểu bài viết trong SGK Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo Kiểu văn bản Đề bài Bài học
Viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học
(truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát):
Nghị luận văn học – Giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện thơ Bài 3
“Trê Cóc” (theo Phạm Thế Ngũ)
“Bài ca hi vọng” của Văn Ký – những cánh
chim chào đón tương lai
(theo Hà Thu)
Viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học
(kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim):
Xung đột trong bi kịch “Vũ Như Tô” (theo Bài 5 Phạm Vĩnh Cư)
Ám ảnh nước trong “Mùa len trâu” (Nguyễn Thị Minh Thái)
Viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học (bài
thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (pho tượng):
“Con chào mào”, một thông điệp đa nghĩa (Đỗ Lai Thuý) Bài 8
“Thiếu nữ chơi đàn nguyệt” – tranh lụa của
Mai Trung Thứ
(theo bản dịch của Lưu Bích Ngọc)
Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội: Tầm
quan trọng của việc học phương pháp học
(theo Bài 2 Trần Thị Ngọc Huyền, trích)
Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác
phẩm văn học: Thế nào là sống trọn vẹn? (theo Bài 6 Lâm
Nghị luận xã hội Hoàng Phúc)
Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác
phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học:
– Bức tranh Đám cưới chuột và bài học về sự hoà
nhập, gắn bó (theo Hồng Minh) Bài 7
Tính chất phi thường trong con người bình
thường Thuý Kiều
(Vũ Hạnh)
Viết VB thuyết minh (về một quy trình) có lồng
ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, VB thông tin Bài 1
biểu cảm, nghị luận: Quy trình làm một chiếc
nón lá
(nhóm biên soạn tổng hợp)
Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề, tự nhiên
hoặc xã hội: Bảo tồn đa dạng sinh học chim ở
một số khu bảo tồn vùng Đông Bắc Việt Nam
Bài 4
(theo Hoàng Văn Thắng, Đỗ Nhật Huỳnh, Lê Mạnh Hùng)
Viết VB thuyết minh (về một đối tượng) có lồng
ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự,
biểu cảm, nghị luận: “Tôi thấy hoa vàng trên cỏ Bài 9
xanh”: những thước phim đánh thức kí ức tuổi
thơ và tình quê hương
(nhóm biên soạn tổng hợp theo Cát Khuê,…)
2.3.5. Tri thức về nói và nghe
Nội dung tri thức về nói và nghe trong SGK gồm:
– Cách nói/ trình bày một kiểu bài cụ thể.
– Kĩ năng giao tiếp nói chung: kĩ năng trình bày, lắng nghe, phản hồi.
Nội dung thứ nhất thường gắn với kiểu bài viết mà HS đã học, đã viết.
Nội dung thứ hai – kĩ năng giao tiếp nói chung – HS cũng sẽ được học qua từng
bài nói và nghe để từng bước hình thành kĩ năng trình bày, lắng nghe, phản hồi.
Nhưng vì không cần thiết lặp lại ở hầu hết các bài, nên sách chỉ trình bày khá cặn kẽ
trong một vài bài đầu học kì 1. Khi nói hoặc trình bày các kiểu bài khác, HS thực
hiện dựa vào những gợi ý trong các bài này.
2.4. Thiết kế bài học thông qua các nhiệm vụ học tập
2.4.1. Đặc điểm chung
Các nhiệm vụ học tập trong SGK Ngữ văn 11, cũng như SGK Ngữ văn 10, có
những đặc điểm sau:
– Bám sát các YCCĐ về phẩm chất, năng lực và các kĩ năng đọc viết, nói, nghe
mà CTGDPT tổng thể cũng như CTGDPT môn Ngữ văn đã quy định.
– Được thiết kế theo nguyên tắc phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS,
hướng dẫn HS từng bước kiến tạo tri thức và hình thành kĩ năng.
– Phù hợp với tầm nhận thức và đặc điểm tâm sinh lí của HS lớp 11.
2.4.2. Đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần Đọc
– Được thiết kế dựa trên YCCĐ về đọc, hướng dẫn HS hoàn thành mục tiêu/
YCCĐ mà chương trình đã đề ra, bao gồm các yêu cầu về đọc hiểu nội dung, đọc
hiểu hình thức và liên hệ, so sánh, kết nối và yêu cầu đọc mở rộng.
– Được thiết kế theo ba giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc.
Ba giai đoạn này được cài đặt ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Trước khi đọc,
Đọc VB
và Sau khi đọc.
– Hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của VB, qua đó, hình thành
và phát triển các kĩ năng đọc theo kiểu/ loại VB đã được xác định trong chương
trình. – Hướng dẫn HS thực hành đọc mở rộng ở nhà có hỗ trợ, kiểm tra.
2.4.3. Đặc điểm của các nhiệm vụ học tập phần tiếng Việt
– Được thiết kế dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của CTGDPT môn Ngữ văn ở lớp
11. – Gắn với ngữ liệu trong VB đọc.
– Gồm các bài tập thực hành kiến thức mới và ôn lại các đơn vị kiến thức đã học
ở những bài học trước, cấp lớp dưới.
2.4.4. Đặc điểm của nhiệm vụ học tập phần Từ đọc đến viết và phần Viết
– Được thiết kế dựa trên YCCĐ về viết, hướng dẫn HS hoàn thành mục tiêu/
YCCĐ mà chương trình đã đề ra.
– Bao gồm các bài tập ngắn (Từ đọc đến viết), các đề bài và các bảng kiểm (sau
khi viết VB). Các câu hỏi này gắn với một đề bài cụ thể để HS học kiến thức về kiểu
bài đó thông qua thực hành viết một bài. Các bảng kiểm (checklist) được xây dựng
dựa trên yêu cầu về kiểu bài.
– Gắn với thể loại VB đọc (trong một số trường hợp).
– Hướng dẫn HS thực hành theo quy trình viết gồm 4 bước (với phần Viết):
Chuẩn bị viết; Tìm ý, lập dàn ý; Viết bài; Xem lại và chỉnh sửa.
2.4.5. Đặc điểm các nhiệm vụ học tập phần Nói và nghe
– Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói và nghe, hướng dẫn HS hoàn
thành mục tiêu/ YCCĐ mà CTGDPT môn Ngữ văn ở lớp 11 đã đề ra.
– Bao gồm các câu hỏi và bảng hướng dẫn HS luyện tập cách nói và các bảng
kiểm. Các câu hỏi này thường gắn với một đề bài cụ thể HS đã làm ở phần Viết để
HS có cơ hội chia sẻ bài đã viết bằng hình thức nói, đồng thời học kĩ năng giao tiếp:
nói, nghe và nói – nghe tương tác, nghĩa là học bằng cách làm (learning by doing).
Các bảng kiểm được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiểu bài nói.
3. CẤU TRÚC SÁCH VÀ CẤU TRÚC CÁC BÀI HỌC
3.1. Cấu trúc bộ sách
Cấu trúc SGK Ngữ văn 11 (2 tập), bộ sách Chân trời sáng tạo được thiết kế như
với SGK Ngữ văn 10. Gồm các phần sau đây:
3.1.1. Hướng dẫn sử dụng sách
Hướng dẫn sử dụng sách gồm hình ảnh của các mục trong bài học và ý nghĩa của
việc thực hiện các mục đó.
3.1.2. Các bài học 3.1.3. Cuối sách có một số bảng công cụ
Tập một: 5 bài; tập hai: 4 bài (xem Mục lục).
3.1.3.1. Bảng tra yếu tố Hán Việt
Bảng này dùng để tra cứu nghĩa và cách sử dụng một số yếu tố Hán Việt có
xuất hiện trong các VB đọc hiểu ở mỗi tập sách.
3.1.3.2. Bảng tra cứu thuật ngữ
Bảng này dùng để tra cứu một số thuật ngữ văn học liên quan, thuộc tri thức
Ngữ văn (đọc hiểu, tiếng Việt) gắn với các bài học, là tri thức hỗ trợ cho hoạt động
đọc, viết, thực hành tiếng Việt. Các thuật ngữ được sắp xếp theo thứ tự A, B, C chữ
cái thuật ngữ, kèm theo số trang xuất hiện các thuật ngữ đó trong SGK.
3.1.3.3. Bảng tra cứu tiếng nước ngoài
Bảng này dùng để tra cứu danh từ riêng tiếng nước ngoài xuất hiện trong các
VB đọc hiểu và phiên âm tiếng Việt của các danh từ này.
3.2. Cấu trúc bài học
Dưới đây là lược đồ cấu trúc bài học:
Sơ đồ cấu trúc và chức năng các mục trong bài học
VB 4: đọc mở rộng theo thể loại, thực hành
đọc thể loại chính của bài học Xem thêm các trang ÔN TẬP
3.2.1. Mục tiêu năng lực đặc thù
3.2.1.1. Mục tiêu kĩ năng đọc

Gồm các YCCĐ chính về đọc hiểu hình thức, đọc hiểu nội dung. Ví dụ: Bài 1.
Thông điệp từ thiên nhiên có các YCCĐ như sau:
Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình trong tuỳ bút, tản
văn (đọc hiểu hình thức).
Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, cảm hứng chủ đạo, thông điệp mà
tác giả muốn gửi đến người đọc; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh
(đọc hiểu nội dung).

Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ văn học,
tính đa nghĩa của ngôn từ trong tác phẩm văn học (đọc hiểu nội dung).
Ngoài ra, một số bài đọc cũng có thêm mục tiêu đọc liên hệ, vận dụng, đọc mở
rộng. Ví dụ: Bài 7. Những điều trông thấy có YCCĐ như sau:
Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Du để đọc hiểu một số tác phẩm của ông.
Bài 8. Cái tôi – thế giới độc đáo có YCCĐ như sau:
So sánh được hai VB văn học viết cùng đề tài ở các giai đoạn khác nhau; liên
tưởng, mở rộng vấn đề để hiểu sâu hơn VB được đọc.
Ngoài ra, về đọc, còn có mục tiêu chung cho các bài đọc hiểu VB văn học, VB
nghị luận, VB thông tin, tuy không đưa vào YCCĐ của từng bài học nhưng GV và
HS không được bỏ sót:
– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 VB văn học (bao gồm cả VB được hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các VB đã học. Học
thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.

– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 9 VB nghị luận (bao gồm cả VB được hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có độ dài tương đương với các VB đã học.
– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 VB thông tin (bao gồm cả một số VB được
hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có kiểu VB và độ dài tương đương với các VB đã học.
3.2.1.2. Mục tiêu kĩ năng viết, kĩ năng nói và nghe
Gồm YCCĐ về kĩ năng viết theo quy trình và viết theo kiểu bài; nói và nghe
một đề tài (thường là trên cơ sở đã thực hiện bài viết). SGK Ngữ văn 11 có các kiểu
bài chính: viết VB thuyết minh (về một quy trình/ đối tượng) có lồng ghép một hay
một số yếu tố (miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm); viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội.
Ví dụ: Bài 1. Thông điệp từ thiên nhiên có các YCCĐ như sau:
Viết được bài thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như: miêu tả, tự
sự, biểu cảm, nghị luận.
Bài 8. Cái tôithế giới độc đáo có YCCĐ như sau:
Viết được VB nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc một tác phẩm
nghệ thuật (bức tranh, pho tượng); nêu và nhận xét về nội dung, một số nét nghệ
thuật đặc sắc.

Mỗi bài học thực hiện một mục tiêu nói và nghe khác nhau, thường gắn với
mục tiêu kiểu bài viết. Cách tích hợp như vậy tạo thuận lợi cho GV khi triển khai
bài dạy và thuận lợi cho HS khi học đọc, viết, nói và nghe về cùng một thể loại.
3.2.2. Đọc, thực hành tiếng Việt, viết ngắn (Từ đọc đến viết)
Về đọc, thực hành tiếng Việt, viết ngắn, hình thức câu hỏi rất đa dạng về chức
năng, nên cũng đa dạng về cách sử dụng. Dưới đây là bảng tóm tắt chức năng và
định hướng sử dụng của các nhóm câu hỏi đọc hiểu Trước khi đọc, Đọc VB, Sau khi
đọc, Thực hành tiếng Việt, Viết ngắn (Từ đọc đến viết), Đọc VB kết nối chủ điểm
và
Đọc VB mở rộng theo thể loại (xem Bảng 9).
Bảng 9. Chức năng và định hướng sử dụng các nhóm câu hỏi, bài tập Nhóm câu hỏi Chức năng
Định hướng sử dụng
Tạo tâm thế, hứng thú cho HS, Cho HS trả lời trước khi đọc
Trước khi đọc khơi gợi kiến thức nền của HS để VB trên lớp. trực tiếp đọc VB.
– Hướng dẫn HS rèn luyện một
số kĩ năng trong khi đọc: liên
tưởng, tưởng tượng, suy luận, dự đoán,...

Khi dạy HS đọc, đọc đến
Kích hoạt kiến thức nền của những đoạn có kí hiệu
HS; giúp tìm hiểu nhanh một số Đọc VB
và box câu hỏi, GV nhắc dừng
chi tiết quan trọng; các yếu tố, một vài phút, suy nghĩ, trả lời
bộ phận của VB và tự kiểm soát câu hỏi, sau đó đọc tiếp.
việc hiểu của mình.
– Chuẩn bị dữ liệu cho việc hiểu
chỉnh thể VB ở bước Sau khi đọc.
– Giúp HS đáp ứng được YCCĐ – GV dành thời gian thích đáng của bài đọc. để –
HS suy ngẫm, thảo luận và
Các câu hỏi được thiết kế theo Sau khi đọc
trình bày ý kiến của bản thân
ba cấp độ: (1) nhận biết; (2) về vấn đề nêu lên từ các câu
phân tích, suy luận; (3) đánh giá, hỏi. vận dụng.
– Hướng dẫn HS nhận biết và – Thường xuyên giúp HS kết
nhận xét về tác dụng của các chi nối với tri thức nền (về thể
các chi tiết bề mặt của VB (từ loại, VB cùng loại, kiến thức
ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ và trải nghiệm đời sống của thuật,...).
bản thân,...) để suy ngẫm và
– Giúp HS nhận ra mối quan hệ phản hồi nhanh, hiệu quả.
giữa các chi tiết trong tính chỉnh – Hình thành ở HS thói quen
thể của VB; vai trò, tác dụng đánh giá, tự đánh giá (bằng
của các thành tố trong việc thể cách đối chiếu với YCCĐ).
hiện chủ đề, thông điệp của VB.
– Hướng dẫn HS liên hệ với
kinh nghiệm, kiến thức nền của
bản thân, với các VB khác, với
cuộc sống để hiểu VB và những
vấn đề của cuộc sống; rút ra
được bài học cho bản thân.
– Tiếp tục phát triển các kĩ năng
đọc hiểu VB (xem bảng kĩ năng đọc trong SGK).
Những câu hỏi này được thiết kế
Hướng dẫn
để hướng dẫn HS đọc hiểu một đọ
Hình thành ở HS thói quen kết
c VB kết nối VB trong sự kết nối chủ điểm, nối chủ điểm trong khi đọc VB. chủ điểm
nhằm tô đậm các ý tưởng về chủ điểm của bài học.
Những câu hỏi này được thiết kế HS đọc VB mở rộng theo thể
Hướng dẫn
để hướng dẫn HS vận dụng loại ở nhà; trả lời các câu hỏi
đọc VB mở những tri thức về thể loại vào đọc theo thể loại (sẽ trình bày,
rộng theo thể đọc VB cùng thể loại (đọc mở trao đổi tại lớp ở tiết ôn tập, loại rộng theo thể loại). khi được yêu cầu).
– Thực hiện sau khi đọc hiểu ba VB của bài học. Thực hà
Là kiến thức, kĩ năng công cụ nh
nhằm giúp HS đọc VB và thực – Ngữ liệu rút ra từ ba VB đó.
tiếng Việt hành viết tốt hơn.
– Giúp hiểu các VB hơn và làm
cơ sở để thực hành “viết ngắn”.
– Kết nối đọc với viết.
– HS chỉ thực hành bước Đọc
Từ đọc đến
– Giúp nghĩ nhanh, viết nhanh.– VB, Sau khi đọc.
viết (viết ngắn Phát huy kĩ năng tưởng tượng, – Hướng dẫn HS đọc hiểu
tích hợp đọc sáng tạo và đánh giá, vận dụng nội dung, và kết nối chủ điểm
với tiếng Việt) sau khi đọc. bài học.
3.2.3. Viết văn bản, nói và nghe (Bảng 10)
Bảng 10. Chức năng và định hướng hoạt động viết văn bản, nói và nghe Viết Nói và nghe
Dạy học cách tìm hiểu và nắm tri Dạy học cách xác định yêu cầu của thức về kiểu bài. kiểu bài nói.
Dạy học cách trình bày, thể hiện ý
Dạy học cách đọc, phân tích “
tưởng bằng lời nói, điệu bộ,...
mẫu”, cách đáp ứng yêu cầu đối đồng thời, dạy cách nghe và cách
với kiểu bài qua “mẫu”.
phản hồi về những gì đã nghe.
Dạy học các bước thực hiện bài
nói: Chuẩn bị nói (xác định đề tài,
Dạy học các bước tạo lập VB: đối tượng người nghe, mục đích,
Chuẩn bị viết; Tìm ý, lập dàn ý và Chức
không gian và thời gian nói, tìm ý, cách Viết bài. năng
lập dàn ý, luyện tập); Trình bày bài nói.
Dạy học cách đánh giá/ tự đánh
giá (đọc lại và chỉnh sửa, rút kinh Dạy học cách trao đổi, đánh giá. nghiệm).
Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu Tri Hướng dẫn HS thực hiện các bước
thức về kiểu bài.
bao gồm khâu Luyện tập ở nhà.
Hướng dẫn HS đọc, quan sát VB Hướng dẫn HS trình bày bài nói
tham khảo, trả lời các câu hỏi. trên lớp.
Hướng dẫn HS tìm hiểu thảo luận,
trình bày cách thức thực hành các Hướng dẫn HS về yêu cầu và cách
bước chuẩn bị, tìm ý, lập dàn ý thực hiện bước Trao đổi, đánh giá
(thảo luận nhóm, trình bày sản trên lớp. phẩm,...).
Hướng dẫn HS viết bài ở lớp (một Hướng dẫn HS thực hiện trao đổi
đoạn/ cả bài) hoặc ở nhà; sau đó đánh giá cả “trong vai trò người
tiến hành bước đọc lại, chỉnh sửa nghe” và “trong vai trò người và rút kinh nghiệm. nói”.
3.2.5. Ôn tập
– Chức năng: Giúp HS củng cố các kiến thức về đọc, viết, nói và nghe, kiến
thức về chủ điểm bài học, suy ngẫm về câu hỏi lớn của bài học và tìm câu trả lời.
– Định hướng: GV cho HS làm cá nhân hoặc nhóm, sau đó trình bày trên lớp.
4. PHƯƠNG PHÁP, BIỆN PHÁP DẠY HỌC
4.1. Định hướng phát triển năng lực trong dạy học Ngữ văn
Môn Ngữ văn, cũng như các môn học khác trong CTGDPT tổng thể 2018 có
mục tiêu phát triển các phẩm chất, năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học trên cơ
sở phát triển các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe. Cốt lõi của năng lực là khả năng
hành động, khả năng giải quyết vấn đề. Vì thế, để thực hiện chương trình giáo dục
HS trở thành người có khả năng hành động, giải quyết vấn đề, chúng ta cần phải
thay đổi cả cách dạy lẫn cách học. Trong đó, thay đổi cơ bản là phải chuyển từ cách
dạy truyền thụ kiến thức sang hướng dẫn, tổ chức cho HS qua hoạt động, thực hiện
các nhiệm vụ học tập. Việc đổi mới trong dạy học Ngữ văn cũng không ngoài định hướng đó.
Sau đây là một số gợi ý về phương pháp dạy học, biện pháp tổ chức hoạt động
đọc, viết, nói và nghe nhằm phát triển năng lực của HS.
4.2. Dạy đọc hiểu văn bản
Để hướng dẫn HS không chỉ hiểu nội dung VB mà còn biết cách đọc VB, GV
cần phối hợp sử dụng các phương pháp và biện pháp dạy học, trong đó, nên chú
trọng một số phương pháp sau đây:
4.2.1. Thuyết trình
Phương pháp thuyết trình khi được GV sử dụng, cần hết sức ngắn gọn, chọn lọc
ở một số thời điểm của bài dạy đọc. Chẳng hạn, thuyết trình khi giới thiệu tri thức
đọc hiểu, tóm tắt, định vị VB trong một ngữ cảnh bao quát, tổng hợp ý kiến của HS,
đưa ra lời bình hay đáp án tham khảo cho một câu hỏi khó,...
4.2.2. Thị phạm kĩ năng đọc1, cách đọc
Để đọc hiểu được một VB, người đọc phải sử dụng đồng thời nhiều loại kĩ
năng: đọc lướt, theo dõi, liên tưởng, tưởng tượng, truy xuất kiến thức nền, suy luận,
phân tích, tổng hợp, đánh giá, so sánh, dự đoán, kiểm soát cách hiểu,...
Đây đều là
những kĩ năng mới được chú ý áp dụng trong lần thay sách này, trên thực tế HS đã
được rèn luyện qua một năm học lớp 10. Cách nhanh nhất giúp HS thực hiện các kĩ
năng này là GV thị phạm về kĩ năng đọc cho HS quan sát.
Cách thực hiện như sau:
– GV chọn một/ hai kĩ năng được cài đặt trong SGK, giải thích ngắn gọn về kĩ năng đó;
– Chọn một đoạn trong VB (có thể chiếu trên màn hình, hoặc giơ cao trang
SGK cho cả lớp thấy), chọn một từ ngữ, hình ảnh hay một câu văn;
– Đọc to đoạn đó và gạch chân/ đánh dấu vị trí mà GV định làm mẫu; – Nói to
những suy nghĩ trong đầu mình khi đọc.
Ví dụ: Với kĩ năng tưởng tượng, khi đọc VB Tú Uyên gặp Giáng Kiều (Bài 3.
Khát khao đoàn tụ), đoạn thơ kể về việc Giáng Kiều hoá phép biến cái lều cỏ thành một lâu đài:
Trước sân mừng cuộc tỉnh say
Tiếng vui đãi nguyệt, tiệc bày đối hoa
Bóng mây bỗng kéo quanh nhà
Thảo am thoắt đã đổi ra lâu đài
Tường quan sáng một góc trời
Nhởn nhơ áo, mũ, xiêm, hài, biết bao!
Có câu hỏi để HS rèn luyện kĩ năng hình dung/ tưởng tượng trong khi đọc: Hãy
hình dung sự thay đổi của khung cảnh trước và sau khi nàng tiên Giáng Kiều làm phép.
GV có thể lưu ý thêm: việc tưởng tượng giúp ích đáng kể cho việc hiểu VB,
chẳng hạn, khi đã hình dung rõ nét khung cảnh trước và sau khi nàng tiên Giáng
Kiều làm phép, HS sẽ hiểu được niềm vui, hạnh phúc của nhân vật sau cuộc gặp gỡ
1 Thị phạm về kĩ năng đọc: là cách GV vừa đọc VB, vừa nói to những những gì mình cảm nhận,
suy nghĩ trong đầu (cảm xúc, hình dung, suy đoán,...) về VB. Bằng cách này, GV giúp cho HS
quan sát, theo dõi được cách mà một người đọc có kĩ năng sử dụng trong quá trình đọc.
kì diệu là cuộc sống sum vầy, vui như hội ở cõi tiên; yếu tố kì ảo đã góp phần làm
nên niềm vui ấy, chẳng khác nào trong một giấc mộng đẹp.
Một ví dụ khác, đọc VB Chiều sương đến đoạn:
Đột nhiên, không ai bảo ai, tất cả im lặng: họ vừa ngửi thấy một mùi kì dị, một
mùi nhạt và ẩm ướt, tanh lợm như mùi rong rêu. Rồi một bóng đen dài hiện trong
sương, phía trước mặt. Một người đoán:

Sách yêu cầu HS thực hiện kĩ năng dự đoán: “Các ngư dân sắp được chứng kiến điều gì?”
GV thị phạm bằng cách nói to dự đoán, căn cứ để dự đoán (Chẳng hạn: Thầy/
cô đoán… Vì thầy/ cô dựa vào… Vậy ta có lưu ý: Để dự đoán tốt cần căn cứ vào
một số dấu hiệu…
).
Sau đó, GV dành ít phút cho HS thực hành kĩ năng đọc tương tự trong nhóm và
cá thể HS lần lượt vừa đọc VB (bằng mắt), vừa thực hiện kĩ năng đọc.
Phương pháp thị phạm (thị phạm về kĩ năng đọc) dĩ nhiên còn có thể áp dụng
trong việc hướng dẫn HS luyện kĩ năng đọc thơ với yêu cầu ngắt nhịp đúng chỗ1
theo yêu cầu tiết tấu riêng của thể loại. Cũng là thị phạm, nhưng trong trường hợp
này, GV chỉ cần dùng chính giọng đọc và cách ngắt nhịp đúng chỗ của mình. 4.2.3.
Đàm thoại gợi mở

Sự đa dạng về cách hiểu VB giúp HS có cơ hội thể hiện và tiếp nhận những
cách nhìn khác nhau về VB, làm cho giờ học thêm hứng thú. Vì thế mà trong giờ
đọc hiểu VB, vai trò của GV là tổ chức, hướng dẫn HS từng bước trải nghiệm, khám
phá tri thức thông qua hệ thống câu hỏi. Đây là cách dạy hiệu quả, giúp HS chủ
động kiến tạo tri thức về VB, về thể loại, về cuộc sống, qua đó hình thành và phát
triển năng lực sáng tạo, giải quyết vấn đề, kĩ năng giao tiếp, đồng thời đạt được
những yêu cầu cần đạt về năng lực đọc hiểu VB theo mục tiêu của CTGDPT tổng
thể, CTGDPT Ngữ văn 2018.
Câu hỏi cần được sử dụng thích hợp với nhiều cấp độ tư duy khác nhau. SGK Ngữ
văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo quy hệ thống câu hỏi thành ba loại chính:
1. câu hỏi nhận biết; 2. câu hỏi phân tích, suy luận; 3. câu hỏi đánh giá, vận dụng.
Câu hỏi nhận biết: Đây là loại câu hỏi hướng dẫn HS tìm những thông tin, chi
tiết, từ ngữ, hình ảnh quan trọng, hiển thị trên VB. Việc tìm, xác định các thông tin,
hình ảnh, từ ngữ, sự kiện là bước đầu tiên rất quan trọng trong tiến trình đọc, chuẩn
1 Thực ra, cách ngắt nhịp thơ cũng khá tự do, nhưng có những điểm ngắt nhịp rất xác định và có
tính bắt buộc (ví dụ nhịp của những câu thơ bảy chữ bắt buộc ngắt chẵn trước, lẻ sau kiểu: Dốc lên
khúc khuỷu/ dốc thăm thẳm
: 4/3; nhịp của những câu thơ bảy chữ trong thơ song thất lục bát bắt
buộc ngắt lẻ trước, chẵn sau kiểu: Trống Tràng thành/ lung lay bóng nguyệt: 3/4). Đây chính là
những chỗ GV cần làm mẫu hoặc sửa cho HS.
bị cơ sở để phân tích, suy luận kiến tạo nghĩa, ý nghĩa cho chính các chi tiết, từ ngữ, hình ảnh đó. Ví dụ:
– Bạn hãy xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong VB và mối
liên hệ giữa các yếu tố ấy. (Bài 2. Hành trang vào tương lai, VB Người trẻ và
những hành trang vào thế kỉ XXI
)
Lời “tiễn dặn” được thuật lại theo ngôi kể nào? Dựa vào đâu để bạn khẳng
định như vậy? (Bài 3. Khát khao đoàn tụ, VB Lời tiễn dặn)
Câu hỏi phân tích, suy luận: Đây là loại câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu, khám
phá, suy đoán những tầng ý nghĩa ẩn dưới bề mặt ngôn từ của VB, hướng dẫn HS sử
dụng kiến thức nền của bản thân để giải mã và kiến tạo nghĩa cho các chi tiết, từ
ngữ, hình ảnh mà HS đã tìm ra trước đó. Sâu xa hơn, nhóm câu hỏi này còn giúp HS
khám phá mối liên hệ giữa các chi tiết, sự kiện, từ đó, hiểu nhận ra tính chỉnh thể
của VB và ý nghĩa, thông điệp của VB.
Đây là loại câu hỏi mà GV cần sử dụng nhiều và phát huy tác dụng của chúng
trong quá trình dạy đọc VB. Tuy vậy, cần lưu ý những câu hỏi này thường không có
một đáp án duy nhất đúng. GV cần giúp HS nhận ra rằng: khi đưa ra những cách
hiểu khác nhau, HS phải chứng minh, lí giải được cách hiểu của mình, các ý kiến ấy
sẽ được tôn trọng và khích lệ. Dạng câu hỏi phân tích, suy luận rất đa dạng. Lệnh
dùng cho các câu hỏi này thường gắn với yêu cầu “phân tích”, “giải thích”, “vì sao”,
“so sánh”, “chỉ ra…”, “hãy chỉ ra…”,… Ví dụ:
– Phân tích tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình đối với số phận của
nàngTiểu Thanh (chú ý từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,... trong sự đối sánh giữa
bản phiên âm và bản dịch nghĩa, dịch thơ)
. (Bài 7. Những điều trông thấy, VB Độc “Tiểu Thanh kí”)
– Hãy chỉ ra mối liên hệ về nội dung giữa sáu dòng thơ đầu và hai dòng thơ
cuối. Từ đó, bạn hiểu gì về tâm sự của Nguyễn Du và thời đại của ông? (Bài 7.
Những điều trông thấy, VB Độc “Tiểu Thanh kí”)
Câu hỏi đánh giá, vận dụng và đọc sáng tạo: Các đánh giá thường dựa trên
những liên hệ, so sánh.
Đọc không phải chỉ để hiểu mà còn để đánh giá những cái hay của VB và
những vấn đề của cuộc sống mà VB gợi lên, do vậy, cần hướng dẫn HS đánh giá
những cái hay, thậm chí cái chưa hoàn chỉnh của VB, tránh thói quen tiếp nhận VB
một cách lười biếng, một chiều.
Quá trình đọc cũng là quá trình người đọc phải sử dụng tri thức nền của mình
để hiểu VB, đồng thời để nhận thấy VB có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống
của mình. Vì thế, cần hướng dẫn HS liên hệ những vấn đề đặt ra trong VB với cuộc
sống, liên hệ VB này với VB khác, liên hệ với bản thân để hiểu VB, hiểu cuộc sống
và hiểu bản thân; qua đó hiểu VB hơn.
Dạng câu hỏi đánh giá, vận dụng cũng rất phong phú. Lệnh của câu hỏi thường
sử dụng các cụm từ liên quan đến yêu cầu đánh giá, liên hệ, kết nối, vận dụng như
“có tác dụng gì”, “có vai trò thế nào”, “nhận xét”, “bình luận”, “liên hệ … và cho biết...”, … Ví dụ:
Xác định chủ đề của VB Trao duyên và cho biết, phần VB này có vai trò thế
nào trong việc góp phần thể hiện chủ đề của Truyện Kiều. (Bài 7. Những điều trông
thấy,
VB Trao duyên)
Bình luận ý kiến cho rằng: trong các nhân vật Tiểu Thanh (Độc “Tiểu Thanh
kí”), Thuý Kiều (Truyện Kiều) đều có hình bóng của Nguyễn Du. (Bài 7. Những
điều trông thấy
, VB Độc “Tiểu Thanh kí”)
Tuy nhiên, trên thực tế, nhiều câu hỏi ở phần Sau khi đọc cũng kết hợp các dạng nêu trên. Ví dụ:
– Lời “tiễn dặn” giúp bạn biết gì về nhân vật chàng trai và cô gái? (phân tích,
suy luận) Qua đó, hãy nhận xét cách xây dựng nhân vật trong truyện thơ dân gian
(đánh giá). (Bài 3. Khát khao đoàn tụ, VB Lời tiễn dặn)
Bạn hình dung thế nào về công trình “Cửu Trùng Đài” mà Vũ Như Tô đang
xây dựng dở dang? (nhận biết) Việc xây dựng công trình ấy có phải là nguyên nhân
chính gây nên bạo loạn và kết cuộc bi thảm ở cuối Hồi V hay không? Vì sao?
(phân
tích, suy luận) (Bài 5. Băn khoăn tìm lẽ sống, VB Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài)
Theo bạn, cách quan sát và thể hiện mối quan hệ giữa con người với thiên
nhiên trong hai truyện ngắn Muối của rừng (Nguyễn Huy Thiệp, 1986), Chiều
sương (Bùi Hiển, 1941) có những điểm tương đồng, khác biệt nào? Từ thời điểm
sáng tác, bối cảnh văn hoá – xã hội của mỗi truyện, hãy lí giải sự tương đồng và
khác biệt ấy.
(Bài 6. Sống với biển rừng bao la, VB Muối của rừng) – …
Ngoài ra, sách cũng tạo cơ hội để HS phát huy sở trường, năng khiếu riêng
trong trải nghiệm và tiếp nhận tác phẩm văn học bằng cách nêu thêm một số bài tập
sáng tạo (có đánh dấu ). Chẳng hạn:
Bài tập sáng tạo: Sáng tác một bài thơ, vẽ một bức tranh,... về hình tượng
sông Hương (hoặc về sông núi quê hương của bạn). (Bài 1. Thông điệp từ thiên nhiên)
Bài tập sáng tạo: Từ những VB đã đọc và hiểu biết của bản thân về sự phát
triển của khoa học, công nghệ trong thế kỉ XXI, hãy thực hiện một sản phẩm sáng
tạo (đoạn văn, tranh vẽ, đoạn video clip, in-pho-gráp-phích (infographic),...) thể
hiện hình dung của bạn về những biến đổi trong tương lai và cách thức con người
thích nghi với thế giới tương lai đó.
(Bài 2. Hành trang vào tương lai)
Bài tập sáng tạo: Hãy diễn xuôi đoạn trích này và nhận xét sự khác biệt
giữa đoạn trích và đoạn diễn xuôi về hiệu quả thể hiện nội dung của tác phẩm. (Bài
3. Khát khao đoàn tụ)
Bài tập sáng tạo: Thiết kế một bưu thiếp hoặc thiệp chúc Tết/ mừng sinh
nhật, trên đó có hình vẽ một sản phẩm truyền thống của địa phương. (Bài 4. Nét đẹp
văn hoá và cảnh quan
)
Bài tập sáng tạo: Thành lập nhóm kịch và sân khấu hoá (một phần hoặc
toàn phần) một trong hai VB Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, Sống hay không sống – đó
là vấn đề. Cho biết bạn dự định vào vai nhân vật nào trong màn sân khấu hoá của
nhóm và giải thích lí do.
(Bài 5. Băn khoăn tìm lẽ sống)
Bài tập sáng tạo: Vẽ một bức tranh thể hiện hình dung của bạn sau khi đọc
bài thơ hoặc viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) nêu ấn tượng sâu sắc nhất của
bạn về bài thơ.
(Bài 8. Cái tôi – thế giới độc đáo)
Bài tập sáng tạo: Hãy viết về một cuốn sách hoặc một tác phẩm nghệ thuật
góp phần thay đổi suy nghĩ của bạn trong đoạn văn khoảng 200 chữ. (Bài 9. Những chân trời kí ức) – …
Trong các bài đọc, bộ câu hỏi sau khi đọc (tuỳ VB, gồm từ 5 đến 8 câu) được
thiết kế theo nguyên tắc bám sát và bao phủ các YCCĐ của bài học. Dựa trên bộ
câu hỏi này, GV có nhiều cách triển khai nhiệm vụ học tập của HS, chẳng hạn: 1.
lần lượt giải quyết từng câu hỏi; 2. sắp xếp bộ câu hỏi theo ba nhóm câu hỏi (nhận
biết; phân tích, suy luận; đánh giá, vận dụng
); 3. sắp xếp các câu hỏi theo nhóm vấn đề.
Ví dụ: Ở Bài 9. Những chân trời kí ức, VB 2. Tôi đã học tập như thế nào? có 7 câu hỏi, bài tập: 1.
Tóm tắt nội dung của VB. 2.
Sự xuất hiện của Đức Giám mục và cuộc trò chuyện giữa ngài với Pê-
xcốp cùng các học sinh trong lớp đã có tác động như thế nào đến Pê-xcốp? Bạn có
nhận xét gì về cách tác giả thuật lại cuộc trò chuyện này?
3.
Bạn hiểu thế nào về phần “thú”, phần “người” và cuộc tranh đấu giữa
hai phần này trong quan niệm của Pê-xcốp? Cách sử dụng ngôi kể, điểm nhìn trong
VB đã có tác dụng gì trong việc thể hiện cuộc đấu tranh ấy?
4.
Chỉ ra một số điểm khác nhau về nội dung và hình thức nghệ thuật giữa
hai phần VB trước và sau câu “Tôi biết đọc một cách có ý thức năm lên mười bốn
tuổi”. Những khác biệt như vậy có làm mất đi sự thống nhất trong tính chỉnh thể
của tác phẩm không? Vì sao?
5.
Phân tích một số chi tiết trong VB cho thấy nhận thức của tác giả tại thời
điểm viết tác phẩm và nhận thức của nhân vật chính trong quá khứ có những điểm
khác biệt. Giải thích lí do của sự khác biệt ấy.
6.
Phân tích một số chi tiết để làm rõ ý nghĩa của những trải nghiệm thực
tế đời sống và tầm quan trọng của việc tự học qua sách đối với nhân vật Pê-xcốp.
Bài tập sáng tạo: Hãy viết về một cuốn sách hoặc một tác phẩm nghệ thuật
góp phần thay đổi suy nghĩ của bạn trong đoạn văn khoảng 200 chữ.
Có thể sắp xếp, triển khai theo các câu hỏi, bài tập trên theo bốn nhóm vấn đề như sau:
1. Câu chuyện, sự việc: câu hỏi 1, 2.
2. Dấu mốc thời gian và những đổi thay: câu hỏi 3, 4.
3. Khoảng cách nhận thức giữa người kể và nhân vật: câu hỏi 5.
4. Thông điệp từ trải nghiệm: câu hỏi 6, bài tập sáng tạo.
4.2.4. Tổ chức thảo luận, tăng cường tương tác trong giờ học
Cùng với việc sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, GV cũng có thể tổ chức
cho HS thảo luận tương tác cởi mở trong giờ học. Từ tính đa nghĩa của VB, HS đọc,
kiến tạo, hiện thực hoá tác phẩm văn học cho bản thân. Đó là một quá trình tự trải
nghiệm và tương tạo phức tạp giữa HS với VB. Do vậy, có những khác biệt trong
kết quả đọc hiểu của HS này với HS khác là hiển nhiên và thường làm nảy sinh
nhiều vấn đề, ý kiến mà việc trao đổi, thảo luận trong lớp học là cần thiết, hữu ích
cho tất cả mọi người.
Khi một vấn đề được nêu lên, qua thảo luận, HS có điều kiện tự bổ sung, điều
chỉnh cách hiểu về VB của bản thân. Mặt khác, cũng giúp HS nhận thấy với một
VB, những người đọc khác nhau ắt phải có nhiều cách hiểu khác nhau. Trước thực
tế đó, HS cần biết chấp nhận các cách hiểu khác, nếu thấy là có cơ sở. Trái lại, đối
với cách hiểu thiếu cơ sở, HS cần mài sắc lí lẽ, bằng chứng để bác bỏ một cách thuyết phục.
SGK Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo thường nêu lên qua hệ thống câu hỏi
cho HS thảo luận, xoay quanh:
– Các vấn đề liên quan đến nội dung và hình thức nghệ thuật của VB như: ý
nghĩa của hình ảnh, biểu tượng, hình tượng nghệ thuật, quan điểm, lẽ sống, cách
hành xử của nhân vật, quan điểm, thái độ của tác giả trong VB, các giá trị về tư
tưởng và thẩm mĩ mà VB mang lại; cách xây dựng nhân vật, cách kể chuyện, các
biện pháp nghệ thuật và tác dụng của chúng;...
– Các vấn đề của cuộc sống do VB gợi lên. Chẳng hạn: vấn đề giới, tình bạn,
ứng xử trong gia đình, quan niệm của bản thân về các vấn đề tư tưởng đạo lí hay các
vấn đề xã hội – sinh thái, hội nhập toàn cầu hoá và bản sắc dân tộc,… định hướng
nghề nghiệp, khởi nghiệp, sử dụng mạng xã hội,…
– Các vấn đề nảy sinh từ phát ngôn của ai đó khác biệt, độc đáo hoặc có tác
dụng làm nóng không khí chung trong trường, trong lớp và ngoài xã hội ít nhiều có
liên quan đến việc hiểu VB hoặc dùng VB để hiểu vấn đề của đời sống. – ...
Hình thức tổ chức thảo luận, tương tác trong lớp học cũng cần linh hoạt. Có thể
tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm (2 HS; 4 – 5 HS), thảo luận chung trong lớp.
Sản phẩm, ý kiến của cá nhân hay các nhóm có thể được trình bày bằng lời hoặc
bằng VB trên giấy khổ lớn; cá nhân, đại diện các nhóm khác theo dõi để góp ý, nhận
xét,... Những ý kiến khác biệt, độc đáo hoặc cách lí giải thú vị, thuyết phục,... cần
được GV và lớp học ghi nhận, tôn trọng, khích lệ đúng mức.
4.2.5. Hướng dẫn học sinh kết hợp thực hành viết trong quá trình đọc
Viết ngắn, viết nhanh1 trong và sau khi đọc là một cách phản hồi tích cực, hiệu
quả trong đọc hiểu VB. Đây cũng là cách giúp HS thể hiện và lưu giữ ý tưởng bằng
việc viết nhanh lên giấy hay màn hình, qua đó, tích hợp đọc với viết, đọc, viết với
tiếng Việt. GV có thể hướng dẫn viết ngắn bằng nhiều hình thức để HS thực hiện ở nhà hoặc trên lớp:
– Ghi những ý tưởng nảy sinh trong quá trình đọc lên trên những miếng giấy
nhỏ (take – note), dán vào trang sách;
– Viết đoạn văn sau khi đọc VB trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về VB
hoặc sáng tạo thêm một đoạn viết về nhân vật hoặc viết lại cái kết của VB;
– Vẽ sơ đồ kết cấu, sơ đồ tính cách nhân vật, sơ đồ so sánh hai nhân vật, sự
kiện, cảnh,...; vẽ tranh thể hiện sự tưởng tượng của mình về nhân vật, sự kiện hoặc
cảnh vật được miêu tả trong VB; – Viết nhật kí đọc sách; – ...
1 Cũng như SGK Ngữ văn 10, SGK Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo gọi hoạt động này
trong bài học trên lớp là Từ đọc đến viết. Tuy nhiên, ở mục này đề cập đến “viết ngắn” với cách
hiểu rộng hơn: viết nhanh ra giấy ý tưởng cảm nhận trong và sau khi đọc sách nói chung, kể cả khi
đọc ở nhà, trong thư viện,...
Những gì HS viết, vẽ,... có thể được sử dụng để trao đổi, thảo luận trong giờ
đọc hiểu VB, đồng thời được tập hợp vào một hồ sơ học tập để làm căn cứ, minh
chứng đánh giá quá trình học tập của HS.
4.2.6. Đóng vai
Một trong những hình thức trải nghiệm VB sinh động, thú vị là hoá thân vào
nhân vật để hiểu nhân vật, hiểu các tình huống cụ thể của đời sống, của tác phẩm và
tự phát hiện bản thân. Trong giờ đọc hiểu VB, GV nên tổ chức cho HS diễn kịch,
đóng vai để tạo cho HS cơ hội thử nghiệm những vai trò, tình huống khác nhau
trong một môi trường giả định an toàn. Khi diễn kịch, đóng vai, HS có cơ hội học
cách ứng xử, trải nghiệm những cảm xúc khác nhau, phát triển trí tưởng tượng sáng
tạo, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng giao tiếp, đồng thời, giúp phát triển trí thông
minh cảm xúc của mình. Qua đó, HS tiếp nhận kiến thức một cách chủ động, sáng
tạo, hứng thú. GV có thể tổ chức cho HS:
– Phân vai, đọc diễn cảm một tác phẩm, thể hiện cảm xúc, tính cách nhân vật bằng giọng đọc.
– Tưởng tượng mình là một nhân vật trong VB để hình dung nếu mình ở trong
hoàn cảnh của nhân vật đó thì mình sẽ giải quyết vấn đề như thế nào, sẽ có những cảm xúc, suy nghĩ gì.
– Mời một HS đóng vai nhân vật hoặc đóng vai tác giả để những HS khác với vai
trò là người đọc, nêu câu hỏi cho nhân vật hoặc tác giả.
– Sân khấu hoá một đoạn trích trong một VB văn học.
Cũng cần nói thêm rằng: các phương pháp nêu trên, thực ra không hề xa lạ với
GV và HS; khi có điều kiện, nhiều thầy cô đã sử dụng rất hiệu quả linh hoạt. Tuy
nhiên, CTGDPT Ngữ văn 2018 bám chắc định hướng phát triển năng lực, các
phương pháp này cần được tiếp tục phối hợp sử dụng nhằm đáp ứng tốt các YCCĐ của việc dạy đọc.
4.3. Dạy viết theo kiểu văn bản1
Để có thể tạo lập một VB, người viết cần có nhiều loại kiến thức như kiến thức
về đề tài cần viết, kiến thức về cách thức tạo lập VB, kiểu loại VB, cách hành văn
và giao tiếp với người đọc. Cũng như đọc – tiếp nhận, viết – tạo lập là một hoạt
động tư duy phức tạp. Vì thế, dạy tạo lập VB không nên và không thể nóng vội. HS
cần phải được dạy theo quy trình, theo thao tác và thực hành luyện tập thường
1 Ở đây, chúng tôi dùng khái niệm “kiểu VB” thay cho khái niệm “kiểu bài”. Bởi vì, trong
CTGDPT môn Ngữ văn 2018, có những kiểu bài tập thực hành làm văn như: viết bản tường trình,
bản kiến nghị, báo cáo kết quả nghiên cứu, báo cáo nghiên cứu một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội,
thuyết minh (về một quy trình/ đối tượng), viết đoạn văn (theo yêu cầu của đề bài),… cần gọi
chung là “kiểu VB”, để bảo đảm sự bao quát và chuẩn xác.
xuyên. Về phương pháp, GV trợ giúp, hướng dẫn HS bằng nhiều cách: thuyết trình,
phân tích mẫu, làm mẫu, hướng dẫn quy trình, thao tác viết,...
4.3.1. Thuyết trình
Việc thuyết trình, nếu không bị lạm dụng, luôn là một lợi thế đối với GV trong
dạy học. Ngay cả trong dạy viết, có những thời điểm bài học cũng cần đến lời thuyết
trình, diễn giảng của GV, nhất là khi thời gian có hạn, không tiện/ không cần thực
hiện đàm thoại, thảo luận. Chẳng hạn, khi cần giới thiệu Tri thức về kiểu bài, chốt
lại các bước trong quy trình viết, nhận xét tổng hợp về bài viết của HS,... GV có thể
thuyết trình. Dĩ nhiên, cần thuyết trình rất gãy gọn, dễ hiểu, kết hợp phân tích ví dụ
minh hoạ và nêu câu hỏi nhằm tác động đến trí não của HS.
4.3.2. Phân tích kiểu văn bản
Trong CTGDPT môn Ngữ văn ở lớp 11, HS được yêu cầu thực hành viết nhiều
kiểu VB: Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội (hay vấn đề xã hội trong tác phẩm
văn học/ nghệ thuật); viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ/ kịch
bản văn học/ bài thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát/ bộ phim/ bức tranh/
pho tượng); viết VB thuyết minh (về một quy trình/ đối tượng) có lồng ghép một
hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận (xem bảng tổng hợp ở tr.
14 – 15 trong tài liệu này).
Để hỗ trợ cho hoạt động thực hành viết các kiểu VB nêu trên, SGK đã đưa ra từ
một đến hai bài viết (“ngữ liệu tham khảo”)1 cho mỗi kiểu VB. GV cần hướng dẫn
HS đọc, phân tích kiểu VB trong sự đối chiếu với yêu cầu, để học cách viết – một
cách trực quan – từ các bài viết tham khảo ấy.
Có thể thực hiện việc phân tích kiểu VB theo các bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn phân tích kiểu VB.
Chia HS thành từng nhóm nhỏ, yêu cầu đọc toàn bộ VB tham khảo, sau đó, GV
cho HS lần lượt thảo luận các câu hỏi hoặc điền vào các phiếu học tập, nhằm:
– Nhận biết cấu trúc chung của kiểu VB (với mở bài, thân bài, kết bài).
– Quan sát, nhận biết đặc điểm, cách viết ở từng phần VB.
– Xác định các đặc điểm, cách diễn đạt trong VB để nhận biết yêu cầu diễn
đạt nói chung và diễn đạt trong các phần, đoạn quan trọng khi thực hành viết kiểu VB đó.
1 Ngữ liệu tham khảo: hình mẫu trực quan, không phải kiểu bài mẫu cho HS sao chép, nhưng cũng
không nhất thiết đạt đến sự mẫu mực. Mục đích là để HS đối chiếu với yêu cầu và sơ đồ dàn ý kiểu
bai để học cách viết tương tự (xem danh mục ngữ liệu tham khảo tr. 24 – 25 trong tài liệu này,
đồng thời xem mục Đọc ngữ liệu tham khảo và các câu hỏi hướng dẫn phân tích kiểu VB ở phần
viết của mỗi bài học trong SGK Ngữ văn 11).
Bước 2: Đối chiếu VB tham khảo với Tri thức về kiểu bài.
– Yêu cầu HS/ nhóm HS rút ra các đặc điểm chính về kiểu bài từ VB tham khảo.
– Đối chiếu VB tham khảo với các yêu cầu đối với kiểu bài được tóm lược
trong mục Tri thức về kiểu bài để nắm vững dàn ý và cách viết.
4.3.3. Thị phạm trong dạy viết
Tạo lập VB là một quá trình tư duy – thực hành phức tạp, bao gồm nhiều khâu,
nhiều thao tác cần được thị phạm – trực quan hoá. GV – trong tư cách một người
viết có kinh nghiệm – cần sử dụng thuần thục phương pháp làm mẫu, giúp HS “nhìn
thấy” được chuỗi thao tác trong quá trình viết như trong một đoạn phim quay chậm.
Điều mà HS cần “nhìn thấy”, “nghe thấy” là những suy nghĩ, lựa chọn diễn ra trong
đầu của GV qua việc làm mẫu: phân tích xác định yêu cầu của đề, hình thành ý
tưởng, tìm từ ngữ hình ảnh, diễn đạt thành lời, tẩy xoá, chỉnh sửa,... Giống như một
GV toán trình bày cách giải bài toán của mình bằng lời nói để giúp HS “nhìn thấy”
logic tư duy của mình, thị phạm với GV Ngữ văn là cách nói to những suy nghĩ,
cảm xúc, liên tưởng nảy sinh trong đầu mình; nói đến đâu làm đến đấy trong khi cố
gắng tạo ra sản phẩm ngôn từ: một ý tưởng, một bố cục, một câu văn, đoạn văn, một
luận điểm có lí lẽ, bằng chứng, mở bài, kết bài, chuyển tiếp, sự nhấn mạnh, sự lướt qua,...
Trong quá trình thị phạm kĩ năng viết, GV nên thực hiện theo các bước: 4.3.3.1. Chuẩn bị
– Giải thích mục đích của việc GV thị phạm, để HS học cách viết, tạo lập VB tương tự.
– Nói rõ kĩ năng mà GV sẽ thị phạm cho HS. Ví dụ: “Hôm nay, chúng ta sẽ học
cách chi tiết hoá dàn ý/ triển khai luận điểm/ cách viết đoạn mở bài, kết bài/ câu,
đoạn chuyển ý/ phân tích và nêu bằng chứng trong bài văn nghị luận”,... Hoặc:
“Trong tiết học này, chúng ta sẽ thực hành cách lập danh mục tham khảo cho báo
cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội,…”.
– Yêu cầu HS chú ý nghe những gì GV nói, quan sát các hoạt động viết của
GV, ghi lại những gì HS quan sát được về cách tạo lập VB, ví dụ: “Thầy/ cô đã thực
hiện yêu cầu trên bằng cách,...” hoặc: “Thầy/ cô sẽ làm thử việc viết một đoạn văn
ngắn để các em quan sát và tự rút ra cách viết cho mình…”.
– Chỉ nên chọn thị phạm một phương diện/ thao tác cụ thể của kiểu loại VB.Ví
dụ cách viết mở bài cho một bài văn nghị luận, cách triển khai một luận điểm, một
yêu cầu thành đoạn văn ngắn. 4.3.3.2. Thị phạm
– GV cần nói to, rõ ràng, chậm rãi cách thực hiện từng yếu tố của VB, ví dụ
như những suy nghĩ về yêu cầu của đề, những ý tưởng nảy sinh trong đầu, làm sao
thể hiện những ý tưởng thành dàn ý, chọn lựa cách viết mở bài, chọn từ ngữ này hay
từ ngữ kia,... HS cần được nhìn thấy rõ ràng tiến trình tạo lập VB qua việc nghe
những lời nói của GV, đồng thời quan sát từng hành động viết của GV. Ví dụ, vừa viết, GV vừa nói:
+ Viết câu mở bài như thế nào cho hấp dẫn người đọc?
+ Đến đây, thầy/ cô sẽ xuống dòng, chuyển qua một đoạn khác.
+ Thầy/ cô nghĩ là mình phải nhìn lại dàn ý xem có bỏ sót ý nào không?
+ Có lẽ là cần thay thế từ “...” bằng từ “...” thì mới phù hợp. + ...
– Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ để vừa viết vừa nói to những suy nghĩ của
mình khi viết. Điều này giúp HS nhìn rõ những ý tưởng của GV đang được thể hiện
như thế nào trên trang giấy, kể cả những phút ngập ngừng để suy nghĩ tiếp, để tìm
từ thích hợp, những đoạn viết ra xong lại xoá đi, cách chọn ý nào là luận điểm, cách
đưa dẫn chứng chứng minh cho luận điểm,...
4.3.3.3. Giao nhiệm vụ tương tự và hướng dẫn học sinh thực hành
– Yêu cầu HS nhắc lại những gì các em nghe và quan sát được về cách tạo lập
VB của GV, những kinh nghiệm mà HS rút ra được sau khi quan sát và có thể vận
dụng khi thực hiện một công việc tương tự.
– Yêu cầu HS thực hiện một thao tác, một công việc, một đề tài tương tự, gần
gũi, vừa sức với HS. GV cùng HS từng bước thực hiện theo các câu hỏi khơi gợi,
hướng dẫn HS, tóm tắt ý của HS, trình bày các ý đó lên bảng,... vừa với vai trò
hướng dẫn, vừa với vai trò thư kí.
– GV yêu cầu HS thực hành viết theo nhóm; sau đó, cho từng HS thực hành
viết. 4.3.4. Hướng dẫn quy trình viết văn bản
Ở khâu này, GV hướng dẫn HS viết VB theo quy trình đã nêu trong SGK Ngữ
văn 11, với hầu hết các kiểu VB: 1. Chuẩn bị viết (xác định đề tài, mục đích viết,
đối tượng người đọc mà VB hướng tới, thu thập tư liệu); 2. Tìm ý, lập dàn ý; 3. Viết
bài
; 4. Xem lại và chỉnh sửa.
Về nguyên tắc, đây là “hướng dẫn” viết, tổ chức cho HS thực hành viết, nên
GV không áp đặt quan điểm của mình, không làm thay HS bất kì công đoạn nào (kể
cả lập dàn ý). HS phải là người “làm”, tự mình thực hiện tất cả các khâu để có sản
phẩm (sản phẩm từng khâu, từng phần và sản phẩm VB) với sự trợ giúp của GV và
sự tương tác của các thành viên trong nhóm, trong lớp. Để HS “làm ra” được sản
phẩm theo kì vọng, cần tạo một môi trường học tập thoải mái, không gây áp lực cho
HS; khuyến khích, trợ giúp HS trong suốt tiến trình viết. Sản phẩm của HS cần
được thảo luận, gợi ý, điều chỉnh, sửa chữa để có bài viết tốt hơn. Nếu sản phẩm của
HS còn nhiều khiếm khuyết, cần giúp các em hiểu rằng: hoạt động viết là hoạt động
tiếp diễn, sự thay đổi, phát triển ý tưởng tiếp tục xảy ra cho đến sản phẩm cuối
cùng, không nên nóng vội hay mặc cảm, hoang mang,…
Cũng cần lưu ý rằng: nhiệm vụ thực hành của HS không chỉ là tạo lập VB của
mình mà còn là phản hồi, tự đánh giá, đánh giá bài viết của bạn, chỉnh sửa nhiều lần
để tạo ra VB tốt hơn,...
Từng bước trong quy trình viết VB đã được SGK Ngữ văn 11, bộ sách Chân
trời sáng tạo hướng dẫn khá tỉ mỉ. GV căn cứ vào đó để hướng dẫn HS thực hiện. Ở
đây, xin lưu ý thêm một số điểm.
4.3.4.1. Phát huy tính mở, tính thực tiễn của đề bài
– Đề bài cần phải gắn với những vấn đề của thực tế, nằm trong tầm quan tâm,
nhận thức của HS, để HS có khả năng vận dụng kiến thức nền đã có để tạo lập VB,
đồng thời, hình dung được bối cảnh, mục tiêu, đối tượng giao tiếp. GV khuyến khích
HS suy nghĩ tự chọn đề tài/ vấn đề mà mỗi người quan tâm, hứng thú, mong muốn được chia sẻ.
– Đề tài phải có tính mở, tức là gợi ra nhiều khả năng, cơ hội để HS lựa chọn.
Ví dụ các lệnh đều dành cho HS một biên độ lựa chọn khá rộng, kiểu:
“… Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm để gửi
tham gia cuộc thi” (Bài 2); “… hãy viết VB nghị luận nhận xét về nội dung và hình
thức nghệ thuật của một kịch bản văn học hoặc bộ phim mà bạn yêu thích” (Bài 5);
“Hãy viết bài văn nghị luận về một bài thơ hoặc một bức tranh/ pho tượng mà bạn yêu thích” (Bài 8).
4.3.4.2. Tuân thủ quy trình, lặp lại nhiều lần để hình thành “động hình”, thói
quen và kĩ năng
Để hình thành, phát triển kĩ năng tạo lập VB, cần phải có thời gian và quá trình.
Việc thực hành viết theo quy trình vì thế cần lặp đi lặp lại với một tần suất phù hợp.
Vì thế, GV cần mạnh dạn, tự tin yêu cầu HS thực hiện đúng quy trình. Trong SGK
Ngữ văn 10 cũng như Ngữ văn 11, phần dạy học viết trong cả chín bài học đều thiết
kế theo tinh thần lặp lại đó. Hơn thế, với một số kiểu bài trọng điểm còn được tăng
cường sự lặp lại theo kiểu bài. Ví dụ: Quy trình 4 bước (1. Chuẩn bị viết; 2. Tìm ý,
lập dàn ý
; 3. Viết bài; 4. Xem lại và chỉnh sửa) còn được lặp đi, lặp lại:
– Ba lần đối với kiểu bài nghị luận về vấn đề xã hội: Viết VB nghị luận về một
vấn đề xã hội (Bài 2); Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn
học
(Bài 3); Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩn nghệ thuật hoặc
tác phẩm văn học
(Bài 7);
– Ba lần đối với kiểu bài nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm
nghệ thuật: Viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác
phẩm nghệ thuật (bài hát)
(Bài 3); Viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch
bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim)
(Bài 5); Viết VB nghị luận về
một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bức tranh/ pho tượng)
(Bài 8);
– Hai lần đối với kiểu bài thuyết minh (VB thông tin có lồng ghép nhiều yếu tố
bổ trợ): Viết VB thuyết minh (về một quy trình) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố
như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
(Bài 1); Viết VB thuyết minh (về một đối
tượng) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận
(Bài 9).
4.3.4.3. Hướng dẫn thực hành viết văn bản theo quy trình
Ở đây có hai yêu cầu: 1. viết đúng yêu cầu của từng kiểu VB; 2. thực hiện đúng,
thuần thục quy trình viết.
Về yêu cầu viết đúng kiểu VB: Điều quan trọng là qua mục Tri thức về kiểu bài và
Đọc ngữ liệu tham khảo, GV cần giúp HS nắm được mô hình chung về kiểu bài và
cách viết. SGK cũng đã có những hỗ trợ cần thiết về việc này, GV chủ động tổ chức
cho HS luyện tập, thực hành. Hơn nữa, các đề bài thường nêu rõ kiểu VB mà HS cần viết. Ví dụ:
Đề bài 1 (Bài 5)
Câu lạc bộ Văn học – Nghệ thuật của trường bạn tổ chức cuộc thi viết về Tác
phẩm sân khấu – điện ảnh tôi yêu. Để tham gia, hãy viết VB nghị luận nhận xét về
nội dung và hình thức nghệ thuật của một kịch bản văn học hoặc bộ phim mà bạn yêu thích.
[Kiểu VB: Viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc
một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim).] Đề bài 2 (Bài 8)
Hãy viết bài văn nghị luận về một bài thơ hoặc một bức tranh/ pho tượng mà bạn yêu thích.
[Kiểu VB: Viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc một tác
phẩm nghệ thuật (pho tượng).] Đề bài 3 (Bài 7)
Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội gợi ra từ một tác phẩm nghệ
thuật hoặc tác phẩm văn học mà bạn quan tâm.
[Kiểu VB: Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật
hoặc tác phẩm văn học.]
Về yêu cầu viết đúng quy trình: Để đáp ứng được yêu cầu này, HS cần luyện
tập, thực hành lặp đi lặp lại nhiều lần. SGK Ngữ văn 11 đã hướng dẫn khá tỉ mỉ. Ở
đây chỉ làm rõ thêm về một số điểm như sau:
Bước 1: Chuẩn bị viết
Bước này gồm nhiều thao tác. Một số thao tác trong số đó đã khá quen thuộc với
GV và HS đã được rèn luyện nhiều. Ở đây chỉ lưu ý đến thao tác xác định đề tài.
Với đề bài 1 và 2 nêu trên, hướng dẫn HS xác định đề tài cho bài viết, tức là hướng
dẫn chọn tác phẩm văn học/ nghệ thuật phù hợp làm đối tượng cho bài nghị luận
của từng HS. Tính chất phù hợp trong lựa chọn tác phẩm nghị luận gắn với các tiêu chí:
• Là tác phẩm mà bản thân HS thật sự am hiểu, có hứng thú; thuận lợi cho việc
bàn bạc, trao đổi ý kiến trong bài viết;
• Được bản thân và nhiều bạn khác yêu thích hay đang được nhiều người quan
tâm;• Có chủ đề rõ ràng và những điểm đặc sắc về hình thức nghệ thuật dễ nhận thấy.
Các bài viết (ngữ liệu tham khảo) như: Xung đột trong bi kịch “Vũ Như Tô”
(nghị luận về kịch bản văn học); Ám ảnh nước trong “Mùa len trâu” (nghị luận về
một bộ phim); “Con chào mào”, một thông điệp đa nghĩa (nghị luận về một bài
thơ); “Thiếu nữ chơi đàn nguyệt” – tranh lụa của Mai Trung Thứ (nghị luận về một
bức tranh);… đều là những ví dụ đáp ứng tiêu chí lựa chọn nêu trên.
Tương tự, với đề bài 3, ở bước Chuẩn bị viết, vấn đề không chỉ là chọn tác
phẩm phù hợp mà còn là chọn vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm phù hợp, bởi một
tác phẩm có thể đề cập đến nhiều vấn đề xã hội. Chọn vấn đề để nghị luận cần thoả mãn tiêu chí:
• Là vấn đề mà bản thân HS thật sự am hiểu, có hứng thú; thuận lợi cho việc bàn
bạc trao đổi ý kiến trong bài viết;
• Được bản thân và nhiều bạn, nhiều người quan tâm;
• Được thể hiện trong tác phẩm một cách tập trung, thú vị hấp dẫn.
Các bài viết (ngữ liệu tham khảo) như Thế nào là sống trọn vẹn? (Viết VB nghị
luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học; Bức tranh Đám cưới chuột và bài
học về sự hoà nhập, gắn bó; Tính chất phi thường trong con người bình thường
Thuý Kiều
(Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc
tác phẩm văn học) là những ví dụ đáp ứng tiêu chí lựa chọn nêu trên.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
Đối với lập dàn ý, trong khi hướng dẫn HS đọc ngữ liệu tham khảo, cần lưu ý HS
xác lập dàn ý của VB (mở bài/ mở đầu; thân bài/ nội dung; kết bài/ kết thúc), đặc biệt
là dàn ý cụ thể ở phần thân bài. Có như vậy, HS mới nắm được mô hình/ cấu trúc của
VB để thực hành và có kĩ năng lập dàn ý.
Với Bước 3: Viết bài; Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, cần lưu ý:
• Việc viết bài hoàn chỉnh nên yêu cầu HS thực hiện ở nhà, trên lớp học không có
nhiều thời gian, có thể chỉ tổ chức cho HS viết một vài đoạn (trên cơ sở triển khai dàn ý đã có).
• Trước khi HS viết bài, GV cung cấp cho HS tiêu chí đánh giá VB hoặc bảng
kiểm và giải thích rõ ý nghĩa của từng tiêu chí để giúp HS định hướng bài viết của mình.
• Ở bước Xem lại và chỉnh sửa cần hình thành ở HS thói quen sử dụng bảng
kiểm1. Ví dụ: Bảng kiểm kĩ năng viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội sau: Chưa
Nội dung kiểm tra Đạt đạt
Nêu vấn đề xã hội cần nghị luận. Mở bài
Nêu ý nghĩa/ tính cấp thiết/ tầm quan trọng của vấn đề.
Trình bày và làm rõ ý kiến qua ít nhất hai luận điểm chính.
Xem xét vấn đề từ nhiều phía.
Thể hiện nhận thức, quan niệm, thái độ, lập
trường của người viết về vấn đề nghị luận Thân bài
(trước các biểu hiện đúng/ sai/ tốt/ xấu,...).
Làm sáng tỏ vấn đề bằng các lí lẽ và bằng chứng.
Hướng đến nhận thức chung hoặc nêu giải pháp cho vấn đề.
1 Bảng kiểm: là một mẫu bảng tóm tắt một tổ hợp tiêu chí cơ bản để đánh giá bố cục, nội dung, hình
thức và kĩ năng thực hiện bài viết/ VB theo yêu cầu đối với kiểu bài.
Khẳng định lại về vấn đề, ý kiến đã trình bày. Kết bài
Nêu ý nghĩa thực tiễn của vấn đề.
Sắp xếp luận điểm, lí lẽ, bằng chứng hợp lí. Diễn đạ Kĩ năng t rõ ràng, gãy gọn. trình bày,
Sử dụng các từ ngữ, câu văn tạo sự gắn kết diễn đạt
giữa các luận điểm, giữa bằng chứng với lí lẽ
và bảo đảm mạch lạc cho bài viết.
4.4. Phát triển năng lực trong dạy nói và nghe
Nói – nghe là một trong các kĩ năng giao tiếp. Để nói – nghe hiệu quả, người
nói và người nghe cần có nhiều loại kiến thức: kiến thức về chủ đề muốn nói, ngôn
ngữ, hiểu biết về các loại văn phong của ngôn ngữ nói, đối tượng giao tiếp, cách
giao tiếp với những đối tượng khác nhau, sự khác biệt giữa ngôn ngữ nói và viết,
hiệu quả của cách phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. Không chỉ học cách nói,
nghe mà HS còn học cách giao tiếp có văn hoá.
HS học cách nói – nghe trong quá trình HS đọc, viết và trong tiết nói và nghe,
qua các hoạt động thảo luận, chia sẻ những gì đã đọc, viết. GV cần tổ chức cho HS
đóng vai là người nghe, người nói để hình dung được cảm xúc, suy nghĩ của người
nói, người nghe. Qua đó, không chỉ học cách nói mà còn học được cách dự đoán
tâm lí người nghe, cách đồng cảm với người nói, học cách phản hồi người khác và
phản hồi sao cho phù hợp.
4.3.1. Dạy nói Khi dạy nói, GV cần:
– Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Người nghe là ai? Họ muốn biết những gì
về điều sẽ nói? Mục đích nói (của tôi) là gì? Từ đó, hướng dẫn HS xác định nội dung nói và cách nói.
– Hướng dẫn cách thức, quy trình chuẩn bị một bài nói (dựa trên bài viết đã
viết) về nội dung (trong trường hợp HS đã có bài viết thì hướng dẫn HS chuyển nội
dung bài viết thành bài nói) và về cách nói (cách thức, quy trình chuẩn bị một cuộc
thảo luận, tranh luận và cách tham gia thảo luận, tranh luận).
– Hướng dẫn HS dùng bảng kiểm để kiểm soát bài nói của bản thân.
4.3.2. Dạy nghe Khi dạy HS nghe, GV nên:
– Làm mẫu cách lắng nghe người nói bằng cách: nhìn vào mặt người nói, nêu
câu hỏi cho người nói về những gì chưa rõ, nhắc lại điều người nói vừa trình bày
để đảm bảo hiểu đúng ý người nói.
– Dùng mảnh giấy nhỏ ghi chép vắn tắt những gì đã nghe.
– Dùng bảng kiểm để góp ý cho bài nói của bạn bằng giọng điệu nhẹ nhàng và
bằng những mẫu câu như: Bài nói của bạn rất hay/ thú vị,… nhưng nếu có thể, bạn
làm rõ thêm...; Nếu là tôi, tôi sẽ...; Nên chăng bạn tập trung vào nội dung...;…

4.3.3. Dạy nói – nghe tương tác Hướng dẫn HS:
– Kiên nhẫn chờ đến lượt mình nói, không ngắt lời người nói;
– Nối tiếp cuộc hội thoại bằng những câu hỏi, lời nhận xét, bổ sung gắn với
chủ đề cuộc thảo luận/ tranh luận/ đối thoại;
– Tôn trọng người nói và những ý kiến khác biệt;– Hợp tác, giải quyết vấn đề
với thái độ tích cực.
Lưu ý: Bản thân cách nói của GV trong quá trình dạy chính là “mẫu” mà HS
hằng ngày quan sát, học hỏi. Vì thế, GV phải học cách nói sao cho gãy gọn, rõ ràng,
phù hợp đối tượng người nghe.
4.5. Dạy tiếng Việt
Việc dạy tiếng Việt trong CTGDPT môn Ngữ văn 2018 không nhằm cung cấp
kiến thức chuyên ngành ngôn ngữ, mà nhằm phục vụ việc đọc hiểu và hỗ trợ HS
trong tạo lập các loại VB. Do đó, ngữ liệu được sử dụng trong dạy học tiếng Việt
cần được tích hợp với ngữ liệu đã được lựa chọn ở phần đọc hiểu. Điều này giúp HS
gắn kết được các kiến thức ngôn ngữ vào quá trình tiếp nhận VB, từ đó có thể nâng
cao năng lực đọc hiểu. Tuy nhiên, GV cũng có thể cân nhắc thêm việc những ngữ
liệu gắn với thực tế sử dụ ng ngôn ngữ trong đời sống hằng ngày để tạo hứng thú cho HS.
Ngoài ra, để việc dạy học các đơn vị kiến thức tiếng Việt trong CTGDPT môn
Ngữ văn 2018 đạt hiệu quả, GV lưu ý đến việc tích hợp dạy tiếng Việt vào các hoạt
động dạy học các kĩ năng khác như viết, nói và nghe.
Khi tổ chức dạy học tiếng Việt, GV cần chú ý đến trình độ tiếng Việt của HS để
tận dụng, phát huy những mặt tích cực trong kĩ năng sử dụng tiếng Việt và hạn chế
những mặt tiêu cực trong quá trình sử dụng ngôn ngữ của các em. Việc chú ý đến
trình độ tiếng Việt của HS còn giúp định hướng sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp.
Với định hướng như vậy, việc tổ chức dạy học tiếng Việt trong sách Ngữ văn
11, bộ sách Chân trời sáng tạo nên được thực hiện với một số gợi ý sau:
4.4.1. Dạy tri thức tiếng Việt
GV có thể sử dụng một số phương pháp, biện pháp sau:
– Phương pháp thuyết trình: GV dùng lời để thông báo, giới thiệu, giải thích
cho HS về những đơn vị kiến thức mới được xác định ở cuối mục Tri thức Ngữ văn.
– Phương pháp đàm thoại gợi mở: GV sử dụng câu hỏi để hướng dẫn HS
phân tích các ngữ liệu mẫu để đi đến việc rút ra các đơn vị kiến thức tiếng Việt cơ bản.
– Phương pháp trực quan: GV có thể kết hợp sử dụng thêm các phương tiện
trực quan để hỗ trợ HS lĩnh hội kiến thức.
Ngoài ra ở phần này của bài học, GV có thể sử dụng thêm một số kĩ thuật như
công não, KWL,… để khơi gợi, huy động tri thức nền của HS về những đơn vị kiến
thức tiếng Việt vốn có của HS.
4.4.2. Dạy Thực hành tiếng Việt
Đối với những nội dung thực hành, GV có thể sử dụng một số phương pháp,
biện pháp sau để tổ chức dạy học:
– Phương pháp đàm thoại gợi mở: GV có thể sử dụng câu hỏi để hướng dẫn HS
giải quyết các bài tập thực hành hoặc dùng câu hỏi để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hành của HS.
– Phương pháp dạy học hợp tác: GV có thể sử dụng kết hợp hình thức dạy học
theo nhóm với dạy học cặp đôi để tổ chức cho HS thực hành, trao đổi, chia sẻ kết
quả bài tập với nhau cũng như thực hiện việc tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng về
mức độ thông hiểu và vận dụng kiến thức của HS.
– Phương pháp trò chơi: GV có thể tổ chức thực hành dưới hình thức trò chơi
để kích thích động cơ, hứng thú học tập của HS.
Ngoài ra, GV có thể kết hợp với việc sử dụng một số kĩ thuật sau để làm cho
phần thực hành thêm hấp dẫn, sinh động như kĩ thuật sử dụng phiếu học tập (thiết
kế phiếu học tập từ những bài tập thực hành do SGK đề nghị theo định hướng sư
phạm của GV), kĩ thuật khăn trải bàn đối với những bài tập mang tính “vấn đề”, kĩ
thuật sơ đồ tư duy,...
4.4.3. Dạy viết ngắn/ viết đoạn văn (mục Từ đọc đến viết)
Đây là nội dung dạy học mang tính tích hợp cao: tích hợp kĩ năng đọc với viết,
tích hợp nội dung tiếng Việt vào hoạt động đọc và viết. Vì vậy, GV có thể tổ chức
nội dung dạy học theo những gợi ý dưới đây:
– Hướng dẫn HS viết theo hình thức cá nhân. GV cần lưu ý HS về việc vận
dụng những nội dung của các giờ học về đọc hiểu VB trước đó và kiến thức tiếng
Việt vừa học vào đoạn viết ngắn.
– Tổ chức cho HS chia sẻ, trao đổi đoạn viết với nhau theo hình thức cặp đôi
hoặc công bố trên bản tin học tập của lớp.
– Hướng dẫn HS tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng bằng bảng kiểm (checklist).
– Tổ chức nhận xét, đánh giá, sửa chữa một vài sản phẩm tiêu biểu.
– Nhắc nhở HS lưu giữ sản phẩm trong hồ sơ học tập của cá nhân.
Việc viết ngắn có thể được thực hiện tại lớp hoặc ở nhà tuỳ theo điều kiện thời
gian của lớp học. Tuy nhiên, GV cần tổ chức nhận xét, đánh giá một vài sản phẩm
tiêu biểu trên lớp (có thể ngay trong tiết học tiếng Việt/ đầu tiết học Viết/ trong tiết Ôn tập).
5. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
5.1. Sơ đồ, biểu bảng
Kiến thức được lưu giữ dưới hai dạng: ngôn ngữ và hình ảnh. Sử dụng hình ảnh,
sơ đồ sẽ giúp HS hiểu bài sâu hơn, nhận rõ mối quan hệ giữa các kiến thức; củng cố,
nhớ lâu kiến thức; rèn luyện năng lực khái quát, phân tích, so sánh, phân loại vấn đề.
Có nhiều loại sơ đồ, biểu bảng: sơ đồ khái quát tính cách nhân vật; sơ đồ các
chi tiết về nhân vật; sơ đồ diễn biến tâm trạng nhân vật; sơ đồ mối quan hệ giữa các
nhân vật, các sự kiện; sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một bài học, một chương,
một phần; sơ đồ các yếu tố trong tác phẩm; sơ đồ cấu trúc VB; bảng tổng kết một
chương, một học kì; bảng so sánh các đơn vị kiến thức;...
Định hướng sử dụng: Sử dụng sơ đồ, biểu bảng khuyết (khuyết nhiều: khó,
khuyết ít: dễ) kèm theo câu hỏi; cho các nhóm thảo luận, điền vào sơ đồ; cho các
nhóm trình bày sơ đồ, chỉnh sửa, đánh giá; cho sơ đồ sai, HS chỉnh sửa, sắp xếp lại
(ví dụ: sơ đồ cốt truyện). 5.2. Hình ảnh
Khi sử dụng tranh, ảnh khi dạy học đọc hiểu VB văn học, GV cần chú ý:
– Không lạm dụng vì đặc trưng của văn chương là tính hình tượng, chất liệu:
ngôn từ, có tác dụng phát huy trí tưởng tượng của người đọc;
– Chỉ sử dụng trong trường hợp những hình ảnh, sự vật xa lạ với HS, để giúp
HS hiểu rõ hơn hình tượng nghệ thuật của tác phẩm.
5.3. Yêu cầu đối với phương tiện trực quan
Phù hợp với nội dung bài học, kết quả cần đạt.
– Có tính khái quát cao: tổng kết, tóm lược được các kiến thức cơ bản (sơ đồ,biểu bảng).
– Thể hiện được mối quan hệ giữa các phần, các yếu tố trong bài học, chương.
– Phân biệt các các thông tin chính, phụ bằng màu sắc, kích cỡ của các kiểu
hình, kiểu chữ, mũi tên.
– Diễn đạt ngắn gọn bằng các cụm từ, mệnh đề, kí hiệu.
– Cỡ hình, cỡ chữ đủ lớn.
6. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
6.1. Mục tiêu đánh giá
Đánh giá kết quả giáo dục trong giáo dục nói chung và môn Ngữ văn nói riêng,
nhằm các mục tiêu sau:
– Giúp HS nhận ra những gì mình đã đạt hoặc chưa đạt so với YCCĐ về phẩm
chất và YCCĐ mà chương trình đã đề ra, để giúp HS điều chỉnh việc học và tiến bộ.
– Giúp HS tự đánh giá hiệu quả của các hoạt động dạy học, từ đó, điều chỉnh
các hoạt động dạy học nhằm giúp HS đạt chuẩn chương trình.
– Giúp các nhà quản lí và phát triển chương trình nhận ra những điểm tốt/ chưa
tốt để điều chỉnh chương trình và cách quản lí, đảm bảo chất lượng giáo dục.
6.2. Căn cứ đánh giá
Căn cứ đánh giá kết quả giáo dục trong môn Ngữ văn là các yêu cầu cần đạt về:
– Các phẩm chất chung, được thể hiện qua môn học;
– Các năng lực chung, đặc biệt là năng lực giao tiếp;
– Các năng lực chuyên biệt mà CTGDPT môn Ngữ văn đã đề ra đối với HS
mỗi lớp học, cấp học.
6.3. Nội dung đánh giá
Trong môn Ngữ văn, GV đánh giá phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù
và sự tiến bộ của HS thông qua các hoạt động đọc, viết, nói, nghe. Cụ thể là: 6.3.1.
Đánh giá hoạt động đọc

Đo lường mức độ HS đạt yêu cầu về đọc hiểu nội dung, chủ đề của VB, quan
điểm và ý định của người viết; xác định các đặc điểm thuộc về phương thức thể
hiện, kiểu VB, thể loại và ngôn ngữ sử dụng; nhận xét, đánh giá về giá trị và sự tác
động của VB đối với bản thân; thể hiện cảm xúc đối với những vấn đề được đặt ra
trong VB; liên hệ, so sánh giữa các VB và giữa VB với đời sống.
6.3.2. Đánh giá hoạt động viết
Đánh giá khả năng tạo lập các kiểu VB: nghị luận (xã hội và văn học), thuyết
minh, báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội mà chương trình đã đề ra.
Đánh giá kĩ năng viết dựa vào các tiêu chí, bảng kiểm, được xây dựng dựa trên
đặc điểm của kiểu bài, bao gồm nội dung, kết cấu bài viết, khả năng biểu đạt và lập
luận, hình thức ngôn ngữ và trình bày,...
6.3.3. Đánh giá hoạt động nói và nghe
Đánh giá khả năng HS nói đúng chủ đề và mục tiêu; sự tự tin, năng động của
người nói; biết chú ý đến người nghe; biết tranh luận và thuyết phục; có kĩ thuật nói
thích hợp; biết sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và phương tiện công nghệ hỗ trợ.
Đánh giá khả năng nắm bắt nội dung do người khác nói, khả năng đặt câu hỏi,
nêu vấn đề, trao đổi để kiểm tra những thông tin chưa rõ; có thái độ nghe tích cực và
tôn trọng người nói; biết lắng nghe và tôn trọng những ý kiến khác biệt.
6.4. Cách thức đánh giá
Có hai hình thức đánh giá: thường xuyên và định kì.
6.4.1. Đánh giá thường xuyên
Đây là hình thức đánh giá được thực hiện liên tục trong suốt quá trình dạy học,
thể hiện ở việc HS thực hiện các nhiệm vụ học tập do GV giao: trả lời câu hỏi, thực
hiện các phiếu học tập, trao đổi trong nhóm,...
6.4.2.Đánh giá định kì
Là hình thức được thực hiện ở thời điểm gần cuối hoặc cuối một giai đoạn học tập
(cuối học kì, cuối cấp học), gồm kiểm tra viết và kiểm tra nói.
Đối với đề kiểm tra viết VB văn học, cần hết sức cân nhắc việc sử dụng dạng đề
trắc nghiệm, vì VB văn học là một thực thể mở và động, có thể có nhiều cách hiểu.
Đối với kiến thức tiếng Việt và làm văn, GV có thể sử dụng đề trắc nghiệm.
Khi đánh giá kĩ năng đọc của HS, GV cần chọn những VB bên ngoài SGK
nhưng đảm bảo độ dài và cùng thể loại với VB mà HS đã được học để có thể kiểm
tra chính xác kĩ năng đọc hiểu VB của HS.
Khi đánh giá kĩ năng viết và nói nghe của HS, GV cần ra những đề mở, nằm
trong tầm hiểu biết và quan tâm của HS, để HS có đủ tri thức nền và hứng thú làm
bài, đồng thời có cơ hội thể hiện cá tính và năng lực sáng tạo.
6.5. Chủ thể tham gia đánh giá
Bên cạnh việc GV đánh giá HS, GV cần hướng dẫn và tạo cơ hội cho HS được tự
đánh giá và đánh giá lẫn nhau thông qua bảng kiểm.
7. CẤU TRÚC SÁCH GIÁO VIÊN VÀ NHỮNG ĐIỂM LƯU Ý TRONG VIỆC SỬ DỤNG SÁCH
7.1. Cấu trúc sách giáo viên
SGV Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo được thiết kế gồm 2 tập: Tập một
Phần thứ nhất: Một số vấn đề chung
Phần thứ hai: Hướng dẫn tổ chức dạy học các bài cụ thể
Bài 1: Thông điệp từ thiên nhiên (Tuỳ bút, tản văn)
Bài 2: Hành trang vào tương lai (VB nghị luận)
Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ)
Bài 4: Nét đẹp của văn hoá và cảnh quan (VB thông tin)
Bài 5: Băn khoăn tìm lẽ sống (Bi kịch) Tập hai
Phần thứ hai: Hướng dẫn tổ chức dạy học các bài cụ thể (tiếp theo)
Bài 6: Sống với biển rừng bao la (Truyện ngắn)
Bài 7: Những điều trông thấy (Truyện thơ Nôm và Nguyễn Du)
Bài 8: Cái tôi – thế giới độc đáo (Thơ có yếu tố tượng trưng)
Bài 9: Những chân trời kí ức (Truyện – truyện kí) Bài Chủ điểm Thể loại 1
Thông điệp từ thiên nhiên Tuỳ bút, tản văn 2
Hành trang vào tương lai VB nghị luận 3
Khát khao đoàn tụ Truyện thơ 4
Nét đẹp của văn hoá và cảnh quan VB thông tin 5
Băn khoăn tìm lẽ sống Bi kịch 6
Sống với biển rừng bao la Truyện ngắn 7
Những điều trông thấy
Truyện thơ Nôm và Nguyễn Du 8
Cái tôi – thế giới độc đáo
Thơ có yếu tố tượng trưng 9
Những chân trời kí ức
Truyện – truyện kí
7.2. Những điểm lưu ý trong việc sử dụng sách
a. Về nội dung dạy học và cách tổ chức thực hiện đối với từng bài học cũng
như từng nội dung, từng phần cụ thể, SGV chỉ gợi ý, không áp đặt; GV có toàn
quyền xử lí nội dung kiến thức, kĩ năng được nêu trong chương trình và phân bố
trong SGK để xây dựng kế hoạch bài học.
b. SGV bám sát SGK và luôn luôn bám sát mục tiêu của Chương trình Giáo dục
phổ thông môn Ngữ văn 2018. Đó là vì việc ra đề, kiểm tra đánh giá (cả thường
xuyên và định kì) kết quả hoạt động học tập của HS theo định hướng phát triển năng
lực đều căn cứ vào mục tiêu chương trình (hệ thống các YCCĐ, đã được phân bố cho 9 bài học).
c. Mục tiêu bài học không phải chỉ có tác dụng định hướng cho việc dạy của GV
mà còn định hướng việc học của từng cá nhân HS. Trước giờ học, GV cần:
– Lưu ý HS đọc tìm hiểu mục tiêu bài học trước khi thực hiện dạy học;
– Thường xuyên nhắc nhở HS tự theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện từng
YCCĐ trong suốt quá trình học tập của mình.
– Căn cứ Ma trận YCCĐ – hệ thống câu hỏi đọc hiểu đối với từng VB trong bài
học để định hướng; tự giám sát các nội dung và việc tổ chức hoạt động dạy đọc hiểu của mình.
d. Tuỳ đối tượng HS và điều kiện dạy học cụ thể, GV có thể chủ động điều tiết
về mặt thời gian trong việc hướng dẫn đọc hiểu các VB, phân bố, điều chỉnh lại hệ
thống câu hỏi (xác định trọng tâm, điểm nhấn; thêm câu hỏi phụ;... thậm chí, trong
trường hợp thật sự cần thiết, có thể thay ngữ liệu đọc, tức là thay một VB nào đó
trong SGK bằng VB khác, tương đương với một hệ thống câu hỏi đọc hiểu tương
đương). Tuy nhiên, không được hạ thấp yêu cầu của chương trình và đặc biệt, tuyệt
đối không được để sót yêu cầu cần đạt khi xây dựng kế hoạch và thực hiện bài dạy.
8. ƯU ĐIỂM VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA SÁCH GIÁO KHOA NGỮ VĂN 11
TRONG VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG MÔN NGỮ VĂN 2018

Có thể tóm tắt một số ưu điểm và tính khả thi của bộ sách như sau:
8.1. Bám sát và bao quát các mục tiêu của Chương trình Giáo dục phổ thông
tổng thể, Chương trình Giáo dục phổ thông Ngữ văn 2018
Điều trước tiên, sách phải bảo đả m nguyên tắc: không để sót YCCĐ. Để bảo
đảm được như vậy, với từng bài học, bài đọc, bài viết, nói và nghe,... nhóm biên
soạn SGK Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo đều có thiết kế ma trận YCCĐ –
câu hỏi, bài tập và thể hiện, cụ thể hoá ma trận trong từng phần của bài học, cũng
như từng bài trong mỗi tập sách. Việc làm này cực kì quan trọng: YCCĐ của
chương trình là chỗ dựa duy nhất vững chắc, tin cậy, cho việc kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của HS, bảo đảm cho HS làm các bài kiểm tra, bài thi kết thúc học kì,
hết năm học và thi tốt nghiệp, thi đại học ở cuối cấp (chỉ cần bỏ sót một YCCĐ dù
nhỏ cũng khiến HS bị khiếm khuyết về kĩ năng đọc, viết, các em sẽ rất bỡ ngỡ, khó
khăn khi gặp đề thi/ đề kiểm tra yêu cầ u thể hiện kĩ năng này).
8.2. Tích hợp triệt để, tự nhiên yêu cầu đọc hiểu theo thể loại và theo chủ điểm
Hệ thống VB chọn lọc, đạt chuẩn; có tỉ trọng cân đối theo yêu cầu của chương
trình; có VB kế thừa SGK hiện hành, có VB mới,... tiêu biểu về thể loại, vừa sức
với HS lớp 11; nhiều VB hay, hấp dẫn đối với người học.
Việc đọc hiểu theo thể loại được sách đặc biệt coi trọng: HS sẽ được thực hành
đọc theo thể loại qua ba vòng: đọc theo thể loại VB 1, đọc theo thể loại VB 2, đọc
theo thể loại VB mở rộng. Cách tổ chức hoạt động đọc như thế có thể giúp bảo đảm
được rằng: Khi được giao cho một VB tương tự về thể loại, về độ khó, độ dài, HS sẽ
biết cách đọc và có khả năng tự đọc hiểu VB ấy mà không cần đến sự hỗ trợ trực tiếp của GV.
Hệ thống câu hỏi Trước khi đọc, Đọc VB (trong khi đọc), Sau khi đọc được xây
dựng theo đặc trưng thể loại giúp HS vận dụng tri thức nền (Tri thức Ngữ văn) thực
hành đọc theo tiến trình và hình thành phát triển kĩ năng tự đọc hiểu VB theo thể
loại (việc tổ chức nhiệm vụ học tập về đọc xây dựng dựa trên hệ thống câu hỏi này
sẽ được được gợi mở về cách thực hiện trong SGV).
Ở một số VB có tính điểm nhấn trong tập một, tập hai, sách có đưa thêm các bài
tập sáng tạo nhằm giúp HS có cơ hội thể hiện những trải nghiệm cùng kĩ năng, năng
khiếu riêng của mình sau khi đọc hiểu VB (vẽ tranh, sáng tác thơ, dựng hoạt cảnh, sân khấu hoá,...).
Tuy nhiên, các bài học trong sách không chỉ chú trọng hướng dẫn HS đọc hiểu
theo thể loại mà còn chú ý hướng dẫn HS đọc VB theo chủ điểm. Chín bài học là
chín chủ điểm, được cô đọng trong nhan đề của bài học:
Tập một: Thông điệp từ thiên nhiên (Tuỳ bút, tản văn), Hành trang vào tương lai
(VB nghị luận), Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ), Nét đẹp văn hoá và cảnh quan
(VB thông tin), Băn khoăn tìm lẽ sống (Bi kịch).
Tập hai: Sống với biển rừng bao la (Truyện ngắn), Những điều trông thấy
(Truyện thơ Nôm và Nguyễn Du), Cái tôi – thế giới độc đáo (Thơ), Những chân
trời kí ức
(Truyện – truyện kí).
Cách tổ chức cấu trúc từng bài học và hệ thống bài học theo tinh thần trên tạo
cơ hội tích hợp kĩ năng đọc theo chủ điểm với đọc theo thể loại; giúp cho bài học
sinh động, uyển chuyển hấp dẫn hơn, và cũng giúp HS thực hiện các YCCĐ về đọc
hiểu hình thức VB, đọc hiểu nội dung VB, liên hệ, kết nối, so sánh,... trong đọc hiểu
VB được thuận tiện, tự nhiên hơn.
8.3. Coi trọng tích hợp thực hành tiếng Việt với đọc hiểu văn bản và rèn kĩ
năng nghĩ nhanh, viết nhanh cho HS trong tạo lập văn bản
Với Thực hành tiếng Việt, ngoài việc đáp ứng nội dung kiến thức phát triển
năng lực tiếng Việt cho HS theo yêu cầu của chương trình, sách còn chủ trọng việc
giúp HS thực hành đọc hiểu VB tốt hơn (nhờ việc nhận biết các hiện tượng tiếng
Việt đáng chú ý xuất hiện trong VB đọc); mỗi bài học đều có bài tập yêu cầu HS
thực hành cách nghĩ nhanh, viết nhanh khi thực hành một đoạn văn ngắn (mục Từ đọc đến viết).
8.4. Hướng dẫn khá tỉ mỉ về cách viết, thao tác thực hành viết theo quy trình
(với 4 bước cơ bản)
Để làm được điều này, sách đặc biệt coi trọng việc trang bị cho HS tri thức nền
về kiểu bài, sử dụng hiệu quả ngữ liệu đọc tham khảo để HS học cách viết (bố cục
dàn ý và nói chung cách tổ chức bài viết, cách sắp xếp, triển khai luận điểm qua lí lẽ
với bằng chứng,...). Việc thực hành viết theo quy trình thường được triển khai từ
một đề bài có tính mở và dựa trên tri thức nền, ngữ liệu đọc tham khảo. Sách hướng
dẫn HS khá tỉ mỉ từng bước thực hành viết theo quy trình (1. Chuẩn bị viết; 2. Tìm
ý, lập dàn ý
; 3. Viết bài; 4. Xem lại và chỉnh sửa); ở bước cuối, sách cung cấp một
bảng kiểm, để HS tự kiểm tra kĩ năng theo các tiêu chí viết kiểu bài. Cách triển khai
bài dạy – học viết như vậy góp phần đổi mới cách dạy học viết, phát triển các kĩ
năng viết cho HS một cách hiệu quả so với cách dạy viết truyền thống.
8.5. Tích hợp, tạo sự kết nối tự nhiên giữa viết, nói và nghe
Sách tận dụng kết quả thực hành viết theo quy trình để dạy nói và nghe theo
quy trình. Và cũng như với dạy – học viết, việc dạy – học nói và nghe cũng được
hướng dẫn tỉ mỉ các thao tác thực hành theo quy trình, kèm theo bảng kiểm kĩ năng.
Quy trình ba bước tuy khái quát nhưng việc hướng dẫn thao tác thực hiện cũng khá tỉ mỉ.
8.6. Sách chú trọng đúng mức đến việc ôn tập kĩ năng trong bài học và hướng
dẫn học sinh đọc mở rộng
Cuối mỗi bài, mỗi học kì sách đều có hệ thống câu hỏi ôn tập; chú ý hướng dẫn
nhắc nhở HS thực hiện các yêu cầu đọc mở rộng theo thể loại mà Chương trình
Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018 đã nêu (nhưng lại rất dễ bị bỏ quên), như:
– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 VB văn học (bao gồm cả VB được hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các VB đã học.
– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 9 VB nghị luận (bao gồm cả VB được hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có độ dài tương đương với các VB đã học.
– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 VB thông tin (bao gồm cả VB được hướng dẫn
đọc trên mạng Internet) có kiểu VB và độ dài tương đương với các VB đã học.
CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP NGỮ VĂN 11
1. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM BIÊN SOẠN SÁCH CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP
Quán triệt được tinh thần Chuẩn mực, Khoa học, Hiện đại, sách Chuyên đề học
tập Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo được biên soạn nhằm giúp HS lớp 11
có thiên hướng về văn chương, Khoa học Xã hội và Nhân văn đáp ứng tốt các
YCCĐ của Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018. Cụ thể là:
– Khi hoàn thành chuyên đề 1, chuyên đề 3, HS sẽ bước đầu biết nghiên cứu và
viết được một báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn học trung đại hay giới thiệu sự
nghiệp văn học và phong cách nghệ thuật của một tác giả.
– Khi hoàn thành chuyên đề 2, HS có thêm những tri thức, kĩ năng để nhận biết
và đánh giá về bản chất xã hội của ngôn ngữ; các yếu tố mới của ngôn ngữ trong đời
sống xã hội đương đại, đồng thời biết vận dụng các yếu tố đó trong giao tiếp phù hợp, hiệu quả hơn.
Về quan điểm biên soạn, nhóm tác giả đặc biệt lưu ý:
– Bám sát mục tiêu môn học, đồng thời tạo cơ hội cho HS có thiên hướng theo
học các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn có được sự chuẩn bị cần thiết: có
những nội dung học tập phân hoá và định hướng nghề nghiệp một cách thiết thực.
– Chú trọng việc hình thành, phát triển năng lực và các phẩm chất cơ bản dựa
trên các yêu cầu nâng cao kĩ năng đọc, viết cũng như yêu cầu tập nghiên cứu, tập
ứng dụng tổng hợp và sáng tạo.
– Kết nối linh hoạt, hiệu quả giữa việc thực hiện các chuyên đề học tập Ngữ văn
lớp 11 (35 tiết) với dạy học đọc, viết, nói và nghe theo SGK Ngữ văn 11 (105 tiết)
trong năm học, tạo hiệu ứng cộng hưởng tích cực.
Chẳng hạn, kiến thức và kĩ năng Viết báo cáo nghiên cứu về một hiện tượng tự
nhiên hoặc xã hội ở Bài 4; kĩ năng Viết VB nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc
tác phẩm nghệ thuật
(các Bài 3, 5, 8); Viết VB nghị luận về một vấn đề xã hội trong
tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật
(các Bài 6, 7) được tích luỹ khi thực
hành viết theo quy trình sẽ được kết nối, tích hợp khi HS thực hiện Chuyên đề 1 và
Chuyên đề 3. Tương tự kĩ năng đọc hiểu trong 9 bài học SGK, nhất là đọc VB thông
tin có tính khoa học (Bài 4), được tích hợp với kĩ năng đọc hiểu các ngữ liệu có tính
khoa học về ngôn ngữ học xã hội.
2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC SÁCH, CẤU TRÚC BÀI HỌC CHUYÊN ĐỀ
2.1. Về cấu trúc sách
Bộ sách bám sát hệ thống YCCĐ (mục tiêu) dạy học mà Chương trình Giáo dục
phổ thông môn Ngữ văn 2018 đặt ra đối với các chuyên đề học tập Ngữ văn lớp 11.
Sau Lời nói đầu, sách trình bày ba chuyên đề thiết kế thành ba bài học, thực hiện
trong 33 tuần (trung bình mỗi tuần 01 tiết):
Chuyên đề 1: TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM (trong Chương trình Giáo dục phổ thông
môn Ngữ văn 2018 ghi kí hiệu: 11.1)
Chuyên đề 2: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI HIỆN
ĐẠI (trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018 ghi kí hiệu: 11.2)
Chuyên đề 3: ĐỌC, VIẾT VÀ GIỚI THIỆU VỀ MỘT TÁC GIẢ VĂN HỌC
(trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018 ghi kí hiệu: 11.3) 2.2.
Về cấu trúc bài học – chuyên đề

Tuỳ theo yêu cầu cụ thể về nội dung phương pháp dạy học, mỗi chuyên đề học
tập được tổ chức thành hai hoặc ba phần lớn. Có thể hình dung cấu trúc nội dung –
YCCĐ ba chuyên đề theo các ma trận sau:
Ma trận Chuyên đề 1 (11.1)
Nội dung dạy – học
Yêu cầu cần đạt (Mục tiêu)
Phần thứ nhất: Tìm hiểu yêu cầu và
cách thức nghiên cứu một vấn đề văn

học trung đại Việt Nam
I. Đọc ngữ liệu tham
– Biết các yêu cầu và cách thức nghiên khảo
cứu một vấn đề văn học trung đại
II. Tìm hiểu yêu cầu của việc nghiên Việt Nam. [1]
cứu một vấn đề văn học trung đại Việt – Vận dụng được một số hiểu biết từ
Nam III. Tìm hiểu cách thức, quy trình chuyên đề để đọc hiểu về văn học
thực hiện nghiên cứu một vấn đề văn trung đại Việt Nam. [3] học trung đại Việt Nam IV. Thực hành
Phần thứ hai: Viết báo cáo nghiên
cứu một vấn đề văn học trung đại
Việt Nam
I. Tìm hiểu chung về cách – Biết viết một báo cáo nghiên cứu. [2]
viết báo cáo nghiên cứu một vấn đề – Vận dụng được một số hiểu biết từ
văn học trung đại Việt Nam
chuyên đề để viết về văn học trung đại
II. Cách thức viết báo cáo nghiên cứu Việt Nam. [3]
một vấn đề văn học trung đại Việt Nam III. Thực hành
Phần thứ ba: Thuyết trình một vấn
đề văn học trung đại Việt Nam

Biết thuyết trình một vấn đề; biết
I. Cách thức thuyết trình giới thiệu về thuyết trình một vấn đề văn học trung
một vấn đề văn học trung đại đại Việt Nam. [4] II. Thực hành
Ma trận Chuyên đề 2 (11.2)
Nội dung dạy – học
Yêu cầu cần đạt (Mục tiêu)
Phần thứ nhất: Bản chất xã hội – văn
hoá của ngôn ngữ
I.
Đọc ngữ liệu tham khảo
Hiểu được ngôn ngữ là một hiện tượng II.
Khái quát về bản chất xã hội –
xã hội và là một bộ phận cấu thành của
văn hoá của ngôn ngữ vă n hoá. [1] III. Thực hành
Phần thứ hai: Các yếu tố mới của
ngôn ngữ – những điểm tích cực và hạn chế

Nhận biết và đánh giá được các yếu tố I.
Đọc ngữ liệu tham khảo
mới của ngôn ngữ trong đời sống xã hội II.
Khái quát về các yếu tố mới của đương đại. [2]
ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế III. Thực hành
Phần thứ ba: Cách vận dụng yếu tố
mới của ngôn ngữ đương đại trong
giao tiếp
I. Đọc ngữ liệu tham khảo II.
Khái quát một số yêu cầu, cách
Biết vận dụng các yếu tố mới của ngôn
thức vận dụng yếu tố mới của ngôn ngữ ngữ đương đại trong giao tiếp. [3]
đương đại trong giao tiếp III. Thực hành
Ma trận chuyên đề 3 (11.3)
Nội dung dạy – học
Yêu cầu cần đạt (Mục tiêu)
– Nhận biết được một số đặc điểm nổi
bật về sự nghiệp văn chương và phong
Phần thứ nhất: Tìm hiểu sự nghiệp cách nghệ thuật của một tác giả lớn.
văn chương và phong cách của một [1] – Biết cách đọc một tác giả văn học
tác giả văn học lớn.
I. Tìm hiểu cách đọc về một tác giả [2]
văn học II. Cẩm nang đọc hiểu tác giả – Vận dụng được những hiểu biết từ
văn học III. Thực hành
chuyên đề để đọc hiểu một tác giả văn học. [4]
Phần thứ hai: Viết bài giới thiệu về – Biết cách viết bài giới thiệu về một
một tác giả văn học
tác giả văn học đã đọc. [3]
I. Hướng dẫn phân tích kiểu VB
– Vận dụng được những hiểu biết từ
II. Cách viết bài giới thiệu về một tác chuyên đề để viết về một tác giả văn giả học. văn học [4] III. Thực hành
Phần thứ ba: Thuyết trình giới thiệu
về một tác giả văn học

Biết thuyết trình về một tác giả văn
I. Cách thức thuyết trình giới thiệu về học. [5]
một tác giả văn học II. Một số đề thực hành
Hệ thống ngữ liệu văn bản được sử dụng trong ba chuyên đề Chuyên TT
Các ngữ liệu văn bản đề Trang
Truyện “Lục Vân Tiên” và lí tưởng đạo đức của
1 nhân dân (Lê Trí Viễn) 1 6 – 9
2 Độc thoại nội tâm trong “Truyện Kiều” (Trần Đình 1 11 – 14 Sử)
Nhà thơ Phan Văn Trị và những bài thơ bút chiến với
3 Tôn Thọ Tường (theo Đoàn Lê Giang) 1 22 – 27
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội (theo Mai Ngọc 4 2 34 – 36 Chừ)
Ngôn ngữ là nhân tố cấu thành, lưu truyền văn hoá
5 (theo Vũ Đức Nghiệu) 2 37 – 38
6 Thế nào là từ mới tiếng Việt? (theo Phạm Văn Tình) 2 41 – 45
Ngôn ngữ giới trẻ dưới góc nhìn của ngôn ngữ học
7 xã hội (theo Nguyễn Văn Hiệp – Đặng Thị Hằng) 2 48 – 53
Những kết hợp “lạ hoá” trong thơ ca (theo Hoàng 8 Kim Ngọc) 2 54 – 56
9 Sự nghiệp thơ ca của Xuân Diệu (Nguyễn Văn Long) 3 60 – 61
Một số đặc điểm trong phong cách thơ Xuân Diệu
10 trong phong trào Thơ mới (Lê Quang Hưng) 3 62 – 64
Đặc điểm thơ văn Nguyễn Đình Chiểu (Ngữ văn 11,
11 Nâng cao, tập một, Trần Đình Sử – Tổng Chủ biên) 3 70 – 71
Đọc lại truyện ngắn trào phúng của Nguyễn Công
12 Hoan (Nguyễn Đăng Mạnh) 3 72 – 74
Với ba chuyên đề, các nhiệm vụ học tập được xây dựng theo nguyên tắc giúp
HS hiểu thông qua thực hành đọc phân tích ngữ liệu để nắm được thao tác, quy trình
(tập nghiên cứu, viết, thuyết trình). Chuyên đề 11.1 và 11.3 có đủ các yêu cầu cần
đạt và nội dung học tập giúp HS phát triển cả ba loại kĩ năng đọc hiểu ngữ liệu nghị
luận văn học, viết báo cáo về vấn đề văn học và về sáng tác của một tác giả.
Riêng với Chuyên đề 11.2, trên cơ sở hướng dẫn HS đọc hiểu một số ngữ liệu
nghiên cứu ngôn ngữ học, thực hành một số bài tập, giúp HS: hiểu được ngôn ngữ
là một hiện tượng xã hội và là một bộ phận cấu thành của văn hoá; nhận biết và
đánh giá được các yếu tố mới của ngôn ngữ trong đời sống xã hội đương đại, từ đó,
biết vận dụng các yếu tố mới của ngôn ngữ đương đại trong giao tiếp. Hệ thống
biểu bảng và bài tập chuyên đề

Nhằm hỗ trợ HS thực hành, các nội dung kiến thức, câu hỏi bài tập được thiết
kế theo tinh thần làm rõ các thao tác trong đọc hiểu, thực hành viết, nói và nghe. Ví
dụ Chuyên đề 11.1 sử dụng 9 biểu bảng: TT
Tên biểu bảng, bài tập chuyên đề 11.1 Trang
1 Bảng so sánh đối chiếu đề tài và vấn đề nghiên cứu 16
Bảng tổng hợp tài liệu từ các bài viết, công trình nghiên cứu liên 2 18 quan
Bảng tổng hợp tài liệu từ các tác phẩm văn học trung đại liên 3 19 quan
4 Phiếu học tập lập kế hoạch đề cương nghiên cứu 20
5 Mẫu ghi chép tài liệu tìm hiểu vấn đề trong một tác phẩm 21
6 Mẫu ghi chép tài liệu tìm hiểu vấn đề trong nhiều tác phẩm 21
Bảng hướng dẫn lập danh mục tài liệu tham khảo trình bày theo
7 quy tắc và hướng dẫn của Hiệp hội Tâm lí Hoa Kỳ (The 29
American Psychological Association – APA)
Bảng kiểm kĩ năng viết báo cáo về một vấn đề văn học trung đại 8 30 Việt Nam
9 Bảng kiểm kĩ năng thuyết trình về một vấn đề văn học trung đại 32 – 33
3. MỘT SỐ LƯU Ý CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Chuyên đề học tập trước đây hầu như chủ yếu thực hiện trong các trường
chuyên, lớp chọn. Nay chuyên đề học tập là nội dung học tập bắt buộc đối với HS ở
tất cả các trường Trung học phổ thông (THPT) (“bắt buộc” ở đây là bắt buộc theo
thiên hướng lựa chọn nghề nghiệp chuyên môn của người học để theo học trường
hoặc học lên bậc Đại học, sau Đại học). Do vậy, khi tổ chức thực hiện các chuyên
đề học tập, GV cần lưu ý một số điểm dưới đây:
Thứ nhất: Hướng dẫn HS thực hiện các YCCĐ có tính nâng cao đối với các hoạt
động đọc, viết, thuyết trình, nhận xét phản biện,... trong các chuyên đề học tập. Cũng
là đọc, viết, nói và nghe, nhưng không phải là sự “nối dài” các hoạt động đọc, viết, nói
và nghe thông thường như khi học tập các bài trong SGK.
Đọc ở trong chuyên đề học tập là đọc sâu, đọc kĩ, đọc có tính nghiên cứu nhằm
phát hiện, khái quát vấn đề trong nghiên cứu, sáng tạo. Chẳng hạn, khi HS đọc ngữ
liệu tham khảo về đặc điểm giá trị truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu) của
nhà nghiên cứu Lê Trí Viễn, cần lưu ý HS: không phải chỉ để biết cách đọc một
trích đoạn theo thể loại mà quan trọng là phải rút ra được cách thức mà nhà nghiên
cứu đã thực hiện công việc nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian như thế nào (Ví
dụ: Ông đã đặt ra câu hỏi nghiên cứu gì, đã xem xét đối tượng trên những phương
diện nào, đã thực hiện các thao tác gì,... để có được các nhận định kết luận trong bài
nghiên cứu của mình).
Viết trong chuyên đề học tập, không phải là viết một đoạn, một bài văn theo đề
bài cho sẵn mà là viết báo cáo kết quả nghiên cứu một vấn đề văn học có tính khái
quát do bản thân HS tìm tòi, phát hiện, là viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn
học trung đại, hoặc về một tác giả là nhà văn lớn,... Tất cả đều đòi hỏi ở HS có kĩ
năng phối hợp nhiều khâu, nhiều thao tác phức tạp trong quy trình viết.
Hoạt động nói và nghe cũng vậy. Nói ở đây là thực hiện bài thuyết trình hoàn
chỉnh, có quy mô về một vấn đề/ đề tài khoa học; nghe ở đây là nắm bắt nội dung
luận điểm khoa học, nghe và đưa ra nhận xét, phản biện, góp ý xác đáng,... Đó cũng
đều là những nhiệm vụ học tập có tính nâng cao rõ rệt về YCCĐ so với nói và nghe
trong các bài học theo SGK.
Thứ hai: Tổ chức cho HS luyện tập các bài tập thực hành từ dễ đến khó, từ cụ
thể đến khái quát, từ đơn giản đến phức tạp. Chẳng hạn, với Chuyên đề 11.1 và
11.3, hướng dẫn HS thực hành thao tác trước khi thực hành tổng hợp:
– Thực hành tìm kiếm vấn đề, xác định đề tài.
– Thực hành thu thập, xử lí tư liệu .
– Thực hành lập danh mục tham khảo, các biểu mẫu, các phiếu học tập.
– Thực hành lập danh mục tham khảo theo các quy chuẩn,...
Thứ ba: Trên lớp, cần phát huy vai trò hướng dẫn, năng lực thị phạm (khi cần)
của GV. GV cần dành thời gian hướng dẫn cặn kẽ, quan tâm đúng mức đến từng
nhóm đối tượng HS, tạo nhiều cơ hội cho HS thực hành đọc mở rộng, viết ứng dụng
và thực hành các thao tác tập nghiên cứu, tập viết báo cáo, tập viết kịch bản, tập
thuyết trình, tập diễn xuất, tập phản biện/ tương tác nói và nghe,... HS dĩ nhiên
không có cách nào khác là phải tích cực, chủ động trong thực hành.
Tuy nhiên, không nên nhân danh yêu cầu hay nguyên tắc “thực hành” mà giao
khoán hẳn các đề tài, nhiệm vụ học tập cho HS về nhà tự mày mò thực hiện; trái lại,
bài học chuyên đề trên lớp cần thể hiện rõ vai trò và hoạt động của cả GV lẫn HS.
Trước và trong khi HS làm việc, GV cần theo sát kịp thời đưa ra những hướng dẫn,
hỗ trợ một cách cụ thể, rành mạch về các thao tác hay quy trình thực hiện. Càng
không nên biến tiết học chuyên đề thành các tiết để một số HS hay một vài nhóm
HS trình bày, trình diễn sản phẩm/ kết quả làm việc tự phát (“tự biên, tự diễn”) của mình.
Thứ tư: Các hoạt động thực hành trong học tập chuyên đề đều là các hoạt động
có tính chuyên môn, phức tạp. Vì thế, không thể kì vọng đặt ra yêu cầu nhiệm vụ
quá cao vượt lên trên mức “tập...”, “biết...”, “bước đầu...” đối với số đông HS trong lớp.
Thứ năm: Về đánh giá kết quả học tập, với phần lớn các nội dung trọng tâm
trong từng chuyên đề, SGV đều có đưa ra mẫu bảng kiểm để không chỉ GV mà cả
HS cũng có cơ hội đánh giá và tự đánh giá kĩ năng sản phẩm của bạn hay của mình.
Tuy vậy, như đã nói, cần lưu ý ở mức chính là “tập...”, “biết...”, “bước đầu...” đối
với số đông HS trong lớp.
Thứ sáu: Về thời gian, bài học các chuyên đề học tập đều được thiết kế nhằm
triển khai thực hiện trong nhiều tuần: thời gian ấy đủ dài để ngấm và thấm các tri
thức, miễn là GV lên được kế hoạch dạy học khá cụ thể hợp với thực tế, đối tượng
HS. Về thời khoá biểu, tuỳ tình hình kế hoạch của mỗi trường, thầy cô trong tổ cần
thống nhất đăng kí lịch dạy học từng chuyên đề sao cho phù hợp. Chẳng hạn, nếu
không tiện rải đều mỗi tiết một tuần, có thể dồn hai, ba tiết vào một buổi để cứ hai,
ba tuần dành một buổi dạy học chuyên đề.
4. CẤU TRÚC SÁCH GIÁO VIÊN VÀ NHỮNG LƯU Ý TRONG VIỆC SỬ DỤNG SÁCH
4.1. Cấu trúc sách giáo viên
Cũng như SGV Chuyên đề học tập Ngữ văn 10, SGV Chuyên đề học tập Ngữ
văn 11 được thiết kế gồm các phần chính:
Phần thứ nhất: Mấy lưu ý chung về nội dung, phương pháp dạy học Chuyên đề
học tập Ngữ văn 11
Phần thứ hai: Hướng dẫn dạy học các chuyên đề Chuyên đề 11.1 Chuyên đề 11.2 Chuyên đề 11.3
4.2. Lưu ý trong cách sử dụng sách
Nghiên cứu kĩ ma trận YCCĐ trong sự đối chiếu với hệ thống nội dung lí thuyết
và thực hành tương ứng.
Coi trọng và tạo điều kiện cho HS thực hiện các nhiệm vụ học tập, đặc biệt là yêu
cầu vận dụng thực hành.
Tích hợp thực hành đọc VB, tập nghiên cứu với viết báo cáo, soạn kịch bản,
viết bài giới thiệu và thuyết trình/ diễn xuất,... tích hợp nhiệm vụ học tập chuyên đề
với nhiệm vụ học các bài học trong SGK Ngữ văn 11.
5. ƯU ĐIỂM VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHUYÊN ĐỀ
HỌC TẬP TRONG BỘ SÁCH
Có thể khẳng định tính khả thi và một số ưu điểm của bộ tài liệu dạy học chuyên
đề học tập này như sau:
5.1. Tính mục đích, hiệu quả của dạy học trong sách Chuyên đề học tập
Ngữ văn 11, bộ sách Chân trời sáng tạo được xác định rất rõ ràng
Đúng như đã xác định trong lời nói đầu:
– Hoàn thành chuyên đề 1, chuyên đề 3, HS sẽ bước đầu biết nghiên cứu và viết
được một báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn học trung đại hay giới thiệu sự
nghiệp văn học và phong cách nghệ thuật của một tác giả.
– Hoàn thành chuyên đề 2, HS có thêm những tri thức, kĩ năng để nhận biết và
đánh giá về bản chất xã hội của ngôn ngữ; các yếu tố mới của ngôn ngữ trong đời
sống xã hội đương đại, đồng thời biết vận dụng các yếu tố đó trong giao tiếp phù hợp, hiệu quả hơn.
– Điều bất ngờ, thú vị là sau khi hoàn thành các chuyên đề, HS sẽ nhận ra rằng,
việc nghiên cứu một vấn đề, giới thiệu một tác giả văn học,... không là việc quá khó.
5.2. Các chuyên đề được kết nối hợp lí, đúng hướng với hệ thống nội dung
liên quan trong các bài học ở sách giáo khoa Ngữ văn 11
Ví dụ, việc tập viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn học trung đại được
kết nối với nhiệm vụ học tập phần viết trong Bài 4 (Viết báo cáo nghiên cứu về một
hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội); việc đọc, viết bài giới thiệu về một tác giả văn học
được kết nối với việc nội dung đọc hiểu và nội dung viết VB nghị luận về một tác
phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật ở các Bài 3, 5, 8. Mặt khác, các chuyên đề
học tập Ngữ văn 11 cũng được soạn và thực hiện theo tinh thần tiếp nối các chuyên
đề học tập Ngữ văn 11. Chẳng hạn: Chuyên đề học tập 11.1 kết nối với Chuyên đề
học tập 10.1; Chuyên đề học tập 11.3 kết nối với Chuyên đề học tập 10.3,…
5.3. Sách dạy học chuyên đề theo nguyên tắc thực hành, đặc biệt coi trọng
tính thực tiễn, vừa sức của các nhiệm vụ học tập trong từng chuyên đề
Ví dụ: Chuyên đề 11.2 có các bài tập thực hành tiếng Việt:
Bài tập 1
Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ
sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình, hút bụi,
đồng hồ, rô-bốt, trực tuyến, dạy học, điện thoại
. Giải thích ý nghĩa của các từ ngữ
vừa tìm được. Bài tập 2
Trong tiếng Việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: X + điện tử (như
báo điện tử, thư điện tử,...). Hãy tìm thêm những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình này.
Bài tập 3
Tìm thêm ít nhất một mô hình cấu tạo các từ ngữ mới tương tự mô hình ở bài
tập 2. Liệt kê những từ ngữ mới được cấu tạo từ (các) mô hình này.
Để việc luyện tập của HS có hiệu quả hơn, hệ thống bài tập thực hành trong các
chuyên đề được xây dựng theo hai cấp độ: a) thực hành thao tác: b) thực hành tổng hợp.
Ví dụ: Ở Phần thứ nhất của Chuyên đề 11.1, bài tập 1 nhằm giúp HS tập thực
hành thao tác: tập xác định vấn đề nghiên cứu; chuẩn bị cho bài tập 2 thực hành
tổng hợp lập kế hoạch nghiên cứu.
Các bài tập cũng được thực hiện theo kiểu tiếp nối từng phần để đi đến hoàn tất.
Ví dụ: Tiếp nối giữa hai bài tập thuộc Phần thứ nhất và Phần thứ hai (Chuyên đề 11.1.):
Bài tập 1 (Phần thứ nhất)
Đọc kĩ nội dung thông tin trong bảng sau:
Đề tài/ vấn đề
Câu hỏi nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu nghiên cứu
Có hay không sự tương đồng giữa Chủ nghĩa yêu nước
Hào khí đời Trần Hịch tướng sĩ của Trần Quốc anh hùng trong đời
trong Hịch tướng sĩ Tuấn và Thuật hoài của Phạm sống dân tộc thời Trần
của Trần Quốc Tuấn Ngũ Lão? Nếu có thì nhân tố nào đã thổi hào khí vào
và Thuật hoài của đã quy định sự tương đồng giữa tâm hồn con người và Phạm Ngũ Lão.
hai tác phẩm vốn rất khác nhau về văn học. thể loại ấy?
Dựa vào tên đề tài/ vấn đề ở cột bên trái, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu có
thể xác định như ở các cột bên phải, hãy xác định câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
cho các đề tài/ vấn đề:
– Dấu ấn tiểu sử của Nguyễn Đình Chiểu trong truyện thơ Lục Vân Tiên;
– Thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam và điển tích, điển cố Trung Hoa trong
Truyện Kiều của Nguyễn Du;
– Bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du qua các trích đoạn Trao
duyên, Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh.
Bài tập 2 (Phần thứ nhất)
Dựa vào mẫu ở trang 20, hãy lập kế hoạch đề cương nghiên cứu cho một trong
những vấn đề ở bài tập 1.
Bài tập 4 (Phần thứ hai)
Ở bài tập 2 (Phần thứ nhất Tìm hiểu yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn
đề văn học trung đại Việt Nam), bạn đã lập kế hoạch nghiên cứu cho một trong các
vấn đề dưới đây:
– Dấu ấn tiểu sử của Nguyễn Đình Chiểu trong truyện thơ Lục Vân Tiên.
– Điển tích, điển cố trong Truyện Kiều của Nguyễn Du hoặc Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu.
– Bút pháp miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du qua các trích đoạn Trao
duyên, Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư – Thúc Sinh.
Dựa vào kế hoạch đã có, lập dàn ý chi tiết cho một trong ba vấn đề nêu trên.
Các bài tập được thiết kế như trên sẽ tạo thành một chuỗi hoạt động tiếp nối và hỗ
trợ lẫn nhau giúp HS rèn luyện thực hành có tính hệ thống và hiệu quả hơn.
Chịu trách nhiệm xuất bản: Tổng
Giám đốc HOÀNG LÊ BÁCH
Chịu trách nhiệm nội dung:
Tổng biên tập PHẠM VĨNH THÁI
Tổ chức và chịu trách nhiệm bản thảo
Phó Tổng biên tập NGUYỄN VĂN TÙNG
Giám đốc Công ty CP Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định TRẦN THỊ KIM NHUNG
Biên tập nội dung: VÕ THỊ PHÚC HỒNG
Trình bày bìa: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Thiết kế sách: NGUYỄN NGỌC ĐAN THANH
Sửa bản in: VÕ THỊ PHÚC HỒNG
Chế bản: CÔNG TY CP DỊCH VỤ XUẤT BẢN GIÁO DỤC GIA ĐỊNH
Địa chỉ sách điện tử và tập huấn qua mạng
- Sách điện tử: nxbgd.vn/sachdientu
- Tập huấn online: nxbgd.vn/taphuan
Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Tất cả các phần của nội dung cuốn sách này đều không được sao chép, lưu trữ, chuyển thể dưới
bất kì hình thức nào khi chưa có sự cho phép bằng văn bản của Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Nam và Công ty cổ phần Dịch vụ xuất bản giáo dục Gia Định.

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA
MÔN NGỮ VĂN LỚP 11 (BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) Mã số:
In ................... bản, (QĐ ....) khổ 19 x 26,5 cm.
Đơn vị in: .................... địa chỉ ........
Cơ sở in: .................... địa chỉ ........ Số ĐKXB:
Số QĐXB: .../QĐ- GD - HN ngày ... tháng ... năm 20...
In xong và nộp lưu chiểu tháng ... năm 20... Mã số ISBN: