Tài liệu các lỗi sai về động từ-verb trong tiếng anh 12 và cách khắc phục

Tài liệu các lỗi sai về động từ-verb trong tiếng anh 12 và cách khắc phục, tài liệu gồm 26 trang giúp các bạn ôn tập hiệu quả hơn. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG IV: ĐỘNG T (VERB)
Bài 1: ĐỘNG T TÌNH THÁI
A. Lỗi sai thường gp:
1. Tôi chc tôi có th hoàn thành công vic nhanh chóng.
Tôi đã thử, nhng tôi không th hoàn thành.
Li sai:
I am sure I can finish the work soon.
I have tried, but I couldn't finish.
Nguyên nhân:
Khi din kh năng, thông thường các động t be able to, can không th dùng
trong tình huống tương lai để din t kh năng. Diễn đạt kh năng ở quá kh nhưng
nói làm được phi dùng be able to, can; could din t không kh năng quá
kh, kh năng tự nhiên. Ex:
She would not like to attend the party at first, but I was able to persuade her.
Ban đầu y không thích tham d bui tiệc, nhưng tôi có thể thuyết phục đưc
y.
(be able to din t kh năng trong quá khứ và đã làm được)
I could not speak English when I was young.
Tôi không th nói ting Anh khi tôi còn tr.
Cách nói đúng:
→ I am sure I’ll be able to finish the work soon.
→ I have tried, but i was not able to finish it on time.
2. Tôi có th s dng cây dù ca bn không?
Vâng, dĩ nhiên bạn có th.
Li sai:
Can I use your umbrella?
Yes, of course you might.
Nguyên nhân:
Khi diễn đt cho phép hay không cho phép phi dùng may hoc can, không th
dùng might hoc could.
Cách nói đúng:
→ Yes, of course you can/may.
3. Hôm nay h có th đây không?
Không, h không th đây. Ngày hôm qua họ đã đi ri.
Li sai:
May they be there today?
No, they may not be there. They left yesterday.
Nguyên nhân:
Khi din t “khả năng”, may không th dùng trong câu nghi vn. Trong câu ph
định, ý nghĩa giữa can/could và may/might khác nhau, ph định not ca may/might
dùng để ph định thành phn tính t phía sau, nhưng phủ định ca can I could
dùng để ph định c câu.
Ex:
He may not be joking.
Anh y có th không nói đùa.
He cannot be joking.
Anh y không th nói đùa.
Cách nói đúng:
→ Can they be there today?
No, they cannot be there. They left yesterday.
4. Anh ấy không tìm người giúp đỡ mình. Anh y phi t làm vic này.
Tôi đã cho anh ấy lời khuyên, nhưng anh ấy chc hẳn đã làm ngược li.
Li sai:
He has got no one to help him. He must do it himself.
I gave him my advice, but he has to do the opposite.
Nguyên nhân:
Khi diễn đt phi, must nhn mnh ý mun ch quan, bt buc phi t mình
làm; have to nhn mnh ý muôn khách quan, nguyên nhân khách quan không
th không làm. Trong đi thoại, “anh y phi t làm việc này” anh y không
th không m không có người giúp đỡ, vy s dng must sai. Ngoài ra,
must th din t “chc hn là, thế mà...cứ”, nhưng have to không cách s
dụng này. “Anh y chc hẳn đã làm ngược lại” trong đoạn đi thoi phi dùng
must. Ex:
Why must it rain on Sunday?
Ti sao c mưa vào ngày chủ nht? (có s than phin của người nói)
Just as I was sitting down to supper, the telephone must ring.
C mỗi khi tôi đang ngồi ăn tối, điện thoi li reo.
Cách nói đúng:
→ He has got no one to help him. He has to do it himself.
→ I gave him my advice, but he must do the opposite.
5. Chúng tôi có phải lái xe nhanh như vậy không?
Không, các bn không phải làm như vậy. Các bn có nhiu thi gian mà.
Li sai:
Must we drive so quickly?
No, you mustn't do it. You have plenty of time.
Nguyên nhân:
Hình thc ph đnh ca must mustn’t (không đưc) dùng đ ch s cấm đoán.
Vì vy khi câu hi bắt đầu vi must, khi tr li nếu câu tr li là ph định, diễn đạt
“không được, không phải” phải dùng needn’t hoc don't have to, không th dùng
mustn't. Ex:
Cars must not be parked here.
Xe hơi không được đậu đây. (cảnh cáo)
Cars needn't be parked here. Right there is a convenient parking lot.
Xe hơi không được đậu đây. Ở đó có một bãi đậu xe thun tin.
Cách nói đúng:
→ No, you needn't / don’t have to do it. You have plenty of time.
6. Cho dù có ai nói cũng không có người tin bn.
Cho dù xy ra chuyn gì, tôi s đi theo con đường riêng ca tôi.
Li sai:
Who will say, nobody believes you.
Come would what, I would go my own way.
Nguyên nhân:
will/would có th dùng trong mệnh đề nhượng b, ch “cho dù” tương đương vi
no matter..., câu này thường phi dùng cấu trúc đảo ng. Ex:
Write how scratchily she will, I can read her words.
Cho dù cô y viết cu th như thế nào, tôi cũng có thể đọc được ch ca cô y.
Live with whom you will, you should learn to have tolerance for conduct of
which you disapprove.
Cho dù bạn đi chung với ai, bn phi hc cách nhn ni với đối phương.
Cách nói đúng:
→ Say who will, nobody believes you.
→ Come what would. I would go my own way.
7. Bà Brown có th t hào v đứa con trai ca mình.
Đúng, và có thể hiu rng bà y s làm như vậy.
Li sai:
Mrs. Brown may well being proud of her son.
Yes, and it's understandable that she would do it that way.
Nguyên nhân:
Khi may well din t “có do làm việc đó”, sau đó phải động t nguyên
mu. Cm t cùng loại như vậymay /might as well + động t nguyên mu, din
đạt “có thể, không tr ngi”, dùng để khuyên nh ai làm vic làm gì. Ex:
You may well ask!
Bn hi hay lm!
There is nothing to do, so I may as well go to bed.
Không có việc gì để làm, vì vy tôi có th đi ngủ.
You might as well ask for the moon as for a sports car.
Bn mun mt chiếc xe th thao khó như lên mặt trăng.
- should th dùng s dng trong cu trúc It's proper / likely / possible+that...
để ch sc thái tình cm, would không có cách s dng này. Ex:
It's astonishing that Gary should have made the same mistake.
Tht ngc nhiên Gary có th phm li lầm như vậy.
Cách nói đúng:
→ Mrs. Brown may well be proud of her son.
→ Yes, and it's understandable that she should do it that way.
8. Jack chc hẳn đã về nhà.
Sáng nay cu y không phi lên lp, vì vy cu y ng đến 10 gi sáng.
Li sai:
Jack ought to have gone home.
He needn't have attended the lecture this morning, so he stayed in bed until 10
a.m.
Nguyên nhân:
Thì hoàn thành của động t tình thái din t “chắc hẳn, đã phải”. must, may /
might, can't / couldn't, need đều có th dùng vi thì hoàn thành. Ex:
It must have rained last night for the ground is wet.
Ti qua chc hn đã mưa vì mặt đất ẩm ướt.
I thought my teacher might have missed the school bus.
Tôi nghĩ giáo viên của tôi chc hẳn đã lỡ chuyến xe đưa đón học sinh.
Nancy can't have gone to school because we are on holiday.
Nancy chc hẳn không đi học vì trường chúng ta đang nghỉ l.
- Nhưng thì hoàn thành của động t sau should ought to dùng để din t mt
bn phn hoặc nghĩa vụ không được thc hin trng quá kh.
Ex:
I should have been kinder to Richard.
Tôi đáng lẽ đối x tt vi Richard.
Bob ought to have worked harder.
Bod đã phải làm việc chăm chỉ.
- Trong đối thoại, hành động ca Jack phải dùng must để din t, dùng thì hoàn
thành ca ought to thì câu này s tr thành “anh y nên v nhà nhưng không về”.
Ngoài ra, needn't have done din t đã làm vic trong quá kh nhưng thực tế đã
không làm; didn't need to diễn đạt không nên làm vic trong qkh, thc tế
hành động này cũng không xy ra. vậy, “cậu y không phi lên lớp” trong đoạn
đối thoi nên dùng didn't need to.
Cách nói đúng:
→ Jack must have gone home.
He didn't need to attend the lecture this morning, so he stayed in bed until 10
a.m.
B. Kiến thc v đng t tình thái
Động t din t quan điểm hoc ng khí của người nói diễn đạt các ý nghĩa tình
thái, bao gm kh năng, cần thiết, ý nguyện, phán đoán và nghĩa v là động t tình
thái. Đng t tình thái không th s dụng độc lp, giống như trợ động t, sau
phải đng t nguyên mẫu để tạo thành động t ghép. Động t tình thái không
thay đi theo ngôi thứ, nhưng động t tình thái hình thc thì hin ti thì
quá khứ. Động t tình thái thường dùng có: can, may, shall, will, dare, need, have
to, must, ought thì quá kh could, might, should, would, dared, needed, had to,
used to...
I. can, could và be able to din t kh ng
Can, could và be able to đu có th dùng để ch “khả năng” ability.
1. can ch kh năng ở hin ti, could ch kh năng ở quá kh.
Ex:
I can run fast.
Tôi có th chy nhanh.
Jackson can carry both suitcases.
Jackson có th mang c hai va li.
He could read and write when he was four.
Anh y có th đọc và viết khi lên 4 tui:
2. Khi can ch kh năng s đồng nghĩa với be able to, các trường hợp dưới đây
có th thay thế cho nhau.
Ex:
He can/is able to speak English and Chinese.
Anh y có th nói tiếng Anh và tiếng Hoa.
I can swim. / I’m able to swim.
Tôi có th bơi.
3. Nhưng khi can din t kh năng chỉth dùng thì hin tại đơn, muốn din
đạt thì tương lai thường dùng be able to.
Ex:
I shall be able to come tomorrow.
Ngày mai tôi có th đến.
I can't do it now, but I'll be able to do it later.
Bây gi tôi không th làm điều đó, nhưng tôi sẽ có th làm sau.
4. Khi be able to din t kh năng còn thể dùng thì hoàn thành, ch s c
gng làm vic gì, cancould không th s dng đây.
Ex:
He has been able to telephone you on time.
Anh y luôn có th gọi điện thoi cho bn đúng giờ.
I haven't been able to pass the oral exam.
Tôi luôn không th thi đậu k thi nói.
II. may, might, can, could din t s cho phép
may, migh cant could đều có th din t s cho phép.
1. Khi ch s cho phép, may và migh trang trọng hơn can could, ng khí
mightcould lch s hơn may can.
Ex:
May/Might/Can/Could I borrow the book?
Tôi có th n quyn sách này không?
2. Khi diễn đạt s cho phép hoc không cho phép phi dùng may hoc can,
không th s dng mightcould.
Ex:
May/Might/Can/Could I sit here?
Tôi có th ngi đây không?
No, you can't/ may not.
Không, bn không th.
3. may not còn có th dùng để ch “s không cho phép” của khách quan, “không
đưc làm việc gì” theo quy định, không phải do người nói không cho phép.
Ex:
People may not pick flowers in the park.
Mọi người không được hái hoa trong công viên.
4. may not din t s “không cho phép” quá kh, không th dùng might not,
có th s dng hình thc quá kh ph định của các động t như: permit, allow... để
diễn đạt. Ex:
I was not allowed to stay there. Tôi không được phép đây.
My mother didn't permit me to stay there.
M ca tôi không cho tôi đây.
It might not rain.
Có th trời không mưa. (chỉ tương lai không phải là quá kh)
III. can, could, may, might din t kh năng
Can, could, may, might đều có th din t ng lực.
1. Khi din t kh năng, ngữ khí ca can trang trọng hơn could; can din t
năng lực được s dng nhiu trong câu ph định và nghi vn, could cũng có thể s
dng trong câu khẳng định.
Ex:
A man is talking with John. Who can it be?
Một người đàn ông đang nói chuyện vi John. Có th là ai?
It could be our teacher. Có thgiáo viên ca chúng tôi.
Could it be Jack who stole the money?
Có th là Jack đã trộm tin không?
It could be better not to tell Ann the truth.
Có thế tốt hơn khi không nói sự tht vi Ann.
2. can din t tính kh năng da trên s hp lý, could may din t tính kh
năng theo thực tế.
Ex:
I wonder if my long lost neighbor can still be alive.
Tôi t hỏi người hàng xóm ca tôi mất tích đã lâu có thể vn còn sng không.
Such things can and do happen.
S việc như vậy có th và qu thật đã xảy ra.
I wrote down the number so that I could remember it.
Tôi đã viết li s để tôi có th nh nó.
3. may đưc s dng trong câu khẳng định, câu ph đnh th s dng can.
Nhưng mightth s dng trong câu ph định và nghi vn.
Ex:
Can she be sleeping in her bedroom? y có th đang ngủ trong phòng?
Might you have left it at home? Có th bạn đã để nhà không?
IV. have to và must
have to must đều th dùng đ din t s bt buộc, nhưng ý nghĩa hình
thc ca chúng có s khác nhau.
1. V nghĩa, khi must din t s bt buc thì nhn mnh ý mun ch quan ca
ngưi nói, din t người nói cho rng bt buc phi làm vic gì; have to nhn
mnh yêu cầu khách quan và nghĩa v do bên ngoài tác động, din t vì tình hung
khách quan buc phi làm hay không làm vic gì.
Ex:
I must attend the party.
Tôi phi tham d bui tiệc. (có nghĩa I want to)
I have to attend the party.
Tôi phi tham d bui tic. (buc phải đi, bản thân không muốn đi)
2. V hình thc, must ch mt hình thc, không thì quá kh đơn, khi diễn
t s bt buc quá kh phi dùng had to. Nhưng trong câu báo cáo th s
dng must din t s bt buc quá kh. Hình thc ph định ca must
mustn't, din t “tuyệt đối không được”, nếu tr li ph định ch “không phải
thưng dùng don’t have to hoc needn't. have to th dùng thì hin ti, thì
quá khứ, thì tương lai và thì tương lai trong quá khứ, đi với tr động t do, will to
thành th ph định, nghi vn.
Ex:
We'll have to get up early next Monday.
Th hai ti chúng ta phi dy sm.
Mr. Smith had to cancel his plan because of the accident.
Ông Smith phi hy b kế hoch vì tai nn.
He told me that I must cancel my plan.
Anh ấy đã nói với tôi rng tôi phi hy b kế hoch ca tôi.
Jane has had to reconsider her position.
Jane phi xem xét li v trí ca cô y.
You must not go there alone.
Bạn không được đi đến đó một mình.
Must Tom leave so early?
Tom phải đi sớm như vậy ư?
No, he needn't/doesn't have to do it.
Không, anh y không phải làm như vậy.
3. must th dùng để diễn đạt s bt buc, không th tránh khỏi, nghĩa
“phải”, nhưng have to không có cách s dng này.
Ex:
All man must die. Con người s phi chết.
Truth must go out. S tht phi được phơi bày.
What must be will be. Chú ý vic gì phi xy ra s xy rã.
4. must còn th dùng để din t mnh lnh hoặc cưỡng chế “phải”, dùng
trong câu ph đnh diễn đạt s ngăm cấm “không được phép, không th”.
Ex:
You must do as you are told. Bn phải làm như bạn đã nói.
The boss insists that I must do it by myself.
Ông ch khăng khăng rằng tôi phi t làm nó.
You must not tell a lie. Bạn không được nói di.
5. must có th ng để diễn đạt s quyết tâm “nhất định phi, kiên quyết phải”.
Ex:
If you must go, please wait at least till the storm is over.
Nếu bn nhất định phải đi, ít nhất hãy đợi cơn bão tan.
If you must know, I can tell you that I love Samuel deeply.
Nếu bn kiên quyết phi biết, tôi có th nói vi bn rng tôi yêu Samuel tha thiết
V. may/might, can/could, should, ought to, would, will must din t s suy
đoán
Da theo s suy đoán phán đoán của người nói, cho rằng “phải” xảy ra vic
gì, th s dng may/might, can/could, should, ought to, would, will must,
trong đó, ngữ khí ca might yếu nht, ng khí ca must mnh nht.
l. may/might, can/could din t phán đoán có thể.
2. Khi should suy đoán hoặc kết luận điều gì có th xy ra da trên tình hung
hin ti, quá khứ, tương lai,
Ex: It should be fine tomorrow. Ngày mai tri có th đẹp.
He should be waiting for us at the front door.
Anh y s đang đợi chúng ta trước ca.
The delegation should arrive at noon.
Đoàn đại biu s đến vào buổi trưa.
You should have been taking care of the baby.
Bn s phải chăm sóc em bé.
3. ought to diễn đạt “phải” cũng là phán đoán hoặc kết lun da theo tình hung
c th, hình thc ph định là oughtn't to. Ng khí ca ought to mạnh hơn should,
nhưng trên cơ bản có th thay thế cho nhau.
Ex:
It ought to be possible to mend it.
Chc chc có th sa chữa món đồ này.
You ought to be starting your work. It's already nine o'clock.
Bn phi bắt đầu công vic ca bạn. Đã 9 giờ ri.
- Thoàn thành ca should ought to din t nên làm vic trong quá kh
nhưng thực tế không làm, không phải là phán đoán thông thường.
Ex:
Your brother should have written the letter by now.
Anh trai ca bạn đã nên viết thư.
You ought to have told your parents what had happened.
Bạn đã phải nói vi b m ca bn chuyện gì đã xảy ra.
4. Khi dùng will din t s suy đoán thì ngữ khí ca mạnh hơn must, would.
Will th dùng để din t ch s vic din ra hin ti, thói quen hoặc suy đoán
quá trình khách quan không b hn chế bi thi gian.
Ex:
That would be in 2003, I think. Tôi nghĩ việc này xảy ra vào năm 2003.
That will be the messenger ringing. th người đưa thư đang bm chuông,
(phán đoán sự vic hin ti)
You will have heard about it by now.
Bn có l đã từng nghe v nó.
Jack will sit there hour after hour looking at the traffic go by.
Jack chc ngi đây hàng giờ nhìn xe c qua li.
We all know that oil will float on water.
Tt c chúng tôi biết rng du ni trên mặt nước.
5. Khi must diễn đạt kh năng s vic xảy ra tương đối ln, ch “rt có thể”, phủ
định dung cannot/could not be hoc can/could not have + quá kh phân t.
Ex:
You must he tired after your long journey.
Bn chc hẳn đã mệt sau chuyến đi dài.
They must be playing football in the stadium.
H nhất định đang chơi bóng ở sân vân động.
If the lights were on, they must have been at home.
Nếu đèn sáng, họ chắc đang ở nhà.
Bob must have been working in the laboratory.
Bob chc hẳn đang làm việc trong phòng thí nghim.
Her brother can/could not have earned a large sum of money.
Anh trai cô y không th kiếm được mt khon tin ln.
Tom cannot be there by now. Bây gi Tom không th đó.
VI. used to và would din t thói quen quá kh
used to và would đều th diễn đạt hành động thưng xy ra trong quá kh,
nhưng nghĩa và cách sử dng ca chúng khác nhau.
1. would dùng để t hành động theo thói quen quá kh, nhn mnh hành
động trong tình hung c th quá kh, là s vic hoàn toàn quá kh, không còn
xy ra hin ti; used to nhn mnh trng thái hoc thói quen quá kh. Ex:
At that time she would go out and have a walk with her husband every evening.
Lúc đó vào mỗi bui ti, cô ấy ra ngoài và đi dạo vi chng ca mình.
My father used to be a heavy smoker.
B tôi từng là người nghin thuc nng. (hin ti không còn)
He used to get up very early when he was with his parents.
Anh ấy thường dy sm khi anh y còn vi b m.
2. Động t đi với would din t hành động; used to ch th đi với động t
din t hành động, cũng có thể đi với động t din t trng thái.
Ex:
There used to be an old church. đó vốn có mt nhà th cũ.
C. Luyn tp
I. Tìm và sa li sai các câu sau:
1. Cho dù có nhiu khó khn, tôi s gii quyết nó.
It be as difficult as it will, I will solve it.
_________________________________________________________________
2. Cô ấy thường dy vào 6 gi vào bui sáng.
She would get up at six in the morning.
_________________________________________________________________
3. Chúng ta tt nht không nên quy ry anh y.
We had not better disturb him.
_________________________________________________________________
4. Bn không nht thiết phi hoàn thành công vic vào lúc hai gi.
You mustn't finish the work by two o'clock.
_________________________________________________________________
5. Con trai vn là con trai.
Boys ought to be boys.
_________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. Be it as difficult as it will, I will solve it.
2. She used to get up at six in the morning.
3. We had better not disturb him.
4. You don't have to finish the work by two o'clock.
5. Boys will be boys.
II. Multiple-choice Questions:
1. Whenever the teacher was not in the classroom, the children__________ make a
lot of noise.
a. would b. will c. were to d. were going to
2. She _________the exhibition if she'd gone to New York.
a. will miss b. had missed c. would miss d. would have
missed
3. You__________do what the dean tells you to do.
a. need b. will c. dare d. shall
4. There is plenty of time. You __________ .
a. mustn't hurry b. needn't have hurried
c. must not have hurried d. couldn’t have hurried
5. I told Gary how to get there, but perhaps I __________ a map for him.
a. have to draw b. should have drawn
c. ought to draw d. must have drawn
6. I__________say Shirley’ll pass the exam this time.
a. must b. may c. dare d. can
7. Mrs. Black said such a thing be allowed to happen again.
a. ought to not b. ought not c. ought not to d. should to
8. We had better go to see the movie,__________we?
a. hadn't b. didn't c. don’t d. won't
9. They didn't see Lucy at the party yesterday. She __________it.
a. mustn't have attended b. can't have attended
c. couldn't attend d. needn't have attended
10. My mother doesn't like coffee. She says that she __________ it at home,
a. was never used to drink b. was never used to drinking
c. never used to drink d. never used to drinking
11. Oil and other chemicals __________kill fish and make water bad for drinking.
a. would b. must c. can d. should
12. The line is busy; someone__________the telephone now.
a. should have used b. must have been using
c. uses d. ought to have been using
13. “That must be a mistake.”
“ No, it__________a mistake.”
a. must not be b. needn't be c. can't be d. would not be
14. The car plunged into the river. The driver__________get out but the
passengers were drowned.
a. was able to b. succeeded to c. could d. might
15. There is no parking lot in front of the People's Park. You __________ park
there.
a. oughtn't b. can't c. didn't d. wouldn't
16. No one will eat this unsavory food; it __________be thrown away.
a. had better to b. has better
c. might as well d. has best
17. Let's say, you could go there for the third time, how__________feel?
a. will you b. should you c. would you d. do you
18. You needn't go home yet, but I __________.
a. must b. need c. needn't d. mustn't
19. Nancy__________the examination again since she had already passed it.
a. needn't have taken b. didn't need to take
c. needn't take d. mustn't take
20. That man must be Margaret's husband.
No, he__________her husband. She's still single.
a. needn't b. mustn't be c. shouldn't be d. can't be
Đáp án tham khảo
1. a 2. d 3. d 4. b 5. b 6. c 7. c 8. a 9. b 10. d
11. c 12. b 13. c 14. a 15. b 16. c 17. c 18. a 19. b 20. d
Bài 2: CỤM ĐỘNG T
A. Lỗi sai thường gp
1. Martin tín ngưỡng Ki-tô giáo.
Anh y nói vi tôi v nó. Bn có tin li nói ca anh ta không?
Li sai:
Martin believes Christianity.
He also tells me about it. Do you believe in his words?
Nguyên nhân:
Sau động t believe và cụm đng t believe in th danh t hoc cm danh
t, diễn đạt “tin ởng”, nhưng believe tin vào tính chân tht ca s vật nào đó,
tin rng li nói của người nào đó thật; believe in hàm nghĩa tín ngưỡng, tin
vào s tn ti của người nào hoc vật gì, dùng để khẳng định giá tr hoc tính chính
xác đối vi s vt.
Ex:
I'm innocent. Please believe me. Tôi vô ti. Hãy tin tôi.
Do you believe in ghosts? Bn tin có ma không?
My grandfather believes in getting plenty of exercise.
Ông ca tôi tin th thao rt tt.
Cách nói đúng:
→ Martin believes in Christianity.
→ He also tells me about it. Do you believe his words?
2. Alice thú nhận ăn cắp tin.
ấy đã nói dối chúng tôi nhưng hôm qua chúng tôi đã phát hiện ra.
Li sai:
Alice confessed to steal the money.
She had been cheating us but yesterday we found out it.
Nguyên nhân:
Sau cụm động t confess toth thêm danh t hoc cụm động t, không th đi
với động t nguyên mu. Nếu động t là ngoại động t, sau cụm động t có th
danh t làm tân ng, cụm động t này s tương đương với ngoại động từ. Nhưng
khi tân ng đại t nhân xưng hoặc đi t phn thân, tân ng phải đặt giữa động
t và phó t; nếu tân ng danh t hoặc đại t bất định, như vy th đặt su
hoặc trước phó t. Ex:
Can you figure out a way to open the door?
Bn có th nghĩ ra cách mở ca không?
I've never been able to figure Alan out. Tôi không th hiu Alan.
Cách nói đúng:
→ Alice confessed to stealing the money.
→ She had been cheating us but yesterday we found it out.
3. Bill t hào v con gái có th nói bn ngoi ng.
Đúng, và cô con gái là niềm t hào và nim vui ca ông ta.
Li sai:
Bill is pride of his daughter's ability to speak four languages.
Yes, and his daughter is his pride and joy.
Nguyên nhân:
pride và proud đều ch “t hào”, nhưng pride là danh t, proudtính t, chúng
có các cm t riêng bit take pride inbe proud of.
Cách nói đúng:
Bill is proud of his daughter's ability to speak four languages./ Bill takes pride
in his daughter's ability to speak four languages.
4. Carmen được xác định giành chiến thng cuộc đua.
y tht s đã chiến thắng đối th ca mình.
Li sai:
Carmen was determined to beat the race.
She really won her opponents.
Nguyên nhân:
Win din t “chiến thắng”, ngoại động t, sau phi tân ng; beat ch
“thắng, đánh bại”, phía sau nó là so sánh, phân biệt vời đối th.
Cách nói đúng:
→ Carmen was determined to win the race.
→ She really beat her opponents.
5. Gallie đã làm lành với Helen chưa?
Chưa. Nhưng tranh cãi liên tục s không cho mt cuc hôn nhân hnh phúc?
Li sai:
Has Gallie made it up to Helen yet?
Not yet. But constant arguing doesn't make at a happy marriage.
Nguyên nhân:
Cụm đng t make up to ch “lấy lòng ai”, “làm lành, làm hòa” phi là cm t
make with to; make for sth ch “giúp làm điều đó”, cụm động t đưc to thành
t động t make rt nhiu, phi nm vng nếu không rt d nhm ln. Ex:
Taber's always making up to the boss. Taber luôn ly lòng ông ch.
Cách nói đúng:
→ Has Gallie made it up with Helen yet?
Not yet. But constant arguing doesn't make for a happy marriage.
6. Thy giáo bo chúng tôi nhìn lên bu tri.
Nhưng tôi không nhìn thy gì.
Li sai:
The teacher told us to see the sky.
But I could look at nothing.
Nguyên nhân:
Trong đối thoại, “nhìn lên bu trời” nhấn mạnh hành động, phi dùng look at;
“Tôi không nhìn thấy gì.” nên dùng động t see. Seelook đu din t hành động
“nhìn”, nhưng see ch hành động t giác, vô ý, nhn mnh kết quả; nhưng look (at)
là động t hành động, là hành động có ý thc, nhn mạnh “nhìn”. Trường hp hear
listen cũng như vậy, hear nhn mnh kết qu nghe, listen nhn mạnh hành động
nghe. Ex:
Tracy stood at the door and listened but heard nothing.
Tracy đứng ca và lắng nghe nhưng không nghe được gì.
Cách nói đúng:
→ The teacher told us to look at the sky.
→ But I could see nothing.
7. Tôi không mun nhim bnh cm thêm ln na.
Bạn đã nói điều tôi mun nói.
Li sai:
I don't want to come out with the flu again.
You came down with what I wanted to say.
Nguyên nhân:
Come down with ch “truyền nhim, nhim bệnh”, come out with diễn đạt “nói
ra”. Ex:
I came down with flu and was unable to go to work.
Tôi đã bị cm và không th đi làm.
She sometimes comes out with the most extraordinary remarks.
Thnh thong cô y nói ra nhng nhận xét khác thường nht.
Cách nói đúng:
→ I don't want to come down with the flu again.
→ You came out with what I wanted to say.
B. Kiến thc v cụm động t
Cụm động t do động t đi với gii t hoc phó t to thành, Ex: check into, get
away with, take place, take up to... Cụm động t trong câu có tác dng là một động
t. Sau một động tth thêm gii t hoc phó t để to thanh mt cụm động t,
vì vy s ng cụm động t rt nhiu, ch yếu có các loi:
1. Động t + phó t
Động t + phó t to thành cụm động t, th là ngoại động t cũng thể
là nội động t.
Ex:
What time did you get back last night?
Ti hôm qua bn v nhà lúc my gi?
The ceiling came down. Trn nhà b sp.
I must get these letters off by the post office tomorrow.
Ngày mai tôi phi nhn nhng bức thư này qua đường bưu điện.
Please come and support me Don't let me down.
Làm ơn đến giúp giùm tôi. Đừng tht ha nhé.
The boys were letting off fireworks. Nhng cậu bé đang đốt pháo.
2. Động t + gii t
Động t + gii t tương đương vi ngoại động t, vì sau gii t phi có tân ng,
tân ng phải đặt sau gii t.
Ex:
Nancy could not account for her mistake.
Nacy không th tính hết li lm mà cô ta mc phi.
Fortune smiled on us. Vận may đã đến vi chúng ta.
It's wise to save some money and provide for the future.
Tht là sáng sut khi tiết kim mt ít tin và chun b cho tương lai.
As soon as I’d got through customs I felt at home.
Khi tôi đã xong thủ tc hi quan, tôi cm thấy như ở nhà mình.
Smog hung in the sky over the city.
Khói mù mt trên bu tri ph đầy khp thành ph.
3. Động t + phó t + gii t
Ex: He should just about get by in the exam.
Anh y phải thi đậu trong kì thi đó.
He gets by on very little money. Anh ta kiếm được mt ít tin.
Ted got behind with his payments for the car.
Ted đã chi trả mt khon tin cho chiếc xe hơi của ông.
Workers' incomes are not keeping up with inflation.
Thu nhp của người lao độngkhông theo kp vi bùng n lm phát
The painting was knocked down to an American dealer for $67000.
Bức tranh được bán cho thương nhân người Mĩ với giá 67.000 đô la.
4. Động t + danh t + gii t
Ex:
It's cruel to make fun of people who stammer.
Tht tàn nhn khi giu cợt đối vi những người nói lp.
Make full use of every chance you have to speak English.
Tn dng mọi cơ hi bn phi nói tiếng Anh.
We all took part in the race. Tt c chúng tôi tham gia cuộc đua.
You must give your full attention to what you are doing.
Bn phi cho biết đầy đủ chi tiết những điều bạn đang làm.
The bank gave her an advance of $600.
Ngân hàng tr trước cho cô ấy là 600 đô la.
They took full advantage of the hotel's facilities.
H đã tận dụng đầy đủ các tin nghi ca khách sạn đó.
C. Luyn tp
I. Tìm và sa li sai các câu sau:
1. Cn cù bù thông minh.
Hard work can make up to a lack of intelligence.
_________________________________________________________________
2. Cô y luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
She’s always ready to put herself on to help others.
_________________________________________________________________
3. Anh y hét lên vi tôi rng chiếc thuyền đang chìm.
He shouted me down that the boat was sinking.
_________________________________________________________________
4. Đứa bé đó nhảy múa quanh căn phòng, thể hin vi mọi ngưi.
That child danced around the room, showing up to everybody.
_________________________________________________________________
5. Anh y mất vì căn bệnh ung thư vào lúc 30 tuổi.
He was struck off by cancer at the age of thirty.
_________________________________________________________________
Đáp án tham khảo
1. Hard work can make up for a lack of intelligence.
2. She's always ready to put herself out to help others.
3. He shouted to me that the boat was sinking.
4. That child danced around the room, showing off to everybody.
5. He was struck down by cancer at the age of thirty.
II. Multiple-choice Questions:
1. Edward enjoined obedience__________his followers.
a. at b. with c. on d. of
2. Can you enlarge __________what has already been said?
a. at b. with c. on d. of
3. I__________him conversation.
a. engaged (him) with b. engaged (him) in
c. engaged (him) at d. engaged on
4. Shirley's been__________the team because of injury.
a. dropped from b. dropped off
c. dropped out of d. dropped
5. The bride was __________white.
a. dressed up b. dressed c. dressed down d. dressed in
6. The German girl__________ her previous best performance in the 100 meters.
a. improved on b. improved c. improved at d. improved
in
7. I found it hard to __________any of the characters in that film.
a. identify as b. identify to c. identify d. identify with
8. Don't forget to__________before leaving home.
a. lock up b. lock out c. lock d. lock in
9. I'm lodging__________Mrs. Smith's house.
a. with b. at c. in d. on
10. Lucy__________people who've never been to university.
a. looks at b. looks for c. looks down on d. looks into
11. I can't__________ what Meg meant.
a. make at b. make into c. make out d. make
over
12. I just can't__________$90 a week.
a. manage on b. manage with c. manage d. manage in
1.3 Be nice to Samuel. You shouldn’t__________ him like that.
a. mess up b. mess around
c. mess around with d. mess about
14. David's deeds have__________legend.
a. passed off as b. passed into c. passed out d. passed
over
15. We are__________ the justice of her case.
a. persuaded by b. persuaded of
c. persuaded on d. persuaded at
16. It was just possible to __________ the but on the side of the mountain.
a. pick on b. pick over c. pick up d. pick out
17. She told the children to __________while she was talking on the phone.
a. pipe up b. pipe down c. pipe in d. pipe out
18. The speaker’s supporters were __________ the audience and applauded loudly.
a. planted on b. planted out in
c. planted d. planted in
19. I had __________ 35 guests, but only 10 arrived.
a. planned for b. planned out c. planned in d. planned
20. Henry__________he Bible he was telling the truth.
a. swore to b. swore on c. swore of d. swore by in
Đáp án tham khảo
l. c 2. c 3. b 4. c 5. d 6. a 7. d 8. a 9. b 10. c
11. c 12. a 13. c 14. b 15. b 16. d 17. b 18. d 19. a 20. b
| 1/26

Preview text:

CHƯƠNG IV: ĐỘNG TỪ (VERB)
Bài 1: ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
A. Lỗi sai thường gặp:
1. Tôi chắc tôi có thể hoàn thành công việc nhanh chóng.
Tôi đã thử, những tôi không thể hoàn thành. Lỗi sai:
I am sure I can finish the work soon.
I have tried, but I couldn't finish. Nguyên nhân:
Khi diễn tã khả năng, thông thường các động từ be able to, can không thể dùng
trong tình huống tương lai để diễn tả khả năng. Diễn đạt khả năng ở quá khứ nhưng
nói làm được phải dùng be able to, can; could diễn tả không có khả năng ở quá
khứ, khả năng tự nhiên. Ex:
She would not like to attend the party at first, but I was able to persuade her.
Ban đầu cô ấy không thích tham dự buổi tiệc, nhưng tôi có thể thuyết phục được cô ấy.
(be able to diễn tả khả năng trong quá khứ và đã làm được)
I could not speak English when I was young.
Tôi không thể nói tiệng Anh khi tôi còn trẻ. Cách nói đúng:
→ I am sure I’ll be able to finish the work soon.
→ I have tried, but i was not able to finish it on time.
2. Tôi có thể sử dụng cây dù của bạn không?
Vâng, dĩ nhiên bạn có thể. Lỗi sai: Can I use your umbrella? Yes, of course you might. Nguyên nhân:
Khi diễn đạt cho phép hay không cho phép phải dùng may hoặc can, không thể
dùng might hoặc could. Cách nói đúng:
→ Yes, of course you can/may.
3. Hôm nay họ có thể ở đây không?
Không, họ không thể ở đây. Ngày hôm qua họ đã đi rồi. Lỗi sai: May they be there today?
No, they may not be there. They left yesterday. Nguyên nhân:
Khi diễn tả “khả năng”, may không thể dùng trong câu nghi vấn. Trong câu phủ
định, ý nghĩa giữa can/could may/might khác nhau, phủ định not của may/might
dùng để phủ định thành phần tính từ phía sau, nhưng phủ định của can I could
dùng để phủ định cả câu. Ex: He may not be joking.
Anh ấy có thể không nói đùa. He cannot be joking.
Anh ấy không thể nói đùa. Cách nói đúng: → Can they be there today?
→ No, they cannot be there. They left yesterday.
4. Anh ấy không tìm người giúp đỡ mình. Anh ấy phải tự làm việc này.
Tôi đã cho anh ấy lời khuyên, nhưng anh ấy chắc hẳn đã làm ngược lại. Lỗi sai:
He has got no one to help him. He must do it himself.
I gave him my advice, but he has to do the opposite. Nguyên nhân:
Khi diễn đạt phải, must nhấn mạnh ý muốn chủ quan, là bắt buộc phải tự mình
làm; have to nhấn mạnh ý muôn khách quan, vì nguyên nhân khách quan không
thể không làm. Trong đối thoại, “anh ấy phải tự làm việc này” là vì anh ấy không
thể không làm vì không có người giúp đỡ, vì vậy sử dụng must là sai. Ngoài ra,
must có thể diễn tả “chắc hẵn là, thế mà...cứ”, nhưng have to không có cách sử
dụng này. “Anh ấy chắc hẳn đã làm ngược lại” trong đoạn đối thoại phải dùng must. Ex: Why must it rain on Sunday?
Tại sao cứ mưa vào ngày chủ nhật? (có sự than phiền của người nói)
Just as I was sitting down to supper, the telephone must ring.
Cứ mỗi khi tôi đang ngồi ăn tối, điện thoại lại reo. Cách nói đúng:
→ He has got no one to help him. He has to do it himself.
→ I gave him my advice, but he must do the opposite.
5. Chúng tôi có phải lái xe nhanh như vậy không?
Không, các bạn không phải làm như vậy. Các bạn có nhiều thời gian mà. Lỗi sai: Must we drive so quickly?
No, you mustn't do it. You have plenty of time. Nguyên nhân:
Hình thức phủ định của mustmustn’t (không được) dùng để chỉ sự cấm đoán.
Vì vậy khi câu hỏi bắt đầu với must, khi trả lời nếu câu trả lời là phủ định, diễn đạt
“không được, không phải” phải dùng needn’t hoặc don't have to, không thể dùng mustn't. Ex: Cars must not be parked here.
Xe hơi không được đậu ở đây. (cảnh cáo)
Cars needn't be parked here. Right there is a convenient parking lot.
Xe hơi không được đậu ở đây. Ở đó có một bãi đậu xe thuận tiện. Cách nói đúng:
→ No, you needn't / don’t have to do it. You have plenty of time.
6. Cho dù có ai nói cũng không có người tin bạn.
Cho dù xảy ra chuyện gì, tôi sẽ đi theo con đường riêng của tôi. Lỗi sai:
Who will say, nobody believes you.
Come would what, I would go my own way. Nguyên nhân:
will/would có thể dùng trong mệnh đề nhượng bộ, chỉ “cho dù” tương đương với
no matter..., câu này thường phải dùng cấu trúc đảo ngữ. Ex:
Write how scratchily she will, I can read her words.
Cho dù cô ấy viết cẩu thả như thế nào, tôi cũng có thể đọc được chữ của cô ấy.
Live with whom you will, you should learn to have tolerance for conduct of which you disapprove.
Cho dù bạn đi chung với ai, bạn phải học cách nhẫn nại với đối phương. Cách nói đúng:
→ Say who will, nobody believes you.
→ Come what would. I would go my own way.
7. Bà Brown có thể tự hào về đứa con trai của mình.
Đúng, và có thể hiểu rằng bà ấy sẽ làm như vậy. Lỗi sai:
Mrs. Brown may well being proud of her son.
Yes, and it's understandable that she would do it that way. Nguyên nhân:
Khi may well diễn tả “có lý do làm việc gì đó”, sau đó phải là động từ nguyên
mẫu. Cụm từ cùng loại như vậy có may /might as well + động từ nguyên mẫu, diễn
đạt “có thể, không trở ngại”, dùng để khuyên nhủ ai làm việc làm gì. Ex: You may well ask! Bạn hỏi hay lắm!
There is nothing to do, so I may as well go to bed.
Không có việc gì để làm, vì vậy tôi có thể đi ngủ.
You might as well ask for the moon as for a sports car.
Bạn muốn một chiếc xe thể thao khó như lên mặt trăng.
- should có thể dùng sử dụng trong cấu trúc It's proper / likely / possible+that...
để chỉ sắc thái tình cảm, would không có cách sử dụng này. Ex:
It's astonishing that Gary should have made the same mistake.
Thật ngạc nhiên Gary có thể phạm lỗi lầm như vậy. Cách nói đúng:
→ Mrs. Brown may well be proud of her son.
→ Yes, and it's understandable that she should do it that way.
8. Jack chắc hẳn đã về nhà.
Sáng nay cậu ấy không phải lên lớp, vì vậy cậu ấy ngủ đến 10 giờ sáng. Lỗi sai: Jack ought to have gone home.
He needn't have attended the lecture this morning, so he stayed in bed until 10 a.m. Nguyên nhân:
Thì hoàn thành của động từ tình thái diễn tả “chắc hẳn, đã phải”. must, may /
might, can't / couldn't, need đều có thể dùng với thì hoàn thành. Ex:
It must have rained last night for the ground is wet.
Tối qua chắc hẳn đã mưa vì mặt đất ẩm ướt.
I thought my teacher might have missed the school bus.
Tôi nghĩ giáo viên của tôi chắc hẳn đã lỡ chuyến xe đưa đón học sinh.
Nancy can't have gone to school because we are on holiday.
Nancy chắc hẳn không đi học vì trường chúng ta đang nghỉ lễ.
- Nhưng thì hoàn thành của động từ sau shouldought to dùng để diễn tả một
bổn phận hoặc nghĩa vụ không được thực hiện trọng quá khứ. Ex:
I should have been kinder to Richard.
Tôi đáng lẽ đối xử tốt với Richard.
Bob ought to have worked harder.
Bod đã phải làm việc chăm chỉ.
- Trong đối thoại, hành động của Jack phải dùng must để diễn tả, dùng thì hoàn
thành của ought to thì câu này sẽ trở thành “anh ấy nên về nhà nhưng không về”.
Ngoài ra, needn't have done diễn tả đã làm việc gì trong quá khứ nhưng thực tế đã
không làm; didn't need to diễn đạt không nên làm việc gì trong quá khứ, thực tế
hành động này cũng không xảy ra. Vì vậy, “cậu ấy không phải lên lớp” trong đoạn
đối thoại nên dùng didn't need to. Cách nói đúng: → Jack must have gone home.
→ He didn't need to attend the lecture this morning, so he stayed in bed until 10 a.m.
B. Kiến thức về động từ tình thái
Động từ diễn tả quan điểm hoặc ngữ khí của người nói diễn đạt các ý nghĩa tình
thái, bao gồm khả năng, cần thiết, ý nguyện, phán đoán và nghĩa vụ là động từ tình
thái. Động từ tình thái không thể sử dụng độc lập, giống như trợ động từ, sau nó
phải có động từ nguyên mẫu để tạo thành động từ ghép. Động từ tình thái không
thay đổi theo ngôi thứ, nhưng có động từ tình thái có hình thức thì hiện tại và thì
quá khứ. Động từ tình thái thường dùng có: can, may, shall, will, dare, need, have
to, must, ought và thì quá khứ could, might, should, would, dared, needed, had to, used to...
I. can, could và be able to diễn tả khả năng
Can, could và be able to đều có thể dùng để chỉ “khả năng” ability.
1. can chỉ khả năng ở hiện tại, could chỉ khả năng ở quá khứ. Ex: I can run fast.
Tôi có thể chạy nhanh.
Jackson can carry both suitcases.
Jackson có thể mang cả hai va li.
He could read and write when he was four.
Anh ấy có thể đọc và viết khi lên 4 tuổi:
2. Khi can chỉ khả năng sẽ đồng nghĩa với be able to, các trường hợp dưới đây
có thể thay thế cho nhau. Ex:
He can/is able to speak English and Chinese.
Anh ấy có thể nói tiếng Anh và tiếng Hoa.
I can swim. / I’m able to swim. Tôi có thể bơi.
3. Nhưng khi can diễn tả khả năng chỉ có thể dùng ở thì hiện tại đơn, muốn diễn
đạt ở thì tương lai thường dùng be able to. Ex:
I shall be able to come tomorrow.
Ngày mai tôi có thể đến.
I can't do it now, but I'll be able to do it later.
Bây giờ tôi không thể làm điều đó, nhưng tôi sẽ có thể làm sau.
4. Khi be able to diễn tả khả năng còn có thể dùng ở thì hoàn thành, chỉ sự cố
gắng làm việc gì, cancould không thể sử dụng ờ đây. Ex:
He has been able to telephone you on time.
Anh ấy luôn có thể gọi điện thoại cho bạn đúng giờ.
I haven't been able to pass the oral exam.
Tôi luôn không thể thi đậu kỳ thi nói.
II. may, might, can, could diễn tả sự cho phép
may, migh cant could đều có thể diễn tả sự cho phép.
1. Khi chỉ sự cho phép, maymigh trang trọng hơn cancould, ngữ khí
mightcould lịch sự hơn maycan. Ex:
May/Might/Can/Could I borrow the book?
Tôi có thể mượn quyển sách này không?
2. Khi diễn đạt sự cho phép hoặc không cho phép phải dùng may hoặc can,
không thể sử dụng mightcould. Ex:
May/Might/Can/Could I sit here?
Tôi có thể ngồi ở đây không? No, you can't/ may not.
Không, bạn không thể.
3. may not còn có thể dùng để chỉ “sự không cho phép” của khách quan, “không
được làm việc gì” theo quy định, không phải do người nói không cho phép. Ex:
People may not pick flowers in the park.
Mọi người không được hái hoa trong công viên.
4. may not diễn tả sự “không cho phép” ở quá khứ, không thể dùng might not,
có thể sử dụng hình thức quá khứ phủ định của các động từ như: permit, allow... để diễn đạt. Ex:
I was not allowed to stay there. Tôi không được phép ở đây.
My mother didn't permit me to stay there.
Mẹ của tôi không cho tôi ở đây. It might not rain.
Có thể trời không mưa. (chỉ tương lai không phải là quá khứ)
III. can, could, may, might diễn tả khả năng
Can, could, may, might đều có thể diễn tả năng lực.
1. Khi diễn tả khả năng, ngữ khí của can trang trọng hơn could; can diễn tả
năng lực được sử dụng nhiều trong câu phủ định và nghi vấn, could cũng có thể sử
dụng trong câu khẳng định. Ex:
A man is talking with John. Who can it be?
Một người đàn ông đang nói chuyện với John. Có thể là ai?
It could be our teacher. Có thể là giáo viên của chúng tôi.
Could it be Jack who stole the money?
Có thể là Jack đã trộm tiền không?
It could be better not to tell Ann the truth.
Có thế tốt hơn khi không nói sự thật với Ann.
2. can diễn tả tính khả năng dựa trên sự hợp lý, couldmay diễn tả tính khả năng theo thực tế. Ex:
I wonder if my long lost neighbor can still be alive.
Tôi tự hỏi người hàng xóm của tôi mất tích đã lâu có thể vẫn còn sống không.
Such things can and do happen.
Sự việc như vậy có thể và quả thật đã xảy ra.
I wrote down the number so that I could remember it.
Tôi đã viết lại số để tôi có thể nhớ nó.
3. may được sử dụng trong câu khẳng định, câu phủ định có thể sử dụng can.
Nhưng might có thể sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. Ex:
Can she be sleeping in her bedroom? Cô ấy có thể đang ngủ trong phòng?
Might you have left it at home? Có thể bạn đã để nó ở nhà không? IV. have to và must
have tomust đều có thể dùng để diễn tả sự bắt buộc, nhưng ý nghĩa và hình
thức của chúng có sự khác nhau.
1. Về nghĩa, khi must diễn tả sự bắt buộc thì nhấn mạnh ý muốn chủ quan của
người nói, diễn tả người nói cho rằng bắt buộc phải làm việc gì; have to nhấn
mạnh yêu cầu khách quan và nghĩa vụ do bên ngoài tác động, diễn tả vì tình huống
khách quan buộc phải làm hay không làm việc gì. Ex: I must attend the party.
Tôi phải tham dự buổi tiệc. (có nghĩa I want to) I have to attend the party.
Tôi phải tham dự buổi tiệc. (buộc phải đi, bản thân không muốn đi)
2. Về hình thức, must chỉ có một hình thức, không có thì quá khứ đơn, khi diễn
tả sự bắt buộc ở quá khứ phải dùng had to. Nhưng trong câu báo cáo có thể sử
dụng must diễn tả sự bắt buộc ở quá khứ. Hình thức phủ định của must
mustn't, diễn tả “tuyệt đối không được”, nếu trả lời phủ định chỉ “không phải”
thường dùng don’t have to hoặc needn't. have to có thể dùng ở thì hiện tại, thì
quá khứ, thì tương lai và thì tương lai trong quá khứ, đi với trợ động từ do, will tạo
thành thể phủ định, nghi vấn. Ex:
We'll have to get up early next Monday.
Thứ hai tới chúng ta phải dậy sớm.
Mr. Smith had to cancel his plan because of the accident.
Ông Smith phải hủy bỏ kế hoạch vì tai nạn.
He told me that I must cancel my plan.
Anh ấy đã nói với tôi rằng tôi phải hủy bỏ kế hoạch của tôi.
Jane has had to reconsider her position.
Jane phải xem xét lại vị trí của cô ấy. You must not go there alone.
Bạn không được đi đến đó một mình. Must Tom leave so early?
Tom phải đi sớm như vậy ư?
No, he needn't/doesn't have to do it.
Không, anh ấy không phải làm như vậy.
3. must có thể dùng để diễn đạt sự bắt buộc, không thể tránh khỏi, có nghĩa
“phải”, nhưng have to không có cách sử dụng này. Ex:
All man must die. Con người sẽ phải chết.
Truth must go out. Sự thật phải được phơi bày.
What must be will be. Chú ý việc gì phải xảy ra sẽ xảy rã.
4. must còn có thể dùng để diễn tả mệnh lệnh hoặc cưỡng chế “phải”, dùng
trong câu phủ định diễn đạt sự ngăm cấm “không được phép, không thể”. Ex:
You must do as you are told. Bạn phải làm như bạn đã nói.
The boss insists that I must do it by myself.
Ông chủ khăng khăng rằng tôi phải tự làm nó.
You must not tell a lie. Bạn không được nói dối.
5. must có thể dùng để diễn đạt sự quyết tâm “nhất định phải, kiên quyết phải”. Ex:
If you must go, please wait at least till the storm is over.
Nếu bạn nhất định phải đi, ít nhất hãy đợi cơn bão tan.
If you must know, I can tell you that I love Samuel deeply.
Nếu bạn kiên quyết phải biết, tôi có thể nói với bạn rằng tôi yêu Samuel tha thiết
V. may/might, can/could, should, ought to, would, will must diễn tả sự suy đoán
Dựa theo sự suy đoán và phán đoán của người nói, cho rằng “phải” xảy ra việc
gì, có thể sử dụng may/might, can/could, should, ought to, would, will và must,
trong đó, ngữ khí của might yếu nhất, ngữ khí của must mạnh nhất.
l. may/might, can/could diễn tả phán đoán có thể.
2. Khi should suy đoán hoặc kết luận điều gì có thể xảy ra dựa trên tình huống ở
hiện tại, quá khứ, tương lai,
Ex: It should be fine tomorrow. Ngày mai trời có thể đẹp.
He should be waiting for us at the front door.
Anh ấy sẽ đang đợi chúng ta ở trước cửa.
The delegation should arrive at noon.
Đoàn đại biểu sẽ đến vào buổi trưa.
You should have been taking care of the baby.
Bạn sẽ phải chăm sóc em bé.
3. ought to diễn đạt “phải” cũng là phán đoán hoặc kết luận dựa theo tình huống
cụ thể, hình thức phủ định là oughtn't to. Ngữ khí của ought to mạnh hơn should,
nhưng trên cơ bản có thể thay thế cho nhau. Ex:
It ought to be possible to mend it.
Chắc chắc có thể sửa chữa món đồ này.
You ought to be starting your work. It's already nine o'clock.
Bạn phải bắt đầu công việc của bạn. Đã 9 giờ rồi.
- Thì hoàn thành của should và ought to diễn tả nên làm việc gì trong quá khứ
nhưng thực tế không làm, không phải là phán đoán thông thường. Ex:
Your brother should have written the letter by now.
Anh trai của bạn đã nên viết thư.
You ought to have told your parents what had happened.
Bạn đã phải nói với bố mẹ của bạn chuyện gì đã xảy ra.
4. Khi dùng will diễn tả sự suy đoán thì ngữ khí của nó mạnh hơn must, would.
Will có thể dùng để diễn tả chỉ sự việc diễn ra ở hiện tại, thói quen hoặc suy đoán
quá trình khách quan không bị hạn chế bởi thời gian. Ex:
That would be in 2003, I think. Tôi nghĩ việc này xảy ra vào năm 2003.
That will be the messenger ringing. Có thể là người đưa thư đang bấm chuông,
(phán đoán sự việc ở hiện tại)

You will have heard about it by now.
Bạn có lẽ đã từng nghe về nó.
Jack will sit there hour after hour looking at the traffic go by.
Jack chắc ngồi ở đây hàng giờ nhìn xe cộ qua lại.
We all know that oil will float on water.
Tất cả chúng tôi biết rằng dầu nổi trên mặt nước.
5. Khi must diễn đạt khả năng sự việc xảy ra tương đối lớn, chỉ “rất có thể”, phủ
định dung cannot/could not be hoặc can/could not have + quá khứ phân từ. Ex:
You must he tired after your long journey.
Bạn chắc hẳn đã mệt sau chuyến đi dài.
They must be playing football in the stadium.
Họ nhất định đang chơi bóng ở sân vân động.
If the lights were on, they must have been at home.
Nếu đèn sáng, họ chắc đang ở nhà.
Bob must have been working in the laboratory.
Bob chắc hẳn đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
Her brother can/could not have earned a large sum of money.
Anh trai cô ấy không thể kiếm được một khoản tiền lớn.
Tom cannot be there by now. Bây giờ Tom không thể ở đó.
VI. used to và would diễn tả thói quen ở quá khứ
used towould đều có thể diễn đạt hành động thường xảy ra trong quá khứ,
nhưng nghĩa và cách sử dụng của chúng khác nhau.
1. would dùng để mô tả hành động theo thói quen ở quá khứ, nhấn mạnh hành
động trong tình huống cụ thể ở quá khứ, là sự việc hoàn toàn ở quá khứ, không còn
xảy ra ở hiện tại; used to nhấn mạnh trạng thái hoặc thói quen ở quá khứ. Ex:
At that time she would go out and have a walk with her husband every evening.
Lúc đó vào mỗi buổi tối, cô ấy ra ngoài và đi dạo với chồng của mình.
My father used to be a heavy smoker.
Bố tôi từng là người nghiện thuốc nặng. (hiện tại không còn)
He used to get up very early when he was with his parents.
Anh ấy thường dậy sớm khi anh ấy còn ở với bố mẹ.
2. Động từ đi với would diễn tả hành động; used to chỉ có thể đi với động từ
diễn tả hành động, cũng có thể đi với động từ diễn tả trạng thái. Ex:
There used to be an old church. Ở đó vốn có một nhà thờ cũ. C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau:
1. Cho dù có nhiều khó khặn, tôi sẽ giải quyết nó.
It be as difficult as it will, I will solve it.
_________________________________________________________________
2. Cô ấy thường dậy vào 6 giờ vào buổi sáng.
She would get up at six in the morning.
_________________________________________________________________
3. Chúng ta tốt nhất không nên quấy rầy anh ấy.
We had not better disturb him.
_________________________________________________________________
4. Bạn không nhất thiết phải hoàn thành công việc vào lúc hai giờ.
You mustn't finish the work by two o'clock.
_________________________________________________________________
5. Con trai vẫn là con trai. Boys ought to be boys.
_________________________________________________________________ Đáp án tham khảo
1. Be it as difficult as it will, I will solve it.
2. She used to get up at six in the morning.
3. We had better not disturb him.
4. You don't have to finish the work by two o'clock. 5. Boys will be boys.
II. Multiple-choice Questions:
1. Whenever the teacher was not in the classroom, the children__________ make a lot of noise. a. would b. will c. were to d. were going to
2. She _________the exhibition if she'd gone to New York. a. will miss b. had missed c. would miss d. would have missed
3. You__________do what the dean tells you to do. a. need b. will c. dare d. shall
4. There is plenty of time. You __________ . a. mustn't hurry b. needn't have hurried c. must not have hurried d. couldn’t have hurried
5. I told Gary how to get there, but perhaps I __________ a map for him. a. have to draw b. should have drawn c. ought to draw d. must have drawn
6. I__________say Shirley’ll pass the exam this time. a. must b. may c. dare d. can
7. Mrs. Black said such a thing be allowed to happen again. a. ought to not b. ought not c. ought not to d. should to
8. We had better go to see the movie,__________we? a. hadn't b. didn't c. don’t d. won't
9. They didn't see Lucy at the party yesterday. She __________it. a. mustn't have attended b. can't have attended c. couldn't attend d. needn't have attended
10. My mother doesn't like coffee. She says that she __________ it at home, a. was never used to drink b. was never used to drinking c. never used to drink d. never used to drinking
11. Oil and other chemicals __________kill fish and make water bad for drinking. a. would b. must c. can d. should
12. The line is busy; someone__________the telephone now. a. should have used b. must have been using c. uses d. ought to have been using 13. “That must be a mistake.”
“ No, it__________a mistake.” a. must not be b. needn't be c. can't be d. would not be
14. The car plunged into the river. The driver__________get out but the passengers were drowned. a. was able to b. succeeded to c. could d. might
15. There is no parking lot in front of the People's Park. You __________ park there. a. oughtn't b. can't c. didn't d. wouldn't
16. No one will eat this unsavory food; it __________be thrown away. a. had better to b. has better c. might as well d. has best
17. Let's say, you could go there for the third time, how__________feel? a. will you b. should you c. would you d. do you
18. You needn't go home yet, but I __________. a. must b. need c. needn't d. mustn't
19. Nancy__________the examination again since she had already passed it. a. needn't have taken b. didn't need to take c. needn't take d. mustn't take
20. That man must be Margaret's husband.
No, he__________her husband. She's still single. a. needn't b. mustn't be c. shouldn't be d. can't be Đáp án tham khảo
1. a 2. d 3. d 4. b 5. b 6. c 7. c 8. a 9. b 10. d
11. c 12. b 13. c 14. a 15. b 16. c 17. c 18. a 19. b 20. d
Bài 2: CỤM ĐỘNG TỪ
A. Lỗi sai thường gặp
1. Martin tín ngưỡng Ki-tô giáo.
Anh ấy nói với tôi về nó. Bạn có tin lời nói của anh ta không? Lỗi sai: Martin believes Christianity.
He also tells me about it. Do you believe in his words? Nguyên nhân:
Sau động từ believe và cụm động từ believe in có thể là danh từ hoặc cụm danh
từ, diễn đạt “tin tưởng”, nhưng believe là tin vào tính chân thật của sự vật nào đó,
tin rằng lời nói của người nào đó là thật; believe in có hàm nghĩa tín ngưỡng, tin
vào sự tồn tại của người nào hoặc vật gì, dùng để khẳng định giá trị hoặc tính chính xác đối với sự vật. Ex:
I'm innocent. Please believe me. Tôi vô tội. Hãy tin tôi.
Do you believe in ghosts? Bạn tin có ma không?
My grandfather believes in getting plenty of exercise.
Ông của tôi tin thể thao rất tốt. Cách nói đúng:
→ Martin believes in Christianity.
→ He also tells me about it. Do you believe his words?
2. Alice thú nhận ăn cắp tiền.
Cô ấy đã nói dối chúng tôi nhưng hôm qua chúng tôi đã phát hiện ra. Lỗi sai:
Alice confessed to steal the money.
She had been cheating us but yesterday we found out it. Nguyên nhân:
Sau cụm động từ confess to có thể thêm danh từ hoặc cụm động từ, không thể đi
với động từ nguyên mẫu. Nếu động từ là ngoại động từ, sau cụm động từ có thể có
danh từ làm tân ngữ, cụm động từ này sẽ tương đương với ngoại động từ. Nhưng
khi tân ngữ là đại từ nhân xưng hoặc đại từ phản thân, tân ngữ phải đặt giữa động
từ và phó từ; nếu tân ngữ là danh từ hoặc đại từ bất định, như vậy có thể đặt sạu
hoặc trước phó từ. Ex:
Can you figure out a way to open the door?
Bạn có thể nghĩ ra cách mở cửa không?
I've never been able to figure Alan out. Tôi không thể hiểu Alan. Cách nói đúng:
→ Alice confessed to stealing the money.
→ She had been cheating us but yesterday we found it out.
3. Bill tự hào về con gái có thể nói bốn ngoại ngữ.
Đúng, và cô con gái là niềm tự hào và niềm vui của ông ta. Lỗi sai:
Bill is pride of his daughter's ability to speak four languages.
Yes, and his daughter is his pride and joy. Nguyên nhân:
pride và proud đều chỉ “tự hào”, nhưng pride là danh từ, proud là tính từ, chúng
có các cụm từ riêng biệt take pride inbe proud of. Cách nói đúng:
→ Bill is proud of his daughter's ability to speak four languages./ Bill takes pride
in his daughter's ability to speak four languages.
4. Carmen được xác định giành chiến thắng cuộc đua.
Cô ấy thật sự đã chiến thắng đối thủ của mình. Lỗi sai:
Carmen was determined to beat the race. She really won her opponents. Nguyên nhân:
Win diễn tả “chiến thắng”, là ngoại động từ, sau nó phải có tân ngữ; beat chỉ
“thắng, đánh bại”, phía sau nó là so sánh, phân biệt vời đối thủ. Cách nói đúng:
→ Carmen was determined to win the race.
→ She really beat her opponents.
5. Gallie đã làm lành với Helen chưa?
Chưa. Nhưng tranh cãi liên tục sẽ không cho một cuộc hôn nhân hạnh phúc? Lỗi sai:
Has Gallie made it up to Helen yet?
Not yet. But constant arguing doesn't make at a happy marriage. Nguyên nhân:
Cụm động từ make up to chỉ “lấy lòng ai”, “làm lành, làm hòa” phải là cụm từ
make with to; make for sth chỉ “giúp làm điều gì đó”, cụm động từ được tạo thành
từ động từ make rất nhiều, phải nắm vững nếu không rất dễ nhầm lẫn. Ex:
Taber's always making up to the boss. Taber luôn lấy lòng ông chủ. Cách nói đúng:
→ Has Gallie made it up with Helen yet?
→ Not yet. But constant arguing doesn't make for a happy marriage.
6. Thầy giáo bảo chúng tôi nhìn lên bầu trời.
Nhưng tôi không nhìn thấy gì. Lỗi sai:
The teacher told us to see the sky. But I could look at nothing. Nguyên nhân:
Trong đối thoại, “nhìn lên bầu trời” nhấn mạnh hành động, phải dùng look at;
“Tôi không nhìn thấy gì.” nên dùng động từ see. Seelook đều diễn tả hành động
“nhìn”, nhưng see chỉ hành động tự giác, vô ý, nhấn mạnh kết quả; nhưng look (at)
là động từ hành động, là hành động có ý thức, nhấn mạnh “nhìn”. Trường hợp hear
listen cũng như vậy, hear nhấn mạnh kết quả nghe, listen nhấn mạnh hành động nghe. Ex:
Tracy stood at the door and listened but heard nothing.
Tracy đứng ở cửa và lắng nghe nhưng không nghe được gì. Cách nói đúng:
→ The teacher told us to look at the sky. → But I could see nothing.
7. Tôi không muốn nhiễm bệnh cảm thêm lần nữa.
Bạn đã nói điều tôi muốn nói. Lỗi sai:
I don't want to come out with the flu again.
You came down with what I wanted to say. Nguyên nhân:
Come down with chỉ “truyền nhiễm, nhiễm bệnh”, come out with diễn đạt “nói ra”. Ex:
I came down with flu and was unable to go to work.
Tôi đã bị cảm và không thể đi làm.
She sometimes comes out with the most extraordinary remarks.
Thỉnh thoảng cô ấy nói ra những nhận xét khác thường nhất. Cách nói đúng:
→ I don't want to come down with the flu again.
→ You came out with what I wanted to say.
B. Kiến thức về cụm động từ
Cụm động từ do động từ đi với giới từ hoặc phó từ tạo thành, Ex: check into, get
away with, take place, take up to... Cụm động từ trong câu có tác dụng là một động
từ. Sau một động từ có thể thêm giới từ hoặc phó từ để tạo thanh một cụm động từ,
vì vậy số lượng cụm động từ rất nhiều, chủ yếu có các loại:
1. Động từ + phó từ
Động từ + phó từ tạo thành cụm động từ, có thể là ngoại động từ và cũng có thể là nội động từ. Ex:
What time did you get back last night?
Tối hôm qua bạn về nhà lúc mấy giờ?
The ceiling came down. Trần nhà bị sụp.
I must get these letters off by the post office tomorrow.
Ngày mai tôi phải nhận những bức thư này qua đường bưu điện.
Please come and support meẵ Don't let me down.
Làm ơn đến giúp giùm tôi. Đừng thất hứa nhé.
The boys were letting off fireworks. Những cậu bé đang đốt pháo.
2. Động từ + giới từ
Động từ + giới từ tương đương với ngoại động từ, vì sau giới từ phải có tân ngữ,
tân ngữ phải đặt sau giới từ. Ex:
Nancy could not account for her mistake.
Nacy không thể tính hết lỗi lầm mà cô ta mắc phải.
Fortune smiled on us. Vận may đã đến với chúng ta.
It's wise to save some money and provide for the future.
Thật là sáng suốt khi tiết kiệm một ít tiền và chuẩn bị cho tương lai.
As soon as I’d got through customs I felt at home.
Khi tôi đã xong thủ tục hải quan, tôi cảm thấy như ở nhà mình.
Smog hung in the sky over the city.
Khói mù mịt trên bầu trời phủ đầy khắp thành phố.
3. Động từ + phó từ + giới từ
Ex: He should just about get by in the exam.
Anh ấy phải thi đậu trong kì thi đó.
He gets by on very little money. Anh ta kiếm được một ít tiền.
Ted got behind with his payments for the car.
Ted đã chi trả một khoản tiền cho chiếc xe hơi của ông.
Workers' incomes are not keeping up with inflation.
Thu nhập của người lao độngkhông theo kịp với bùng nổ lạm phát
The painting was knocked down to an American dealer for $67000.
Bức tranh được bán cho thương nhân người Mĩ với giá 67.000 đô la.
4. Động từ + danh từ + giới từ Ex:
It's cruel to make fun of people who stammer.
Thật tàn nhẫn khi giễu cợt đối với những người nói lấp.
Make full use of every chance you have to speak English.
Tận dụng mọi cơ hội bạn phải nói tiếng Anh.
We all took part in the race. Tất cả chúng tôi tham gia cuộc đua.
You must give your full attention to what you are doing.
Bạn phải cho biết đầy đủ chi tiết những điều bạn đang làm.
The bank gave her an advance of $600.
Ngân hàng trả trước cho cô ấy là 600 đô la.
They took full advantage of the hotel's facilities.
Họ đã tận dụng đầy đủ các tiện nghi của khách sạn đó. C. Luyện tập
I. Tìm và sửa lỗi sai các câu sau: 1. Cần cù bù thông minh.
Hard work can make up to a lack of intelligence.
_________________________________________________________________
2. Cô ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.
She’s always ready to put herself on to help others.
_________________________________________________________________
3. Anh ấy hét lên với tôi rằng chiếc thuyền đang chìm.
He shouted me down that the boat was sinking.
_________________________________________________________________
4. Đứa bé đó nhảy múa quanh căn phòng, thể hiện với mọi người.
That child danced around the room, showing up to everybody.
_________________________________________________________________
5. Anh ấy mất vì căn bệnh ung thư vào lúc 30 tuổi.
He was struck off by cancer at the age of thirty.
_________________________________________________________________ Đáp án tham khảo
1. Hard work can make up for a lack of intelligence.
2. She's always ready to put herself out to help others.
3. He shouted to me that the boat was sinking.
4. That child danced around the room, showing off to everybody.
5. He was struck down by cancer at the age of thirty.
II. Multiple-choice Questions:
1. Edward enjoined obedience__________his followers. a. at b. with c. on d. of
2. Can you enlarge __________what has already been said? a. at b. with c. on d. of
3. I__________him conversation. a. engaged (him) with b. engaged (him) in c. engaged (him) at d. engaged on
4. Shirley's been__________the team because of injury. a. dropped from b. dropped off c. dropped out of d. dropped
5. The bride was __________white. a. dressed up b. dressed c. dressed down d. dressed in
6. The German girl__________ her previous best performance in the 100 meters. a. improved on b. improved c. improved at d. improved in
7. I found it hard to __________any of the characters in that film. a. identify as b. identify to c. identify d. identify with
8. Don't forget to__________before leaving home. a. lock up b. lock out c. lock d. lock in
9. I'm lodging__________Mrs. Smith's house. a. with b. at c. in d. on
10. Lucy__________people who've never been to university. a. looks at b. looks for c. looks down on d. looks into
11. I can't__________ what Meg meant. a. make at b. make into c. make out d. make over
12. I just can't__________$90 a week. a. manage on b. manage with c. manage d. manage in
1.3 Be nice to Samuel. You shouldn’t__________ him like that. a. mess up b. mess around c. mess around with d. mess about
14. David's deeds have__________legend. a. passed off as b. passed into c. passed out d. passed over
15. We are__________ the justice of her case. a. persuaded by b. persuaded of c. persuaded on d. persuaded at
16. It was just possible to __________ the but on the side of the mountain. a. pick on b. pick over c. pick up d. pick out
17. She told the children to __________while she was talking on the phone. a. pipe up b. pipe down c. pipe in d. pipe out
18. The speaker’s supporters were __________ the audience and applauded loudly. a. planted on b. planted out in c. planted d. planted in
19. I had __________ 35 guests, but only 10 arrived. a. planned for b. planned out c. planned in d. planned
20. Henry__________he Bible he was telling the truth. a. swore to b. swore on c. swore of d. swore by in Đáp án tham khảo
l. c 2. c 3. b 4. c 5. d 6. a 7. d 8. a 9. b 10. c
11. c 12. a 13. c 14. b 15. b 16. d 17. b 18. d 19. a 20. b