Tài liệu Cung, cầu và giá cả thị trường | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu Cung, cầu và giá cả thị trường | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 38 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

CUNG, CẦU VÀ GCẢ
THỊ TRƯỜNG
Chương 2
I. CẦU
1. Khái niệm
Cầu của một hàng hóa, dịch vụ số lượng của hàng
hóa, dịch vụ đó những người tiêu dùng sẵn lòng
mua tương ứng với c mức giá khác nhau trong một
khoảng thời gian xác định.
Cầu thể được trình y dưới dạng biểu cầu, đường
cầu hay hàm số cầu
I. CẦU
1. Khái niệm
dụ
Biểu cầu thị trường dĩa compact (mỗi năm)
Giá (P)
(ngàn
đồng/đĩa)
Lượng cầu
của người tiêu
dùng A
(Q
A
)
Lượng cầu của
người tiêu
dùng B
(Q
B
)
Lượng cầu thị
trường = Q
A
+ Q
B
+ …
50 0 2 7.000
40 3 6 14.000
30 5 8 21.000
20 7 10 28.000
10 9 14 35.000
I. CẦU
1. Khái niệm
dụ
Q
7 14 21 28 35
Đường cầu thị trường đĩa CD
E
P
50
40
30
20
10
D
A
B
C
Đường cầu dốc xuống cho
biết người tiêu dùng sẵn
lòng mua nhiều n với
mức giá thấp hơn
I. CẦU
1. Khái niệm
dụ
Q
D
= - 7/10.P + 42 hay P = - 10/7.Q + 60
Hàm cầu là hàm nghịch biến, trong trường hợp hàm cầu tuyến
tính, nó có dạng : Q
D
= a.P + b (với a =
Q/
P < 0)
I. CẦU
2. Qui luật cầu
Với gi định c yếu tố khác không đổi, người tiêu thụ thông
thường sẽ mua số lượng hàng hóa nhiều hơn khi mức giá giảm
xuống họ ch mua ít đơn vị hoặc không mua nếu mức giá
tăng lên
Lượng cầu của hầu hết các hàng hóa và dịch vụ mối liên hệ
ngược chiều với giá cả, mối liên hệ này qui luật cầu
Qui luật cầu th tóm tắt như sau :
- Tăng giá làm người tiêu dùng thay thế mặt hàng khác hoặc
cắt giảm tiêu dùng.
- Giảm giá làm người tiêu dùng mua thêm hoặc thêm người
mua.
I. CẦU
2. Qui luật cầu
* Phân biệt lượng cầu cầu
Lượng cầu biểu thị các số lượng người tiêu dùng muốn
mua và thể mua các mức giá khác nhau, nghĩa di
chuyển trên đường cầu của một hàng hóa
Lượng cầu một con s cụ th chỉ ý nghĩa trong mối
quan hệ với một mức g c thể
Cầu không phải một con số cụ thể, chỉ một khái niệm
dùng đ mô tả hành vi của người tiêu dùng
Ngoài giá cả, nhiều yếu tố tác động đến quyết
định mua của ngừơi tiêu dùng. Do đó, khi có sự thay
đổi của các yếu t khác với giá sẽ làm thay đổi trong
cầu, làm đường cầu dịch chuyển
I. CẦU
3. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu
Thu nhập của người tiêu dùng.
Sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng.
Giá cả của các hàng hóa liên quan (hàng thay thế và hàng bổ sung).
Qui mô tiêu thụ của thị trường.
Dự đoán của người tiêu dùng về giá cả, thu nhập và chính sách của
chính phủ trong tương lai.
D
1
D
2
D
1
D
2
Đường cầu dịch
chuyển sang phải
Đường cầu dịch
chuyển sang trái
II. CUNG
1. Khái niệm
Cung của một hàng a, dịch v số lượng của hàng
hóa, dịch vụ đó những người bán sẵn lòng bán
tương ứng với c mức g khác nhau trong một khoảng
thời gian c định.
Cung có thể được biểu thị bằng biểu cung, đường cung hay
hàm số cung
II. CUNG
1. Khái niệm
Giá (P) (ngàn
đồng/đĩa)
Lượng cung
của Công Ty I
(Q
I
)
Lượng Công
ty II
(Q
II
)
Lượng cung
thị trường = Q
I
+ Q
II
+ …
50 9 14 39.000
40 7 10 30.000
30 5 8 21.000
20 3 6 12.000
10 0 2 3.000
dụ
Biểu cung thị trường về đĩa compact (mỗi năm)
II. CUNG
1. Khái niệm
dụ
S
P
50
40
B
A
30 39 Q
Đường cung thị trường CD
Đường cung dốc n
cho biết giá ng cao
doanh nghiệp sẵn
lòng n càng nhiều.
II. CUNG
1. Khái niệm
dụ
Q
S
= 9/10 . P 6 hay P = 10/9.Q + 20/3
Hàm cung là hàm đồng biến, hàm cung tuyến tính có dạng :
Q
S
= c.P + d (với c =
Q/
P > 0)
II. CUNG
2. Qui luật cung
Với điều kiện các yếu tố khác không đổi, thông thường người
sản xuất sẽ cung ứng số lượng hàng hóa nhiều hơn ở các mức
giá cao và họ chỉ cung ứng ít đơn vị hoặc không thể cung ứng
nếu mức giá thấp
Lượng cung của các hàng hóa dịch vụ mối liên hệ cùng
chiều với giá cả, mi liên hệ này nh thành nên qui luật cung
Qui luật cung được tóm tắt như sau:
P Qs
P Qs
II. CUNG
2. Qui luật cung
Phân biệt lượng cung và cung :
Lượng cung biểu thị các số lượng người sản xuất muốn cung ứng
thể cung ng các mức giá khác nhau. Do đó một s thay đổi trong
giá sẽ gây nên s thay đổi trong lượng cung, nghĩa chỉ sự di
chuyển dọc đường cung đối với một hàng hóa
Lượng cung là một con số cụ thể và chỉ có ý nghĩa trong mối quan hệ với
một mức giá cụ thể
Cung không phải là một con số cụ thể, nó chỉ là một khái niệm dùng để
mô tả hành vi của người bán hay người sản xuất
Ngoài giá cả, có nhiều yếu tố tác động đến quyết định cung ứng của
người sản xuất. Do đó, khi các yếu tố này thay đổi sẽ làm thay đổi
trong cung, hay đường cung dịch chuyển
II. CUNG
3. Các yếu t làm dịch chuyn đường cung
(1) Chi phí các yếu tố sản xuất được sử dụng
(2) Tình trạng kỹ thuật được các hãng áp dụng trong ngành
(3) Các chính sách, qui định của chính phủ (thuế và trợ cấp)
(4) Số hãng trong ngành
P
S
2
S
1
P
S
1
S
2
Q
(a) Đường cung dịch
chuyển sang phải
(b) Đường cung dịch
chuyển sang trái
Q
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG
1. Thị trường cân bằng
Trong thị trường tự do, tương c của cung cầu xác định g
cả của một hàng a.
Giá thị trường được hình thành khi sự trùng hợp về số
lượng người mua muốn mua số lượng người bán
muốn n
Giá (P)
(Ngàn đồng/đĩa)
Lượng cung (Q
S
) Lượng cầu (Q
D
)
50 39.000 7.000
40 30.000 14.000
30 21.000 21.000
20 12.000 28.000
10 3.000 35.000
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG
1. Thị trường cân bằng
Trên đồ thị, điểm cân bằng chính là giao điểm của đường cung
và đường cầu
P
30
0
21.000
Q
S
E
D
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG
1. Thị trường cân bằng
Các đặc điểm của giá cân bằng thị trường:
Q
D
= Q
S
Không thiếu hụt hàng hóa
Không cung
Không áp lực làm thay đổi g
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG
2. Thặng và khan hiếm
Thặng dư
Khan hiếm
S
D
P
40
30
10
3 14 21 30 35 Q
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG
2. Thặng và khan hiếm
Tóm tắt cơ chế thị trường
1) Cung Cầu tương c quyết định g cân
bằng thị trường.
2) Khi chưa n bằng, th trường sẽ điều chỉnh
sự khan hiếm hoc thặng hàng hóa cho
đến khi đạt được trạng thái cân bằng.
3) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo thì
chế hoạt động trên mới có hiệu quả.
| 1/38

Preview text:

Chương 2 CUNG, CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG I. CẦU 1. Khái niệm
Cầu của một hàng hóa, dịch vụ là số lượng của hàng
hóa, dịch vụ đó mà những người tiêu dùng sẵn lòng
mua tương ứng với các mức giá khác nhau trong một
khoảng thời gian xác định.
Cầu có thể được trình bày dưới dạng biểu cầu, đường cầu hay hàm số cầu I. CẦU 1. Khái niệm Ví dụ
Biểu cầu thị trường dĩa compact (mỗi năm) Lượng cầu Lượng cầu của Giá (P) Lượng cầu thị của người tiêu người tiêu (ngàn trường = Q + Q dùng A dùng B A B đồng/đĩa) + … (Q ) (Q ) A B 50 0 2 7.000 40 3 6 14.000 30 5 8 21.000 20 7 10 28.000 10 9 14 35.000 I. CẦU 1. Khái niệm Ví dụ P
Đường cầu dốc xuống cho 50 A
biết người tiêu dùng sẵn 40 B lòng mua nhiều hơn với 30 C mức giá thấp hơn 20 D 10 E Q 7 14 21 28 35
Đường cầu thị trường đĩa CD I. CẦU 1. Khái niệm
Hàm cầu là hàm nghịch biến, trong trường hợp hàm cầu tuyến
tính, nó có dạng : QD = a.P + b (với a = Q/P < 0) Ví dụ
QD = - 7/10.P + 42 hay P = - 10/7.Q + 60 I. CẦU 2. Qui luật cầu
Với giả định các yếu tố khác không đổi, người tiêu thụ thông
thường sẽ mua số lượng hàng hóa nhiều hơn khi mức giá giảm
xuống và họ chỉ mua ít đơn vị hoặc không mua nếu mức giá tăng lên
Lượng cầu của hầu hết các hàng hóa và dịch vụ có mối liên hệ
ngược chiều với giá cả, mối liên hệ này là qui luật cầu
Qui luật cầu có thể tóm tắt như sau :
- Tăng giá làm người tiêu dùng thay thế mặt hàng khác hoặc cắt giảm tiêu dùng.
- Giảm giá làm người tiêu dùng mua thêm hoặc có thêm người mua. I. CẦU 2. Qui luật cầu
* Phân biệt lượng cầu và cầu
Lượng cầu biểu thị các số lượng mà người tiêu dùng muốn
mua và có thể mua ở các mức giá khác nhau, nghĩa là nó di
chuyển trên đường cầu của một hàng hóa
Lượng cầu là một con số cụ thể và chỉ có ý nghĩa trong mối
quan hệ với một mức giá cụ thể
Cầu không phải là một con số cụ thể, nó chỉ là một khái niệm
dùng để mô tả hành vi của người tiêu dùng
Ngoài giá cả, có nhiều yếu tố tác động đến quyết
định mua của ngừơi tiêu dùng. Do đó, khi có sự thay
đổi của các yếu tố khác với giá sẽ làm thay đổi trong
cầu, làm đường cầu dịch chuyển I. CẦU
3. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu
• Thu nhập của người tiêu dùng.
• Sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng.
• Giá cả của các hàng hóa liên quan (hàng thay thế và hàng bổ sung).
• Qui mô tiêu thụ của thị trường.
• Dự đoán của người tiêu dùng về giá cả, thu nhập và chính sách của
chính phủ trong tương lai. D1 D2 D1 D2 Đường cầu dịch Đường cầu dịch chuyển sang phải chuyển sang trái II. CUNG 1. Khái niệm
Cung của một hàng hóa, dịch vụ là số lượng của hàng
hóa, dịch vụ đó mà những người bán sẵn lòng bán
tương ứng với các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian xác định.
Cung có thể được biểu thị bằng biểu cung, đường cung hay hàm số cung II. CUNG 1. Khái niệm Ví dụ
Biểu cung thị trường về đĩa compact (mỗi năm) Lượng cung Lượng Công Lượng cung
Giá (P) (ngàn của Công Ty I ty II thị trường = Q đồng/đĩa) I (Q ) (Q ) + Q + … I II II 50 9 14 39.000 40 7 10 30.000 30 5 8 21.000 20 3 6 12.000 10 0 2 3.000 II. CUNG 1. Khái niệm Ví dụ P S Đường cung dốc lên 50 B cho biết giá càng cao 40 A doanh nghiệp sẵn lòng bán càng nhiều. 30 39 Q
Đường cung thị trường CD II. CUNG 1. Khái niệm
Hàm cung là hàm đồng biến, hàm cung tuyến tính có dạng : QS = c.P + d (với c = Q/P > 0) Ví dụ QS = 9/10 . P – 6 hay P = 10/9.Q + 20/3 II. CUNG 2. Qui luật cung
Với điều kiện các yếu tố khác không đổi, thông thường người
sản xuất sẽ cung ứng số lượng hàng hóa nhiều hơn ở các mức
giá cao và họ chỉ cung ứng ít đơn vị hoặc không thể cung ứng nếu mức giá thấp
Lượng cung của các hàng hóa và dịch vụ có mối liên hệ cùng
chiều với giá cả, mối liên hệ này hình thành nên qui luật cung
Qui luật cung được tóm tắt như sau: P  Qs  P  Qs  II. CUNG 2. Qui luật cung
Phân biệt lượng cung và cung :
Lượng cung biểu thị các số lượng mà người sản xuất muốn cung ứng và
có thể cung ứng ở các mức giá khác nhau. Do đó một sự thay đổi trong
giá sẽ gây nên sự thay đổi trong lượng cung, nghĩa là chỉ có sự di
chuyển dọc đường cung đối với một hàng hóa
Lượng cung là một con số cụ thể và chỉ có ý nghĩa trong mối quan hệ với một mức giá cụ thể
Cung không phải là một con số cụ thể, nó chỉ là một khái niệm dùng để
mô tả hành vi của người bán hay người sản xuất
Ngoài giá cả, có nhiều yếu tố tác động đến quyết định cung ứng của
người sản xuất. Do đó, khi các yếu tố này thay đổi sẽ làm thay đổi
trong cung, hay đường cung dịch chuyển II. CUNG
3. Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung
(1) Chi phí các yếu tố sản xuất được sử dụng
(2) Tình trạng kỹ thuật được các hãng áp dụng trong ngành
(3) Các chính sách, qui định của chính phủ (thuế và trợ cấp) (4) Số hãng trong ngành P P S S 1 S2 2 S1 Q Q (a) Đường cung dịch (b) Đường cung dịch chuyển sang phải chuyển sang trái
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG 1. Thị trường cân bằng
Trong thị trường tự do, tương tác của cung và cầu xác định giá cả của một hàng hóa.
Giá thị trường được hình thành khi có sự trùng hợp về số
lượng mà người mua muốn mua và số lượng mà người bán muốn bán Giá (P) Lượng cung (Q ) Lượng cầu (Q ) (Ngàn đồng/đĩa) S D 50 39.000 7.000 40 30.000 14.000 30 21.000 21.000 20 12.000 28.000 10 3.000 35.000
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG 1. Thị trường cân bằng
Trên đồ thị, điểm cân bằng chính là giao điểm của đường cung và đường cầu P S E 30 D 21.000 0 Q
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG 1. Thị trường cân bằng
Các đặc điểm của giá cân bằng thị trường: QD = QS
Không có thiếu hụt hàng hóa Không có dư cung
Không có áp lực làm thay đổi giá
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG 2. Thặng dư và khan hiếm P S 40 Thặng dư 30 10 D Khan hiếm 3 14 21 30 35 Q
III. THỊ TRƯỜNG CÂN BẰNG 2. Thặng dư và khan hiếm
Tóm tắt cơ chế thị trường
1) Cung và Cầu tương tác quyết định giá cân bằng thị trường.
2) Khi chưa cân bằng, thị trường sẽ điều chỉnh
sự khan hiếm hoặc thặng dư hàng hóa cho
đến khi đạt được trạng thái cân bằng.
3) Thị trường là cạnh tranh hoàn hảo thì cơ
chế hoạt động trên mới có hiệu quả.