












Preview text:
  lOMoAR cPSD| 47206417
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 
CHƯƠNG 1: DOANH NGHIỆP VÀ CÁC BÊN LIÊN QUAN Phần 1: Hoạt động 
kinh doanh và xã hội 1. Khái niệm - HĐKD: tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch 
vụ => lợi nhuận 
- Xã hội: là tập thể con người 
- Doanh nghiệp: là một bộ phận của xã hội Khách hàng Mang  lại sản phẩm 
Chủ đầu tư, cổ đông Chi trả lợi nhuận 
Người lao động Cung cấp, làm việc, trả lương 
Nhà cung cấp Mua nguyên vật liệu 
Chủ nợ Trả lãi hàng tháng 
Đối thủ cạnh tranh Cạnh tranh 
Chính phủ Đóng thuế thu nhập DN 
2. Quan điểm hệ thông 
- Tương tác với môi trường bên ngoài (khách hàng, chính phủ, đối thủ cạnh tranh) 
- Thích nghi với những thay đổi của môi trường 
Phần 2: Lí thuyết về các bên liên quan của doanh nghiệp 1. Khái niệm 
- Các bên liên quan là những người hay nhóm người ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng 
bởi các quyết định, chính sách, hoạt động của tổ chức. Market (tham gia giao dịch  kinh tế)  - Nhà đầu tư 
- Chủ nợ: bỏ tiền cho DN lao động và nhận lại lãi 
- Người lao động: cung cấp sức lao động và nhận lại lương -  Đối tác 
Nonmarket (không tham gia trực tiếp vào giao dịch kinh tế)  -  Tổ chức phi chính phủ  -  Chính phủ  - 
Đối thủ cạnh tranh Internal  - 
Những người có tham gia vào tổ chức  -  Lao động và quản lí  External  - Chủ nợ  - Khách hàng  - Nhà cung cấp      lOMoAR cPSD| 47206417 - Chính phủ 
- Tổ chức phi chính phủ  - Đối thủ cạnh tranh  - Nhà quản lí 
Phần 3: Phân tích các bên liên quan 
Các bên liên quan là ai? 
Lợi ích của mỗi bên liên quan là gì? 
Quyền lực của môi bên liên quan là gì? 
Sự liên kết của các bên liên quan như thế nào? 
- Các bước phân tích các bên liên quan 
 Xác định các bên liên quan 
 Xác định lợi ích các bên liên quan 
 Xác định quyền lực của bên liên quan 
Quyền biểu quyết: cổ đông, nhà đầu tư, người lao động 
Quyền kinh tế: nhà cung cấp, khách hàng, người lao động 
Quyền chính trị: Chính phủ (thuế, xuất nhập khẩu, kiện tụng,…) 
Quyền pháp lí: nhà cung cấp, chủ nợ 
Quyền thông tin: khách hàng (quyền định giá, review), nhà đầu tư 
 Mũi tên kết nối giữa các bên liên quan là mũi tên liên đối 
- Các bên liên quan sẽ liên minh với nhau khi giống nhau về mặt lợi ích   
Phần 4: Phạm vi trách nhiệm của các phòng ban trong doanh nghiệp 
Các phòng ban trong công ty: 
- Phòng nhân sự: tuyển dụng, nghỉ viêc, thai sản, bảng lương 
- Phòng Marketing: chiến lược, sản phẩm      lOMoAR cPSD| 47206417 - Phòng kinh doanh  - Phòng kĩ thuật  - Phòng hành chính  - Phòng kiểm toán  - Phòng sản xuất 
 Các DN sẽ phát triển thành các phòng ban, các phòng bạn không chri quản lí mà còn 
tương tác với các bên liên quan 
Phần 5: Môi trường kinh doanh năng động của doanh nghiệp   
- DN và các bên liên quan trong quá trình tương tác còn bị sự chi phói bởi môi tường 
thông qua 6 nhóm yếu tố sau: 
 Sự ràng buộc của chính phủ đối với các hoạt động kinh doanh   Toàn cầu hóa 
 Sự bùng nổ của công nghệ mới 
 Môi trường tự nhiên luôn biến đổi 
 Sự thay đổi của kì vọng xã hội 
 Nhấn mạnh vai trfo của đọa đức trong kinh doanh 
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CÁC VẤN ĐỀ CÔNG CỘNG VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI 
CÁC BÊN LIÊN QUAN Phần 1: Các vấn đề công cộng 
- Là các vấn đề liên quan đến mối quan tâm chung của 1 tổ chức và 1 hoặc nhiều bên  liên quan. 
Vd: Xuất hiện của chất kháng sinh trong thực phẩm (chất bảo quản) và có tác động đến  sức khỏe 
- Xuất hiện nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt      lOMoAR cPSD| 47206417
- Vấn đề xuất hiện khi có sự khác biệt giữa mong đợi của các bên liên quan so với 
những gì đang thực hiện 
- Khoảng cách giữa kì vọng của các bên liên quan so với những gì doanh nghiệp thực 
hiện được vừa là cơ hội vừa là rủi ro đối với doanh nghiệp 
 Cơ hội: DN nắm được kì vòng của các bên liên quan 
 Giành đợi lợi thế cạnh tranh 
 Thách thức: (Ngược lại) Phần 
2: Phân tích môi trường 1. Phân tích 
và tình báo môi trường   
- Thu nhập thông tin liên quan đến các vấn đề bên ngoài và xu thế của chúng 
 Xây dựng chiến lược cho tổ chức để giảm rủi ro và tận dụng cơ hội -   Bao gồm 8 môi trường: 
 Khách hàng: nhân khẩu học, sở  thích mua hàng,… 
 Đối thủ cạnh tranh: xác định về 
số lượng và sức mạnh của họ (4P,  7P) 
 Kinh tế: phân tích chi phí đầu vào, 
giá cả sản phẩm trên thị trường  xuất, nhập khẩu 
 Công nghệ: sự phát triển của công 
nghệ mới, các ứng dụng ảnh 
hưởng đến tổ chức, khách hàng và  nhóm bên liên quan 
 Xã hội: phân tích văn hóa, các vấn đề nhân quyền, xu hướng 
 Chính trị: cơ chế quản lí của địa phương, hoạt động về ưu đãi, khuyến khích  kinh doanh sản xuất      lOMoAR cPSD| 47206417
Luật pháp: sáng chế nhãn hiệu, bản quyền, vấn đề sở hữu trí tuệ 
 Địa – Vật lí: cơ sở - vật chất, trụ sở chính, các văn phòng trung tâm phân phối 
Phần 3: Quy trình quản trị vấn đề  - Bao gồm 5 bước: 
 Nhận diện vấn đề: xác định vấn đề khẩn  cấp 
 Phân tích vấn đề: đánh gái sự phát triển và 
nhận diện sự ảnh hưởng của nó như  thế nào đến tổ chức 
 Xây dựng các phương án hoạt động 
 Lựa chọn phương án phù hợp và thực hiện  nó 
 Đánh giá kết quả: đánh gái kết quả đã thực 
hiện được và điều chỉnh nếu cần Phần 4: 
Tổ chức quản trị vấn đề hiệu quả 
- Không hoạt động – Các công ty bỏ qua mối quan tâm của các bên liên quan 
- Phản ứng – Các công ty chỉ hành động khi bị áp lực từ các bên liên quan và sau đó  là phòng thủ 
- Chủ động – Các công ty cố gắng dự đoán mối quan tâm của các bên liên quan 
- Tương tác – Các công ty tích cực tham gia các bên liên quan trong một mối quan 
hệ liên tục của sự tôn trọng lẫn nhau, cởi mở và tin tưởng 
CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI DOANH NGHIỆP Phần 1: Quyền lực và 
trách nhiệm doanh nghiệp 
- Khái niệm: là khả năng 
ảnh hưởng (chi phối) đến 
chính phủ, nền kinh tế cà 
xã hội dựa trên các nguồn  lực tổ chức của họ   Tài chính: vốn, doanh 
thu, lợi nhuận, tài sản,  …   Nhân sự: qui mô lao 
động, trình độ lao động,… 
 Sản xuất: xưởng, công nghệ MMTB,…      lOMoAR cPSD| 47206417  
- Tích cực: huy động nhiều nguồn lực hơn, sản xuất với chi phí thấp hơn, lập kết 
hoạch xa hơn cho tương lai và dự đoán tốt hơn những biến động trong kinh doanh, 
mang lại những sản phẩm, công nghệ và cơ hội đang phát triển 
- Tiêu cực: gây ảnh hưởng không cân đối xứng đến chính trị, định hình thị hiếu và chi 
phối dư luận công chúng. Di chuyển hoạt động sản xuất gây ảnh hưởng đến cộng 
đồng. Ấn định giá cả, phân chia thị trường và ngăn chặn cạnh tranh, ảnh hưởng tiêu 
cực đến lựa chọn của người tiêu dùng, cơ hội việc làm hoặc tạo ra hoạt động kinh  doanh mới.     
Phần 2: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) 
- Là những cam kết của doanh nghiệp về những hoạt động của mình đối với con 
người, cộng đồng và môi trường xung quanh 
- Mỗi DN cần có sự cân bằng giữa trách nhiệm KT, pháp lí và xã hội - Về kinh tế: 
 Đối với người lao động, tạo công ăn việc làm, mức thù lao, an toàn lao động 
Đối với người tiêu dùng: cung cấp hàng hóa, dịch vụ đảm bảo về chất lượng, về 
an toàn snar phẩm, thông tin sản phẩm, phân phối sản phẩm 
- Về pháp lí, DN thực hiện đầy đủ về pháp lí đối với các bên liên quan. Đảm bảo sản 
phẩm đáp ứng những quy định an toàn cũng như các nhiên liệu sản xuất phù hợp do 
cơ quan quản lí quy định 
- Về xã hội, các hoạt động từ thiện giúp XH cải thiện hơn. 
Phần 3: Cân bằng giữa trách nhiệm kinh tế, pháp lí và xã hội 
- Trách nhiệm của DN bao gồm:      lOMoAR cPSD| 47206417
 Trách nhiệm kinh tế  Trách  nhiệm xã hội   Trách nhiệm pháp lí 
- Phải cân bằng cả 3 điều trên 
- Công ty thành công là công ty 
tìm ra các cách đáp ứng từng 
trách nhiệm quan trọng của mình 
và phát triển các chiến lược để 
thực hiện các nghĩa vụ giúp đỡ  lẫn nhau. 
Phần 4: Các tranh luận về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp    Ủng hộ    Phản đối 
- Cân bằng quyền lực doanh nghiệp 
- Hiệu quả kinh tế lợi nhuận không 
với trách nhiệm doanh nghiệp Giảm  cao 
- sự điều tiết của chính phủ Thúc đẩy 
- Chi phí không đồng đều giữa các đối 
- duy trì lợi nhuận lâu dài cho doanh  thủ cạnh tranh  nghiệp 
- Các chi phí phát sinh cho các bên 
- Cải thiện tốt mối quan hệ với các  liên quan  bên liên quan 
- Kĩ năng kinh doanh còn hạn chế Đặt 
- Nâng cao uy tín doanh nghiệp 
- trách nhiệm lên doanh nghiệp  nhiều hơn cá nhân 
Chương 4: Đạo đức và lập luận đạo đức 
Phần 1: Ý nghĩa của đạo đức 1. Ý nghĩa 
- Đạo đức kinh doanh là những nguyên tắc và chuẩn mực giúp định hướng hành vi 
trong mối quan hệ kinh doanh; chúng được các bên liên quan (người đầu tư, khách 
hàng, người quản lý, người lao động, đại diện cơ quan pháp lý, cộng đồng dân cư, 
đối tác, đối thủ,…) sử dụng để đánh giá một hành động cụ thể là đúng hay sai, có 
đạo đức hay trái với đạo đức 
- Quan niệm về hành vi đúng và sai 
- Cho chúng ta biết hành vi “đọa đức” hay “trái đạo đức” 
- Giải quyết các mqh cơ bản của con người – cách cta suy nghĩ và cư sử với người 
khác và muốn họ suy nghĩ và cư xử với cta 
2. Nguồn gốc - Có 5  nguồn gốc:   Tín ngưỡng tôn giáo   Hoàn cảnh gia đình      lOMoAR cPSD| 47206417    Giáo dục   Cộng đồng/khu phố 
 Ảnh hưởng của truyền thông 
Phần 2: Tại sao các vấn đè đạo đức lại xảy ra trong kinh doanh 1. 5 lí do khiến 
doanh nghiệp phải có đạo đức - Điều chỉnh mqh của DN với các bên liên quan (mqh  2 chiều)  
- Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN (khách hàng yêu mến,..) 
- Tuân thủ các yêu cầu pháp lí có thể đtạ được những hướng dẫn, những mô hình 
kinh doanh đạt hiệu quả tốt hơn 
- Ngăn ngừa giảm thiểu tác hại bởi các nhân viên hoặc đối thủ cạnh tranh phi đạo  đức 
- Đề cao đạo đức cá nhân mang lại cảm giác an toàn cho nhân viên về mặt tinh thần 
và khuyến khích họ thực hiện tốt đạo đức cá nhân 
2. Tại sao vấn đề đạo đức xảy ra trong kinh doanh 
- 4 nguyên nhân cơ bản của vấn đề đạo đức trong doanh nghiệp xuất phát từ vấn đề mẫu 
thuẫn và tự mẫu thuẫn: 
 Xung đột giữa lợi ích cá nhân và lợi ích của người khác 
 Xung đột giữa lợi ích của cty với người khác 
 Xung đột giữa lợi ích bản thân với nghĩa vụ hoặc sự trung thành đối với tổ chức 
Lợi ích của cty xung đột với những giá trị truyền thống hoặc giá trị đa văn hóa   
Phần 3: Các yếu tố cốt lõi của đặc tính đạo đức 
- Giá trị người quản lí 
- Người quản lí giữ vai trò quan trọng, là hình mẫu cho người khác noi theo 
- Đạo đức được hình thành dựa trên các qh giữa các thành viên tại nơi làm việc thể 
hiện thông qua niềm tin của cá nhân vào lẽ phải hoặc vấn đề tâm linh, tôn giáo nơi  làm việc      lOMoAR cPSD| 47206417
Phần 4: Phân tích các vấn đề đạo đức kinh doanh   
- 4 phương pháp lí luận đạo đức: 
 Đức tính: giá trị và tính cách là những yếu tố quyết định quan trọng. Khi đó những 
hành vi đúng đnắ hay có thể chấp nhận được phải mang lại lợi ích tối đa cho một cá 
nhân, hoặc cong người cụ thể theo moing muốn cụ thể 
 Vị lợi: so sánh lợi ích và chi phí của một quyết định, chính sách hoặc hành động. 
Chi phí và lợi ích có thể là kinh tế, xã hội hoặc con người. Hành vi đạo đức là những 
hành vi mang lại nhiều lợi ích, nhiều điều tốt đẹp cho nhiều người xung quanh 
 Quyền lợi: người hoặc nhóm người được hưởng một cái gì đó hoặc được đối xử  theo một cách công bằng 
 Sự công bằng: trong mọi quyết định kinh doanh giữa lợi ích và chi phí phải được 
phân phối đống đều và theo một số quy tắc có thể chấp nhận được      lOMoAR cPSD| 47206417   CHƯƠNG  5:ĐẠO ĐỨC TỔ  CHỨC  VÀPHÁP LUẬT  Phần 1:  Môitrường đạo  đức doanh  nghiệp 1. Văn  hóa doanh  nghiệp  - Là những  chuẩn mực, giá 
trị, niềm tin khuôn mẫu mà mọi người trong doanh nghiệp cùng công nhận và 
suy nghĩ, hành động, là phần quyết định đến sự thành bại về lâu dài của doanh  nghiệp 
2. Các thành phần của VHDN   
- Các yếu tố tạo nên văn hóa doanh nghiệp:   Tầm nhìn   Sứ mệnh   Giá trị cốt lõi 
 Triết lí doanh nghiệp 3. Môi trường đạo đức 
- Là môi trường mà mọi chuẩn mực về những hành vi đúng đắn và hợp lí được chia  sẻ trong tổ chức 
- Đây là một phần của bản sắc văn hóa doanh nghiệp, tạo nên tinh thần đạo đức trong  toàn bộ tổ chức 
4. Phân loại môi trường đạo đức        lOMoAR cPSD| 47206417
Phần 2: Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh 1. 
Xem xét trong các chức năng của doanh nghiệp   
2. Xem xét quan hệ với các bên liên quan        lOMoAR cPSD| 47206417
Phần 3: Làm sao cho đạo đức thực thi tại các doanh nghiệp 
- Có sự cam kết và tham gia của các bên lãnh đạo 
- Xây dựng một chương trình tuân thủ đạo đức hiệu quả 
- Xây dựng tuyên truyền/phổ biến hiệu quả các tiêu chuẩn đạo đức 
- Thiếp lập hệ thống đánh giá, kiểm tra và tăng cường tiêu chuẩn và việc tuân thủ đạo  đức 
- Cải thiện liên tục chương trình tuân thủ đạo đức 
Phần 4: Đạo đức, pháp luật, các hành vi bất hợp phpas của doanh nghiệp 
- Đạo đức kinh doanh là những nguyên tắc và chuẩn mực giúp định hướng hành vi trong  mqh kinh doanh  Ôn tập  Chương 1 
1. Các bên liên quan là gì? 
2. Phân loại các bên liên quan - 2 cach phân loại: bên trong bên ngoài – market  vànonmarket 
3. Phân tích các bên liên quan - cần trl 4câu hỏi + là ai? + lợi ích? + quyền lực? +  sự liên kết? 
4. Môi trường kdoanh năng động – 6 nhóm yếu tố  Chương 2 
1. Vấn đề công cộng là gì? Xuất hiện khi nào – khi mong mún ko đáp ứng đc  nhu cầu diễn ra 
2. Phân tích môi trường kinh doanh? 8 nhóm môi trường được chia làm 2 môi  trường lớn Bên trong: 
Bên ngoài: vi mô (khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, đối thủ tiềm 
năng và vĩ mô ( môi trường, kinh tế - chính trị, công nghe 
3. Quy trình giải quyết/ sử lý vấn đề: Gồm 5 bước 
4. Các giai đoạn: 4 giai đoạn Chương 3      lOMoAR cPSD| 47206417
1. Quyền lực doanh nghiệp là gì? 
2. Mặc tích cực or mặt tiêu cực 3. 
Trách nhiệm xã hội là gì? 
4. Các lập luận ủng hộ và phản đối trách nhiệm xã hội  Chương 4  
1. Đạo đức trong kinh doanh là gì? Nguồn gốc của đạo đức? 
2. Vai trò của đạo đức đối với doanh nghiệp? Tại sao vấn đề đạo đức lại  xảy ra trong doanh nghiệp 
3. Bao nhiêu lý do để giải quyết vấn đề trong doanh nghiệp? 
4. Các trường phái lập luận về đạo đức: 4 trường phái Chương 5 
1. Mtrg đạo đức là gì? Văn hoá doanh nghiệp là gì? 
2. Phân loại? Mtrg vị kĩ, vị tha, nguyên tắc 
3. Môi trường đạo đức 
4. Phân loại môi trường đạo đức 
5. Khi phân tích khía cạnh gồm 2cách:Phía chức năng – MQH các bên  liên quan 
6. Chức năng gồm 3 nhóm: lqan đến qtri nguồn nhân lực, marketin sản 
xuất , kế toán - tài chính