Tài liệu dạy c Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo cả năm

Tổng hợp toàn bộ Tài liệu dạy c Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo cả năm  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

BÀI 1: TING NÓI CA VN VT ( THƠ BN CHỮ, NĂM CHỮ )
VĂN BN 1: LI CA CÂY
(Trn Hu Thung)
A.TÌM HIU TRI THC NG VĂN (SGK/10)
1. Thơ bốn chữ, năm ch ( sgk )/10
2. Hình ảnh trong thơ ( sgk/11)
3. Vn, nhp và vai trò ca vn, nhịp trong thơ ( sgk/11.12)
4. Thông điệp (sgk/12 )
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chun b đọc ( sgk / 13,14 )
II. Tri nghim cùng văn bản
1. Tác gi: (SGK/15)
2. Tác phẩm tiêu biểu ( sgk/ 15 )
a. Thể loại: Thơ 4 chữ
b. Xuất xứ: In trong Nhng bi thơ em yêu, Phm H, Nguyn Nghip tuyn chn
c. Bố cục: 2 phần
d. Ch đ: Bi thơ th hin tnh yêu thương, trân trng nhng mm xanh thiên nhiên.
III. Suy ngm và phn hi
1. Quá trình sinh trưng ca ht
- Kh 1: HT lng thinh
- Kh 2: MM nhú lên git sa, biết nói thì thm
- Kh 3: MM được chăm sóc như đứa tr sinh
- Kh 4: MẦM kiêng gió kiêng mưa, ln lên nh đón tia nắng hng
- Kh 5: CÂY đã thnh, lá xanh bập b tiếng nói
- Kh 6: CÂY bp b xưng h tên, ha hn góp xanh cho đời
2. Tình cm, cm xúc ca tác gi
Từ ngữ, hình ảnh
Tình cảm
Mối quan hệ ca tác giả với thiên nhiên
“Ht nm lng
thinh”, “Nghe bn
tay vỗ”, Gh tai
nghe r”, Nghe
mm m mt”,
“Nghe tiếng ru
hi”…
Yêu thương, tru
mến, nâng niu, trân
trng
Gần gũi, giao cảm mnh mẽ với thiên
nhiên
-> nhân hóa, đip ng
=> Miêu t sống động quá trình sinh trưởng t mm thành cây. To nên s gn
gũi, gắn bó gia ht mầm, cây và con ngưi.
3. Nhn xét v vn, nhp
- Cách gieo vn chân: mnh-thinh; mm-thm; giông-hng;...
- Ngt nhp: 2/2, 1/3
4. Thông điệp: Hãy lng nghe li ca c y loi vt đ biết yêu thương, nâng đ s
sng; mi con ngưi, s vt, d l nh b, đu góp phn to nên s sng.
IV. Tng kết
1. Ni dung: quá trnh ht phát trin thnh cây. Qua đó, th hin tnh cm, cm xc
nâng niu, trân trng m tác gi dnh cho mm cây.
2. Ngh thut: Bin pháp tu t nhân hóa, đip ng
VĂN BN 2: SANG THU
(Hu Thnh)
I. Chun b đọc ( sgk/15 )
II. Tri nghim cùng văn bản
1. Tác gi (SGK/16)
2. Tác phẩm tiêu biểu ( sgk/16 )
a. Thể loại: Thơ 5 chữ
b. Xuất xứ: In trong “T chiến ho đến thành ph”, 1991
c. Bố cục: 3 phần
d. Ch đ: miêu t s chuyn mnh ca đt tri t cui ma h sang thu, cm nhn tinh
tế ca tác gi v thiên nhiên, nhng suy ngm v bước đi ca thi gian.
III. Suy ngm và phn hi
1. Thi đim miêu t bc tranh thiên nhiên
- Vào khonh khc giao mùa gia mùa h sang mùa thu.
- Du hiu nhn biết:
+ Nhan đ:
+ Nhng tín hiu: Sương chng chnh; chim bt đu vi vã; nắng; mưa
2. Cách miêu t chuyn đng ca thiên nhiên
- Nhng t ng, hình nh: hương i ph vo trong gió se, sương chng chnh, chim vi
vã, đám mây vt na mnh, cơn mưa vơi dn
=> s tinh t, nhy cm trong tâm hn nh t
3. Cách ngt nhp, gieo vn
- Ngt nhp: 3/2, 2/3
→ Góp phần th hin chút xao xuyến, bâng khuâng của nhà thơ
- Gieo vn: Gieo vn ch yếu là vn chân (se-v, vã-h)
To s liên kết gia các dng thơ, câu thơ và to nhạc điệu cho bài thơ.
4. Thông điệp
- Thông đip: Cn biết lng nghe, cm nhn thiên nhiên bng tt c các giác quan đ
đón nhn nhng món qu vô giá thiên nhiên
III. Tng kết
1. Ni dung
Cm nhn tinh tế cùng s quan sát t m ca tác gi v s biến chuyn ca đt tri t
cui mùa h sang thu. T đó bc lnh yêu thiết tha vi thiên nhiên.
2. Ngh thut
Th thơ năm chữ, nhiu nhng hình ảnh sinh đng hp dn. Ngôn ng thơ trong sáng,
gin d, gi nhiu cm xúc
ĐỌC KT NI CH ĐIM
VĂN BN: ÔNG MT
(Vũ Hùng)
I. Chun b đọc ( sgk/16,17 )
II. Tri nghim cùng văn bản ( sgk/ 17,18 )
1. Tác gi: Vũ Hng
2. Tác phẩm tiêu biểu
a. Thể loại: truyn ngắn
b. Xuất xứ: trích t Pha Tây Trưng Sơn, in trong Nhng truyn hay vit cho thiu nhi
III. Suy ngm và phn hi
1. Tình cm ca con voi
- Với Đê đc Trc: rũ, gầy rc đi, đứng bun thiu, b ăn, không đụng đến mt
ngn mía, mt si c…
- Với người quản tượng: gip ngưi quản tượng phá ry, kéo g; xung làng; rng
gi rn ràng t xa; Khi quản tượng mt: nó qu xung gia sân, rng gi rn rĩ mãi…
=> Tình cm yêu thương, tôn trng, gn ca con voi dành cho hai ngưi ch
nhân ca mình.
2. Cách cư xử của người quản tượng và dân làng
- Khi còn sng chung: người quản tượng rt quan tâm, chăm cht cho con voi
- Khi con voi v rng:
+ Dâng làng: háo hức cho đón
+ Người quản tượng: như trẻ li; dn nó đi tắm; thiết đãi nó c nương mía…
=> C ngưi quản tượng dân làng đều yêu quý, quan tâm chăm lo cho con
voi như người thân ca mình.
3. Mi quan h giữa con người vi t nhiên: Con người vi t nhiên hoàn toàn
th tr thành bn bè, người thân v quan tâm, chăm sóc ln nhau.
III. Tng kết
1. Ni dung
Đon trích trên gip người đc hiu v mi quan h gn bó, khăng khít như tnh cm
rut tht giữa con ngưi vi thế gii t nhiên
2. Ngh thut
- Ngôn t trong sáng, bnh d, gn gũi vi cuc sng đời thường
- Li viết hp dn, th v
I. Tìm hiu bài
II. Tri thc tiếng vit
1. VD1:
a. Viên quan y đã đi
nhiu nơi…
1. Khái nim
Phó t là nhng t chuyên đi kèm vi danh t, đng t,
tính t đ b sung ý nghĩa cho danh t, đng t, tính t.
THC HÀNH TING VIT: PHÓ T
b. Cái áo ny đẹp lm.
2. VD2: SGK/12
a. Vào nhng ngày y…
b. không đụng vòi
đến…
c. Tôi tn lm
2. Phân loi
a. Phó t chuyên đi kèm trước danh t: b sung ý
nghĩa v s ng cho danh t, chng hn: nhng, các,
mi, mi, tng,…
b. Phó t chuyên đi m trước động t, tính t: b
sung ý nghĩa:
- Quan h thời gian: đã, sẽ, đang, sắp, mi
- Mc đ: tht, khá, rt
- S tiếp din tương t: cũng, vn, c, còn
- Ph đnh: không, chưa, chẳng
- Cu khiến: hãy, đừng, ch
c. Phó t chuyên đi kèm sau đng t, tính t: b
sung ý nghĩa:
- Mc đ: lm, cc kì, quá
- Kh năng: được, có th
- Kết qu - hướng: đưc, ra, vào
III. Thc hành tiếng vit: (SGK/19)
IV. Viết ngn
Viết đon văn ngn (khong 6-8 câu) th hin cm xúc
ca em vi mt loi cây, trong đó có s dng 1 phó t
ĐỌC M RNG THEO TH LOI
VĂN BN: CON CHIM CHIN CHIN
(Huy Cn)
I. Ôn tp tri thc ng văn
Xem SGK/10,11
II. Tri nghim cùng văn bản
1. Th loi: thơ bn ch
2. Gieo vn, ngt nhp
3. Hình nh độc đáo
4. Bin pháp tu t
5. Cm xúc ca tác gi
6. Thông điệp
VIT
LÀM MỘT BÀI THƠ BỐN CH HOẶC NĂM CH
I. Tìm hiu tri thc v kiu văn bn
Xem SGK/22
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mu: Phân tích văn bản “Nng hồng
Stt
Câu tr li
1
5 ch
2
Mt Tri, chim sẻ, mưa phn, ng quê, y khoác
áo nâu, áo tri xám, chim sẻ, ong, áo chong…
3
So sánh, nhân hóa, n d
4
S vt, hin tượng hin lên sinh đng, hp dn, đc
đáo, to ra được nét riêng trong cm nhận, tăng sức
gi hình, gi cm
5
- Vn chân (gieo các tiếng cui các dòng thơ): đâu
nâu, ngt hát, nhà hoa, ngõ m nh , la
đưa – ca, đy tay,…
- Vần lưng (gieo các tiếng giữa các dòng thơ):
giu sâu, trong cóng, đang – chong,
6
Hai kh thơ ny, tác giả đã không ch đơn thun
miêu t li nhng hình nh sng đng ca thiên
nhiên ngy đông lnh giá mà còn giúp bn đc tìm
li cái m áp ca git nng hồng” mùa xuân qua
hình ảnh người m đi chợ v
7
- Gieo vần cho bi thơ bằng cách s dng các t
ng vn ging hoc gn ging nhau các v trí
phù hp (cui các câu, gia các câu thơ).
- S dng các bin pháp tu t phù hợp đ miêu t
các đi tượng trong bi thơ
- S dng ngôn t, hình ảnh đc đáo, n tượng, mi
m đ gi t âm thanh, hình nh, màu sc…
III. ng dn quy trình viết
Đề bài: Hãy làm một bài thơ bốn ch hoặc năm chữ th hin cm xúc ca em v
s vt, hiện tượng nào đó của thiên nhiên hoc cuc sng.
BƯỚC 1
Trước khi viết:
- Xác đnh mục đích viết, người đc v ni dung.
BƯỚC 2
Tìm ý tưởng cho bài thơ
BƯỚC 3
Làm thơ
- Chn nhng t ng thích hp.
- Dùng các bin pháp tu t như nhân hoá, so sánh, n d đip từ, đip ng, ... đ tăng
hiu qu th hin ca bi thơ.
- Ngt nhp phù hp
- Đc din cm
BƯỚC 4
Chỉnh sửachia sẻ
VIT
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CM XÚC V
MỘT BÀI THƠ BỐN HOẶC NĂM CHỮ
I. Tìm hiu tri thc v kiểu văn bản
1. Kiểu văn bản: biu cm, th hin cm xúc v 1 bi thơ ( sgk/25 )
2. Phân tích kiểu văn bản: SGK/26
a. Trình bày cm xúc v một bài thơ: Nng hng ca tác gi Bo Ngc
- M đon: Gii thiu nhan đ, tác gi nêu n tưng, cm xúc chung v bi thơ.
- Thân đon:
+ Trình bày cm xúc v bi thơ.
+ Ch ra nhng t ng th hin cm xúc ca người viết.
+ Lit kê nhng chi tiết, hình ảnh được trích t bi thơ
+ Ghi li t ng dng đ liên kết câu
- Kết đon: Khái quát li nhng n tưng, cm xúc v bi thơ.
b. Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cm xúc v một bài thơ bốn ch hoặc năm
ch:
- S dng ngôi th nht đ chia s cm xúc
- Đảm bo cu trúc ba phn: SGK/25
II. ng dn quy trình viết
BƯỚC 1
Chuẩn bị trước khi viết:
- Xác đnh đ ti v thu thập liu
BƯỚC 2
Tìm ý, lập dàn ý
- Tm ý: đc din cảm bi thơ, xác đnh ch đ và tìm từ ngữ, hnh ảnh.
- Lập dn ý: Sắp xếp các ý đã tm được thnh mt dn ý hon chỉnh.
1. M đon: Gii thiu nhan đ, tác gi và nêu n tượng, cm xúc chung v bi t
2. Thân đon: trình bày cm xúc v ni dung và ngh thut ca bi thơ
3. Kết đon: Khng đnh li cm xúc và ý nghĩa ca nó đi với ngưi viết.
BƯỚC 3
Viết đoạn
- Da vo dn ý: viết mt đn văn hon chỉnh. Khi viết, cần đảm bảo yêu cầu đi vi
đon văn ghi li cm xúc
BƯỚC 4
Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
NÓI VÀ NGHE
TÓM TẮT Ý CHÍNH DO NGƯI KHÁC TRÌNH BÀY
I. Các thao tác tóm tt: (SGK/29, 30)
c 1: Nghe ý chính và ghi tóm tt
c 2: Đc li và chnh sa
II. Thc hành tóm tắt ý chính do ngưi khác trình bày
Hs thc hành
III. Trao đổi v phn tóm tt
- Hs đc bài ca mình
- Trao đi vi ngưi nói v ni dung tóm tt
- Trao đi vi ngưi nói ý kiến em chưa hiu…
ÔN TP
I. NI DUNG BÀI HC
1. Ôn tp v đọc: Văn bản Li ca cây , “Sang thu”
2. Ôn tp v viết và nói: Phó từ; thơ 4 chữ 5 ch; tóm tt ý chính
3. Ôn tp tng quát
II. LUYN TP
HS làm bài tp sách giáo khoa trang 30 vào v bài tp.
BÀI 2: BÀI HC CUC SNG
( Truyn ng ngôn )
VĂN BN 1 , 2 : NHNG CÁI NHÌN HN HP
A. TÌM HIU TRI THC NG VĂN
1. Khái nim truyn ng ngôn: (SGK/32)
2. Các đặc trưng thể loi truyn ng ngôn: đ tài, nhân vt, s kin, ct truyn, tình
hung truyn, không gian, thi gian (SGK/32)
3. Tóm tắt văn bản và yêu cu ca vic tóm tắt văn bn (SGK/32)
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/ 33,34 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: truyn ng ngôn
2. Tóm tắt truyện:
+ ch ngồi đáy giếng: mt con ếch sng lâu ngày trong mt cái giếng, xung quanh
chnhái, cua, c, chúng rt s tiếng kêu ca ếch. Ếch tưng mnh oai như v chúa t
coi tri bằng cái vung. Năm trời mưa to khiến nước mưa ngp giếng v đưa ếch
ra ngoi, quen thói cũ ếch đi li nghênh ngang đã b mt con trâu đi ngang dm bp.
+ Thy bói xem voi: Năm ông thầy bói góp tin biếu người quan voi đ cho xem
con voi hình thù thế nào. Mi ông s mt b phn ca voi. Năm ông cãi nhau ri
đánh nhau toác đầu chy máu.
3. Đ tài: nhng bài hc v cách nhìn s vt. Phê phán thói tật xu, cách nhìn nhn
vn đ phiến din ca mt s người trong xã hi.
III. Suy ngm và phn hi
1. Tình hung truyn
Tình hung truyn ch ngồi đáy giếng
Tình hung truyn Thy bói xem voi
B ớc đẩy lên mặt đất -> con ếch vn
quen thói nhâng nháo t ph, b con trâu
dm chết (-> bc l tác hi ca s ng
nhn v bn thân)
Năm ông thầy bói mù r nhau “xem voi”,
ai cũng tin chỉ mình miêu t đng ->
xát, đánh nhau (-> bc l tác hi ca li
nhn thc phin din v s vt)
2. Nhân vt
Tên truyn
ch ngồi đáy giếng
Thy bói xem voi
Loi nhân vt
Loài vt
Con ngưi
Tên nhân vt
Con ếch và các con vt nh bé sng
trong đáy giếng
Năm ông thầy bói
Nhân vật không có tên riêng, được gi bng danh t chung.
Nhân vt không miêu t v hnh động, suy nghĩ, li nói.
3. Không gian, thi gian
Đặc trưng
Ếch ngồi đáy giếng
Thầy bói xem voi
Không gian
- dưới 1 cái giếng
- bên ngoi giếng
Không xác đnh.
Thời gian
Không xác đnh.
Không xác đnh.
4. Bài hc
- ch ngồi đáy giếng:
+ Hoàn cnh sng hn hp s ảnh hưng đến nhn thc v chính mình và thế gii xung
quanh.
+ Không được t cao, t đi, ch quan, kiêu ngo mà phi khiêm tn
+ M rng tm hiu biết ca mình bng nhiu hình thc khác nhau.
- Thy bói xem voi: Mỗi ngưi cn phi biết lng nghe, tiếp thu ý kiến ca nhau nhm
đánh giá s vic, s vt mt cách tng th, khách quan và chính xác nht.
IV. Tng kết
1. Ni dung
Phê phán nhng k hiu biết hn hp huyênh hoang khuyên chúng ta cn c
gng m rng tm hiu biết, không được ch quan, kiêu ngo v đánh giá s vt, hin
ng mt cách toàn din, khách quan.
2. Ngh thut
- Tình hung bt ng hi hước kín đáo.
- Xây dng hnh tưng nhân vt gần gũi vi đi sng.
- K chuyn ngn gn, cách nói bng ng ngôn, giáo hun t nhiên sâu sc.
- S dng ty, phép so sánh, ngh thuật phóng đi.
VĂN BN 3,4: NHNG TÌNH HUNG HIM NGHÈO
I. Chun b đọc ( sgk/36,37 )
II. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: truyn ng ngôn
2. Tóm tắt truyện:
3. Đ tài:
- Hai ngưi bn đng hành và con gu:
+ Đ ti: Tnh bn v tnh người
+ Bi hc: Đừng bao gi đặt nim tin vo nhng k b mc bn bè trong cơn hon nn.
- Chó sói và chiên con:
+ Đ ti: K mnh và chân lí
+ Bi hc: K mnh thường ch đp chân lí, đo lí mt cách tàn bo, bt công
III. Suy ngm và phn hi
1. Tình hung truyn
+ Hai người bạn đồng hành con gu: Hai người bn đang đi trong rừng th mt
ch gu nhy ra v. Ngưi bn đi trước đã b mặc ngưi còn li đ leo lên y. Ngưi
còn li đã gi chết thoát khi con gu. (bc l hnh đng “b mặc bn trong cơn
hon nnca mt trong hai nhân vt)
+ Chó sói chiên con: Mt con sui đang đói bụng li gặp chiên con ra sui ung
nước, bèn ba ra đ do đ ăn tht chiên (bc l li “lí s cn” v s tn ác ca “kẻ
mnh”)
2. Nhân vt
Diễn biến
Lời chó sói
Lời chiên con
Nhận xét
1
Sao dám lm đục nguồn nước
ung ca mnh?
Chiên đang phía
cui dòng không th
lm đục phía đầu
dòng.
Đi đáp cho thy lời
kết ti ca sói l vô
lí, chiên con vô ti.
2
Sao dám nói xu sói năm
ngoái?
Năm ngoái chiên
chưa ra đời.
Đi đáp cho thy lời
kết ti ca chó sói l
ba đặt.
3
Anh ca chiên đã nói xu sói
Chiên không h có
anh.
Đi đáp cho thy lời
kết ti ca sói l vu
khng.
4
Kẻ no đó thuc ging nh
chiên, ging chó, ging
người,… đã nói xu sói.
(Lập tức b sói lôi
vo rừng ăn tht,
“chẳng cầu đôi co”).
Lời kết ti vu vơ
cui cng phơi by
dã tâm, bản cht ca
sói.
S đối lp gia hai nhân vt khin người nghe, người đc bất bình, căm ghét
cái xã hi mà đó kẻ mnh hin thân cho cái ác hoành hành.
3. Không gian, thi gian
Tên văn bản
T ng ch thi
gian
T ng ch không
gian
Nhn xét v không
gian trong hai văn bản
Hai ngưi bn
đồng hành
con gu
đương, by gi
Trong rừng, trong đám
lá, trong cát, trên cây.
Không gian không được
xác đnh, miêu t c th
=> Hướng đến bài hc
chung cho mi ngưi
Chó sói
chiên con
Tc khc, năm
ngoái, khi tôi còn
cha ra đời
Dòng sui trong, phía
ngun trên, rng sâu.
4. Bài hc
- Hai ngưi bn đng hành và con gu: Đừng bao gi đặt nim tin vo nhng k b
mc bn bè trong cơn hon nn.
- Chó sói và chiên con: K mnh thường ch đp chân lí, đo lí mt cách tàn bo, bt
công.
III. Tng kết
1. Ni dung
- Truyn Hai người bn đồng hnh v con gu: Câu chuyn phê phán những người b
mc bn bè trong hon cnh khó khăn nguy him, đồng thi đ cao s thông minh v
mưu trí ca con ngưi
- Truyn Chó sói v chiên con: bi hc đáng quý v thói xu trong xã hi.
2. Ngh thut
- Tình hung truyn đc đáo.
- B cc tác phm truyn mch lc.
- Các yếu t truyn li kì, hp dn.
- S dng ngôn ng sc bén, có tính thuyết phc.
ĐỌC KT NI CH ĐIM: BIẾT NGƯỜI BIT TA
I. Tri nghiệm cùng văn bản ( SGK/40 )
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Bin pháp tu t
- Nói quá: châu chu đá xe, đập ngã ông Đng
- Tác dng: nhn mnh vn đ vy n tượng cho người đc
2. Bài hc văn bn 3: Bi hc v s khoe khoang
- Phê phán nhng k thích khoe khoang mà không biết khuyết đim ca mình.
- Mỗi người đu thế mnh v đim yếu riêng. Chúng ta không nên t kiêu, coi
thường người khác.
3. So sánh mc đích ca truyn ng ngôn vi ba văn bn lc bát
- Đim ging nhau: giu tính triết lí, các bi hc thường được gi ra t mt tnh
hung, mt s vic no đó.
- Đim khác nhau:
+ truyn ngôn d ngn gn vn có đầu có cui, có s phát trin ca s vic, câu
chuyn, thái đ ca người nói thường được bc l gián tiếp thông qua vic k chuyn;
+ các văn bản lc bát 1 v 2: thái đ quan nim ca tác gi
III. Tng kết
1. Ni dung
Tác gi mun mượn hình nh ca trăng, đèn, gió đ nói v thái đ cách ng x ca
con ngưi trong cuc sng. Mỗi ngưi đu có những năng lc và thế mnh riêng, ta
không nên t kiêu, so bì, cho mình là gii hơn v coi thường người khác vì mỗi người
có đim mnh từng lĩnh vc khác nhau, có người ny, người kia..
2. Ngh thut
- Ngôn ng giu hnh nh
- S dng các bin pháp n d, nhân hóa lm ni bt các s vt trong các bi thơ.
Đọc m rng theo th loi:
CHÂN, TAY, TAI, MT, MING
I. Tri nghiệm cùng văn bản ( SGK / 43,44 )
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tóm tắt văn bản
2. Đặc điểm truyn ng ngôn qua văn bản Chân, tay, tai, mt, ming
Các yếu t cn xem xét
Du hiu nhn biết yếu t ca truyn ng ngôn trong Chân,
tay, tai, mt, ming
Đề tài
Bài hc v tnh đon kết, cng đồng.
S kin, tình hung
Cuc tranh cãi gia các nhân vt.
Ct truyn
Ct truyn đơn giản, bt đu bng vic trình bàu tình hung.
Nhân vt
Nhân vật hi hước, các b phận trên cơ th người.
Không gian, thi
gian
Tương đi
3. Bài hc
Sai lm trong cách đi x ca các nhân vt chân, tay, tai, mắt đi vi lão ming giúp
em rút ra bài hc v s tính cng đồng, xã hi trong cuc sng.
III. Tng kết
1. Ni dung
Bài hc v li sng tp th mỗi người cn phi trách nhim vi mi người, cng
sinh đ cùng tn ti, phi biết tôn trng và cùng nhau xây dng cuc sng chung
2. Ngh thut
Xây dng tnh hung đặc sắc v hnh tượng nhân vật n tượng
THC HÀNH TING VIT: DU CHM LNG
I. Tìm hiểu bài
II. Tri thức tiếng việt
1. VD1 SGK/33
- Bẩm...quan lớn...đê v my rồi!
- Chúng ta có quyn t ho v những trang
lch s vẻ vang thời đi B Trưng, B
Triu, Trần Hưng Đo, Lợi, Quang
Trung…
1. Khái niệm
Du chm lng được hiu bi ba du
chm (…), còn gi du ba chm, mt
trong nhng loi du câu thường gp trong
văn viết.
2. VD2: SGK/33
a. Có người leo lên, tụt xung, li leo lên...
b. Bi v...bi v
c. Tao biết my phải...nhưng li
phải...bằng hai my
d. tri chng tôi (...)
e. Ò...ó...o
2. Công dng
- Biu đt ý còn nhiu s vt, hin tượng
tương t chưa lit hết khi kết hp vi
du phy đứng trước nó.
- Th hin ch li nói b d hay ngp
ngng, ngt quãng.
- Làm giãn nhp điu câu văn, chuẩn b
cho s xut hin ca mt t ng biu th
ni dung bt ng hay hi hước, châm
biếm.
- Biu th li trích dn b lược bt.
- Mô phng âm thanh kéo dài, ngt quãng.
III. Thực hành tiếng việt
Bi tập SGK/ 41, 42
IV. Viết ngắn
Viết mt đon văn (khoảng 6-8 câu) nói v
bi hc m em rt ra được từ mt truyn
ngụ ngôn, trong đó có s dụng du chm
lng.
VIT
VIẾT BÀI VĂN K LI S THẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
NHÂN VT LCH S HOC S KIN LCH S
I.Tìm hiu tri thc v kiu bài
Xem SGK/45
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mu: Phân tích văn bản: “Thăm đền th Nguyn Trung Trc Kiên
Giang”
Yếu t
Ni dung
M bài
Gii thiu s vic: l hi tưng nh Anh hùng dân tc Nguyn Trung
Trc; không gian, thi gian din ra l hi
Thân bài
- Ngưi viết thut li các s vic, s kin
+ Thut li câu chuyn v người anh hùng Nguyn Trung Trc, cnh
ng đn miếu th
+ K li nhng công trng ca nhân vt, k các s vic v tác đng ca
s vic liên quan ti nhân vt lch s đi với ngưi dân.
Kết bài
Khẳng đnh ý nghĩa ca l hi, nêu cm nhn ca ngưi viết
Ngưi viết có s
dng yếu t miêu
t khi thut li s
kin không
Kết hp gia t s và miêu t
III. ng dn quy trình viết
Đề bài: Viết bài văn kể li mt s vic thật liên quan đến nhân vt hoc s kin
lch s mà em có dp tìm hiu
c 1: Chun b trưc khi viết
a. Xác đnh đ tài
b. Thu thập tư liu
c 2: Tìm ý, lp dàn ý
a. Tìm ý
b. Lp dàn ý
Da vo phần tm ý v sơ đồ trang 48 đ lập dn ý chi tiết cho bi văn
Bước 3: Viết bài
c 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim
- Da vo bảng kim, Hs xem xt v điu chỉnh bi viết
NÓI VÀ NGHE: K LI MT TRUYN NG NGÔN
S DỤNG VÀ THƯNG THC NHNG CÁCH NÓI THÚ V
TRONG KHI NÓI VÀ NGHE
c 1: Xác định đ tài, người nghe, mục đích, không gian và thi gian nói
a. Đề tài: K li truyn ng ngôn
- Mt trong bn truyn va hc
- Mt trong s các truyn ng ngôn Vit Nam
- Mt trong s các truyn ng ngôn ca Ê- dp
- Mt trong s các truyn ng ngôn ca La Phông-ten
b. Mục đích: K li truyn ng ngôn, vn dụng v thưng thc nhng cách nói thú v
c. Không gian, thi gian nói: Trong lp hc, gia đnh
c 2: Tìm ý, lp dàn ý
a. Tìm ý
b. Lp dàn ý
Da vào phần tm ý đ trin khai thành dàn ý
c 3: Trình bày
- Tìm cách m đầu và kết thúc sao cho hp dn
- La chn t ng cho phù hp với văn nói
- Nói to, rõ, hào hng, t nhiên
- Phân b thi gian hp lí
c 4: Trao đổi, đánh giá
- Dùng bng kim đ t đánh giá bi nói ca mình và ca bn
ÔN TP
I. NI DUNG BÀI HC
2. Ôn tp v đọc: Văn bản “Ếch ngồi đáy ging, Thầy bói xem voi”,Hai ngưi
bạn đồng hành và con gấu”, “Chó sói và chiên con”
2. Ôn tp v viết và nói: K li 1 truyn ng ngôn ; Du chm lng
3. Ôn tp tng quát:
II.LUYN TP
HS làm bài tp sách giáo khoa trang 53 vào v bài tp.
BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG (15 tiết)
VĂN BẢN 1: EM BÉ THÔNG MINH – NHÂN VẬT KẾT TINH
TRÍ TUỆ DÂN GIAN
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN ( SGK/55 )
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Văn bản ngh luận phân tích mt tác phẩm văn hc
2. Mục đích v ni dung chính ca văn bản ngh luận
3. Ý kiến lớn v ý kiến nh trong văn bản ngh luận
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/ 56,57 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: nghị luận
2. Bố cục: 3 phần
Phần 1: Từ “Kiu truyn...nhân dân” – Giới thiu v kiu nhân vật thông minh
Phần 2: Tiếp theo cho đến láng ging” – Phân tích những lần th thách ca em b thông
minh.
Phần 3: Còn li – Ca ngợi trí thông minh ca nhân dân.
3. Tóm tắt văn bản
- Ý kiến lớn: Trong truyn Em bé thông minh, thông qua bn lần th thách, tác giả dân
gian đã đ cao trí tu ca nhân dân.
- Ý kiến nh 1: Thông qua th thách đầu tiên
- Ý kiến nh 2: th thách thứ hai và thứ ba
- Ý kiến nh 3: Ở th thách thứ tư
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Đặc điểm của văn bản nghị luận
phân tích một tác phẩm văn học
Biểu hiện trong văn bản Em thông minh nhân
vật kết tinh trí tuệ dân gian
Th hin r ý kiến ca người viết
v tác phẩm cần bn luận
Trong truyn Em b thông minh, thông qua bn ln
th thách, tác gi dân gian đã đ cao trí tu ca nhân
dân”.
Đưa ra lẽ l những giải, phân
tích tác phẩm.
Đ cao trí tu nhân dân.
Bằng chứng
- Th thách đầu tiên
- Th thách thứ hai v thứ ba
- Th thách thứ tư
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp
xếp theo trnh t hợp lí.
- Ý kiến 1: Thông qua th thách đầu tiên, tác gi dân
gian đ cao s thông minh trong ng x.
- Ý kiến 2: th thách thứ hai v ba, tác giả dân gian
mun khẳng đnh s mn tip ca trí tu dân gian.
- Ý kiến 3: Ở th thách th tư, nhn mnh v thế áp đảo
ca trí tu dân gian so vi trí tu cung đnh
2. Những góc nhìn văn chương
- Tác giả dân gian đã tập trung ca ngợi trí thông minh ca nhân dân qua nhân vật em b
thông minh.
- Tác giả dân gian mun đ cao tầng lớp lao đng, th hin s t ho v trí tu bnh dân.
- Đồng thời, truyn c tích còn th hin mt ước mun có được cuc sng xứng đáng
với trí tu ca người dân.
VĂN BẢN 2: HÌNH ẢNH HOA SEN TRONG BÀI CA DAO
“TRONG ĐẦM GÌ ĐẸP BẰNG SEN”
(Theo Hong Tiến Tu)
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/59,60 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: nghị luận văn học
2. Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu…Vit Nam: Giới thiu bi ca dao, đưa ra nhận đnh v hnh ảnh trong bi ca
dao
- P2: Tiếp… trong sch: Phân tích cách tác giả dân gian miêu tả vẻ đẹp ca hoa sen qua
từng câu v ý nghĩa ca hnh ảnh hoa sen trong bi ca dao
- P3: còn li: Khẳng đnh vẻ đẹp ý nghĩa ca hoa sen trong bi ca dao
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Vấn đề bàn luận:
Vẻ đẹp ý nghĩa ca hnh ảnh hoa sen trong bi ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen.
2. Giải quyết vấn đề
a. Các ý kiến trong văn bản
*Ý kiến lớn 1: Vẻ đẹp ca hoa sen được miêu tả mt cách kho lo ti tnh.
+ Ý kin nhỏ 1: Câu thnht đã khẳng đnh vẻ đẹp tuyt đi không g sánh bằng ca cây
sen
+ Ý kin nhỏ 2: Câu thứ 2: Miêu tả vẻ đẹp ca từng b phận c th đ chứng minh u 1
+ Ý kin nhỏ 3: Câu thứ 3 l câu chuyn chuẩn b cho câu kết
* Ý kiến lớn 2: Qua hnh ảnh hoa sen tác giả dân gian đã gi gắm những triết lí sâu sắc.
b. Lí lẽ, bằng chứng
- L lẽ 1: Khẳng định v đề cao cây sen như vậy, nhưng bi ca dao không khin ngưi
nghe ngưi đọc, khó chịu
+ Bằng chứng: V tác giả … thuyết phục
- L lẽ 2: Tác giả quan sát các bộ phận từ ngoi vo trong, rất tự nhiên, hợp l.
+ Bằng chứng: Từ “lá xanh” … mới n
- L lẽ 3: Sự chuyển vần v thay đổi trật tự từ ng, hình ảnh được thực hin khéo léo…nội
dung lẫn hình thức.
=> Cách trin khai các ý kiến, lẽ bằng chứng hợp thuyết phục, gip người đc d
dng tiếp nhận v nắm bắt lập luận ca văn bản.
3. Kết thúc vấn đề
- Khẳng đnh tnh cảm ca người dân Vit Nam dnh cho hoa sen.
- Hnh tượng sen đã phản ánh trung thc lẽ sng cao đẹp ca con người Vit Nam
4. Mục đích và nội dung
- Mục đích: Thuyết phục người đc v vẻ đẹp v ý nghĩa đặc bit ca hnh ảnh hoa sen
trong bài.
- Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp ca hoa sen, khẳng đnh bi ca dao mang ý nghĩa triết lí nhân
sinh gắn lin với nhau to nên giá tr muôn đời.
ĐỌC KT NI CH ĐIM: BỨC THƯ GỬI CHÚ LÍNH CHÌ DŨNG CẢM
(Li--bt-mon-tơ)
I. Tri nghiệm cùng văn bản ( SGK/62,63 )
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tình cm tác gi giành cho chú lính dũng cảm qua bức thư
2. Bài hc t chú lính chì
3. Em có đồng ý vi kết thúc không có hu? ý kiến ca em
4. Gii thiu vi các bn v mt nhân vật văn học đ li cho em ấn tượng sâu sc
III. Tng kết
1. Ni dung
2. Ngh thut
THC HÀNH TING VIT:
NGHĨA CỦA MT S YU TN VIT THÔNG DỤNG VÀ NGHĨA CỦA
NHNG T CÓ YU T HÁN VIT
I. Tìm hiểu bài
II. Tri thức tiếng việt
1. VD1 SGK/56
1. Khái niệm
SGK/56
2. VD2 SGK/56
2. Công dng
SGK/56.
3. VD3 SGK/56
III. Thực hành tiếng việt
Bi tập SGK/ 64
4. VD1 SGK/56
IV. Vận dụng
Đọc m rng theo th loi:
SC HP DN CA TRUYN NGẮN “ CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG”
I. Tri nghiệm cùng văn bản ( SGK / 65,66 )
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. V đồ th hin mi quan h gia ý kiến ln, ý kiến nh, l, bng chng
trong văn bản
2. Ch ra những đặc điểm của văn bản ngh lun
K bng vào v ( sgk/67 )
III. Tng kết
1. Ni dung
2. Ngh thut
VIT
VIẾT BÀI VĂN
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIM NHÂN VT TRONG MT TÁC PHẨM VĂN HỌC
I.Tìm hiu tri thc v kiu bài
Xem SGK/67
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mu: Phân tích văn bản: “Phân tích đặc điểm nhân vật Bơ-mơn trong
truyn ngn Chiếc lá cui cùng
Yếu t
Ni dung
M bài
Gii thiu s vic nhân vt và nêu ý kiến v đc đim ca nhân vt
Thân bài
- Gii thiu thông tin v tác gi v tác phm
- Nêu ý kiến ca ngưi viết v đặc đim th nht th hai ca nhân
vt
- Nêu nhng trích dn t truyn đ tăng sức thuyết phc
- Phân tích bàn lun dn chứng đ lm r đặc đim nhân vt
Kết bài
Khẳng đnh li ý kiến v đặc đim nhân vt, nêu cm nghĩ v nhân vt
Ngưi viết có s
dng yếu t miêu
t khi thut li s
kin không
Kết hp gia t s và miêu t
III. ng dn quy trình viết
Đề bài: Em hãy viết bài văn ( Khoản 400 đến 500 ch ) phân ch đặc điểm mt
nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sc )
c 1: Chun b trưc khi viết
a. Xác đnh đ tài
b. Thu thập tư liu
c 2: Tìm ý, lp dàn ý
a. Tìm ý
b. Lp dàn ý
Da vo phần tm ý v sơ đồ trang 71 đ lập dn ý chi tiết cho bi văn
Bước 3: Viết bài
c 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim ( shk/72 )
- Da vo bảng kim, Hs xem xt v điu chỉnh bi viết
NÓI VÀ NGHE
THO LUN NHÓM V VN Đ GÂY TRANH CÃI
I. Các thao tác tóm tt: (SGK/72, 73)
c 1: Chun b
- Thành lp nhóm và phân công công vic
- Chun b ni dung bui tho lun
- Thng nht mc tiêu và thi gian bui tho lun
c 2: Tho lun
- Trình bày ý kiến ( Theo sơ đồ sgk/ 74 )
- Phn hi các ý kiến
- Thng nht các ý kiến
II. Thc hành tóm tắt ý chính do ngưi khác trình bày
Hs thc hành
ÔN TP
HS làm bài tp sách giáo khoa trang 75 vào v bài tp.
BÀI 4: QUÀ TNG CA THIÊN NHIÊN
VĂN BN 1: CM VÒNG
A.TÌM HIU TRI THC NG VĂN ( SGK/76/77 )
1. Tản văn và tùy bút
2. Mch lạc trong văn bản: đặc điểm và chức năng
B. ĐC HIỂU VĂN BẢN
I. Chun b đọc ( SGK/78,79 )
II. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Vũ Bằng ( sgk/81 )
2. Tác phm: SGk/ 81
- Xut x: trích t tp Ming ngon Hà Ni (xut bản đầu năm 1960)
- Th loi: tu bút
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tình cm, cm xúc ca tác gi
- Tình cm yêu quý, trân trng, trìu mến, nâng niu tng ht cm.
2. Cht tr tình trong văn bản
- Phương thức biu đt ch yếu là miêu t và biu cm, hài hoà gia
v đẹp t nhiên v con người.
- Cm xúc dành cho cô gái làng Vòng gánh cm đi bán.
- Cm xúc khi miêu t thành phn cm.
Cảm xúc, suy nghĩ của tác gi bc l trc tiếp, sinh động,
như hoà quyện vi hương vị thơm mát thanh khiết ca t nhiên,
vi nét đp mc mạc mà nên thơ của đt tri.
3. Cái tôi ca tác gi
- Cách nhìn mi m ca Vũ Bng
Tác gi có tâm hn phong phú, sâu sc, tinh tế.
Ch đ văn bản: s trân trng ca tác gi đi vi cm v đi vi
văn hoá ca dân tc cũng như cách sng đẹp, giu văn hoá ca
người Hà Ni.
III. Tổng kết
1. Ni dung
2. Ngh thut
VĂN BN 2:
MÙA THU V TRÙNG KHÁNH NGHE HT D HÁT
Y phương
I.Chun b đọc ( sgk/ 82,83 )
II. Tri nghim cùng văn bản
1. Tác giả: Y Phương ( sgk/85 )
2. Tác phm ( sgk/85 )
a. Th loi: tản văn.
b. Sn vt: ht d.
III. Suy ngẫm và phản hi.
1. Nhan đề.
- Mùa thu -> Mùa có thi tiết đp, mùa ht d chín.
- V: tr v, tình cm thân thương.
- Nghe ht d hát: ngh thut nhân hóa, ht d là sn vt là nim
hnh phúc, t hào ca người dân Trùng Khánh.
Gi t v lòng t hào v quê hương với sn vt đặc trưng quý giá.
2. Tình cm, cm xúc ca tác gi.
- S say mê, t hào ca tác gi đi vi ht d, rng d.
3. Cht tr tình trong văn bản
- S trù phú ca Trùng Khánh.
- Cuc sng con người v thiên nhiên đt tri hoà quyn, yên bnh, đẹp đẽ
v thơ mng.
4. Cái tôi ca tác gi
- Cái tôi tinh tế, đc đáo, mới l cha đng s nhy cm vi s rung
đng v cnh vt thiên nhiên.
=> Ch đề văn bản: Tình cm say mê, t hào ca tác gi đối
vi ht d, rng d và tình yêu quê hương ca ông.
ĐỌC KT NI CH ĐIM
THU SANG
I. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Đỗ Trọng Khơi
2. Tác phm
a. Xut x: In trong Tuyn tập thơ Vit Nam 1975-2000
b. Th loi: thơ lục bát.
II. Suy ngẫm và phản hồi.
1. Bức tranh thiên nhiên lúc “thu sang”.
- Bc tranh thu sang có s kết hp hài hòa gia màu sc và âm thanh.
- Ta có th thy được rõ nét v đẹp ca mùa thu vi s sinh đng,
có hn và tràn ngp sc sng.
2. Tình cm ca tác gi dành cho thiên nhiên
Qua các t ng và hình nh kit sc hè, rn lá thu sang, ngm mnh
trăng vng, rong chơi,… Tnh cm ca tác gi được th hin gián
tiếp qua cách miêu t thiên nhiên.
THC HÀNH TING VIT
MCH LẠC TRONG VĂN BẢN
NGÔN NG CA CÁC VÙNG MIN
I. Tri thc Tiếng Vit
1. S mch lc ca văn bản
- Mch lc trong văn bn là các câu, các ý, các phần, các đon
trong văn bản đu phải hướng v mt s thng nht, mt ý hay
mt ch đ no đó.
2. Cách xây dng tính mch lạc trong văn bản
- Chú trng tính mch lc ca văn bản qua mch chy chính.
3. T ng địa phương
- T ng đa phương là nhng t ng ch được dùng trong phm vi
mt hoc mt s đa phương nht đnh.
II. Thực hành Tiếng Việt
Bài tp 3:
Văn bản Mùa thu v Trùng Khánh nghe ht d hát đ cập đến rt nhiu vn đ như:
miêu t ht d, cm ht d, rng cây a thu, du lch Trng Khánh, con ngưi quê
sng lâu và hin hoà,... nhưng đu xoay quanh mt vn đ trung tâm ht drng d
Trùng Khánh, món quà thiên nhiên ban tng vào mùa thu, nhiu công dng
li ích đi vi cuc sng ca con ngưi. Vì thế, VB đảm bo tính mch lc.
III. Viết ngn
Đoạn văn biu cm trc tip kt hp biu cm gián tip:
ĐỌC M RNG:
MÙA PHƠI SÂN TRƯỚC NGUYN NGC TƯ
I. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi: Nguyn Ngọc Tư
2. Tác phm
a. Th loi: tản văn; PTBĐ: t s, miêu t, biu cm.
b. Mch cm xúc:
+ M đầu văn bản là là khung cảnh thiên nhiên quanh con đường quê.
+ Khung cnh thiên nhiên ca Mùa Chp.
+ Khung cảnh gin phơi, p chui, ....
+ Khung cnh nh li những món ăn ngon.
II. Suy ngm và phn hi
1. Cm xúc ca nhân vt tr tình
Nh nhung, thèm thung nhng món ăn mang hương vị quê nh, thương nhng
mảnh đi nghèo khó
=> Tình yêu quê hương sâu nặng
2. Cht tr tình trong văn bản
- Ni nh ca mình v "ma phơi sân trưc"
- S dng các t ng miêu t đã khiến cho quang cnh thiên nhiên, các s vt, s vic
tr nên gần gũi v thân thuc hơn.
3. Cái tôi ca tác gi đưc th hin qua văn bản
- Cái tôi có góc nhìn bao quát v những điu xy ra trong thi tui thơ ca mình.
bc l được nhng tình cm, cm xúc ca mình
- Ch đ ca văn bản: nhng k nim tui thơ a v v "ma phơi sân trước".
III. TNG KT
1. Ngh thut
- Câu ch đơn giản mà li đp l thưng
- Cái tôi tinh tế, nhy cảm v giu tnh yêu thương, trân trng nhng k nim đẹp đẽ
thi u thơ ca mình
2. Ni dung
Văn bản mt văn bản văn xuôi ngắn gn, mang tính tr tình, t s, miêu t sâu sc
v nhng k nim đẹp đẽ ca tác gi trước ma phơi sân trước. Qua văn bản, tác gi
bc l trc tiếp tình cm yêu mến, suy nghĩ vn vương v nhng k nim nơi đây
VIT
VIẾT BÀI VĂN BIU CM V CON NGƯỜI, S VIC
I.Tìm hiu tri thc v kiu bài
Xem SGK/90
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mu: Phân tích văn bản: “ Cảm nhn v l đón giao thừa quê tôi
Yếu t
Ni dung
M bài
Gii thiu và biu l cm xúc chung ca người viết v đi tượng (s vic )
Thân bài
- Trình bày các cm xúc v đi tưng
- Kết hp vi các yếu t t s đ lí gii cm xúc
- Kết hp vi các yếu t miêu t đ lí gii cm xúc
Kết bài
Khẳng đnh li cm xúc, rút ra điu đáng nhớ đi vi bn thân
III. ng dn quy trình viết
Đề bài: Em hãy viết bài văn ( Khoản 400 đến 500 ch ) phân ch đặc điểm mt
nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sc )
c 1: Chun b trưc khi viết
a. Xác đnh đ tài
b. Thu thập tư liu
c 2: Tìm ý, lp dàn ý
a. Tìm ý
b. Lp dàn ý
Da vo phần tm ý v sơ đồ trang 93 đ lập dn ý chi tiết cho bi văn
Bước 3: Viết bài
c 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim ( shk/93 )
- Da vo bảng kim, Hs xem xt v điu chỉnh bi viết
ÔN TP
1.Tóm tắt đặc điểm ca th loi tản văn, tuỳ bút
Các đặc đim ca th loi tản văn, ty bt:
- Cht tr tình trong th loi tản văn, ty bt:
- Cái tôi trong tản văn, ty bt:
- Ngôn ng tản văn, ty bt:
2. Ôn lại các văn bản đã học
Văn bn
Ch đ
Du hiu nhn
biết cái tôi ca
người viết
Tình cm, cm xúc ca ngưi
viết th hin qua ngôn ng văn
bn
Cm
Vòng
Nói v Cm làng
Vòng -Mt thc
quà ca lúa non,
đặc bit nht
trong lòng
Ni.
S dng ngôi
th nht m
nhân xưng
-Ăn miếng cm cho ra miếng
cm; t ra mt chút gì thanh lch,
cao quý; tiếc tng ht rơi, ht
vãi; ăn từng chút mt; nhón tng
chút mt; nhai nh nh; ngm
nghĩ tính cht thơm, tính cht
ngt ca cm; ăn mt miếng
cm vào ming là nut hương
thơm ca cánh đồng quê.
-Mt ngy đầu tháng Tám,
....quê hương lm cho ta nhẹ
nhm v đôi khi...phơi phới.
- Ta va nhau nh nh, ... ta s
thy rằng ăn mt miếng cm vào
ming ta nut c hương thơm
ca những cánh đng quê ca
ông cha ta vào lòng.
Mùa thu
Ht d Trùng
S dng ngôi
- Trên khắp đt nưc ta,
v
Trùng
Khánh
nghe
ht d
hát
Khánh vào mùa
thu dưới cái nhìn
đầy t hào ca
người con nơi quê
hương mnh.
th nht m
nhân xưng
không đâu có ging mác lch
ngon ngt v thơm bi như 
Trùng Khánh.
- Cái đó th ...vưn.
- Cm trn ht d là mt th
vt quý, dng đ khoản đãi quý
nhân.
- Ht d rơi rơi như mưa
mu nâu. Đó l bản nhc mùa
thu quê tôi không th nào
quên.
- Đó l đim du lch mang màu
sắc, hương v ca tình yêu
Mùa
phơi
sân
trưc
Nhng k nim
tui thơ a v v
"ma phơi sân
trưc"
S dng ngôi
th nht m
nhân xưng
- Chui phơi đ nng có th
ăn ti ra Giêng, mt ln vào
trong va ăn va tp miếng trà,
hoc ngào qua vi khóm,
me,...đem dầm nước đá ung
cũng ngon thu tri.
- Vy l nước miếng mình
a ra, trên tng mét đưng v
nhà ngoi.
- Tâm hn mt nhoài vi nhng
món ăn cc mi gi trong sân
thiên h....
3. Cm nhn v cái tôi của người viết trong văn bản “Cốm Vng” và “Mùa thu về
Trùng Khánh nghe ht d hát” .
Văn bn
Cm nhn cái tôicủa người viết
Cm Vòng
-Cái tôi ca tác gi Bằng tinh tế, sâu sc, chiu sâu v
văn hóa.
Mùa thu v
Trùng Khánh nghe
ht d hát
- Cái tôi ca tác gi Y Phương mc mc, chân cht; đng thi
li rt giàu kinh nghim sng và tính triết lí v nhân sinh.
BÀI 5:
TỪNG BƯỚC HOÀN THIN BN THÂN
(Văn bản thông tin)
Văn bn 1: CHÚNG TA CÓ TH ĐỌC NHANH HƠN
Adam Khoo
A. TÌM HIU TRI THC NG VĂN (SGK/97)
1. Kiểu văn bản thông tin:
- Ni dung
- Mục đích, ý nghĩa
- B cc
2. Cấu trúc văn bn thông tin:
- Thông tin cơ bn
- Chi tiết trong văn bn thông tin
- c chú
- Tài liu tham kho
A. ĐC HIỂU VĂN BẢN (SGK/98)
I. Chun b đọc ( sgk/98 )
II. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi: (SGK/98)
2. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Thể loại:
b. Xuất xứ:
III. Suy ngm và phn hi
1. Cấu trúc văn bn thông tin:
a. Thông tin cơ bản
- Nhan đ: ngn gn, kiu câu hi, th hin ni dung chính văn bn.
- Sa-pô: làm theo lời khuyên v hướng dn ca tác gi Adam Khoo đ th đc
nhanh hơn v nắm bt thông tin hiu qu hơn.
b. Thông tin chi tiết
- 6 đ mục, 6 phương pháp đc sách
- Hinh nh minh ho 1, 2, 3
- c chú chân trang giải thích nhan đ văn bản, gii thích s khác bit gia đc
thầm v đc bng mt.
- Tài liu tham kho cui văn bn trích 6 ngun tài liu.
2. Kiểu văn bản thông tin:
- Ni dung: Văn bản gii thiu quy tc, cách thc nâng cao tc đ đc, hot đng đc
sách
- Mục đch, ý nghĩa: gip người đc biết phương pháp, năng đc sách tăng hiu qu
nm bt thông tin
- B cc: Các phần, đ mc rõ ràng, các thông tin được trnh by đầy đ, ngn gn, d
hiu kèm theo hình nh minh ha c th.
3. Mi quan h gia đặc điểm và mục đích, giữa các thông tin trong văn bản
- B cc với đ mc ràng, kết hp vi hình nh minh ha giúp nm bt ni dung
h thng d dàng hơn.
- Thông tin cơ bn ngn gn, rõ ràng, trng tâm.
Văn bản 2:
CÁCH GHI CHÉP ĐỂ NẮM ĐƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC
DU GIA HUY
I.Chun b đọc ( sgk/ 102 )
II. Tri nghim cùng văn bản
1. Tác gi: Du Gia Huy
2. Tác phẩm
a. Thể loại: văn bản thông tin
b. Xuất xứ: In trong Bí kíp ghi chp hiu qu, Di Huân minh ha, Thin Minh dch
c. Bố cục: 2 phần
+ Phn 1 (t đầu đến mt trong các cách sau đây”): Gii thiu v ghi chp
+ Phn 2 (còn li): Các cách ghi chp hiu qu
III. Suy ngm và phn hi
1. Kiểu văn bản thông tin:
- Mục đích văn bản: hướng dn hc sinh cách ghi chp khoa hc đ nắm bắt thông tin văn
bản nhanh nht.
- Thông tin bản ca văn bản trên: hướng dn cách ghi chp thông tin nhanh v nắm
thông tin hiu quả.
2. Gii thiu v ghi chép (SGK/102)
3. Các cách ghi chép hiu qu
- Lập ra quy tắc ghi chp: chia r các phần
- Hc cách tm ni dung chính
- Phân tích v đi chiếu: thiết lập mi liên h giữa các trng tâm bi hc
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM:
BÀI HC T CÂY CAU
(Nguyn Văn Hc)
I. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi: Nguyn Văn Hc
2. Tác giả
a. Thể loại: truyn ngắn
b. Xuất xứ: Trích Trò chuyn với hng cau, Báo Quân đi nhân dân, 9/4/20
II. Suy ngm và phn hi
1. Lời hỏi - đáp giữa các nhân vật với nhau và với hàng cau
Các cuc
hi - đáp
Hi
Đáp
Gia “ông”
vi “b”
“Nhn lên cây cau con thy điu g?”
“Con thy bu trời xanh”
Gia “ông”
vi “tôi”
“Nhn lên cây cau cháu thy điu
g?”
“Cháu thy bài hc lm người ngay thẳng. Đó
là triết lí ca ông phi không ?”
Gia “tôi
vi “ông”
“Vậy nhn lên cây cau, ông đã thy gì
?”
“Ông thy tương lai tươi đp ca dòng h ta”
Gia “tôi”
vi hàng cau
1. “Ở trên đó cau có g vui?”
2. “Cau có thy bu tri cao rng?
1. T trên nhng tàu cau mt đn chim xòe
cánh bay ra.
2. Những tu cau đung đưa, to ra âm thanh
xào xc.
2. Vai trò ca cây cau trong vic th hin ch đề truyn:
- Khơi gi mỗi người trong gia đnh ca nhân vt "tôi" "mt cách nghĩ", "mt cách
sáng to, cách sng và làm vic.
- Nhân vật xưng "tôi" trò chuyn với hng cau cũng chính l trò chuyn vi chính mình
- Ch đ truyn: Mỗi ngưi mt cách nghĩ, một “sự thấy” khác nhau. Điều đó lm nên
s đa tnh cách, khác bit ca mỗi ngưi …
3. Bài hc t cây cau và thông điệp của văn bản:
- Lm người phi trung thc, thng thn, có lòng t trng.
- Chúng ta cn biết lắng nghe, tích lũy kinh nghim trên s chn lc đ phát trin
bản thân đng cách, hiu qu
. THC HÀNH TING VIT
THUT NG
I. Tìm hiu bài
II. Tri thc tiếng vit
1. VD1:
a. Lực l tác dụng đẩy, ko ca vật ny
lên vật khác. -> Khoa học tự nhiên
b. Xâm thực l lm hy hoi dần dần lớp
đt đá ph trên mặt đt do các tác nhân:
gió, băng h, nước chy,... ---> Địa lí
c. Di ch l nơi có du vết cư tr v sinh
sng ca người xưa. -> Lịch sử
1. Khái nim (SGK/97)
Thuật ngữ l những từ, ngữ biu th các
khái nim khoa hc, công ngh, thường
được dng trong các văn bản thông tin
thuc lĩnh vc khoa hc, công ngh v
văn bản ngh luận.
2. VD2
a. Lực l tác dụng đẩy, ko ca vật ny
lên vt khác.
b. Di chỉ l nơi du vết tr v sinh
sng ca người xưa.
=> Không ththay thế t“lực” bằng từ
“di chỉ”.
c. Mui mt hp cht phân t gm
mt hay nhiu nguyên t kim loi liên
2. Đặc điểm
- Mi thut ng ch biu th mt khái nim
v ngược li, mi khái nim ch được biu
th bng mt thut ng.
- Thut ng không có tính biu cm.
kết vi mt hay nhiu gc a-xít
=> Mui mt thut ng KHTN, không
có sc thái biu cm
3. VD3
a. Nếu được làm ht ging đ mùa sau
Nếu lch s chn ta lm đim ta
Vui g hơn lm người lính đi đầu
Trong đêm ti, tim ta lm ngn la.
-> tính biu cảm --> biu th mt ẩn ý
trong văn chương hoặc trong đời thường.
b. Hãy chn những ht to, chắc, mng sẽ đ
làm hạt giống.
-> Không có tính biu cảm --> biu th
trong môn sinh hc.
=> T ng ging nhau nhưng chức
năng nhau.
3. Chức năng
Thut ng được dng đ biu th các khái
nim khoa hc công ngh.
III. Thc hành
Bài tp SGK/107
ĐỌC M RNG THEO TH LOI
PHÒNG TRÁNH ĐUI NƯC
Nguyn Trng An
I. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi: Nguyn Trng An
2. Tác phẩm
a. Thể loại: Văn bn thông tin
b. Xuất xứ: Trích trong Cm nang phòng tránh đui nưc NXB Kim Đồng năm 2019
c. Bố cục: 4 phần (4 đ mục)
II. Suy ngm và phn hi
Điu
khoản
Phần nêu tên hay tóm tắt điều
khoản
Giải thích điều khoản
Không bơi sau khi ăn
Bi như thế rt có hi cho dy
Kim tra li đ sâu
Hu hết nhng tn thương  vùng c hay lưng
thưng do nhng cú nhy b nhào hoc ln
dưới h có mc nưc cn
Ch bơi  những nơi an ton, cho php
bơi li
Khó mà biết đưc dưới mt nưc hin hòa kia
n cha nhng him ha gì
Không bơi li mt mnh nơi vắng v
S không ai cu khi gp tình hung nguy him
d bơi gii
Không bơi khi quá nóng v mt
Môi trường nước có th làm thân nhit h
xung đt ngt hoc khiến mt sc nhiu hơn
Không nên bơi li trong vng nước dơ
bn hay bùn ly
Không th nhìn thy được dưới đáy nước và
có th b mc các bnh ngoài da, nga ngáy
khắp người
Không vừa ăn, vừa bơi
Tránh sc nưc
Không bơi khi ngưi có nhiu m hôi
hoc vừa đi ngoi nng v
D b cm
Lên b ngay khi tri ti có sm chp
VIT:
VIT VĂN BẢN THUYT MINH:
V MT QUY TC HAY LUT L TRONG HOT ĐNG
I.Tìm hiu tri thc v kiểu văn bản
Xem SGK/112
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mu: Thuyết minh v mt quy tc trong hoạt động ngoi (có cm tri)
địa bàn rng núi
Yếu t
Ni dung
M đầu
Nêu tên hot đng, lí do gii thiu quy tc hot đng
Phn chính
- Nêu bi cnh c th cn áp dng quy tc hot đng
- Nêu và thuyết minh điu khon th nht trong quy tc hot đng
- Nêu và thuyết minh điu khon th hai trong quy tc hot đng
- Nêu và thuyết minh điu khon ba trong quy tc hot đng
- Thuyết minh c th hơn v cách thc hin quy tc hot đng
- Nếu và thuyết minh điu khon th 4 ( cui cùng trong quy tc hoặt đng )
Kết thúc
Khẳng đnh li các quy tc, nhận đnh v đ tin cy, ý nghĩa thc tế ca quy
tc hot đng
III. ng dn quy trình viết
c 1: Chun b trưc khi viết
a. Xác đnh đ tài
b. Thu thập tư liu
v mưa
c 2: Tìm ý, lp dàn ý
a. Tìm ý
b. Lp dàn ý
Da vo phần tm ý v sơ đồ trang 93 đ lập dn ý chi tiết cho bi văn
Bước 3: Viết bài
c 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim ( shk/93 )
- Da vo bảng kim, Hs xem xt v điu chỉnh bi viết
NÓI VÀ NGHE:
GII THÍCH QUY TC HOC LUT L
TRONG MỘT TRÒ CHƠI HAY HOT ĐNG
CÁC BƯC THC HIN
1. Bước 1: Chun b ni dung nói
- Xác đnh đ ti, ngưi nghe, mục đích, không gian v thi gian nói (trình bày).
- Xem li dàn ý phn Viết.
- B sung các t, câu dn dt, chào hi, kết ni các phn.
- Xác đnh ging k, ng điu, điu b, nét mặt,… cho ph hợp vi s vic, cm xúc
trong chuyến đi.
2. Bước 2: Tìm ý, lp dàn ý
- Đc li bi văn đã viết.
- Xác đnh các ý.
- Lit kê các ý bng cách gch đu dòng, ghi các cm t chính.
3. Bước 3: Luyn tp và trình bày
- La chn t ng phù hp với văn nói; ch ý s dng nhng t ng ch th t trình
by các bước, thao tác ca hot đng.
- Dng câu nói đ khích l người nghe thc hin trò chơi hay hot đng: tôi tin rng,
các bn s d dàng thc hin hot đng, mt l, hai l…
- T tin, thoi mái. Chú ý chào hi khi bt đu và cm ơn khi kết thúc bài nói.
- S dụng phương tin phi ngôn ng như nt mặt, c chỉ, điu b, thao tác liên quan
đến trò chơi hay hot đng
- S dụng các phương tin trc quan minh ha như hnh ảnh, sơ đồ, phim ngắn…
- Nêu câu hi đ lôi cun người nghe tham gia tương tác
4. Bước 4: Trao đổi, đánh giá
ÔN TP
I.NI DUNG BÀI HC
1.Ôn tp v đọc: Văn bản “Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?”, “Cách ghi chép để nm
chc ni dung bài học”, “Phòng tránh đuối nưc”.
2. Ôn tp v viết và nói:
3. Ôn tp tng quát:
II.LUYN TP
HS làm bài tp sách giáo khoa trang vào v bài tp.
ÔN TP CUI HC KÌ I
I. ĐỌC VÀ TING VIT ( SGK/121,122, 123 )
II. VIT, NÓI VÀ NGHE ( SGK/ 124 )
BẢNG HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG VIẾT
SGK/ 125
Bài 6:
HÀNH TRÌNH TRI THỨC
VĂN BẢN 1: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH
Nguyễn Hiến Lê
A. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN (SGK/5)
1. Khái niệm văn bản nghị luận: sgk
2. Đặc điểm văn bản nghị luận: sgk
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/6
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: (SGK/8)
2. Tác phẩm
a. Thể loại: văn ngh luận
b. Xuất xứ: Trích từ tác phẩm Tự học – một nhu cầu thi đại
c. Bố cục: 2 phần
+ Nêu vn đ: Từ đầu -> …một cái thú.
+ Giải quyết vn đ: Còn li
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Nêu vấn đề
- Văn bản được viết ra đ thuyết phục người đc v lợi ích ca vic t hc.
=> Nêu vấn đ trc tip, ngắn gọn, xúc tích
2. Giải quyết vấn đề
a. Ý kin 1: Thú tự học giống thú đi bộ
- Lí lẽ: T hc gip người hc hnh thnh tri thưc mt cách t ch, t do
- Dn chứng: Biết được viên Dạ Minh Châu, khúc Ngh thưng y, kiến thức v côn
trng…
b. Ý kin 2: Thú tự học l phương thuốc cha bnh âu sầu
- Lí lẽ: Vic đc sách gip ta cảm thy đồng cảm, an i
- Bằng chứng: Bnh nhân biết đc sách mau lnh bnh hơn, quá trnh đc sách ca
Mon-ti Mông-te-xki-ơ
c. Ý kin 3: Tự học l thú vui tao nhã giúp nâng tầm tâm hồn ta lên
- Lí lẽ: T hc gip ta tiến b, có th cng hiến cho xã hi
- Bằng chứng:
+ Thầy kí, bác nông phu nhờ t hc m gii ngh, cng hiến -> những người tiêu biu,
quen thuc trong đời sng -> khẳng đnh d bt k ai chỉ cần tm tòi, hc tập th sẽ tiến b
v có th cng hiến cho xã hi
+ Những tm gương nh khoa hc t hc…
-> những người có sức ảnh hưng
=> Nhiu người biết, đáng tin cậy, s đông thừa nhận nên những bằng chứng ny có tác
dụng lm r cho ý kiến ca người viết, d dng được người đc tin tưng, tiếp nhận.
3. Bài học
- T hc hiu quả:
+ Lập kế hoch v mục tiêu cho vic t hc
+ La chn môn hc yêu thích, hc xen kẽ các môn yêu thích v môn không thích
+ Đặt thời gian hc từ ít đến nhiu
+ Tham gia vo nhóm, câu lc b t hc đ trao đi, chia sẻ kinh nghim
+ Chn cách ghi nhớ riêng: viết li nhiu lần trên giy, vẽ sơ đồ h thng, đc to, đc
thầm…
+ Kỷ luật khi hc
+ Thường xuyên t kim tra kiến thức v ôn li
VĂN BẢN 2: BÀN V ĐỌC SÁCH
Chu Quang Tiềm
I.Chuẩn bị đọc ( sgk/9 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Chu Quang Tim
2. Tác phẩm:
a. Thể loại: văn ngh luận
b. Xuất xứ: In trong “Danh nhân TQ bn v nim vui nỗi buồn ca vic đc sách”
c. Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu … “lm kẻ lc hậu”: Tầm quan trng, ý nghĩa ca vic đc sách
+ Tiếp … “Những cun sách cơ bản”: Các khó khăn, thiên hướng sai lch khi đc sách
+ Còn li: Phương pháp đc sách
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Bàn về đọc sách
a. Mục đích của văn bản: Thuyết phục người đc v 2 vn đ:
- Tầm quan trng ca vic đc sách.
- S cần thiết ca vic đc sâu, nghin ngm kĩ khi đc.
b. MQH giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB
=> Các ý kin, lí lẽ, bằng chứng được sắp xp theo trình t hợp lí
2. Bài học
- Đc sau, đc kĩ
- Có kĩ năng đc nhanh, đc lướt
- Cần xác đnh mục tiêu đc đ có cách đc hiu quả.
Đọc kết nối chủ điểm
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tnh)
I.Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Thanh Tnh
2. Tác phẩm
a. Thể loại: Truyn ngắn
b. Xuất xứ: in trong Tng hợp Văn hc Vit Nam
c. Bố cục: 3 phần
+ Đon đầu (từ đầu đến “trên ngn ni”): Tâm trng nôn nao, háo hức v kỉ nim ngy
tu trường đầu tiên.
+ Đon thứ hai (tiếp theo đến “tôi cũng ly lm l”): Tâm trng nhân vật “tôi” v khung
cảnh  sân trường lng trong ngy khai trường.
+ Đon cui (phần còn li): Cảm xc ca nhân vật "tôi" khi bước vo lớp đón nhận giờ
hc.
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi
a. Cảm xúc suy nghĩ của nhân vật “tôi”
- Tôi quên thế no được những cảm giác trong sáng y nảy n trong lòng tôi như my
cnh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
-> So sánh cảm xc khi nhớ v bui tu trường cnh hoa…đãng” => din tả nim vui,
s náo nức trong tâm hồn ca nhân vật “tôi” khi nhớ li những kí ức mơn man ca bui
tu trường.
- Ý nghĩ thoáng qua y trong trí óc thôi nhẹ nhng như mt ln y lướt ngang trên ngn
núi.
=> din tả những suy nghĩ thoáng qua hồ đầy non nớt ca nhân vật tôi khi lần đầu tiên
đi hc, với đầy những b ng.
b. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
- Không còn b ng, sợ st, m cảm thy mi thứ trong lớp hc thân quen, quyến luyến.
- S thay đi tâm trng y l do
+ thầy giáo đón tiếp các em HS mt cách ân cần, nhit tnh, cách bi trí lớp hc, bn ghế.
+ bn bè rt m áp thân thin khiến nhân vật “tôi” cảm thy yên tâm, quyến luyến, quen
thuc.
2. Ý nghĩa nhan đề: Gợi nhắc ct mc quan trng ca đời người, ngy đầu tiên đi hc
với s trân trng, nâng niu.
- Kết ni:
+ Đi hc l quá trnh trau dồi kiến thức trau dồi kiến thức, trí tu v vận dụng vo cuc
sng xã hi.
+ T hc gip ta nhớ lâu v b sung kiến thức còn thiếu  nh trường.
+ Đc sách nâng cao kiến thức, kng, phát trin duy, rèn luyn nhân cách con
người.
Thực hành tiếng việt:
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN: ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG
I. Tìm hiểu bài
II. Tri thức tiếng việt
1. Khái niệm liên kết:
l 1 trong những tính cht quan trng
ca văn bản, có tác dụng lm cho văn
bản tr lên mch lc, hon chỉnh cả v
ni dung v hnh thc.
2. Đặc điểm của 1 văn bản tính liên
kết:
+ Ni dung các câu các đon thng nht
v gắn bó chặt chẽ với nhau.
+ Các câu, các đon được kết ni với
nhau bằng các php liên kết ph hợp.
Ví dụ: SGK/5
a. Khi đc sách, ta thy trong nỗi buồn kh,
…Bt k ta 1 tnh thế khắt khe, chua chát
no, m sách ra l ta cũng gặp…
-> phép lặp
b. Mỗi loại học vấn đn giai đoạn hôm nay
đu l thnh quả c thnh quả đó s
không b vi lp đi…
-> phép th
c. Hc vn không chỉ l chuyn đc sách,
Bởi vì hc vn…
-> phép nối
d. Hơn nữa, t hc quả l mt phương thuốc
trị bệnh âu sầu. Theo bác
E.Gờ-ron--veo (E. Groenevelt), người H
Lan, những bệnh nhân no biết đc sách
cũng mau khỏe mạnh hơn những bnh nhân
khác.
3. Một số phép liên kết:
+ Php lặp từ ngữ
+ Php thế
+ Php ni
+ Php liên tưng
* Lưu ý :
Php liên kết câu phải được thc hin ít
nht  hai câu. Trong mt câu th không
gi l php liên kết mặc d vn có tác
dụng liên kết.
-> phép liên tưởng
III. Thực hành
HS lm bi tập SGK/14,15
Đọc mở rộng theo thể loại
ĐỪNG TỪ BỎ CỐ GẮNG
(Trần Th Cẩm Quyên)
I. Ôn tập tri thức ngữ văn
Hs xem SGK/5
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Các yếu tố nghị luận trong VB “Đừng từ bỏ cố gắng”
=>Ý kin, l lẽ, bằng chứng được sắp xp theo một trình tự hợp l
Ý kiến: Trong cuc sng con người luôn phải đi mt với khó khăn,
thách thc, tr ngi; mun thành công phi hc cách chp nhận, đi mt,
t qua tht bi ca chính mình; rút ra bài hc, biến tht bi thnh đòn
bẩy đ ớng đến thành công, không suy sp hay b cuc.
Lí l + bng chng:
- Lí l: Thành công bắt đầu t những khó khăn, tht bi hàng vn ln. Kiên trì
n lc theo đui ước sẽ tôi luyn bản lĩnh, m rng tầm nhn, trưng thành
hơn.
- Bng chng:
+ Thô-mát Ê-đi-sơn từng b đánh giá l “dt đến mc không hc được bt c
th g’, trải qua nhiu tht bi trước khi phát minh ra dây tóc bóng đèn - phát
minh mang k nguyên ánh sáng cho nhân loi.
+ Ních Vu-chi-xích khiếm khuyết t chi th li, lưt ván, tr thành nhà
din thuyết ni tiếng, lngưi truyn cm hng cho nhiu ngưi vươn ti
cuc sng không gii hn.
Vấn đề cn bàn lun:
“Đừng t b c gng
2.Mục đích của văn bản: thuyết phục người đc hiu được trong cuc sng luôn có
những khó khăn, th thách v tht bi nhưng con người cần phải nỗ lc, ý chí v nim
tin ắt sẽ thnh công.
Viết:
VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I.Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản
Xem SGK/17
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mẫu: Phân tích văn bản: Ý nghĩa ca s tha thứ
- Mục đích ca bi viết:
Thuyết phục mi người cần biết tha thứ khi ai đó phm lỗi
lầm
- Ý kiến ca người viết:
V ý nghĩa ca s tha thứ: Tha thứ l điu cần thiết trong
cuc sng.
- Du hiu ca bi văn
ngh luận:
+ Nêu được vn đ cần
bn luận:
+ lẽ, dn chứng cụ
th:
+ Th hin được y kiến
ca người viết v vn đ
cần bn luận
+Ý nghĩa ca s tha th
+ Lí lẽ:
Tha thứ to cơ hi cho con người sa chữa lỗi lầm
Không ai tránh khi những sai lầm
S tha thứ sẽ cho con người đng lc sa sai
+ Th hin được kiến tán thnh ca người viết v vn đ
cần bn luận
- Chức năng ca phần m
bi: Giới thiu vn đ cần
bn luận nêu kiến
ca người viết
Giới thiu vn đ s tha thứ v nêu kiến tha thứ l cần
thiết
- Bằng chứng ca s tha
thứ:
+ Những bức thư gi lời xin lỗi ca phm nhận trong tri
giam Gia Trung gi người b hi đã nhận được hng chục
thư hồi âm
+ Ý kiến ca nh văn Gu-i-li-am A-thơ-rơ Gu-ơ- rơ: Cuc
sng nếu không có tha thứ th chỉ l t ngục
+ Nghiên cứu cảu bác Ca-ren -goát: s tha thứ gip
giải ta căng thẳng…
- Đon văn chức năng
giải thích v đon văn
chức năng b sung, xem
xt vn đ từ nhiu khía
cnh.
Đon văn (2), (5), (7)
Kết bi: Đ xut giải pháp
+ Đặt mnh vo v trí ca người khác đ c gắng hiu h
+ Viết thư cho người từng mắc lỗi đ th hin s tha thứ v
tnh yêu thương
-> Giải pháp khả thi
Khi viết văn ngh luận
cần:
-
Khi viết bi văn ngh luận v mt vn đ trong đời
sng cần đưa ra những ý kiến, lẽ hợp lí, bên cnh đó
l bằng chứng r rng, xác thc, đa dng; các lẽ
bằng chứng cần được sắp xếp theo mt trnh t hợp
lí đ th hin r quan đim tán thnh hay phản đi ca
người viết .
III. Hướng dẫn quy trình viết
1. Bước 1: Chuẩn b trước khi viết
2. Bước 2: Tm ý v lập dn ý (xem dn ý SGK/21)
3. Bước 3: Viết bi
4. Bước 4: xem li, chỉnh sa, rt kinh nghim
Nói và nghe:
TRÌNH BÀY Ý KIN V MT VẤN ĐỀ TRONG ĐI SNG
Đề bài: Hãy viết bài văn nghị lun (khong 400 ch) v mt vấn đề trong đời sng
mà em quan tâm.
c 1: Xác đnh đ tài, không gian và thi gian nói
c 2: Tìm ý, lp dàn ý:
c 3. Luyn tp và trình bày
c 4: Trao đi v đánh giá
ÔN TP
I. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ôn tập về đọc: đặc đim ca văn bản ngh luận v 1 vn đ trong đời sng.
2. Ôn tập về viết và nói:
- Các php liên kết
- Trnh by ý kiến v 1 vn đ đời sng
3. Ôn tập tổng quát:
II. LUYỆN TẬP
HS lm bi tập sách giáo khoa trang 26 vo v bi tập.
BÀI 7: TRÍ TU DÂN GIAN
VĂN BẢN 1: NHNG KINH NGHIM DÂN GIAN V THI TIT
( Tc ng )
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
Khái nim tục ngữ: SGK/27,28
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/29 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
Câu 1: - Tri nắng chóng trưa, trời mưa chóng ti:
→Ngày nắng: tri nóng nên cm thy buổi trưa đến sm
→Ngày mưa: trời âm u nên cm thy tối đến sm.
Câu 2: Trăng quầng thì hn, trăng tán th mưa
→Quanh mặt trăng nếu ch mt qung sáng thì thưng tri s oi bc khô
còn nếu vng sáng nhiu màu sc bao quanh thì tri s mưa trong nhng ngày
tiếp theo
Câu 3: Gió heo may, chun chun bay thì bão
→Khi trời ni gió heo may và chun chun bay ra nhiu thì sp có bão.
Câu 4:Tháng giêng rt đi, tháng hai rt lc, tháng ba rét nàng Bân.
→Tháng riêng thời tiết rét đậm, rét hi. Tháng 2 rét va to thun li cho s hi
sinh ca cây ci, tháng 3 cái rét kéo dài vài ngày.
Câu 5:Nếu chun chun bay thp tc tri s mưa, bay cao trời s nng v bay va tri
s râm.
Câu 6: Ma hè đêm ngắn, ngy di; ma đông đêm di, ngy ngắn
III.Suy ngẫm và phản hồi
Hon thnh các câu hi sách giáo kho vo v
IV.Tổng kết
1.Ngh thut”: Din đt ngn gn; có vn, nhp điu, kết cu đi xng, nhân qu.
2.Ni dung: Các câu tc ng v thi tiết là nhng bài hc quý giá ca nhân dân ta.
VĂN BẢN 2:
NHNG KINH NGHIM DÂN GIAN V LAO ĐNG SN XUT
I.Chuẩn bị đọc ( sgk/31 )
II.Trải nghiệm cùng văn bản
1. Đọc: (SGK)
2. Chú thích ( SGK )
III.Suy ngẫm và phản hồi
1. Đặc điểm ca các câu tc ng.
Xác đnh s chữ, s dòng, s vế ca cáccâu tục ngữ từ s 1 đến s 5.
Câu
S chữ
S dòng
S vế
1
4
1
2
2
8
1
2
3
8
1
2
4
6
1
2
5
10
1
2
6
14
2
3
→Tác dụng: làm cho các câu tục ngữ có nhịp điệu, có hình ảnh
2. Ni dung ca các câu tc ng
Câu 1:
Ngh thut so sánh
Ni dung: câu tc ng khẳng đnh vai trò quan trng ca đt đai.
Câu 2:
Con ngưi đẹp nh khoác trên mnh b qun áo mc tin, sang trng, la tt l v được
chăm bón phân.
Câu 3:
Cày sâu thì lúa tt, v đt tơi xp lúa mi d hút màu; như m nhai k thì rut
hp th được.
Câu 4: Mt kinh nghim trng trt, khoai trng rung l mi tt, nhưng m thì phi
gieo rung quen mi tt.
Câu 5: Kinh nghim trong trồng trt thường th đến tháng ba âm lch hoa mu rt cần
nước nên cơn mưa lc ny rt có ích nhưng đến tháng lc y cây trồng đang trong quá
trnh phát trin ít cần nước nên những cơn mưa lớn sẽ lm hư đt, hư cây trồng.
Câu 6: nói v hin tượng sau mưa ro kèm theo sm chp thì y trng rt tt và cho
năng sut cao.
ĐỌC KT NI CH ĐIM
TC NG VÀ SÁNG TÁC VĂN CHƯƠNG
I.Tri nghiệm cùng văn bản
1.Đọc
2.Chú thích
II. Suy ngm và phn hi
1.Mi quan h gia tc ng v sáng tác văn chương.
- Nhân dân ta đã mượn hình nh nàng Bân may áo rét cho chồng đ nói v cái rt. Đó
cái rét cui cùng ca ma đông xảy ra vào tháng 3, khi thi tiết đt nhiên tr
lnh ngay gia nhng ngày nng liên tiếp.
- Câu Chim trời ớc, ai được ny ăn : ca ci thiên nhiên ban tng không ca
riêng ai, s chiếm hu là không hn chế.
=> S dng tc ng lm tăng hiu qu và giá tr biu đt cho tác phm
2. Những lưu ý khi đọc và s dng tc ng.
-Cn s dụng đng ngữ cảnh, đng ý nghĩa v câu chuyn đưc nói đến trong văn
bn.
Mt s câu tục ngữ được s dụng trong tác phẩm văn chương:
“Bảy ni ba chm với nước non” (Bánh trôi nước).
“Đừng xanh như lá bc như vôi” (Mời trầu).
“C đm ăn xôi xôi li hẩm” (Lm lẽ).
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
THÀNH NGỮ , TỤC NGỮ + NÓI QUÁ VÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tri thức tiếng Việt
1.Thành ng :
Khái nim: Là mt tp hp t c đnh
VD: Chậm như rùa, nhanh như cắt, đen như ct nhà cháy,..
Chức năng: lm cho lời nói, câu văn tr nên giàu hình nh, cm xúc (là 1 b phn ca
câu).
2.Nói quá:
-Khái nim: bin pháp phóng đi mức đ, quy mô, tính cht ca s vt, hin tượng
được miêu t.
- Chc năng: nhm nhn mnh, gây n tượng, tăng sức biu cm cho s din đt.
VD: Tát cn biển Đông.
*Nói gim nói tránh
-Khái nim:là bin pháp dùng cách din đt tế nh, tránh gây cm giác quá đau bun,
ghê s, nng n, tránh thô tc, thiếu lch s.
VD:
+S dng nhng t đồng nghĩa, gần nghĩa: qua đi, mất, ra đi, từ trn,..
+S dụng cách nói đi lp: Bn ấy không được cao; Bn ấy hát chưa hay;…
+S dng cách nói hàm ý:
A: Bn Nam hc Toán gii không?
B: Mình thy trong các môn thì bn y hc văn rất tt, rt có khiu văn chương.
II.Thực hành tiếng Việt: BT sgk/35
ĐỌC M RNG THEO TH LOI
NHNG KINH NGHIM DÂN GIAN V CON NGƯỜI VÀ XÃ HI
I.Tri nghiệm cùng văn bản
1.Đọc SGK
2.Chú thích SGK
II. Suy ngm và phn hồi: Đặc điểm ngh thut ca tc ng.
1.S ch, s dòng, vế câu
Câu tc ng
S ch
S dòng
S vế
1
4
1
2
6
8
1
2
8
8
1
2
9
8
2
2
2.Hip vn, loi vn
Câu tc ng
Cp vn
Loi vn
3
Thy-mày
Vn cách
4
Thy -tày
Vn cách
5
C-ngã
Vn cách
7
Non-hòn
Vn cách
8
Bn-cn
Vn cách
→Câu văn có hnh nh, nhp điu.
3.Bin pháp tu t: n d
T ng
Ý nghĩa - Bin pháp tu t
“Ăn quả”
ng thành qu
“Nh k trồng cây”
Biết ơn những người đã to ra thành qu
“Sóng cả”
Khó khăn, th thách
“Ngã tay chèo”
Buông xuôi, không tiếp tc na
“Mi st”
“Nên kim”
-Kiên trì, n lc vượt qua khó khăn th thách
-Đt đưc thành qu
.
VIẾT: VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I. Quy trình viết
Ni dung trang 37, 38, 39 SGK
II. Luyn tp
Đ bi: Viết bi văn ngh luận v mt câu tục ngữ, danh ngôn bn v mt vn đ trong
đời sng.
NÓI VÀ NGHE: XÂY DNG VÀ TÔN TRNG Ý KIN KHÁC BIT
Ch đề trao đổi: Trao đi ý kiến v hai câu tc ngữ: Mt giọt máu đo hơn ao c
lã”, “Bán anh em xa mua láng ging gần”.
c 1: chun b
c 2: Trao đi
ÔN TP
Câu 1: SGK/41
Câu 2: y xác đnh s dòng, s ch, các cp vn, các vế, bin pháp tu t trong các
câu tc ng sau:
Câu tc ng
S dòng
S ch
Các cp vn
Các
vế
Bin pháp tu t
a
1
8
Đen-đèn
2
n d
c
2
14
Ao- rào
4
T trái nghĩa
Câu 3:
Thành ng
Tc ng
-Là các cm t c đnh
-Là mt câu ngn gn và có hoàn chnh v cu to
ng pháp.
-Chưa din đt được mt ý trn vn
- Din đt đưc mt ý, ni dung trn vn hoàn chnh.
Câu 7:
Trí tu dân gian là kho tàng tri thc được đc kết t trí tu và kinh nghim sng bao
đời ca dân tc.
BÀI 8: NÉT ĐẸP VĂN HÓA VIỆT
(Văn bản thông tin)
Văn bản 1: TRÒ CHƠI CƯỚP CỜ
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN ( SGK /43 )
1/ Văn bản thông tin gii thiu mt quy tc hoc lut l trong tr chơi hay hoạt
động:
* V cấu trúc: Loi văn bản ny thường có 3 phần:
- Phần 1: Giới thêu mục đích ca quy trnh thc hin trò chơi.
- Phần 2: Lit kê những g cần chuẩn b trước khi thc hin trò chơi hay hot đng.
- Phần 3: Trnh by các bước cần thc hin.
* V đặc điểm hình thc: Loi văn bản ny thường s dụng các con s (1, 2, 3,...), từ
ngữ chỉ thời gian đ giới thiu trnh t thc hin.
2/ Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bn thông tin .
- Theo trật t thời gian ; theo quan h nhân qa ; theo mức đ quan trng ca thông tin ...
- Khi viết, người viết có th kết hợp nhiu cách trin khai ý tưng v thông tin, nhưng
thường chn mt cách trin khai chính đ lm ni bật thông tin.
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I.Chuẩn bị đọc: sgk/45
II/ Trải nghiệm cùng văn bản: Trò chơi cướp c
1/ Đọc.
2/ Nội dung: Cách chơi cướp cờ, lưu ý khi chơi...
3. Thể loại và phương thức biểu đạt chính:
- Th loi: Văn bản thông tin. Cụ th l văn bản thông tin giới thiu v mt quy tắc trong
trò chơi.
- Phương thức biu đt chính: Thuyết minh
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Mục đích của văn bản Trò chơi cưp c và đặc điểm .
a. Mc đích của VB: Giới thiu v cách thức thc hin trò chơi cướp cờ
b. Các đặc điểm :
-V cu trúc: gm 3 phn: (a) Gii thiu mục đích ca quy
trình; (b) Lit kê nhng th cn chun b trước khi chơi; (c) Trnh by cách chơi.
-V t ng : s dng nhng t ng chi thời gian như: đầu tiên, tip theo,
-V loi t : câu s dng nhiu đng t.
-V đề mc: s dụng đ mục đ tóm tt nhng thông tin chính ca VB như a. Mc
đích, b. chun b, c. Hưng dn cách chơi.
-V phương tiện giao tiếp phi ngôn ng: S dng hnh nh minh ho cách chơi.
2. Cách trin khai n bản thông tin:
VB Trò chơi cướp c ch yếu trin khai thông tin theo trật t thời gian : đầu tiên, tip
theo, sau đó, kt thúc.
3.Hình ảnh minh họa và cước chú trong VB
- Hnh ảnh minh ha: Hnh vẽ trò chơi (phương tin phi ngôn ngữ trong VB) lm cho
thông tin được r rng, gip người đc hnh dung v d nhận biết cách chơi.
- Cước ch: Gip vic đc hiu thông tin trong VB thuận lợi hơn.
VĂN BẢN 2: CH GỌT CỦ HOA THỦY TIÊN
( Theo Giang Nam)
I.Chuẩn bị đọc ( sgk/47 )
II.Trải nghiệm cùng văn bản
1. Đọc văn bản, giải thích từ khó.
- Đc
- Tm hiu v giải thích từ khó tr.48 sgk))
2. Tác giả: Giang Nam
3. Thể loại và phương thức biểu đạt chính:
- Thể loại: văn bản thông tin giới thiu v mt quy tắc trong hot đng.
- Phương thức biểu đạt chính: Thuyết minh
III. Suy ngẫm và phản hồi
1/ Tìm hiểu nội dung thông:
a. Nội dung thông tin của VB
*Thông tin cơ bản: Cách gt c hoa thy tiên
*Thông tin chi tiết:
B1: Chuẩn bị: Dụng cụ v chn c thy tiên.
- Dụng cụ cắt tỉa gt.
- C thy tiên.
B2: Ngâm nước và gọt tỉa
- Ngâm v thay nước đng kĩ thuật.
- Gt tỉa c thy tiên kho lo: Tác giả miêu tả quá trnh gt tỉa ny qua nhiu công đon
phức tp.
B3: Thủy dưỡng:
- Ngâm dưng thy tiên;
- Thc, hãm thy tiên;
- Chỉnh lá, chỉnh hoa.
b. Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong VB
- Tác giả kết hợp nhiu cách:
+ Ch yếu l trnh t thời gian;
+ Theo mi quan h nhân quả.
- Cu trc v đặc đim hnh thức với mục đích viết ca VB
2. Hình ảnh minh họa và cước chú
- Hnh ảnh minh ha: gip người đc hnh dung r v các bước cần thc hin trong hot
đng gt c hoa thy tiên.
- Cước ch: Gip vic đc hiu thông tin trong VB thuận lợi hơn.
ĐỌC KT NI CH ĐIM
HƯƠNG KHÚC (Nguyễn Quang Thiu)
I. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Nguyn Quang Thiu
a. Đ ti: Văn hóa ẩm thực Vit
b. Thể loại, phương thức biểu đạt:
- Thể loại: Văn bản tản văn.
- Phương thức biểu đạt:: T s kết hợp miêu tả v biu cảm.
II. Suy ngm và phn hi
1. Cht tr nh trong văn bn
- Cht tr tình th hin v đẹp ca cảm xc, suy nghĩ, vẻ đẹp ca hình nh
bánh khúc to nên rung đng thm mĩ cho ngưi đc. Nhng tình cm đó
được bc l qua hình nh chiếc bánh khúc tui thơ.
2. Cái tôi trong VB
- Th hin qua t nhân xưng “tôi”; th hin trc tiếp và gián tiếp qua cách
tác gi k và t vch bà làm bánh khúc.
- Tác gi th hin s yêu thương, trân quý, nâng niu chiếc bánh y như nâng
niu tt c những g đẹp nht ca tui thơ v đặc bit trong đy còn có nhng
c rt đp và m áp v người bà.
3. Ngôn ng ca VB
- Ngôn ng mc mc, chân tht, bình d; văn phong trong sáng, gi hình,
gi cm.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Đặc điểm và chức năng của số từ)
I. Lý thuyết về số từ: đặc điểm và chức năng
1/ Ví dụ: sgk/44
(1)- Các từ ngữ in đậm b sung ý nghĩa cho các từ:
+hai > chàng
+một trăm >ván cơm nếp
+một trăm –> np bánh trưng
+chín > ngà
+chín –> ca
+chín hồng mao
+một >đôi.
Các từ được b sung đu thuc từ loi danh từ, v ý nghĩa s lượng cho danh từ.
- Các từ ngữ in đậm đứng trước danh từ chỉ s lượng m nó b sung.
(2) - Các từ in đậm b sung ý nghĩa cho các từ:
+thứ> sáu => “sáu” b sung ý nghĩa v thứ t cho danh từ “thứ”, đứng
sau danh từ “thứ”.
+hai >vợ chồng => “hai” b sung ý nghĩa v s lượng cho danh từ “vợ chồng
đứng trước danh từ “vợ chồng”
=> Các từ hai, một trăm, chín, một, sáu trong các ví dụ trên được
gọi là số từ.
2/ Kết luận
a. Khái niệm
Số từ l những từ chỉ s lượng v thứ t ca s vật.
b. Đặc đim v chức năng ca s từ:
- Khi biu th số lượng s vật, s từ thường đứng trước danh từ. S từ chỉ
s lương bao gồm:
+ S từ chỉ s lượng chính xác. VD: mt, hai, ba, bn,...
+ S từ chỉ s lượng ước chừng. VD: vi, mươi, dăm...
Khi biu th số thứ t ca danh từ, s từ thường đứng sau danh từ.
VD: s nhà mười bảy, phòng s sáu,...
II.Thực hành: SGK/54
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
KÉO CO
(Trần Thị Ly)
I. Trải nghiệm cùng văn bản “Kéo co
1. Đọc
2. Tác giả: Trần Th Ly
- Xuất xứ: In trong Trò chơi Dân gian Nam Bộ, NXB Hi Nh văn, 2017.
3. Thể loại và phương thức biểu đạt chính:
- Thể loại: Văn bản thông tin giới thiu v mt quy tắc trong trò chơi.
- Phương thức biểu đạt chính: Thuyết minh
II. Suy ngẫm và phản hồi
1/ Nội dung thông tin của văn bản và cách triển khai thông tin trong VB
a. Nội dung thông tin trong VB
* Thông tin cơ bản: Giới thiu trò chơi ko co - mt trò chơi dân gian
* Thông tin chi tiết bậc 1
(1) a. Người chơi
(2) b. Chuẩn b:
(3) c. Hướng dn cách chơi.
(4) d. Quy đnh trò chơi
b. Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong VB:
- Trnh t thời gian.
2/ Cấu trúc và đặc điểm hình thức với mục đích viết của VB
- Mục đích viết ca VB: Giới thiu v cách thức thc hin trò chơi ko co
- Các đặc đim sau ca văn bản đã góp phần thc hin mục đích đó.
3/ Hình ảnh minh họa và cước chú trong VB
- Hnh ảnh minh ha: đ hỗ trợ cho vic biu đt thông tin.
- Cước ch: Gip vic đc hiu thông tin trong VB thuận lợi hơn.
VIẾT: VIẾT VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
I. Tìm hiu chung v văn bản tường trình
1. Khái nim
- kiu văn bản thông tin, trnh by tường tận, r rng, đầy đ v din biến ca
mt s vic “đã y hu qu v liên quan đến người viết”, trong đó nêu r mức đ
thit hi (nếu có) v xác đnh trách nhim ca người viết đi vi s vic.
2.Yêu cu
- Phn m đầu;
- Ni dung bản tường trình;
- Phn kết thúc.
II. Hưng dn phân tích kiểu văn bản
* c 1: Đọc VB tường trình
- Đc VB ( tr.60, sgk)
- Xem cách tường trình v vic làm v chu cây lp 7A2
* c 2: Nhn xét, phân tích các yêu cu
- Da vào du hiu trong VB, xác đnh phn m đầu, ni dung tường trình và kết thúc.
- Phn m đầu trình bày nhng ni dung:
+ Quc hiu, tiêu ng
+ Đa đim và thi gian viết bản tường trình.
+ Tên VB và tóm tt s vic tưng trình
+ Người nhn bản tưng trình
+ Thông tin người viết bản tường trình
- Ni dung tưng trình gm nhng ni dung:
+ Thời gian, đa đim xy ra, những người tham gia, din biến s vic.
+ Nguyên nhân ca s vic
+ Hu qu ca s vic
+ Xác đnh rõ trách nhim ca ngưi viết tưng trình
- Phn kết thúc gm nhng ni dung:
+ Li đ ngh
+ Li ha
+ Ch kí và tên ca người viết tưng trình.
II.Thc hành
Đề bài: Vit văn bản tường trình v mt s vic xy ra ngoài ý mun trong trường
m em đã chứng kin hoc tham gia.
(Hs vit vào tp)
NÓI VÀ NGHE: TRAO ĐỔI MT CÁCH XÂY DNG,
TÔN TRNG CÁC Ý KIN KHÁC BIT
I.Chủ đề trao đổi: (đã giao nhiệm vụ từ tiết trước)_
Ch đ: Trong lớp em, bn cho rằng trò chơi đin t nhiu tác hi nhưng cũng
bn khẳng đnh nó vn có những lợi ích nht đnh. Vậy ý kiến ca em l g? Em sẽ trao
đi với các bn như thế no?
GV chia thành 2 dãy để HS trao đổi theo chủ đề trên.
II. Thực hành
Trao đi ý kiến v trò chơi đin t
Lợi ích
Tác hi
-
*Chuẩn bị cách trao đổi:
Em v các bn thng nht mt s vn đ đã nêu trong sgk.
Bước 2. Trao đổi
- Trình bày ý kiến.
- Tiếp nhn, phn hi ý kiến ca ngưi khác và bo v ý kiến ca mình.
ÔN TP
Câu 1:
Văn bản
Phương diện
so sánh
Tr chơi cướp cờ
Cách gọt hoa thủy tiên
Những đim
ging nhau (ni
dung, đặc đim
hnh thức)
+ Dng đ giới thiu mt quy tắc hoặc luật l trong trò chơi hay hot
đng.
+ Trin khai thông tin chính theo trnh t thời gian.
+ Đu dng phương tin phi ngôn ngữ l hnh ảnh minh ha đ bsung
ni dung cho văn bản.
Những đim
khác nhau (ni
dung, đặc đim
hnh thức)
+ Gii thiu vi bn đc v quy
tắc, luật l trong mt trò chơi
+ Giới thiu mục đích ca trò
chơi cướp cờ.
+ Lit kê nhng g cn chun b
trưc khi thc hin trò chơi
+ Trnh by các c cn thc
hin khi chơi
+ Gii thiu với bn đc v quy tắc
trong hot đng
+ Gii thiu mc đích ca quy trnh,
lit nhng g cn chun b trưc
khi thc hin, trnh by các bước
thc hin gt c hoa thy tiên.
+ S dng các con s, thut ng,
+ S dụng đ mục.
- HS v nhà làm bài 2-6 vào v luyn tp.
------------------Hết--------------------
Bài 9: TRONG THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG
(TRUYỆN KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG)
VĂN BẢN 1: DÒNG “SÔNG ĐEN”
Giuyn Véc-nơ (Jules Verne)
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN (SGK/67)
1. Truyện khoa học viễn tưởng:
L loi truyn hư cu v những điu din ra trong mt thế giới giả đnh, da
trên tri thức khoa hc v trí tưng tượng ca tác giả. Truyn khoa hc vin
tưng có các đặc đim như sau:
2. Đặc điểm truyện:
Đề ti.
Cốt truyn
Tình huống truyn.
Sự kin.
Nhân vật.
Không gian, thi gian.
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: (SGK/74)
2. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Thể loại: Truyn
b. Xuất xứ: Nm trong chương 14 tác phẩm Hai vạn dặm dưới biển.
c. Tóm tắt:
Truyn xoay quanh cuc sng ca Nt Len, giáo sư A--nắc v Công-y khi h b rơi
xung bin v được tu Nau-ti-lx cứu. H đã xảy ra cuc mâu thun khi h đi vo hải
lưu ca dòng "Sông đen" v kế hoch chy trn hay l cng nhau quan sát, tm hiu
những điu hay ho dưới đáy bin ny. Được chứng kiến tận mắt những cảnh đẹp mê hồn
đó, dường như mỗi người đu thả hồn, chăm ch, đầy thích th với cảnh vật m quên đi
cuc tranh luận trước đó v h dần hiu ra thế giới đặc bit với những mật thầm kín
ca người thuyn trưng đầy bí ẩn Nê-mô.
III. Suy ngẫm và phản hồi
* Đặc điểm truyện:
=>Truyện khoa học viễn tưởng được viết theo thể cấu về một điều giả định được
dựa trên tri thức khoa học và trí tưởng tượng của người viết truyện.
VĂN BẢN 2: XƯỞNG SÔ--LA (CHOCOLATE)
-a Đan (Roald Dahl)
I.Chuẩn bị đọc ( sgk )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: -a Đan SGK/79
2. Tác phẩm:
a. Thể loại: Truyn KHVT.
b. Xuất xứ: Trích Charlie và nhà máy sô--la.
c. Tóm tắt:
+ Ông Quơn-cơ dn 5 đứa trẻ đến thăm nh máy sô--la.
+ Ông đầy t ho khi giới thiu v dòng sông, con thác, hoa, c đặc bit.
+ Sác-li, cng ông ni v bn trẻ ngắm dòng sông sô--la khng lồ v con thác nho
--la.
+ Được tận mắt chứng kiến các loi cây c, hoa k l, vừa trồng lm đẹp phong
cảnh nh máy, vừa ăn được, có v đường mm, v bc h rt thơm ngon.
+ Được tận mắt nhn thy những người công nhân tí hon Umpơ-Lumpơ.
Đề tài
S kin
Tình hung
Nhân vt
Không gian,
thi gian
Những ngy đầu
ca hnh trnh hai
vn dặm dưới
bin trên con tu
Nau-ti-lúx.
- Suy nghĩ v thuyn
trưng Nê-mô.
- Cuc tranh cãi giữa
giáo sư với Nt-len.
- Thích thú, say
trước cảnh đẹp ới
lòng đi dương.
Cuc tranh luận đầy
mâu thun ca giáo sư
A--nắc v Nt-len
trong con tàu
Nau-ti-lx ca thuyn
trưng ẩn -mô
dưới lòng đi dương.
giáo
A--nắc,
t-len,
Công-xây
- Không gian:
dưới lòng đi
dương.
- Thời gian: giả
đnh.
III. Suy ngẫm và phản hồi
1/ Nhân vật ông Quơn-
=>Ông Quơn- người có khả năng phi thường, có thể tạo ra những điều diệu.
2/ Một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng
- Đề tài: ứng dụng khoa hc trong xây dng nh máy sản xut sô--la.
- Không gian: trong xưng sô--la ca ông Quơn-.
- Nhân vật được đặt trong tình huống: tham gia cuc phiêu lưu vo mt nh máy
--la k l v chứa nhiu bí ẩn.
Đọc kết nối chủ điểm
TRÁI TIM ĐAN-KÔ (DANKO)
I/ Trải nghiệm cùng văn bản:
- Tác giả: Sgk
II/ Suy ngẫm và phản hồi:
1/ Tóm tắt truyện:
Thời điểm
Thái độ
Hành động
Khi giới thiu với mi
người v tầm quan trng
ca xưng sô--la
- Nhn mnh đây l trung tâm thần kinh,
trái tim ca nh máy.
- Khẳng đnh ông ch trng lm cho
xưng sô--la phải đẹp.
- Nhắc bn trẻ đừng quá phn khích.
- Vừa nói vừa ly chùm chìa
khóa, m xưng nh máy.
Khi giới thiu v vẻ đẹp
ca không gian nh máy,
v những sáng chế c, hoa
có th ăn được.
- T ho v vẻ đẹp, nt đc đáo nhà máy.
- Ging đầy tru mến, mời mi người
nếm th hoa, c.
- Giơ chiếc can ra chỉ vo các
bụi y, cánh đồng c, v hoa.
->Nhân vật th hin đặc đim ca nhân vật truyn khoa hc vin tưng.
- Đan-kô dn đường cho mi người đi vo rừng.
- Đường đi gian nan, đon người mt lả, mt tinh thần.
- H không dám th nhận s yếu hèn m đ lỗi cho Đan-kô.
- Hai bên bắt đầu cãi nhau khiến rừng cũng phải gầm lên.
- Đan-kô cảm thy phn ut, nhưng lòng vn thương mi người.
- Anh x toang lồng ngc, dứt trái tim ra v giơ cao lên đầu. Đon người sng st, đứng
trơ ra như phỗng.
- Đan-kô yêu cầu mi người đi tiếp, h xông lên theo anh, sung sướng mê cuồng.
- Chng Đan-kô bật lên tiếng cười t ho, rồi gục xung v chết. Đon người mải vui
sướng nên không h đ ý rằng anh đã chết. Mt người nhn thy v gim lên trái tim ca
anh.
2/ Yếu tố truyện khoa học viễn tưởng:
Yếu tố
Văn bản Trái tim Đanko
Không
gian
- Không gian rừng gi, đầm lầy nguyên sinh gắn với huyn thoi v người
anh hng ca b lc.
Thời gian
- hồ, không xác đnh, được bao ph trong mn sương ca huyn thoi,
ca kí ức xa xưa qua lời k ca b lão I-dec-ghin.
Nhân vật
- Nhân vật người anh hng Danko l nhân vật được xây dng từ trí tưng
tượng.
Chi tiết/
Hnh ảnh
- Những hnh ảnh: Danko x toang lồng ngc, Danko ly trái tim ra soi
đường, trái tim cháy sáng như ánh đuc, trái tim vn cháy khi Danko gục
chết, trái tim b gim lên vn bừng ánh la, … l hnh ảnh chỉ trong trí
tưng tượng.
Thực hành tiếng việt:
MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ TRẠNG NGỮ TRONG CÂU BẰNG
CỤM TỪ
I. Cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ:
(1) Trong những cánh đồng c, mao lương/đua sắc.
C V
(2) Trong những cánh đồng c, hàng ngàn cây mao lương hoa vàng /đua sắc.
C V
-> Chủ ngữ trong câu (1) là một từ, chủ ngữ trong câu (2) là một cụm từ.
1/ Mở rộng vị ngữ bằng cụm từ
(1) Đó/chính là một điều bí mật
C V
(2) Đó/chính là một điều bí mật mà tôi muốn chia sẻ với bạn.
C V
-> Vị ngữ trong câu (2) có cấu tạo phức tạp hơn vị ngữ trong câu (1) .
2/ Mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ
(1) Trước ánh sáng, bóng ti tan tác v run lẩy bẩy, nho xung cái mm hôi thi ca
đầm lầy nơi rừng sâu ni thẳm.
(2) Trước ánh ng của trái tim Đan- , bóng ti tan tác v run lẩy bẩy, nho xung
cái mm hôi thi ca đầm lầy nơi rừng sâu ni thẳm.
-> Trạng ngữ trong câu (2) có cấu tạo phức tạp hơn trạng ngữ trong câu (1) /
-> Việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ làm cho việc miêu tả
chi tiết, rõ ràng hơn.
* Nhận xét:
Các cách m rng thnh phần chính v trng ngữ trong câu bằng cụm từ:
-
Biến CN, VN v TN trong câu từ 1 từ thnh 1 cụm từ.
- Biến CN, VN v TN trong câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thnh cụm từ phức tp
có những thông tin cụ th, chi tiết hơn.
II.Thực hành: Bài tập sgk/83
Đọc mở rộng theo thể loại
MỘT NGÀY CỦA ICH-CHI-AN
Alexander Romanovich Belyaev
I. Trải nghiệm cùng văn bản
- Th loi: Truyn khoa hc vin tưng
- Xut xứ: Trích trong truyn “Người cá”
II. Suy ngẫm và phản hồi
Viết
VIẾT ĐOẠN VĂN TÓM TẮT VĂN BẢN
I. TÌM HIỂU TRI THỨC KIỂU VĂN BẢN ( SGK /89 )
1. Thế nào là đoạn văn tóm tắt VB
- Đon văn tóm tắt VB được viết đ trnh by ngắn gn ý chính được nêu trong VB. Vic
viết đon văn tóm tắt VB gip chng ta nhận ra ni dung chính ca VB.
2. Yêu cầu của đoạn văn tóm tắt VB
- Đảm bảo yêu cầu v hnh thức ca đon văn.
- Tóm tắt các ý chính ca VB gc.
- Đảm bảo yêu cầu v đ di ca đon văn.
- Đảm bảo ni dung chính ca VB
3. Cấu trúc của đoạn văn tóm tắt VB: gồm 2 phần
- Giới thiu nhan đ v tác giả ca VB cần tóm tắt.
- Trnh by ngắn gn các ý lớn, ý b trợ được nêu trong VB.
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂM VĂN BẢN
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
- Xác đnh đ ti: La chn văn bản truyn/ văn bản ngh luận
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
Đặc điểm của truyện
khoa học viễn tưởng
Thể hiện trong Một ngày của Ích- chi- an
Đề tài
Khoa hc thay đi tim năng ca mt con người
Tình huống
Ích-chi-an được phu thuật thnh người cá, có khả năng lặn v sng dưới
đáy bin.
Sự kiện
+ Ích-chi-an bơi theo dòng hải lưu ra bin.
+Ích-chi-an vui đa cng những ch cả, thưng thức vẻ đẹp ca bin.
+Ích-chi-an cứu những ch cá b đánh dt vo bờ bin sau cơn bão.
Nhân vật
Ích-chi-an
Không gian
Đáy bin, mặt bin, bờ bin
Thời gian
Mt ngy ca người cá  đáy bin
- Xác đnh các s vic/luận đim chính, các chi tiết quan trong trong VB v trnh bày
mi quan h giữa các yếu t ny.
-Sắp xếp các s kiên/luận đim chính theo trnh t hợp lí. (theo gợi ý sgk/91)
Bước 3: Viết đoạn
- Da vo dn ý, viết thnh mt đon văn hon chỉnh.
- Đảm bảo yêu cầu v hnh thức đon văn, v đ di ca đon.
Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ
- Đc li bản thảo ca cá nhân, t kim tra, điu chỉnh ni dung cu trc ca bi.
- Rt kinh nghim
- Chia sẻ bi cng các bn.
III/ HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT ( SGK/90/91 )
Đ bi: Em hãy viết mt đon văn (từ 150- 200 chữ) đ tóm tắt mt văn bản ngh luận
hoặc mt truyn ngắn m em thích.
Nói và nghe: THO LUN NHÓM V MT VẤN ĐỀ GÂY TRANH CÃI
Ch đề:
1: Ông Quơn-có sai không khi c tình th thách năm đứa tr lúc tham quan nhà
máy sô--la với ý đ chn người thng cuc đ trao tng nhà máy?
2: Ích-chi-an l ngưi may mắn được trao năng lc lm người hay l người bt
hn?
CĐ 3: Bác sĩ Xan-va-tô là nhà khoa hc ti năng hay l mt tên ti phm
1. BƯỚC 1: CHUN B ( SGK/92/93 )
- Thành lp nhóm và phân công công vc
+ nhóm nh 1: Đồng tình
+ nhóm nh 2: Không đồng tình
- Chun b ni dung bui tho lun:
+ HS đc li VB, tìm hiu nhân vật, chun b l bng chứng đ m sáng t
quan đim
-Thng nht mc tiêu và thi gian tho lun
2. BƯỚC 2: THO LUN ( SGK/93/94 )
- Đi din nhóm s trình y ý kiến thng nht ca nhóm mình da trên nhng l,
dn chứng m các nhóm đã tranh luận, phn bin.
- HS tp nói mt mnh trước gương.
- HS tập nói trước nhóm/t.
Ý kiến đồng tnh
Ý kiến phản đi
Lí lẽ
Dn chứng
=> Ý kiến thống nhất.
ÔN TP
I. NỘI DUNG BÀI HỌC
Tóm tắt nét đặc sắc truyện KHVT đã học:
Dng “Sông Đen”
Xưởng Sô-co-la
Một ngày của
Ích-chi-an
Đề tài
Nhân vật
Sự kiện
Không gian
Thời gian
II. LUYỆN TẬP
HS làm bài 3,4,5,6 SGK/95 vo v bi tập.
Văn bn 1: ĐỢI M
- Vũ Quần Phương-
A.TÌM HIU TRI THC NG VĂN
Thơ và sự th hin tình cm, cảm xúc trong thơ (SGK/96)
BÀI 10
LNG NGHE TRÁI TIM MÌNH
( THƠ )
- Thơ: Được sáng tác đ bc l tnh cảm, cảm xc ca nh thơ trước khoảnh khắc ca
đời sng.
- Ngôn ng thơ: Có khả năng truyn cảm, lan ta tnh cảm, cảm xc qua cách dng từ
ngữ, hnh ảnh, vần, nhp các bin pháp tu từ.
B.ĐC HIỂU VĂN BN
I. Chun b đọc ( sgk/98/99 )
II. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi: SGK/99
2. Tác phm:
- Th loi: thơ
III. Suy ngm và phn hi
1. Tình cảm của em bé với mẹ
- Đợi mẹ: ngồi đợi mẹ mi mòn.
- Từ ngữ, hnh ảnh: ngồi nhn, ln, trông chờ,..; vầng trăng non, mbế vo nh... Nhân
hóa
- Hnh tượng đc đáo, thi v lm r tnh yêu mẹ ca b (chờ mẹ đến ng quên ngoi đầu
hè) cũng như tnh yêu b ca mẹ (âu yếm, thương yêu)
2. Tâm trạng của tác giả
Tnh cảm ca con với mẹ, mẹ với con l 1 trong những tnh cảm thiêng liêng, trân quý
nht ca con người
Tác giả bày tỏ sự yêu thương, gắn kết với người thân.
Văn bn 2:
MT CON MÈO NM NG TRÊN NGC TÔI
- Anh Ngc-
I. Chun b đọc ( sgk/100 )
II. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi: SGK/101
2. Tác phm:
- Th loi: thơ
III. Suy ngm và phn hi
1. Nét độc đáo của bài thơ
Nét độc đáo của bài t
Nhn xét
Hình
nh thơ
(chú
mèo)
Đôi mắt trong veo, đôi mắt biếc trong veo
Chú mèo d thương, xinh xắn
đáng yêu
Hm răng di nhn hot
Như đứa tr gia vòng tay p
Đôi tai vnh ngây thơ
Cái đuôi di bướng bnh
Hàng ria mép ngang tàng
Bin
pháp tu
t
So sánh: như đứa tr gia vòng tay p
Chú mèo thơ ngây tựa mt đa tr
n d: Móng vut ca đêm
Gi hình ảnh sinh đng
Đip t: “ng đi” (6 lần)/ “được” (2 ln)
Th hin s v v, p ca nhân
vt tôi dành cho chú mèo
Nhịp thơ
Nhp 3/5; 5/; 2/2/3/2
Gi nhp điu nh nhàng, tình cm
T ng
Dùng nhiu tính từ: “Nhn hoắt” “ngây thơ
“bưng bỉnh” “ngang tng”…
Phác ha sinh đng, c th hình
nh chú mèo
Yu t
miêu t
và t s
Chi tiết miêu tnh nh chú mèo
K chuyn chú mèo nm ng trên ngc
Gi lên hình nh chu mèo nh d
thương v th hin s gn thân
thiết gia nhân vt tôi và chú mèo
2. Tình cm cm xúc của nhà thơ
- Hình ảnh được nhc li ti hai ln: “trên ngc tôi mt chú mèo nm ng”.
- Nhng t ng th hin cm xúc, mi quan h ca nhân vật tôi dnh cho ch mèo đang
ng:
+ Nm nghe nhp nhàng thánh thót.
+ Trái tim tôi hòa nhp trái tim mèo.
+ Trái tim tôi mt phút bng mềm đi.
+ Lâng lâng hnh phúc.
+ Được âu ym, vuốt ve, đùm bọc.
+ Đưc âm thm ct tiếng ca ru
- Tình cm ca nhân vt tôi (nh thơ): Gn bó, ch che, yêu thương đm bc và luôn
cm thy hnh phc, vui sướng khi được bên cnh chú mèo.
3. Thông điệp của bài thơ
- Hãy biết yêu thương, ch che cho nhng loài vt nhgn gũi quanh mnh, biết yêu
thương đồng loi.
- Hãy đ trái tim mnh được rung cm đ biết sng sâu, sng chm, sng ý nghĩa hơn.
Đọc m rng theo th loi
M
- Đỗ Trung Lai-
I. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi: Đỗ Trung Lai
2. Tác phm:
- Th loi: thơ
II. Suy ngm và phn hi
1. Hình ảnh người mẹ
- Hình dáng mẹ
+ Theo thời gian, cây cau ngy cng phát trin, cao lớn, xanh tt.
+ Mẹ cng ngy cng gi đi.
-> đi lập tương phản. Nỗi xót xa ca người con khi mẹ cng ngy cng gi yếu.
- Hành động của mẹ
+ Khi con còn b: b cau lm tư.
+ Hin ti: cau b lm tám mẹ còn ngi to.
+ Tác giả mượn hnh nh nhai trầu quen thuc đ khắc ha người mẹ. Miếng trầu b nh
gợi ra tui gi móm mm ca mẹ.
2. Tình cảm của người con dành cho mẹ
+ Nâng: s trân trng, nâng niu miếng trầu - hnh ảnh tượng trưng cho mẹ.
+ Cầm: tnh cảm dồn nn, chứa đng bao xót xa, tnh cảm ca con dnh cho mẹ
=> Qua hnh ảnh miếng cau khô, ta cảm nhận được nỗi nim ca con dnh cho mẹ. Con
thu hiu những khó nhc, cay đắng ca đời mẹ, trân trng những hi sinh mẹ đã dnh
cho con nhưng không khi đau đớn trước những vt vả ca mẹ.
- Sao mẹ ta gi? => Câu hi tu từ th hin s vng, s bt lc ca người con không th
níu ko thời gian chậm li, níu ko mẹ  li mãi mãi bên con.
Đọc kết ni ch đim
LI TRÁI TIM
- Paulo Coelho-
I. Tri nghiệm cùng văn bản
1. Tác gi: Paulo Coelho
2. Tác phm:
- Xut x: trích trong tác phm Nhà gi kim
- Ni dung: Là câu chuyn đầy ý nghĩa v cuc hnh trnh đi tm v chinh phc ưc
mơ, qua đó tác giả gi gm nhiu thông đip ý nghĩa v cuc đi.
II. Suy ngm và phn hi
PHIU BÀI TP
Câu
Ni dung câu hi
Câu tr li ca em
1
Theo nhà luyn kim đan, v sao cậu
chăn cu cn lng nghe tiếng nói
trái tim mình?
Vì tim đâu th kho báu  đó”. “Vì chng bao
gi bt trái tim im lặng được. Ngay c khi cu làm
như không thèm nghe nó nói th nó vn luôn
trong con ngưi cu, nhc đi nhc li những điu
cậu nghĩ v cuc đi và thế gii”.
2
Nhà luyn kim đan khuyên cậu bé
chăn cừu lm g đ không b trái
tim đánh bt ng?
Hiu rõ trái tim mình, lng nghe nó nói, hiu rõ nó
mun g, ước mơ g th sẽ biết cách ng x phù
hp.
Thc hành tiếng vit:
NG CẢNH VÀ NGHĨA CỦA T TRONG NG CNH
I. Tri thc tiếng vit
1. Ng cnh
- Ng cnh có thmt tình hung, mt đon văn, mt câu, mt cm t v cũng có
th là mt t.
- Có vai trò quan trng trong vic la chn t ng khi viết hoc nói và hiu nghĩa ca
t khi đc hoc nghe.
VD:
Ngưi cha ch ngưi sinh ra ta.
Ngưi cha ch Bác H.
2. Nghĩa ca t trong ng cnh
- Trong mi ng cnh, t th hin kh năng kết hp vi các yếu t khác, qua đó b l
mt nghĩa xác đnh no đó.
- Khi gp mt t không biết nghĩa, có th da vào ng cảnh đ xác đnh nghĩa ca t.
VD1: SGK/97
3
Em có đng tình vi ý kiến ca nhà
luyn kim đan “S phi đau kh
còn đau đớn hơn l chính s đau
kh, v chưa từng có trái tim nào
phi chu đau kh khi tìm cách thc
hin ước mơ” không? V sao?
Đồng tình.
Vì: khi ta sng và n lc theo nhng hoài bão,
khát vng thì cuc sng s vô cng ý nghĩa, tràn
đầy hnh phúc cho dù có chông gai, hoc có tht
bi ta cũng hc đưc bài hc cho chính mnh đ
tiếp tc c gng.
4
Đon trích có nhiu li thoi nói v
s cn thiết ca vic lng nghe
tiếng nói trái tim. Li thoi nào em
yêu thích nht? Vì sao?
- “Trái tim cu đâu th kho báu cậu tm cũng 
đó.”
- “Chưa từng có trái tim nào phi chu đau kh khi
tìm cách thc hin ước mơ.
- Khúc khuu: có nhiu đon gp khúc ngn, ni nhau liên tiếp rt nguy him.
- Da vào ng cảnh “nhiu đon gp khúc ngn, ni nhau liên tiếp” trong câu văn trên
đ xác đnh nghĩa ca t
VD2: SGK/97
- Phát minh: Tìm ra cái có cng hiến cho khoa hc v loi ngưi.
- Da vào mt s ví d c th : “y hơi nước, đin, tivi, máy vi tính.”
VD3: SGK/97
- La: mu đ ca hoa lu.
Nghĩa ca t la trong ng cnh trên s dng vi nghĩa n d không dng theo nghĩa
thông thưng.
II.Thc hành tiếng vit: SGK/104
Đọc mở rộng theo thể loại
MẸ
Đỗ Trung Lai
I. Trải nghiệm cùng văn bản
II. Suy ngẫm và phản hồi
Viết:
VIẾT BÀI VĂN BIỀU CM V CON NGƯỜI
I. Tri thc kiu bài ( xem li bài 4 )
1. Ôn tp khái nim bài văn văn biểu cm
Kiu văn bản trình bày cm xúc ca người viết v đi tưng
2. Yêu cu:
- Tình cm trong sáng, chân tht
- S dng ngôi th nht đ chia s cm xúc
- Phương thức kết hp: miêu t và t s
- B cc: 3 phn
II. Hưng dn phân tích kiểu văn bản ( sgk/107 )
Bài văn: Ngưi bn yêu quý ca tôi (SGK/107)
1. Bi văn được viết đ biu l tnh cảm: quý mn một ngưi bạn
2. B cc: 3 phn
- MB: gii thiu, bc l cm xúc v ngưi bn
- TB: bày t cm xúc v người bn theo trình t
- KB: Khẳng đnh tnh cm, cm xúc v ngưi bn. Rt ra điu đáng nhớ đi vi bn
thân.
III. Hưng dn quy trình viết ( sgk/108/109 )
1. Chun b trưc khi viết
2. Tm ý, lập dn ý
3. Viết bi
4. Xem li v chỉnh sa, rt kinh nghim.
Nói và nghe:
TRÌNH BÀY Ý KIN V MT VẤN ĐỀ TRONG ĐI SNG
I. Ch đề: Ý nghĩa ca tình bn ( sgk/111 )
1. Bước 1: xác đnh đ tài, thi gian và không gian nói
2. Bước 2: tìm ý và lp dàn ý
3. Bước 3: luyn tp và trình bày
4. Bước 4: trao đi v đánh giá
II. Thc hành
ÔN TP BÀI 10
ng dn hc sinh hoàn thành các câu hi sgk/112
ÔN TP CUI HC KÌ II
I. ĐỌC VÀ TING VIT
( SGK/113 115 )
II. VIT, NÓI VÀ NGHE
( SGK/116 )
| 1/87

Preview text:

BÀI 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT ( THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ )
VĂN BẢN 1: LỜI CỦA CÂY (Trần Hữu Thung)
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN (SGK/10)
1. Thơ bốn chữ, năm chữ ( sgk )/10
2. Hình ảnh trong thơ ( sgk/11)
3. Vần, nhịp và vai trò của vần, nhịp trong thơ ( sgk/11.12)
4. Thông điệp (sgk/12 )
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk / 13,14 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: (SGK/15)
2. Tác phẩm tiêu biểu ( sgk/ 15 )
a. Thể loại: Thơ 4 chữ
b. Xuất xứ: In trong Những bài thơ em yêu, Phạm Hổ, Nguyễn Nghiệp tuyển chọn
c. Bố cục: 2 phần
d. Chủ đề: Bài thơ thể hiện tình yêu thương, trân trọng những mầm xanh thiên nhiên.
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Quá trình sinh trưởng của hạt
- Khổ 1: HẠT lặng thinh
- Khổ 2: MẦM nhú lên giọt sữa, biết nói thì thầm
- Khổ 3: MẦM được chăm sóc như đứa trẻ sơ sinh
- Khổ 4: MẦM kiêng gió kiêng mưa, lớn lên nhờ đón tia nắng hồng
- Khổ 5: CÂY đã thành, lá xanh bập bẹ tiếng nói
- Khổ 6: CÂY bập bẹ xưng họ tên, hứa hẹn góp xanh cho đời
2. Tình cảm, cảm xúc của tác giả
Từ ngữ, hình ảnh Tình cảm
Mối quan hệ của tác giả với thiên nhiên “Hạt nằm lặng
Gần gũi, giao cảm mạnh mẽ với thiên thinh”, “Nghe bàn nhiên Yêu thương, trìu
tay vỗ”, “Ghé tai mến, nâng niu, trân nghe rõ”, “Nghe trọng mầm mở mắt”, “Nghe tiếng ru hời”…
-> nhân hóa, điệp ngữ
=> Miêu tả sống động quá trình sinh trưởng từ mầm thành cây. Tạo nên sự gần
gũi, gắn bó giữa hạt mầm, cây và con người.
3. Nhận xét về vần, nhịp
- Cách gieo vần chân: mình-thinh; mầm-thầm; giông-hồng;... - Ngắt nhịp: 2/2, 1/3
4. Thông điệp: Hãy lắng nghe lời của cỏ cây loài vật để biết yêu thương, nâng đỡ sự
sống; mỗi con người, sự vật, dù là nhỏ bé, đều góp phần tạo nên sự sống. IV. Tổng kết
1. Nội dung: quá trình hạt phát triển thành cây. Qua đó, thể hiện tình cảm, cảm xúc
nâng niu, trân trọng mà tác giả dành cho mầm cây.
2. Nghệ thuật: Biện pháp tu từ nhân hóa, điệp ngữ VĂN BẢN 2: SANG THU (Hữu Thỉnh)
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/15 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản 1. Tác giả (SGK/16)
2. Tác phẩm tiêu biểu ( sgk/16 )
a. Thể loại: Thơ 5 chữ
b. Xuất xứ: In trong “Từ chiến hào đến thành phố”, 1991
c. Bố cục: 3 phần
d. Chủ đề: miêu tả sự chuyển mình của đất trời từ cuối mùa hạ sang thu, cảm nhận tinh
tế của tác giả về thiên nhiên, những suy ngẫm về bước đi của thời gian.
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Thời điểm miêu tả bức tranh thiên nhiên
- Vào khoảnh khắc giao mùa giữa mùa hạ sang mùa thu.
- Dấu hiệu nhận biết: + Nhan đề:
+ Những tín hiệu: Sương chùng chình; chim bắt đầu vội vã; nắng; mưa
2. Cách miêu tả chuyển động của thiên nhiên
- Những từ ngữ, hình ảnh: hương ổi phả vào trong gió se, sương chùng chình, chim vội
vã, đám mây vắt nửa mình, cơn mưa vơi dần
=> sự tinh tế, nhạy cảm trong tâm hồn nhà thơ
3. Cách ngắt nhịp, gieo vần - Ngắt nhịp: 3/2, 2/3
→ Góp phần thể hiện chút xao xuyến, bâng khuâng của nhà thơ
- Gieo vần: Gieo vần chủ yếu là vần chân (se-về, vã-hạ)
→ Tạo sự liên kết giữa các dòng thơ, câu thơ và tạo nhạc điệu cho bài thơ. 4. Thông điệp
- Thông điệp: Cần biết lắng nghe, cảm nhận thiên nhiên bằng tất cả các giác quan để
đón nhận những món quà vô giá thiên nhiên III. Tổng kết 1. Nội dung
Cảm nhận tinh tế cùng sự quan sát tỉ mỉ của tác giả về sự biến chuyển của đất trời từ
cuối mùa hạ sang thu. Từ đó bộc lộ tình yêu thiết tha với thiên nhiên.
2. Nghệ thuật
Thể thơ năm chữ, nhiều những hình ảnh sinh động hấp dẫn. Ngôn ngữ thơ trong sáng,
giản dị, gợi nhiều cảm xúc
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM VĂN BẢN: ÔNG MỘT (Vũ Hùng)
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/16,17 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản ( sgk/ 17,18 )
1. Tác giả: Vũ Hùng
2. Tác phẩm tiêu biểu
a. Thể loại: truyện ngắn
b. Xuất xứ: trích từ Phía Tây Trường Sơn, in trong Những truyện hay viết cho thiếu nhi
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tình cảm của con voi
- Với Đê đốc Lê Trực: nó ủ rũ, gầy rạc đi, đứng buồn thiu, bỏ ăn, không đụng đến một
ngọn mía, một sợi cỏ…
- Với người quản tượng: giúp người quản tượng phá rẫy, kéo gỗ; xuống làng; nó rống
gọi rộn ràng từ xa; Khi quản tượng mất: nó quỳ xuống giữa sân, rống gọi rền rĩ mãi…
=> Tình cảm yêu thương, tôn trọng, gắn bó của con voi dành cho hai người chủ nhân của mình.
2. Cách cư xử của người quản tượng và dân làng
- Khi còn sống chung: người quản tượng rất quan tâm, chăm chút cho con voi - Khi con voi về rừng:
+ Dâng làng: háo hức chào đón
+ Người quản tượng: như trẻ lại; dẫn nó đi tắm; thiết đãi nó cả nương mía…
=> Cả người quản tượng và dân làng đều yêu quý, quan tâm và chăm lo cho con
voi như người thân của mình.
3. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên: Con người với tự nhiên hoàn toàn có
thể trở thành bạn bè, người thân và quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. III. Tổng kết 1. Nội dung
Đoạn trích trên giúp người đọc hiểu về mối quan hệ gắn bó, khăng khít như tình cảm
ruột thịt giữa con người với thế giới tự nhiên
2. Nghệ thuật
- Ngôn từ trong sáng, bình dị, gần gũi với cuộc sống đời thường
- Lối viết hấp dẫn, thú vị I. Tìm hiểu bài
II. Tri thức tiếng việt 1. VD1: 1. Khái niệm
a. Viên quan ấy đã đi Phó từ là những từ chuyên đi kèm với danh từ, động từ, nhiều nơi…
tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ.
b. Cái áo này đẹp lắm.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: PHÓ TỪ 2. VD2: SGK/12 2. Phân loại
a. Vào những ngày ấy…
a. Phó từ chuyên đi kèm trước danh từ: bổ sung ý
nghĩa về số lượng cho danh từ, chẳng hạn: những, các,
mọi, mỗi, từng,…
b. Phó từ chuyên đi kèm trước động từ, tính từ: bổ
b. …không đụng vòi sung ý nghĩa: đến…
- Quan hệ thời gian: đã, sẽ, đang, sắp, mới
- Mức độ: thật, khá, rất
- Sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, cứ, còn
- Phủ định: không, chưa, chẳng
- Cầu khiến: hãy, đừng, chớ
c. Phó từ chuyên đi kèm sau động từ, tính từ: bổ sung ý nghĩa: c. Tôi tợn lắm
- Mức độ: lắm, cực kì, quá
- Khả năng: được, có thể
- Kết quả - hướng: được, ra, vào
III. Thực hành tiếng việt: (SGK/19) IV. Viết ngắn
Viết đoạn văn ngắn (khoảng 6-8 câu) thể hiện cảm xúc
của em với một loài cây, trong đó có sử dụng 1 phó từ
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
VĂN BẢN: CON CHIM CHIỀN CHIỆN (Huy Cận)
I. Ôn tập tri thức ngữ văn Xem SGK/10,11
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: thơ bốn chữ
2. Gieo vần, ngắt nhịp
3. Hình ảnh độc đáo
4. Biện pháp tu từ
5. Cảm xúc của tác giả 6. Thông điệp VIẾT
LÀM MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ HOẶC NĂM CHỮ
I. Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản Xem SGK/22
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mẫu: Phân tích văn bản “Nắng hồng” Stt Câu hỏi Câu trả lời 1 Thể thơ 5 chữ 2 Hình ảnh
Mặt Trời, chim sẻ, mưa phùn, ngõ quê, cây khoác
áo nâu, áo trời xám, chim sẻ, ong, áo choàng… 3 BPNT
So sánh, nhân hóa, ẩn dụ 4
Vì sao khi sáng tác Sự vật, hiện tượng hiện lên sinh động, hấp dẫn, độc
thơ văn cần sử dụng đáo, tạo ra được nét riêng trong cảm nhận, tăng sức
các biện pháp nhân gợi hình, gợi cảm hóa, so sánh 5 Vần
- Vần chân (gieo ở các tiếng cuối các dòng thơ): đâu
– nâu, ngắt – hát, nhà – hoa, ngõ – mờ – nhỏ , lửa –
đưa – cửa, đầy – tay,…
- Vần lưng (gieo ở các tiếng giữa các dòng thơ):
giấu – sâu, trong – cóng, đang – choàng,… 6
Chỉ ra cách nhìn Hai khổ thơ này, tác giả đã không chỉ đơn thuần
mới lạ ở hai khổ miêu tả lại những hình ảnh sống động của thiên cuối
nhiên ngày đông lạnh giá mà còn giúp bạn đọc tìm
lại cái ấm áp của “giọt nắng hồng” mùa xuân qua
hình ảnh người mẹ đi chợ về 7
Em học được điều - Gieo vần cho bài thơ bằng cách sử dụng các từ
gì về cách làm bài ngữ có vần giống hoặc gần giống nhau ở các vị trí
thơ bốn chữ hoặc phù hợp (cuối các câu, giữa các câu thơ). năm chữ
- Sử dụng các biện pháp tu từ phù hợp để miêu tả
các đối tượng trong bài thơ
- Sử dụng ngôn từ, hình ảnh độc đáo, ấn tượng, mới
mẻ để gợi tả âm thanh, hình ảnh, màu sắc…
III. Hướng dẫn quy trình viết
Đề bài: Hãy làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ thể hiện cảm xúc của em về
sự vật, hiện tượng nào đó của thiên nhiên hoặc cuộc sống. BƯỚC 1 Trước khi viết:
- Xác định mục đích viết, người đọc và nội dung. BƯỚC 2
Tìm ý tưởng cho bài thơ BƯỚC 3 Làm thơ
- Chọn những từ ngữ thích hợp.
- Dùng các biện pháp tu từ như nhân hoá, so sánh, ẩn dụ điệp từ, điệp ngữ, ... để tăng
hiệu quả thể hiện của bài thơ. - Ngắt nhịp phù hợp - Đọc diễn cảm BƯỚC 4
Chỉnh sửa và chia sẻ VIẾT
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ
MỘT BÀI THƠ BỐN HOẶC NĂM CHỮ
I. Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản
1. Kiểu văn bản: biểu cảm, thể hiện cảm xúc về 1 bài thơ ( sgk/25 )
2. Phân tích kiểu văn bản: SGK/26
a. Trình bày cảm xúc về một bài thơ: Nắng hồng của tác giả Bảo Ngọc
- Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề, tác giả và nêu ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ. - Thân đoạn:
+ Trình bày cảm xúc về bài thơ.
+ Chỉ ra những từ ngữ thể hiện cảm xúc của người viết.
+ Liệt kê những chi tiết, hình ảnh được trích từ bài thơ
+ Ghi lại từ ngữ dùng để liên kết câu
- Kết đoạn: Khái quát lại những ấn tượng, cảm xúc về bài thơ.
b. Yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ:
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc
- Đảm bảo cấu trúc ba phần: SGK/25
II. Hướng dẫn quy trình viết BƯỚC 1
Chuẩn bị trước khi viết:
- Xác định đề tài và thu thập tư liệu BƯỚC 2 Tìm ý, lập dàn ý
- Tìm ý: đọc diễn cảm bài thơ, xác định chủ đề và tìm từ ngữ, hình ảnh.
- Lập dàn ý: Sắp xếp các ý đã tìm được thành một dàn ý hoàn chỉnh.
1. Mở đoạn: Giới thiệu nhan đề, tác giả và nêu ấn tượng, cảm xúc chung về bài thơ
2. Thân đoạn: trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
3. Kết đoạn: Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa của nó đối với người viết. BƯỚC 3 Viết đoạn
- Dựa vào dàn ý: viết một đọn văn hoàn chỉnh. Khi viết, cần đảm bảo yêu cầu đối với
đoạn văn ghi lại cảm xúc BƯỚC 4
Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm NÓI VÀ NGHE
TÓM TẮT Ý CHÍNH DO NGƯỜI KHÁC TRÌNH BÀY
I. Các thao tác tóm tắt: (SGK/29, 30)
Bước 1: Nghe ý chính và ghi tóm tắt
Bước 2: Đọc lại và chỉnh sửa
II. Thực hành tóm tắt ý chính do người khác trình bày Hs thực hành
III. Trao đổi về phần tóm tắt - Hs đọc bài của mình
- Trao đổi với người nói về nội dung tóm tắt
- Trao đổi với người nói ý kiến em chưa hiểu… ÔN TẬP
I. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ôn tập về đọc: Văn bản “Lời của cây ”, “Sang thu”
2. Ôn tập về viết và nói: Phó từ; thơ 4 chữ 5 chữ; tóm tắt ý chính
3. Ôn tập tổng quát II. LUYỆN TẬP
HS làm bài tập sách giáo khoa trang 30 vào vở bài tập.
BÀI 2: BÀI HỌC CUỘC SỐNG
( Truyện ngụ ngôn )
VĂN BẢN 1 , 2 : NHỮNG CÁI NHÌN HẠN HẸP
A. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
1. Khái niệm truyện ngụ ngôn: (SGK/32)
2. Các đặc trưng thể loại truyện ngụ ngôn: đề tài, nhân vật, sự kiện, cốt truyện, tình
huống truyện, không gian, thời gian (SGK/32)
3. Tóm tắt văn bản và yêu cầu của việc tóm tắt văn bản (SGK/32)
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/ 33,34 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: truyện ngụ ngôn
2. Tóm tắt truyện:
+ Ếch ngồi đáy giếng: Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng, xung quanh
chỉ có nhái, cua, ốc, chúng rất sợ tiếng kêu của ếch. Ếch tưởng mình oai như vị chúa tể
và coi trời bé bằng cái vung. Năm trời mưa to khiến nước mưa ngập giếng và đưa ếch
ra ngoài, quen thói cũ ếch đi lại nghênh ngang đã bị một con trâu đi ngang dẫm bẹp.
+ Thầy bói xem voi: Năm ông thầy bói mù góp tiền biếu người quan voi để cho xem
con voi có hình thù thế nào. Mỗi ông sờ một bộ phận của voi. Năm ông cãi nhau rồi
đánh nhau toác đầu chảy máu.
3. Đề tài: những bài học về cách nhìn sự vật. Phê phán thói hư tật xấu, cách nhìn nhận
vấn đề phiến diện của một số người trong xã hội.
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tình huống truyện
Tình huống truyện Ếch ngồi đáy giếng
Tình huống truyện Thầy bói xem voi
Bị nước đẩy lên mặt đất -> con ếch vẫn Năm ông thầy bói mù rủ nhau “xem voi”,
quen thói nhâng nháo tự phụ, bị con trâu ai cũng tin chỉ có mình miêu tả đúng -> xô
dẫm chết (-> bộc lộ tác hại của sự ngộ xát, đánh nhau (-> bộc lộ tác hại của lối nhận về bản thân)
nhận thức phiến diện về sự vật) 2. Nhân vật Tên truyện
Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Loại nhân vật Loài vật Con người Tên nhân vật
Con ếch và các con vật nhỏ bé sống Năm ông thầy bói mù trong đáy giếng
Nhân vật không có tên riêng, được gọi bằng danh từ chung.
Nhân vật không miêu tả về hành động, suy nghĩ, lời nói.
3. Không gian, thời gian Đặc trưng
Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Không gian - dưới 1 cái giếng Không xác định. - bên ngoài giếng Thời gian Không xác định. Không xác định. 4. Bài học
- Ếch ngồi đáy giếng:
+ Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh.
+ Không được tự cao, tự đại, chủ quan, kiêu ngạo mà phải khiêm tốn
+ Mở rộng tầm hiểu biết của mình bằng nhiều hình thức khác nhau.
- Thầy bói xem voi: Mỗi người cần phải biết lắng nghe, tiếp thu ý kiến của nhau nhằm
đánh giá sự việc, sự vật một cách tổng thể, khách quan và chính xác nhất. IV. Tổng kết 1. Nội dung
Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà huyênh hoang và khuyên chúng ta cần cố
gắng mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo và đánh giá sự vật, hiện
tượng một cách toàn diện, khách quan.
2. Nghệ thuật
- Tình huống bất ngờ hài hước kín đáo.
- Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với đời sống.
- Kể chuyện ngắn gọn, cách nói bằng ngụ ngôn, giáo huấn tự nhiên sâu sắc.
- Sử dụng từ láy, phép so sánh, nghệ thuật phóng đại.
VĂN BẢN 3,4: NHỮNG TÌNH HUỐNG HIỂM NGHÈO
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/36,37 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: truyện ngụ ngôn
2. Tóm tắt truyện: 3. Đề tài:
- Hai người bạn đồng hành và con gấu:
+ Đề tài: Tình bạn và tình người
+ Bài học: Đừng bao giờ đặt niềm tin vào những kẻ bỏ mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn.
- Chó sói và chiên con:
+ Đề tài: Kẻ mạnh và chân lí
+ Bài học: Kẻ mạnh thường chà đạp chân lí, đạo lí một cách tàn bạo, bất công
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tình huống truyện
+ Hai người bạn đồng hành và con gấu: Hai người bạn đang đi trong rừng thì một
chú gấu nhảy ra vồ. Người bạn đi trước đã bỏ mặc người còn lại để leo lên cây. Người
còn lại đã giả chết và thoát khỏi con gấu. (bộc lộ hành động “bỏ mặc bạn bè trong cơn
hoạn nạn” của một trong hai nhân vật)
+ Chó sói và chiên con: Một con suối đang đói bụng lại gặp chiên con ra suối uống
nước, bèn bịa ra đủ lí do để ăn thịt chiên (bộc lộ lối “lí sự cùn” và sự tàn ác của “kẻ mạnh”) 2. Nhân vật Diễn biến Lời chó sói Lời chiên con Nhận xét 1
Sao dám làm đục nguồn nước Chiên đang ở phía Đối đáp cho thấy lời uống của mình?
cuối dòng không thể kết tội của sói là vô
làm đục phía đầu lí, chiên con vô tội. dòng. 2
Sao dám nói xấu sói năm
Năm ngoái chiên Đối đáp cho thấy lời ngoái? chưa ra đời.
kết tội của chó sói là bịa đặt. 3
Anh của chiên đã nói xấu sói Chiên không hề có
Đối đáp cho thấy lời anh.
kết tội của sói là vu khống. 4
Kẻ nào đó thuộc giống nhà
(Lập tức bị sói lôi Lời kết tội vu vơ
chiên, giống chó, giống
vào rừng ăn thịt, cuối cùng phơi bày
người,… đã nói xấu sói.
“chẳng cầu đôi co”). dã tâm, bản chất của sói.
Sự đối lập giữa hai nhân vật khiến người nghe, người đọc bất bình, căm ghét
cái xã hội mà ở đó kẻ mạnh hiện thân cho cái ác hoành hành.
3. Không gian, thời gian
Từ ngữ chỉ thời
Từ ngữ chỉ không Nhận xét về không Tên văn bản gian gian
gian trong hai văn bản Hai người bạn Không gian không được Trong rừng, trong đám
đồng hành và đương, bấy giờ
xác định, miêu tả cụ thể lá, trong cát, trên cây. con gấu
=> Hướng đến bài học chung cho mọi người Tức khắc, năm Chó sói Dòng suối trong, phía ngoái, khi tôi còn chiên con nguồn trên, rừng sâu. chửa ra đời 4. Bài học
- Hai người bạn đồng hành và con gấu:
Đừng bao giờ đặt niềm tin vào những kẻ bỏ
mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn.
- Chó sói và chiên con: Kẻ mạnh thường chà đạp chân lí, đạo lí một cách tàn bạo, bất công. III. Tổng kết 1. Nội dung
- Truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu: Câu chuyện phê phán những người bỏ
mặc bạn bè trong hoàn cảnh khó khăn nguy hiểm, đồng thời đề cao sự thông minh và mưu trí của con người
- Truyện Chó sói và chiên con: bài học đáng quý về thói xấu trong xã hội. 2. Nghệ thuật
- Tình huống truyện độc đáo.
- Bố cục tác phẩm truyện mạch lạc.
- Các yếu tố truyện li kì, hấp dẫn.
- Sử dụng ngôn ngữ sắc bén, có tính thuyết phục.
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: BIẾT NGƯỜI BIẾT TA
I. Trải nghiệm cùng văn bản ( SGK/40 )
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Biện pháp tu từ
- Nói quá: châu chấu đá xe, đập ngã ông Đùng…
- Tác dụng: nhấn mạnh vấn đề và gây ấn tượng cho người đọc
2. Bài học văn bản 3: Bài học về sự khoe khoang
- Phê phán những kẻ thích khoe khoang mà không biết khuyết điểm của mình.
- Mỗi người đều có thế mạnh và điểm yếu riêng. Chúng ta không nên tự kiêu, coi
thường người khác.
3. So sánh mục đích của truyện ngụ ngôn với ba văn bản lục bát
- Điểm giống nhau: giàu tính triết lí, các bài học thường được gợi ra từ một tình
huống, một sự việc nào đó. - Điểm khác nhau:
+ truyện ngôn dù ngắn gọn vẫn có đầu có cuối, có sự phát triển của sự việc, câu
chuyện, thái độ của người nói thường được bộc lộ gián tiếp thông qua việc kể chuyện;
+ các văn bản lục bát 1 và 2: thái độ quan niệm của tác giả III. Tổng kết 1. Nội dung
Tác giả muốn mượn hình ảnh của trăng, đèn, gió để nói về thái độ và cách ứng xử của
con người trong cuộc sống. Mỗi người đều có những năng lực và thế mạnh riêng, ta
không nên tự kiêu, so bì, cho mình là giỏi hơn và coi thường người khác vì mỗi người
có điểm mạnh ở từng lĩnh vực khác nhau, có người này, người kia..
2. Nghệ thuật
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh
- Sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hóa làm nổi bật các sự vật trong các bài thơ.
Đọc mở rộng theo thể loại:
CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
I. Trải nghiệm cùng văn bản ( SGK / 43,44 )
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tóm tắt văn bản
2. Đặc điểm truyện ngụ ngôn qua văn bản Chân, tay, tai, mắt, miệng
Dấu hiệu nhận biết yếu tố của truyện ngụ ngôn trong Chân,
Các yếu tố cần xem xét
tay, tai, mắt, miệng Đề tài
Bài học về tình đoàn kết, cộng đồng.
Sự kiện, tình huống
Cuộc tranh cãi giữa các nhân vật. Cốt truyện
Cốt truyện đơn giản, bắt đầu bằng việc trình bàu tình huống. Nhân vật
Nhân vật hài hước, các bộ phận trên cơ thể người. Không gian, thời Tương đối gian 3. Bài học
Sai lầm trong cách đối xử của các nhân vật chân, tay, tai, mắt đối với lão miệng giúp
em rút ra bài học về sự tính cộng đồng, xã hội trong cuộc sống. III. Tổng kết 1. Nội dung
Bài học về lối sống tập thể mỗi người cần phải có trách nhiệm với mọi người, cộng
sinh để cùng tồn tại, phải biết tôn trọng và cùng nhau xây dựng cuộc sống chung
2. Nghệ thuật
Xây dựng tình huống đặc sắc và hình tượng nhân vật ấn tượng
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: DẤU CHẤM LỬNG I. Tìm hiểu bài
II. Tri thức tiếng việt 1. VD1 SGK/33 1. Khái niệm
- Bẩm...quan lớn...đê vỡ mấy rồi!
Dấu chấm lửng được kí hiệu bởi ba dấu
chấm (…), còn gọi là dấu ba chấm, là một
- Chúng ta có quyền tự hào vì những trang trong những loại dấu câu thường gặp trong
lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà văn viết.
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung… 2. VD2: SGK/33 2. Công dụng
a. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên... - Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng
tương tự chưa liệt kê hết khi kết hợp với
dấu phẩy đứng trước nó. b. Bởi vì...bởi vì
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
c. Tao biết mày phải...nhưng nó lại ngừng, ngắt quãng. phải...bằng hai mày
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị d. trại chúng tôi (...)
cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị
nội dung bất ngờ hay hài hước, châm e. Ò...ó...o biếm.
- Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
- Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.
III. Thực hành tiếng việt
Bài tập SGK/ 41, 42 IV. Viết ngắn
Viết một đoạn văn (khoảng 6-8 câu) nói về
bài học mà em rút ra được từ một truyện
ngụ ngôn, trong đó có sử dụng dấu chấm lửng. VIẾT
VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI SỰ THẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
NHÂN VẬT LỊCH SỬ HOẶC SỰ KIỆN LỊCH SỬ
I.Tìm hiểu tri thức về kiểu bài Xem SGK/45
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mẫu: Phân tích văn bản: “Thăm đền thờ Nguyễn Trung Trực ở Kiên Giang” Yếu tố Nội dung Mở bài
Giới thiệu sự việc: lễ hội tưởng nhớ Anh hùng dân tộc Nguyễn Trung
Trực; không gian, thời gian diễn ra lễ hội Thân bài
- Người viết thuật lại các sự việc, sự kiện
+ Thuật lại câu chuyện về người anh hùng Nguyễn Trung Trực, cảnh
tượng đền miếu thờ…
+ Kể lại những công trạng của nhân vật, kể các sự việc và tác động của
sự việc liên quan tới nhân vật lịch sử đối với người dân. Kết bài
Khẳng định ý nghĩa của lễ hội, nêu cảm nhận của người viết
Người viết có sử Kết hợp giữa tự sự và miêu tả dụng yếu tố miêu tả khi thuật lại sự kiện không
III. Hướng dẫn quy trình viết
Đề bài: Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện
lịch sử mà em có dịp tìm hiểu

Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết a. Xác định đề tài b. Thu thập tư liệu
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý a. Tìm ý b. Lập dàn ý
Dựa vào phần tìm ý và sơ đồ trang 48 để lập dàn ý chi tiết cho bài văn Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
- Dựa vào bảng kiểm, Hs xem xét và điều chỉnh bài viết
NÓI VÀ NGHE: KỂ LẠI MỘT TRUYỆN NGỤ NGÔN
SỬ DỤNG VÀ THƯỞNG THỨC NHỮNG CÁCH NÓI THÚ VỊ
TRONG KHI NÓI VÀ NGHE
Bước 1: Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói
a. Đề tài: Kể lại truyện ngụ ngôn
- Một trong bốn truyện vừa học
- Một trong số các truyện ngụ ngôn Việt Nam
- Một trong số các truyện ngụ ngôn của Ê- dốp
- Một trong số các truyện ngụ ngôn của La Phông-ten
b. Mục đích: Kể lại truyện ngụ ngôn, vận dụng và thưởng thức những cách nói thú vị
c. Không gian, thời gian nói: Trong lớp học, ở gia đình…
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý a. Tìm ý b. Lập dàn ý
Dựa vào phần tìm ý để triển khai thành dàn ý Bước 3: Trình bày
- Tìm cách mở đầu và kết thúc sao cho hấp dẫn
- Lựa chọn từ ngữ cho phù hợp với văn nói
- Nói to, rõ, hào hứng, tự nhiên
- Phân bố thời gian hợp lí
Bước 4: Trao đổi, đánh giá
- Dùng bảng kiểm để tự đánh giá bài nói của mình và của bạn ÔN TẬP
I. NỘI DUNG BÀI HỌC
2. Ôn tập về đọc: Văn bản “Ếch ngồi đáy giếng”, “Thầy bói xem voi”,“Hai người
bạn đồng hành và con gấu”, “Chó sói và chiên con”

2. Ôn tập về viết và nói: Kể lại 1 truyện ngụ ngôn ; Dấu chấm lửng
3. Ôn tập tổng quát: II.LUYỆN TẬP
HS làm bài tập sách giáo khoa trang 53 vào vở bài tập.
BÀI 3: NHỮNG GÓC NHÌN VĂN CHƯƠNG (15 tiết)
VĂN BẢN 1: EM BÉ THÔNG MINH – NHÂN VẬT KẾT TINH TRÍ TUỆ DÂN GIAN
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN ( SGK/55 )
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
1. Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
2. Mục đích và nội dung chính của văn bản nghị luận
3. Ý kiến lớn và ý kiến nhỏ trong văn bản nghị luận
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/ 56,57 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: nghị luận
2. Bố cục: 3 phần
Phần 1: Từ “Kiểu truyện...nhân dân” – Giới thiệu về kiểu nhân vật thông minh
Phần 2: Tiếp theo cho đến láng giềng” – Phân tích những lần thử thách của em bé thông minh.
Phần 3: Còn lại – Ca ngợi trí thông minh của nhân dân.
3. Tóm tắt văn bản
- Ý kiến lớn: Trong truyện Em bé thông minh, thông qua bốn lần thử thách, tác giả dân
gian đã đề cao trí tuệ của nhân dân.
- Ý kiến nhỏ 1: Thông qua thử thách đầu tiên
- Ý kiến nhỏ 2: Ở thử thách thứ hai và thứ ba
- Ý kiến nhỏ 3: Ở thử thách thứ tư
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học
Đặc điểm của văn bản nghị luận Biểu hiện trong văn bản Em bé thông minh – nhân
phân tích một tác phẩm văn học vật kết tinh trí tuệ dân gian
Thể hiện rõ ý kiến của người viết “Trong truyện Em bé thông minh, thông qua bốn lần
về tác phẩm cần bàn luận
thử thách, tác giả dân gian đã đề cao trí tuệ của nhân dân”.
Đưa ra lí lẽ là những lí giải, phân Đề cao trí tuệ nhân dân. tích tác phẩm. Bằng chứng - Thử thách đầu tiên
- Thử thách thứ hai và thứ ba - Thử thách thứ tư
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp - Ý kiến 1: Thông qua thử thách đầu tiên, tác giả dân
xếp theo trình tự hợp lí.
gian đề cao sự thông minh trong ứng xử.
- Ý kiến 2: Ở thử thách thứ hai và ba, tác giả dân gian
muốn khẳng định sự mẫn tiệp của trí tuệ dân gian.
- Ý kiến 3: Ở thử thách thứ tư, nhấn mạnh vị thế áp đảo
của trí tuệ dân gian so với trí tuệ cung đình…
2. Những góc nhìn văn chương
- Tác giả dân gian đã tập trung ca ngợi trí thông minh của nhân dân qua nhân vật em bé thông minh.
- Tác giả dân gian muốn đề cao tầng lớp lao động, thể hiện sự tự hào về trí tuệ bình dân.
- Đồng thời, truyện cổ tích còn thể hiện một ước mơ muốn có được cuộc sống xứng đáng
với trí tuệ của người dân.
VĂN BẢN 2: HÌNH ẢNH HOA SEN TRONG BÀI CA DAO
“TRONG ĐẦM GÌ ĐẸP BẰNG SEN” (Theo Hoàng Tiến Tựu)
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/59,60 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Thể loại: nghị luận văn học
2. Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu…Việt Nam: Giới thiệu bài ca dao, đưa ra nhận định về hình ảnh trong bài ca dao
- P2: Tiếp… trong sạch: Phân tích cách tác giả dân gian miêu tả vẻ đẹp của hoa sen qua
từng câu và ý nghĩa của hình ảnh hoa sen trong bài ca dao
- P3: còn lại: Khẳng định vẻ đẹp ý nghĩa của hoa sen trong bài ca dao
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Vấn đề bàn luận:
Vẻ đẹp ý nghĩa của hình ảnh hoa sen trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen.
2. Giải quyết vấn đề
a. Các ý kiến trong văn bản
*Ý kiến lớn 1: Vẻ đẹp của hoa sen được miêu tả một cách khéo léo tài tình.
+ Ý kiến nhỏ 1: Câu thứ nhất đã khẳng định vẻ đẹp tuyệt đối không gì sánh bằng của cây sen
+ Ý kiến nhỏ 2: Câu thứ 2: Miêu tả vẻ đẹp của từng bộ phận củ thể để chứng minh câu 1
+ Ý kiến nhỏ 3: Câu thứ 3 là câu chuyển chuẩn bị cho câu kết
* Ý kiến lớn 2: Qua hình ảnh hoa sen tác giả dân gian đã gửi gắm những triết lí sâu sắc.
b. Lí lẽ, bằng chứng
- Lí lẽ 1: Khẳng định và đề cao cây sen như vậy, nhưng bài ca dao không khiến người
nghe người đọc, khó chịu
+ Bằng chứng: Vì tác giả … thuyết phục
- Lí lẽ 2: Tác giả quan sát các bộ phận từ ngoài vào trong, rất tự nhiên, hợp lí.
+ Bằng chứng: Từ “lá xanh” … mới nở
- Lí lẽ 3: Sự chuyển vần và thay đổi trật tự từ ngữ, hình ảnh được thực hiện khéo léo…nội
dung lẫn hình thức.
=> Cách triển khai các ý kiến, lí lẽ bằng chứng hợp lí thuyết phục, giúp người đọc dễ
dàng tiếp nhận và nắm bắt lập luận của văn bản.
3. Kết thúc vấn đề
- Khẳng định tình cảm của người dân Việt Nam dành cho hoa sen.
- Hình tượng sen đã phản ánh trung thực lẽ sống cao đẹp của con người Việt Nam
4. Mục đích và nội dung
- Mục đích: Thuyết phục người đọc về vẻ đẹp và ý nghĩa đặc biệt của hình ảnh hoa sen trong bài.
- Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp của hoa sen, khẳng định bài ca dao mang ý nghĩa triết lí nhân
sinh gắn liền với nhau tạo nên giá trị muôn đời.
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: BỨC THƯ GỬI CHÚ LÍNH CHÌ DŨNG CẢM (Li-xơ-bớt-mon-tơ)
I. Trải nghiệm cùng văn bản ( SGK/62,63 )
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tình cảm tác giả giành cho chú lính dũng cảm qua bức thư
2. Bài học từ chú lính chì
3. Em có đồng ý với kết thúc không có hậu? ý kiến của em
4. Giới thiệu với các bạn về một nhân vật văn học để lại cho em ấn tượng sâu sắc III. Tổng kết 1. Nội dung
2. Nghệ thuật
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
NGHĨA CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ HÁN VIỆT THÔNG DỤNG VÀ NGHĨA CỦA
NHỮNG TỪ CÓ YẾU TỐ HÁN VIỆT I. Tìm hiểu bài
II. Tri thức tiếng việt 1. VD1 SGK/56 1. Khái niệm SGK/56 2. VD2 SGK/56 2. Công dụng SGK/56. 3. VD3 SGK/56
III. Thực hành tiếng việt Bài tập SGK/ 64 4. VD1 SGK/56 IV. Vận dụng
Đọc mở rộng theo thể loại:
SỨC HẤP DẪN CỦA TRUYỆN NGẮN “ CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG”
I. Trải nghiệm cùng văn bản ( SGK / 65,66 )
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Vẻ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa ý kiến lớn, ý kiến nhỏ, lí lẻ, bằng chứng trong văn bản
2. Chỉ ra những đặc điểm của văn bản nghị luận
Kẻ bảng vào vở ( sgk/67 ) III. Tổng kết 1. Nội dung
2. Nghệ thuật VIẾT VIẾT BÀI VĂN
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
I.Tìm hiểu tri thức về kiểu bài Xem SGK/67
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mẫu: Phân tích văn bản: “Phân tích đặc điểm nhân vật Bơ-mơn trong
truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng” Yếu tố Nội dung Mở bài
Giới thiệu sự việc nhân vật và nêu ý kiến về đặc điểm của nhân vật Thân bài
- Giới thiệu thông tin về tác giả về tác phẩm
- Nêu ý kiến của người viết về đặc điểm thứ nhất và thứ hai của nhân vật…
- Nêu những trích dẫn từ truyện để tăng sức thuyết phục
- Phân tích bàn luận dẫn chứng để làm rõ đặc điểm nhân vật Kết bài
Khẳng định lại ý kiến về đặc điểm nhân vật, nêu cảm nghĩ về nhân vật
Người viết có sử Kết hợp giữa tự sự và miêu tả dụng yếu tố miêu tả khi thuật lại sự kiện không
III. Hướng dẫn quy trình viết

Đề bài: Em hãy viết bài văn ( Khoản 400 đến 500 chữ ) phân tích đặc điểm một
nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc )

Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết a. Xác định đề tài b. Thu thập tư liệu
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý a. Tìm ý b. Lập dàn ý
Dựa vào phần tìm ý và sơ đồ trang 71 để lập dàn ý chi tiết cho bài văn Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm ( shk/72 )
- Dựa vào bảng kiểm, Hs xem xét và điều chỉnh bài viết NÓI VÀ NGHE
THẢO LUẬN NHÓM VỀ VẤN ĐỀ GÂY TRANH CÃI
I. Các thao tác tóm tắt: (SGK/72, 73)
Bước 1: Chuẩn bị
- Thành lập nhóm và phân công công việc
- Chuẩn bị nội dung buổi thảo luận
- Thống nhất mục tiêu và thời gian buổi thảo luận
Bước 2: Thảo luận
- Trình bày ý kiến ( Theo sơ đồ sgk/ 74 )
- Phản hồi các ý kiến
- Thống nhất các ý kiến
II. Thực hành tóm tắt ý chính do người khác trình bày Hs thực hành ÔN TẬP
HS làm bài tập sách giáo khoa trang 75 vào vở bài tập.
BÀI 4: QUÀ TẶNG CỦA THIÊN NHIÊN
VĂN BẢN 1: CỐM VÒNG
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN ( SGK/76/77 )

1. Tản văn và tùy bút
2. Mạch lạc trong văn bản: đặc điểm và chức năng
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( SGK/78,79 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Vũ Bằng ( sgk/81 )
2. Tác phẩm: SGk/ 81
- Xuất xứ: trích từ tập Miếng ngon Hà Nội (xuất bản đầu năm 1960)
- Thể loại: tuỳ bút
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tình cảm, cảm xúc của tác giả
- Tình cảm yêu quý, trân trọng, trìu mến, nâng niu từng hạt cốm.
2. Chất trữ tình trong văn bản
- Phương thức biểu đạt chủ yếu là miêu tả và biểu cảm, hài hoà giữa
vẻ đẹp tự nhiên và con người.
- Cảm xúc dành cho cô gái làng Vòng gánh cốm đi bán.
- Cảm xúc khi miêu tả thành phần cốm.
Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả bộc lộ trực tiếp, sinh động,
như hoà quyện với hương vị thơm mát thanh khiết của tự nhiên,
với nét đẹp mộc mạc mà nên thơ của đất trời.
3. Cái tôi của tác giả
- Cách nhìn mới mẻ của Vũ Bằng
 Tác giả có tâm hồn phong phú, sâu sắc, tinh tế.
 Chủ đề văn bản: sự trân trọng của tác giả đối với cốm và đối với
văn hoá của dân tộc cũng như cách sống đẹp, giàu văn hoá của người Hà Nội. III. Tổng kết 1. Nội dung 2. Nghệ thuật VĂN BẢN 2:
MÙA THU VỀ TRÙNG KHÁNH NGHE HẠT DẺ HÁT Y phương
I.Chuẩn bị đọc ( sgk/ 82,83 )

II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Y Phương ( sgk/85 )
2. Tác phẩm ( sgk/85 )
a. Thể loại: tản văn.
b. Sản vật: hạt dẻ.
III. Suy ngẫm và phản hồi. 1. Nhan đề.
- Mùa thu -> Mùa có thời tiết đẹp, mùa hạt dẻ chín.
- Về: trở về, tình cảm thân thương.
- Nghe hạt dẻ hát: nghệ thuật nhân hóa, hạt dẻ là sản vật là niềm
hạnh phúc, tự hào của người dân Trùng Khánh.
Gợi tả về lòng tự hào về quê hương với sản vật đặc trưng quý giá.
2. Tình cảm, cảm xúc của tác giả.
- Sự say mê, tự hào của tác giả đối với hạt dẻ, rừng dẻ.
3. Chất trữ tình trong văn bản
- Sự trù phú của Trùng Khánh.
- Cuộc sống con người và thiên nhiên đất trời hoà quyện, yên bình, đẹp đẽ và thơ mộng.
4. Cái tôi của tác giả
- Cái tôi tinh tế, độc đáo, mới lạ chứa đựng sự nhạy cảm với sự rung
động về cảnh vật thiên nhiên.
=> Chủ đề văn bản: Tình cảm say mê, tự hào của tác giả đối
với hạt dẻ, rừng dẻ và tình yêu quê hương của ông.
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM THU SANG
I. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Đỗ Trọng Khơi 2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: In trong Tuyển tập thơ Việt Nam 1975-2000
b. Thể loại: thơ lục bát.
II. Suy ngẫm và phản hồi.
1. Bức tranh thiên nhiên lúc “thu sang”.
- Bức tranh thu sang có sự kết hợp hài hòa giữa màu sắc và âm thanh.
- Ta có thể thấy được rõ nét vẻ đẹp của mùa thu với sự sinh động,
có hồn và tràn ngập sức sống.
2. Tình cảm của tác giả dành cho thiên nhiên
Qua các từ ngữ và hình ảnh kiệt sức hè, rộn lá thu sang, ngậm mảnh
trăng vàng, rong chơi,… Tình cảm của tác giả được thể hiện gián
tiếp qua cách miêu tả thiên nhiên.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
NGÔN NGỮ CỦA CÁC VÙNG MIỀN
I. Tri thức Tiếng Việt
1. Sự mạch lạc của văn bản
- Mạch lạc trong văn bản là các câu, các ý, các phần, các đoạn
trong văn bản đều phải hướng về một sự thống nhất, một ý hay
một chủ đề nào đó.
2. Cách xây dựng tính mạch lạc trong văn bản
- Chú trọng tính mạch lạc của văn bản qua mạch chảy chính.
3. Từ ngữ địa phương
- Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ được dùng trong phạm vi
một hoặc một số địa phương nhất định.
II. Thực hành Tiếng Việt Bài tập 3:
Văn bản Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát đề cập đến rất nhiều vấn đề như:
miêu tả hạt dẻ, cốm hạt dẻ, rừng cây mùa thu, du lịch Trùng Khánh, con người ở quê
sống lâu và hiền hoà,... nhưng đều xoay quanh một vấn đề trung tâm là hạt dẻ và rừng dẻ
Trùng Khánh, món quà mà thiên nhiên ban tặng vào mùa thu, có nhiều công dụng và
lợi ích đối với cuộc sống của con người. Vì thế, VB đảm bảo tính mạch lạc. III. Viết ngắn
Đoạn văn biểu cảm trực tiếp kết hợp biểu cảm gián tiếp: ĐỌC MỞ RỘNG:
MÙA PHƠI SÂN TRƯỚC – NGUYỄN NGỌC TƯ
I. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Nguyễn Ngọc Tư 2. Tác phẩm
a. Thể loại: tản văn; PTBĐ: tự sự, miêu tả, biểu cảm. b. Mạch cảm xúc:
+ Mở đầu văn bản là là khung cảnh thiên nhiên quanh con đường quê.
+ Khung cảnh thiên nhiên của Mùa Chạp.
+ Khung cảnh giàn phơi, ép chuối, ....
+ Khung cảnh nhớ lại những món ăn ngon.
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Cảm xúc của nhân vật trữ tình
Nhớ nhung, thèm thuồng những món ăn mang hương vị quê nhà, thương những
mảnh đời nghèo khó
=> Tình yêu quê hương sâu nặng
2. Chất trữ tình trong văn bản
- Nỗi nhớ của mình về "mùa phơi sân trước"
- Sử dụng các từ ngữ miêu tả đã khiến cho quang cảnh thiên nhiên, các sự vật, sự việc
trở nên gần gũi và thân thuộc hơn.
3. Cái tôi của tác giả được thể hiện qua văn bản
- Cái tôi có góc nhìn bao quát về những điều xảy ra trong thời tuổi thơ của mình.
 bộc lộ được những tình cảm, cảm xúc của mình
- Chủ đề của văn bản: những kỉ niệm tuổi thơ ùa về về "mùa phơi sân trước". III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật
- Câu chữ đơn giản mà lại đẹp lạ thường
- Cái tôi tinh tế, nhạy cảm và giàu tình yêu thương, trân trọng những kỉ niệm đẹp đẽ thời ấu thơ của mình 2. Nội dung
Văn bản là một văn bản văn xuôi ngắn gọn, mang tính trữ tình, tự sự, miêu tả sâu sắc
về những kỉ niệm đẹp đẽ của tác giả trước mùa phơi sân trước. Qua văn bản, tác giả
bộc lộ trực tiếp tình cảm yêu mến, suy nghĩ vấn vương về những kỉ niệm nơi đây VIẾT
VIẾT BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ CON NGƯỜI, SỰ VIỆC
I.Tìm hiểu tri thức về kiểu bài Xem SGK/90
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mẫu: Phân tích văn bản: “ Cảm nhận về lễ đón giao thừa quê tôi” Yếu tố Nội dung Mở bài
Giới thiệu và biểu lộ cảm xúc chung của người viết về đối tượng (sự việc ) Thân bài
- Trình bày các cảm xúc về đối tượng
- Kết hợp với các yếu tố tự sự để lí giải cảm xúc
- Kết hợp với các yếu tố miêu tả để lí giải cảm xúc Kết bài
Khẳng định lại cảm xúc, rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân
III. Hướng dẫn quy trình viết

Đề bài: Em hãy viết bài văn ( Khoản 400 đến 500 chữ ) phân tích đặc điểm một
nhân vật văn học mà em có ấn tượng sâu sắc )

Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết a. Xác định đề tài b. Thu thập tư liệu
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý a. Tìm ý b. Lập dàn ý
Dựa vào phần tìm ý và sơ đồ trang 93 để lập dàn ý chi tiết cho bài văn Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm ( shk/93 )
- Dựa vào bảng kiểm, Hs xem xét và điều chỉnh bài viết ÔN TẬP
1.Tóm tắt đặc điểm của thể loại tản văn, tuỳ bút
Các đặc điểm của thể loại tản văn, tùy bút:
- Chất trữ tình trong thể loại tản văn, tùy bút:
- Cái tôi trong tản văn, tùy bút:
- Ngôn ngữ tản văn, tùy bút:
2. Ôn lại các văn bản đã học Văn bản Chủ đề
Dấu hiệu nhận Tình cảm, cảm xúc của người
biết cái tôi của viết thể hiện qua ngôn ngữ văn người viết bản Cốm
Nói về Cốm làng Sử dụng ngôi -Ăn miếng cốm cho ra miếng Vòng
Vòng -Một thức thứ nhất làm cốm; tỏ ra một chút gì thanh lịch,
quà của lúa non, nhân xưng
cao quý; tiếc từng hạt rơi, hạt đặc biệt nhất
vãi; ăn từng chút một; nhón từng trong lòng Hà
chút một; nhai nhỏ nhẹ; ngẫm Nội.
nghĩ tính chất thơm, tính chất
ngọt của cốm; ăn một miếng
cốm vào miệng là nuốt hương
thơm của cánh đồng quê.
-Một ngày đầu tháng Tám,
....quê hương làm cho ta nhẹ
nhõm và đôi khi...phơi phới.
- Ta vừa nhau nhỏ nhẹ, ... ta sẽ
thấy rằng ăn một miếng cốm vào
miệng là ta nuốt cả hương thơm
của những cánh đồng quê của ông cha ta vào lòng. Mùa thu Hạt dẻ Trùng Sử dụng ngôi
- Trên khắp đất nước ta, về
Khánh vào mùa thứ nhất làm không đâu có giống mác lịch Trùng
thu dưới cái nhìn nhân xưng
ngon ngọt và thơm bùi như ở Khánh đầy tự hào của Trùng Khánh. nghe người con nơi quê
- Cái đó thì ...vưỡn. hạt dẻ hương mình.
- Cốm trộn hạt dẻ là một thứ hát
vật quý, dùng để khoản đãi quý nhân.
- Hạt dẻ rơi rơi như mưa
màu nâu. Đó là bản nhạc mùa
thu ở quê tôi không thể nào quên.
- Đó là điểm du lịch mang màu
sắc, hương vị của tình yêu Mùa
Những kỉ niệm Sử dụng ngôi
- Chuối phơi đủ nắng có thể phơi
tuổi thơ ùa về về thứ nhất làm ăn tới ra Giêng, mật lặn vào sân "mùa phơi sân nhân xưng
trong vừa ăn vừa tợp miếng trà, trước trước" hoặc ngào qua với khóm,
me,...đem dầm nước đá uống cũng ngon thấu trời.
- Vậy là nước miếng mình
ứa ra, trên từng mét đường về nhà ngoại.
- Tâm hồn mệt nhoài với những
món ăn cực kì mời gọi trong sân thiên hạ....
3. Cảm nhận về cái tôi của người viết trong văn bản “Cốm Vòng” và “Mùa thu về
Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát” . Văn bản
Cảm nhận cái “tôi” của người viết Cốm Vòng
-Cái tôi của tác giả Vũ Bằng tinh tế, sâu sắc, có chiều sâu về văn hóa. Mùa thu về
- Cái tôi của tác giả Y Phương mộc mạc, chân chất; đồng thời
Trùng Khánh nghe lại rất giàu kinh nghiệm sống và tính triết lí về nhân sinh. hạt dẻ hát BÀI 5:
TỪNG BƯỚC HOÀN THIỆN BẢN THÂN
(Văn bản thông tin)
Văn bản 1: CHÚNG TA CÓ THỂ ĐỌC NHANH HƠN Adam Khoo
A. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN (SGK/97)
1. Kiểu văn bản thông tin: - Nội dung - Mục đích, ý nghĩa - Bố cục
2. Cấu trúc văn bản thông tin: - Thông tin cơ bản
- Chi tiết trong văn bản thông tin - Cước chú - Tài liệu tham khảo
A. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (SGK/98)
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/98 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: (SGK/98)
2. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Thể loại: b. Xuất xứ:
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Cấu trúc văn bản thông tin:
a. Thông tin cơ bản
- Nhan đề: ngắn gọn, kiểu câu hỏi, thể hiện nội dung chính văn bản.
- Sa-pô: làm theo lời khuyên và hướng dẫn của tác giả Adam Khoo để có thể đọc
nhanh hơn và nắm bắt thông tin hiệu quả hơn.
b. Thông tin chi tiết
- 6 đề mục, 6 phương pháp đọc sách
- Hinh ảnh minh hoạ 1, 2, 3
- Cước chú ở chân trang giải thích nhan đề văn bản, giải thích sự khác biệt giữa đọc
thầm và đọc bằng mắt.
- Tài liệu tham khảo ở cuối văn bản trích 6 nguồn tài liệu.
2. Kiểu văn bản thông tin:
- Nội dung: Văn bản giới thiệu quy tắc, cách thức nâng cao tốc độ đọc, hoạt động đọc sách
- Mục đích, ý nghĩa: giúp người đọc biết phương pháp, kĩ năng đọc sách tăng hiệu quả nắm bắt thông tin
- Bố cục: Các phần, đề mục rõ ràng, các thông tin được trình bày đầy đủ, ngắn gọn, dễ
hiểu kèm theo hình ảnh minh họa cụ thể.
3. Mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đích, giữa các thông tin trong văn bản
- Bố cục với đề mục rõ ràng, kết hợp với hình ảnh minh họa giúp nắm bắt nội dung có
hệ thống dễ dàng hơn.
- Thông tin cơ bản ngắn gọn, rõ ràng, trọng tâm. Văn bản 2:
CÁCH GHI CHÉP ĐỂ NẮM ĐƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC
DU GIA HUY
I.Chuẩn bị đọc ( sgk/ 102 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Du Gia Huy 2. Tác phẩm
a. Thể loại: văn bản thông tin
b. Xuất xứ: In trong Bí kíp ghi chép hiệu quả, Di Huân minh họa, Thiện Minh dịch
c. Bố cục: 2 phần
+ Phần 1 (từ đầu đến “một trong các cách sau đây”): Giới thiệu về ghi chép
+ Phần 2 (còn lại): Các cách ghi chép hiệu quả
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Kiểu văn bản thông tin:
- Mục đích văn bản: hướng dẫn học sinh cách ghi chép khoa học để nắm bắt thông tin văn bản nhanh nhất.
- Thông tin cơ bản của văn bản trên: hướng dẫn cách ghi chép thông tin nhanh và nắm thông tin hiệu quả.
2. Giới thiệu về ghi chép (SGK/102)
3. Các cách ghi chép hiệu quả
- Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần
- Học cách tìm nội dung chính
- Phân tích và đối chiếu: thiết lập mối liên hệ giữa các trọng tâm bài học
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM:
BÀI HỌC TỪ CÂY CAU (Nguyễn Văn Học)
I. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Nguyễn Văn Học 2. Tác giả
a. Thể loại: truyện ngắn
b. Xuất xứ: Trích Trò chuyện với hàng cau, Báo Quân đội nhân dân, 9/4/20
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Lời hỏi - đáp giữa các nhân vật với nhau và với hàng cau Các cuộc Hỏi Đáp hỏi - đáp Giữa “ông”
“Nhìn lên cây cau con thấy điều gì?” “Con thấy bầu trời xanh” với “bố” Giữa “ông”
“Nhìn lên cây cau cháu thấy điều
“Cháu thấy bài học làm người ngay thẳng. Đó với “tôi” gì?”
là triết lí của ông phải không ạ?” Giữa “tôi”
“Vậy nhìn lên cây cau, ông đã thấy gì “Ông thấy tương lai tươi đẹp của dòng họ ta” với “ông” ạ?” Giữa “tôi”
1. “Ở trên đó cau có gì vui?”
1. Từ trên những tàu cau một đàn chim xòe
với hàng cau 2. “Cau có thấy bầu trời cao rộng?” cánh bay ra.
2. Những tàu cau đung đưa, tạo ra âm thanh xào xạc.
2. Vai trò của cây cau trong việc thể hiện chủ đề truyện:
- Khơi gợi mỗi người trong gia đình của nhân vật "tôi" "một cách nghĩ", "một cách
sáng tạo, cách sống và làm việc.
- Nhân vật xưng "tôi" trò chuyện với hàng cau cũng chính là trò chuyện với chính mình
- Chủ đề truyện: Mỗi người một cách nghĩ, một “sự thấy” khác nhau. Điều đó làm nên
sự đa tính cách, khác biệt của mỗi người …
3. Bài học từ cây cau và thông điệp của văn bản:
- Làm người phải trung thực, thẳng thắn, có lòng tự trọng.
- Chúng ta cần biết lắng nghe, tích lũy kinh nghiệm trên cơ sở chọn lọc để phát triển
bản thân đúng cách, hiệu quả
. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THUẬT NGỮ I. Tìm hiểu bài
II. Tri thức tiếng việt 1. VD1:
1. Khái niệm (SGK/97)
a. Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
Thuật ngữ là những từ, ngữ biểu thị các
-> Khoa học tự nhiên
b. Xâm thực là làm hủy hoại dần dần lớp khái niệm khoa học, công nghệ, thường
đất đá phủ trên mặt đất do các tác nhân:
được dùng trong các văn bản thông tin
gió, băng hà, nước chảy,...
thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và ---> Địa lí
c. Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh văn bản nghị luận.
sống của người xưa. -> Lịch sử 2. VD2 2. Đặc điểm
a. Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này - Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm lên vật khác. và ngượ
c lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu
thị bằng một thuật ngữ.
b. Di chỉ là nơi có dấu vết cư trú và sinh - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. sống của người xưa.
=> Không thể thay thế từ “lực” bằng từ “di chỉ”.
c. Muối là một hợp chất mà phân tử gồm
có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên
kết với một hay nhiều gốc a-xít
=> Muối là một thuật ngữ KHTN, không có sắc thái biểu cảm 3. VD3 3. Chức năng
a. Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Thuật ngữ được dùng để biểu thị các khái
niệm khoa học công nghệ.
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối, tim ta làm ngọn lửa.
-> Có tính biểu cảm --> biểu thị một ẩn ý
trong văn chương hoặc trong đời thường.
b. Hãy chọn những hạt to, chắc, mọng sẽ để
làm hạt giống.
-> Không có tính biểu cảm --> biểu thị trong môn sinh học.
=> Từ ngữ giống nhau nhưng chức năng nhau. III. Thực hành Bài tập SGK/107
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
PHÒNG TRÁNH ĐUỐI NƯỚC Nguyễn Trọng An
I. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Nguyễn Trọng An 2. Tác phẩm
a. Thể loại: Văn bản thông tin
b. Xuất xứ: Trích trong Cẩm nang phòng tránh đuối nước – NXB Kim Đồng năm 2019
c. Bố cục: 4 phần (4 đề mục)
II. Suy ngẫm và phản hồi Điều
Phần nêu tên hay tóm tắt điều
Giải thích điều khoản khoản khoản Không bơi sau khi ăn
Bởi như thế rất có hại cho dạ dày Kiểm tra lại độ sâu
Hầu hết những tổn thương ở vùng cổ hay lưng
thường do những cú nhảy bổ nhào hoặc lặn
dưới hồ có mực nước cạn
Chỉ bơi ở những nơi an toàn, cho phép Khó mà biết được dưới mặt nước hiền hòa kia bơi lội
ẩn chứa những hiểm họa gì
Không bơi lội một mình nơi vắng vẻ
Sẽ không ai cứu khi gặp tình huống nguy hiểm dù bơi giỏi
Không bơi khi quá nóng và mệt
Môi trường nước có thể làm thân nhiệt hạ
xuống đột ngột hoặc khiến mất sức nhiều hơn
Không nên bơi lội trong vùng nước dơ Không thể nhìn thấy được dưới đáy nước và bẩn hay bùn lầy
có thể bị mắc các bệnh ngoài da, ngứa ngáy khắp người Không vừa ăn, vừa bơi Tránh sặc nước
Không bơi khi người có nhiều mồ hôi Dễ bị cảm
hoặc vừa đi ngoài nắng về
Lên bờ ngay khi trời tối có sấm chớp và mưa VIẾT:
VIẾT VĂN BẢN THUYẾT MINH:
VỀ MỘT QUY TẮC HAY LUẬT LỆ TRONG HOẠT ĐỘNG
I.Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản Xem SGK/112
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mẫu: Thuyết minh về một quy tắc trong hoạt động dã ngoại (có cắm trại) ở
địa bàn rừng núi Yếu tố Nội dung Mở đầu
Nêu tên hoạt động, lí do giới thiệu quy tắc hoạt động Phần chính
- Nêu bối cảnh cụ thể cần áp dụng quy tắc hoạt động
- Nêu và thuyết minh điều khoản thứ nhất trong quy tắc hoạt động
- Nêu và thuyết minh điều khoản thứ hai trong quy tắc hoạt động
- Nêu và thuyết minh điều khoản ba trong quy tắc hoạt động
- Thuyết minh cụ thể hơn về cách thực hiện quy tắc hoạt động
- Nếu và thuyết minh điều khoản thứ 4 ( cuối cùng trong quy tắc hoặt động ) Kết thúc
Khẳng định lại các quy tắc, nhận định về đọ tin cậy, ý nghĩa thực tế của quy tắc hoạt động
III. Hướng dẫn quy trình viết

Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết a. Xác định đề tài b. Thu thập tư liệu
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý a. Tìm ý b. Lập dàn ý
Dựa vào phần tìm ý và sơ đồ trang 93 để lập dàn ý chi tiết cho bài văn Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm ( shk/93 )
- Dựa vào bảng kiểm, Hs xem xét và điều chỉnh bài viết NÓI VÀ NGHE:
GIẢI THÍCH QUY TẮC HOẶC LUẬT LỆ
TRONG MỘT TRÒ CHƠI HAY HOẠT ĐỘNG CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
1. Bước 1: Chuẩn bị nội dung nói
- Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói (trình bày).
- Xem lại dàn ý ở phần Viết.
- Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các phần.
- Xác định giọng kể, ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt,… cho phù hợp với sự việc, cảm xúc trong chuyến đi.
2. Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
- Đọc lại bài văn đã viết. - Xác định các ý.
- Liệt kê các ý bằng cách gạch đầu dòng, ghi các cụm từ chính.
3. Bước 3: Luyện tập và trình bày
- Lựa chọn từ ngữ phù hợp với văn nói; chú ý sử dụng những từ ngữ chỉ thứ tự trình
bày các bước, thao tác của hoạt động.
- Dùng câu nói để khích lệ người nghe thực hiện trò chơi hay hoạt động: tôi tin rằng,
các bạn sẽ dễ dàng thực hiện hoạt động, một là, hai là…
- Tự tin, thoải mái. Chú ý chào hỏi khi bắt đầu và cảm ơn khi kết thúc bài nói.
- Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ như nét mặt, cử chỉ, điệu bộ, thao tác liên quan
đến trò chơi hay hoạt động
- Sử dụng các phương tiện trực quan minh họa như hình ảnh, sơ đồ, phim ngắn…
- Nêu câu hỏi để lôi cuốn người nghe tham gia tương tác
4. Bước 4: Trao đổi, đánh giá ÔN TẬP
I.NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Ôn tập về đọc: Văn bản “Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?”, “Cách ghi chép để nắm
chắc nội dung bài học”, “Phòng tránh đuối nước”.
2. Ôn tập về viết và nói:
3. Ôn tập tổng quát: II.LUYỆN TẬP
HS làm bài tập sách giáo khoa trang vào vở bài tập.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I.
ĐỌC VÀ TIẾNG VIỆT ( SGK/121,122, 123 ) II.
VIẾT, NÓI VÀ NGHE ( SGK/ 124 )
BẢNG HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG VIẾT SGK/ 125 Bài 6:
HÀNH TRÌNH TRI THỨC
VĂN BẢN 1: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH Nguyễn Hiến Lê
A. TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
(SGK/5)
1. Khái niệm văn bản nghị luận: sgk
2. Đặc điểm văn bản nghị luận: sgk
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/6
II. Trải nghiệm cùng văn bản 1. Tác giả: (SGK/8) 2. Tác phẩm
a. Thể loại: văn nghị luận
b. Xuất xứ: Trích từ tác phẩm Tự học – một nhu cầu thời đại
c. Bố cục: 2 phần
+ Nêu vấn đề: Từ đầu -> …một cái thú.
+ Giải quyết vấn đề: Còn lại
III. Suy ngẫm và phản hồi 1. Nêu vấn đề
- Văn bản được viết ra để thuyết phục người đọc về lợi ích của việc tự học.
=> Nêu vấn đề trực tiếp, ngắn gọn, xúc tích
2. Giải quyết vấn đề
a. Ý kiến 1: Thú tự học giống thú đi bộ
- Lí lẽ: Tự học giúp người học hình thành tri thưc một cách tự chủ, tự do
- Dẫn chứng: Biết được viên Dạ Minh Châu, khúc Nghệ thường vũ y, kiến thức về côn trùng…
b. Ý kiến 2: Thú tự học là phương thuốc chữa bệnh âu sầu
- Lí lẽ: Việc đọc sách giúp ta cảm thấy đồng cảm, an ủi
- Bằng chứng: Bệnh nhân biết đọc sách mau lành bệnh hơn, quá trình đọc sách của Mon-ti Mông-te-xki-ơ
c. Ý kiến 3: Tự học là thú vui tao nhã giúp nâng tầm tâm hồn ta lên
- Lí lẽ: Tự học giúp ta tiến bộ, có thể cống hiến cho xã hội - Bằng chứng:
+ Thầy kí, bác nông phu nhờ tự học mà giỏi nghề, cống hiến -> những người tiêu biểu,
quen thuộc trong đời sống -> khẳng định dù bất kì ai chỉ cần tìm tòi, học tập thì sẽ tiến bộ
và có thể cống hiến cho xã hội
+ Những tấm gương nhà khoa học tự học…
-> những người có sức ảnh hưởng
=> Nhiều người biết, đáng tin cậy, số đông thừa nhận nên những bằng chứng này có tác
dụng làm rõ cho ý kiến của người viết, dễ dàng được người đọc tin tưởng, tiếp nhận. 3. Bài học - Tự học hiệu quả:
+ Lập kế hoạch và mục tiêu cho việc tự học
+ Lựa chọn môn học yêu thích, học xen kẽ các môn yêu thích và môn không thích
+ Đặt thời gian học từ ít đến nhiều
+ Tham gia vào nhóm, câu lạc bộ tự học để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
+ Chọn cách ghi nhớ riêng: viết lại nhiều lần trên giấy, vẽ sơ đồ hệ thống, đọc to, đọc thầm… + Kỷ luật khi học
+ Thường xuyên tự kiểm tra kiến thức và ôn lại
VĂN BẢN 2: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH Chu Quang Tiềm
I.Chuẩn bị đọc ( sgk/9 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Chu Quang Tiềm 2. Tác phẩm:
a. Thể loại: văn nghị luận
b. Xuất xứ: In trong “Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”
c. Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu … “làm kẻ lạc hậu”: Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách
+ Tiếp … “Những cuốn sách cơ bản”: Các khó khăn, thiên hướng sai lệch khi đọc sách
+ Còn lại: Phương pháp đọc sách
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Bàn về đọc sách
a. Mục đích của văn bản: Thuyết phục người đọc về 2 vấn đề:
- Tầm quan trọng của việc đọc sách.
- Sự cần thiết của việc đọc sâu, nghiền ngẫm kĩ khi đọc.
b. MQH giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB
=> Các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí 2. Bài học - Đọc sau, đọc kĩ
- Có kĩ năng đọc nhanh, đọc lướt
- Cần xác định mục tiêu đọc để có cách đọc hiệu quả.
Đọc kết nối chủ điểm TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh)
I.Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Thanh Tịnh 2. Tác phẩm
a. Thể loại: Truyện ngắn
b. Xuất xứ: in trong Tổng hợp Văn học Việt Nam
c. Bố cục: 3 phần
+ Đoạn đầu (từ đầu đến “trên ngọn núi”): Tâm trạng nôn nao, háo hức về kỉ niệm ngày
tựu trường đầu tiên.
+ Đoạn thứ hai (tiếp theo đến “tôi cũng lấy làm lạ”): Tâm trạng nhân vật “tôi” và khung
cảnh ở sân trường làng trong ngày khai trường.
+ Đoạn cuối (phần còn lại): Cảm xúc của nhân vật "tôi" khi bước vào lớp đón nhận giờ học.
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi
a. Cảm xúc suy nghĩ của nhân vật “tôi”
- Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy
cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.
-> So sánh cảm xúc khi nhớ về buổi tựu trường – “ cành hoa…đãng” => diễn tả niềm vui,
sự náo nức trong tâm hồn của nhân vật “tôi” khi nhớ lại những kí ức mơn man của buổi tựu trường.
- Ý nghĩ thoáng qua ấy trong trí óc thôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi.
=> diễn tả những suy nghĩ thoáng qua mơ hồ đầy non nớt của nhân vật tôi khi lần đầu tiên
đi học, với đầy những bỡ ngỡ.
b. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”
- Không còn bỡ ngỡ, sợ sệt, mà cảm thấy mọi thứ trong lớp học thân quen, quyến luyến.
- Sự thay đổi tâm trạng ấy là do
+ thầy giáo đón tiếp các em HS một cách ân cần, nhiệt tình, cách bài trí lớp học, bàn ghế.
+ bạn bè rất ấm áp thân thiện khiến nhân vật “tôi” cảm thấy yên tâm, quyến luyến, quen thuộc.
2. Ý nghĩa nhan đề: Gợi nhắc cột mốc quan trọng của đời người, ngày đầu tiên đi học
với sự trân trọng, nâng niu. - Kết nối:
+ Đi học là quá trình trau dồi kiến thức trau dồi kiến thức, trí tuệ và vận dụng nó vào cuộc sống xã hội.
+ Tự học giúp ta nhớ lâu và bổ sung kiến thức còn thiếu ở nhà trường.
+ Đọc sách nâng cao kiến thức, kỹ năng, phát triển tư duy, rèn luyện nhân cách con người.
Thực hành tiếng việt:
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN: ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG I. Tìm hiểu bài
II. Tri thức tiếng việt
1. Khái niệm liên kết:
là 1 trong những tính chất quan trọng
của văn bản, có tác dụng làm cho văn
bản trở lên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về
nội dung và hình thức.
2. Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết:
+ Nội dung các câu các đoạn thống nhất
và gắn bó chặt chẽ với nhau.
+ Các câu, các đoạn được kết nối với
nhau bằng các phép liên kết phù hợp.
3. Một số phép liên kết: Ví dụ: SGK/5 + Phép lặp từ ngữ
a. Khi đọc sách, ta thấy trong nỗi buồn khổ, + Phép thế
…Bất kì ta ở 1 tình thế khắt khe, chua chát + Phép nối
nào, mở sách ra là ta cũng gặp… + Phép liên tưởng
-> phép lặp * Lưu ý :
b. Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hôm nay Phép liên kết câu phải được thực hiện ít
đều là thành quả …Các thành quả đó sở dĩ nhất ở hai câu. Trong một câu thì không
không bị vùi lấp đi…
gọi là phép liên kết mặc dù vẫn có tác
-> phép thế dụng liên kết.
c. Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách,
Bởi vì học vấn…
-> phép nối
d. Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. Theo bác
E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà
Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách
cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác.
-> phép liên tưởng III. Thực hành
HS làm bài tập SGK/14,15
Đọc mở rộng theo thể loại
ĐỪNG TỪ BỎ CỐ GẮNG (Trần Thị Cẩm Quyên)
I. Ôn tập tri thức ngữ văn Hs xem SGK/5
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Các yếu tố nghị luận trong VB “Đừng từ bỏ cố gắng”
Vấn đề cần bàn luận:
“Đừng từ bỏ cố gắng”
Ý kiến: Trong cuộc sống con người luôn phải đối mặt với khó khăn,
thách thức, trở ngại; muốn thành công phải học cách chấp nhận, đối mặt,
vượt qua thất bại của chính mình; rút ra bài học, biến thất bại thành đòn
bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc.
Lí lẽ + bằng chứng:
- Lí lẽ: Thành công bắt đầu từ những khó khăn, thất bại hàng vạn lần. Kiên trì
nỗ lực theo đuổi ước mơ sẽ tôi luyện bản lĩnh, mở rộng tầm nhìn, trưởng thành hơn. - Bằng chứng:
+ Thô-mát Ê-đi-sơn từng bị đánh giá là “dốt đến mức không học được bất cứ
thứ gì’, trải qua nhiều thất bại trước khi phát minh ra dây tóc bóng đèn - phát
minh mang kỉ nguyên ánh sáng cho nhân loại.
=>Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
+ Ních Vu-chi-xích khiếm khuyết tứ chi có thể lội, lướt ván, trở thành nhà
diễn thuyết nổi tiếng, là người truyền cảm hứng cho nhiều người vươn tới
cuộc sống không giới hạn.
2.Mục đích của văn bản: thuyết phục người đọc hiểu được trong cuộc sống luôn có
những khó khăn, thử thách và thất bại nhưng con người cần phải nỗ lực, có ý chí và niềm tin ắt sẽ thành công. Viết:
VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I.Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản Xem SGK/17
II. Phân tích kiểu văn bản
Bài mẫu: Phân tích văn bản: Ý nghĩa của sự tha thứ
- Mục đích của bài viết:
Thuyết phục mọi người cần biết tha thứ khi ai đó phạm lỗi lầm
- Ý kiến của người viết: Về ý nghĩa của sự tha thứ: Tha thứ là điều cần thiết trong cuộc sống.
- Dấu hiệu của bài văn nghị luận:
+ Nêu được vấn đề cần +Ý nghĩa của sự tha thứ bàn luận: + Lí lẽ:
+ Có lí lẽ, dẫn chứng cụ Tha thứ tạo cơ hội cho con người sửa chữa lỗi lầm thể:
Không ai tránh khỏi những sai lầm
Sự tha thứ sẽ cho con người động lực sửa sai
+ Thể hiện được y kiến + Thể hiện được kiến tán thành của người viết về vấn đề
của người viết về vấn đề cần bàn luận cần bàn luận
- Chức năng của phần mở Giới thiệu vấn đề sự tha thứ và nêu kiến tha thứ là cần
bài: Giới thiệu vấn đề cần thiết
bàn luận và nêu rõ kiến của người viết
- Bằng chứng của sự tha + Những bức thư gửi lời xin lỗi của phạm nhận trong trại thứ:
giam Gia Trung gửi người bị hại đã nhận được hàng chục thư hồi âm
+ Ý kiến của nhà văn Gu-i-li-am A-thơ-rơ Gu-ơ- rơ: Cuộc
sống nếu không có tha thứ thì chỉ là tù ngục
+ Nghiên cứu cảu bác sĩ Ca-ren Xơ-goát: sự tha thứ giúp giải tỏa căng thẳng…
- Đoạn văn có chức năng Đoạn văn (2), (5), (7)
giải thích và đoạn văn có chức năng bổ sung, xem
xét vấn đề từ nhiều khía cạnh.
Kết bài: Đề xuất giải pháp + Đặt mình vào vị trí của người khác để cố gắng hiểu họ
+ Viết thư cho người từng mắc lỗi để thể hiện sự tha thứ và tình yêu thương -> Giải pháp khả thi Khi viết văn nghị luận
- Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời cần:
sống cần đưa ra những ý kiến, lí lẽ hợp lí, bên cạnh đó
là bằng chứng rõ ràng, xác thực, đa dạng; các lí lẽ
bằng chứng cần được sắp xếp theo một trình tự hợp
lí để thể hiện rõ quan điểm tán thành hay phản đối của người viết .
III. Hướng dẫn quy trình viết
1. Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
2. Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý (xem dàn ý SGK/21)
3. Bước 3: Viết bài
4. Bước 4: xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm Nói và nghe:
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
Đề bài: Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.
Bước 1: Xác định đề tài, không gian và thời gian nói
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:
Bước 3. Luyện tập và trình bày
Bước 4: Trao đổi và đánh giá ÔN TẬP
I. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Ôn tập về đọc: đặc điểm của văn bản nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống.
2. Ôn tập về viết và nói: - Các phép liên kết
- Trình bày ý kiến về 1 vấn đề đời sống
3. Ôn tập tổng quát: II. LUYỆN TẬP
HS làm bài tập sách giáo khoa trang 26 vào vở bài tập.
BÀI 7: TRÍ TUỆ DÂN GIAN
VĂN BẢN 1: NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ THỜI TIẾT ( Tục ngữ )
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
Khái niệm tục ngữ: SGK/27,28
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/29 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
Câu 1: - Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối:
→Ngày nắng: trời nóng nên cảm thấy buổi trưa đến sớm
→Ngày mưa: trời âm u nên cảm thấy tối đến sớm.
Câu 2: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa
→Quanh mặt trăng nếu chỉ có một quầng sáng thì thường trời sẽ oi bức và khô
còn nếu có vầng sáng nhiều màu sắc bao quanh thì trời sẽ mưa trong những ngày tiếp theo
Câu 3: Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão
→Khi trời nổi gió heo may và chuồn chuồn bay ra nhiều thì sắp có bão.
Câu 4:Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng Bân.
→Tháng riêng thời tiết rét đậm, rét hại. Tháng 2 rét vừa tạo thuận lợi cho sự hồi
sinh của cây cối, tháng 3 cái rét kéo dài vài ngày.
Câu 5:Nếu chuồn chuồn bay thấp tức trời sẽ mưa, bay cao trời sẽ nắng và bay vừa trời sẽ râm.
Câu 6: Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn
III.Suy ngẫm và phản hồi
Hoàn thành các câu hỏi sách giáo kho vào vở IV.Tổng kết
1.Nghệ thuật”: Diễn đạt ngắn gọn; có vần, nhịp điệu, kết cấu đối xứng, nhân quả.
2.Nội dung: Các câu tục ngữ về thời tiết là những bài học quý giá của nhân dân ta. VĂN BẢN 2:
NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I.Chuẩn bị đọc ( sgk/31 )
II.Trải nghiệm cùng văn bản 1. Đọc: (SGK) 2. Chú thích ( SGK )
III.Suy ngẫm và phản hồi
1. Đặc điểm của các câu tục ngữ.
Xác định số chữ, số dòng, số vế của cáccâu tục ngữ từ số 1 đến số 5. Câu Số chữ Số dòng Số vế Vần 1 4 1 2
Vần lưng (tấc – tấc) 2 8 1 2 vần lưng (lụa - lúa) 3 8 1 2 vần cách (lâu - sâu) 4 6 1 2 vần lưng (lạ - mạ) 5 10 1 2 vần lưng (Tư - hư) 6 14 2 3 vần cách (bờ - cờ)
→Tác dụng: làm cho các câu tục ngữ có nhịp điệu, có hình ảnh
2. Nội dung của các câu tục ngữ Câu 1: Nghệ thuật so sánh
Nội dung: câu tục ngữ khẳng định vai trò quan trọng của đất đai. Câu 2:
Con người đẹp nhờ khoác trên mình bộ quần áo mắc tiền, sang trọng, lúa tốt là vì được chăm bón phân. Câu 3:
Cày sâu thì lúa tốt, vì đất có tơi xốp lúa mới dễ hút màu; ví như cơm nhai kỹ thì ruột hấp thụ được.
Câu 4: Một kinh nghiệm trồng trọt, khoai trồng ruộng lạ mới tốt, nhưng mạ thì phải
gieo ở ruộng quen mới tốt.
Câu 5: Kinh nghiệm trong trồng trọt thường thì đến tháng ba âm lịch hoa màu rất cần
nước nên cơn mưa lúc này rất có ích nhưng đến tháng tư lúc ấy cây trồng đang trong quá
trình phát triển ít cần nước nên những cơn mưa lớn sẽ làm hư đất, hư cây trồng.
Câu 6: nói về hiện tượng sau mưa rào kèm theo sấm chớp thì cây trồng rất tốt và cho năng suất cao.
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
TỤC NGỮ VÀ SÁNG TÁC VĂN CHƯƠNG
I.Trải nghiệm cùng văn bản 1.Đọc 2.Chú thích
II. Suy ngẫm và phản hồi
1.Mối quan hệ giữa tục ngữ và sáng tác văn chương.
- Nhân dân ta đã mượn hình ảnh nàng Bân may áo rét cho chồng để nói về cái rét. Đó
là cái rét cuối cùng của mùa đông xảy ra vào tháng 3, khi mà thời tiết đột nhiên trở
lạnh ngay giữa những ngày nắng liên tiếp.
- Câu Chim trời cá nước, ai được nấy ăn : của cải thiên nhiên ban tặng không của
riêng ai, sự chiếm hữu là không hạn chế.
=> Sử dụng tục ngữ làm tăng hiệu quả và giá trị biểu đạt cho tác phẩm
2. Những lưu ý khi đọc và sử dụng tục ngữ.
-Cần sử dụng đúng ngữ cảnh, đúng ý nghĩa về câu chuyện được nói đến trong văn bản.
Một số câu tục ngữ được sử dụng trong tác phẩm văn chương:
 “Bảy nổi ba chìm với nước non” (Bánh trôi nước).
 “Đừng xanh như lá bạc như vôi” (Mời trầu).
 “Cố đấm ăn xôi xôi lại hẩm” (Làm lẽ).
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
THÀNH NGỮ , TỤC NGỮ + NÓI QUÁ VÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I.Tri thức tiếng Việt 1.Thành ngữ :
Khái niệm: Là một tập hợp từ cố định
VD: Chậm như rùa, nhanh như cắt, đen như cột nhà cháy,..
Chức năng: làm cho lời nói, câu văn trở nên giàu hình ảnh, cảm xúc (là 1 bộ phận của câu). 2.Nói quá:
-Khái niệm: là biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
- Chức năng: nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.
VD: Tát cạn biển Đông.
*Nói giảm nói tránh
-Khái niệm:là biện pháp dùng cách diễn đạt tế nhị, tránh gây cảm giác quá đau buồn,
ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. VD:
+Sử dụng những từ đồng nghĩa, gần nghĩa: qua đời, mất, ra đi, từ trần,..
+Sử dụng cách nói đối lập: Bạn ấy không được cao; Bạn ấy hát chưa hay;…
+Sử dụng cách nói hàm ý:
A: Bạn Nam học Toán giỏi không?
B: Mình thấy trong các môn thì bạn ấy học văn rất tốt, rất có khiếu văn chương.
II.Thực hành tiếng Việt: BT sgk/35
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I.Trải nghiệm cùng văn bản 1.Đọc SGK 2.Chú thích SGK
II. Suy ngẫm và phản hồi: Đặc điểm nghệ thuật của tục ngữ.
1.Số chữ, số dòng, vế câu Câu tục ngữ Số chữ Số dòng Số vế 1 4 1 2 6 8 1 2 8 8 1 2 9 8 2 2
2.Hiệp vần, loại vần Câu tục ngữ Cặp vần Loại vần 3 Thầy-mày Vần cách 4 Thầy -tày Vần cách 5 Cả-ngã Vần cách 7 Non-hòn Vần cách 8 Bạn-cạn Vần cách
→Câu văn có hình ảnh, nhịp điệu.
3.Biện pháp tu từ: ẩn dụ Từ ngữ
Ý nghĩa - Biện pháp tu từ “Ăn quả” Hưởng thành quả “Nhớ kẻ trồng cây”
Biết ơn những người đã tạo ra thành quả “Sóng cả” Khó khăn, thử thách “Ngã tay chèo”
Buông xuôi, không tiếp tục nữa “Mài sắt”
-Kiên trì, nổ lực vượt qua khó khăn thử thách “Nên kim” -Đạt được thành quả .
VIẾT: VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG I. Quy trình viết
Nội dung trang 37, 38, 39 SGK II. Luyện tập
Đề bài: Viết bài văn nghị luận về một câu tục ngữ, danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.
NÓI VÀ NGHE: XÂY DỰNG VÀ TÔN TRỌNG Ý KIẾN KHÁC BIỆT
Chủ đề trao đổi: Trao đổi ý kiến về hai câu tục ngữ: “Một giọt máu đào hơn ao nước
lã”, “Bán anh em xa mua láng giềng gần”.
Bước 1: chuẩn bị
Bước 2: Trao đổi ÔN TẬP Câu 1: SGK/41
Câu 2: Hãy xác định số dòng, số chữ, các cặp vần, các vế, biện pháp tu từ trong các câu tục ngữ sau: Câu tục ngữ Số dòng Số chữ Các cặp vần Các Biện pháp tu từ vế a 1 8 Đen-đèn 2 Ẩn dụ c 2 14 Ao- rào 4 Từ trái nghĩa Câu 3: Thành ngữ Tục ngữ
-Là các cụm từ cố định
-Là một câu ngắn gọn và có hoàn chỉnh về cấu tạo ngữ pháp.
-Chưa diễn đạt được một ý trọn vẹn - Diễn đạt được một ý, nội dung trọn vẹn hoàn chỉnh. Câu 7:
Trí tuệ dân gian là kho tàng tri thức được đúc kết từ trí tuệ và kinh nghiệm sống bao đời của dân tộc.
BÀI 8: NÉT ĐẸP VĂN HÓA VIỆT
(Văn bản thông tin)
Văn bản 1: TRÒ CHƠI CƯỚP CỜ
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN ( SGK /43 )
1/ Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động:
* Về cấu trúc: Loại văn bản này thường có 3 phần:
- Phần 1: Giới thịêu mục đích của quy trình thực hiện trò chơi.
- Phần 2: Liệt kê những gì cần chuẩn bị trước khi thực hiện trò chơi hay hoạt động.
- Phần 3: Trình bày các bước cần thực hiện.
* Về đặc điểm hình thức: Loại văn bản này thường sử dụng các con số (1, 2, 3,...), từ
ngữ chỉ thời gian để giới thiệu trình tự thực hiện.
2/ Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản thông tin .
- Theo trật tự thời gian ; theo quan hệ nhân qủa ; theo mức độ quan trọng của thông tin ...
- Khi viết, người viết có thể kết hợp nhiều cách triển khai ý tưởng và thông tin, nhưng
thường chọn một cách triển khai chính để làm nổi bật thông tin.
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I.Chuẩn bị đọc: sgk/45
II/ Trải nghiệm cùng văn bản: Trò chơi cướp cờ 1/ Đọc.
2/ Nội dung: Cách chơi cướp cờ, lưu ý khi chơi...
3. Thể loại và phương thức biểu đạt chính:
- Thể loại: Văn bản thông tin. Cụ thể là văn bản thông tin giới thiệu về một quy tắc trong trò chơi.
- Phương thức biểu đạt chính: Thuyết minh
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Mục đích của văn bản Trò chơi cướp cờ và đặc điểm .
a. Mục đích của VB: Giới thiệu về cách thức thực hiện trò chơi cướp cờ
b. Các đặc điểm :
-Về cầu trúc: gồm 3 phần: (a) Giới thiệu mục đích của quy
trình; (b) Liệt kê những thứ cần chuẩn bị trước khi chơi; (c) Trình bày cách chơi.
-Về từ ngữ : sử dụng những từ ngữ chi thời gian như: đầu tiên, tiếp theo,
-Về loại từ : câu sử dụng nhiều động từ.
-Về đề mục: sử dụng đề mục để tóm tắt những thông tin chính của VB như a. Mục
đích, b. chuẩn bị, c. Hướng dẫn cách chơi.
-Về phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: Sử dụng hình ảnh minh hoạ cách chơi.
2. Cách triển khai văn bản thông tin:
VB Trò chơi cướp cờ chủ yếu triển khai thông tin theo trật tự thời gian : đầu tiên, tiếp
theo, sau đó, kết thúc.
3.Hình ảnh minh họa và cước chú trong VB
- Hình ảnh minh họa: Hình vẽ trò chơi (phương tiện phi ngôn ngữ trong VB) làm cho
thông tin được rõ ràng, giúp người đọc hình dung và dễ nhận biết cách chơi.
- Cước chú: Giúp việc đọc hiểu thông tin trong VB thuận lợi hơn.
VĂN BẢN 2: CÁCH GỌT CỦ HOA THỦY TIÊN ( Theo Giang Nam)
I.Chuẩn bị đọc ( sgk/47 )
II.Trải nghiệm cùng văn bản
1. Đọc văn bản, giải thích từ khó. - Đọc
- Tìm hiểu và giải thích từ khó tr.48 sgk))
2. Tác giả: Giang Nam
3. Thể loại và phương thức biểu đạt chính:
- Thể loại: văn bản thông tin giới thiệu về một quy tắc trong hoạt động.
- Phương thức biểu đạt chính: Thuyết minh
III. Suy ngẫm và phản hồi
1/ Tìm hiểu nội dung thông:
a. Nội dung thông tin của VB
*Thông tin cơ bản: Cách gọt củ hoa thủy tiên
*Thông tin chi tiết:
B1: Chuẩn bị: Dụng cụ và chọn củ thủy tiên.
- Dụng cụ cắt tỉa gọt. - Củ thủy tiên.
B2: Ngâm nước và gọt tỉa
- Ngâm và thay nước đúng kĩ thuật.
- Gọt tỉa củ thủy tiên khéo léo: Tác giả miêu tả quá trình gọt tỉa này qua nhiều công đoạn phức tạp. B3: Thủy dưỡng:
- Ngâm dưỡng thủy tiên; - Thúc, hãm thủy tiên; - Chỉnh lá, chỉnh hoa.
b. Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong VB
- Tác giả kết hợp nhiều cách:
+ Chủ yếu là trình tự thời gian;
+ Theo mối quan hệ nhân quả.
- Cấu trúc và đặc điểm hình thức với mục đích viết của VB
2. Hình ảnh minh họa và cước chú
- Hình ảnh minh họa: giúp người đọc hình dung rõ về các bước cần thực hiện trong hoạt
động gọt củ hoa thủy tiên.
- Cước chú: Giúp việc đọc hiểu thông tin trong VB thuận lợi hơn.
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
HƯƠNG KHÚC (Nguyễn Quang Thiều)
I. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Nguyễn Quang Thiều
a. Đề tài: Văn hóa ẩm thực Việt
b. Thể loại, phương thức biểu đạt:
- Thể loại: Văn bản tản văn.
- Phương thức biểu đạt:: Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Chất trữ tình trong văn bản
- Chất trữ tình thể hiện vẻ đẹp của cảm xúc, suy nghĩ, vẻ đẹp của hình ảnh
bánh khúc tạo nên rung động thẩm mĩ cho người đọc. Những tình cảm đó
được bộc lộ qua hình ảnh chiếc bánh khúc tuổi thơ. 2. Cái tôi trong VB
- Thể hiện qua từ nhân xưng “tôi”; thể hiện trực tiếp và gián tiếp qua cách
tác giả kể và tả về cách bà làm bánh khúc.
- Tác giả thể hiện sự yêu thương, trân quý, nâng niu chiếc bánh ấy như nâng
niu tất cả những gì đẹp nhất của tuổi thơ và đặc biệt trong đấy còn có những
kí ức rất đẹp và ấm áp về người bà.
3. Ngôn ngữ của VB
- Ngôn ngữ mộc mạc, chân thật, bình dị; văn phong trong sáng, gợi hình, gợi cảm.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Đặc điểm và chức năng của số từ)
I. Lý thuyết về số từ: đặc điểm và chức năng 1/ Ví dụ: sgk/44
(1)- Các từ ngữ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ: +hai –> chàng
+một trăm – >ván cơm nếp
+một trăm –> nệp bánh trưng +chín –> ngà +chín –> cựa +chín – hồng mao +một – >đôi.
– Các từ được bổ sung đều thuộc từ loại danh từ, về ý nghĩa số lượng cho danh từ.
- Các từ ngữ in đậm đứng trước danh từ chỉ số lượng mà nó bổ sung.
(2) - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ:
+thứ–> sáu => “sáu” bổ sung ý nghĩa về thứ tự cho danh từ “thứ”, đứng sau danh từ “thứ”.
+hai – >vợ chồng => “hai” bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ “vợ chồng”
đứng trước danh từ “vợ chồng”
=> Các từ hai, một trăm, chín, một, sáu trong các ví dụ trên được gọi là số từ. 2/ Kết luận a. Khái niệm
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
b. Đặc điểm và chức năng của số từ:
- Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Số từ chỉ
số lương bao gồm:
+ Số từ chỉ số lượng chính xác. VD: một, hai, ba, bốn,...
+ Số từ chỉ số lượng ước chừng. VD: vài, mươi, dăm...
– Khi biểu thị số thứ tự của danh từ, số từ thường đứng sau danh từ.
VD: số nhà mười bảy, phòng số sáu,...
II.Thực hành: SGK/54
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI KÉO CO (Trần Thị Ly)
I. Trải nghiệm cùng văn bản “Kéo co” 1. Đọc
2. Tác giả: Trần Thị Ly
- Xuất xứ: In trong Trò chơi Dân gian Nam Bộ, NXB Hội Nhà văn, 2017.
3. Thể loại và phương thức biểu đạt chính:
- Thể loại: Văn bản thông tin giới thiệu về một quy tắc trong trò chơi.
- Phương thức biểu đạt chính: Thuyết minh
II. Suy ngẫm và phản hồi
1/ Nội dung thông tin của văn bản và cách triển khai thông tin trong VB
a. Nội dung thông tin trong VB
* Thông tin cơ bản: Giới thiệu trò chơi kéo co - một trò chơi dân gian
* Thông tin chi tiết bậc 1 (1) a. Người chơi (2) b. Chuẩn bị:
(3) c. Hướng dẫn cách chơi.
(4) d. Quy định trò chơi
b. Cách triển khai ý tưởng và thông tin trong VB: - Trình tự thời gian.
2/ Cấu trúc và đặc điểm hình thức với mục đích viết của VB
- Mục đích viết của VB: Giới thiệu về cách thức thực hiện trò chơi kéo co
- Các đặc điểm sau của văn bản đã góp phần thực hiện mục đích đó.
3/ Hình ảnh minh họa và cước chú trong VB
- Hình ảnh minh họa: để hỗ trợ cho việc biểu đạt thông tin.
- Cước chú: Giúp việc đọc hiểu thông tin trong VB thuận lợi hơn.
VIẾT: VIẾT VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
I. Tìm hiểu chung về văn bản tường trình 1. Khái niệm
- Là kiểu văn bản thông tin, trình bày tường tận, rõ ràng, đầy đủ về diễn biến của
một sự việc “đã gây hậu quả và có liên quan đến người viết”, trong đó nêu rõ mức độ
thiệt hại (nếu có) và xác định trách nhiệm của người viết đối với sự việc. 2.Yêu cầu - Phần mở đầu;
- Nội dung bản tường trình; - Phần kết thúc.
II. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản
* Bước 1: Đọc VB tường trình
- Đọc VB ( tr.60, sgk)
- Xem cách tường trình về việc làm vỡ chậu cây lớp 7A2
* Bước 2: Nhận xét, phân tích các yêu cầu
- Dựa vào dấu hiệu trong VB, xác định phần mở đầu, nội dung tường trình và kết thúc.
- Phần mở đầu trình bày những nội dung:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Địa điểm và thời gian viết bản tường trình.
+ Tên VB và tóm tắt sự việc tường trình
+ Người nhận bản tường trình
+ Thông tin người viết bản tường trình
- Nội dung tường trình gồm những nội dung:
+ Thời gian, địa điểm xảy ra, những người tham gia, diễn biến sự việc.
+ Nguyên nhân của sự việc
+ Hậu quả của sự việc
+ Xác định rõ trách nhiệm của người viết tường trình
- Phần kết thúc gồm những nội dung: + Lời đề nghị + Lời hứa
+ Chữ kí và tên của người viết tường trình. II.Thực hành
Đề bài: Viết văn bản tường trình về một sự việc xảy ra ngoài ý muốn trong trường
mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
(Hs viết vào tập)
NÓI VÀ NGHE: TRAO ĐỔI MỘT CÁCH XÂY DỰNG,
TÔN TRỌNG CÁC Ý KIẾN KHÁC BIỆT
I.Chủ đề trao đổi: (đã giao nhiệm vụ từ tiết trước)_
Chủ đề: Trong lớp em, có bạn cho rằng trò chơi điện tử có nhiều tác hại nhưng cũng có
bạn khẳng định nó vẫn có những lợi ích nhất định. Vậy ý kiến của em là gì? Em sẽ trao
đổi với các bạn như thế nào?
GV chia thành 2 dãy để HS trao đổi theo chủ đề trên. II. Thực hành
Trao đổi ý kiến về trò chơi điện tử Lợi ích Tác hại -
*Chuẩn bị cách trao đổi:
Em và các bạn thống nhất một số vấn đề đã nêu trong sgk. Bước 2. Trao đổi - Trình bày ý kiến.
- Tiếp nhận, phản hồi ý kiến của người khác và bảo vệ ý kiến của mình. ÔN TẬP Câu 1:
Trò chơi cướp cờ
Cách gọt hoa thủy tiên Văn bản Phương diện so sánh Những
điểm + Dùng để giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt
giống nhau (nội động.
dung, đặc điểm + Triển khai thông tin chính theo trình tự thời gian. hình thức)
+ Đều dùng phương tiện phi ngôn ngữ là hình ảnh minh họa để bổ sung nội dung cho văn bản. Những
điểm + Giới thiệu với bạn đọc về quy + Giới thiệu với bạn đọc về quy tắc
khác nhau (nội tắc, luật lệ trong một trò chơi trong hoạt động
dung, đặc điểm + Giới thiệu mục đích của trò + Giới thiệu mục đích của quy trình, hình thức) chơi cướp cờ.
liệt kê những gì cần chuẩn bị trước
+ Liệt kê những gì cần chuẩn bị khi thực hiện, trình bày các bước
trước khi thực hiện trò chơi
thực hiện gọt củ hoa thủy tiên.
+ Trình bày các bước cần thực + Sử dụng các con số, thuật ngữ, hiện khi chơi + Sử dụng đề mục.
- HS về nhà làm bài 2-6 vào vở luyện tập.
------------------Hết--------------------
Bài 9: TRONG THẾ GIỚI VIỄN TƯỞNG
(TRUYỆN KHOA HỌC VIỄN TƯỞNG)
VĂN BẢN 1: DÒNG “SÔNG ĐEN”
Giuyn Véc-nơ (Jules Verne)
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN (SGK/67)
1. Truyện khoa học viễn tưởng:
Là loại truyện hư cấu về những điều diễn ra trong một thế giới giả định, dựa
trên tri thức khoa học và trí tưởng tượng của tác giả. Truyện khoa học viễn
tưởng có các đặc điểm như sau:
2. Đặc điểm truyện: Đề tài.Cốt truyện
Tình huống truyện.Sự kiện.Nhân vật.
Không gian, thời gian.
B. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: (SGK/74)
2. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Thể loại: Truyện
b. Xuất xứ: Nằm trong chương 14 tác phẩm Hai vạn dặm dưới biển.
c. Tóm tắt:
Truyện xoay quanh cuộc sống của Nét Len, giáo sư A-rô-nắc và Công-xây khi họ bị rơi
xuống biển và được tàu Nau-ti-lúx cứu. Họ đã xảy ra cuộc mâu thuẫn khi họ đi vào hải
lưu của dòng "Sông đen" về kế hoạch chạy trốn hay là cùng nhau quan sát, tìm hiểu
những điều hay ho dưới đáy biển này. Được chứng kiến tận mắt những cảnh đẹp mê hồn
đó, dường như mỗi người đều thả hồn, chăm chú, đầy thích thú với cảnh vật mà quên đi
cuộc tranh luận trước đó và họ dần hiểu ra thế giới đặc biệt với những bí mật thầm kín
của người thuyền trưởng đầy bí ẩn Nê-mô.
III. Suy ngẫm và phản hồi
* Đặc điểm truyện: Đề tài Sự kiện Tình huống Nhân vật Không gian, thời gian
Những ngày đầu - Suy nghĩ về thuyền Cuộc tranh luận đầy giáo sư - Không gian:
của hành trình hai trưởng Nê-mô. mâu thuẫn của giáo sư A-rô-nắc, dưới lòng đại
vạn dặm dưới - Cuộc tranh cãi giữa dương.
biển trên con tàu giáo sư với Nét A-rô-nắc và Nét-len Nét-len, -len. - Thời gian: giả Nau-ti-lúx. - Thích thú, say mê trong con tàu Công-xây định.
trước cảnh đẹp dưới Nau-ti-lúx của thuyền lòng đại dương. trưởng bí ẩn Nê-mô
dưới lòng đại dương.
=>Truyện khoa học viễn tưởng được viết theo thể hư cấu về một điều giả định được
dựa trên tri thức khoa học và trí tưởng tượng của người viết truyện.
VĂN BẢN 2: XƯỞNG SÔ-CÔ-LA (CHOCOLATE)
Rô-a Đan (Roald Dahl)
I.Chuẩn bị đọc ( sgk )
II. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Rô-a Đan SGK/79 2. Tác phẩm:
a. Thể loại: Truyện KHVT.
b. Xuất xứ: Trích Charlie và nhà máy sô-cô-la.
c. Tóm tắt:
+ Ông Quơn-cơ dẫn 5 đứa trẻ đến thăm nhà máy sô-cô-la.
+ Ông đầy tự hào khi giới thiệu về dòng sông, con thác, hoa, cỏ đặc biệt.
+ Sác-li, cùng ông nội và bọn trẻ ngắm dòng sông sô-cô-la khổng lồ và con thác nhào sô-cô-la.
+ Được tận mắt chứng kiến các loại cây cỏ, hoa kì lạ, vừa trồng làm đẹp phong
cảnh nhà máy, vừa ăn được, có vị đường mềm, vị bạc hà rất thơm ngon.
+ Được tận mắt nhìn thấy những người công nhân tí hon Umpơ-Lumpơ.
III. Suy ngẫm và phản hồi
1/ Nhân vật ông Quơn-cơ Thời điểm Thái độ Hành động
Khi giới thiệu với mọi
- Nhấn mạnh đây là trung tâm thần kinh, - Vừa nói vừa lấy chùm chìa
người về tầm quan trọng trái tim của nhà máy.
khóa, mở xưởng nhà máy. của xưởng sô-cô-la
- Khẳng định ông chú trọng làm cho
xưởng sô-cô-la phải đẹp.
- Nhắc bọn trẻ đừng quá phấn khích.
Khi giới thiệu về vẻ đẹp
- Tự hào về vẻ đẹp, nét độc đáo nhà máy. - Giơ chiếc can ra chỉ vào các của không gian nhà máy,
- Giọng đầy trìu mến, mời mọi người
bụi cây, cánh đồng cỏ, và hoa.
về những sáng chế cỏ, hoa nếm thử hoa, cỏ. có thể ăn được.
->Nhân vật thể hiện đặc điểm của nhân vật truyện khoa học viễn tưởng.
=>Ông Quơn-cơ là người có khả năng phi thường, có thể tạo ra những điều kì diệu.

2/ Một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng
- Đề tài: ứng dụng khoa học trong xây dựng nhà máy sản xuất sô-cô-la.
- Không gian: trong xưởng sô-cô-la của ông Quơn-cơ.
- Nhân vật được đặt trong tình huống: tham gia cuộc phiêu lưu vào một nhà máy
sô-cô-la kì lạ và chứa nhiều bí ẩn.
Đọc kết nối chủ điểm

TRÁI TIM ĐAN-KÔ (DANKO)
I/ Trải nghiệm cùng văn bản: - Tác giả: Sgk
II/ Suy ngẫm và phản hồi:
1/ Tóm tắt truyện:
- Đan-kô dẫn đường cho mọi người đi vào rừng.
- Đường đi gian nan, đoàn người mệt lả, mất tinh thần.
- Họ không dám thú nhận sự yếu hèn mà đổ lỗi cho Đan-kô.
- Hai bên bắt đầu cãi nhau khiến rừng cũng phải gầm lên.
- Đan-kô cảm thấy phẫn uất, nhưng lòng vẫn thương mọi người.
- Anh xé toang lồng ngực, dứt trái tim ra và giơ cao lên đầu. Đoàn người sửng sốt, đứng trơ ra như phỗng.
- Đan-kô yêu cầu mọi người đi tiếp, họ xông lên theo anh, sung sướng mê cuồng.
- Chàng Đan-kô bật lên tiếng cười tự hào, rồi gục xuống và chết. Đoàn người mải vui
sướng nên không hề để ý rằng anh đã chết. Một người nhìn thấy và giẫm lên trái tim của anh.
2/ Yếu tố truyện khoa học viễn tưởng: Yếu tố
Văn bản Trái tim Đanko Không
- Không gian rừng già, đầm lầy nguyên sinh gắn với huyền thoại về người gian anh hùng của bộ lạc.
Thời gian - Mơ hồ, không xác định, được bao phủ trong màn sương của huyền thoại,
của kí ức xa xưa qua lời kể của bà lão I-dec-ghin.
Nhân vật - Nhân vật người anh hùng Danko là nhân vật được xây dựng từ trí tưởng tượng. Chi tiết/
- Những hình ảnh: Danko xé toang lồng ngực, Danko lấy trái tim ra soi
Hình ảnh đường, trái tim cháy sáng như ánh đuốc, trái tim vẫn cháy khi Danko gục
chết, trái tim bị giẫm lên vẫn bừng ánh lửa, … là hình ảnh chỉ có trong trí tưởng tượng.
Thực hành tiếng việt
:
MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ TRẠNG NGỮ TRONG CÂU BẰNG CỤM TỪ
I. Cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ:
(1) Trong những cánh đồng cỏ, mao lương/đua sắc. C V
(2) Trong những cánh đồng cỏ, hàng ngàn cây mao lương hoa vàng /đua sắc. C V
-> Chủ ngữ trong câu (1) là một từ, chủ ngữ trong câu (2) là một cụm từ.
1/ Mở rộng vị ngữ bằng cụm từ
(1) Đó/chính là một điều bí mật C V
(2) Đó/chính là một điều bí mật mà tôi muốn chia sẻ với bạn. C V
-> Vị ngữ trong câu (2) có cấu tạo phức tạp hơn vị ngữ trong câu (1) .
2/ Mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ
(1) Trước ánh sáng, bóng tối tan tác và run lẩy bẩy, nhào xuống cái mõm hôi thối của
đầm lầy nơi rừng sâu núi thẳm.
(2) Trước ánh sáng của trái tim Đan- kô, bóng tối tan tác và run lẩy bẩy, nhào xuống
cái mõm hôi thối của đầm lầy nơi rừng sâu núi thẳm.
-> Trạng ngữ trong câu (2) có cấu tạo phức tạp hơn trạng ngữ trong câu (1) /
-> Việc mở rộng thành phần chính và trạng ngữ bằng cụm từ làm cho việc miêu tả
chi tiết, rõ ràng hơn. * Nhận xét:
Các cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ:
- Biến CN, VN và TN trong câu từ 1 từ thành 1 cụm từ.
- Biến CN, VN và TN trong câu từ cụm từ có thông tin đơn giản thành cụm từ phức tạp
có những thông tin cụ thể, chi tiết hơn.
II.Thực hành: Bài tập sgk/83
Đọc mở rộng theo thể loại
MỘT NGÀY CỦA ICH-CHI-AN
Alexander Romanovich Belyaev
I. Trải nghiệm cùng văn bản
- Thể loại: Truyện khoa học viễn tưởng
- Xuất xứ: Trích trong truyện “Người cá”
II. Suy ngẫm và phản hồi
Đặc điểm của truyện
Thể hiện trong Một ngày của Ích- chi- an
khoa học viễn tưởng Đề tài
Khoa học thay đổi tiềm năng của một con người Tình huống
Ích-chi-an được phẫu thuật thành người cá, có khả năng lặn và sống dưới đáy biển. Sự kiện
+ Ích-chi-an bơi theo dòng hải lưu ra biển.
+Ích-chi-an vui đùa cùng những chú cả, thưởng thức vẻ đẹp của biển.
+Ích-chi-an cứu những chú cá bị đánh dạt vào bờ biển sau cơn bão. Nhân vật Ích-chi-an Không gian
Đáy biển, mặt biển, bờ biển Thời gian
Một ngày của người cá ở đáy biển Viết
VIẾT ĐOẠN VĂN TÓM TẮT VĂN BẢN
I. TÌM HIỂU TRI THỨC KIỂU VĂN BẢN ( SGK /89 )

1. Thế nào là đoạn văn tóm tắt VB
- Đoạn văn tóm tắt VB được viết để trình bày ngắn gọn ý chính được nêu trong VB. Việc
viết đoạn văn tóm tắt VB giúp chúng ta nhận ra nội dung chính của VB.
2. Yêu cầu của đoạn văn tóm tắt VB
- Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.
- Tóm tắt các ý chính của VB gốc.
- Đảm bảo yêu cầu về độ dài của đoạn văn.
- Đảm bảo nội dung chính của VB
3. Cấu trúc của đoạn văn tóm tắt VB: gồm 2 phần
- Giới thiệu nhan đề và tác giả của VB cần tóm tắt.
- Trình bày ngắn gọn các ý lớn, ý bổ trợ được nêu trong VB.
II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂM VĂN BẢN
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
- Xác định đề tài: Lựa chọn văn bản truyện/ văn bản nghị luận
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý -
Xác định các sự việc/luận điểm chính, các chi tiết quan trong trong VB và trình bày
mối quan hệ giữa các yếu tố này.
-Sắp xếp các sự kiên/luận điểm chính theo trình tự hợp lí. (theo gợi ý sgk/91)
Bước 3: Viết đoạn
- Dựa vào dàn ý, viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn, về độ dài của đoạn.
Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ
- Đọc lại bản thảo của cá nhân, tự kiểm tra, điều chỉnh nội dung cấu trúc của bài. - Rút kinh nghiệm
- Chia sẻ bài cùng các bạn.
III/ HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT ( SGK/90/91 )
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 150- 200 chữ) để tóm tắt một văn bản nghị luận
hoặc một truyện ngắn mà em thích.
Nói và nghe: THẢO LUẬN NHÓM VỀ MỘT VẤN ĐỀ GÂY TRANH CÃI Chủ đề:
CĐ 1: Ông Quơn-cơ có sai không khi cố tình thử thách năm đứa trẻ lúc tham quan nhà
máy sô-cô-la với ý đồ chọn người thắng cuộc để trao tặng nhà máy?
CĐ 2: Ích-chi-an là người may mắn được trao năng lực làm người cá hay là người bất hạn?
CĐ 3: Bác sĩ Xan-va-tô là nhà khoa học tài năng hay là một tên tội phạm
1. BƯỚC 1: CHUẨN BỊ ( SGK/92/93 )
- Thành lập nhóm và phân công công vệc
+ nhóm nhỏ 1: Đồng tình
+ nhóm nhỏ 2: Không đồng tình
- Chuẩn bị nội dung buổi thảo luận:
+ HS đọc lại VB, tìm hiểu kĩ nhân vật, chuẩn bị lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ quan điểm
-Thống nhất mục tiêu và thời gian thảo luận
2. BƯỚC 2: THẢO LUẬN ( SGK/93/94 )
- Đại diện nhóm sẽ trình bày ý kiến thống nhất của nhóm mình dựa trên những lí lẽ,
dẫn chứng mà các nhóm đã tranh luận, phản biện.
- HS tập nói một mình trước gương.
- HS tập nói trước nhóm/tổ. Ý kiến đồng tình Ý kiến phản đối Lí lẽ Dẫn chứng
=> Ý kiến thống nhất. ÔN TẬP I. NỘI DUNG BÀI HỌC
Tóm tắt nét đặc sắc truyện KHVT đã học:

Dòng “Sông Đen” Xưởng Sô-co-la Một ngày của Ích-chi-an Đề tài Nhân vật Sự kiện Không gian Thời gian II. LUYỆN TẬP
HS làm bài 3,4,5,6 SGK/95 vào vở bài tập. BÀI 10
LẮNG NGHE TRÁI TIM MÌNH ( THƠ ) Văn bản 1: ĐỢI MẸ - Vũ Quần Phương-
A.TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
Thơ và sự thể hiện tình cảm, cảm xúc trong thơ (SGK/96)
- Thơ: Được sáng tác để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước khoảnh khắc của đời sống.
- Ngôn ngữ thơ: Có khả năng truyền cảm, lan tỏa tình cảm, cảm xúc qua cách dùng từ
ngữ, hình ảnh, vần, nhịp các biện pháp tu từ.
B.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/98/99 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản 1. Tác giả: SGK/99 2. Tác phẩm: - Thể loại: thơ
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tình cảm của em bé với mẹ
- Đợi mẹ: ngồi đợi mẹ mỏi mòn.
- Từ ngữ, hình ảnh: ngồi nhìn, lẫn, trông chờ,..; vầng trăng non, mẹ bế vào nhà... Nhân hóa
- Hình tượng độc đáo, thi vị làm rõ tình yêu mẹ của bé (chờ mẹ đến ngủ quên ngoài đầu
hè) cũng như tình yêu bé của mẹ (âu yếm, thương yêu)
2. Tâm trạng của tác giả
Tình cảm của con với mẹ, mẹ với con là 1 trong những tình cảm thiêng liêng, trân quý nhất của con người
Tác giả bày tỏ sự yêu thương, gắn kết với người thân. Văn bản 2:
MỘT CON MÈO NẰM NGỦ TRÊN NGỰC TÔI - Anh Ngọc-
I. Chuẩn bị đọc ( sgk/100 )
II. Trải nghiệm cùng văn bản 1. Tác giả: SGK/101 2. Tác phẩm: - Thể loại: thơ
III. Suy ngẫm và phản hồi
1. Nét độc đáo của bài thơ
Nét độc đáo của bài thơ Nhận xét Hình
Đôi mắt trong veo, đôi mắt biếc trong veo
Chú mèo dễ thương, xinh xắn ảnh thơ đáng yêu
Hàm răng dài nhọn hoắt (chú
Như đứa trẻ giữa vòng tay ấp ủ mèo) Đôi tai vểnh ngây thơ
Cái đuôi dài bướng bỉnh Hàng ria mép ngang tàng Biện
So sánh: như đứa trẻ giữa vòng tay ấp ủ
Chú mèo thơ ngây tựa một đứa trẻ
pháp tu Ẩn dụ: Móng vuốt của đêm
Gợi hình ảnh sinh động từ
Điệp từ: “ngủ đi” (6 lần)/ “được” (2 lần)
Thể hiện sự vỗ về, ấp ủ của nhân
vật tôi dành cho chú mèo
Nhịp thơ Nhịp 3/5; 5/; 2/2/3/2
Gợi nhịp điệu nhẹ nhàng, tình cảm Từ ngữ
Dùng nhiều tính từ: “Nhọn hoắt” “ngây thơ” Phác họa sinh động, cụ thể hình
“bướng bỉnh” “ngang tàng”… ảnh chú mèo Yếu
tố Chi tiết miêu tả hình ảnh chú mèo
Gợi lên hình ảnh chu mèo nhỏ dễ miêu tả
thương và thể hiện sự gắn bó thân
Kể chuyện chú mèo nằm ngủ trên ngực và tự sự
thiết giữa nhân vật tôi và chú mèo
2. Tình cảm cảm xúc của nhà thơ
- Hình ảnh được nhắc lại tới hai lần: “trên ngực tôi một chú mèo nằm ngủ”.
- Những từ ngữ thể hiện cảm xúc, mối quan hệ của nhân vật tôi dành cho chú mèo đang ngủ:
+ Nằm nghe nhịp nhàng thánh thót.
+ Trái tim tôi hòa nhịp trái tim mèo.
+ Trái tim tôi một phút bỗng mềm đi.
+ Lâng lâng hạnh phúc.
+ Được âu yếm, vuốt ve, đùm bọc.
+ Được âm thầm cất tiếng ca ru
- Tình cảm của nhân vật tôi (nhà thơ): Gắn bó, chở che, yêu thương đùm bọc và luôn
cảm thấy hạnh phúc, vui sướng khi được bên cạnh chú mèo.
3. Thông điệp của bài thơ
- Hãy biết yêu thương, chở che cho những loài vật nhỏ bé gần gũi quanh mình, biết yêu thương đồng loại.
- Hãy để trái tim mình được rung cảm để biết sống sâu, sống chậm, sống ý nghĩa hơn.
Đọc mở rộng theo thể loại MẸ - Đỗ Trung Lai-
I. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Đỗ Trung Lai 2. Tác phẩm: - Thể loại: thơ
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Hình ảnh người mẹ - Hình dáng mẹ
+ Theo thời gian, cây cau ngày càng phát triển, cao lớn, xanh tốt.
+ Mẹ càng ngày càng già đi.
-> đối lập tương phản. Nỗi xót xa của người con khi mẹ càng ngày càng già yếu.
- Hành động của mẹ
+ Khi con còn bé: bổ cau làm tư.
+ Hiện tại: cau bổ làm tám mẹ còn ngại to.
+ Tác giả mượn hình ảnh nhai trầu quen thuộc để khắc họa người mẹ. Miếng trầu bổ nhỏ
gợi ra tuổi già móm mém của mẹ.
2. Tình cảm của người con dành cho mẹ
+ Nâng: sự trân trọng, nâng niu miếng trầu - hình ảnh tượng trưng cho mẹ.
+ Cầm: tình cảm dồn nén, chứa đựng bao xót xa, tình cảm của con dành cho mẹ
=> Qua hình ảnh miếng cau khô, ta cảm nhận được nỗi niềm của con dành cho mẹ. Con
thấu hiểu những khó nhọc, cay đắng của đời mẹ, trân trọng những hi sinh mẹ đã dành
cho con nhưng không khỏi đau đớn trước những vất vả của mẹ.
- Sao mẹ ta già? => Câu hỏi tu từ thể hiện sự vô vọng, sự bất lực của người con không thể
níu kéo thời gian chậm lại, níu kéo mẹ ở lại mãi mãi bên con.
Đọc kết nối chủ điểm LỜI TRÁI TIM - Paulo Coelho-
I. Trải nghiệm cùng văn bản
1. Tác giả: Paulo Coelho 2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: trích trong tác phẩm Nhà giả kim
- Nội dung: Là câu chuyện đầy ý nghĩa về cuộc hành trình đi tìm và chinh phục ước
mơ, qua đó tác giả gửi gắm nhiều thông điệp ý nghĩa về cuộc đời.
II. Suy ngẫm và phản hồi PHIẾU BÀI TẬP Câu Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của em 1
Theo nhà luyện kim đan, vì sao cậu “Vì tim ở đâu thì kho báu ở đó”. “Vì chẳng bao
bé chăn cừu cần lắng nghe tiếng nói giờ bắt trái tim im lặng được. Ngay cả khi cậu làm trái tim mình?
như không thèm nghe nó nói thì nó vẫn luôn ở
trong con người cậu, nhắc đi nhắc lại những điều
cậu nghĩ về cuộc đời và thế giới”. 2
Nhà luyện kim đan khuyên cậu bé
Hiểu rõ trái tim mình, lắng nghe nó nói, hiểu rõ nó
chăn cừu làm gì để không bị trái
muốn gì, ước mơ gì thì sẽ biết cách ửng xử phù tim đánh bất ngờ? hợp. 3
Em có đồng tình với ý kiến của nhà Đồng tình.
luyện kim đan “Sợ phải đau khổ
Vì: khi ta sống và nỗ lực theo những hoài bão,
còn đau đớn hơn là chính sự đau
khát vọng thì cuộc sống sẽ vô cùng ý nghĩa, tràn
khổ, và chưa từng có trái tim nào
đầy hạnh phúc cho dù có chông gai, hoặc có thất
phải chịu đau khổ khi tìm cách thực bại ta cũng học được bài học cho chính mình để
hiện ước mơ” không? Vì sao? tiếp tục cố gắng. 4
Đoạn trích có nhiều lời thoại nói về - “Trái tim cậu ở đâu thì kho báu cậu tìm cũng ở
sự cần thiết của việc lắng nghe đó.”
tiếng nói trái tim. Lời thoại nào em
- “Chưa từng có trái tim nào phải chịu đau khổ khi yêu thích nhất? Vì sao?
tìm cách thực hiện ước mơ.
Thực hành tiếng việt:
NGỮ CẢNH VÀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG NGỮ CẢNH
I. Tri thức tiếng việt 1. Ngữ cảnh
- Ngữ cảnh có thể là một tình huống, một đoạn văn, một câu, một cụm từ và cũng có thể là một từ.
- Có vai trò quan trọng trong việc lựa chọn từ ngữ khi viết hoặc nói và hiểu nghĩa của từ khi đọc hoặc nghe. VD:
Người cha chỉ người sinh ra ta. Người cha chỉ Bác Hồ.
2. Nghĩa của từ trong ngữ cảnh
- Trong mỗi ngữ cảnh, từ thể hiện khả năng kết hợp với các yếu tố khác, qua đó bộ lộ
một nghĩa xác định nào đó.
- Khi gặp một từ không biết nghĩa, có thể dựa vào ngữ cảnh để xác định nghĩa của từ. VD1: SGK/97
- Khúc khuỷu: có nhiều đoạn gấp khúc ngắn, nối nhau liên tiếp rất nguy hiểm.
- Dựa vào ngữ cảnh “nhiều đoạn gấp khúc ngắn, nối nhau liên tiếp” trong câu văn trên
để xác định nghĩa của từ VD2: SGK/97
- Phát minh: Tìm ra cái có cống hiến cho khoa học và loài người.
- Dựa vào một số ví dụ cụ thể : “máy hơi nước, điện, tivi, máy vi tính.” VD3: SGK/97
- Lửa: màu đỏ của hoa lựu.
Nghĩa của từ lửa trong ngữ cảnh trên sử dụng với nghĩa ẩn dụ không dùng theo nghĩa thông thường.
II.Thực hành tiếng việt: SGK/104
Đọc mở rộng theo thể loại MẸ
Đỗ Trung Lai
I. Trải nghiệm cùng văn bản
II. Suy ngẫm và phản hồi Viết:
VIẾT BÀI VĂN BIỀU CẢM VỀ CON NGƯỜI
I. Tri thức kiểu bài ( xem lại bài 4 )
1. Ôn tập khái niệm bài văn văn biểu cảm
Kiểu văn bản trình bày cảm xúc của người viết về đối tượng 2. Yêu cầu:
- Tình cảm trong sáng, chân thật
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc
- Phương thức kết hợp: miêu tả và tự sự - Bố cục: 3 phần
II. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản ( sgk/107 )
Bài văn: Người bạn yêu quý của tôi (SGK/107)
1. Bài văn được viết để biểu lộ tình cảm: quý mến một người bạn 2. Bố cục: 3 phần
- MB: giới thiệu, bộc lộ cảm xúc về người bạn
- TB: bày tỏ cảm xúc về người bạn theo trình tự
- KB: Khẳng đình tình cảm, cảm xúc về người bạn. Rút ra điều đáng nhớ đối với bản thân.
III. Hướng dẫn quy trình viết ( sgk/108/109 )
1. Chuẩn bị trước khi viết 2. Tìm ý, lập dàn ý 3. Viết bài
4. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. Nói và nghe:
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I. Chủ đề: Ý nghĩa của tình bạn ( sgk/111 )
1. Bước 1: xác định đề tài, thời gian và không gian nói
2. Bước 2: tìm ý và lập dàn ý
3. Bước 3: luyện tập và trình bày
4. Bước 4: trao đổi và đánh giá II. Thực hành ÔN TẬP BÀI 10
Hướng dẫn học sinh hoàn thành các câu hỏi sgk/112
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. ĐỌC VÀ TIẾNG VIỆT ( SGK/113 – 115 ) II. VIẾT, NÓI VÀ NGHE ( SGK/116 )