Tài liệu đọc Lý luận dạy học | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Tài liệu đọc Lý luận dạy học | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

1
TÀI LIU C TU N 1ĐỌ
I. GIÁO DC LÀ M N T NG C TR NG C A XÃ HT HI ƯỢ ĐẶ Ư I
1. B a xã hn ch n t ng t giáo d t hic là m ượ đặc tr ng cư i
Để t n ti và phát trin, loài người không ngng tác đ ng vào thế gii khách quan, nhn
thc thế gii khách quan tích lu i tích để vn kinh nghi ng kinh nghim. Nh m loài ngườ
lu được trong quá trình phát tri a l ch sn c được l u gi ân loư nn v n hoá nhă i, chúng
được tiếp ni qua các thế ế h , th h trước không ngng truyn li kinh nghi ế m cho th h sau,
thế h sau l nh hĩ i nhng kinh nghim ó đ để tham gia vào cu t c sng lao ng c hođộ
động xã h i nh m duy trì và phát tri n xã h i loài ng i, ườ chính s truyn th và lĩnh h i đó g i
giáo d t khác, i loài ng i t i phát tric. M điu ki n c b n h ơ để ườ n t n là o đảm b
đư đưc cơ chế di truy n cơ chế di s n giáo d c đả m b o c cơ chế th hai, như vy giáo
dc là mt hin t ng cượ a xã hi th hi vin c truyn ng kinh nghiđạt nh m mà loài người
đã tích lu được t thế ế h ế này sang th h khác. Tuy nhiên, th h sau không ph i ch lĩnh h i
toàn b i còn b nhng kinh nghim ca thế h trước để l sung, làm phong phú thêm
nhng kinh nghi ó quy lu n b h u m ca loài người đ t ca s tiế i. Giáo dc c hiđượ
như quá trình th ng nh hình thành tinh th n th t ca s cht c i nhân trong a m
hi. V i cách hi u này, giáo dc không th tách r i cu c sng ca con người, ca hi, nó là
mt hi i. n t ng cượ a xã h
Trong q trình tiến hoá nhân loi, go d t hi i sc xu nng v xut hin ca loài người,
khi con người quan h vi t nhiên b ng ng c ph ng ti n lao ng thì nhu c u v ươ độ s
truyn đạt và l nh hĩ i nhng kinh nghim ca thế h trư c cho thế h sau m i xu t hi n. Giáo d c
như mt ph ng thươ c ca xã hi đảm bo vic kế tha v n h, phát triă n nhân cách.
Trong thi s khai cơ a hi loài ng i, giáo dườ c din ra trc tiếp ngay trong q tnh lao
độ ng s n xu t, con ngư i v i cho nhauchm,a m v a truy n l ch chế tong c ng, lao độ
c ch x s trong c mi quan h xã hi, các chun m o c đạ đức.c nhà khoa h c nghn c u
vic hi hoá tr em trong thi nguyên thu cho rng: giáo d n c trong thi này an quyđ
trong h thng hot đng sn xut xã hi. Chc n ng c a dă y hc, go d c nh m chuyn ti v n hă
t ế th h trước cho thế h sau đưc th c hi n do tt c nhng người ln n trđưc th c hi c tiếp
trong quá trình giao tiếp vi tr em. Vi c m rng gii hn giao ti p c ng nh phát tri n ngôn ngế ũ ư
v n hoá d n n t ng l ng thông tin kinh nghiă đế ă ượ m cn phi chuyn ti cho thế h sau, nh ng ư
kh năng thc hin li b h ến ch . Điu này dn n nh thành c ch hđế ơ ế i phi s chun
trách thc hin vic ch lutruyn bá tri thc. S xut hin t hư u, chia gia ình ra nh mđ ư t cng
đồ ếng kinh t d ến đ n vai trò giáo dc không phi ch ca công mà ch yếu gia đình.
2
Vào thi c i, m t s t ch t c đạ nhà t t ng nh n th ng, s n vinh vư ưở c r ph v a
các công dân riêng bi a gia ình ph c vào s c m a qu c gia, giáo d c c t và c đ thu nh c đượ
truyn gia ình mà xã h p, nhà tri ng, đạt không ch đ i. Th i kì c Hy L ết hc Platon cho r
con cái c a giai c c s c trong các c quan giáo d c c a nhà p c n ph n m quy i nh đượ giáo d ơ
nước c tr em ngay tc n ph i giáo d khi mi ra i, tđờ 7 tui tr đi, tr em trai c c n đư
gi vào các trường ni trú và sng trong u ki n khđi c nghit, vì mc ích chính cđ a giáo dc
hình thành nh i lính m t ng ngư nh m, k lu để b no v các ch ô. Nhìn chung nhi u
qu y.c gia c c nh v đại có nn giáo d ư
Cùng vi vi t d i không ch làm thay i trong phc hình thành ch viế n t đổ ương pháp
tích lu i tri th i n i dung, ph ng pháp giáo d, gìn gi và chuy n t c, còn làm thay đổ ươ c,
dy hc. Khi quá t c t c trình sn xut ngày càng ph p h n, cùng vơ i s ph p ca cuc sng
h u t u cao h n ng ngi, ca c cơ chc nhà n c ã ướ đ đặt ra yêu c ơ nh ười được giáo d c,
đ đòi hi vi ế c ti p thu, luy n t p công phu hơn, do ó vi c truy n th di n ra m t cách t
chc c chu c, d c chuy c nhân sang d c tđượ n b trướ n n viđế n t y h d y h p th
trong các nhà tr i c t c t ường. S ra đờ a nhà trường nh mư ơ quan chuyên bi đảm nhn vic
giáo d n t ng thông tin cùng m u ngc ã cho phép chuyđ i nh t lúc cho nhi ưi, làm cho i a đạ đ
s có th tiếp thu n th u qu giáo dđược kiế c, nâng cao hi c.
N a sau c a thế k XX có s bùng n v giáo dc tr em, thanh niên, ngưi ln, cùng vi
s thay đ i v t hiy c c khí, xuơ n t đng hoá, s phát tri n c ã làa công ngh đ m thay đổi
lao động ca con ngưi trong sn xut, giáo dc nh ư điu kin cn thiết để tái sn xut sc lao
độ ng xã h i. Ny nay, giáo d c tr thành mt hot động đưc t chc c biđặ t, thi t kế ế theo mt kế
hoch cht ch ph ng pháp, ph ng tiươ ươ n hin đại, p phn to ra động lc thúc đẩy s phát
trin ca xã h c, trí tui. Đạo đứ , khoa hc, k thuĩ t, v n hoá tinh thă n và tim n ng kinh tă ế ca bt
c hi nào đu ph thuc vào m c đ pt trin ca giáo dc.
2. Các ch c n ng xã h i c a giáo d ă c
Để t n t i và phát tri n, con ng i ã ti n hành truy n t kinh nghi m l ch s ườ đ ế đạ - xã h i t
thế h tr c cho th h sau. Kinh nghi m này ngày càng phong phú, càng ch ng t vai trò to ướ ế
ln c a giáo d c i v i s phát tri n h i. Khi ó, giáo d c ã th c hi đố đ đ n ch c n ng ă
hi ca mình.
Vi t cách m t hi i, giáo d thành ư n t ng hượ c tác động vào t ng nhân để tr
nhng nhân cách theo yêu c u phát tri n c ng n các l nh v a xã h c tác i. Giáo d độ đế ĩ c c a
đời s ng h i, đến các quá trình h i mà con người ch th. Nhng tác đ ng đó, xét
dưới góc i h i nhđộ h c, c gđượ ng chc n ng hă i ca giáo dc. Giáo dc trong
3
xã h a ã th n 3 chi h i ch nghĩ đ c hi c n ng h a mình: ă i c Chc n ng kinh tă ế- sn
xut; ch i và chc n ng chính tr xã hă - c n ng t t n hóaă ư ưởng- vă .
2.1. ă ế
Vi ch c n ăng kinh tế- sn xu t, giáo d c tái s n xu t s c lao động xã hi, to nên s c
lao ng m i có ch t l ng cao h n, thay th s c lao ng c ã l c h u, ã già c i ho c ã độ ượ ơ ế độ ũ đ đ đ
mt i đ bng cách phát tri n nh ng n ăng lc chung n ng l c chuyên bi t c a con ngă ười,
nhm t o ra m t n ng su t lao ng cao h n, thúc y s n xu t, phát tri n kinh t xã h ă độ ơ đẩ ế i.
Ngày nay, nhân lo i ang s ng trong th i kì v n minh h u công nghi png v i s phát đ ă
trin m nh m c a công ngh t tin. hông Đặc m này ã t ra nh ng yêu c u cao i v i đi đ đặ đố
cht l ng ngu n nhân l c: ượ độ ă độ
để đ đượ ế
D y h c theo tiếp c n n ng l c là m t trong gi i pháp quan tr phát tri n n ng l c ă ng để ă
hành ng cho ng i h c trong các nhà tr ng, áp ng c yêu c u c a th tr ng lao độ ườ ườ đ đượ ườ
động hin nay.
Để th c hi n t t ch c n ăng kinh tế - sn xu t, giáo d c ph i t p trung th c hin nh ng
sau ơ đây:
ế
ế đ ưỡ
ườ đổ ươ ươ
v.v., trong ó chú trđ ă ă ă ă
ă ươ ă độ ườ đ
2.2. ă
Vi ch c n ng chính tr ă - h i, độ đế t c tác động
đến các b phn, các thành phn xã hi (các giai cp, các tng lp, các nhóm hi...)
đổ đ
độ ă
Giáo dc tr c, b thành ph ng tiươ n, công c để khai sáng nh n th i dưỡng tình cm,
cng c ng c nim tin, kích thích hành độ a tt c các l c l ượng hi, nhm duy trì, cng
c th chế chính tr c gia nào ó. - xã hi cho m t qu đ
Giáo dc hi ch i tr t, làm cho nghĩa góp ph n làm cho c u trúc h nên thu n nh
các giai cp, các t ng l p, các thành ph n h n nhau thông qua i.. ngày càng xích l i g
vic th c hi c bình n mt chínhch giáo d đẳng, t o u ki n thu n l oàn th nhân đi i cho t
4
dân lao ng p, n ngh p và thay độ được h c t được l a ch nghi đổi v trí xã h i.
nước ta, c, c “c a Đảng C ng s n Vi o Nhà n t Nam lãnh đạ ướ đại din cho quy n l
dân, do dân, dân” trên n n t ng c a Mác ng H a ch nghĩ - Lênin t tư ưở Chí Minh,
giáo d p c ng, cc là s nghi a Đ a Nhà n c c a toàn dân. Giáo d c ph c v cho m c ướ
tiêu: c mdân giàu, nướ nh, xã h ng, dân chi công b , v n minh. ă
2.3. ă ư ưở ă
Vi ch c n ng t t ă ư ưởng- văn hóa, giáo dc tham gia vào vi c xây d ng m t h t t ư ưởng
chi ph i toàn xã h i, ế
độ
Thô ư ưở đượ đế ư
ườ ế ý đạ đứ
ă đồ
đượ ườ .
Thế gi i ngày nay coi giáo d c con ng c b n nh t gi gìn phát tri n v đườ ơ để ăn
hoá, kh i t t h u. Nhà t ng lai h c ng i M ng nh t i H i ng để ươ ườ ĩ A. Toffler kh đị đồ
Liên h p qu c, khoá 15 (1990) “M t dân t c không c giáo d c đượ - n t c ó s b loài đ
người ào th i, m t cá nhân không c giáo d c đ đượ - cá nhân ó s b xã h i lo i bđ ”.
Ngày nay trình dân trí cao là m t tiêu c ánh giá s giàu m nh c a m t qu c gia. độ để đ
Trình dân trí cao s ti p thu, phát tri n c các giá tr v n hoá t t p, u tranh ng n độ ế đư ă đẹ đấ ă
nga xoá b c nh ng t t ng, hành vi tiêu c c nh h ng n t t c đượ ư ư ưở đế nh ng ho t ng độ
cn thiết, h u ích trong i s ng h i nh : xoá b các phong t c, t đờ ư p quán lc hu,
tín, d oan, các t n n h i, th c hi n dân s đ - kế ho ch hoá gia đình, an toàn giao
thông v.v... ng th i, giáo d c c i m tho mãn nhu Đồ ũng ph cu c h c tđượ p su t i đờ
ca m i công dân, do ó, giáo d c còn m t phúc l i c b đ ơ n, m t quy n s ng tinh th n
ca m i thành viên trong xã h i.
Đ th c hi n ch c n ng v n hoá ă ă - h i, giáo d c ph i c quan tâm ngay t b c m m đượ
non cho n i h c và tđế đạ rên i h c; phát tri n h p lí các lo i hình giáo d c và các ph ng đạ ươ
thc ào t o m i l a tu i c h ng quy n l i h c t p, tho mãn nhu c u phát tri n tài đ để đượ ưở
năng c a m i công dân, góp ph n c l c vào s nghi p công nghi p hoá, hi n i hoá t đắ đạ đấ
n c.ướ
3.nh cht ca giáo dc
5
* ượ ế ĩ tc giáo d c
m t ph tách r i c i s i, giáo d i th i i, ườ n không th a đờ ng h c m đạ
mi thi t ch i khác nhau, nói m t ch khác, giáo d t hi i sế ế h c xu n cùng v xut hin
ca xã hi m t i khi xã h đ i không tn ti, điu kin không th thiếu n được cho s t
ti phát tri i nhân h i loài ng i. Nh v i cùng v i sn ca m ườ ư y, giáo d n tc t
tn t ng n n t n. i c i loài ng i, là con a xã h ườ đườ đặc tr ng c bư ơ để loài ng i tườ i và phát tri
* đị giáo dc m t ho t i ti động g n li n v ến
trình i lên c i, i giai đ a h m đon phát tri n c u có n n giáo d ng, a l ch s đề c t ng ươ
khi xã h n t hình thái kinh t xã h xã hi chuy ế i này sang hình thái kinh tế i khác thì toàn
b h thng giáo dc t ng ươ ng c ng bi n ũ ế đổi theo. Giáo dc chu s quy nh c đị a hi,
độ ế đ ế
n n cđ Giáo dc luôn biế đổi trong quá trình phát tri a l ch s loài
người, không m t n i hình thái kinh t i, cho m i giai n giáo d p khuôn cho mc r ế h
đo ế n c a m i hình thái kinh t h i cũng như cho m i qu c gia, chính v y giáo dc
mang tính lch s ch s c khác nhau v c ích, n. mi th i l khác nhau thì giáo d m đ i
dung, ph ng pháp, hình th n ươ c t c giáo d c. Các chính sách giáo d c luôn c hoàn thi ch đượ
dưới t qunh h ng c ng kinh nghiưở a nh m và các kế nghiên cu.
* đó là s khng định ca rt nhiu nhà giáo dc hin nay,
đư ơ
ư ư ướ đị đứ
đ ướ đ đ đư . Giáo d c được s dng nh mư t công c ca
giai c p c m quyn nhm duy trì li ích ca giai cp mình, nhng li ích này th phù hp thiu s
người trong hi ho i a sc v đ các tng lp trong hi hoc vi l i ích chung c a toàn hi.
Chính vì vy mà trong xã hi giai cp đối kng, go dc đặc quyn đặc li ca giai cp th ng
tr. Trong xã hi kng giai cp đi kháng, go dc hưng ti s công bng. Ny nay, nhiu quc
gia trên thế gii ang hđ ướng ti s hoà hp v li ích gia các giai cp, t ng l p, hưng ti mt nn
giáo dc nh đẳng cho mi người. Tính giai cp quy định mc ích giáo d c, nđ i dung go dc,
phương pháp hình thc t chc go dc .v.v.
đ ướ ướ đ ướ
n sang c chđẳ Khi chuy ơ ế th trường, bên c nh nh ng mt
tích cc c bơ n v n có nh ng m t trái khó tránh đư c, nhà nư c ta ã cđ g ng a ra nhđư ng chính
sách đm bong b ng trong giáo d c như:
– M i công dân đều có quy n ti p c n h ế thng giáo dc.
6
Đảm bo cho nh ng h u, tài n ng ti p t o c sinh, sinh viên n ng khiă ế ă ế c c ào tđượ đ
lên cao b t k i tính, dân t điu ki n kinh t nh, gi ế, hoàn c c, tôn giáo v.v. .
Tiến hành xoá mù ch p giáo d, ph c c.
Đa dng, m o các lo ng l p nh o cm d i hình ào t i hình trđ o, các lo ườ m t ơ hi
hc tp cho mi tng l p nhân dân.
II. GIÁO DC H C LÀ M T KHOA HC
1. S c hình thành và phát tri n c a Giáo dc h
Mi con ng i b t ườ ng kinh nghi ng tri thm ca mình c ng c nhũ đượ c nh định
trong l nh v i kì nguyên thu i ph i làm chĩ c giáo d c. th , con ngườ được nh c ng tri th
v giáo dc tr em, ph c ó t i truy i nhn l ng tri th đ thế h này đến th khác dế h ưới hình
thc phong t c, t c c a cu c s c này ph p quán, trò ch i, các quy tơ ng. Các tri th n ánh
trong các câu ca dao, t tích, th i. v.v nó có vai trò quan trc ng truyn c n tho ng trong xã
hi, trong cuc sng gia ình c ng nh giúp cho vi n nhân cách. đ ũ ư c hoàn thi
Trong quá trình phát trin h ng tri thi, nh c kinh nghi c khái quát lm đượ i trong
tng khoa hc c th. Có th xem khoa h ng hình thái thc là mt trong nh ý c xã hi, bao
gm hot động o ra hđể t thng nh ng tri th c khách quan v thc tin, ng thđồ i bao
gm c k cết qu a ho c toàn bt động y, t nhng tri th n t ng cho bc làm n c tranh
v thế gii. tích luS kinh nghi n làm phong phú khoa hm ph ng tiươ c, phát trin
lun và th n. c ti
Giáo dc h c là m a c xã h c c t ngành c khoa h i, ngày ng đượ ng c ng h ng b th
thuy t v i. Lúc ế ng ch n m nh m n to l n vào s phát tri n hc phát tri , góp ph
đầu, nhng tri thc v giáo d c c hình thành trong khuôn khđượ c a Triết h c, ch
mt b phn c ng nhà tria Tri c. Nhết h ết h i cc th đại nh Socrate (469 ư 399 trước
CN), Platon (427 v 348 trưc CN), Aristote (348 322 tr n ước CN) ã giđ i c v đề
giáo d ng Tây. ng ông, t t ng giáo d ng T 479 trc phươ phươ Đ ư ưở c c a Kh (551 – ước
CN) ã nhđ ng óng góp qu báu vào kho tàng lu n giáo dđ ý c c a dân t c Trung Hoa
nói riêng kho tàng giáo d ng t t ng giáo dc c a nhân lo i nói chung. Nh ư ưở c trong giai
đ đon này ã được xu t hi n và t p trung đ m nét trong các quan m triđi ết hc.
o thi kì V n hă oá Phc h ng, như ng ng n trong vi ng t ưi có công l c làm phong phú nh ư
tưng giáo d 1555), nhà hoc nh nhà v n Pháp Rab le (1494 ư ă ơ t đng chính tr nhà t tư ưởng
Anh – Thomas Mor (14781535), nhà triết hc Italia Kampanella (1562 1659).v.v
Mc dù phát trin m nh nh ng lí thuy y, nh ng n u th ết giáo dc nh vư ư đế đầ ế k th XVII,
Giáo dc h c v n còn là mt b phn c nhiên ha Tri c. Sau này, nhà tri c và tết h ết h c Anh
7
là Bec n (1561 t bơ – 1626) xu n cu n " V giá tr gia t ng c a khoa h và s ă c" vào n m 1623, ă
trong ó ông có i khoa h t khoa hđ ý định phân lo c và tách Giáo d c h c ra nh m ư c c lđộ p.
Ngay trong thế k đó, Giáo dc hc nh mư t khoa hc c lđộ p được cng c vng chc bng
nhiu công trình c 1670). Ông ã óng m ng a Jêm Amôt Cômenki (1592 đ đ t cái mc quan tr
trong quá trình phát tri t i,c công trình nghiên cn lí lu n và ho động giáo dc c a nhân lo u
ca ông là mt di sn đồ s vi ngót 140 công trình nghiên cu ch ng nh ng t t ng l n a đự ư ưở
v giáo dc, v hi, v triết h .v . Cômenxki là ng i c. v ườ đầu tiên trong l ã nêu ch s đ được
mt h thng các nguyên tc trong dy hc đến nay h u nh các nguyên t ư c ó v bđ cơ n
vn ngh a trong trong hý ĩ thng các nguyên tc d c hiy h n ng t tđại. Nh ư ưởng l n v
lun d y h c ca Cômenxki c trình bày trong tác phđượ m ni tiếng " lun dy hc vĩ đại"
vi iết n m 1632. Bă ng quan đ m giáo dc m c, cui m , khoa h n sách này ã ra đ đời cùng v i
s ra đi và phát trin ca m c mt ngành khoa h i, ó làđ Giáo dc hc”.
L mch s c h c ã ch Giáo d đ ng minh r ng, i giai i i đon phát tri n trong t ng th đạ
khác nhau, Giáo d ng sáng t o, b ng tri thc h c không ng sung nh c m c h c i. Giáo d
t điu chnh và phát tri n nh m phc v các yêu c a ho c u ngày càng cao c t động giáo d
trong thc tin.
Giáo dc h c nghiên c c ti c, c th c hi u, ch o th đạ n giáo d đảm bo cho giáo d n tt
các ch c n ng c a mình. Th c ti c là c s cho s a Giáo d c ă n giáo d ơ ra đời và phát trin c
hc, đồng thi nhng kinh nghim ca thc tin giáo dc c hđượ thng hoá, khái quát hoá
trong Giáo dc h c.
Trong quá trình pt trin c quan a nh, Go d c h c luôn lo i b nh ng đim li
thi và luôn luôn b t m i phù h i tnh sung c lun đim và thuyế p v độ yêu c u
ca hi.
2. Đối tượng, nhim v, ph ng pháp nghiên cươ u ca Giáo dc hc
2.1. Đối tượng ca Giáo dc hc
Giáo dc là mt hin tượng xã hi, có tính phc tp v nhiu mt, nhiu ka c nh, có nhi u
khoa hc i o nghiên cđ u nh Kinh tư ế hc, Xã hi hc, Triết hc, Cnh tr hc .v.v.
S đóng góp c u khoa h u giáo d n t ng a nhi c trong vi c nghiên c c nh mư t hi ượ
đặc trưng c a h i đã khng định giá tr c a nó, tuy nhiên nhng khoa h c này không đề
cp ti bn ch ng mt c i nha giáo d c, t i quan h ca các quá trình phát trin con người
nh phư mt nhân cách, t i s i h i ng i p gia nhà giáo d c v ườ đưc giáo d c trong quá
trình phát tri i các n ó, cùng vđ điu ki n o cho s phát tri n. Vi u các đảm b c nghiên c
khía c nh nêu trên c n ph u, ó là Giáo d i có khoa hc chuyên ngành nghiên c đ c h c.
8
Như vy, đượ
ướ ươ ươ
Trên c s ó, Giáo dườ ư ơ đ c h c
nghiên c u lí lu n và cách t n ho chc quá trình ó, các ph ng pháp, hình th c hoàn thiđ ươ t
động c a nhà giáo d c, các hình thc hot đ ng c a người được giáo d c, đ ng thi nghiên
cu s p hành ng c phi h độ a nhà giáo d c giáo d c. c vi ng i ườ đượ
T nhng phân tích trên cho thy, đố ượ
đ đượ đị . nh ư
vy u tđược hi ĩ đượ
đ ế ă đ đ đị đư
độ ườ đư
ườ đượ ế ĩ ườ
Quá trình giáo dc là mt loi quá trình xã h i , t đặ ư c là
đị ướ đị độ
ườ , độ độ
Bt c mt quá trình nào c ng ũ đều s thay đổi liên tc t trng thái này sang
trng thái khác, giáo dc c xem xét nh mđượ ư t quá trình thì s thay i ó là k t qu đổ đ ế c a s
phi hp hành ng giáo dđộ c c a nhà giáo d c ngưi được giáo d c.
, u th n các ch ĩ các quá trình này đề c hi c n ng chungă
ca giáo d c trong vi c hình thành nhân cách toàn din. Song, m u chi quá trình đề c
năng tr n các chi c i ó a mình và d a vào ch c n ng tr ă đ để thc hi c n ng khác. ă
đ ếđ đ ế
ư .
Quá trình giáo dc được xem nh là mư t h thng bao gm các thành t c u trúc nh : mư c
đích giáo d c, n i dung giáo d c, ph ng pháp, ph ng tiươ ươ n giáo d c, hình th c t ch c giáo
dc, người giáo dc, ng c giáo d c, kưi đượ ết qu giáo dc.
Quá trình giáo dc luôn có s a ng c và ng c giáo phi hp hành ng giđộ ười giáo d ười đượ
dc, s phi hpy trên bình di n cá nhân t p th giúp cho ngưi được giáo d c chi ếm l nh ĩ
giá tr văn hoá ca nhân loi,nh thành nhân cách.
2.2. Nhim v c c a Giáo dc h
Bt c t khoa h m c nào c ng bao gũ m mt h thng các nhim v cn gii quy t, Giáo ế
dc h c là m t khoa hc cn thc hin ơ sau:
9
ượ
để đạ ư
ươ ươ
ế ế ượ đ
để ươ đ
ế
đườ ươ để
ơ
ươ ươ
Ngoài ra còn có nhiu các nhi khác nh cm v phm vi khía c th (kích thích tính
tích cc h c t a h c sinh, nguyên nhân c a vi c kém nh c, các y a ch p c n th ếu t l n
ngh nghi p c u chu n giáo viên .v.v)a h c sinh, tiê
3. Các khái ni a Giáo dm c bơ n c c hc
Bt c t l nh v t h m ĩ c khoa h c nào c ng bao g ũ m m thng khái nim, khái ni m
ct lõi, các khái nim còn li th hin s phân hoá c a khái nim ct lõi.
ĩ độ đ ế
ươ ườ đượ
ơ
ĩ ườ đượ ưở
độ ơ
ư đ đắ độ ư
độ ườ ườ ườ
ĩ ĩ ă độ
ă độ ơ đ ế
ườ đ
rt nhiu khái nim trong h thng các khái ni giáo dm v c h c s được trình bày
trong giáo trình này. Tuy nhiên v i s i i ngày nay, cùng v i s phát tri n c a th đạ đổ i m i và
phát tri n tri th c nhiu l nh v nh hình thành các thu khoa ĩ c thì ó c ng là mđ ũ t quá trì t ng
hc. Do vy, không nên cho r ng các thu ã có là hoàn thi n và chính xác tuy t ng đ t i, viđ c
nghiên c u và hoàn thi n các thu t ng cũng là nhim v cp bách ca Giáo d c h c.
4. Ph ng pháp luươ n và ph ng pháp nghiên c u Giáo dươ c h c
10
4.1. Ph ng pháp luươ n nghiên c u Giáo d c hc
Trong nghiên cu khoa h n n ph ng pháp lu n c nói chung, hai v đề cơ b ươ
phương pháp nghiên c u (c phát tri n trong tr ng h p nó luôn th). Khoa hc ch ườ được b
sung nhng tri thc mi.
Phương pháp lun u thuy n hành các ph ng được hi ết v các nguyên t c để tiế ươ
pháp, các hình th ng nh n th ng cácc c a ho t độ c khoa h c, h th quan đim, các
nguyên t o ho ng c n mang màu sc ch đạ t độ a ch th. Các quan đim ph ng pháp luươ c
triết hc. Ph ng pháp lu c h c c xem xét nươ n trong Giáo d đượ hư s ng h p các lu n t
đi ếm v nh n thc giáo dc và c i t o, bi n đổ i thc tin giáo d c
Nhng quan n kim ch nam h ng d n các nhà khoa hđim ph ng pháp luươ ướ c tìm
tòi, nghiên c t su khoa h p mc, có th đề c nghiên đ ươ ươ
cu giáo dc h c nh ư:
vđ : Khi nghiên cu, các nhà khoa hc phi xem xét s t,
hi phn t ng, quá trình giáo dượ c trong các mi quan h c t a chúng, p c đồng thi khi
nghiên c u ph i xem xét i tđố ượng trong s vn ng và phát triđộ n.
đ : Yêu c i phát hiu khi nghiên c u ph n ngu n g y sinh, c n
quá trình di n bi n c ng nghiên c u trong không gian, th ng u ế a đối tượ i gian v i nh đi
kin và hoàn c nh c th.
đ : Yêu cu khi nghiên cu giáo dc cn phi xut phát t thc tin,
phi khái quát tìm ra quy lu t phát triđể n ca chúng t c ti th n, kết qu nghiên c u được
kim nghi m trong th c tin và phi đưc c ting d ng trong th n
đ : Khi nghiên c u ng b đối tượng phi phân tích chúng thành nh
ph gin xem xét m n, phđể t cách sâu sc toàn di i phân tích m i quan h a các s
vt, hin t ng, các quá trình c ng nh mượ ũ ư i quan h gia c b phn trong t ng s vt,
hi ó.n t ng và quá trình ượ đ
4.2. Các phương pháp nghiên cu Giáo dc hc
Phương pháp nghiên cu giáo d ng nhà khoa hc h c cách th c, con đư c s
dng khám phá b n chđể t, quy lu t c a quá trình giáo dc, nhm vn dng chúng vào thc
tin giáo d ng trong nghi u Giáo dc. Các ph ng pháp c sươ đượ d ên c c h c bao g m:
*. ươ ết
Các ph ng pháp nghiên cươ u lí thuyết bao gm:
ươ ế
ế ế đơ ế
| 1/136

Preview text:

TÀI LIỆU ĐỌC TUẦN 1
I. GIÁO DỤC LÀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA XÃ HỘI
1. Bản chất giáo dục là một hiện tượng đặc trưng của xã hội
Để tồn tại và phát triển, loài người không ngừng tác động vào thế giới khách quan, nhận
thức thế giới khách quan để tích luỹ vốn kinh nghiệm. Những kinh nghiệm mà loài người tích
luỹ được trong quá trình phát triển của lịch sử được lưu giữ ở nền văn hoá nhân loại, chúng
được tiếp nối qua các thế hệ, thế hệ trước không ngừng truyền lại kinh nghiệm cho thế hệ sau,
thế hệ sau lĩnh hội những kinh nghiệm đó để tham gia vào cuộc sống lao động và các hoạt
động xã hội nhằm duy trì và phát triển xã hội loài người, chính sự truyền thụ và lĩnh hội đó gọi
là giáo dục. Mặt khác, điều kiện cơ bản để xã hội loài người tồn tại và phát triển là đảm bảo
được cơ chế di truyền và cơ chế di sản – giáo dục đảm bảo được cơ chế thứ hai, như vậy giáo
dục là một hiện tượng của xã hội thể hiện ở việc truyền đạt những kinh nghiệm mà loài người
đã tích luỹ được từ thế hệ này sang thế hệ khác. Tuy nhiên, thế hệ sau không phải chỉ lĩnh hội
toàn bộ những kinh nghiệm của thế hệ trước để lại mà còn bổ sung, làm phong phú thêm
những kinh nghiệm của loài người – đó là quy luật của sự tiến bộ xã hội. Giáo dục được hiểu
như là quá trình thống nhất của sự hình thành tinh thần và thể chất của mỗi cá nhân trong xã
hội. Với cách hiểu này, giáo dục không thể tách rời cuộc sống của con người, của xã hội, nó là
một hiện tượng của xã hội.
Trong quá trình tiến hoá nhân loại, giáo dục xuất hiện cùng với sự xuất hiện của loài người,
khi con người có quan hệ với tự nhiên bằng công cụ và phư n
ơ g tiện lao động thì nhu cầu về sự truyền đạt và l n
ĩ h hội những kinh nghiệm của thế hệ tr ớ ư c cho thế hệ sau ớ
m i xuất hiện. Giáo dục như là một phư n
ơ g thức của xã hội đảm bảo việc kế thừa v n
ă hoá, phát triển nhân cách.
Trong thời kì sơ khai của xã hội loài người, giáo dục diễn ra trực tiếp ngay trong quá trình lao động ả s n x ấ
u t, con người vừa làm vừa truyền lại cho nhau cách làm, cách chế tạo công cụ lao động,
các cách xử sự trong các mối quan hệ xã hội, các chuẩn mực đạo đức. Các nhà khoa học nghiên cứu
việc xã hội hoá trẻ em trong thời kì nguyên thuỷ cho rằng: giáo dục trong thời kì này a đ n quyện
trong hệ thống hoạt động sản xuất xã hội. Chức n n
ă g của dạy học, giáo dục nhằm chuyển tải v n ă hoá từ t ế
h hệ trước cho thế hệ sau được thực hiện do tất cả những người lớn và được thực hiện trực tiếp
trong quá trình giao tiếp với trẻ em. Việc mở rộng giới hạn giao tiếp c n ũ g nh ư phát triển ngôn ngữ và v n ă hoá dẫn đến t n
ă g lượng thông tin và kinh nghiệm cần phải chuyển tải cho thế hệ sau, nh n ư g
khả năng thực hiện lại bị hạn c ế
h . Điều này dẫn đến hình thành c
ơ chế xã hội phải có sự chuyên
trách thực hiện việc tích luỹ và truyền bá tri thức. Sự xuất hiện t ư hữu, chia gia ì đ nh ra nh ư một cộng đồng kinh ế t dẫn ế
đ n vai trò giáo dục không phải chỉ là của công xã mà chủ yếu là ở gia đình. 1
Vào thời kì cổ đại, một số nhà tư tưởng nhận thức rằng, sự phồn vinh về vật chất của
các công dân riêng biệt và của gia đình phụ thuộc vào sức mạnh của quốc gia, giáo dục được
truyền đạt không chỉ ở gia đình mà ở xã hội. Thời kì cổ Hy Lạp, nhà triết học Platon cho rằng,
con cái của giai cấp cầm quyền phải nhận được sự giáo dục trong các cơ quan giáo dục của nhà
nước và cần phải giáo dục trẻ em ngay từ khi mới ra đời, từ 7 tuổi trở đi, trẻ em trai cần được
gửi vào các trường nội trú và sống trong điều kiện khắc nghiệt, vì mục đích chính của giáo dục
là hình thành những người lính mạnh mẽ, có kỉ luật để bảo vệ các chủ nô. Nhìn chung nhiều
quốc gia cổ đại có nền giáo dục như vậy.
Cùng với việc hình thành chữ viết dẫn tới không chỉ làm thay đổi trong phương pháp
tích luỹ, gìn giữ và chuyển tải tri thức, mà còn làm thay đổi nội dung, phương pháp giáo dục,
dạy học. Khi quá trình sản xuất ngày càng phức tạp hơn, cùng với sự phức tạp của cuộc sống
xã hội, của cơ cấu tổ chức nhà nước đã đặt ra yêu cầu cao hơn ở những người được giáo dục,
đòi hỏi việc tiếp thu, luyện tập công phu hơn, do đó việc truyền thụ diễn ra một cách có tổ
chức và được chuẩn bị trước, dẫn đến việc chuyển từ dạy học cá nhân sang dạy học tập thể
trong các nhà trường. Sự ra đời của nhà trường như một cơ quan chuyên biệt đảm nhận việc
giáo dục đã cho phép chuyển tải những thông tin cùng một lúc cho nhiều người, làm cho đại đa
số có thể tiếp thu được kiến thức, nâng cao hiệu quả giáo dục. Nửa sau ủ
c a thế kỉ XX có sự bùng nổ về giáo dục ở trẻ em, thanh niên, người lớn, cùng với sự thay ổ đ i về máy móc c
ơ khí, xuất hiện tự động hoá, sự phát triển của công nghệ ã đ làm thay đổi
lao động của con người trong sản xuất, giáo dục nh
ư là điều kiện cần thiết để tái sản xuất sức lao động xã ộ h i. Ngày nay, giáo ụ
d c trở thành một hoạt động được tổ chức đặc biệt, thiết kế theo một kế
hoạch chặt chẽ có phư n ơ g pháp, phư n
ơ g tiện hiện đại, góp phần tạo ra động lực thúc đẩy sự phát
triển của xã hội. Đạo đức, trí tuệ, khoa học, k ĩthuật, v n
ă hoá tinh thần và tiềm n n ă g kinh tế của bất
cứ xã hội nào đều phụ thuộc vào mức độ phát triển của giáo dục.
2. Các chức năng xã hội của giáo dục
Để tồn tại và phát triển, con người đã tiến hành truyền đạt kinh nghiệm lịch sử- xã hội từ
thế hệ trước cho thế hệ sau. Kinh nghiệm này ngày càng phong phú, càng chứng tỏ vai trò to
lớn của giáo dục đối với sự phát triển xã hội. Khi đó, giáo dục đã thực hiện chức năng xã hội của mình.
Với tư cách là một hiện tượng xã hội, giáo dục tác động vào từng cá nhân để trở thành
những nhân cách theo yêu cầu phát triển của xã hội. Giáo dục tác động đến các lĩnh vực của
đời sống xã hội, đến các quá trình xã hội mà con người là chủ thể. Những tác động đó, xét
dưới góc độ xã hội học, được gọi là những chức năng xã hội của giáo dục. Giáo dục trong 2
xã hội xã hội chủ nghĩa đã thực hiện 3 chức năng xã hội của mình: Chức năng kinh tế- sản
xuất; chức năng chính trị- xã hội và chức năng tư tưởng- văn hóa. 2.1. ă ế
Với chức năng kinh tế- sản xuất, giáo dục tái sản xuất sức lao động xã hội, tạo nên sức
lao động mới có chất lượng cao hơn, thay thế sức lao động cũ đã lạc hậu, đã già cỗi hoặc đã
mất đi bằng cách phát triển những năng lực chung và năng lực chuyên biệt của con người,
nhằm tạo ra một năng suất lao động cao hơn, thúc đẩy sản xuất, phát triển kinh tế xã hội.
Ngày nay, nhân loại đang sống trong thời kì văn minh hậu công nghiệp cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Đặc điểm này đã đặt ra những yêu cầu cao đối với
chất lượng nguồn nhân lực: độ ọ ấ ề ữ ă độ ạ ạ để đ ứ đượ ữ ầ ủ ế ể
ộ Dạy học theo tiếp cận năng lực là một trong giải pháp quan trọng để phát triển năng lực
hành động cho người học trong các nhà trường, đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động hiện nay.
Để thực hiện tốt chức năng kinh tế - sản xuất, giáo dục phải tập trung thực hiện những ầ ơ ả sau đây: ụ ắ ế ớ ự ễ ộ ế ụ ự ệ ụ đ ạ ự ồ ưỡ ệ ố ụ ườ ừ đổ ớ ộ ươ ươ ệ v.v., trong ó đ chú trọ ể ă ự ă ự ể ă ự ộ ă ự ă ự ươ ằ ể ă ự độ ườ ọ đ ứ ố ầ ủ ự ễ ề ệ 2.2. ă
Với chức năng chính trị- xã hội, độ đế
tức là tác động
đến các bộ phận, các thành phần xã hội (các giai cấp, các tầng lớp, các nhóm xã hội...) đổ ữ ộ ậ ầ đ độ ă ể ộ
Giáo dục trở thành phương tiện, công cụ để khai sáng nhận thức, bồi dưỡng tình cảm,
củng cố niềm tin, kích thích hành động của tất cả các lực lượng xã hội, nhằm duy trì, củng
cố thể chế chính trị- xã hội cho một quốc gia nào đó.
Giáo dục xã hội chủ nghĩa góp phần làm cho cấu trúc xã hội trở nên thuần nhất, làm cho
các giai cấp, các tầng lớp, các thành phần xã hội.. ngày càng xích lại gần nhau thông qua
việc thực hiện một chính sách giáo dục bình đẳng, tạo điều kiện thuận lợi cho toàn thể nhân 3
dân lao động được học tập, được lựa chọn nghề nghiệp và thay đổi vị trí xã hội.
Ở nước ta, Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo Nhà nước, đại diện cho quyền lực “của
dân, do dân, vì dân” trên nền tảng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh,
giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nước và của toàn dân. Giáo dục phục vụ cho mục
tiêu: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. 2.3. ă ư ưở ă
Với chức năng tư tưởng- văn hóa, giáo dục tham gia vào việc xây dựng một hệ tư tưởng chi phối toàn xã hội, ộ ố ố ổ ế ổ ậ độ ọ ầ ớ ộ Thô ụ ữ ư ưở ộ đượ ấ đế ừ ườ ụ ở ườ ế ớ ụ ý ứ ợ ớ ẩ ự đạ đứ ộ ờ ụ ấ ả ị ă ủ ạ ủ ộ ủ ộ đồ đượ ả ồ ể ở ệ ố ị ủ ừ ườ .
Thế giới ngày nay coi giáo dục là con đường cơ bản nhất để giữ gìn và phát triển văn
hoá, để khỏi tụt hậu. Nhà tương lai học người Mĩ là A. Toffler khẳng định tại Hội đồng
Liên hợp quốc, khoá 15 (1990) “Một dân tộc không được giáo dục - dân tộc đó sẽ bị loài
người đào thải, một cá nhân không được giáo dục - cá nhân đó sẽ bị xã hội loại bỏ”.
Ngày nay trình độ dân trí cao là một tiêu chí để đánh giá sự giàu mạnh của một quốc gia.
Trình độ dân trí cao sẽ tiếp thu, phát triển được các giá trị văn hoá tốt đẹp, đấu tranh ngăn
ngừa xoá bỏ được những tư tưởng, hành vi tiêu cực ảnh hưởng đến tất cả những hoạt động
cần thiết, hữu ích trong đời sống xã hội như: xoá bỏ các phong tục, tập quán lạc hậu, mê
tín, dị đoan, các tệ nạn xã hội, thực hiện dân số - kế hoạch hoá gia đình, an toàn giao
thông v.v... Đồng thời, giáo dục cũng phải làm thoả mãn nhu cầu được học tập suốt đời
của mỗi công dân, do đó, giáo dục còn là một phúc lợi cơ bản, một quyền sống tinh thần
của mỗi thành viên trong xã hội. Để th c ự hi n ệ ch c ứ n n ă g v n ă hoá - xã h i ộ , giáo d c ụ ph i ả đư c ợ quan tâm ngay t ừ b c ậ m m ầ non cho đ n ế đ i ạ h c ọ và trên đ i ạ h c ọ ; phát tri n ể h p ợ lí các lo i ạ hình giáo d c ụ và các phư n ơ g thức à đ o t o ạ đ ể m i ọ l a ứ tu i ổ đư c ợ hư n ở g quy n ề l i ợ h c ọ t p ậ , tho ả mãn nhu c u ầ phát tri n ể tài năng c a ủ m i ọ công dân, góp ph n ầ đ c ắ l c ự vào s ự nghi p ệ công nghi p ệ hoá, hi n ệ đ i ạ hoá đ t ấ nư c ớ .
3. Tính chất của giáo dục 4 * ượ ổ ế ĩ tức là giáo dục ỉ ở ộ
ườ nó là một phần không thể tách rời của đời sống xã hội, giáo dục có ở mọi thời đại,
mọi thiết chế xã hội khác nhau, nói một cách khác, giáo dục xuất hiện cùng với sự xuất hiện
của xã hội và nó mất đi khi xã hội không tồn tại, là điều kiện không thể thiếu được cho sự tồn
tại và phát triển của mỗi cá nhân và xã hội loài người. Như vậy, giáo dục tồn tại cùng với sự
tồn tại của xã hội loài người, là con đường đặc trưng cơ bản để loài người tồn tại và phát triển. * đị
giáo dục là một hoạt động gắn liền với tiến
trình đi lên của xã hội, ở mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử đều có nền giáo dục tương ứng,
khi xã hội chuyển từ hình thái kinh tế – xã hội này sang hình thái kinh tế – xã hội khác thì toàn
bộ hệ thống giáo dục tương ứng cũng biến đổi theo. Giáo dục chịu sự quy định của xã hội, ả độ ể ế ộ đ ứ ầ ế ộ ữ đ ề ệ ụ
ể Giáo dục luôn biến đổi trong quá trình phát triển của lịch sử loài
người, không có một nền giáo dục rập khuôn cho mọi hình thái kinh tế – xã hội, cho mọi giai
đoạn của mỗi hình thái kinh tế – xã hội cũng như cho mọi quốc gia, chính vì vậy giáo dục
mang tính lịch sử. Ở mỗi thời kì lịch sử khác nhau thì giáo dục khác nhau về mục đích, nội
dung, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục. Các chính sách giáo dục luôn được hoàn thiện
dưới ảnh hưởng của những kinh nghiệm và các kết quả nghiên cứu. *
đó là sự khẳng định của rất nhiều nhà giáo dục hiện nay, ấ ấ ủ ụ ể ệ ụ ố đượ ự ơ ở ư ưở ủ ướ ầ ề ẳ đị ụ đứ đ ể ủ ướ đ ề đ đượ ộ ấ
ậ . Giáo dục được sử dụng nh ư một công cụ của
giai cấp cầm quyền nhằm duy trì lợi ích của giai cấp mình, những lợi ích này có thể phù hợp thiểu số
người trong xã hội hoặc với a
đ số các tầng lớp trong xã hội hoặc với lợi ích chung của toàn xã hội.
Chính vì vậy mà trong xã hội có giai cấp đối kháng, giáo dục là đặc quyền đặc lợi của giai cấp thống
trị. Trong xã hội không có giai cấp đối kháng, giáo dục hướng tới sự công bằng. Ngày nay, nhiều quốc gia trên thế giới a
đ ng hướng tới sự hoà hợp về lợi ích giữa các giai cấp, tầng lớp, hướng tới một nền
giáo dục bình đẳng cho mọi người. Tính giai cấp quy định mục í
đ ch giáo dục, nội dung giáo dục,
phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục .v.v. Ở ệ ụ đ ủ ướ ướ ớ ỏ ứ ộ ừ đ ướ ớ ự đẳ ằ ụ Khi chuyển sang c
ơ chế thị trường, bên cạnh những mặt tích cực c
ơ bản vẫn có những mặt trái khó tránh đ ợ ư c, nhà n ớ ư c ta ã đ ố c gắng đ a ư ra n ữ h ng chính
sách đảm bảo công bằng trong giáo dục như:
– Mọi công dân đều có quyền tiếp cận hệ thống giáo dục. 5
– Đảm bảo cho những học sinh, sinh viên có năng khiếu, tài năng tiếp tục được đào tạo
lên cao bất kể điều kiện kinh tế, hoàn cảnh, giới tính, dân tộc, tôn giáo v.v. .
– Tiến hành xoá mù chữ, phổ cập giáo dục.
– Đa dạng, mềm dẻo các loại hình đào tạo, các loại hình trường lớp nhằm tạo cơ hội
học tập cho mọi tầng lớp nhân dân.
II. GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
1. Sự hình thành và phát triển của Giáo dục học
Mỗi con người bằng kinh nghiệm của mình cũng có được những tri thức nhất định
trong lĩnh vực giáo dục. Ở thời kì nguyên thuỷ, con người phải làm chủ được những tri thức
về giáo dục trẻ em, phải truyền lại những tri thức đó từ thế hệ này đến thế hệ khác dưới hình
thức phong tục, tập quán, trò chơi, các quy tắc của cuộc sống. Các tri thức này phản ánh
trong các câu ca dao, tục ngữ truyện cổ tích, thần thoại. v.v nó có vai trò quan trọng trong xã
hội, trong cuộc sống gia đình cũng như giúp cho việc hoàn thiện nhân cách.
Trong quá trình phát triển xã hội, những tri thức kinh nghiệm được khái quát lại trong
từng khoa học cụ thể. Có thể xem khoa học là một trong những hình thái ý thức xã hội, bao
gồm hoạt động để tạo ra hệ thống những tri thức khách quan về thực tiễn, đồng thời bao
gồm cả kết quả của hoạt động ấy, tức là toàn bộ những tri thức làm nền tảng cho bức tranh
về thế giới. Sự tích luỹ kinh nghiệm là phương tiện làm phong phú khoa học, phát triển lí luận và thực tiễn.
Giáo dục học là một ngành của khoa học xã hội, ngày càng được củng cố bằng hệ thống
lí thuyết vững chắc và phát triển mạnh mẽ, góp phần to lớn vào sự phát triển xã hội. Lúc
đầu, những tri thức về giáo dục được hình thành trong khuôn khổ của Triết học, nó chỉ là
một bộ phận của Triết học. Những nhà triết học thời cổ đại như Socrate (469 – 399 trước
CN), Platon (427 – 348 trước CN), Aristote (348 – 322 trước CN) đã lí giải các vấn đề về
giáo dục ở phương Tây. Ở phương Đông, tư tưởng giáo dục của Khổng Tử (551 – 479 trước
CN) đã có những đóng góp quý báu vào kho tàng lí luận giáo dục của dân tộc Trung Hoa
nói riêng và kho tàng giáo dục của nhân loại nói chung. Những tư tưởng giáo dục trong giai
đoạn này đã được xuất hiện và tập trung đậm nét trong các quan điểm triết học. Vào thời kì V n ă hoá Phục h n
ư g, những người có công lớn trong việc làm phong phú những t ư tưởng giáo dục nh ư nhà v n ă Pháp Rab l
ơ e (1494 – 1555), nhà hoạt động chính trị và nhà t ư tưởng
Anh – Thomas Mor (1478 – 1535), nhà triết học Italia – Kampanella (1562 – 1659).v.v
Mặc dù phát triển mạnh những lí thuyết giáo dục nh ư vậy, nh n
ư g đến đầu thế kỉ thứ XVII,
Giáo dục học vẫn còn là một bộ phận của Triết học. Sau này, nhà triết học và tự nhiên học Anh 6 là Bec n
ơ (1561 – 1626) xuất bản cuốn "Về giá trị và sự gia t n
ă g của khoa học" vào n m ă 1623, trong ó
đ ông có ý định phân loại khoa học và tách Giáo dục học ra nh
ư một khoa học độc lập.
Ngay trong thế kỉ đó, Giáo dục học nh
ư một khoa học độc lập được củng cố vững chắc bằng
nhiều công trình của Jêm Amôt Cômenki (1592 – 1670). Ông ã đ ó
đ ng một cái mốc quan trọng
trong quá trình phát triển lí luận và hoạt động giáo dục của nhân loại, các công trình nghiên cứu
của ông là một di sản đồ sộ với ngót 140 công trình nghiên cứu chứa đựng những t ư tưởng lớn
về giáo dục, về xã hội, về triết học. .
v v . Cômenxki là người đầu tiên trong lịch sử ã đ nêu được
một hệ thống các nguyên tắc trong dạy học mà đến nay hầu nh ư các nguyên tắc ó đ về c ơ bản vẫn có ý ngh a
ĩ trong trong hệ thống các nguyên tắc dạy học hiện đại. Những t ư tưởng lớn về lí
luận dạy học của Cômenxki được trình bày trong tác phẩm nổi tiếng "Lí luận dạy học vĩ đại" viết n m ă 1632. Bằng quan i
đ ểm giáo dục mới mẻ, khoa học, cuốn sách này ã đ ra đời cùng với
sự ra đời và phát triển của một ngành khoa học mới, ó
đ là “Giáo dục học”.
Lịch sử Giáo dục học đã chứng minh rằng, ở mỗi giai đoạn phát triển trong từng thời đại
khác nhau, Giáo dục học không ngừng sáng tạo, bổ sung những tri thức mới. Giáo dục học
tự điều chỉnh và phát triển nhằm phục vụ các yêu cầu ngày càng cao của hoạt động giáo dục trong thực tiễn.
Giáo dục học nghiên cứu, chỉ đạo thực tiễn giáo dục, đảm bảo cho giáo dục thực hiện tốt các chức n n
ă g của mình. Thực tiễn giáo dục là c
ơ sở cho sự ra đời và phát triển của Giáo dục
học, đồng thời những kinh nghiệm của thực tiễn giáo dục được hệ thống hoá, khái quát hoá trong Giáo dục học.
Trong quá trình phát triển của mình, Giáo dục học luôn loại bỏ những quan điểm lỗi
thời và luôn luôn bổ sung các luận điểm và lí thuyết mới phù hợp với trình độ và yêu cầu của xã hội.
2. Đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu của Giáo dục học
2.1. Đối tượng của Giáo dục học
Giáo dục là một hiện tượng xã hội, có tính phức tạp về nhiều mặt, nhiều khía cạnh, có nhiều khoa học i đ vào nghiên cứu nó nh
ư Kinh tế học, Xã hội học, Triết học, Chính trị học .v.v.
Sự đóng góp của nhiều khoa học trong việc nghiên cứu giáo dục như là một hiện tượng
đặc trưng của xã hội đã khẳng định giá trị của nó, tuy nhiên những khoa học này không đề
cập tới bản chất của giáo dục, tới những mối quan hệ của các quá trình phát triển con người
như một nhân cách, tới sự phối hợp giữa nhà giáo dục với người được giáo dục trong quá
trình phát triển đó, cùng với các điều kiện đảm bảo cho sự phát triển. Việc nghiên cứu các
khía cạnh nêu trên cần phải có khoa học chuyên ngành nghiên cứu, đó là Giáo dục học. 7 Như vậy, ụ ọ đượ ọ ứ ả ấ ậ ướ ươ ể ủ ụ ớ ố ươ ệ ể ườ ư ộ ộ ộ ố
Trên cơ sở đó, Giáo dục học
nghiên cứu lí luận và cách tổ chức quá trình đó, các phương pháp, hình thức hoàn thiện hoạt
động của nhà giáo dục, các hình thức hoạt động của người được giáo dục, đồng thời nghiên
cứu sự phối hợp hành động của nhà giáo dục với người được giáo dục.
Từ những phân tích trên cho thấy, đố ượ ủ ụ ọ ụ ẹ ệ ự ụ đ đượ ổ ứ ộ ộ ấ đị . ụ nh ư vậy được hiểu t ĩ ộ đượ ổ ứ ộ ụ đ ế ạ ă ứ ữ ụ đ ữ đ ề ệ ộ đị đượ ự ệ ự ố ợ độ ữ ụ ườ đượ ụ ằ ườ đượ ụ ế ĩ ữ ệ ộ ủ ườ
Quá trình giáo dục là một loại quá trình xã hội đặ ư ủ ộ , tức là nó đị ướ ễ ờ ấ đị ể ệ ạ độ ủ ườ , ậ độ độ ủ ố ữ ậ
Bất cứ một quá trình nào c n
ũ g đều có sự thay đổi liên tục từ trạng thái này sang
trạng thái khác, giáo dục được xem xét nh
ư một quá trình thì sự thay đổi ó đ là kết quả của ự s
phối hợp hành động giáo dục của nhà giáo dục và người được giáo dục. ụ ồ ự ố ấ ủ ộ ậ ạ ọ ụ ĩ
ẹ , các quá trình này đều thực hiện các chức năng chung
của giáo dục trong việc hình thành nhân cách toàn diện. Song, mỗi quá trình đều có chức
năng trội của mình và dựa vào chức năng trội đó để thực hiện các chức năng khác. ụ ự ậ ộ đ ừ ụ đ ủ ụ ế đ ế ả ủ ẹ ư ự ố ấ ộ ạ ủ ố ụ .
Quá trình giáo dục được xem nh
ư là một hệ thống bao gồm các thành tố cấu trúc nh : ư ụ m c
đích giáo dục, nội dung giáo ụ d c, phư n ơ g pháp, phư n ơ g t ệ
i n giáo dục, hình thức ổ t c ứ h c giáo
dục, người giáo dục, người được giáo dục, kết quả giáo dục .
Quá trình giáo dục luôn có sự phối hợp hành động giữa người giáo dục và người được giáo
dục, sự phối hợp này trên bình diện cá nhân và tập thể giúp cho người được giáo dục chiếm l n ĩ h
giá trị văn hoá của nhân loại, hình thành nhân cách.
2.2. Nhiệm vụ của Giáo dục học
Bất cứ một khoa học nào c n
ũ g bao gồm một hệ thống các nhiệm vụ cần giải quyết, Giáo
dục học là một khoa học cần thực hiện ệ ụ ơ ả sau: 8 ả ồ ố ể ả ấ ủ ệ ượ ụ ệ ố ệ ậ ẫ ậ ố ụ để ổ ứ đạ ệ ả ố ư ụ ọ ứ ự ươ ầ ươ ủ ụ ứ ế ể ụ ế ượ ủ ụ ỗ đ ạ ể ủ ộ để ự ươ ụ đ ạ ứ ự ế ụ ớ ệ ụ ạ ọ ệ ụ đườ ắ ấ ươ ệ để ụ ự ễ ụ ơ ở ự ủ ọ ệ ụ ọ ứ ươ ươ ệ ụ ớ ằ ệ ả ụ
Ngoài ra còn có nhiều các nhiệm vụ khác ở phạm vi và khía cạnh cụ thể (kích thích tính
tích cực học tập của học sinh, nguyên nhân của việc kém nhận thức, các yếu tố lựa chọn
nghề nghiệp của học sinh, tiêu chuẩn giáo viên .v.v)
3. Các khái niệm cơ bản của Giáo dục học
Bất cứ một lĩnh vực khoa học nào cũng bao gồm một hệ thống khái niệm, có khái niệm
cốt lõi, các khái niệm còn lại thể hiện sự phân hoá của khái niệm cốt lõi. ĩ độ ụ đ ổ ứ ế ạ ộ ằ ươ ọ ủ ụ ớ ườ đượ ụ ơ ụ ằ ọ ĩ ườ đượ ụ ưở độ ơ ả ề ữ ủ ữ ư ử đ đắ ộ ệ ổ ứ ọ ạ độ ư độ ạ ữ ườ ạ ườ ọ ằ ườ ọ ĩ ộ ữ ứ ọ ĩ ă ạ độ ậ ứ ự ễ ể ă ự ạ độ ạ ơ ở đ ế ớ ẩ ấ ủ ườ ọ ụ đ ụ
Có rất nhiều khái niệm trong hệ thống các khái niệm về giáo dục học sẽ được trình bày
trong giáo trình này. Tuy nhiên với sự phát triển của thời đại ngày nay, cùng với sự đổi ớ m i và
phát triển tri thức ở nhiều l n ĩ h vực thì ó đ c n ũ g là một quá tr n
ì h hình thành các thuật ngữ khoa
học. Do vậy, không nên cho rằng các thuật ngữ ã
đ có là hoàn thiện và chính xác tuyệt đối, việc
nghiên cứu và hoàn thiện các thuật ngữ cũng là nhiệm vụ cấp bách của Giáo dục học.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Giáo dục học 9
4.1. Phương pháp luận nghiên cứu Giáo dục học
Trong nghiên cứu khoa học nói chung, có hai vấn đề cơ bản là phương pháp luận và
phương pháp nghiên cứu (cụ thể). Khoa học chỉ phát triển trong trường hợp nó luôn được bổ
sung những tri thức mới.
Phương pháp luận được hiểu là lí thuyết về các nguyên tắc để tiến hành các phương
pháp, các hình thức của hoạt động nhận thức khoa học, là hệ thống các quan điểm, các
nguyên tắc chỉ đạo hoạt động của chủ thể. Các quan điểm phương pháp luận mang màu sắc
triết học. Phương pháp luận trong Giáo dục học được xem xét như là sự tổng hợp các luận
điểm về nhận thức giáo dục và cải tạo, biến đổi thực tiễn giáo dục
Những quan điểm phương pháp luận là kim chỉ nam hướng dẫn các nhà khoa học tìm
tòi, nghiên cứu khoa học, có thể đề cập một số đ ể ươ ươ ậ nghiên cứu giáo dục học như: – đ ể ậ ệ
ứ : Khi nghiên cứu, các nhà khoa học phải xem xét sự vật,
hiện tượng, quá trình giáo dục trong các mối quan hệ phức tạp của chúng, đồng thời khi
nghiên cứu phải xem xét đối tượng trong sự vận động và phát triển. – đ ể ị ử
: Yêu cầu khi nghiên cứu phải phát hiện nguồn gốc nảy sinh,
quá trình diễn biến của đối tượng nghiên cứu trong không gian, thời gian với những điều
kiện và hoàn cảnh cụ thể. – đ ể ự
ễ : Yêu cầu khi nghiên cứu giáo dục cần phải xuất phát từ thực tiễn,
phải khái quát để tìm ra quy luật phát triển của chúng từ thực tiễn, kết quả nghiên cứu được
kiểm nghiệm trong thực tiễn và phải được ứng dụng trong thực tiễn – đ ể
ệ ố : Khi nghiên cứu đối tượng phải phân tích chúng thành những bộ
phận để xem xét một cách sâu sắc và toàn diện, phải phân tích mối quan hệ giữa các sự
vật, hiện tượng, các quá trình cũng như mối quan hệ giữa các bộ phận trong từng sự vật,
hiện tượng và quá trình đó.
4.2. Các phương pháp nghiên cứu Giáo dục học
Phương pháp nghiên cứu giáo dục học là cách thức, là con đường mà nhà khoa học sử
dụng để khám phá bản chất, quy luật của quá trình giáo dục, nhằm vận dụng chúng vào thực
tiễn giáo dục. Các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu Giáo dục học bao gồm: *. ươ ết
Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết bao gồm: ươ ế ế ệ ế đơ ị ế ứ 10