lOMoARcPSD| 46342985
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MLN
1. Khái niệm và nguồn gốc ra đời của triết học
- Triết học l dng tri thc l luân xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các lọ i hình l luận ca nhân
loi từ thế kỷ VIII - VI TCN ở cả phương tây v phương đông gần như cùng 1 thời điểm - Quan
niệm Trung Quốc: triết =tri: sự truy tìm bản chất ca đối tượng nhận thc, lltuệ, l sự biểu hiẹn
sâu sắc ca con người về ton bộ thế giới thiên-địa-nhận v định hướng nhân sinh quan cho con
người
- Quan niệm n Độ: triết= “darshana”, nghĩa l chiêm ngưỡng, l con đường suy ngẫm để
dẫn dắt con người đến với lẽ phải, thấu đt được chân l về vũ trụ v nhân sinh
- Quan niệm Hy Lp La : Philosophia vừa mang nghĩa l giải thích trụ, định hướng
nhận thc v hnh vi, vừa nhấn mnh đến khát vọng tìm kiếm chân l ca con người
- Quan niệm Triết học Mác: triết học l hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới v vị trí
con người trong thế giới đó, l khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất ca
tự nhiên, xã hội v tư duy.
Nguồn gốc ra đời ca Triết học trong lịch sử:
- Nguồn gốc nhận thc:
+ Nhận thc đầu tiên giải thích thế giới l bằng tư duy huyền thoi v tín ngưỡng nguyên thy.
Tuy duy đó thiếu logic, mơ hồ, rời rc trong giải thích thế giới
+ Sự phát triển ca tư duy trừu tượng v năng lực khái quát trong quá trình nhận thc lm cho các
quan điểm, quan niệm chung nhất về thế giới v về vai trò ca con người trong thế giới đó hình
thnh.
+ Tư duy triết học bắt đầu từ các triết l, từ tình yêu sự thông thái, dần hình thnh các hệ thống
những tri thc chung nhất về thế giới
=>triết học chỉ xuất hiện khi kho tng tri thc ca loi người đã hình thnh một vốn hiểu biết nhất
định v trên cơ sở đó, tư duy con ng cũng đã đt đến trình độ khả năng rút ra đc cái chung trong
muôn vn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ - Nguồn gốc xã hội:
+ nền sản xuất đã sự phân công lao động, xuất hiện giai cấp, chế độ chiếm hữu lệ hình thnh,
chế độ cộng sản nguyên thy tan ra
+ lao động trí óc tách khỏi lao động chân tay. Tthc xuất hiện với cách l một tầng lớp xh.
Nhưng ng xuất sắc trong tầng lớp ny đã hệ thống hóa tri thc thời đi dưới dng các quan điểm,
học thuyết lí luận,..
2. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thế giới quan -
Khái niệm Thế giới quan:
+ Thế giới quan l khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thc, quan điểm, tình cảm, niềm tin, l
tưởng xác định về thế giới v về vị trí ca con người (bao hm cả nhân, hội v nhân loi)
trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
thc v hot động thực tiễn ca con ng - Các loi hình thế giới quan:
+Thế giới quan huyền thoi: đc hình thnh trên sở niềm tin ngây thơ ca con ng về nguồn gốc
v bản chất ca vn vật trên thế giới
Ví dụ: dân tộc việt nam có truyền thống lc long quân-âu sinh ra bọc trăm trng 50 xuống biển,
50 lên non để giải thích về nguồn gốc ca dân tộc
+ thế giới quan tôn giáo: đc hình thnh trên cơ sở tín ngưỡng v đc tin ca con ng về nguồn gốc
v bản chất ca vn vật trên tg
dụ: theo kinh thánh, thiên chúa l đấng đã sáng to ra trụ, muôn loi trong 6 ngy v ngy
th 7 thì ngi nghỉ ngơi
lOMoARcPSD| 46342985
+ Thế giới quan khoa học
+ Thế giới quan triết học: l loi phát triển nhất ca thế giới quan, hình thnh trên cơ sở tri thc,
trí ca con ng trong giải thích nguồn gốc ca các vật chất trên tg
dụ: triết học mác-leenin: trái đất l hình tinh thc ba tính từ mặt trời, đồng thời cũng l hnh
tinh lớn nhất trong các hnh tinh đất đá ca hệ mặt trời xét về bán kính, khối lượng v mật độ vật
chất
+ Ngoi ra thế giới quan còn được phân loi theo thời đi, dân tộc, tộc người, thế giới quan kinh
nghiệm, thế giới quan thông thường
+ Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất l thế giới quan triết học
3. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học.sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm, khả tri luận và bất khả tri luận trong triết học
Vấn đề bản ca triết học: l những vấn đề xung quanh mối quan hệ giữa tư duy v tồn ti,
giữa vật chất v thc. L do l vấn đề bản việc giải quyết sẽ quyết định được
sở, tiền đề để giải quyết những vấn đề ca triết học khác. Điều ny đã được chng minh
rất rõ rng trong lịch sử phát triển lâu di v phc tp ca triết học. - Giải quyết mối quan hệ
giữa tồn ti với tư duy hoặc giữa vật chất v  thc - Nội dung vấn đề cơ bản ca triết học:
+ Mặt th nhất (bản thể luận): Giữa thc v vật chất cái no trước, cái no sau; cái no
quyết định cái no?
+ Mặt th hai ( nhận thc luận): Con người có khả năng nhận thc thế giới hay không?
sở để phân biệt ch nghĩa duy vật v ch nghĩa duy tâm, khả tri luận v bất khả tri luận
trong triết học.
- Cơ sở để phân biệt ch nhĩa duy vật v ch nghĩa duy tâm đó giải quyết mặt th nhất ca vấn đề
cơ bản ca triết học
+ Ch nghĩa duy vật khẳng định rằng: Vật chất có trước  thc có sau, vật chất quyết định  thc;
 thc l sự phản ảnh thế giới khách quan v bộ óc con người).
+ Ch nghĩa duy tâm khẳng định rằng:  thc có trước vật chất có sau,  thc quyết định vật chất;
còn vật chất chỉ l sản phẩm ca  thc.
- sở để phân biệt thuyết bất khả tri v khả tri luận đó l giải quyết mặt th hai ca vấn đề
bản ca triết học
+ Khả tri luận: Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất ca sự vật, những
cái m con người biết về nghuyên tắc l phù hợp với bản thân sự vật
+ Bất khả tri luận: Con người, về nguyên tắc, k thể hiểu đc bản chất ca đối tượng; Các hình ảnh,
tính chất, đặc điểm… ca đối tượng m con người biết, dù có tính xác thực, cũng k cho phép con
người đồng nhất chún với đối tượng vì nó k đáng tin cậy
Ví dụ: con ng nếu ko dùng giác quan cm nhận hoặc thông qua kinh nghiệm đo đc thông tin về
vật, hiện tượng thì ko thể biết sự vật, hiện tượng đó có tồn ti ko 4. Các hình thức bản của
chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm Những hình thc cơ bản ca ch nghĩa duy vật:
- Ch nghĩa duy vật khẳng định: Vật chất trước  thc có sau, vật chất quyết định thc; thc
l sự phản ảnh thế giới khách quan v bộ óc con người
- Ch nghĩa duy vật có 3 hình thc phát triển cơ bản
+ Ch nghĩa duy vật chất phác <cổ đi>: mang tính chất phác, ngây thơm xuất phát từ giới tự nhiên
để giải thích tg
Ví dụ: trung quốc cho rằng tg đc hình thnh từ 5 nguyên tố kim, môc, thy, hỏa, thổ
lOMoARcPSD| 46342985
+ Ch nghĩa duy vật siêu hình <TK XV-XVIII>: thế giới giống như một cỗ máy cơ giới khổng lồ
m mỗi bộ phận to nên nó luôn ở trng thái biệt lập, tĩnh ti; nếu có biến đổi thì đó chỉ l sự tăng
giảm đơn thuần về số lượng v do những nguyên nhân bên ngoi gây ra. Tuy còn hn chế về pp
luận siêu hình nhưng đã chống li quan điểm duy tâm tôn giáo về tg
Ví dụ: các quan niệm ca niuton, beecon v các nh duy vật pháp thế kỉ 18. niuton về lực hấp dẫn,
theo becon: triết học l nền tảng ca công cuộc canh tân đất nước
+ Ch nghĩa duy vật biện chng: <C.MÁC v Ph. ĂNGGHEN xây dựng, lenin phát triển>: khắc
phục đc hn chế ca CNDV chất phác thời cổ đi, CNDV siêu hình; l công cụ để nhận thc v
cải to tg-> hình thc phát triển cao nhất ca CNDV
Ví dụ: có thực mới vực đc đo
Những hình thc cơ bản ca ch nghĩa duy tâm:
Ch nghĩa duy tâm khẳng định rằng: thc trước vật chất sau, thc quyết định vật chất;
còn vật chất chỉ l sản phẩm ca  thc - Ch nghĩa duy tâm có 2 hình thc cơ bản
+ Ch nghĩa duy tâm ch quan: thổi phồng, đề cao, tuyệt đối hóa vai trò cảm tính ca con ng, ph
định sự tồn ti khách quan ca hiện thc
Ví dụ: người buồn cảnh cso vui đâu bao giờ
+ Ch nghĩa duy tâm khách quan: họ coi tinh thần khách quan l cái trước, tồn ti độc lập với
thc ca con ng
Ví dụ: cha mẹ sinh con trời sinh tính
5. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Khái niệm: Siêu hình; Biện chng
+ Siêu hình: l phương pháp chỉ giá trị khi nghiên cu sự vật, hiện tượng ở trng thái tĩnh
ti. Nhưng nhìn chung, quan điểm siêu hình có tính phiến diện, máy móc không thể giúp con
người phản ánh đúng bản chất ca sự vật, hiện tượng.
+ Biện chng: dùng để chỉ những mối liên hệ v sự phát triển ca các sự vật, hiện tượng trong
tự nhiên, xã hội v tư duy.
Nội dung:
- Phép siêu hình:
+ Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt, lập, tách rời m không nhìn thấy mối liên hệ qua li giữa
những sự vật ấy.
+ Chỉ nhìn thấy sự tồn ti ca những sự vật ấy m không nhìn thấy sự phát sinh v tiêu vong ca
những sự vật ấy
+ Chỉ nhìn thấy trng thái tĩnh ca những sự vật ấy m quên đi sự vận động ca những sự vật ấy
+ nguyên nhân ca sự biến đổi nằm ở bên ngoi đối tượng
+ Chỉ nhìn thấy bộ phận m không thấy ton thể, “chỉ nhìn thấy cây m không nhìn thấy rừng”.
Ví dụ: con ng lớn lên chỉ l sự tăng về chiều cao, cân nặng - Phép biện chng:
+ Xem xét thế giới, nhận thc sự vật, hiện tượng tồn ti trong mối liên hệ, rng buộc, tác động lẫn
nhau, trong các mối liên hệ phổ biến vốn có ca nó
+ Xem xét thế giới trong trng thái vận động, biến đổi, phát triển chuyển hóa không ngừng. +
nguồn gốc ca sự vận động đó l do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong chính bản thân sự vật
+ Không những nhìn thấy bộ phận m nhìn cả thấy ton thể, “không chỉ nhìn thấy cây m còn nhìn
thấy rừng”.
dụ: con ng lớn lên ko chỉ tăng về chiều cao, cân nặng m còn tăng về nhận thc, hiểu biết,
năng
lOMoARcPSD| 46342985
6. Khái niệm triết học Mác – Lênin. Điều kiện kinh tế - xã hội; nguồn gốc lý luận và các tiền
đề của khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác.
Khái niệm triết học Mác – Lênin:
+ Trình by khái niệm: l hệ thống quan điểm duy vật biện chng về tự nhiên, xh v tư duythế
giới quan v phương pháp luận khoa học, cách mng ca giai cấp công nhân, nhân dân lao
động v các lực lượng xã hội tiến hộ trong nhận thc v cải to thế giới <triết học mác ra đời
vo những năm 40 ca thế kỉ 19>
Những điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời:
- Sự cng cố vphát triển ca phương thc sản xuất bản ch nghĩa trong điều kiện cách
mng công nghiệp:
+ Ra đời vo những năm 40 ca thế kỷ 19
+ Sự phát triển rất mnh mẽ ca lực lượng sản xuất do tác động ca cuộc cách mng công nghiệp,
lm cho phương thc sản xuất tư bản ch nghĩa được cng cố vững chắc
+ Sự phát triển ca ch nghĩa bản lm cho những mâu thuẫn hội cng thêm gay gắt vbộc
lộ ngy cng rõ rệt
- Sự xuất hiện ca giai cấp vô sản trên vũ đi lịch sử với tính cách l một lực lượng chính trị
- xã hội độc lập l nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời ca triết học Mác:
+ Giai cấp sản vgiai cấp tư sản ra đời, lớn lên cùng với sự hình thnh v phát triển ca phương
thc sản xuất tư bản ch nghĩa trong lòng chế độ phong
+ Mâu thuẫn giữasản với sản vốn mang tính chất đối kháng cng phát triển, trở thnh những
cuộc đấu tranh giai cấp
+ Một số phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân tiêu biểu ở thời kỳ ny
-Thực tiễn cách mng ca giai cấp vô sản - cơ sở ch yếu v trực tiếp cho sự ra đời triết học Mác:
Những nguồn gốc l luận:
+ Kế thừa những thnh tựu trong lịch sử tư tưởng ca nhân loi
+ Triết học cổ điển Đc, đặc biệt những “ht nhân hợp l” trong triết học ca hai nh triết học tiêu
biểu l Hegel v Feuerbach, l nguồn gốc l luận trực tiếp ca triết học Mác.
Loi bỏ yếu tố duy tâm trong phép biện chng ca Hegel, khắc phục yếu tố duy vật nhân bản
trong triết học Feuerbach to nên ch nghĩa duy vật biện chng
+ Kinh tế chính trị cổ điển ở Anh + Ch
nghĩa hội không tưởng Pháp, Các
tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo ton v chuyển hóa năng lượng: C.mác kế thừa để xây dựng quan điểm duy vật về
vật chất: “vật chất ko sinh ra cũng ko mất đi m chỉ chuyển hóa từ dng ny sang dng khác” +
Thuyết tế bo: l căn c để sau ny C.Mác xd quan điểm ca mình về nguồn gốc phát triển sự vật
hiện tượng trong tg
+ Thuyết tiến hóa: l cơ sở để C.Mác xd nên hai nguyên l ca mình
Ngoi ra triết học mác còn đc hình thnh thông qua vai trò ca nhân tố ch quan
- c.mác v anwgghen l những ng tưởng nhân văn-nhân đo, tự nguyện hiến dâng cả cuộc
đời cho cuộc đấu tranh vì hnh phúc nhân loi
- c.mác vawngghen l những người phẩm chất v năng lực đặc biệt như tinh thần tự học, tự
nghiên cu
- c.mác v angghen l những ng có năng lực hot động thực tiễn cách mng
lOMoARcPSD| 46342985
- c.mác v angghen l những nh thiên ti kiệt xuất có sự phối hợp nhuần nhuyễn v sâu sắc những
phẩm chất ca nh bác học v nh cách mng
7. Định nghĩa vật chất của Lênin và ý nghĩa phương pháp luận.
Định nghĩa vật chất ca Lênin:
- Trình by khái quát về hon cảnh ra đời định nghĩa vật chất ca Lênin : - Cuối thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX với những phát minh mới trong khoa học tự nhiên, con người những hiểu biết sâu
sắc hơn về nguyên tử:
+1895:Roentgen phát hiện ra tia X
+1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng x.
+1897: Thomson phát hiện ra điện tử vcấu to ca nguyên tử +1901:
Kaufman chng minh khối lượng ca nguyên tử không ổn định.
-> Cuộc khng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên cu Vật L học.
-> Ch nghĩa duy tâm xuyên tc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn thc, duy vật mất đi chỉ còn
duy tâm.
-> Triết học duy vật lúc ny cần phải đưa ra được một quan niệm đúng đắn, khoa học về phm trù
vật chất.
- Trình by được đinh nghĩa vật chất ca Lênin: Vật chất l phm trù triết học dùng để chỉ thực ti
khách quan được đem li cho con người trong cảm giác, được cảm giác ca chúng ta chép li,
chụp li, phản ánh, v tồn ti không lệ thuộc vo cảm giác”.
Nội dung định nghĩa vật chất ca Lênin:
- Th nhất, vật chất l thực ti khách quan - cái tồn ti hiện thực bên ngoi thc v không lệ
thuộc vo  thc
+ Phân biệt phm trù vật chất với tư cách l phm trù triết học khác với vật thể
+ Thuộc tính cơ bản nhất ca vật chất l thuộc tính thực ti khách quan
- Th hai, vật chất l cái m khi tác động vo các giác quan con người thì đem li cho con người
cảm giác
- Th ba, vật chất l cái m  thc chẳng qua chỉ l sự phản ánh ca nó
Ý nghĩa về định nghĩa vật chất ca Lênin
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản ca triết học trên lập trường ca ch nghĩa duy vật biện chng
- cung cấp nguyên tắc thế giới quan v phương pháp luận khoa học để đấu tranh chống ch nghĩa
duy tâm, thuyết ko thể biết, ch nghĩa duy vật siêu hình v mọi biểu hiện ca chúng - Trong nhận
thc v thực tiễn, đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan
- L cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội
- to nền tảng l luận khoa học cho việc phân tích một cách duy vật biện chng các vấn đề ca ch
nghĩa duy vật lịch sử
8. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vận động. Tại sao nói vận động là tuyệt đối, đứng
im là tương đối, tạm thời.
Quan điểm ca triết học Mác – Lênin về vận động:
- Định nghĩa vận động: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tc được hiểu l một phương thc
tồn ti ca vật chất, l một thuộc tính cố hữu ca vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi v
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
- Nguyên nhân ca vận động: nằm ngay trong bản thân sự vật
- Các hình thc vận động:
+ Vận động cơ học: l sự thay đổi vị trí ca vật thể trong ko gian
lOMoARcPSD| 46342985
Ví dụ: trái đất quay quanh mặt trời
+ Vận động vật l : l vận động ca các phân tử, điện tử, các ht cơ bản v các quá trình nhiệt điện
Ví dụ: chuyển động ca các electron quay quanh ht nhâ
+ Vận động hóa học : l sự biến đổi ca các chất cơ, hữu trong quá trình hóa hợp v phân
giải
Ví dụ: muối hòa tan trong nước
+ Vận động sinh học: l sự biến đổi ca cơ thể sống, các cấu trúc gen
Ví dụ: quá trình quang hợp ca cây: hấp thụ co2, thải ra o2
+ Vận động xã hội: l sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa,… ca đời sống xã
hội
Ví dụ: xh pk vận động v phát triển thnh xã hội tư bản, xhcn thay thế tư bản ch nghĩa -
Mối quan hệ giữa các hình thc vận động:
+Các hình thc vận động được sắp xếp th tự từ trình độ thấp đến trình độ cao, tương ng với với
trình độ kết cấu vật chất
+Các hình thc vận động khác nhau về chất song chúng tồn ti biệt lập m mối quan hệ mật
thiết với nhau
+ trong sự tồn ti ca mình mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thc vận động khác nhau
nhưng bao giờ nó cũng gắn liền với một hình thc vận động đặc trưng
+đng im l một trng thái vận động đặc biệt
* Giải thích vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời:
-khái niệm vận động: vận động l 1 phương thc tồn ti ca vật chất, lmột thuộc tính cố hữu
ca vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi v mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, ktự sự thay
đổi vị trí đơn giản đến tư duy
-khái niệm đng im: đng im chỉ l một biểu hiện ca một trng thái vận động, vận động trong sự
thăng bằng, trong sự ổn định tương đối
- Vận động l tuyệt đối nghĩa l: Mọi sự vật trong thế giới luôn luôn vận động -
Đng im l tương đối, tm thời vì:
+ Đng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định ch không phải trong mọi mối quan h
cùng một lúc
+ Đng im chỉ xảy ra với một hình thc vận động trong một lúc no đó, ch không phải mọi hình
thc vận động trong cùng một lúc + Đng im l trng thái đặc biệt ca vận động.
dụ: ngôi nh chỉ đng im so với mặt đất, nhưng với mặt đất thì ngôi nh đang vận động. Bên
trong ngôi nh như tường, sơn… đang thay đổi, bị mai một do môi trường
9. Khái niệm vận động. Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Định nghĩa vận động: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tc được hiểu l một phương thc
tồn ti ca vật chất, lmột thuộc tính cố hữu ca vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi v
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
Ti sao nói vận động l phương thc tồn ti ca vật chất.
- Vận động l thuộc tính cố hữu ca vật chất. Ko ở đâu v ở nơi no li có thể có vật chất ko
vận động. Sự tồn ti ca vật chất l tồn ti bằng cách vận động, tc l vật chất dưới các dng thc
ca nó luôn luôn trong quá trình biến đổi ko ngừng
-vật chất chỉ có thể tồn ti bằng cách vận động v thông qua vận động m biểu hiện sự tồn ti ca
nó với các hình dng phong phú, muôn vẻ.
Ví dụ: trái đất chỉ tồn ti khi nó quay quanh trục ca nó v xung quanh mặt trời
lOMoARcPSD| 46342985
- con ng chỉ nhận thc đc sâu sắc sự vật, hiện tượng bằng cách xem xét chúng trong quá trình
vận động
Ví dụ: nghe các ac khóa trước nói trâm giảng bình thường nhưng trong quá trình học mới biết
hết đc cô giảng hay, dễ hiểu v bộc lộ hết ti năng ca một nh giáo
- Vận động ca vật chất l vận động tự thân (nguồn gốc vận động nằm ngay trong bản thân
sự vật.
10. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức
Khái niệm  thc: Ý thc l sự phản ánh hiện thực khách quan vo trong bộ óc con ng một
các năng động, sáng to, l hình ảnh ch quan ca thế giới quan Quan niệm ca triết học
Mác - Lênin về nguồn gốc tự nhiên ca  thc:
- Về bộ óc người:
+ Ý thc l thuộc tính ca một dng vật chất sống có tổ chc cao nhất l bộ óc người
Ví dụ: bn,ghế ko sinh ra  thc, chỉ có một dng vật chất sống cao nhất l bộ óc con ng
+ Bộ óc con người l sản phẩm ca quá trình tiến hóa lâu di ca giới tự nhiên
+ Bộ óc người cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi v phc tp bao gồm 14 - 15 tỷ tế bo thần
kinh
- Sự tác động ca thế giới khách quan vo bộ óc con người để con người phản ánh li
+ Khái niệm phản ánh: phản ánh l sự tái to li những đặc điểm ca dng vật chất ny ở dng vật
chất khác
+ Các hình thc ca phản ánh: Phản ánh vật l, a học, phản ánh sinh học, phản ánh tâm l, phản
ánh năng động sáng to
Quan niệm ca triết học Mác - Lênin về nguồn gốc xã hội ca  thc:
- Lao động:
+ Khái niệm lao động: l quá trình tự nhiên diễn ra giữa con người v giới tự nhiên nhằm thay đổi
giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu ca con ng, l quá trình trong đó bản thân con ng đóng vai
trò môi giới, điều tiết sự trao đổi vật chất giữa mình với giới tự nhiên
+ Vai trò ca lao động
Lao động l dk đầu tiên v ch yếu để con ng tồn ti v phát triển
Nhờ có lđ con ng mới sáng to ra đc những phương tiện để sống, giúp con ng tách ra khỏi tg
động vật <thay đổi cấu trúc cơ thể, hình dáng…>
Nhờ lđ con ng tác động vo tg khách quan, bắt tg khách quan bộc lộ những thuộc tính, những
kết cấu những quy luật vận động ca mình, tác động vo các giác quan, v bộ óc ca con ng,
góp phần hình thnh nên tri thc,  thc
Sự ra đời ca  thc ch yếu do hot động cải to tg khác quan thông qua quá trình lđ - Ngôn
ngữ
+ Khái niệm ngôn ngữ: Ngôn ngữ l hệ thống tín hiệu vật chất, mang nội dung  thc +
Vai trò ca ngôn ngữ
Ko có ngôn ngữ thì  thc ko tồn ti v thể hiện đc
Giúp con ng phản ánh khái quát hóa, trừu tượng hóa về tg
Ngôn ngữ l phương tiện ca tư duy, l phương tiện giao tiếp, trao đổi thông tin
Trao đổi kinh nghiệm, tổng kết thực tiễn
Nhờ ngôn ngữ m con ng tổng kết, khái quát, đúc kết thực tiễn, truyền đt tư tưởng từ thế hệ
ny đến thế hệ khác
11. Bản chất, kết cấu của ý thức theo chiều ngang
lOMoARcPSD| 46342985
* Bản chất ca thc: lhình ảnh ch quan ca thế giới khách quan, l quá trình phản ánh tích
cực, sáng to hiện thực khách quan ca óc người.
* Phân tích bản chất  thc:
- Ý thc l hình ảnh ch quan ca thế giới khách quan:
+ về nội dung m  thc phản ánh l khách quan
+ về hình thc phản ánh l ch quan
+ thc l hình ảnh về tg khách quna, nhưng nó đã đc cải biến thông qua lăng kính ch quan Ví
dụ: 1920, bác đọc đc triết học MLN, tìm ra con đg cu nước. Trong đon thơ ca nh văn chế lan
viên hình ảnh đó đã đc thể hiện qua câu thơ: bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ “cơm áo
l đay! Hnh phúc l đây rồi/ hình ảnh đảng lồng trong hình ca nước/ phút khóc đầu tiên l phút
bác hồ cười.
- Ý thc l quá trình phản ánh năng động sáng to, gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xh
+ thc l sự phản ánh có chọn lọc, biết tiếp thu những cái ko cần thiết do thực tiễn đặt ra
+ ko phải chỉ phản ánh nguyên xi m l sự phản ánh có cải to
+ thc có khnăng tái to những tri thc về sự vật, tưởng tượng ra những cái ko có trong thực tế,
dự báo tương lai
Ví dụ: con ng ko ngừng chế to công cụ mới trong sx <máy bóc lc, y cy có số chy bằng
động cơ xe máy>
* Kết cấu theo chiều ngang ca  thc: tri thc, tình cảm, niềm tin,  chí - Tri thức
+ Khái niệm: l ton bộ những hiểu biết ca con ng, l kết a ca quá trình nhận thc, l sự tái
to hình ảnh ca đối tượng đc nhận thc dưới dng các loi ngôn ngữ + Vai trò:
* Vai trò ca tri thc đối với sự phát triển ca kinh tế.
- Tri thc l nền tảng, l động lực để phát triển kinh tế, l nhân tố đóng
vai trò hết sc quan trọng trong việc góp phần to nên mọi thnh tựu v tiến
bộ trong lịch sử phát triển ca văn minh nhân loi.
- Tri thc l nhận thc v kinh nghiệm m loi người thu được trong quá
trình cải to thế giới. Do vậy trong bất kì giai đon no con người cũng luôn
ng dụng tri thc vo việc phát triển kinh tế. Trong các hình thái kinh tế khác
nhau, mc độ tri thc được ng dụng sâu rộng cũng khác nhau, cho nên tác
dụng cũng khác nhau.
* Vai trò ca tri thc đối với chính trị.
Để có thể điều hnh xã hội đi đến thời đi mới, ngy một bước
gần hơn với chế độ xã hội ch nghĩa thì bộ máy ấy l sự đóng góp ca vô vn sự
lĩnh hội về tri thc ở các lĩnh vực khác nhau. Mỗi một lĩnh vực l một chân trời
tri thc m con người luôn khao khát được vươn tới, được lĩnh hội một cách trọn
vẹn v từ những hiểu biết đó họ kiến to thnh những  tưởng, xây dựng những
bước đi vững mnh hơn, đưa ra những chính sách thiết thực hơn
nhằm đáp ng những nhu cầu thiết yếu ca nhân dân. Chính vì vậy m bộ máy chính trị ca mỗi
quốc gia luôn phải tuyển chọn những con người học rộng ti cao, đc độ trung thnh với mục
tiêu xã hội. * Vai trò ca tri thc đối với Văn hóa - Giáo dục
-Một xã hội phát triển l hội ở đó con người được hon thiện bản thân ở các lĩnh vực, đặc biệt
l đóng góp cho nền giáo dục ngy cng phát triển, cải tiến trên mọi phương diện. Tri thc l
“nguồn ti nguyên” giá ca nhân loi. Chúng ta phải tri thc để hiểu biết về văn hóa các
nước v to nên nền văn hóa ngy cng lnh mnh. Mỗi con người chúng ta phải những hiểu
lOMoARcPSD| 46342985
biết về tầm quan trọng ca giáo dục, biết về nội dung, phương pháp giáo dục ca các nước khác
để ngy một cải thiện nền văn hóa- giáo dục ca Việt Nam
- Qua những mặt yếu kém ca nền giáo dục Việt Nam, có tri thc giúp chúng ta có sự hiểu biết để
đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục ca nước ta vừa theo kịp nền tri thc ca nhân loi li
vừa giữ gìn bản sắc văn hóa tốt ca dân tộc Việt Nam
+ Phân loi tri thc: tri thc thông thường, tri thc khoa học, tri thc l luận, tri thc kinh
nghiệm…
- Tình cảm
+ Khái niệm: l những rung động biểu hiện thái độ ca con ng trong các mqh. Tình cảm đc hình
thnh từ sự khái quát những cảm xúc cụ thể ca con ng khi nhận đc sự tác động ca ngoi cảnh +
Vai trò:
* Vai trò ca tình cảm đối với sự phát triển kinh tế.
- Tình cảm l động lực mnh mẽ ca con người trong mọi lĩnh vực v phát
triển kinh tế cũng không ngoi lệ. Tình cảm thôi thúc con người hot động
tích cực, sáng to, giúp con người vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong
cuộc sống để đt được thnh công. M trong lĩnh vực phát triển kinh tế thì li
vô vn những khó khăn, thử thách, luôn đòi hỏi con người phải nỗ lực sáng
to.
* Vai trò ca tình cảm đối với chính trị. Tình cảm l một nguồn động lực tác động mnh
mẽ tới chính trị. Tình cảm giúp chính trị không còn khô khan như vốn có. Bởi vậy
m những nh chính trị gia còn được biết với cái tên những nh yêu nước hay không
khó để chúng ta bắt gặp những nh thơ trữ tình chính trị. Nhờ tình cảm m con
đường hot động chính trị từ xưa đến nay bớt vất vả hơn
* Vai trò ca tình cảm đối với Văn hóa - Giáo dục.
- Tình cảm giữ một vị trí, vai trò cùng quan trọng: vừa l điều kiện, vừa l
phương tiện giáo dục, đồng thời cũng l nội dung v mục đích giáo dục. - Đó
l mối quan hệ hai chiều giữa người giảng dy với học trò, công việc trồng
người hng ngn thế kỉ. Đó l sự quan tâm, sẻ chia về tất cả mọi điều như kiến
thc, tình cảm, quan tâm tới đời sống tinh thần v vật chất ca nhau.
- Để thực hiện tốt chc năng giáo dục, Bộ giáo dục v đo to cần nắm bắt được
tâm lí tình cảm ca các bậc phụ huynh v kể cả học sinh. Cần có những chính
sách ưu tiên, khuyến khích người học, những trợ cấp hội cần thiết. Chính
vì vậy m tình cảm vừa l điều kiện, vừa l phương tiện, nội dung l mục đích
giáo dục
- Ý chí
+ Khái niệm: l biểu hiện sc mnh ca bản thân mỗi con ng, nhằm vượt quan những cản trở trong
quá trình thực hiện mục đích
+ Vai trò
* Vai trò ca  chí đối với sự phát triển kinh tế.
Ý chí giúp ta chống li những đam mê, dục vọng trên con đường phát triển kinh tế. Không
những vậy,  chí cũng l một sc mnh phi thường giúp con người vượt qua được những khó
khăn m tưởng chừng không thể vượt qua * Vai trò ca  chí đối với chính trị.
Chính trị l một trong những lĩnh vực nhiều khó khăn, áp lực nhất v rất dễ
gây nản. Chính vậy m chí l điều không thể thiếu khi hot động chính
lOMoARcPSD| 46342985
trị. Đối với nh vực chính trị thì chí như l một sc mnh phi thường để
vượt qua khó khăn, đưa ra những quyết định, chính sách, giải pháp có thể đáp
ng được những nhu cầu thiết yếu ca người dân * Vai trò ca chí đối với
Văn hóa- Giáo dục. Văn hóa - Giáo dục l một trong những lĩnh vực vô cùng
quan trọng đối với con người, chính bởi vậy m lĩnh vực ny cũng không ít áp
lực v khó khăn. Hng năm đã có biết bao nhiêu người không chí
thể chịu được áp lực, vất vả m từ bỏ công việc trong lĩnh vực ny. Nhưng bên
cnh đó cũngrất nhiều người cóchí, luôn kiên trì tìm hiểu, sáng to các
phương pháp mới để ngy cng nâng cao, phát triển Văn hóa - Giáo dục ca
Việt Nam
12. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Khái niệm vật chất,  thc
+ Khái niệm vật chất: vật chất l một phm trù triết học dùng để chỉ thực ti khách quan đc đem
li cho con ng trong cảm giác, đc cảm giác ca chúng ta chép li, chụp li, phản ánh v tồn ti ko
lệ thuộc vo cảm giác
+ Khái niệm thc: l sự phản ánh hiện thực khách quan vo trong bộ óc con ng một cách năng
động, sáng to, l hình ảnh ca quan ca tg quan
* Mối quan hệ biện chng giữa vật chất v  thc: vật chất v  thc có mqh biện chng, trong đó
vật chất quyết định  thc, còn  thc tác động tích cực trở li vật chất
- Vai trò ca vật chất đối với  thc
+ các yếu tố to thnh nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xh ca  thc, hoặc l chính bản thân tg vật
chất, hoặc l những dng tồn ti ca vật chất đã khẳng định vật chất l nguồn gốc ca  thc
+ Vật chất quyết định nguồn gốc ca  thc
+ Vật chất quyết định nội dung  thc
+ Vật chất quyết định bản chất ca  thc
+ Vật chất quyết định sự vận động, phát triển ca  thc
Ví dụ: sinh viên năm nhất, khi đi học đi học. Đối với gđ ko có đk, bố mẹ cho bao nhiêu sẽ tiêu đ
chừng đó, ko tốn quá nhiều <vật chất quyết định  thc tiêu tiền>
- Ý thc có tính độc lập tương đối v tác động trở li vật chất
+ Ý thc có “đời sống” riêng, có quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ thuộc một cách máy
móc vo vật chất, thường thay đổi chậm hơn so với sự biến đổi ca thế giới vật chất + Sự tác động
ca  thc đối với vật chất phải thông qua hot động thực tiễn ca con người + Ý thc chỉ đo hot
động, hnh động ca con người; nó có thể quyết định lm cho hot động ca con người đúng hay
sai, thnh công hay thất thất bi
+ Vai trò ca  thc thể hiện ở chỗ nó chỉ đo hot động thực tiễn ca con người; nó có thể quyết
định lm cho hot động ca con người đúng hay sai, thnh công hay thất bi
+ Xã hội cng phát triển thì vai trò ca  thc ngy cng to lớn, nhất l trong thời đi ngy nay
dụ: thực hiện giáo dục chính trị tư tưởng gắn với đcao lợi ích vật chất như: đt danh hiệu thi đua,
khen thưởng * Ý nghĩa pp luận:
- trong mọi hoat động nhận thc v thực tiễn đòi hỏi phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn
trọng v hnh động theo khách quan
- đồng thời phát huy tính năng động, sáng to ca  thc, phát huy vai trò nhân tốc con ng
- đòi hỏi phải khắc phục bệnh ch quan duy  chí, ch nghĩa kinh nghiệm, giáo điều
lOMoARcPSD| 46342985
Ví dụ: trong đời sống xh có câu: “có thực mới vực đc đo”: đây l câu tục ngữ quen thuộc đc dùng
để nói lên tầm quan trọng ca việc ăn uống trong đời sống hng ngy. Chúng ta có thể heieur đơn
giản câu nói ny l con ng cần phải đc ăn uống đầy đ đsc khỏe thật tốt trước đã, sc
khỏe rồi mới có thể đi theo đo đc
13. Cơ sở lý luận, yêu cầu của nguyên tắc khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
Cơ sở l luận ca nguyên tắc khách quan:
- sở l luận ca nguyên tắc khách quan l mối quan hệ giữa vật chất v  thc Yêu cầu
ca nguyên tắc khách quan:
- Trong nhận thc v hot động thực tiễn mọi ch trương, đường lối, kế hoch, mục tiêu đều
phải xuất phát từ thực tế khách quan, từ những tiền đề vật chất hiện có.
- Nhận thc sự vật phải chân thực, đúng đắn, tránh hồng hoặc bôi đen đối tượng - Xem
xét sự vật phải xuất phát từ chính bản thân sự vật.
- Ý thc có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở li vật chất thông qua hot động thực
tiễn ca con người.
Phải phát huy tính năng động sáng to ca thc, phát huy vai trò nhân tố con người - Chống
li ch nghĩa khách quan quan điểm tuyệt đối hóa điều kiện vật chất, li, trông chờ vo điều
kiện vật chất, không chịu cố gắng, tích cực, ch động vượt khó vươn lên.
- Chống ch nghĩa ch quan - quan điểm tuyệt đối hóa vai trò  thc, ca  chí, cho rằng  chí, 
thc nói chung thể thay thế được điều kiện khách quan, quyết định điều kiện khách quan.
dụ: chấp hnh nghiêm chỉnh nội quy nh trường nội quyh nh trường ginh cho sinh viên l tiêu
chuẩn đánh giá về tác phong, đo đc m mỗi sv phải có. Ko nên có tư ởng cá nhân l nội quy
nh truong ruom ra, lm ảnh hưởng đến việc học, time. Nếu sinh viên ko thực hiện theo sẽ có mặt
đánh giá ko tốt về  thc rèn luyện
14. Khái niệm và tính chất của mối liên hệ phổ biến.
* Khái niệm mối liên hệ, mối liện hệ phổ biến
- Khái niệm mối liên hệ: l một phm trù triết học dùng để chỉ các mối rng buộc tương hỗ, quy
định v ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối
tượng với nhau
Ví dụ: MLH cung- cầu về hng hóa trong nền kinh tế
- Khái niệm mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến ca các mối liên hệ ca sự vật, hiện
tượng trong tg. Trong đó, những mối liên hệ phổ biến nhất l những mối liên hệ tồn ti ở mọi sự
vật, hiện tượng ca tg * Tính chất:
- Tính khách quan
+ Mối liên hệ phổ biến lcái vốn có, tồn ti độc lập không phụ thuộc vo muốn ch quan ca
con người.
+ Con người chỉ thể nhận thc v vận dụng các mối liên hệ đó trong hot động thực tiễn ca
mình
- Tính phổ biến
+ Bất kỳ ở đâu, trong tự nhiên, xã hội v tư duy đều có vô vn các mối liên hệ đa dng
+ Mối liên hệ qua li, quy định chuyển hóa lẫn nhau còn diễn ra giữa các mặ, các yếu tố, các quá
trình ca mỗi sự vật hiện tượng
- Tính đa dng phong phú
+ Các sự vật hiện tượng khác nhau có những mối liên hệ khác nhau, giữ những vị trí, vai trò khác
nhau
lOMoARcPSD| 46342985
+ Cùng mối liên hệ nhất định ca sự vật, hiện tượng nhưng trong những điều kiện cụ thể khác
nhau, ở những giai đon khác nhau cũng có những tính chất v vai trò khác nhau
+ Một sự vật, hiện tượng có nhiều mối liên hệ khác nhau: mối liên hệ bên trong v bên ngoi, mối
liên hệ ch yếu v th yếu, mối liên hệ trực tiếp v gián tiếp … v mỗi mối liên hệ ấy li giữ vị trí
v vai trò vai trò các nhau đối với sự tồn ti v phát triển ca sự vật
* Ý nghĩa pp luận: trong nhận thc v thực tiễn phải quan điểm <nguyên tắc> ton diện -khi
nghiên cu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt trong chỉnh thể thống nhất ca tất cả các mặt, các
bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ ca chính thể đó
-ch thể phải rút ra đc các mặt, các mối liên hệ tất yếu ca đối tượng
-cần xem xét đối tượng trong mối liên hệ với đối tượng khác v với môi trường xung quanh
-cần tránh quan điểm phiến diện, một chiều
Ví dụ: khi em học kém đi điểm số giảm, em cần tìm hiểu nguyên nhân do đâu khiến kết quả như
vậy. Do lười học, ko hiểu bi, ko lm bi, ôn bi hay thời gian học. V khi em xác định đc
nguyên nhân cụ thể, h yếu, thì sẽ tìm đc cách giải quyết đúng đắn
15. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc toàn diện.
Cơ sở lí luận: nguyên l về mối liên hệ phổ biến
- nguyên ny cho rằng mọi sự vật, hiện tượng trong đời sống dù ít hay nhiều đều tồn ti những
mối liên hệ rng buộc với nhau
-các sự vật, hiện tượng luôn mang trong mình những mối liên hệ giữa các mặt, các ộ phận, liên hệ
giữa thời gian quá kh, hiện ti, tương lai v giữa các sự vật, hiện tượng cũng luôn tồn ti những
mối liên hệ với nhau
-điều ny chng minh rằng ko sự vật, hiện tượng no tồn ti một cách riêng lẻ, độc lập m chúng
luôn có mối liên hệ chặt chẽ, tác động qua li lẫn nhau
Nội dung ca nguyên tắc ton diện
- cần đặt đối tượng cụ thể trong chỉnh thể thống nhất ca với tất cả các mặt, các bộ phận, các
yếu tố, thuộc tính, các mối liên hệ ca đối tượng đó
- ch thể hot động nhận thc v thực tiễn phải khả năng nhận thc đc các mặt, các bộ phận,
mối liên hệ tất yếu ca đối tượng v nhìn nhận chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội ti -đặt đối
tượng nghiên cu trong mối liên hệ với đối tượng khác v môi trường xung quanh
- nhận thc rõ sự đối lập giữa nguyên tắc ton diện với quan điểm phiến diện
Ví dụ: muốn đánh giá một ng phải ton diện về mọi mặt: từ tính cách, ngoi hình, cách ng xử, cư
xử với gia đình, bn bè, những ng xung quanh.. 16. Khái niệm và tính chất của sự phát triển *
Khái niệm sự phát triển:
- phát triển l quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hon thiện đến hon thiện hơn, từ chất
cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn
- như vậy, phát triển l vận dộng nhưng ko phải mọi vận động đều l phát triển, m chỉ vận động
no theo khuynh hướng đi lên thì mới l phát triển * Tính chất ca sự phát triển:
- Tính khách quan
+ Nguồn gốc ca phát triển nằm ngay trong chính bản thân sự vật, hiện tượng, ch ko phải do tác
động từ bên ngoi
+ Phát triển l một quá trình khách quan, độc lập với  thc con người, ko phụ thuộc vo  thích,
 muốn ch quan ca con ng
Ví dụ: quá trình lớn lên, gi đi ca con ng
- Tính phổ biến
lOMoARcPSD| 46342985
+ Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội v tư duy
+sự phát triển diễn ra trong mọi sự vật, hiện tượng v mọi quá trình, giai đon ca sự vật, hiện
tượng đó
Ví dụ: trái đất từ chưa sự sống đến sự sống, vô cơ đến hữu
- Tính kế thừa
+ Cái mới ra đời trên cơ sở có sự phê phán, lọc bỏ, cải to cái cũ
dụ: phụ nữ ngy xưa “công dung ngôn hnh”, ko đc đi học, bị coi thường, ko đc trọng dụng
trong xh-> phụ nữ ngy ny vẫn công dung ngôn hnh nhưng tính hơn, quyền đi học, phát
triển, có địa vị bình đẳng trong xh
- Tính đa dng, phong phú
+ Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực có quá trình phát triển khác nhau
+ Sự vật, hiện tượng tồn ti ở không gian khác nhau, thời gian khác nhau sẽ có sự phát triển khác
nhau
Ví dụ: cùng la tuổi 2k2, điều kiện gia đình khác nhau, nền giáo dục khác nhau thì nền nhận thc
tâm tư khác nhau..
*quan điểm siêu hình <Đối lập với quan điểm biện chng duy vật>:
-phát triển chỉ l tăng hoặc giảm đơn thuần về lượng ko có sự thay đổi về chất
-l một quá trình tiến lên tục, ko có những bước quanh co phc tp * phát triển
v vận động có đồng nhất với nhau:
- phát triển ko đồng nhất với vận động
- vận động thì theo khuynh hướng đi lên v đi xuống
- còn phát triển l vận động nhưng ko phi mọi vận động đều l phát triển, chỉ vận động no theo
khuynh hướng đi lên mới l phát triển * phân biệt phát triển với tiến hóa v tiến bộ
- tiến hóa l một dng phát triển, diễn ra từ từ; l sự biến đổi hình thc ca tồn ti từ đơn giản đến
phc tp
- tiến bộ l một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực trng hội từ chỗ chưa hon thiện đến
hon thiện hơn
17. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc phát triển. Liên hệ thực tiễn.
- Khái niệm phát triển: phát triển l quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hon thiện
đến hon thiện, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn
- sở l luận ca nguyên tắc phát triển: l nội dung nguyên về sự phát triển: gồm quan
điểm siêu hình v quan điểm biện chng
+ quan điểm siêu hình: phát triển chỉ l tăng hoặc giảm đơn thuần về lượng, ko có sự thay đổi vể
chất/ l một quá trình tiến lên liên tục, ko có những bước quanh co, phc tp
+quan điểm biện chng: phát triển ; sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phc tp, từ chưa hon thiện đến hon thiện ca sự vật/ sự phát triển ko diễn ra theo đường
thẳng m quanh co, phc tp, thậm chí những bước thụt lùi - Nội dung ca nguyên tắc phát
triển:
+ Khi nghiên cu cần đặt đối tượng vo sự vận động, phát hiện xu hướng biến đổi ca nó để nhận
thc được sự vật trng thái hiện ti, đồng thời dự báo được khuynh hướng phát triển ca trong
tương lai.
+ Cần nhận thc được, phát triển l quá trình trải qua nhiều giai đon, mỗi giai đon có đặc điểm,
tính chất, hình thc khác nhau nên cần tìm hình thc, phương thc tác động phù hợp để thúc đẩy
hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
lOMoARcPSD| 46342985
+ Biết phát hiện v ng hộ đối tượng mới hợp quy luật, to điều kiện chó nó phát triển; chống li
quan điểm bảo th, trì trệ định kiến.
+ Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng vphát triển sáng to chúng trong điều kiện mới.
dụ: l một sv thì cần phải nắm chương trình học v cũng phải thấy khuynh hướng phát
triển ca chuyên ngnh học trong thời gian sau đó, yêu cầu ca xh đối với chuyên ngnh đang hoc
tập, nghiên cu l gì? Xh hiện ti v tương lai đòi hỏi nhưng gì? Từ đó ch động m ra phương
pháp học tập phù hợp v tích cực học tập, tích lũy kiến thc khoa học v kiến thc thực tiễn. Qua
đó, đem li hiệu quả cao nhất trong sự phát triển, hon thiện bản thân, nâng cao tri thc cho phù
hợp với nhu cầu xh
18. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể. Liên hệ thực tiễn.
Cơ sở l luận ca nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Nguyên l về mối liên hệ phổ biến: l nguyên tắc l luận để xem xét sự vật, hiện tượng
khách quan tồn ti trong mối liên hệ. Chúng rng buộc v tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau
giữa các sự vật, hiện tượng hoặc giữa các mặt ca một sự vật v hiện tượng trên thế giới.
- Nguyên l về sự phát triển: l cơ sở l luận khoa học để định hướng việc nhận thc thế giới
v cải to thế giới. Theo nguyên l ny, trong mọi nhận thc v thực tiễn cần phải quan điểm
phát triển. Theo Lênin: “Logic biện chng đòi hỏi phải t sự vật trong sự phát triển, trong sự tự
vận động…trong sự biến đổi ca nó”
Nội dung ca nguyên tắc lịch sử - cụ thể:
- Muốn nắm được bản chất ca sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thnh, tồn ti,
phát triển ca nó, vừa trong điều kiện, môi trường, hon cảnh; vừa trong qtrình lịch sử, giai
đon cụ thể ca quá trình đó.
- Bản chất ca nguyên tắc ny l khi nhận thc sự vật, hiện tượng trong sự vận động, chuyển
hóa qua li ca nó, phải tái to li được sự vận động, phát triển ca sự vật, hiện tượng ấy. - “Xem
xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự vận động...trong sự tự biến đổi ca nó” - Nguyên tắc
lịch sử - cụ thể không phải chỉ dừng li liệt những giai đon phát triển lịch sử m khách thể
nhận thc đã trải qua, m còn đòi hỏi ch thể nhận thc phải vch ra được tính tất yếu v quy luật
chi phối sự thay thế lẫn nhau ca các khách thể nhận thc 19. Quan hệ biện chứng giữa cái chung
và cái riêng.
* Khái niệm cái chung, cái riêng; cái đơn nhất
- Khái niệm cái chung: Cái chung l phm trù được dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
không những một sự vật, hiện tượng no đó, m còn lặp li trong nhiều sự vật, hiện tượng<nhiều
cái riêng> khác
- Khái niệm cái riêng: Cái riêng phạm trù được dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng
nhất định.
- Khái niệm cái đơn nhất: l một phm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính... chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất m không lặp li ở các sự vật, hiện tượng kết
cấu vật chất khác.
Ví dụ: cái bút l cái chung. Cái bút bi, bút chì, bút my l cái riêng
* Mối quan hệ biện chng giữa cái chung v cái riêng
- cái chung chỉ tồn ti trong cái riêng, thông qua cái riêng m biểu hiện sự tồn ti ca nó, ko tồn
ti biệt lập, tách rời cái riêng
- cái riêng chỉ tồn ti trong mqh với cái chung, ko có cái riêng tách rời khỏi cái chung
- cái riêng l cái ton bộ, phong phú, đa dng hơn cái chung, đa dng hơn cái chung; cái chung l
cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng
lOMoARcPSD| 46342985
- cái chung v cái đơn nhất thể chuyển hóa lẫn nhau trong những đk xác định. Cái chung chuyển
hóa thnh cái đơn nhất chuyển hóa thnh cái chung khi l cái tiến bộ, phù hợp với quy luật
khách quan
Ví dụ: “cá” l một cái chung, gồm những đặc điểm: l động vật có xương sống, sống ở dưới nước,
thở bằng mang; “cá quả” l một cái riêng, ngoi đặc điểm giống cái chung thì còn đặc điểm:
thân tròn di, có vảy, sống khỏe,.. “cá trê” l một cái riêng, ngoi đặc điểm giống cái chung thì còn
có đặc điểm: da trơn, đầu bẹp, có râu, thân di,..-> vì ngoi những đặc điểm bản gia nhập vo
cái chung thì mỗi ái riêng còn có thêm rất nhiều đặc điểm ca mình Ý nghĩa phương pháp luận
- phải nhận thc cái chung để vận dụng vo cái riêng
- muốn năm đc cái chung thì phải xuất phát từ những cái riêng
- cần phải cụ thể hóa cái chung trong mỗi đk, hon cảnh cụ thể
- vận dụng dk thích hợp cho sự chuyển a giữa cái đơn nhất v cái chung theo những mục đích
nhất định
20. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
- Khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân phm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định no đó. - Khái niệm kết
quả: kết quả phm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra. Mối quan hệ biện chng :
- Mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan, tính phổ biến v tính tất yếu
- Nguyên nhân l cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả
- Không phải sự nối tiếp no về mặt thời gian ca các hiện tượng cũng l mối liên hệ nhân quả -
Nguyên nhân sinh ra kết quả như thế no?
+ Một nguyên nhân nhất định trong hon cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả nhất định +
Các nguyên nhân cng ít khác nhau bao nhiêu, thì các kết quả do chúng gây ra cũng ít khác nhau
bấy nhiêu
+ Một nguyên nhân thể sinh ra nhiều kết quả, một kết quả thể to thnh từ nhiều nguyên
nhân
- Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân v kết quả thể đổi chỗ, chuyển hóa cho
nhau
- Phân loi nguyên nhân: nguyên nhân ch yếu, nguyên nhân th yếu; nguyên nhân bên trong,
nguyên nhân bên ngoi...
Ý nghĩa phương pháp luận
- trong hot động nhận thc v hot động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi m nguyên nhân xuất
hiện sự vật, htg
- cần phải phân biệt các loi nguyên nhân để có những bp giải quyết đúng đăn,s hợp lí
- cần phải có cái nhìn mang tính ton diện v lịch sử- cụ thể trong giải quyết mqh nhân quả Ví dụ:
để có thể đt kết quả thi tốt, bản thân em cần phải chăm chỉ học tập trên lớp, chú  lắng nghe bi
giảng ca các thầy cô, đồng thời tra cu các ti liệu học tập. Khi đt đc kết quả tốt, em sẽ lấy đó
lm động lực để kỳ sau cố gắng phát huy để đt đc kết quả cao hơn nữa 21. Quan hệ biện chứng
giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
Khái niệm tất nhiên, ngẫu nhiên
lOMoARcPSD| 46342985
Khái niệm tất nhiên: l phm trù triết học chỉ mối liên hệ bản chất do nguyên nhân cơ bản
bên trong suej vật, hiện tượng quy định v trong đk nhất định phải xảy ra đúng như thế ch
ko thể khác
Khái niệm ngẫu nhiên: l phm trù triết học chỉ mối liên hệ ko bản chất, do nguyên nhân,
hon cảnh bên ngoi quy định nên thể xuất hiện, thể ko xuất hiện thể xuất hiện
thế ny hoặc xuất hiện thế khác
Ví dụ: trong sx nông nghiệp. Nếu có giống, đk khí hậu tốt thì tất nhiên năng suất tốt còn nếu
bị bão lũ, hn hán, sâu bệnh thì ngẫu nhiên l năng suất kém Quan hệ biện chng:
- tất nhiên v ngẫu nhiên đều tồn ti khách quan trong sự thống nhất hữu cơ
- tất nhiên bao giờ cũng vch đường đi cho mình thông qua vô số ngẫu nhiên, ngẫu nhiên l hình
thc biểu hiện ca tất nhiên, bổ sung cho tất nhiên
- tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển còn ngẫu nhiên lm cho sự phatgs triển ấy diễn ra
nhanh hay chậm
Ý nghĩa phương pháp luận
22. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
- trong nhận thức và thực tiễn cần căn cứ vào cái tất nhiên
- cần xuất phát từ cái ngẫu nhiên để đạt đến cái tất nhiên
- cần tạo những đk nhất định đcản trở hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa giữa cái tất nhiên
cái ngẫu nhiên
- phải có những phương án dự phòng trường hợp các sự cố ngấu nhiên xuất hiện
23. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
Khái niệm nội dung: nội dung phạm trù chỉ tổng thể tất cả các mặt, các yếu tố tạo
nên sự vật, hiện tượng
Khái niệm hình thc: hình thc l phm trù chỉ phương thc tồn ti, biểu hiện v phát triển
ca sự vật, hiện tượng ấy
Hình thc l hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố cấu thnh nội
dung ca sự vật, hiện tượng v ko chỉ l cái biểu hiện ra bên ngoi m còn l cái thể hiện
cấu trúc bên trong ca sự vật, htg Mối quan hệ biện chng:
- nội dung v hình t hc ca sự vật, htg tồn ti thống nhất chặt chẽ trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn
nhau
- hình thc tồn ti tương đối độc lập, ảnh hưởng tới nội dung
- Khổng Tử nói: “Nếu không chú ý đến hình thức, nội dung cũng trở nên vô nghĩa”
-Nội dung quyết định hình thc. Nội dung như no thì hình thc biểu hiện thế ấy. Nội dung thay
đổi thì hình thc cũng thay đổi theo.
-Hình thc ảnh hưởng tới nội dung. Khi hình thc phù hợp với nội dung thì sẽ l động
phát triển v ngược li thì sẽ cản trở v kìm hãm sự phát triển.
- Cùng một nội dung trong quá trình phát triển thể thể hiện nhiều hình thc. dụ: Nội dung
tình yêu đôi la, có thể biểu hiện bằng hình thc: thơ; truyện ngắn, tranh,… -Cùng một hình thc
có thể biểu hiện cho một số nội dung khác nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận
+ Trong nhận thc v thực tiễn không được tác rời nội dung v hình thc.
lOMoARcPSD| 46342985
+ Khi xem xét sự vật hiện tượng thì trước hết phải căn c vo nội dung, muốn thay đổi sự
vật, hiện tượng thì trước hết phải thay đổi nội dung ca nó.
+ Trong nhận thc v thực tiễn cần phải phát huy tác động tích cực ca hình thc đối với nội
dung.
- Khái niệm:
+ “Bản chất” l phm trì chỉ tổng thể các mối liên hệ khách qua, tất nhiên, tương đối ổn định
bên trong, quy định sự vận động, phát triển ca đối tượng v thể hiện mình qua các hiện
tượng tương ng ca đối tượng.
+ Hiện ợng” l phm trù chỉ những biểu hiện ca các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương đối
ổn định ở bên ngoi; l mặt dễ biến đổi hơn v l hình thc thể hiện ca bản chất đối tượng.
Ví dụ: Khi Mác rút ra bản chất ca CNTB l “bóc lột”, nó được biểu hiện qua các hiện tượng: Bắt
công nhân lm quá 8h, trả lương thấp cho công nhân v không có chế độ đãi ngộ hợp lí cho công
nhân,…
- Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng:
+ Tồn ti khách quan trong mối liên hệ hữu cơ, cái ny không thể thiếu cái kia.
+ Bản chất v hiện tượng vừa thống nhất v vừa đối lập với nhau.
+ Sự thống nhất giữa bản chất v hiện tượng. Bản chất bao giờ cũng bộc lộ qua hiện tượng
còn hiện tượng bao giờ cũng l sự biểu hiện ca một bản chất nhất định. Khi bản chất thay
đổi thì hiện tượng cũng thay đổi theo.
+ Sự đối lập giữa bản chất v hiện tượng. Bản chất l cái tất yếu, hiện ợng l cái phong
phú, đa dng; bản chất l cái tương đối ổn định, hiện tượng l cái thường xuyên biến đổi. Có
lúc hiện tượng không phản ánh đúng bản chất.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Muốn nhận thc đúng sự vật, hiện tượng thì không dừng li sở hiện tượng bên ngoi m
phải đi vo bản chất.
+ Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới nhận thc đúng v đ bản chất.
Câu 16: Phân tích nội dung và rút ra ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù khả năng
và hiện thực.
- Khái niệm:
+ “Khả năng” l cái hiện chưa xảy ra, nhưng nhất định sẽ xảy ra khi có điều kiện thích hợp.
lOMoARcPSD| 46342985
+ “Hiện thức” l cái đang có, đang tồn ti gồm tất cả các sự vật, hiện tượng vật chất đang
tồn ti khách quan trong thực tế v các hiện tượng ch quan đang tồn ti trong  thc. Ví dụ: Hiện
thực đang trả lời vấn đáp. Khả năng l trả lời được hoặc không
- Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực:
+ Khả năng chuyển hóa thnh hiện thực vhiện thực li cha đựng những khả năng mới; khả
năng mới trong những điều kiện nhất định li chuyển hóa thnh hiện thực.
+ Khả năng chuyển hóa thnh hiện thực vhiện thực li cha đựng những khả năng mới; khả
năng mới trong những điều kiện nhất định li chuyển hóa thnh hiện thực,..
+ Trong những điều kiện nhất định, cùng một sự việc thể tồn ti một hoặc nhiều khả
năng.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Trong hot động nhận thc v hot động thực tiễn cần dựa vo hiện thực ch không thể
dựa vo khả năng.
+ Cần nhận thc được ton diện các khả năng từ trong hiện thực để phương pháp hot
động thực tiễn.
+ Cần to ra các điều kiện đó để khả năng chuyển hóa thnh hiện thực.
Câu 17: Phân tích nội dung và rút ra ý nghĩa phương pháp luận của quy luật lượng chất.
phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến sự thay
đổi về chất hay không? Vì sao?
- Khái niệm: “Quy luật” l mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa các
đối tượng v nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp.
=> Phép biện chng duy vật nghiên cu các quy luật chung nhất tác động trong ton bộ các
lĩnh vực: tự nhiên, xã hội v tư duy con người.
+ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại:
Vị trí quy luật: Quy luật ny chỉ ra cách thc chung nhất ca sự vận động v phát triển.
Khái niệm:
- “Chất” l khái niệm dùng để chỉ nh quy định khách quan vốn ca sự vật hiện tượng; l sự
thống nhất hữu ca các thuộc tính, yếu tố to nên sự vật, hiện tượng lm cho sự vật, hiện tượng
l m không phải l sự vật, hiện tượng khác. dụ: chất ca con người (nếu so với con vật)
l: có  thc, khả năng tư duy, khả năng chế to công cụ lao động.
+ Đặc điểm của chất: Tồn ti khách quan, nó thể hiện tính ổn định tương đối ca sự vật, hiện
tượng; Chất ca sự vật được biểu hiện qua những thuộc tính ca nó. Nhưng không phải thuộc
tính no cũng biểu hiện chất ca sự vật. Những thuộc tính bản được tổng hợp li to thnh
lOMoARcPSD| 46342985
chất ca svật. dụ: Muối nhiều thuộc tính: L chất rắn, mu trắng hoặc mu hơi
hồng hoặc mu xám nht, có vị mặn, có thể a tan trong nước,..=> Thuộc nh cơ bản nhất
tạo nên chất của muối vị mặn; Chất ca sự vật không những được quy định bởi chất
ca các yếu tố to thnh m còn bởi phương thc liên kết giữa các yếu tố to thnh sự vật.
Ví dụ: Kim cương v than chì đều được to ra bởi số nguyên tử cacbon bằng nhau, nhưng do
phương thc liên kết khác nhau giữa các nguyên tử cacbon thì to ra chất khác nhau.
- “Lượng” l khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có ca sự vật, hiện tượng về phương diện:
số lượng các yếu tố cấu thnh, quy mô, trình độ, nhịp điệu ca sự vận động v phát triển ca sự
vật, hiện tượng.
+ Đặc điểm của lượng: Lượng mang tính khách quan, l cái vốn có ca sự vật, hiện tượng;
Lượng có thể biểu hiện cụ thể, được xác định bằng các đơn vị đo lường. Lượng có thể biểu
hiện trừu tượng, khái quát.
=> Sphân biệt chất v lượng trong quá trình nhận thc về sự vật chỉ nghĩa tương đối.
những tính quy định trong mối quan hệ ny chỉ chất ca sự vật song trong mối quan hệ khác li
biểu thị lượng ca sự vật. dụ: Số lượng sinh viên Giỏi ca 1 lớp (l lượng) phản ánh chất lượng
học tập ca lớp đó (l chất).
- Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
+ Bất kì sự vật, hiện tượng no cũng có sự thống nhất giữa mặt chất v lượng
+ Giữa chất v lượng có mối quan hệ biện chng với nhau: Sự thay đổi về lượng tất yếu dẫn
đến sự thay đổi về lượng v ngược li
----- Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất:
Trong sự vật, lượng l yếu tố thường xuyên thay đổi
Không phải bất c sự thay đổi no về lượng cũng lm thay đổi luôn về chất
Có sự thay đổi về lượng lm thay đổi ngay về chất
Có sự thay đổi về lượng trong một giới hn nhất định, chưa lm thay đổi về chất
Khoảng thời gian m sự thay đổi về lượng chưa lm thay đổi về chất gọi l độ (“Độ” l khái
niệm để chỉ mối liên hệ thống nhất v quy định lẫn nhau giữa chất v lượng. L giới hn tồn
ti ca sự vật, hiện tượng m trong đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất;
sự vật hiện tượng vẫn l nó, chưa chuyển hóa thnh sự vật, hiện tượng khác.). dụ: Nhiệt độ
ca nước đi từ 0 độ C đến 100 độ C thì khoảng thời gian biến đổi ấy vẫn l chất lòng => l độ
lOMoARcPSD| 46342985
Điểm nút l điểm giới hn m ti đó, sự thay đổi về lượng đt tới chỗ phá vỡ độ cũ, lm cho
chất ca svật hiện tượng thay đổi, chuyển thnh chất, gọi l điểm nút. dụ: Đá trong t
lnh đang ở thể rắn, đun lên trong nước tăng từ 0 độ lên 100 độ rồi bay hơi thnh chất khí thì
mốc 0 độ với 100 độ gọi l điểm nút.
Bước nhảy l khái niệm để chỉ sự thay đổi về chất ca sự vật do những thay đổi về lượng
trước đó gây ra. dụ: Nước đun sôi đến 100 độ chuyển sang chất khí thìmbiến đổi từ lỏng
sang khí l bước nhảy (Các loi bước nhảy: nhanh - chậm; ton bộ - cục bộ
=> Bước nhảy l sự kết thúc một giai đon phát triển ca sự vật, l sự khởi đầu cho một giai đon
mới. Bước nhảy l sự gián đon tm thời trong quá trình vận động liên tục ca sự vật, hiện tượng.
----- Chất mới ra đời, tác động trở lại lượng mới:
Chất mới tác động tới lượng ca sự vật, hiện tượng trên nhiều phương diện: lm thay đổi quy
mô, kết cấu, nhịp điệu, trình độ ca sự vận động, phát triển sự vật, hiện tượng.
==> Nội dung cơ bản của quy luật lượng chất: “Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng có sự thống
nhất của 2 mặt chất và lượng. Những thay đổi dần dần về lượng vượt qua giới hạn của độ sẽ dẫn
đến sự thay đổi căn bản về chất của nó thông qua bước nhảy, chất mới ra đời tiếp tục tác động trở
lại duy trì sự thay đổi của lượng.”
- Ý nghĩa phương pháp luận:
Thứ nhất, trong hot động nhận thc v hot động thực tiễn phải biết tích lũy về lượng để
biến đổi về chất, không được nôn nóng, ch quan.
Thứ hai, khi lượng đã đt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy l yêu cầu khách quan ca sự
vận động ca sự vật, hiện tượng, vì vậy cũng cần khắc phục tư tưởng bảo th.
Thứ ba, sự tác động ca quy luật ny đòi hỏi phải thái độ khách quan, khoa học vquyết
tâm thực hiện bước nhảy v vận dụng linh hot các loi bước nhảy.
- Không phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến sự
thay đổi về chất
+ Sự thay đổi về lượng chưa đt đến giới hn nhất định không dẫn tới sự thay đổi về chất ca sự
vật.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342985
NỘI DUNG HỌC PHẦN TRIẾT HỌC MLN
1. Khái niệm và nguồn gốc ra đời của triết học
- Triết học là dạng tri thức lý luân xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các lọ ại hình lý luận của nhân
loại từ thế kỷ VIII - VI TCN ở cả phương tây và phương đông gần như cùng 1 thời điểm - Quan
niệm ở Trung Quốc: triết =tri: sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức, lltuệ, là sự biểu hiẹn
sâu sắc của con người về toàn bộ thế giới thiên-địa-nhận và định hướng nhân sinh quan cho con người
- Quan niệm ở Ấn Độ: triết= “darshana”, có nghĩa là chiêm ngưỡng, là con đường suy ngẫm để
dẫn dắt con người đến với lẽ phải, thấu đạt được chân lý về vũ trụ và nhân sinh
- Quan niệm ở Hy Lạp – La Mã : Philosophia vừa mang nghĩa là giải thích vũ trụ, định hướng
nhận thức và hành vi, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người
- Quan niệm Triết học Mác: triết học là hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí
con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của
tự nhiên, xã hội và tư duy.
Nguồn gốc ra đời của Triết học trong lịch sử:
- Nguồn gốc nhận thức:
+ Nhận thức đầu tiên giải thích thế giới là bằng tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy.
Tuy duy đó thiếu logic, mơ hồ, rời rạc trong giải thích thế giới
+ Sự phát triển của tư duy trừu tượng và năng lực khái quát trong quá trình nhận thức làm cho các
quan điểm, quan niệm chung nhất về thế giới và về vai trò của con người trong thế giới đó hình thành.
+ Tư duy triết học bắt đầu từ các triết lý, từ tình yêu sự thông thái, dần hình thành các hệ thống
những tri thức chung nhất về thế giới
=>triết học chỉ xuất hiện khi kho tàng tri thức của loài người đã hình thành một vốn hiểu biết nhất
định và trên cơ sở đó, tư duy con ng cũng đã đạt đến trình độ có khả năng rút ra đc cái chung trong
muôn vàn những sự kiện, hiện tượng riêng lẻ - Nguồn gốc xã hội:
+ nền sản xuất đã có sự phân công lao động, xuất hiện giai cấp, chế độ chiếm hữu nô lệ hình thành,
chế độ cộng sản nguyên thủy tan ra
+ lao động trí óc tách khỏi lao động chân tay. Trí thức xuất hiện với tư cách là một tầng lớp xh.
Nhưng ng xuất sắc trong tầng lớp này đã hệ thống hóa tri thức thời đại dưới dạng các quan điểm, học thuyết lí luận,..
2. Khái niệm và các hình thức cơ bản của thế giới quan -
Khái niệm Thế giới quan:
+ Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý
tưởng xác định về thế giới và về vị trí của con người (bao hàm cả cá nhân, xã hội và nhân loại)
trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc, thái độ, giá trị trong định hướng nhận
thức và hoạt động thực tiễn của con ng - Các loại hình thế giới quan:
+Thế giới quan huyền thoại: đc hình thành trên cơ sở niềm tin ngây thơ của con ng về nguồn gốc
và bản chất của vạn vật trên thế giới
Ví dụ: dân tộc việt nam có truyền thống lạc long quân-âu cơ sinh ra bọc trăm trứng 50 xuống biển,
50 lên non để giải thích về nguồn gốc của dân tộc
+ thế giới quan tôn giáo: đc hình thành trên cơ sở tín ngưỡng và đức tin của con ng về nguồn gốc
và bản chất của vạn vật trên tg
Ví dụ: theo kinh thánh, thiên chúa là đấng đã sáng tạo ra vũ trụ, muôn loài trong 6 ngày và ngày
thứ 7 thì ngài nghỉ ngơi lOMoAR cPSD| 46342985
+ Thế giới quan khoa học
+ Thế giới quan triết học: là loại phát triển nhất của thế giới quan, hình thành trên cơ sở tri thức, lí
trí của con ng trong giải thích nguồn gốc của các vật chất trên tg
Ví dụ: triết học mác-leenin: trái đất là hình tinh thức ba tính từ mặt trời, đồng thời cũng là hành
tinh lớn nhất trong các hành tinh đất đá của hệ mặt trời xét về bán kính, khối lượng và mật độ vật chất
+ Ngoài ra thế giới quan còn được phân loại theo thời đại, dân tộc, tộc người, thế giới quan kinh
nghiệm, thế giới quan thông thường
+ Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất là thế giới quan triết học
3. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học. Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm, khả tri luận và bất khả tri luận trong triết học
• Vấn đề cơ bản của triết học: là những vấn đề xung quanh mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại,
giữa vật chất và ý thức. Lý do nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ quyết định được
cơ sở, tiền đề để giải quyết những vấn đề của triết học khác. Điều này đã được chứng minh
rất rõ ràng trong lịch sử phát triển lâu dài và phức tạp của triết học. - Giải quyết mối quan hệ
giữa tồn tại với tư duy hoặc giữa vật chất và ý thức - Nội dung vấn đề cơ bản của triết học:
+ Mặt thứ nhất (bản thể luận): Giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau; cái nào quyết định cái nào?
+ Mặt thứ hai ( nhận thức luận): Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
• Cơ sở để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, khả tri luận và bất khả tri luận trong triết học.
- Cơ sở để phân biệt chủ nhĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm đó giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học
+ Chủ nghĩa duy vật khẳng định rằng: Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức;
ý thức là sự phản ảnh thế giới khách quan và bộ óc con người).
+ Chủ nghĩa duy tâm khẳng định rằng: ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất;
còn vật chất chỉ là sản phẩm của ý thức.
- Cơ sở để phân biệt thuyết bất khả tri và khả tri luận đó là giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học
+ Khả tri luận: Khẳng định con người về nguyên tắc có thể hiểu được bản chất của sự vật, những
cái mà con người biết về nghuyên tắc là phù hợp với bản thân sự vật
+ Bất khả tri luận: Con người, về nguyên tắc, k thể hiểu đc bản chất của đối tượng; Các hình ảnh,
tính chất, đặc điểm… của đối tượng mà con người biết, dù có tính xác thực, cũng k cho phép con
người đồng nhất chún với đối tượng vì nó k đáng tin cậy
Ví dụ: con ng nếu ko dùng giác quan càm nhận hoặc thông qua kinh nghiệm đo đạc thông tin về
vật, hiện tượng thì ko thể biết sự vật, hiện tượng đó có tồn tại ko 4. Các hình thức cơ bản của
chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật:
- Chủ nghĩa duy vật khẳng định: Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức; ý thức
là sự phản ảnh thế giới khách quan và bộ óc con người
- Chủ nghĩa duy vật có 3 hình thức phát triển cơ bản
+ Chủ nghĩa duy vật chất phác : mang tính chất phác, ngây thơm xuất phát từ giới tự nhiên để giải thích tg
Ví dụ: trung quốc cho rằng tg đc hình thành từ 5 nguyên tố kim, môc, thủy, hỏa, thổ lOMoAR cPSD| 46342985
+ Chủ nghĩa duy vật siêu hình : thế giới giống như một cỗ máy cơ giới khổng lồ
mà mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trạng thái biệt lập, tĩnh tại; nếu có biến đổi thì đó chỉ là sự tăng
giảm đơn thuần về số lượng và do những nguyên nhân bên ngoài gây ra. Tuy còn hạn chế về pp
luận siêu hình nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm tôn giáo về tg
Ví dụ: các quan niệm của niuton, beecon và các nhà duy vật pháp thế kỉ 18. niuton về lực hấp dẫn,
theo becon: triết học là nền tảng của công cuộc canh tân đất nước
+ Chủ nghĩa duy vật biện chứng: : khắc
phục đc hạn chế của CNDV chất phác thời cổ đại, CNDV siêu hình; là công cụ để nhận thức và
cải tạo tg-> hình thức phát triển cao nhất của CNDV
Ví dụ: có thực mới vực đc đạo
Những hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm:
Chủ nghĩa duy tâm khẳng định rằng: ý thức có trước vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất;
còn vật chất chỉ là sản phẩm của ý thức - Chủ nghĩa duy tâm có 2 hình thức cơ bản
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: thổi phồng, đề cao, tuyệt đối hóa vai trò cảm tính của con ng, phủ
định sự tồn tại khách quan của hiện thức
Ví dụ: người buồn cảnh cso vui đâu bao giờ
+ Chủ nghĩa duy tâm khách quan: họ coi tinh thần khách quan là cái trước, tồn tại độc lập với ý thức của con ng
Ví dụ: cha mẹ sinh con trời sinh tính
5. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Khái niệm: Siêu hình; Biện chứng
+ Siêu hình: là phương pháp chỉ có giá trị khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng ở trạng thái tĩnh
tại. Nhưng nhìn chung, quan điểm siêu hình có tính phiến diện, máy móc không thể giúp con
người phản ánh đúng bản chất của sự vật, hiện tượng.
+ Biện chứng: dùng để chỉ những mối liên hệ và sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong
tự nhiên, xã hội và tư duy. • Nội dung: - Phép siêu hình:
+ Chỉ nhìn thấy sự vật riêng biệt, cô lập, tách rời mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những sự vật ấy.
+ Chỉ nhìn thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của những sự vật ấy
+ Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên đi sự vận động của những sự vật ấy
+ nguyên nhân của sự biến đổi nằm ở bên ngoài đối tượng
+ Chỉ nhìn thấy bộ phận mà không thấy toàn thể, “chỉ nhìn thấy cây mà không nhìn thấy rừng”.
Ví dụ: con ng lớn lên chỉ là sự tăng về chiều cao, cân nặng - Phép biện chứng:
+ Xem xét thế giới, nhận thức sự vật, hiện tượng tồn tại trong mối liên hệ, ràng buộc, tác động lẫn
nhau, trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó
+ Xem xét thế giới trong trạng thái vận động, biến đổi, phát triển chuyển hóa không ngừng. +
nguồn gốc của sự vận động đó là do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập trong chính bản thân sự vật
+ Không những nhìn thấy bộ phận mà nhìn cả thấy toàn thể, “không chỉ nhìn thấy cây mà còn nhìn thấy rừng”.
Ví dụ: con ng lớn lên ko chỉ tăng về chiều cao, cân nặng mà còn tăng về nhận thức, hiểu biết, kĩ năng lOMoAR cPSD| 46342985
6. Khái niệm triết học Mác – Lênin. Điều kiện kinh tế - xã hội; nguồn gốc lý luận và các tiền
đề của khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết học Mác.
Khái niệm triết học Mác – Lênin:
+ Trình bày khái niệm: là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về tự nhiên, xh và tư duythế
giới quan và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và các lực lượng xã hội tiến hộ trong nhận thức và cải tạo thế giới vào những năm 40 của thế kỉ 19> •
Những điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời: -
Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện cách mạng công nghiệp:
+ Ra đời vào những năm 40 của thế kỷ 19
+ Sự phát triển rất mạnh mẽ của lực lượng sản xuất do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp,
làm cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố vững chắc
+ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản làm cho những mâu thuẫn xã hội càng thêm gay gắt và bộc lộ ngày càng rõ rệt -
Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng chính trị
- xã hội độc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra đời của triết học Mác:
+ Giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ra đời, lớn lên cùng với sự hình thành và phát triển của phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng chế độ phong
+ Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản vốn mang tính chất đối kháng càng phát triển, trở thành những
cuộc đấu tranh giai cấp
+ Một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân tiêu biểu ở thời kỳ này
-Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản - cơ sở chủ yếu và trực tiếp cho sự ra đời triết học Mác:
Những nguồn gốc lý luận:
+ Kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng của nhân loại
+ Triết học cổ điển Đức, đặc biệt những “hạt nhân hợp lý” trong triết học của hai nhà triết học tiêu
biểu là Hegel và Feuerbach, là nguồn gốc lý luận trực tiếp của triết học Mác.
Loại bỏ yếu tố duy tâm trong phép biện chứng của Hegel, khắc phục yếu tố duy vật nhân bản
trong triết học Feuerbach tạo nên chủ nghĩa duy vật biện chứng
+ Kinh tế chính trị cổ điển ở Anh + Chủ
nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp, Các
tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: C.mác kế thừa để xây dựng quan điểm duy vật về
vật chất: “vật chất ko sinh ra cũng ko mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác” +
Thuyết tế bào: là căn cứ để sau này C.Mác xd quan điểm của mình về nguồn gốc phát triển sự vật hiện tượng trong tg
+ Thuyết tiến hóa: là cơ sở để C.Mác xd nên hai nguyên lý của mình
Ngoài ra triết học mác còn đc hình thành thông qua vai trò của nhân tố chủ quan
- c.mác và anwgghen là những ng có tư tưởng nhân văn-nhân đạo, tự nguyện hiến dâng cả cuộc
đời cho cuộc đấu tranh vì hạnh phúc nhân loại
- c.mác và awngghen là những người có phẩm chất và năng lực đặc biệt như tinh thần tự học, tự nghiên cứu
- c.mác và angghen là những ng có năng lực hoạt động thực tiễn cách mạng lOMoAR cPSD| 46342985
- c.mác và angghen là những nhà thiên tài kiệt xuất có sự phối hợp nhuần nhuyễn và sâu sắc những
phẩm chất của nhà bác học và nhà cách mạng
7. Định nghĩa vật chất của Lênin và ý nghĩa phương pháp luận.
Định nghĩa vật chất của Lênin:
- Trình bày khái quát về hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của Lênin : - Cuối thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX với những phát minh mới trong khoa học tự nhiên, con người có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử:
+1895:Roentgen phát hiện ra tia X
+1896: Becquerel phát hiện ra hiện tượng phóng xạ.
+1897: Thomson phát hiện ra điện tử và cấu tạo của nguyên tử +1901:
Kaufman chứng minh khối lượng của nguyên tử không ổn định.
-> Cuộc khủng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên cứu Vật Lý học.
-> Chủ nghĩa duy tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức, duy vật mất đi chỉ còn duy tâm.
-> Triết học duy vật lúc này cần phải đưa ra được một quan niệm đúng đắn, khoa học về phạm trù vật chất.
- Trình bày được đinh nghĩa vật chất của Lênin: Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”. •
Nội dung định nghĩa vật chất của Lênin:
- Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan - cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức
+ Phân biệt phạm trù vật chất với tư cách là phạm trù triết học khác với vật thể
+ Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất là thuộc tính thực tại khách quan
- Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác
- Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó •
Ý nghĩa về định nghĩa vật chất của Lênin
- Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của chủ nghĩa duy vật biện chứng
- cung cấp nguyên tắc thế giới quan và phương pháp luận khoa học để đấu tranh chống chủ nghĩa
duy tâm, thuyết ko thể biết, chủ nghĩa duy vật siêu hình và mọi biểu hiện của chúng - Trong nhận
thức và thực tiễn, đòi hỏi con người phải quán triệt nguyên tắc khách quan
- Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội
- tạo nền tảng lý luận khoa học cho việc phân tích một cách duy vật biện chứng các vấn đề của chủ nghĩa duy vật lịch sử
8. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về vận động. Tại sao nói vận động là tuyệt đối, đứng
im là tương đối, tạm thời.
Quan điểm của triết học Mác – Lênin về vận động:
- Định nghĩa vận động: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức
tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
- Nguyên nhân của vận động: nằm ngay trong bản thân sự vật
- Các hình thức vận động:
+ Vận động cơ học: là sự thay đổi vị trí của vật thể trong ko gian lOMoAR cPSD| 46342985
Ví dụ: trái đất quay quanh mặt trời
+ Vận động vật lý : là vận động của các phân tử, điện tử, các hạt cơ bản và các quá trình nhiệt điện
Ví dụ: chuyển động của các electron quay quanh hạt nhâ
+ Vận động hóa học : là sự biến đổi của các chất vô cơ, hữu cơ trong quá trình hóa hợp và phân giải
Ví dụ: muối hòa tan trong nước
+ Vận động sinh học: là sự biến đổi của cơ thể sống, các cấu trúc gen
Ví dụ: quá trình quang hợp của cây: hấp thụ co2, thải ra o2
+ Vận động xã hội: là sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa,… của đời sống xã hội
Ví dụ: xh pk vận động và phát triển thành xã hội tư bản, xhcn thay thế tư bản chủ nghĩa -
Mối quan hệ giữa các hình thức vận động:
+Các hình thức vận động được sắp xếp thứ tự từ trình độ thấp đến trình độ cao, tương ứng với với
trình độ kết cấu vật chất
+Các hình thức vận động khác nhau về chất song chúng tồn tại biệt lập mà có mối quan hệ mật thiết với nhau
+ trong sự tồn tại của mình mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động khác nhau
nhưng bao giờ nó cũng gắn liền với một hình thức vận động đặc trưng
+đứng im là một trạng thái vận động đặc biệt
* Giải thích vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời:
-khái niệm vận động: vận động là 1 phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu
của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể tự sự thay
đổi vị trí đơn giản đến tư duy
-khái niệm đứng im: đứng im chỉ là một biểu hiện của một trạng thái vận động, vận động trong sự
thăng bằng, trong sự ổn định tương đối
- Vận động là tuyệt đối nghĩa là: Mọi sự vật trong thế giới luôn luôn vận động -
Đứng im là tương đối, tạm thời vì:
+ Đứng im chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định chứ không phải trong mọi mối quan hệ cùng một lúc
+ Đứng im chỉ xảy ra với một hình thức vận động trong một lúc nào đó, chứ không phải mọi hình
thức vận động trong cùng một lúc + Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động.
Ví dụ: ngôi nhà chỉ đứng im so với mặt đất, nhưng với mặt đất thì ngôi nhà đang vận động. Bên
trong ngôi nhà như tường, sơn… đang thay đổi, bị mai một do môi trường
9. Khái niệm vận động. Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Định nghĩa vận động: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức
tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và
mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
Tại sao nói vận động là phương thức tồn tại của vật chất. -
Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất. Ko ở đâu và ở nơi nào lại có thể có vật chất ko
vận động. Sự tồn tại của vật chất là tồn tại bằng cách vận động, tức là vật chất dưới các dạng thức
của nó luôn luôn trong quá trình biến đổi ko ngừng
-vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động và thông qua vận động mà biểu hiện sự tồn tại của
nó với các hình dạng phong phú, muôn vẻ.
Ví dụ: trái đất chỉ tồn tại khi nó quay quanh trục của nó và xung quanh mặt trời lOMoAR cPSD| 46342985 -
con ng chỉ nhận thức đc sâu sắc sự vật, hiện tượng bằng cách xem xét chúng trong quá trình vận động
Ví dụ: nghe các ac khóa trước nói cô trâm giảng bình thường nhưng trong quá trình học mới biết
hết đc cô giảng hay, dễ hiểu và bộc lộ hết tài năng của một nhà giáo -
Vận động của vật chất là vận động tự thân (nguồn gốc vận động nằm ngay trong bản thân sự vật.
10. Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của ý thức
Khái niệm ý thức: Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con ng một
các năng động, sáng tạo, là hình ảnh chủ quan của thế giới quan Quan niệm của triết học
Mác - Lênin về nguồn gốc tự nhiên của ý thức: - Về bộ óc người:
+ Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là bộ óc người
Ví dụ: bàn,ghế ko sinh ra ý thức, chỉ có một dạng vật chất sống cao nhất là bộ óc con ng
+ Bộ óc con người là sản phẩm của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên
+ Bộ óc người cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi và phức tạp bao gồm 14 - 15 tỷ tế bào thần kinh
- Sự tác động của thế giới khách quan vào bộ óc con người để con người phản ánh lại
+ Khái niệm phản ánh: phản ánh là sự tái tạo lại những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác
+ Các hình thức của phản ánh: Phản ánh vật lý, hóa học, phản ánh sinh học, phản ánh tâm lý, phản
ánh năng động sáng tạo
Quan niệm của triết học Mác - Lênin về nguồn gốc xã hội của ý thức: - Lao động:
+ Khái niệm lao động: là quá trình tự nhiên diễn ra giữa con người và giới tự nhiên nhằm thay đổi
giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con ng, là quá trình trong đó bản thân con ng đóng vai
trò môi giới, điều tiết sự trao đổi vật chất giữa mình với giới tự nhiên + Vai trò của lao động
Lao động là dk đầu tiên và chủ yếu để con ng tồn tại và phát triển
Nhờ có lđ con ng mới sáng tạo ra đc những phương tiện để sống, giúp con ng tách ra khỏi tg động vật
Nhờ lđ con ng tác động vào tg khách quan, bắt tg khách quan bộc lộ những thuộc tính, những
kết cấu những quy luật vận động của mình, tác động vào các giác quan, và bộ óc của con ng,
góp phần hình thành nên tri thức, ý thức
Sự ra đời của ý thức chủ yếu do hoạt động cải tạo tg khác quan thông qua quá trình lđ - Ngôn ngữ
+ Khái niệm ngôn ngữ: Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất, mang nội dung ý thức + Vai trò của ngôn ngữ
Ko có ngôn ngữ thì ý thức ko tồn tại và thể hiện đc
Giúp con ng phản ánh khái quát hóa, trừu tượng hóa về tg
Ngôn ngữ là phương tiện của tư duy, là phương tiện giao tiếp, trao đổi thông tin
Trao đổi kinh nghiệm, tổng kết thực tiễn
Nhờ ngôn ngữ mà con ng tổng kết, khái quát, đúc kết thực tiễn, truyền đạt tư tưởng từ thế hệ này đến thế hệ khác
11. Bản chất, kết cấu của ý thức theo chiều ngang lOMoAR cPSD| 46342985
* Bản chất của ý thức: là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là quá trình phản ánh tích
cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
* Phân tích bản chất ý thức:
- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan:
+ về nội dung mà ý thức phản ánh là khách quan
+ về hình thức phản ánh là chủ quan
+ ý thức là hình ảnh về tg khách quna, nhưng nó đã đc cải biến thông qua lăng kính chủ quan Ví
dụ: 1920, bác đọc đc triết học MLN, tìm ra con đg cứu nước. Trong đoạn thơ của nhà văn chế lan
viên hình ảnh đó đã đc thể hiện qua câu thơ: bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc/ “cơm áo
là đay! Hạnh phúc là đây rồi/ hình ảnh đảng lồng trong hình của nước/ phút khóc đầu tiên là phút bác hồ cười.
- Ý thức là quá trình phản ánh năng động sáng tạo, gắn bó chặt chẽ với thực tiễn xh
+ý thức là sự phản ánh có chọn lọc, biết tiếp thu những cái ko cần thiết do thực tiễn đặt ra
+ ko phải chỉ phản ánh nguyên xi mà là sự phản ánh có cải tạo
+ý thức có khả năng tái tạo những tri thức về sự vật, tưởng tượng ra những cái ko có trong thực tế, dự báo tương lai
Ví dụ: con ng ko ngừng chế tạo công cụ lđ mới trong sx động cơ xe máy>
* Kết cấu theo chiều ngang của ý thức: tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí - Tri thức
+ Khái niệm: là toàn bộ những hiểu biết của con ng, là kết ủa của quá trình nhận thức, là sự tái
tạo hình ảnh của đối tượng đc nhận thức dưới dạng các loại ngôn ngữ + Vai trò:
* Vai trò của tri thức đối với sự phát triển của kinh tế. -
Tri thức là nền tảng, là động lực để phát triển kinh tế, là nhân tố đóng
vai trò hết sức quan trọng trong việc góp phần tạo nên mọi thành tựu và tiến
bộ trong lịch sử phát triển của văn minh nhân loại. -
Tri thức là nhận thức và kinh nghiệm mà loài người thu được trong quá
trình cải tạo thế giới. Do vậy trong bất kì giai đoạn nào con người cũng luôn
ứng dụng tri thức vào việc phát triển kinh tế. Trong các hình thái kinh tế khác
nhau, mức độ tri thức được ứng dụng sâu rộng cũng khác nhau, cho nên tác dụng cũng khác nhau.
* Vai trò của tri thức đối với chính trị.
Để có thể điều hành xã hội đi đến thời đại mới, ngày một bước
gần hơn với chế độ xã hội chủ nghĩa thì bộ máy ấy là sự đóng góp của vô vàn sự
lĩnh hội về tri thức ở các lĩnh vực khác nhau. Mỗi một lĩnh vực là một chân trời
tri thức mà con người luôn khao khát được vươn tới, được lĩnh hội một cách trọn
vẹn và từ những hiểu biết đó họ kiến tạo thành những ý tưởng, xây dựng những
bước đi vững mạnh hơn, đưa ra những chính sách thiết thực hơn
nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của nhân dân. Chính vì vậy mà bộ máy chính trị của mỗi
quốc gia luôn phải tuyển chọn những con người học rộng tài cao, đức độ trung thành với mục
tiêu xã hội. * Vai trò của tri thức đối với Văn hóa - Giáo dục
-Một xã hội phát triển là xã hội ở đó con người được hoàn thiện bản thân ở các lĩnh vực, đặc biệt
là đóng góp cho nền giáo dục ngày càng phát triển, cải tiến trên mọi phương diện. Tri thức là
“nguồn tài nguyên” vô giá của nhân loại. Chúng ta phải có tri thức để hiểu biết về văn hóa các
nước và tạo nên nền văn hóa ngày càng lành mạnh. Mỗi con người chúng ta phải có những hiểu lOMoAR cPSD| 46342985
biết về tầm quan trọng của giáo dục, biết về nội dung, phương pháp giáo dục của các nước khác
để ngày một cải thiện nền văn hóa- giáo dục của Việt Nam
- Qua những mặt yếu kém của nền giáo dục Việt Nam, có tri thức giúp chúng ta có sự hiểu biết để
đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục của nước ta vừa theo kịp nền tri thức của nhân loại lại
vừa giữ gìn bản sắc văn hóa tốt của dân tộc Việt Nam
+ Phân loại tri thức: tri thức thông thường, tri thức khoa học, tri thức lý luận, tri thức kinh nghiệm… - Tình cảm
+ Khái niệm: là những rung động biểu hiện thái độ của con ng trong các mqh. Tình cảm đc hình
thành từ sự khái quát những cảm xúc cụ thể của con ng khi nhận đc sự tác động của ngoại cảnh + Vai trò:
* Vai trò của tình cảm đối với sự phát triển kinh tế.
- Tình cảm là động lực mạnh mẽ của con người trong mọi lĩnh vực và phát
triển kinh tế cũng không ngoại lệ. Tình cảm thôi thúc con người hoạt động
tích cực, sáng tạo, giúp con người vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong
cuộc sống để đạt được thành công. Mà trong lĩnh vực phát triển kinh tế thì lại
có vô vàn những khó khăn, thử thách, luôn đòi hỏi con người phải nỗ lực sáng tạo.
* Vai trò của tình cảm đối với chính trị. Tình cảm là một nguồn động lực tác động mạnh
mẽ tới chính trị. Tình cảm giúp chính trị không còn khô khan như nó vốn có. Bởi vậy
mà những nhà chính trị gia còn được biết với cái tên những nhà yêu nước hay không
khó để chúng ta bắt gặp những nhà thơ trữ tình chính trị. Nhờ có tình cảm mà con
đường hoạt động chính trị từ xưa đến nay bớt vất vả hơn
* Vai trò của tình cảm đối với Văn hóa - Giáo dục.
- Tình cảm giữ một vị trí, vai trò vô cùng quan trọng: vừa là điều kiện, vừa là
phương tiện giáo dục, đồng thời cũng là nội dung và mục đích giáo dục. - Đó
là mối quan hệ hai chiều giữa người giảng dạy với học trò, công việc trồng
người hàng ngàn thế kỉ. Đó là sự quan tâm, sẻ chia về tất cả mọi điều như kiến
thức, tình cảm, quan tâm tới đời sống tinh thần và vật chất của nhau.
- Để thực hiện tốt chức năng giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo cần nắm bắt được
tâm lí tình cảm của các bậc phụ huynh và kể cả học sinh. Cần có những chính
sách ưu tiên, khuyến khích người học, có những trợ cấp xã hội cần thiết. Chính
vì vậy mà tình cảm vừa là điều kiện, vừa là phương tiện, nội dung là mục đích giáo dục - Ý chí
+ Khái niệm: là biểu hiện sức mạnh của bản thân mỗi con ng, nhằm vượt quan những cản trở trong
quá trình thực hiện mục đích + Vai trò
* Vai trò của ý chí đối với sự phát triển kinh tế.
Ý chí giúp ta chống lại những đam mê, dục vọng trên con đường phát triển kinh tế. Không
những vậy, ý chí cũng là một sức mạnh phi thường giúp con người vượt qua được những khó
khăn mà tưởng chừng không thể vượt qua * Vai trò của ý chí đối với chính trị.
Chính trị là một trong những lĩnh vực nhiều khó khăn, áp lực nhất và rất dễ
gây nản. Chính vì vậy mà ý chí là điều không thể thiếu khi hoạt động chính lOMoAR cPSD| 46342985
trị. Đối với lĩnh vực chính trị thì ý chí như là một sức mạnh phi thường để
vượt qua khó khăn, đưa ra những quyết định, chính sách, giải pháp có thể đáp
ứng được những nhu cầu thiết yếu của người dân * Vai trò của ý chí đối với
Văn hóa- Giáo dục. Văn hóa - Giáo dục là một trong những lĩnh vực vô cùng
quan trọng đối với con người, chính bởi vậy mà lĩnh vực này cũng không ít áp
lực và khó khăn. Hàng năm đã có biết bao nhiêu người vì không có ý chí có
thể chịu được áp lực, vất vả mà từ bỏ công việc trong lĩnh vực này. Nhưng bên
cạnh đó cũng có rất nhiều người có ý chí, luôn kiên trì tìm hiểu, sáng tạo các
phương pháp mới để ngày càng nâng cao, phát triển Văn hóa - Giáo dục của Việt Nam
12. Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức.
- Khái niệm vật chất, ý thức
+ Khái niệm vật chất: vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem
lại cho con ng trong cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại ko
lệ thuộc vào cảm giác
+ Khái niệm ý thức: là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con ng một cách năng
động, sáng tạo, là hình ảnh của quan của tg quan
* Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức: vật chất và ý thức có mqh biện chứng, trong đó
vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất
- Vai trò của vật chất đối với ý thức
+ các yếu tố tạo thành nguồn gốc tự nhiên, nguồn gốc xh của ý thức, hoặc là chính bản thân tg vật
chất, hoặc là những dạng tồn tại của vật chất đã khẳng định vật chất là nguồn gốc của ý thức
+ Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
+ Vật chất quyết định nội dung ý thức
+ Vật chất quyết định bản chất của ý thức
+ Vật chất quyết định sự vận động, phát triển của ý thức
Ví dụ: sinh viên năm nhất, khi đi học đại học. Đối với gđ ko có đk, bố mẹ cho bao nhiêu sẽ tiêu đủ
chừng đó, ko tốn quá nhiều
- Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
+ Ý thức có “đời sống” riêng, có quy luật vận động, phát triển riêng, không lệ thuộc một cách máy
móc vào vật chất, thường thay đổi chậm hơn so với sự biến đổi của thế giới vật chất + Sự tác động
của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người + Ý thức chỉ đạo hoạt
động, hành động của con người; nó có thể quyết định làm cho hoạt động của con người đúng hay
sai, thành công hay thất thất bại
+ Vai trò của ý thức thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người; nó có thể quyết
định làm cho hoạt động của con người đúng hay sai, thành công hay thất bại
+ Xã hội càng phát triển thì vai trò của ý thức ngày càng to lớn, nhất là trong thời đại ngày nay Ví
dụ: thực hiện giáo dục chính trị tư tưởng gắn với đề cao lợi ích vật chất như: đạt danh hiệu thi đua,
khen thưởng * Ý nghĩa pp luận:
- trong mọi hoat động nhận thức và thực tiễn đòi hỏi phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn
trọng và hành động theo khách quan
- đồng thời phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tốc con ng
- đòi hỏi phải khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa kinh nghiệm, giáo điều lOMoAR cPSD| 46342985
Ví dụ: trong đời sống xh có câu: “có thực mới vực đc đạo”: đây là câu tục ngữ quen thuộc đc dùng
để nói lên tầm quan trọng của việc ăn uống trong đời sống hàng ngày. Chúng ta có thể heieur đơn
giản câu nói này là con ng cần phải đc ăn uống đầy đủ để có sức khỏe thật tốt trước đã, có sức
khỏe rồi mới có thể đi theo đạo đc
13. Cơ sở lý luận, yêu cầu của nguyên tắc khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc khách quan:
- Cơ sở lý luận của nguyên tắc khách quan là mối quan hệ giữa vật chất và ý thức Yêu cầu
của nguyên tắc khách quan:
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn mọi chủ trương, đường lối, kế hoạch, mục tiêu đều
phải xuất phát từ thực tế khách quan, từ những tiền đề vật chất hiện có.
- Nhận thức sự vật phải chân thực, đúng đắn, tránh tô hồng hoặc bôi đen đối tượng - Xem
xét sự vật phải xuất phát từ chính bản thân sự vật.
- Ý thức có tính độc lập tương đối, có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
Phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người - Chống
lại chủ nghĩa khách quan – quan điểm tuyệt đối hóa điều kiện vật chất, ỷ lại, trông chờ vào điều
kiện vật chất, không chịu cố gắng, tích cực, chủ động vượt khó vươn lên.
- Chống chủ nghĩa chủ quan - quan điểm tuyệt đối hóa vai trò ý thức, của ý chí, cho rằng ý chí, ý
thức nói chung có thể thay thế được điều kiện khách quan, quyết định điều kiện khách quan. Ví
dụ: chấp hành nghiêm chỉnh nội quy nhà trường vì nội quyh nhà trường giành cho sinh viên là tiêu
chuẩn đánh giá về tác phong, đạo đức mà mỗi sv phải có. Ko nên có tư tưởng cá nhân là nội quy
nhà truong ruom ra, làm ảnh hưởng đến việc học, time. Nếu sinh viên ko thực hiện theo sẽ có mặt
đánh giá ko tốt về ý thức rèn luyện
14. Khái niệm và tính chất của mối liên hệ phổ biến.
* Khái niệm mối liên hệ, mối liện hệ phổ biến
- Khái niệm mối liên hệ: là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối ràng buộc tương hỗ, quy
định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau
Ví dụ: MLH cung- cầu về hàng hóa trong nền kinh tế
- Khái niệm mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của sự vật, hiện
tượng trong tg. Trong đó, những mối liên hệ phổ biến nhất là những mối liên hệ tồn tại ở mọi sự
vật, hiện tượng của tg * Tính chất: - Tính khách quan
+ Mối liên hệ phổ biến là cái vốn có, tồn tại độc lập không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.
+ Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng các mối liên hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình - Tính phổ biến
+ Bất kỳ ở đâu, trong tự nhiên, xã hội và tư duy đều có vô vàn các mối liên hệ đa dạng
+ Mối liên hệ qua lại, quy định chuyển hóa lẫn nhau còn diễn ra giữa các mặ, các yếu tố, các quá
trình của mỗi sự vật hiện tượng - Tính đa dạng phong phú
+ Các sự vật hiện tượng khác nhau có những mối liên hệ khác nhau, giữ những vị trí, vai trò khác nhau lOMoAR cPSD| 46342985
+ Cùng mối liên hệ nhất định của sự vật, hiện tượng nhưng trong những điều kiện cụ thể khác
nhau, ở những giai đoạn khác nhau cũng có những tính chất và vai trò khác nhau
+ Một sự vật, hiện tượng có nhiều mối liên hệ khác nhau: mối liên hệ bên trong và bên ngoài, mối
liên hệ chủ yếu và thứ yếu, mối liên hệ trực tiếp và gián tiếp … và mỗi mối liên hệ ấy lại giữ vị trí
và vai trò vai trò các nhau đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật
* Ý nghĩa pp luận: trong nhận thức và thực tiễn phải có quan điểm toàn diện -khi
nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể, cần đặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các
bộ phận, các yếu tố, các thuộc tính, các mối liên hệ của chính thể đó
-chủ thể phải rút ra đc các mặt, các mối liên hệ tất yếu của đối tượng
-cần xem xét đối tượng trong mối liên hệ với đối tượng khác và với môi trường xung quanh
-cần tránh quan điểm phiến diện, một chiều
Ví dụ: khi em học kém đi điểm số giảm, em cần tìm hiểu nguyên nhân do đâu khiến kết quả như
vậy. Do lười học, ko hiểu bài, ko làm bài, ôn bài hay có thời gian học. Và khi em xác định đc
nguyên nhân cụ thể, hủ yếu, thì sẽ tìm đc cách giải quyết đúng đắn
15. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc toàn diện.
Cơ sở lí luận: nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- nguyên lí này cho rằng mọi sự vật, hiện tượng trong đời sống dù ít hay nhiều đều tồn tại những
mối liên hệ ràng buộc với nhau
-các sự vật, hiện tượng luôn mang trong mình những mối liên hệ giữa các mặt, các ộ phận, liên hệ
giữa thời gian quá khứ, hiện tại, tương lai và giữa các sự vật, hiện tượng cũng luôn tồn tại những mối liên hệ với nhau
-điều này chứng minh rằng ko có sự vật, hiện tượng nào tồn tại một cách riêng lẻ, độc lập mà chúng
luôn có mối liên hệ chặt chẽ, tác động qua lại lẫn nhau
Nội dung của nguyên tắc toàn diện
- cần đặt đối tượng cụ thể trong chỉnh thể thống nhất của nó với tất cả các mặt, các bộ phận, các
yếu tố, thuộc tính, các mối liên hệ của đối tượng đó
- chủ thể hoạt động nhận thức và thực tiễn phải có khả năng nhận thức đc các mặt, các bộ phận,
mối liên hệ tất yếu của đối tượng và nhìn nhận chúng trong sự thống nhất hữu cơ nội tại -đặt đối
tượng nghiên cứu trong mối liên hệ với đối tượng khác và môi trường xung quanh
- nhận thức rõ sự đối lập giữa nguyên tắc toàn diện với quan điểm phiến diện
Ví dụ: muốn đánh giá một ng phải toàn diện về mọi mặt: từ tính cách, ngoại hình, cách ứng xử, cư
xử với gia đình, bạn bè, những ng xung quanh.. 16. Khái niệm và tính chất của sự phát triển *
Khái niệm sự phát triển:
- phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất
cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn
- như vậy, phát triển là vận dộng nhưng ko phải mọi vận động đều là phát triển, mà chỉ vận động
nào theo khuynh hướng đi lên thì mới là phát triển * Tính chất của sự phát triển: - Tính khách quan
+ Nguồn gốc của phát triển nằm ngay trong chính bản thân sự vật, hiện tượng, chứ ko phải do tác động từ bên ngoài
+ Phát triển là một quá trình khách quan, độc lập với ý thức con người, ko phụ thuộc vào ý thích,
ý muốn chủ quan của con ng
Ví dụ: quá trình lớn lên, già đi của con ng - Tính phổ biến lOMoAR cPSD| 46342985
+ Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy
+sự phát triển diễn ra trong mọi sự vật, hiện tượng và mọi quá trình, giai đoạn của sự vật, hiện tượng đó
Ví dụ: trái đất từ chưa có sự sống đến có sự sống, vô cơ đến hữu cơ - Tính kế thừa
+ Cái mới ra đời trên cơ sở có sự phê phán, lọc bỏ, cải tạo cái cũ
Ví dụ: phụ nữ ngày xưa “công dung ngôn hạnh”, ko đc đi học, bị coi thường, ko đc trọng dụng
trong xh-> phụ nữ ngày này vẫn công dung ngôn hạnh nhưng cá tính hơn, có quyền đi học, phát
triển, có địa vị bình đẳng trong xh
- Tính đa dạng, phong phú
+ Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực có quá trình phát triển khác nhau
+ Sự vật, hiện tượng tồn tại ở không gian khác nhau, thời gian khác nhau sẽ có sự phát triển khác nhau
Ví dụ: cùng lứa tuổi 2k2, điều kiện gia đình khác nhau, nền giáo dục khác nhau thì nền nhận thức tâm tư khác nhau..
*quan điểm siêu hình <Đối lập với quan điểm biện chứng duy vật>:
-phát triển chỉ là tăng hoặc giảm đơn thuần về lượng ko có sự thay đổi về chất
-là một quá trình tiến lên tục, ko có những bước quanh co phức tạp * phát triển
và vận động có đồng nhất với nhau:
- phát triển ko đồng nhất với vận động
- vận động thì theo khuynh hướng đi lên và đi xuống
- còn phát triển là vận động nhưng ko phài mọi vận động đều là phát triển, chỉ vận động nào theo
khuynh hướng đi lên mới là phát triển * phân biệt phát triển với tiến hóa và tiến bộ
- tiến hóa là một dạng phát triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hình thức của tồn tại từ đơn giản đến phức tạp
- tiến bộ là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực trạng xã hội từ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
17. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc phát triển. Liên hệ thực tiễn. -
Khái niệm phát triển: phát triển là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn -
Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển: là nội dung nguyên lí về sự phát triển: gồm quan
điểm siêu hình và quan điểm biện chứng
+ quan điểm siêu hình: phát triển chỉ là tăng hoặc giảm đơn thuần về lượng, ko có sự thay đổi vể
chất/ là một quá trình tiến lên liên tục, ko có những bước quanh co, phức tạp
+quan điểm biện chứng: phát triển ;à sự vận động theo hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện của sự vật/ sự phát triển ko diễn ra theo đường
thẳng mà quanh co, phức tạp, thậm chí có những bước thụt lùi - Nội dung của nguyên tắc phát triển:
+ Khi nghiên cứu cần đặt đối tượng vào sự vận động, phát hiện xu hướng biến đổi của nó để nhận
thức được sự vật ở trạng thái hiện tại, đồng thời dự báo được khuynh hướng phát triển của nó trong tương lai.
+ Cần nhận thức được, phát triển là quá trình trải qua nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có đặc điểm,
tính chất, hình thức khác nhau nên cần tìm hình thức, phương thức tác động phù hợp để thúc đẩy
hoặc kìm hãm sự phát triển đó. lOMoAR cPSD| 46342985
+ Biết phát hiện và ủng hộ đối tượng mới hợp quy luật, tạo điều kiện chó nó phát triển; chống lại
quan điểm bảo thủ, trì trệ định kiến.
+ Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và phát triển sáng tạo chúng trong điều kiện mới.
Ví dụ: là một sv thì cần phải nắm rõ chương trình học và cũng phải thấy rõ khuynh hướng phát
triển của chuyên ngành học trong thời gian sau đó, yêu cầu của xh đối với chuyên ngành đang hoc
tập, nghiên cứu là gì? Xh hiện tại và tương lai đòi hỏi nhưng gì? Từ đó chủ động tìm ra phương
pháp học tập phù hợp và tích cực học tập, tích lũy kiến thức khoa học và kiến thức thực tiễn. Qua
đó, đem lại hiệu quả cao nhất trong sự phát triển, hoàn thiện bản thân, nâng cao tri thức cho phù hợp với nhu cầu xh
18. Cơ sở lý luận và nội dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể. Liên hệ thực tiễn.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc lịch sử - cụ thể: -
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: là nguyên tắc lý luận để xem xét sự vật, hiện tượng
khách quan tồn tại trong mối liên hệ. Chúng ràng buộc và tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau
giữa các sự vật, hiện tượng hoặc giữa các mặt của một sự vật và hiện tượng trên thế giới. -
Nguyên lý về sự phát triển: là cơ sở lý luận khoa học để định hướng việc nhận thức thế giới
và cải tạo thế giới. Theo nguyên lý này, trong mọi nhận thức và thực tiễn cần phải có quan điểm
phát triển. Theo Lênin: “Logic biện chứng đòi hỏi phải xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự
vận động…trong sự biến đổi của nó”
Nội dung của nguyên tắc lịch sử - cụ thể: -
Muốn nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng cần xem xét trong sự hình thành, tồn tại,
phát triển của nó, vừa trong điều kiện, môi trường, hoàn cảnh; vừa trong quá trình lịch sử, ở giai
đoạn cụ thể của quá trình đó. -
Bản chất của nguyên tắc này là khi nhận thức sự vật, hiện tượng trong sự vận động, chuyển
hóa qua lại của nó, phải tái tạo lại được sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng ấy. - “Xem
xét sự vật trong sự phát triển, trong sự tự vận động...trong sự tự biến đổi của nó” - Nguyên tắc
lịch sử - cụ thể không phải chỉ dừng lại ở liệt kê những giai đoạn phát triển lịch sử mà khách thể
nhận thức đã trải qua, mà còn đòi hỏi chủ thể nhận thức phải vạch ra được tính tất yếu và quy luật
chi phối sự thay thế lẫn nhau của các khách thể nhận thức 19. Quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
* Khái niệm cái chung, cái riêng; cái đơn nhất -
Khái niệm cái chung: Cái chung là phạm trù được dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
không những có một sự vật, hiện tượng nào đó, mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượngcái riêng> khác -
Khái niệm cái riêng: Cái riêng là phạm trù được dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng nhất định. -
Khái niệm cái đơn nhất: là một phạm trù triết học dùng để chỉ những nét, những mặt, những
thuộc tính... chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vật chất mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng kết cấu vật chất khác.
Ví dụ: cái bút là cái chung. Cái bút bi, bút chì, bút mày là cái riêng
* Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
- cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó, nó ko tồn
tại biệt lập, tách rời cái riêng
- cái riêng chỉ tồn tại trong mqh với cái chung, ko có cái riêng tách rời khỏi cái chung
- cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung, đa dạng hơn cái chung; cái chung là
cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng lOMoAR cPSD| 46342985
- cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những đk xác định. Cái chung chuyển
hóa thành cái đơn nhất chuyển hóa thành cái chung khi nó là cái tiến bộ, phù hợp với quy luật khách quan
Ví dụ: “cá” là một cái chung, gồm những đặc điểm: là động vật có xương sống, sống ở dưới nước,
thở bằng mang; “cá quả” là một cái riêng, ngoài đặc điểm giống cái chung thì còn có đặc điểm:
thân tròn dài, có vảy, sống khỏe,.. “cá trê” là một cái riêng, ngoài đặc điểm giống cái chung thì còn
có đặc điểm: da trơn, đầu bẹp, có râu, thân dài,..-> vì ngoài những đặc điểm cơ bản gia nhập vào
cái chung thì mỗi ái riêng còn có thêm rất nhiều đặc điểm của mình Ý nghĩa phương pháp luận
- phải nhận thức cái chung để vận dụng vào cái riêng
- muốn năm đc cái chung thì phải xuất phát từ những cái riêng
- cần phải cụ thể hóa cái chung trong mỗi đk, hoàn cảnh cụ thể
- vận dụng dk thích hợp cho sự chuyển hóa giữa cái đơn nhất và cái chung theo những mục đích nhất định
20. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả.
Khái niệm nguyên nhân, kết quả
- Khái niệm nguyên nhân: Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó. - Khái niệm kết
quả: kết quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra. Mối quan hệ biện chứng :
- Mối quan hệ nhân quả mang tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả
- Không phải sự nối tiếp nào về mặt thời gian của các hiện tượng cũng là mối liên hệ nhân quả -
Nguyên nhân sinh ra kết quả như thế nào?
+ Một nguyên nhân nhất định trong hoàn cảnh nhất định chỉ có thể gây ra một kết quả nhất định +
Các nguyên nhân càng ít khác nhau bao nhiêu, thì các kết quả do chúng gây ra cũng ít khác nhau bấy nhiêu
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả, một kết quả có thể tạo thành từ nhiều nguyên nhân
- Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau
- Phân loại nguyên nhân: nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân thứ yếu; nguyên nhân bên trong, nguyên nhân bên ngoài...
Ý nghĩa phương pháp luận
- trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi tìm nguyên nhân xuất hiện sự vật, htg
- cần phải phân biệt các loại nguyên nhân để có những bp giải quyết đúng đăn,s hợp lí
- cần phải có cái nhìn mang tính toàn diện và lịch sử- cụ thể trong giải quyết mqh nhân quả Ví dụ:
để có thể đạt kết quả thi tốt, bản thân em cần phải chăm chỉ học tập trên lớp, chú ý lắng nghe bài
giảng của các thầy cô, đồng thời tra cứu các tài liệu học tập. Khi đạt đc kết quả tốt, em sẽ lấy đó
làm động lực để kỳ sau cố gắng phát huy để đạt đc kết quả cao hơn nữa 21. Quan hệ biện chứng
giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.

• Khái niệm tất nhiên, ngẫu nhiên lOMoAR cPSD| 46342985
• Khái niệm tất nhiên: là phạm trù triết học chỉ mối liên hệ bản chất do nguyên nhân cơ bản
bên trong suej vật, hiện tượng quy định và trong đk nhất định phải xảy ra đúng như thế chứ ko thể khác
• Khái niệm ngẫu nhiên: là phạm trù triết học chỉ mối liên hệ ko bản chất, do nguyên nhân,
hoàn cảnh bên ngoài quy định nên có thể xuất hiện, có thể ko xuất hiện có thể xuất hiện
thế này hoặc xuất hiện thế khác
Ví dụ: trong sx nông nghiệp. Nếu có giống, đk khí hậu tốt thì tất nhiên năng suất tốt còn nếu
bị bão lũ, hạn hán, sâu bệnh thì ngẫu nhiên là năng suất kém Quan hệ biện chứng:
- tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan trong sự thống nhất hữu cơ
- tất nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số ngẫu nhiên, ngẫu nhiên là hình
thức biểu hiện của tất nhiên, bổ sung cho tất nhiên
- tất nhiên đóng vai trò chi phối sự phát triển còn ngẫu nhiên làm cho sự phatgs triển ấy diễn ra nhanh hay chậm
• Ý nghĩa phương pháp luận
22. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức.
- trong nhận thức và thực tiễn cần căn cứ vào cái tất nhiên
- cần xuất phát từ cái ngẫu nhiên để đạt đến cái tất nhiên
- cần tạo những đk nhất định để cản trở hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa giữa cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên
- phải có những phương án dự phòng trường hợp các sự cố ngấu nhiên xuất hiện
23. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức
• Khái niệm nội dung: nội dung là phạm trù chỉ tổng thể tất cả các mặt, các yếu tố tạo
nên sự vật, hiện tượng
• Khái niệm hình thức: hình thức là phạm trù chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển
của sự vật, hiện tượng ấy
• Hình thức là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố cấu thành nội
dung của sự vật, hiện tượng và ko chỉ là cái biểu hiện ra bên ngoài mà còn là cái thể hiện
cấu trúc bên trong của sự vật, htg Mối quan hệ biện chứng:
- nội dung và hình t hức của sự vật, htg tồn tại thống nhất chặt chẽ trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau
- hình thức tồn tại tương đối độc lập, ảnh hưởng tới nội dung
- Khổng Tử nói: “Nếu không chú ý đến hình thức, nội dung cũng trở nên vô nghĩa”
-Nội dung quyết định hình thức. Nội dung như nào thì hình thức biểu hiện thế ấy. Nội dung thay
đổi thì hình thức cũng thay đổi theo.
-Hình thức có ảnh hưởng tới nội dung. Khi hình thức phù hợp với nội dung thì nó sẽ là động cơ
phát triển và ngược lại thì sẽ cản trở và kìm hãm sự phát triển.
- Cùng một nội dung trong quá trình phát triển có thể thể hiện nhiều hình thức. Ví dụ: Nội dung
tình yêu đôi lứa, có thể biểu hiện bằng hình thức: thơ; truyện ngắn, tranh,… -Cùng một hình thức
có thể biểu hiện cho một số nội dung khác nhau.
Ý nghĩa phương pháp luận
+ Trong nhận thức và thực tiễn không được tác rời nội dung và hình thức. lOMoAR cPSD| 46342985
+ Khi xem xét sự vật hiện tượng thì trước hết phải căn cứ vào nội dung, muốn thay đổi sự
vật, hiện tượng thì trước hết phải thay đổi nội dung của nó.
+ Trong nhận thức và thực tiễn cần phải phát huy tác động tích cực của hình thức đối với nội dung.
- Khái niệm:
+ “Bản chất” là phạm trì chỉ tổng thể các mối liên hệ khách qua, tất nhiên, tương đối ổn định
bên trong, quy định sự vận động, phát triển của đối tượng và thể hiện mình qua các hiện
tượng tương ứng của đối tượng.
+ “Hiện tượng” là phạm trù chỉ những biểu hiện của các mặt, mối liên hệ tất nhiên tương đối
ổn định ở bên ngoài; là mặt dễ biến đổi hơn và là hình thức thể hiện của bản chất đối tượng.
Ví dụ: Khi Mác rút ra bản chất của CNTB là “bóc lột”, nó được biểu hiện qua các hiện tượng: Bắt
công nhân làm quá 8h, trả lương thấp cho công nhân và không có chế độ đãi ngộ hợp lí cho công nhân,…
- Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng:
+ Tồn tại khách quan trong mối liên hệ hữu cơ, cái này không thể thiếu cái kia.
+ Bản chất và hiện tượng vừa thống nhất và vừa đối lập với nhau.
+ Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng. Bản chất bao giờ cũng bộc lộ qua hiện tượng
còn hiện tượng bao giờ cũng là sự biểu hiện của một bản chất nhất định. Khi bản chất thay
đổi thì hiện tượng cũng thay đổi theo.
+ Sự đối lập giữa bản chất và hiện tượng. Bản chất là cái tất yếu, hiện tượng là cái phong
phú, đa dạng; bản chất là cái tương đối ổn định, hiện tượng là cái thường xuyên biến đổi. Có
lúc hiện tượng không phản ánh đúng bản chất.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Muốn nhận thức đúng sự vật, hiện tượng thì không dừng lại sở hiện tượng bên ngoài mà
phải đi vào bản chất.
+ Phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau mới nhận thức đúng và đủ bản chất.
Câu 16: Phân tích nội dung và rút ra ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù khả năng và hiện thực.
- Khái niệm:
+ “Khả năng” là cái hiện chưa xảy ra, nhưng nhất định sẽ xảy ra khi có điều kiện thích hợp. lOMoAR cPSD| 46342985
+ “Hiện thức” là cái đang có, đang tồn tại gồm tất cả các sự vật, hiện tượng vật chất đang
tồn tại khách quan trong thực tế và các hiện tượng chủ quan đang tồn tại trong ý thức. Ví dụ: Hiện
thực đang trả lời vấn đáp. Khả năng là trả lời được hoặc không
- Quan hệ biện chứng giữa khả năng và hiện thực:
+ Khả năng chuyển hóa thành hiện thực và hiện thực lại chứa đựng những khả năng mới; khả
năng mới trong những điều kiện nhất định lại chuyển hóa thành hiện thực.
+ Khả năng chuyển hóa thành hiện thực và hiện thực lại chứa đựng những khả năng mới; khả
năng mới trong những điều kiện nhất định lại chuyển hóa thành hiện thực,..
+ Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một sự việc có thể tồn tại một hoặc nhiều khả năng.
- Ý nghĩa phương pháp luận:
+ Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần dựa vào hiện thực chứ không thể dựa vào khả năng.
+ Cần nhận thức được toàn diện các khả năng từ trong hiện thực để có phương pháp hoạt động thực tiễn.
+ Cần tạo ra các điều kiện đó để khả năng chuyển hóa thành hiện thực.
Câu 17: Phân tích nội dung và rút ra ý nghĩa phương pháp luận của quy luật lượng chất. Có
phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến sự thay
đổi về chất hay không? Vì sao?

- Khái niệm: “Quy luật” là mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa các
đối tượng và nhất định tác động khi có các điều kiện phù hợp.
=> Phép biện chứng duy vật nghiên cứu các quy luật chung nhất tác động trong toàn bộ các
lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
+ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại:
Vị trí quy luật: Quy luật này chỉ ra cách thức chung nhất của sự vận động và phát triển. Khái niệm:
- “Chất” là khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật hiện tượng; là sự
thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật, hiện tượng làm cho sự vật, hiện tượng
là nó mà không phải là sự vật, hiện tượng khác. Ví dụ: chất của con người (nếu so với con vật)
là: có ý thức, khả năng tư duy, khả năng chế tạo công cụ lao động.
+ Đặc điểm của chất: Tồn tại khách quan, nó thể hiện tính ổn định tương đối của sự vật, hiện
tượng; Chất của sự vật được biểu hiện qua những thuộc tính của nó. Nhưng không phải thuộc
tính nào cũng biểu hiện chất của sự vật. Những thuộc tính cơ bản được tổng hợp lại tạo thành lOMoAR cPSD| 46342985
chất của sự vật. Ví dụ: Muối có nhiều thuộc tính: Là chất rắn, có màu trắng hoặc màu hơi
hồng hoặc màu xám nhạt, có vị mặn, có thể hòa tan trong nước,..=> Thuộc tính cơ bản nhất
tạo nên chất của muối là có vị mặn;
Chất của sự vật không những được quy định bởi chất
của các yếu tố tạo thành mà còn bởi phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật.
Ví dụ: Kim cương và than chì đều được tạo ra bởi số nguyên tử cacbon bằng nhau, nhưng do
phương thức liên kết khác nhau giữa các nguyên tử cacbon thì tạo ra chất khác nhau.
- “Lượng” là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng về phương diện:
số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
+ Đặc điểm của lượng: Lượng mang tính khách quan, là cái vốn có của sự vật, hiện tượng;
Lượng có thể biểu hiện cụ thể, được xác định bằng các đơn vị đo lường. Lượng có thể biểu
hiện trừu tượng, khái quát.
=> Sự phân biệt chất và lượng trong quá trình nhận thức về sự vật chỉ có ý nghĩa tương đối. Có
những tính quy định trong mối quan hệ này chỉ chất của sự vật song trong mối quan hệ khác lại
biểu thị lượng của sự vật. Ví dụ: Số lượng sinh viên Giỏi của 1 lớp (là lượng) phản ánh chất lượng
học tập của lớp đó (là chất).
- Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng:
+ Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng có sự thống nhất giữa mặt chất và lượng
+ Giữa chất và lượng có mối quan hệ biện chứng với nhau: Sự thay đổi về lượng tất yếu dẫn
đến sự thay đổi về lượng và ngược lại
----- Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất:
Trong sự vật, lượng là yếu tố thường xuyên thay đổi
Không phải bất cứ sự thay đổi nào về lượng cũng làm thay đổi luôn về chất
Có sự thay đổi về lượng làm thay đổi ngay về chất
Có sự thay đổi về lượng trong một giới hạn nhất định, chưa làm thay đổi về chất
Khoảng thời gian mà sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất gọi là độ (“Độ” là khái
niệm để chỉ mối liên hệ thống nhất và quy định lẫn nhau giữa chất và lượng. Là giới hạn tồn
tại của sự vật, hiện tượng mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa dẫn đến sự thay đổi về chất;
sự vật hiện tượng vẫn là nó, chưa chuyển hóa thành sự vật, hiện tượng khác.). Ví dụ: Nhiệt độ
của nước đi từ 0 độ C đến 100 độ C thì khoảng thời gian biến đổi ấy vẫn là chất lòng => là độ lOMoAR cPSD| 46342985
Điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó, sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá vỡ độ cũ, làm cho
chất của sự vật hiện tượng thay đổi, chuyển thành chất, gọi là điểm nút. Ví dụ: Đá trong tủ
lạnh đang ở thể rắn, đun lên trong nước tăng từ 0 độ lên 100 độ rồi bay hơi thành chất khí thì
mốc 0 độ với 100 độ gọi là điểm nút.
Bước nhảy là khái niệm để chỉ sự thay đổi về chất của sự vật do những thay đổi về lượng
trước đó gây ra. Ví dụ: Nước đun sôi đến 100 độ chuyển sang chất khí thìmbiến đổi từ lỏng
sang khí là bước nhảy (Các loại bước nhảy: nhanh - chậm; toàn bộ - cục bộ
=> Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn phát triển của sự vật, là sự khởi đầu cho một giai đoạn
mới. Bước nhảy là sự gián đoạn tạm thời trong quá trình vận động liên tục của sự vật, hiện tượng.
----- Chất mới ra đời, tác động trở lại lượng mới:
Chất mới tác động tới lượng của sự vật, hiện tượng trên nhiều phương diện: làm thay đổi quy
mô, kết cấu, nhịp điệu, trình độ của sự vận động, phát triển sự vật, hiện tượng.
==> Nội dung cơ bản của quy luật lượng chất: “Bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng có sự thống
nhất của 2 mặt chất và lượng. Những thay đổi dần dần về lượng vượt qua giới hạn của độ sẽ dẫn
đến sự thay đổi căn bản về chất của nó thông qua bước nhảy, chất mới ra đời tiếp tục tác động trở
lại duy trì sự thay đổi của lượng.”
- Ý nghĩa phương pháp luận:
Thứ nhất, trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải biết tích lũy về lượng để có
biến đổi về chất, không được nôn nóng, chủ quan.
Thứ hai, khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan của sự
vận động của sự vật, hiện tượng, vì vậy cũng cần khắc phục tư tưởng bảo thủ.
Thứ ba, sự tác động của quy luật này đòi hỏi phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết
tâm thực hiện bước nhảy và vận dụng linh hoạt các loại bước nhảy.
- Không phải trong bất cứ trường hợp nào, nếu có sự thay đổi về lượng thì tất yếu dẫn đến sự
thay đổi về chất
+ Sự thay đổi về lượng chưa đạt đến giới hạn nhất định không dẫn tới sự thay đổi về chất của sự vật.