lOMoARcPSD| 58647650
1. Thế nào là mạng máy nh? Kiến trúc mạng máy nh, đường truyền vật lý?
- Mạng máy nh là một tập hợp các máy nh được kết nối với nhau bởi đường truyền
vật lý theo một cấu trúc nào đó để đáp ứng một số yêu cầu của người dùng.
- Được thiết kế theo mô hình OSI (7 tầng) hoặc TCP/IP (4 tầng), sử dụng địa chỉ IP và
DNS để định danh và truy cập.
- Bao gồm cáp hữu tuyến (xoắn đôi, đồng trục, quang) và không dây (sóng vô tuyến,
hồng ngoại, vi ba), với các phương thức kết nối như LAN, ADSL, FTTX.
2. Trình bày sự hình thành, phát triển và kiến trúc của họ giao thức TCP/IP?
Giao thức TCP/IP đựợc phát triển từ mạng ARPANET và Internet và đƣợc dùng như giao thức
mạng và giao vận trên mạng Internet.
Là giao thức êu chuẩn, hỗ trợ các dịch vụ Internet phổ biến.
(Tầng liên kết):
Xử lý truyền dữ liệu qua phương ện vật lý (cáp, sóng vô tuyến).
Tương ứng với tầng vật lý và liên kết dữ liệu của mô hình OSI.
(Tầng mạng):
Quản lý định tuyến và chuyển ếp gói n giữa các mạng.
Sử dụng giao thức IP (IPv4 hoặc IPv6) để định danh thiết bị (Trang 47, 150).
(Tầng vận chuyển):
Đảm bảo truyền dữ liệu giữa các thiết bị.
TCP: Truyền dữ liệu đáng n cậy, kiểm tra lỗi.
UDP: Truyền nhanh, không kiểm tra lỗi, phù hợp cho ứng dụng thời gian thực.
(Tầng ứng dụng):
Cung cấp các dịch vụ như email (SMTP), web (HTTP), truyền tệp (FTP), và truy cập từ
xa (Telnet) (Trang 47).
3. Phân biệt các mạng LAN/WAN/MAN/GAN?
LAN (Local Area Network - Mạng cục bộ)
Định nghĩa: Mạng kết nối các thiết bị trong phạm vi nhỏ (ví dụ: văn phòng, tòa nhà), vài km
- Có băng thông lớn
- Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị
- Chi phí lắp đặt rẻ
- Dễ quản lý
MAN – mạng đô thị : Phạm vi rộng bán kính nhỏ hơn 100km
lOMoARcPSD| 58647650
Giới hạn kích thước là một thành phố hay quốc gia
- Bang thông mở mức trung bìn
- Quản lý khó hơn LAN
- Chi phí tương đối mắc
WAN – mạng diện rộng : Phạm vi mạng vượt quốc gia hoặc lục địa
- Băng thông thấp, dễ mất kết nối
- Phạm vi hoạt động không giới hạn
- Chi phí lắp đặt rất mắc
- Khó quản lý
GAN – mạng toàn cầu : phạm vi trải rộng trên toàn thế giớiư
- Là phạm vi kết nối mạng máy tính trên toàn thế giới
- Kết nối với nhau bằng mạng viễn thông hoặc tín hiệu viễn thông\
4. Mô hình OSI là gì? Lợi ích của mô hình OSI?
Mô hình này đ ợc dùng làm cơ sở để nối kết các hệ thống mở phục vụ cho các ứng dụng
ƣ phân tán. Mọi hệ thống tuân theo mô hình tham chiếu OSI đều có thể truyền thông tin
với nhau. Được chia thành 7 tầng giao thức : vật lý, liên kết dữ liệu, mạng, vận chuyển,
phiên, trình bày, ứng dụng.
Lợi ích: Chuẩn hóa, tương thích, dễ thiết kế, bảo trì, khắc phục sự cố và hỗ trợ phát triển
giao thức.
5. Chức năng hoạt động cơ bản của từng tầng trong mô hình OSI? Tại sao cần phân
tầng trong OSI?
a. Tầng vật lý: giải quyết các vấn đề ghép nối cơ, điện, tạo ra các hàm, thủ tục để
truy nhập đ ờng truyền, đ ờng truyền các bít.ƣ ƣ
b. Tầng liên kết dữ liệu: Tầng này cho phép tầng mạng truyền dữ liệu gần như không
phạm lỗi qua liên kết mạng
c. Tầng mạng: kiếm soát và điều khiển đường truyền mạng, quản lý lưu kiểm soát
lưu lượng
d. Tầng vận chuyển: Đảm bảo truyền dữ liệu đáng tin cậy, kiểm soát lỗi, thứ tự gói
tin, và luồng dữ liệu.
e. Tầng phiên: Quản lý và duy trì các phiên kết nối giữa các ứng dụng, đảm bảo
đồng bộ hóa.
f. Tầng trình bày: Xử lý định dạng, mã hóa, giải mã, và nén dữ liệu để ứng dụng
hiểu được.
g. Tầng ứng dụng: Cung cấp giao diện cho người dùng và ứng dụng, hỗ trợ các dịch
vụ như email, web, truyền tệp.
Phân tầng vì: Chuẩn hóa, tương thích, dễ thiết kế, bảo trì, khắc phục sự cố và hỗ trợ
phát triển giao thức
lOMoARcPSD| 58647650
6. Trình bày chức năng cơ bản của các thiết bị mạng Repeater, Bridge, Router? Hub,
Switch, Gateway…?
- Repeater: Khuếch đại tín hiệu, mở rộng khoảng cách
- Bridge: Bridge biên dịch dùng để nối 2 mạng cục bộ có giao thức khác nhau có khả
năng chuyển 1 gói tin thuộc mạng này sang mạng khác tr ớc khi chuyển qua.ƣ o
Bridge vận chuyển dùng để nối 2 mạng cục bộ cùng sử dụng 1 giao thức truyền thông
của tầng liên kết dữ liệu, tuy nhiên mỗi mạng có thể sử dụng loại dây nối khác nhau
- Router: Chuyển tiếp gói tin giữa các mạng khác nhau dựa trên địa chỉ IP, chọn đường
đi tối ưu
- Hub: Hub là 1 trong những yếu tố quan trọng nhất của LAN , đây là điểm kết nối dây
trung tâm của mạng, tất cả các trạm trên mạng LAN đ ợc kết nối thông qua hub.ƣ
- Switch: Kết nối các thiết bị trong mạng LAN, chuyển khung dữ liệu chỉ đến đúng
thiết bị đích dựa trên địa chỉ MAC, giảm tắc nghẽn
7. So sánh các điểm giống và khác nhau giữa hai mô hình OSI và TCP/IP.
- Cả hai mô hình đều cung cấp khung tham chiếu để chuẩn hóa truyền thông mạng, đảm
bảo các thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau có thể giao tiếp. Đều chia quá trình
truyền thông thành các tầng, mỗi tầng đảm nhiệm chức năng cụ thể, hỗ trợ thiết kế và
khắc phục sự cố.
- OSI có 7 tầng, lý thuyết, chi tiết; TCP/IP có 4 tầng, thực tiễn, đơn giản, được sử dụng
rộng rãi trong Internet.
8. Các mô hình kết nối mạng: ưu và nhược điểm.
- Kết nối qua mạng cục bộ ( LAN ) o Ưu điểm: tốc độ cao, chi phí thất, chia sẻ tài
nguyên dễ dàng
o Nhược điểm: phạm vi ngắn, phụ thuộc vào các thiết bị
- Kết nối qua ADSL
o Ưu điểm: tốc độ tải xuống cao hơn tải lên, tận dung hạ tầng điện thoại có sẵn,
không cần lắp đặt mới, chi phí thấp
o Nhược điểm: tốc độ tải lên thấp, không ổn định, bảo mật thấp
- Kết nối qua kênh thuê riêng o Ưu điểm: Tốc độ cao, ổn định, đảm bảo độ an toàn o
Nhược điểm: Giá thành cao, ít linh hoạt
- Kết nối FTTX:
o Ưu điểm: độ bảo mật cao, băng thông cao, ít suy hao tín hiệu o
Nhược điểm: Chi phí lắp đặt cao, cần thiết bị chuyên dụng
9. Các mô hình xử lý mạng: tập trung, phân tán, cộng tác.
- Mô hình xử lý tập trung: Tài nguyên và xử lý được tập trung tại một hoặc vài máy chủ
trung tâm.
- Mô hình xử lý phân tán: Tính toán được phân tán giữa các bộ xử lý, kết nối qua mạng
tốc độ cao.
- Mô hình xử lý cộng tác: Cho phép chia sẻ tài nguyên và tương tác giữa người dùng
qua mạng máy tính.
lOMoARcPSD| 58647650
10. Các mô hình ứng dụng mạng: peer – peer và client – server
- Mô hình ngang hàng (Peer to Peer): Trong mô hình này tất cả các máy đều bình đẳng
với nhau, nghĩa là mỗi máy vừa có thể cung cấp tài nguyên của mình cho các máy
khác, vừa có thể sử dụng tài nguyên của các máy khác trong mạng. Mô hình này có
ƣu điểm là xây dựng và bảo trì đơn giản, song chỉ thích hợp với các mạng có quy mô
nhỏ, dữ liệu phân tán.
- Mô hình khách chủ (Client - Server) Máy chủ (Server): là máy tính đảm bảo việc phục
vụ các máy khách bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với
mục đích sử dụng chung. Máy khách (Client): là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ
cung cấp.
11. Hãy so sánh ưu và nhược điểm của 2 mô hình mạng Bus và Star?
12. Thế nào là giao thức mạng (Protocol), Topo mạng (Topology)? Kể tên và vẽ hình
minh họa cho các Topo mạng?
- Protocol : Mô tả cách thức hai thành phần giao tiếp trao đổi thông tin với nhau.
- Topology: Topo mạng là cách bố trí vật lý hoặc logic của các thiết bị (máy tính,
switch, router) và kết nối giữa chúng trong mạng
- Bus Topology
- Star Topology
- Ring Topology
13. Mạng LAN của công ty thường sử dụng những thiết bị nào? Hãy sử dụng các thiết
bị đó thiết kế mạng LAN cho 1 công ty có 3 phòng ban, mỗi phòng ban có 10
nhân viên?
- Hub: Kết nối trung tâm mạng LAN, lặp tín hiệu từ một trạm đến tất cả cổng khác.
- Switch: Nâng cấp của Bridge, chuyển mạch gói tin nhanh ở tầng liên kết dữ liệu.
- Bridge: Nối hai mạng, lọc và chuyển gói tin cần thiết ở tầng liên kết dữ liệu. -
Repeater: Khuếch đại tín hiệu, loại nhiễu, tăng chiều dài mạng ở tầng vật lý.
- Router/Gateway: Kết nối mạng con, tìm đường tốt nhất, chuyển gói tin giữa nguồn và
đích.
- Thiết kế mạng LAN cho công ty 3 phòng ban (30 nhân viên)
lOMoARcPSD| 58647650
- Trong mỗi phòng ban: Dùng Switch làm trung tâm kiểu hình sao, kết nối 10 máy tính
nhân viên.
- Kết nối các phòng ban: Dùng Switch trung tâm nối các Switch của 3 phòng ban.
- Kết nối Internet: Nối Switch trung tâm với Router/Gateway để liên kết mạng LAN với
mạng bên ngoài.
- Ghi chú: Repeater dùng khi cáp dài, Bridge nối mạng đặc thù, nhưng Switch là lựa
chọn chính cho mạng LAN hiện đại.
14. . Trình bày cách phân lớp địa chỉ IP : địa chỉ lớp A, B, C…
- Lớp A có 126 mạng
- Lớp B có 16384 mạng
- Lớp C có hơn 2 triệu mạng
1 octet = 8 bit
15. Mạng con và phương pháp phân chia mạng con.
- Mạng con (subnet) là một mạng nhỏ hơn được tạo ra bằng cách chia một mạng lớn
(dựa trên địa chỉ IP) thành các đoạn nhỏ hơn. Mỗi mạng con có một dải địa chỉ IP
riêng, giúp quản lý và tổ chức mạng hiệu quả hơn.
- Phân chia mạng con (subnetting) là quá trình chia một dải địa chỉ IP thành các mạng
con nhỏ hơn bằng cách mượn các bit từ phần máy chủ (Host ID) để tạo thêm các bit
cho phần mạng (Network ID). Phương pháp này thường được thực hiện với giao thức
IPv4 và sử dụng CIDR (Classless Inter-Domain Routing) để linh hoạt hơn so với phân
lớp truyền thống.
16. Cho địa chỉ IP sau: xxx.xxx.xxx.xxx… Hãy cho biết: a. Địa chỉ Host thuộc lớp
nào? b. Mạng chứa host đó có chia mạng con không? Nếu có thì cho biết có bao
nhiêu mạng con và có bao nhiêu host trong mỗi mạng con? Host nằm trong mạng
lOMoARcPSD| 58647650
có địa chỉ là gì? c. Địa chỉ Broadcast dùng cho mạng đó? d. Liệt kê danh sách các
địa chỉ nằm chung mạng con với host trên?
- Xác định lớp IP: Kiểm tra octet đầu: 0–127 (Lớp A), 128–191 (Lớp B), 192–223 (Lớp
C).
- Kiểm tra mạng con và host:
- So sánh mặt nạ mạng với mặt nạ mặc định của lớp.
- Tính số mạng con: 2^(bit mượn).
- Tính số host mỗi mạng: 2^(bit host) - 2.
- Tìm địa chỉ mạng của host bằng phép AND bit-wise.
- Xác định địa chỉ broadcast: Lấy địa chỉ mạng, đặt bit host thành 1.
- Liệt kê địa chỉ trong mạng con: Lấy dải từ địa chỉ mạng + 1 đến broadcast - 1.
17. Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) là gì?. Hiện tại ở Việt Nam có bao nhiêu ISP
đăng ký cung cấp dịch vụ và có bao nhiêu ISP đã chính thức cung cấp dịch vụ?,
giới thiệu những thông tin cơ bản về các ISP đã chính thức cung cấp dịch vụ? (
bao gồm các dịch vụ, tính năng dịch vụ, cước, số lượng thuê bao,..).
- ISP (Internet service Provider): ng ời cung cấp các dịch vụ Internet. Các ISP phải ƣ
thuê đ ờng và cổng của một IAP. Các ISP có quyền kinh doanh thông qua các hợp ƣ
đồng cung cấp dịch vụ Inter net cho các tổ chức và cá nhân
- Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ISP, ví dụ : Tập đoàn Viễn thông Việt nam VNPT;
Công ty FPT; Viễn thông quân đội VietTel; Viễn thông điện lực.
- Ví dụ: VNPT
o Dịch vụ: internet cáp quang, 4G 5G, truyền hình MyTV
o Tính năng nổi bật : Tốc độ cao, wifi mesh, IPv6 o
Cước phí: đa dạng từ thấp đến cao, nhiều ưu đãi
18. Tại sao cần biết về mạng máy tính ngay cả khi không bao giờ có dự định làm nghề
máy tính. Đưa ra một số quan điểm theo chiều hướng thế giới sẽ biến đổi nhờ máy
tính theo em nghĩ.
- Hiểu biết cơ bản về mạng máy tính và Internet là cần thiết vì chúng không thể thiếu
trong đời sống, công việc và kinh doanh, giúp sử dụng công cụ hiệu quả, nhận diện hệ
thống mạng, và đảm bảo an toàn thông tin cá nhân để tránh rủi ro.
- Dựa trên xu hướng phát triển, thế giới sẽ ngày càng kết nối và phụ thuộc vào công
nghệ, với máy tính lượng tử, sinh học thúc đẩy khoa học, y tế, tạo hệ thống thông
minh, số hóa mọi hoạt động, dữ liệu trở thành tài sản quan trọng, và Internet, mạng xã
hội, điện toán đám mây thay đổi hành vi, giao tiếp, làm việc
19. Điền tên đầy đủ cho các giao thức dưới đây và ghi rõ chức năng của nó: o HTTP,
FTP, DNS, RIP, TCP, UDP, IP, ARP :
lOMoARcPSD| 58647650
20. Một sợi dây cable bấm chéo, đầu 568B người kỹ thuật viên lúc trước đã bấm thứ
tự màu dây như thế này, Vậy đầu còn lại tôi phải bấm như thế nào? Ghi rõ thứ tự
màu dây : (điền vào ô tương ứng).
- Pin 1 (Trắng nâu) Pin 1: Trắng xanh lá.
- Pin 2 (Nâu) Pin 2: Xanh lá.
- Pin 3 (Trắng cam) Pin 3: Trắng cam.
- Pin 4 (Xanh dương) Pin 4: Xanh dương.
- Pin 5 (Trắng xanh dương) Pin 5: Trắng xanh dương.
- Pin 6 (Cam) Pin 6: Cam.
- Pin 7 (Trắng xanh lá) Pin 7: Trắng nâu.
- Pin 8 (Xanh lá) Pin 8: Nâu
21. Các dịch vụ ứng dụng trên mạng Internet? Nêu tên? đặc tính cơ bản và nguyên lý
cung cấp dịch vụ?
lOMoARcPSD| 58647650
22. WWW là gì? Phân biệt Internet và WWW?
- Là một dịch vụ ứng dụng trên Internet, cho phép người dùng truy cập và chia sẻ thông
tin thông qua các tài nguyên được liên kết với nhau bằng các siêu liên kết cho phép
truy cập các trang web thông qua giao thức HTTP/HTTPS và trình duyệt web.
- Internet là hạ tầng mạng lớn hơn, bao gồm WWW và nhiều dịch vụ khác như email,
FTP, VoIP.
- Sự khác biệt chính nằm ở phạm vi (Internet là toàn bộ mạng, WWW là một phần) và
cách thức hoạt động (Internet dùng nhiều giao thức, WWW chủ yếu dùng
HTTP/HTTPS).
23. . Các công cụ tìm kiếm thông tin và quảng cáo thông tin trên mạng Internet
lOMoARcPSD| 58647650
- Công cụ tìm kiếm (Search Engine) là các hệ thống phần mềm được thiết kế để tìm
kiếm và cung cấp thông tin từ các nguồn trên Internet dựa trên truy vấn của người
dùng. Chúng hoạt động bằng cách thu thập, lập chỉ mục (indexing), và xếp hạng các
trang web để trả về kết quả phù hợp nhất.
- Công cụ quảng cáo thông tin là các nền tảng hoặc dịch vụ cho phép doanh nghiệp, cá
nhân đăng tải và phân phối quảng cáo đến người dùng Internet. Chúng thường được
tích hợp vào các công cụ tìm kiếm, mạng xã hội, hoặc các trang web.
24. Tại sao phải bảo vệ máy tính? Các khái niệm về tấn công, mối đe dọa trong mạng
máy tính
- Tại sao cần bảo vệ máy tính: Để bảo vệ thông tin và tài nguyên quý giá khỏi các cuộc
tấn công nhằm trục lợi hoặc phá hoại.
- Các khái niệm về tấn công, mối đe dọa trong mạng máy tính:
- An toàn mạng: Bảo vệ hệ thống mạng, đảm bảo tính tin cậy, toàn vẹn và sẵn sàng của
thông tin.
- Mối đe dọa: Nguy cơ từ hacker, chiến tranh mạng hoặc công cụ tấn công. - Lỗ hổng:
Điểm yếu trong hệ thống mà kẻ xấu có thể khai thác.
- Tấn công: Hành vi khai thác lỗ hổng để trục lợi hoặc phá hoại, như dùng Scanner, phá
mật khẩu (Bruce-Force), phần mềm độc hại (Virus, Trojan, MMC), và thâm nhập hệ
thống
25. Các hình thức an toàn thông tin bằng mật mã
- An toàn thông tin bằng mật mã là sử dụng các kỹ thuật như mã hóa để giữ bí mật
thông điệp và dữ liệu, đồng thời hỗ trợ xác thực và đảm bảo tính pháp lý thông qua
các hệ thống như PKI và chữ ký số.
- Các hình thức hoặc chức năng chính của an toàn thông tin bằng mật mã, dựa trên các
nguồn, bao gồm:
- Bảo vệ tính bí mật của thông tin/thông điệp, khiến nội dung khó bị truy cập trái phép
khi mã hóa.
- Hỗ trợ xây dựng hệ thống chứng thực điện tử với nền tảng là cơ sở hạ tầng khóa công
khai (PKI).
- Thực hiện xác thực thông qua thành phần khóa công khai của người dùng trong hệ
thống.
- Đảm bảo tính pháp lý của chữ ký số, tránh giả mạo, chối bỏ hoặc hết hiệu lực.
- Phối hợp với giải pháp an toàn hệ thống và giám sát mạng để nâng cao độ an toàn,
đảm bảo tính sẵn sàng, ngăn chặn hoạt động trái phép và giữ bí mật kỹ thuật mật mã.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58647650
1. Thế nào là mạng máy tính? Kiến trúc mạng máy tính, đường truyền vật lý?
- Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được kết nối với nhau bởi đường truyền
vật lý theo một cấu trúc nào đó để đáp ứng một số yêu cầu của người dùng.
- Được thiết kế theo mô hình OSI (7 tầng) hoặc TCP/IP (4 tầng), sử dụng địa chỉ IP và
DNS để định danh và truy cập.
- Bao gồm cáp hữu tuyến (xoắn đôi, đồng trục, quang) và không dây (sóng vô tuyến,
hồng ngoại, vi ba), với các phương thức kết nối như LAN, ADSL, FTTX.
2. Trình bày sự hình thành, phát triển và kiến trúc của họ giao thức TCP/IP?
Giao thức TCP/IP đựợc phát triển từ mạng ARPANET và Internet và đƣợc dùng như giao thức
mạng và giao vận trên mạng Internet.
Là giao thức tiêu chuẩn, hỗ trợ các dịch vụ Internet phổ biến. (Tầng liên kết): •
Xử lý truyền dữ liệu qua phương tiện vật lý (cáp, sóng vô tuyến). •
Tương ứng với tầng vật lý và liên kết dữ liệu của mô hình OSI. (Tầng mạng): •
Quản lý định tuyến và chuyển tiếp gói tin giữa các mạng. •
Sử dụng giao thức IP (IPv4 hoặc IPv6) để định danh thiết bị (Trang 47, 150).
(Tầng vận chuyển): •
Đảm bảo truyền dữ liệu giữa các thiết bị. •
TCP: Truyền dữ liệu đáng tin cậy, kiểm tra lỗi. •
UDP: Truyền nhanh, không kiểm tra lỗi, phù hợp cho ứng dụng thời gian thực.
(Tầng ứng dụng): •
Cung cấp các dịch vụ như email (SMTP), web (HTTP), truyền tệp (FTP), và truy cập từ xa (Telnet) (Trang 47).
3. Phân biệt các mạng LAN/WAN/MAN/GAN?
LAN (Local Area Network - Mạng cục bộ)
Định nghĩa: Mạng kết nối các thiết bị trong phạm vi nhỏ (ví dụ: văn phòng, tòa nhà), vài km - Có băng thông lớn
- Kích thước mạng bị giới hạn bởi thiết bị - Chi phí lắp đặt rẻ - Dễ quản lý
MAN – mạng đô thị : Phạm vi rộng bán kính nhỏ hơn 100km lOMoAR cPSD| 58647650
Giới hạn kích thước là một thành phố hay quốc gia
- Bang thông mở mức trung bìn - Quản lý khó hơn LAN
- Chi phí tương đối mắc
WAN – mạng diện rộng : Phạm vi mạng vượt quốc gia hoặc lục địa
- Băng thông thấp, dễ mất kết nối
- Phạm vi hoạt động không giới hạn
- Chi phí lắp đặt rất mắc - Khó quản lý
GAN – mạng toàn cầu : phạm vi trải rộng trên toàn thế giớiư
- Là phạm vi kết nối mạng máy tính trên toàn thế giới
- Kết nối với nhau bằng mạng viễn thông hoặc tín hiệu viễn thông\
4. Mô hình OSI là gì? Lợi ích của mô hình OSI?
Mô hình này đ ợc dùng làm cơ sở để nối kết các hệ thống mở phục vụ cho các ứng dụng
ƣ phân tán. Mọi hệ thống tuân theo mô hình tham chiếu OSI đều có thể truyền thông tin
với nhau. Được chia thành 7 tầng giao thức : vật lý, liên kết dữ liệu, mạng, vận chuyển,
phiên, trình bày, ứng dụng.
Lợi ích: Chuẩn hóa, tương thích, dễ thiết kế, bảo trì, khắc phục sự cố và hỗ trợ phát triển giao thức.
5. Chức năng hoạt động cơ bản của từng tầng trong mô hình OSI? Tại sao cần phân tầng trong OSI?
a. Tầng vật lý: giải quyết các vấn đề ghép nối cơ, điện, tạo ra các hàm, thủ tục để
truy nhập đ ờng truyền, đ ờng truyền các bít.ƣ ƣ
b. Tầng liên kết dữ liệu: Tầng này cho phép tầng mạng truyền dữ liệu gần như không
phạm lỗi qua liên kết mạng
c. Tầng mạng: kiếm soát và điều khiển đường truyền mạng, quản lý lưu kiểm soát lưu lượng
d. Tầng vận chuyển: Đảm bảo truyền dữ liệu đáng tin cậy, kiểm soát lỗi, thứ tự gói tin, và luồng dữ liệu.
e. Tầng phiên: Quản lý và duy trì các phiên kết nối giữa các ứng dụng, đảm bảo đồng bộ hóa.
f. Tầng trình bày: Xử lý định dạng, mã hóa, giải mã, và nén dữ liệu để ứng dụng hiểu được.
g. Tầng ứng dụng: Cung cấp giao diện cho người dùng và ứng dụng, hỗ trợ các dịch
vụ như email, web, truyền tệp.
Phân tầng vì: Chuẩn hóa, tương thích, dễ thiết kế, bảo trì, khắc phục sự cố và hỗ trợ phát triển giao thức lOMoAR cPSD| 58647650
6. Trình bày chức năng cơ bản của các thiết bị mạng Repeater, Bridge, Router? Hub, Switch, Gateway…?
- Repeater: Khuếch đại tín hiệu, mở rộng khoảng cách
- Bridge: Bridge biên dịch dùng để nối 2 mạng cục bộ có giao thức khác nhau có khả
năng chuyển 1 gói tin thuộc mạng này sang mạng khác tr ớc khi chuyển qua.ƣ o
Bridge vận chuyển dùng để nối 2 mạng cục bộ cùng sử dụng 1 giao thức truyền thông
của tầng liên kết dữ liệu, tuy nhiên mỗi mạng có thể sử dụng loại dây nối khác nhau
- Router: Chuyển tiếp gói tin giữa các mạng khác nhau dựa trên địa chỉ IP, chọn đường đi tối ưu
- Hub: Hub là 1 trong những yếu tố quan trọng nhất của LAN , đây là điểm kết nối dây
trung tâm của mạng, tất cả các trạm trên mạng LAN đ ợc kết nối thông qua hub.ƣ
- Switch: Kết nối các thiết bị trong mạng LAN, chuyển khung dữ liệu chỉ đến đúng
thiết bị đích dựa trên địa chỉ MAC, giảm tắc nghẽn
7. So sánh các điểm giống và khác nhau giữa hai mô hình OSI và TCP/IP.
- Cả hai mô hình đều cung cấp khung tham chiếu để chuẩn hóa truyền thông mạng, đảm
bảo các thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau có thể giao tiếp. Đều chia quá trình
truyền thông thành các tầng, mỗi tầng đảm nhiệm chức năng cụ thể, hỗ trợ thiết kế và khắc phục sự cố.
- OSI có 7 tầng, lý thuyết, chi tiết; TCP/IP có 4 tầng, thực tiễn, đơn giản, được sử dụng rộng rãi trong Internet.
8. Các mô hình kết nối mạng: ưu và nhược điểm.
- Kết nối qua mạng cục bộ ( LAN ) o Ưu điểm: tốc độ cao, chi phí thất, chia sẻ tài nguyên dễ dàng
o Nhược điểm: phạm vi ngắn, phụ thuộc vào các thiết bị - Kết nối qua ADSL
o Ưu điểm: tốc độ tải xuống cao hơn tải lên, tận dung hạ tầng điện thoại có sẵn,
không cần lắp đặt mới, chi phí thấp
o Nhược điểm: tốc độ tải lên thấp, không ổn định, bảo mật thấp
- Kết nối qua kênh thuê riêng o Ưu điểm: Tốc độ cao, ổn định, đảm bảo độ an toàn o
Nhược điểm: Giá thành cao, ít linh hoạt - Kết nối FTTX:
o Ưu điểm: độ bảo mật cao, băng thông cao, ít suy hao tín hiệu o
Nhược điểm: Chi phí lắp đặt cao, cần thiết bị chuyên dụng
9. Các mô hình xử lý mạng: tập trung, phân tán, cộng tác.
- Mô hình xử lý tập trung: Tài nguyên và xử lý được tập trung tại một hoặc vài máy chủ trung tâm.
- Mô hình xử lý phân tán: Tính toán được phân tán giữa các bộ xử lý, kết nối qua mạng tốc độ cao.
- Mô hình xử lý cộng tác: Cho phép chia sẻ tài nguyên và tương tác giữa người dùng qua mạng máy tính. lOMoAR cPSD| 58647650
10. Các mô hình ứng dụng mạng: peer – peer và client – server
- Mô hình ngang hàng (Peer to Peer): Trong mô hình này tất cả các máy đều bình đẳng
với nhau, nghĩa là mỗi máy vừa có thể cung cấp tài nguyên của mình cho các máy
khác, vừa có thể sử dụng tài nguyên của các máy khác trong mạng. Mô hình này có
ƣu điểm là xây dựng và bảo trì đơn giản, song chỉ thích hợp với các mạng có quy mô
nhỏ, dữ liệu phân tán.
- Mô hình khách chủ (Client - Server) Máy chủ (Server): là máy tính đảm bảo việc phục
vụ các máy khách bằng cách điều khiển việc phân bố tài nguyên nằm trong mạng với
mục đích sử dụng chung. Máy khách (Client): là máy sử dụng tài nguyên do máy chủ cung cấp.
11. Hãy so sánh ưu và nhược điểm của 2 mô hình mạng Bus và Star?
12. Thế nào là giao thức mạng (Protocol), Topo mạng (Topology)? Kể tên và vẽ hình
minh họa cho các Topo mạng?
- Protocol : Mô tả cách thức hai thành phần giao tiếp trao đổi thông tin với nhau.
- Topology: Topo mạng là cách bố trí vật lý hoặc logic của các thiết bị (máy tính,
switch, router) và kết nối giữa chúng trong mạng - Bus Topology - Star Topology - Ring Topology
13. Mạng LAN của công ty thường sử dụng những thiết bị nào? Hãy sử dụng các thiết
bị đó thiết kế mạng LAN cho 1 công ty có 3 phòng ban, mỗi phòng ban có 10 nhân viên?
- Hub: Kết nối trung tâm mạng LAN, lặp tín hiệu từ một trạm đến tất cả cổng khác.
- Switch: Nâng cấp của Bridge, chuyển mạch gói tin nhanh ở tầng liên kết dữ liệu.
- Bridge: Nối hai mạng, lọc và chuyển gói tin cần thiết ở tầng liên kết dữ liệu. -
Repeater: Khuếch đại tín hiệu, loại nhiễu, tăng chiều dài mạng ở tầng vật lý.
- Router/Gateway: Kết nối mạng con, tìm đường tốt nhất, chuyển gói tin giữa nguồn và đích.
- Thiết kế mạng LAN cho công ty 3 phòng ban (30 nhân viên) lOMoAR cPSD| 58647650
- Trong mỗi phòng ban: Dùng Switch làm trung tâm kiểu hình sao, kết nối 10 máy tính nhân viên.
- Kết nối các phòng ban: Dùng Switch trung tâm nối các Switch của 3 phòng ban.
- Kết nối Internet: Nối Switch trung tâm với Router/Gateway để liên kết mạng LAN với mạng bên ngoài.
- Ghi chú: Repeater dùng khi cáp dài, Bridge nối mạng đặc thù, nhưng Switch là lựa
chọn chính cho mạng LAN hiện đại.
14. . Trình bày cách phân lớp địa chỉ IP : địa chỉ lớp A, B, C… - Lớp A có 126 mạng - Lớp B có 16384 mạng
- Lớp C có hơn 2 triệu mạng 1 octet = 8 bit
15. Mạng con và phương pháp phân chia mạng con.
- Mạng con (subnet) là một mạng nhỏ hơn được tạo ra bằng cách chia một mạng lớn
(dựa trên địa chỉ IP) thành các đoạn nhỏ hơn. Mỗi mạng con có một dải địa chỉ IP
riêng, giúp quản lý và tổ chức mạng hiệu quả hơn.
- Phân chia mạng con (subnetting) là quá trình chia một dải địa chỉ IP thành các mạng
con nhỏ hơn bằng cách mượn các bit từ phần máy chủ (Host ID) để tạo thêm các bit
cho phần mạng (Network ID). Phương pháp này thường được thực hiện với giao thức
IPv4 và sử dụng CIDR (Classless Inter-Domain Routing) để linh hoạt hơn so với phân lớp truyền thống.
16. Cho địa chỉ IP sau: xxx.xxx.xxx.xxx… Hãy cho biết: a. Địa chỉ Host thuộc lớp
nào? b. Mạng chứa host đó có chia mạng con không? Nếu có thì cho biết có bao
nhiêu mạng con và có bao nhiêu host trong mỗi mạng con? Host nằm trong mạng lOMoAR cPSD| 58647650
có địa chỉ là gì? c. Địa chỉ Broadcast dùng cho mạng đó? d. Liệt kê danh sách các
địa chỉ nằm chung mạng con với host trên?
- Xác định lớp IP: Kiểm tra octet đầu: 0–127 (Lớp A), 128–191 (Lớp B), 192–223 (Lớp C).
- Kiểm tra mạng con và host:
- So sánh mặt nạ mạng với mặt nạ mặc định của lớp.
- Tính số mạng con: 2^(bit mượn).
- Tính số host mỗi mạng: 2^(bit host) - 2.
- Tìm địa chỉ mạng của host bằng phép AND bit-wise.
- Xác định địa chỉ broadcast: Lấy địa chỉ mạng, đặt bit host thành 1.
- Liệt kê địa chỉ trong mạng con: Lấy dải từ địa chỉ mạng + 1 đến broadcast - 1.
17. Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) là gì?. Hiện tại ở Việt Nam có bao nhiêu ISP
đăng ký cung cấp dịch vụ và có bao nhiêu ISP đã chính thức cung cấp dịch vụ?,
giới thiệu những thông tin cơ bản về các ISP đã chính thức cung cấp dịch vụ? (
bao gồm các dịch vụ, tính năng dịch vụ, cước, số lượng thuê bao,..).
- ISP (Internet service Provider): ng ời cung cấp các dịch vụ Internet. Các ISP phải ƣ
thuê đ ờng và cổng của một IAP. Các ISP có quyền kinh doanh thông qua các hợp ƣ
đồng cung cấp dịch vụ Inter net cho các tổ chức và cá nhân
- Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ISP, ví dụ : Tập đoàn Viễn thông Việt nam VNPT;
Công ty FPT; Viễn thông quân đội VietTel; Viễn thông điện lực. - Ví dụ: VNPT
o Dịch vụ: internet cáp quang, 4G 5G, truyền hình MyTV
o Tính năng nổi bật : Tốc độ cao, wifi mesh, IPv6 o
Cước phí: đa dạng từ thấp đến cao, nhiều ưu đãi
18. Tại sao cần biết về mạng máy tính ngay cả khi không bao giờ có dự định làm nghề
máy tính. Đưa ra một số quan điểm theo chiều hướng thế giới sẽ biến đổi nhờ máy tính theo em nghĩ.
- Hiểu biết cơ bản về mạng máy tính và Internet là cần thiết vì chúng không thể thiếu
trong đời sống, công việc và kinh doanh, giúp sử dụng công cụ hiệu quả, nhận diện hệ
thống mạng, và đảm bảo an toàn thông tin cá nhân để tránh rủi ro.
- Dựa trên xu hướng phát triển, thế giới sẽ ngày càng kết nối và phụ thuộc vào công
nghệ, với máy tính lượng tử, sinh học thúc đẩy khoa học, y tế, tạo hệ thống thông
minh, số hóa mọi hoạt động, dữ liệu trở thành tài sản quan trọng, và Internet, mạng xã
hội, điện toán đám mây thay đổi hành vi, giao tiếp, làm việc
19. Điền tên đầy đủ cho các giao thức dưới đây và ghi rõ chức năng của nó: o HTTP,
FTP, DNS, RIP, TCP, UDP, IP, ARP : lOMoAR cPSD| 58647650
20. Một sợi dây cable bấm chéo, đầu 568B người kỹ thuật viên lúc trước đã bấm thứ
tự màu dây như thế này, Vậy đầu còn lại tôi phải bấm như thế nào? Ghi rõ thứ tự
màu dây : (điền vào ô tương ứng).
- Pin 1 (Trắng nâu) → Pin 1: Trắng xanh lá.
- Pin 2 (Nâu) → Pin 2: Xanh lá.
- Pin 3 (Trắng cam) → Pin 3: Trắng cam.
- Pin 4 (Xanh dương) → Pin 4: Xanh dương.
- Pin 5 (Trắng xanh dương) → Pin 5: Trắng xanh dương. - Pin 6 (Cam) → Pin 6: Cam.
- Pin 7 (Trắng xanh lá) → Pin 7: Trắng nâu.
- Pin 8 (Xanh lá) → Pin 8: Nâu
21. Các dịch vụ ứng dụng trên mạng Internet? Nêu tên? đặc tính cơ bản và nguyên lý cung cấp dịch vụ? lOMoAR cPSD| 58647650
22. WWW là gì? Phân biệt Internet và WWW?
- Là một dịch vụ ứng dụng trên Internet, cho phép người dùng truy cập và chia sẻ thông
tin thông qua các tài nguyên được liên kết với nhau bằng các siêu liên kết cho phép
truy cập các trang web thông qua giao thức HTTP/HTTPS và trình duyệt web.
- Internet là hạ tầng mạng lớn hơn, bao gồm WWW và nhiều dịch vụ khác như email, FTP, VoIP.
- Sự khác biệt chính nằm ở phạm vi (Internet là toàn bộ mạng, WWW là một phần) và
cách thức hoạt động (Internet dùng nhiều giao thức, WWW chủ yếu dùng HTTP/HTTPS).
23. . Các công cụ tìm kiếm thông tin và quảng cáo thông tin trên mạng Internet lOMoAR cPSD| 58647650
- Công cụ tìm kiếm (Search Engine) là các hệ thống phần mềm được thiết kế để tìm
kiếm và cung cấp thông tin từ các nguồn trên Internet dựa trên truy vấn của người
dùng. Chúng hoạt động bằng cách thu thập, lập chỉ mục (indexing), và xếp hạng các
trang web để trả về kết quả phù hợp nhất.
- Công cụ quảng cáo thông tin là các nền tảng hoặc dịch vụ cho phép doanh nghiệp, cá
nhân đăng tải và phân phối quảng cáo đến người dùng Internet. Chúng thường được
tích hợp vào các công cụ tìm kiếm, mạng xã hội, hoặc các trang web.
24. Tại sao phải bảo vệ máy tính? Các khái niệm về tấn công, mối đe dọa trong mạng máy tính
- Tại sao cần bảo vệ máy tính: Để bảo vệ thông tin và tài nguyên quý giá khỏi các cuộc
tấn công nhằm trục lợi hoặc phá hoại.
- Các khái niệm về tấn công, mối đe dọa trong mạng máy tính:
- An toàn mạng: Bảo vệ hệ thống mạng, đảm bảo tính tin cậy, toàn vẹn và sẵn sàng của thông tin.
- Mối đe dọa: Nguy cơ từ hacker, chiến tranh mạng hoặc công cụ tấn công. - Lỗ hổng:
Điểm yếu trong hệ thống mà kẻ xấu có thể khai thác.
- Tấn công: Hành vi khai thác lỗ hổng để trục lợi hoặc phá hoại, như dùng Scanner, phá
mật khẩu (Bruce-Force), phần mềm độc hại (Virus, Trojan, MMC), và thâm nhập hệ thống
25. Các hình thức an toàn thông tin bằng mật mã
- An toàn thông tin bằng mật mã là sử dụng các kỹ thuật như mã hóa để giữ bí mật
thông điệp và dữ liệu, đồng thời hỗ trợ xác thực và đảm bảo tính pháp lý thông qua
các hệ thống như PKI và chữ ký số.
- Các hình thức hoặc chức năng chính của an toàn thông tin bằng mật mã, dựa trên các nguồn, bao gồm:
- Bảo vệ tính bí mật của thông tin/thông điệp, khiến nội dung khó bị truy cập trái phép khi mã hóa.
- Hỗ trợ xây dựng hệ thống chứng thực điện tử với nền tảng là cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI).
- Thực hiện xác thực thông qua thành phần khóa công khai của người dùng trong hệ thống.
- Đảm bảo tính pháp lý của chữ ký số, tránh giả mạo, chối bỏ hoặc hết hiệu lực.
- Phối hợp với giải pháp an toàn hệ thống và giám sát mạng để nâng cao độ an toàn,
đảm bảo tính sẵn sàng, ngăn chặn hoạt động trái phép và giữ bí mật kỹ thuật mật mã.