KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC-LENIN
Buổi 1
Buổi 2
*Buổi 3
Thuyết trình
*Buổi 4
*Buổi 5
*Buổi 6
*Buổi 7
Tọa Đàm
Buổi 8
*Buổi 9
Nộp vở BT
Buổi 10
Bài kiểm tra 2: Chấm bài tập
Chuyên cần: Thuyết trình (5 điểm) + Đi học đủ ( 3 điể
m) + Tích cực (2 điểm)
Thi: Viết (được sdung tài liệu) + không có b
t tính toán trong đề thi
Tài liệu học bắt buộc: Giáo trình + Tài liệu học tập
I. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế - ch
ính trị:
1.1
.Khái quát sự hình thành và phát triển
-
Thuật ngữ Kinh tế chính trị xuất h
iện vào đầu thế kỷ XVII trong tác phẩm “Chuyên luận về Kinh tế
Chính trị” xuất bản năm 1615
-
Kinh tế chính trị là môn khoa học kinh tế
, có mục đích nghiên cứu là tìm ra các quy luậ
t chi phối sự vận
động ủa các hiện tượng và quá trình
kinh tế của con người, tương ứng với trình độ phát tr
iển nhất định
của xã hội.
THEO NGHĨA HẸP: Kinh tế chính trị ngh
iên cứu về 1 phương thức sản xuất cụ thể và kế
t quả của việc
nghiên cứu là khám phá ra nh
ững quy luật kinh tế của phương thức sản xuất ấy.
THEO NGHĨA RỘNG
:
Kinh tế chính trị là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất vật chất
sự trao đổi những tư liệu sinh hoạt
vật chất trong xã hội loại người.
II. Đối tượng và phương thức nghiên cứu của kinh tế ch
ính trị
2.1
. Đối tượng nghiên cứu của KTCT
Các trường phái kinh tế nhận thức rất
khác nhau về đối tượng nghiên cứu của khoa học n
ày:
Công nghệ trọng thương
(
CNTT
)
Đối tượng nghiên cứu là lĩnh vực
lưu thông, chủ yếu là ngoại thương
Công nghệ trọng nông
CNTN
)
(
Đối tượng nghiên cứu là lĩnh vực
nông nghiệp
Kinh tế chính trị tư sản cổ
điển Anh
Đối tượng nghiên cứu là nguồn gốc củ
a cải và sự giàu
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Nghiên cứu các quan hệ sản xuấ
t và trao đổi mà các quan hệ sản xuất
này được trong sự liên hệ biện c
hứng với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương
ứng với phương thức
sản xuất nhất định.
=>
Nghiên cứu quan hệ sản xuất giữa người vớ
i người trong quá trình tái sản xuất, trong sự tác động
qua lại với lực lượng sản xuất và k
iến trúc thượng tầng, nhằm tìm ra bản chất các hiện tượng và quá
trình kinh tế, từ đó phát hiện ra các phạm trù, quy
luật kinh tế ở các giai đoạn phát triển nhất định của xã
hội loài người.
2.2
. Mục đích nghiên cứu
:
-
Nhằm phát hiện ra các quy luật
kinh tế chính trị các quan hệ giữa người
với người trong sản xuất và trao
đổi.
+
nhng khái niệm phản ánh bản chất của nh
ững hiện tượng kinh tế.
Phạm trù kinh tế:
+
là những mối liên hệ bên trong, bản ch
ất, tất yếu, ổn định, lặp đi lặp lại của các hi
ện
Quy luật kinh tế:
tượng và quá trình kinh tế.
Quy luật kinh tế:
Chính sách kinh tế:
2.3
. Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính tr
:
-
Phương pháp duy vật biện chứng:
-
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học
:
-
Phương pháp logic kết hợp vớ
i lịch sử
III. Chức năng của kinh tế chính tr
3.1
. Chức năng nhận thức
-
Nghiên cứu các quan hệ sản xuấ
t trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng
tầng,
cung cấp hệ thống tri thức, giúp ngườ
i học:
+
Hiểu về nền sản xuất xã hộ
i và xu thế tất yếu của nó
+
Hiểu được cơ sở của đ
ường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước
+
Nhận thức được hiện tượng
kinh tế đang diễn ra trong đời sống
+
Cơ sở để học tập và nghiên c
ứu các khoa học kinh tế khác
3.2
. Chức năng tư tưởng
:
-
Góp phần tạo lập nền tảng tư tưởng cộng
sản cho những người lao động tiến bộ và yêu chuộng tự do
,
yêu chuộng hòa bình, củng cố niềm tin cho nh
ững ai phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh
, xã hội
dân chủ, công bằng, văn minh.
-
Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học
cho những ai có mong muốn xây dựng một chế độ xã hội tốt
đẹp, hướng tới giải phóng con ngườ
i, xóa bỏ dần những áp bức, bất công giữa con người vớ
i con người.
-
Kinh tế chính trị => Phát hiện ra
quy luật vận động của quan hệ sản xuất => Giúp con người nhận
thức
và cải tạo hiện thực kinh tế nâng c
ao
-
Cung cấp một cách có hệ thống các
phạm trù, khái niệm, lý luận kinh tế, làm cơ sở
lý luận cho khoa học
kinh tế khác
+
Kinh tế học vi mô
+
Kinh tế học vĩ mô
+
Kinh tế học phát triển
+
Kinh tế học quốc tế
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG V
À VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
I.
Lý luận của Mac-Lenin về sản
xuất hàng hóa và hàng hóa
I.1.
Sản xuất hàng hóa
a, Khái niệm sản xuất hàng hóa
-
:
là kiu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do lao động
tạo ra nhằm thỏa mãn trực
Sản xuất tự cấp tự túc
tiếp nhu cầu của người sản xuất
.
-
là một kiểu tổ chức kinh tế mà ở
:
đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi
Sản xuất hàng hóa
hoặc buôn bán trên thị trường.
I.2.
Điều kiện ra đời
a, Dựa trên 2 điều kiện:
Phân công lao động xã hội và Sự tách biệ
t về kinh tế.
Phân công lao động xã hội:
Là sự phân chia lao động xã hội thành các
ngành nghề, các lĩnh vực khác nhau của
nền
sản xuất xã hội.
Là sự chuyên môn hóa lao động, do đó chuy
ên môn hóa sản xuất. Mỗi người chỉ sản
xuất ra một hoặc một số sản phẩm.
Để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, người
sản xuất cân trao đổi sản phẩm cho nhau.
Do chuyên môn hóa, năng suất lao động tăng tạo ra
nhiều sản phẩm hơn, tạo khả năng
trao đổi.
-
Sự tách biệt về kinh tế giữa những
người sản xuất:
Sự tách biệt giữa các chủ thể
sản xuất, các chủ thể kinh tế có sự độc
lập tương đối về mt
kinh tế. Sản phẩm làm ra thuộc quyền
chi phối của người sở hữu. Muốn tiêu dùng sản phẩm
của người khác họ phải trao đổi sản
phẩm cho nhau
=>
là điều kiện đủ để sản xuấ
t hàng hóa ra đời
b, Sản xuất hàng hóa ra đời dựa trên 2 điều k
iện:
Phân công lao động => Các chủ thể SX
có quan hệ kinh tế với nahu, phụ thuộc nhau
Sự tách biệt về kinh tế giữa những
người sản xuất => các chủ thể sản xuấ
t độc lập tương đối với
nhau.
I.3.
Hàng hóa
a, Khái niệm hàng hóa:
- Là sản phẩm của lao động c
ó thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con ng
ười thông qua trao đổi,
mua bán.
-
Tồn tại dưới nhiều hình thức: hữu hình
(
nhìn thấy, cầm được) và vô hình ( không có dạng tồn tại
vật
chất).
-
thỏa mãn nhu cầu con người (gtri sử dụng
)
, là sản phẩm lao động và dùng để trao đổi ( g
iá trị)
b, Hai thuộc tính của hàng hóa
-
Gía trị sử dụng: là công dụng của sản phẩ
m có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
-
Đặc điểm:
Do những thuộc tính tự nhiên của vật quy đ
ịnh, là phạm trù vĩnh viễn
GTSD được phát hiện dần cùng với sự
phát triển của khoa học kỹ thuật.
GTSD chỉ được thể hiện ở việc s
ử dụng hay tiêu dùng.
GTSD của hàng hóa là GTS
D cho xã hội => làm so đáp ứng nhu cầu xã hội tốt nhất.
=>
Gía trị trao đổi là một quan hệ t
ỉ lệ về lượng mà nhờ đó, giá trị sử dụng này trao đổ
i với giá trị sử dụng
khác.
c, Gía trị của hàng hóa:
-
Khái niệm: giá trị của hàng hóa
là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết
tinh trong
hàng hóa.
-
Đặc điểm:
là thuộc tính xã hội của hàng hóa, bi
ểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
Là phạm trù lịch sử
Giá trị là nội dung, giá trị trao đổi
là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị.
d, Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
-
Gía trị sử dụng vừa thống nhất với giá tr
ị trong hai thuộc tính của hàng hóa
-
Gía trị và giá trị sử dụng là h
ai thuộc tính khác nhau và quá trình thực hiện giá trị sử
dụng và giá trị khác
nhau cả về không gian và thời gian
.
1.4
. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng g
iá trị hàng hóa
a, Thước đo lượng giá trị hàng hóa:
Chất của giá trị: là lao động tr
ừu tượng kết tinh trong hàng hóa
Lượng giá trị: là số lượng lao động đ
ã hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó, được tính bằng
thời
gian lao động xã hội cần thiết
Lượng lao động: được xác định b
ằng thời gian lao động
-
Thời gian lao động xã hội cần th
iết là khoảng thời gian cần để sản xuất ra hàng hóa trong
điều kiện bình
thường của xã hội, nghĩa là trong điều kiện
:
Trình độ kỹ thuật trung bình
Trình độ khéo léo trung bình
Cường độ lao động trung bình
-
Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa
:
Lượng giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới
Gía trị cũ ( giá trị tư liệu sản xu
ất : C) = Gía trị TLLD (C1) + Gía trị DTL
D (C2)
Gía trị mới = Gía trị sức lao
động (V) + Gía trị thặng dư (M)
-
Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá tr
ị hàng hóa
+
Kỹ thuật
+
Tổ chức sản xuất
+
Trình độ người lđong
+
Đkien tự nhiên
-
Năng suất lao động được đo bằng: số lượng s
ản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian hoặc số lượng
thời gian cần để sản xuất ra 1 đơn
vị sản phẩm.
-
Cơ cấu giá trị hàng hóa =
c + v + m
(
C1: Tài sản cố định; C2: Nguyên vật liệu; Lao động sống: v + m
)
-
Mối quan hệ giữa NSLĐ và lượng g
iá trị
Lượng giá trị tỉ lệ nghịch với mys
c năng suất lao động; NSLĐ tăng lên thì lượng sản phẩm được
sản xuất
ra trong một đơn vị thời gian tăng lên và l
ượng thời gian cần để sản xuất một đơn vị sản ph
ẩm sẽ giảm
xuống => lượng giá trọ đơn vị hàng hóa g
iảm và ngược lại.
b, Mối quan hệ giữa cường độ lao động với lư
ợng giá trị
-
Mối quan hệ với lượng giá trị:
Tăng cường độ lao động, khối lượng hàng hóa
tăng lên, giá trị mt đơn vị hàng hóa không đổi.
Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động ph
ức tạp tạp ra một lượng giá trị nhiều hơn so với lao
động giản đơn.
Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân b
i lên.
I.4.
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
-
Lao động cụ thể
Lao động có ích dưới hình thức
cụ thể của một nghề chuyên môn nhất định.
Lao động có thao tác riêng
Có công cụ lao động, đối tượng lao động riêng
Lao động có mục đích riêng
Lao động có kết quả riêng
-
Đặc điểm: + Lao động cụ thể tạo
ra giá trị sử dụng.
+ Là phạm trù
vĩnh viễn,tuy nhiên do tác động của cách mạng khoa họ
c công nghiệp đã làm
xuất hiện nhiều hình thức lao động cụ thể.
-
Lao động trừu tượng:

Preview text:

KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC-LENIN Buổi 1 Buổi 2 *Buổi 3 Thuyết trình *Buổi 4 *Buổi 5 *Buổi 6 *Buổi 7 Tọa Đàm Buổi 8 *Buổi 9 Nộp vở BT Buổi 10
Bài kiểm tra 1: Thu hoạch từ tọa đàm
Bài kiểm tra 2: Chấm bài tập
Chuyên cần: Thuyết trình (5 điểm) + Đi học đủ ( 3 điể m) + Tích cực (2 điểm)
Thi: Viết (được sdung tài liệu) + không có b t tính toán trong đề thi
Tài liệu học bắt buộc: Giáo trình + Tài liệu học tập
I. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế - ch ính trị:
1.1 .Khái quát sự hình thành và phát triển
- Thuật ngữ Kinh tế chính trị xuất h iện vào đầu thế kỷ XVII trong tác phẩm “Chuyên luận về Kinh tế
Chính trị” xuất bản năm 1615
- Kinh tế chính trị là môn khoa học kinh tế , có mục đích nghiên cứu là tìm ra các quy luậ t chi phối sự vận
động ủa các hiện tượng và quá trình kinh tế của con người, tương ứng với trình độ phát tr iển nhất định của xã hội.
THEO NGHĨA HẸP: Kinh tế chính trị ngh iên cứu về 1 phương thức sản xuất cụ thể và kế t quả của việc
nghiên cứu là khám phá ra nh ững quy luật kinh tế của phương thức sản xuất ấy.
THEO NGHĨA RỘNG : Kinh tế chính trị là khoa học về những quy luật chi phối sự sản xuất vật chất và
sự trao đổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loại người.
II. Đối tượng và phương thức nghiên cứu của kinh tế ch ính trị
2.1 . Đối tượng nghiên cứu của KTCT
Các trường phái kinh tế nhận thức rất khác nhau về đối tượng nghiên cứu của khoa học n ày:
Công nghệ trọng thương
Đối tượng nghiên cứu là lĩnh vực lưu thông, chủ yếu là ngoại thương
( CNTT )
Công nghệ trọng nông
Đối tượng nghiên cứu là lĩnh vực nông nghiệp (C
NTN )
Kinh tế chính trị tư sản cổ
Đối tượng nghiên cứu là nguồn gốc củ a cải và sự giàu có điển Anh
Kinh tế chính trị Mác-Lênin Nghiên cứu các quan hệ sản xuấ t và trao đổi mà các quan hệ sản xuất
này được trong sự liên hệ biện c hứng với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng với phương thức sản xuất nhất định.
=> Nghiên cứu quan hệ sản xuất giữa người vớ i người trong quá trình tái sản xuất, trong sự tác động
qua lại với lực lượng sản xuất và k iến trúc thượng tầng, nhằm tìm ra bản chất các hiện tượng và quá
trình kinh tế, từ đó phát hiện ra các phạm trù, quy luật kinh tế ở các giai đoạn phát triển nhất định của xã hội loài người.
2.2 . Mục đích nghiên cứu :
- Nhằm phát hiện ra các quy luật kinh tế chính trị các quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
+ Phạm trù kinh tế: những khái niệm phản ánh bản chất của nh ững hiện tượng kinh tế.
+ Quy luật kinh tế: là những mối liên hệ bên trong, bản ch ất, tất yếu, ổn định, lặp đi lặp lại của các hi ện
tượng và quá trình kinh tế. Quy luật kinh tế: Chính sách kinh tế:
2.3 . Phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị :
- Phương pháp duy vật biện chứng:
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học :
- Phương pháp logic kết hợp vớ i lịch sử
III. Chức năng của kinh tế chính trị
3.1 . Chức năng nhận thức
- Nghiên cứu các quan hệ sản xuấ t trong mối quan hệ với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng,
cung cấp hệ thống tri thức, giúp ngườ i học:
+ Hiểu về nền sản xuất xã hộ i và xu thế tất yếu của nó
+ Hiểu được cơ sở của đ ường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước
+ Nhận thức được hiện tượng kinh tế đang diễn ra trong đời sống
+ Cơ sở để học tập và nghiên c ứu các khoa học kinh tế khác
3.2 . Chức năng tư tưởng :
- Góp phần tạo lập nền tảng tư tưởng cộng sản cho những người lao động tiến bộ và yêu chuộng tự do ,
yêu chuộng hòa bình, củng cố niềm tin cho nh ững ai phấn đấu vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh , xã hội
dân chủ, công bằng, văn minh.
- Góp phần xây dựng thế giới quan khoa học cho những ai có mong muốn xây dựng một chế độ xã hội tốt
đẹp, hướng tới giải phóng con ngườ i, xóa bỏ dần những áp bức, bất công giữa con người vớ i con người.
- Kinh tế chính trị => Phát hiện ra quy luật vận động của quan hệ sản xuất => Giúp con người nhận thức
và cải tạo hiện thực kinh tế nâng c ao
- Cung cấp một cách có hệ thống các phạm trù, khái niệm, lý luận kinh tế, làm cơ sở lý luận cho khoa học kinh tế khác + Kinh tế học vi mô + Kinh tế học vĩ mô
+ Kinh tế học phát triển + Kinh tế học quốc tế
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG V À VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. Lý luận của Mac-Lenin về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
I.1. Sản xuất hàng hóa
a, Khái niệm sản xuất hàng hóa
- Sản xuất tự cấp tự túc : là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm do lao động tạo ra nhằm thỏa mãn trực
tiếp nhu cầu của người sản xuất .
- Sản xuất hàng hóa : l à một kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi
hoặc buôn bán trên thị trường.
I.2. Điều kiện ra đời
a, Dựa trên 2 điều kiện: Phân công lao động xã hội và Sự tách biệ t về kinh tế.
Phân công lao động xã hội:
Là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành nghề, các lĩnh vực khác nhau của nền sản xuất xã hội.
Là sự chuyên môn hóa lao động, do đó chuy ên môn hóa sản xuất. Mỗi người chỉ sản
xuất ra một hoặc một số sản phẩm.
Để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, người sản xuất cân trao đổi sản phẩm cho nhau.
Do chuyên môn hóa, năng suất lao động tăng tạo ra nhiều sản phẩm hơn, tạo khả năng trao đổi.
- Sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất:
Sự tách biệt giữa các chủ thể sản xuất, các chủ thể kinh tế có sự độc lập tương đối về mặt
kinh tế. Sản phẩm làm ra thuộc quyền chi phối của người sở hữu. Muốn tiêu dùng sản phẩm
của người khác họ phải trao đổi sản phẩm cho nhau
=> là điều kiện đủ để sản xuấ t hàng hóa ra đời
b, Sản xuất hàng hóa ra đời dựa trên 2 điều k iện:
Phân công lao động => Các chủ thể SX có quan hệ kinh tế với nahu, phụ thuộc nhau
Sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất => các chủ thể sản xuấ t độc lập tương đối với nhau. I.3. Hàng hóa
a, Khái niệm hàng hóa:
- Là sản phẩm của lao động c ó thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con ng ười thông qua trao đổi, mua bán.
- Tồn tại dưới nhiều hình thức: hữu hình ( nhìn thấy, cầm được) và vô hình ( không có dạng tồn tại vật chất).
- thỏa mãn nhu cầu con người (gtri sử dụng ) , là sản phẩm lao động và dùng để trao đổi ( g iá trị)
b, Hai thuộc tính của hàng hóa
- Gía trị sử dụng: là công dụng của sản phẩ m có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. - Đặc điểm:
Do những thuộc tính tự nhiên của vật quy đ ịnh, là phạm trù vĩnh viễn
GTSD được phát hiện dần cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
GTSD chỉ được thể hiện ở việc s ử dụng hay tiêu dùng.
GTSD của hàng hóa là GTS D cho xã hội => làm so đáp ứng nhu cầu xã hội tốt nhất.
=> Gía trị trao đổi là một quan hệ t ỉ lệ về lượng mà nhờ đó, giá trị sử dụng này trao đổ i với giá trị sử dụng khác.
c, Gía trị của hàng hóa:
- Khái niệm: giá trị của hàng hóa là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. - Đặc điểm:
là thuộc tính xã hội của hàng hóa, bi ểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa. Là phạm trù lịch sử
Giá trị là nội dung, giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị.
d, Mối quan hệ giữa hai thuộc tính
- Gía trị sử dụng vừa thống nhất với giá tr ị trong hai thuộc tính của hàng hóa
- Gía trị và giá trị sử dụng là h ai thuộc tính khác nhau và quá trình thực hiện giá trị sử dụng và giá trị khác
nhau cả về không gian và thời gian .
1.4 . Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng g iá trị hàng hóa
a, Thước đo lượng giá trị hàng hóa:
Chất của giá trị: là lao động tr ừu tượng kết tinh trong hàng hóa
Lượng giá trị: là số lượng lao động đ ã hao phí để sản xuất ra hàng hóa đó, được tính bằng thời
gian lao động xã hội cần thiết
Lượng lao động: được xác định b ằng thời gian lao động
- Thời gian lao động xã hội cần th iết là khoảng thời gian cần để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện bình
thường của xã hội, nghĩa là trong điều kiện :
Trình độ kỹ thuật trung bình
Trình độ khéo léo trung bình
Cường độ lao động trung bình
- Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa :
Lượng giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới
Gía trị cũ ( giá trị tư liệu sản xu ất : C) = Gía trị TLLD (C1) + Gía trị DTL D (C2)
Gía trị mới = Gía trị sức lao động (V) + Gía trị thặng dư (M)
- Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá tr ị hàng hóa + Kỹ thuật + Tổ chức sản xuất
+ Trình độ người lđong + Đkien tự nhiên
- Năng suất lao động được đo bằng: số lượng s ản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian hoặc số lượng
thời gian cần để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm.
- Cơ cấu giá trị hàng hóa = c + v + m
( C1: Tài sản cố định; C2: Nguyên vật liệu; Lao động sống: v + m )
- Mối quan hệ giữa NSLĐ và lượng g iá trị
Lượng giá trị tỉ lệ nghịch với mys c năng suất lao động; NSLĐ tăng lên thì lượng sản phẩm được sản xuất
ra trong một đơn vị thời gian tăng lên và l ượng thời gian cần để sản xuất một đơn vị sản ph ẩm sẽ giảm
xuống => lượng giá trọ đơn vị hàng hóa g iảm và ngược lại.
b, Mối quan hệ giữa cường độ lao động với lư ợng giá trị
- Mối quan hệ với lượng giá trị:
Tăng cường độ lao động, khối lượng hàng hóa tăng lên, giá trị một đơn vị hàng hóa không đổi.
Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động ph ức tạp tạp ra một lượng giá trị nhiều hơn so với lao động giản đơn.
Lao động phức tạp là lao động giản đơn nhân bộ i lên.
I.4. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- Lao động cụ thể
Lao động có ích dưới hình thức cụ thể của một nghề chuyên môn nhất định.
Lao động có thao tác riêng
Có công cụ lao động, đối tượng lao động riêng
Lao động có mục đích riêng
Lao động có kết quả riêng
- Đặc điểm: + Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng.
+ Là phạm trù vĩnh viễn,tuy nhiên do tác động của cách mạng khoa họ c công nghiệp đã làm
xuất hiện nhiều hình thức lao động cụ thể.
- Lao động trừu tượng: