Tài liệu hướng dẫn phần mềm QGIS - Công nghệ thông tin | Trường đại học Điện Lực

Tài liệu hướng dẫn phần mềm QGIS - Công nghệ thông tin | Trường đại học Điện Lực được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
TÀI LI U HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
QGIS
Trang 2
NGÀY 1
GI I THIU V PH N MM QGIS VÀ NG DNG
TRONG QU D U, THÀNH L ẢN LÝ CƠ SỞ LI P BẢN ĐỒ
HIN TR NG TÀI NGUYÊN R NG
Trang 3
1. GII THIU V N MPH M QGIS
1.1. Cài đặt ph n m m.
Có th download b t mi n phí trên trang ch c a QGIS, link t cài đặ i b cài:
http://www.qgis.org/en/site/forusers/download.html
Chn b n cài thích h p v u hành c a máy tính: i h điề
- QGIS-OSGeo4W-2.12.0-1-Setup-x86: dùng cho h u hành windows 7/8/10 32 bit. điề
- QGIS-OSGeo4W-2.12.0-1-Setup-x86_64: dùng cho h u hành Windows 7/8/10 64 điề
bit.
Click vào ô khi các c t xu n. Next a s cài đặ t hi
Click vào ô khi hoàn t m Finish ất cài đặt phn m
Trang 4
1.2. Các thành phn chính c a dao di n khi kh ng ph n m m ởi độ
- Khung qu n lý các l p d u: là danh sách các l p d c thêm (m s n li liệu đã đượ ra) để
sàng làm vic.
- Khung hi n th x d i dùng th d dàng hi n th các lo i d liệu: nơi ngư
li liu, tùy bi i thông tin c ng trong các l p dến, xem xét và thay đổ a các đ i tượ u
- Các m c ch a ph n m c a ph n m c phân ra ức năng củ ềm nơi lưu các công cụ ềm, đượ
thành các m c chính ch a các ch n tên c a m c. d : M ức năng liên quan đế c vector
cha các công c x u l p vector.để lý vi d li
- Các công c ng xu c s d ng các ch a ph thườ yên đượ ụng để đáp ức năng chính củ n
mềm được hin th mặc định t i các thanh công c n m ngang bên trên và d c bên trái.
- Thanh tr ng thái c i c a c a s n th n c a các l p thông ạnh dướ hi các thông tin bả
tin đang được làm vic t i khung hi n th và x lý d li u.
1.3. Cài đặt ngôn ng s d ng cho ph n m m.
Sau khi cài đặ ặc định đặt xong phn mm, ngôn ng trong giao din s được m t ngôn
ng Tiếng Anh. Tuy nhiên, ph n m m mã ngu n m QGIS đã h tr người dùng s d ng ti ng ế
Vit, v thu n ti i dùng t i Vi t Nam, chúng ta chuy n ngôn ng trong ậy để ện hơn cho ngườ
phn m m sang ti ng Vi ế ệt như sau:
- Vào m trên thanh các m n .c Settings c chức năng, chọ Options
Trang 5
- Trong ca s Options m i dùng click vào m . ra, ngườ c Locale
- Tích vào ô “Override system locale”.
- Sau đó ngườ ệt. Sau đó click OK đểi dùng click vào thanh cun n cnh, chn Tiếng Vi
hoàn t .ất quá trình thay đổi ngôn ng
- Nhưng để đưa toàn b ềm, ngư ềm đi, và mở ngôn ng ca phn m i dùng cn tt phn m
l i đ kích ho t ngôn ng ng Vi tiế t.
1.4. Làm vi án trên ph n m m QGIS c vi d
D án trong ph n m c hi u là file s i các l ềm QGIS đượ lưu lạ p thông tin d liệu đã qua
x lý (ho lý), các bặc chưa qua xử n biên t p in n và các thành ph thành l p b . ần khác để ản đ
Trang 6
To m án mt d i:
- Click chu t vào m n c click vào icon trên thanh công c D án ch Mi, ho
c. Sau đó click chuộ lưu dựt vào icon để án li.
Trong trườ ệu đã được lưu vào 1 file dựng hp các lp d li án sn, m d án sn
như sau:
- Click chu t vào m c n c click chu t vào icon D án ch Mở…. Ho trên
thanh công c . M t h p tho i m i m ra ch ng d n d án s ọn đườ ẫn đế ẵn để
m ra.
- Mt hp tho i m i m ng d n d m ra và chọn đườ ẫn đế án có sẵn để ra.
- M d án AHT (An Hào Tây).
Trang 7
1.5. Các công c thao tác hi n th các l u p d li
Các công c i dùng y bi n hi n th các l c s d ng trên này giúp ngườ ế ớp thông tin đượ
khung hi n th x lý d u. li
Di chuy n các l p thông tin b c m trong Khung hi n th x ản đồ đã đượ
lý d liu chính.
Zoom b n khi ch nh sản đồ đến đối tượng được ch a.
Phóng to khu v c hi n th b c ch n b ng cách kéo ản đồ trong vùng đượ
chut
Thu nh khu v n th trên khung làm vi ng cách kéo chuc hi c chính b t.
Chế độ hin th tương ứng 1:1 (100% độ phân gii), ch s d ng v i các l p
d liu raster.
Công c hi n th toàn b các l p thông tin lên khung hi n th x d
liu.
Phóng to khung hi n th c l a ch n khi x lý l p d chính đến đối tượng đượ
liu ch ứa đối tượng đó.
Phóng to khung hi n th n t t c ng c a l c ch n khung chính đế đối ớp đư
qun lý các lp d
Đưa khung hiể ực đối tượng đã được phóng to để n th chính v khu v x
lý trước đấy.
Làm m i khung hi n th ng ch nh s a v i các l p thông sau khi đã nhữ
tin
QGIS cho phép ngườ lưu lạ ằng cách sư dụ lưu đánh i dùng i ca s thu phóng b ng công c
dấu như sau:
- Phóng to đế ản đồn khu vc cn làm vic trên b , click vào icon trên thanh công c
hoc ch c c chn m Xem trên các m ức năng và chọn . Đánh dấu mới…
- Ca s qu u xu t hi i dùng có th i tên cho các m ản lý các đánh dấ ện, nơi ngư đổ ục đánh
dấu, xóa,…
Trang 8
- Người dùng th n th n làm vi c b ng cách nhanh chóng đưa khung hiể đến nơi cầ
click đúp vào mục đánh dấu đó.
1.6. Các công c n đo cơ bả
Bao g m 3 công c n: đo cơ bả Đo đường, đo diện tích đo góc
Click chu nh n s d ng. t vào mũi tên cạ icon để chọn phương pháp đo muố
Mc Đo đường dùng để đo chi ủa đoạn đường được xác đu dài c nh bng click
chut
Mc Đo diện tích dùng để đo diệ ột vùng đượn tích ca m c la chn tùy ý bng
chut.
Mc c thiĐo góc dùng nh góc b ng gi ng thđể xác đị ữa 2 đườ ẳng đượ ết lp tùy ý.
1.7. Gii thiu v ng thu c tính trƣờ
Mỗi đối tượng trong các lp d liu vector cha đựng ngoài thông tin không gian được
hin th trc ti p trên khung hi n thế và x d u còn có thông tin thu li ộc tính được lưu trong
bng thu c tính c a mi lp.
M bng thu c tính c a mi lớp được làm như sau:
- Click ch n l p d u khung qu n các l p d u li li Layer panel. sau đó click
vào icon ngang.trên thanh công c
- Hoc click chu t ph i vào l p d liu c n m trường thu c tính khung qu n
các lp d , r n . liu Layer Panel i ch M b ng thu c tính
Trang 9
Các thông tin và công c ng thu p d u vector: chính trong b c tính ca mi l li
Trang 10
- Bng thu c tính c a m i l p ch ng (c t) thu c tính. M i c t i di n cho 1 a các trườ đạ
loi thông tin c ng, ví d : C c t ghi tên huy n ch ngủa đối tượ t HUYEN ứa đối tượ
đó.
- Mi hàng s ng thu ng trong l p có lưu trữ thông tin các trườ ộc tính cho 1 đối tượ ớp đó; lớ
142 đối tượng, s có 142 hàng.
- Các công c ng thu c tính: thao tác trong b
- Bt / t t ch ế nh s p d độ ch a c a l liệu đang mở bng thuc tính.
- Lưu các chỉ ủa các đốnh sa thông tin trong bng thuc tính c i tượng.
- Thêm m ng vào b ng thu c tính (thêm 1 hàng).ột đối tượ
- Xóa 1 hoc nhi n (xóa hàng).ều đối tượng được ch
- Chn l ng qua th n các bi u th ng thu c tính.ọc đối tượ c hi c vi b
- B l ng trong b ng thu c tính.a chọn các đối tượ
- Di chuy n ph n ch n lên trên cùng b ng thu c tính
- Đảo ngượ ọn đối tược phép chn, s dng sau khi áp dng ch ng qua các biu thc
lc. Ch ng n m ngoài k c u thọn các đối tượ ết qu a bi c lc.
- Phóng to khung hi n th x d c ch n trong b ng liệu đến đối tượng đư
thuc tính.
- Copy đối tượng được chn.
- Dán (paste) các đối tượng được chn.
- Xóa đi 1 trường thông tin (xóa c t) trong b ng thu c tính.
- Tạo 1 trường thông tin mi (thêm ct) trong bng thuc tính.
- M trình tính toán đố ủa các đối tượng đượ ọn trong 1 trưi vi các giá tr c c ch ng
ca bng thu c tính.
Trong b ng thu i dùng có th tùy bi n hi n th ng c tính, QGIS cho phép ngườ ế các đối tượ
trong b ng thu c tính. B ng cách click vào ô công c khung dưới
ca b i dùng sảng, ngườ thy danh sách c a 6 công c hi n th , v i m i công c s cho phép
hin th ng. các đố ợng tươngi tư
Trang 11
- Hin th t t c Công c s cho phép hi n th t t c ng trong l p các đối tượng: các đối tượ
d liu, bao g nh ng d m c liệu được ch c chọn và không đượ n.
- Hin th c ch n: các đối ợng đượ Công c i dùng ch hi n th cho phép ngườ các đối
tượng đượ ớp cơ sởc chn ca l d liu.
- Hin th ng nhìn th c trên b n b các đuối tượ ấy đượ ản đồ: Công c y c a QGIS cho
phép hi n th trong b ng thu c hi n th trên khung hi n th ộc tính các đối tượng đang đượ
và phân tích chính c a QGIS.
- Hin th nh s ng m các đối tượng đã ch ửa và các đối tượ i: Công c cho phép ch hin
th các đối tượ ừa đượ ừa đượng v c chnh sa hoc v c to mi trong ln chnh sa ca lp
d liệu trước đó.
- B l c c t: Công c cho phép ch hi n th ng d a vào m t giá tr c bi t nào các đối tư đặ
đó trong m t c t nhất định.
- B l c nâng cao: Công c cho phép hi n th ng d a vào bi u th c l c do các đối tượ
người dùng to nên.
1.8. Lƣu dự án
Lưu dự ệu đang mở án cùng nhng lp d li để x bng cách bm vào icon trên
thanh công c ngang bên trên.
Các l p thông tin s ng m ra khi m l được t độ i d án sau đó.
Trang 12
2. H THNG D LIU TRONG PH N M M QGIS
2.1. D liu vector và raster trong phn m m QGIS
Thêm m t l p d u vector: li
- click chu t vào icon trên thanh công c d c, ho c ch n trên các m c ch Lp c
năng, chọn Thêm l p, chn Thêm l p Vector.
- Ca s , click chu t vào c ch a file Thêm l p vector xu t hi n Duyt để tìm đến thư mụ
d liu vector c n m .
- Chn file vector ANHAOTAY_HT.shp.
- Click vào thêm l p vector.Open để
Thêm m t l p d u raster ( nh v nh scan b li tinh, ản đồ):
- Click chu t vào icon trên thanh công c d c, ho c ch n trên các m c ch Lp c
năng, chọn Thêm l p, chn Thêm l p Rastor.
To m i m p d t l liu vector:
- Click chu t vào icon và khai báo các thông tin cơ bản cho lp.
- Chn lo i ng c n t o trong l p vector: đố i tư Điểm; Đường; Vùng.
- Chn h t . ọa độ
- Và có th t ng thu c tính cho l p vector.ạo các trườ
Trang 13
Các công c thêm d u t các ngu c b trí c khác được dùng để li ồn khác nhau đượ t
công c d c bên trái khung, bao g m:
- Dùng để thêm các l p d liu t h qu n tr cơ dữ liu PostGIS.
- Dùng để thêm các lp d liu t SpatiaLite. Spatialite m t h qu n tr d s
liu vector.
- Dùng để thêm l p d liu không gian MSSQL.
- Dùng để thêm l p thông tin t h qu n tr d s liu Oracle.
- Dùng để thêm các lp thông tin t WMS (Web Map Service) \ WMTS (Web Map
Title Service).
- Dùng để thêm các l p d liu t file word ho c file excel.
Trang 14
2.2. Thêm các ngu n d u vector khác trong QGIS li
Phn m i dùng s d ng các d u không gian ềm QGIS tương thích hỗ tr ngườ li
(vector) được y dng t các phn mềm chuyên ngành địa khác như ArcGIS, MapInfo,
Microstation,…
Để m các l p d liu vector được xây dng t các
phn m c tiên chúng ta c n mềm, trướ Layer browser,
mt b u khi n trong QGIS cho phép b n d u ng điề dàng điề
hướng trong các thư mụ ứa sở ới các bước ch d liu v c
như sau:
- Chn trên thanh các m c ch n Xem ức năng, chọ Các
panen gn cu i ca c t, ch n Browser Panel.
- Ca s xu t hi n bên trên khung Browser Panel s
qun lý các l d u.ớp cơ sở li
Điều hướ đến thư mục lưu ng khung vBrowser Panel
tr li d u c i dùng. Ch c AnHaoTay, ta s ủa ngườ ọn thư mụ
th liy các file d ệu vector được định dng các dng khác
nhau .shp, .shx, .tab,…
M file HTSDD.tab (hin trng s d ụng đất)
M file ANHAOTAY_DH.shp (đa hình)
Trang 96
Din tích c a m t vùng ph c bao ph b ng biên gi ải đượ ởi đườ i của vùng đó.
Không được có khong trng gia các vùng.
….
- Đối vi d liu d ngạng đườ
Không được chng đè lên nhau.
Đườ ng ( l p này) phi không ct ho ng (c a l p khác).c chồng đè đườ
Đường trong 1 lớp không được t giao ct, hay chồng đè.
Các quy lu t này không hoàn toàn b t bu c áp d ng v i m i d u, ch ph li thuc
vào đặc tính đối tượ ệc đặng ca d liu. Vi t các quy lut dùng công c kim tra li t c
quy lu m b o cho vi c s d ng d u trong phân tích không gian. Vi t quy ật để giúp đả li ệc đặ
lut và ki m tra l ỗi được th c hi n v ới các bước như sau:
- M các lp vector c t quy lu m traần đặ t và ki
- Click chu t vào m trên thanh công c , ch n c Vector Trình ki m tra c u trúc liên k ết
Trình kim tra cu trúc liên kết
- Ca s Trình ki m tra c u trúc liên kết s xu t hi n c nh ph i c a c a s làm vi c
chính, click vào Cu hình để t các quy t hình h c cho các l p. đặ lu
Trang 97
- Ca s thiết lp lu t hình h c cho các l p vector
Sau khi click ch n , c xu t hi n. Cu hình a s Các thi p quy t c c u trúc liên kết l ết
Ca s t các quy lu t d a trên các l này cho phép người dùng đặ ớp đang được tương tác
khung c s không th t lu t l cho các l m hoLayer Panel, điều đó đồng nghĩa vi đặ ớp điể c
vùng n u không có các lo c hi n. ế ại đ i tư ợng đó thự
Sau đây là 1 ví dụ đặt kim tra li cho lp giao thông (ANHAOTAY_GT):
Trang 98
- Chn l m tra là ANHAOTAY_GT.ớp được ki
- Các l a ch n lu s kh d ng t l bên c nh.
- Chọn không đượ ứa các đoạn trùng nhau, sau đó click chuộc ch t vào Thêm quy
tc.(hình 08).
- Bm OK, sau đó click vào Kim ch ng t t c c a s Trình ki m tra c u trúc liên
kết (hình dưới)
- Sau khi ki m tra l i, n u l i theo quy t t, ph n m m s t ng báo và hi ế ắc đã đặ độ n
th li ra ca s Trình ki m tra c u trúc liên k ết, click chu t vào l i, màn hình c a s làm vi c
chính s c zoom v ng b l đượ đố i tư i.
- Hin th l c qua ki m tra c u trúc liên k i hình h ết.
Trang 99
- Lỗi sau đó đượ ằng cách xóa đi đối tượ ặp đó (thự ện ơng tực loi b b ng trùng l c hi
như các bước phn vector).
Trên đây chỉ ức năng thiế ọc đố 1 d nh cho ch t lp kim tra li hình h i vi các
đố i tư ng c a l p vector trong phn mềm QGIS. Ngưi s d ng có th hoàn toàn t thiết đặt và
kim tra l c tính cỗi theo đặ a d u và m d ng d u. li ục đích sử li
2. TRÌNH BÀY, BIÊN T P B NG HI N TR NG TÀI ẢN ĐỒ BIẾN ĐỘ
NGUYÊN RNG
Sau khi đã đượ ến độc kết qu bi ng hin trng tài nguyên rng, chúng ta tiến hành
biên t p và xu n. t bản đồ ra thành file in
2.1. Biên tp màu cho các l p d liu.
Trướ c khi chuyn sang Trình biên tp in n, các l p d liu c màu và chần được đổ nh
ký hi u phù h p cho quá trình xu t b n.
- Chng x p các l p b thành ph nế n đồ
lên b bi ng hi n tr ng rản đồ ến độ ừng đã thành
lp, theo th t như hình bên.
- Vào tính ch t c a t ng l p d liệu để
biên t ng. ập màu cho các đối tượ
- Thay đổi hiu gn nhãn cho các lp
điểm ANHAOTAY_DDCAO
ANHAOTAY_KTXH.
Trang 100
- Điểm độ cao.
- Điểm Kinh t xã h m y t ng hế i UBND, tr ế, trườ c.
- Điều ch nh nét cho l p ranh gi i hành chính.
- Điều ch nh nét và màu cho l ng giao thông. ớp đườ
- Điều ch nh nét và màu cho l p th ủy văn 1 nét.
Trang 101
- Điều ch màu cho l p thỉnh đổ y văn 2
- Điều ch màu cho l a hình.ỉnh đổ ớp đị
- Đổ màu cho c loi hình bi ng cến độ a l p bi ng hiến độ n trng. Click vào Thang
biến đổ ến đổi màu Thang bi, ch n i màu mới…. C a s m i hin ra, chn Bt màu. Sau đó
chọn phương án đổ màu tùy chn.
Trang 102
2.2. Trình biên t p và in n
Sau khi đã đi ất, ngườu chnh màu cho các lp mt cách phù hp nh i dùng chuyn sang
trình biên t p in n m i, v u ki n v gi ới đặt tên là ANHAOTAY_BD. Đặt các điề ấy in tương tự
như hướng dn v trình biên tp và in n Ngày 1.
Để kh giy là A2, theo chi u d c. S d ng công c Thêm b , kéo ph m vi cho ản đồ
bản đồ ấy , đặ đặt vào trên gi t t l là 1: 25.000. cho bản đồ
Tạo lướ ọa độ ản đồi t cho b , chn Kiểu lưới Đặc, chn h t ọa độ theo h t c a các ọa độ
lp d u (USER: 10001), chia kho i t i t li ảng cho lướ ọa độ 500, thay đổi màu cho các lướ a
độ để Kiểu đánh dấu màu xám và kích thước đường phù h p.
To khung cho b vản đồ i Kiu khung Ng a v t n, sau đó click chọn V ọa độ cho khung,
đặt cho khung trái và ph ếi vi t Tăng dầ ều đứn theo chi ng.
To chú gi i cho b b ng s d ng công c thêm chú gi i trên thanh công c ản đồ
dc. Do các chú gi i cho l p bi ng hi n tr n tách thành 2 b ng chú ến độ ạng quá dài, do đó ta cầ
gii bng cách sau:
Trang 103
- Sau khi thêm b ng chú gi u tiên, b ải đầ
chế độ Cp nh t t động b l p
ANHAOTAY_BD ra kh i danh sách các l p.
đây chúng ta cũng bỏ đi lớ p ANHAOTAY_BUFF
đó viên của khu vc nghiên cu. S dng
công c nh s nh s a tên chú gi i cho ch ửa để ch
mi lp.
- Chnh font ch cho chú gii Time new
roman v là 20 cho các ới kích thước cho tiêu đ
lp 16. Ch nh s a kho ng cách gi a các dòng
vào bi ng m t cách h t khung cho ểu tượ ợp lý. Và đ
chú gii.
- Thêm b ng chú gi i th 2, b chế độ
Cp nh t t ng độ b t t c l p tr
ANHAOTAY_BD ra kh i danh sách các l p.
Chnh s ct cho bng chú gii th 2 4 và chn
Chiu r ng c t b ng nhau và Ng t ch t lớp. Đặ ế độ
khung cho chú gi i
- Sp 2 b ng ch gi i phù h p trong khung b . ản đồ
Trang 104
- Thêm thướ ch cho thước t l và ch chú thí c t l.
- To khung ngoài cho b b ng cách s d ng công c thêm hình trên thanh ản đồ
công c.
- S d ng công c thêm hình trên thanh công c thêm kim ch nam nh đứng để
vào b ản đồ
- S d ng công c thêm text vi và tên các xã n m xung quanh. để ết tên bản đồ
- Sp x p các thành ph n c tế a bản đồ theo th như hình dưới:
Sau khi hoàn thành quá trình t o các thành ph n c a b s p x p b ản đồ ế ản đồ như trên,
người dùng th xut b ra thành các file ản đồ ảnh để phc v cho quá trình in n bng công
c Xut thành nh trên thanh công c file ki m tra lụ. Sau đó mở ảnh ra để i kết quả, đến đây
quá trình biên t p và xu t./. t bản đồ đã hoàn tấ
Trang 105
Trang 106
NGÀY 5
TNG K T N O, ÔN T P KI ỘI DUNG KHÓA ĐÀO T N
THỨC, ĐÁNH GIÁ KẾT QU HC TP CA HC VIÊN
Trang 107
1. TNG K T N ỘI DUNG KHÓA ĐÀO TẠO, ÔN T P KIN TH C
1.1. Ph n m m QGIS ng trong qu d u, thành l p b ng d ản sở li ản đồ
hi ngn tr ng tài nguyên r
Thng l i các công c các ch n m qu ức năng đi kèm trong phầ ềm QGIS để ản
s d u và biên t p b hi n tr ng tài nguyên r ng li ản đồ
1.2. Quản lý, phân tích cơ sở dƣ liệ ếu và cơ sở u trên phn mm QGIS. Phép chi toán
hc bản đồ
S d ng các công c trình c qu d ắm để ản sở liu. S d ng phép chi ếu cơ sở
toán hc cho b c ản đồ a từng địa phương
1.3. Làm vi c v i các l p thông tin d u vector, raster trong xây d li ng bản đồ hin
trng tài nguyên r ng
Các thao tác ch nh s a, t o m i v i l p d u vector. Hi n th ới các đối tượng đố li
chng x p các l p thông tin lên l p raster. ế
1.4. Ch ức năng phân tích không gian thời gian ca phn mm QGIS. Thc hành
ng d ng phân tích không gian c a phn mm QGIS trong phân tích và qun
bi ngến động tài nguyên r
S d ng các thu x lý d ật toán phân tích không gian đ liu vector. Biên t p các l p b n
đồ trong trình in n.
2. BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ KẾT QU HC TP C A H C VIÊN
Hãy thành l p b n ng tài nguyên r ản đồ hi tr ng t các lp d liệu đã cho.
| 1/107

Preview text:

TÀI LIU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG QGIS Trang 1 NGÀY 1
GII THIU V PHN MM QGIS VÀ NG DNG
TRONG QUẢN LÝ CƠ SỞ D LIU, THÀNH LP BẢN ĐỒ
HIN TRNG TÀI NGUYÊN RNG Trang 2
1. GII THIU V PHN MM QGIS
1.1. Cài đặt phn mm.
Có thể download bộ cài đặt miễn phí trên trang chủ của QGIS, link tải bộ cài:
http://www.qgis.org/en/site/forusers/download.html
Chọn bản cài thích hợp với hệ điều hành của máy tính:
- QGIS-OSGeo4W-2.12.0-1-Setup-x86: dùng cho hệ điều hành windows 7/8/10 32 bit.
- QGIS-OSGeo4W-2.12.0-1-Setup-x86_64: dùng cho hệ điều hành Windows 7/8/10 64 bit.
Click vào ô Next khi các cửa sổ cài đặt xuất hiện.
Click vào ô Finish khi hoàn tất cài đặt phần mềm Trang 3
1.2. Các thành phn chính ca dao din khi khởi động phn mm
- Khung quản lý các lớp dữ liệu: là danh sách các lớp dữ liệu đã được thêm (mở ra) để sẵn sàng làm việc.
- Khung hiển thị và xử lý dữ liệu: là nơi người dùng có thể dễ dàng hiển thị các loại dữ
liệu, tùy biến, xem xét và thay đổi thông tin của các đối tượng trong các lớp dữ liệu
- Các mục chức năng của phần mềm là nơi lưu các công cụ của phần mềm, được phân ra
thành các mục chính chứa các chức năng liên quan đến tên của mục. Ví dụ: Mục vector
chứa các công cụ để xử lý với dữ liệu lớp vector.
- Các công cụ thường xuyên được sử dụng để đáp ứng các chức năng chính của phần
mềm được hiển thị mặc định tại các thanh công cụ nằm ngang bên trên và dọc bên trái.
- Thanh trạng thái ở cạnh dưới của cửa sổ hiển thị các thông tin cơ bản của các lớp thông
tin đang được làm việc tại khung hiển thị và xử lý dữ liệu.
1.3. Cài đặt ngôn ng s dng cho phn mm.
Sau khi cài đặt xong phần mềm, ngôn ngữ trong giao diện sẽ được mặc định đặt ở ngôn
ngữ Tiếng Anh. Tuy nhiên, phần mềm mã nguồn mở QGIS đã hỗ trợ người dùng sử dụng tiếng
Việt, vậy để thuận tiện hơn cho người dùng tại Việt Nam, chúng ta chuyển ngôn ngữ trong
phần mềm sang tiếng Việt như sau:
- Vào mục Settings trên thanh các mục chức năng, chọn Options. Trang 4
- Trong cửa sổ Options mở ra, người dùng click vào mục Locale.
- Tích vào ô “Override system locale”.
- Sau đó người dùng click vào thanh cuộn bên cạnh, chọn Tiếng Việt. Sau đó click OK để
hoàn tất quá trình thay đổi ngôn ngữ.
- Nhưng để đưa toàn bộ ngôn ngữ của phần mềm, người dùng cần tắt phần mềm đi, và mở lại ể
đ kích hoạt ngôn ngữ tiếng Việt.
1.4. Làm vic vi d án trên phn mm QGIS
D án trong phần mềm QGIS được hiểu là file sẽ lưu lại các lớp thông tin dữ liệu đã qua
xử lý (hoặc chưa qua xử lý), các bản biên tập in ấn và các thành phần khác để thành lập bản đồ. Trang 5 Tạo một dự án mới:
- Click chuột vào mục D án – chọn Mi, hoặc click vào icon trên thanh công
cụ. Sau đó click chuột vào icon để lưu dự án lại.
Trong trường hợp các lớp dữ liệu đã được lưu vào 1 file dự án có sẵn, mở dự án có sẵn như sau:
- Click chuột vào mục D án – chọn Mở…. Hoặc click chuột vào icon trên
thanh công cụ. Một hộp thoại mới mở ra và chọn đường dẫn đến dự án có sẵn để mở ra.
- Một hộp thoại mới mở ra và chọn đường dẫn đến dự án có sẵn để mở ra.
- Mở dự án AHT (An Hào Tây). Trang 6
1.5. Các công c thao tác hin th các lp d liu
Các công cụ này giúp người dùng tùy biến hiển thị các lớp thông tin được sử dụng trên
khung hiển thị và xử lý dữ liệu. –
Di chuyển các lớp thông tin bản đồ đã được mở trong Khung hiển thị và xử lý dữ liệu chính. –
Zoom bản đồ đến đối tượng được chọn khi chỉnh sửa. –
Phóng to khu vực hiển thị bản đồ trong vùng được chọn bằng cách kéo chuột –
Thu nhỏ khu vực hiển thị trên khung làm việc chính bằng cách kéo chuột. –
Chế độ hiển thị tương ứng 1:1 (100% độ phân giải), chỉ sử dụng với các lớp dữ liệu raster. –
Công cụ hiển thị toàn bộ các lớp thông tin lên khung hiển thị và xử lý dữ liệu. –
Phóng to khung hiển thị chính đến đối tượng được lựa chọn khi xử lý lớp dữ
liệu chứa đối tượng đó. –
Phóng to khung hiển thị chính đến tất cả đối tượng của lớp được chọn khung quản lý các lớp dữ –
Đưa khung hiển thị chính về khu vực đối tượng đã được phóng to để xử lý trước đấy. –
Làm mới khung hiển thị sau khi đã có những chỉnh sửa với các lớp thông tin
QGIS cho phép người dùng lưu lại cửa sổ thu phóng bằng cách sư dụng công cụ lưu đánh dấu như sau:
- Phóng to đến khu vực cần làm việc trên bản đồ, click vào icon trên thanh công cụ
hoặc chọn mục Xem trên các mục chức năng và chọn Đánh dấu mới . …
- Cửa sổ quản lý các đánh dấu xuất hiện, nơi người dùng có thể đổi tên cho các mục đánh dấu, xóa,… Trang 7
- Người dùng có thể nhanh chóng đưa khung hiển thị đến nơi cần làm việc bằng cách
click đúp vào mục đánh dấu đó.
1.6. Các công c đo cơ bản
Bao gồm 3 công cụ đo cơ bản: Đo đường, đo diện tích và đo góc
Click chuột vào mũi tên cạnh icon
để chọn phương pháp đo muốn sử dụng.
– Mục Đo đường dùng để đo chiều dài của đoạn đường được xác định bằng click chuột
– Mục Đo diện tích dùng để đo diện tích của một vùng được lựa chọn tùy ý bằng chuột.
– Mục Đo góc dùng để xác định góc bằng giữa 2 đường thẳng được thiết lập tùy ý.
1.7. Gii thiu v trƣờng thuc tính
Mỗi đối tượng trong các lớp dữ liệu vector chứa đựng ngoài thông tin không gian được
hiển thị trực tiếp trên khung hiển thị và xử lý dữ liệu còn có thông tin thuộc tính được lưu trong
bảng thuộc tính của mỗi lớp.
Mở bảng thuộc tính của mỗi lớp được làm như sau:
- Click chọn lớp dữ liệu ở khung quản lý các lớp dữ liệu Layer panel. sau đó click vào icon trên thanh công cụ ngang.
- Hoặc click chuột phải vào lớp dữ liệu cần mở trường thuộc tính ở khung quản lý
các lớp dữ liệu Layer Panel, rồi chọn M bng thuc tính. Trang 8
Các thông tin và công cụ chính trong bảng thuộc tính của mỗi lớp dữ liệu vector: Trang 9
- Bảng thuộc tính của mỗi lớp chứa các trường (cột) thuộc tính. Mỗi cột đại diện cho 1
loại thông tin của đối tượng, ví dụ: Cột HUYEN là cột ghi tên huyện mà chứa đối tượng đó.
- Mỗi hàng sẽ lưu trữ thông tin các trường thuộc tính cho 1 đối tượng trong lớp đó; lớp có
142 đối tượng, sẽ có 142 hàng.
- Các công cụ thao tác trong bảng thuộc tính: -
Bật / tắt chế độ chỉnh sửa của lớp dữ liệu đang mở bảng thuộc tính. -
Lưu các chỉnh sửa thông tin trong bảng thuộc tính của các đối tượng. -
Thêm một đối tượng vào bảng thuộc tính (thêm 1 hàng). -
Xóa 1 hoặc nhiều đối tượng được chọn (xóa hàng). -
Chọn lọc đối tượng qua thực hiện các biểu thức với bảng thuộc tính. -
Bỏ lựa chọn các đối tượng trong bảng thuộc tính. -
Di chuyển phần chọn lên trên cùng bảng thuộc tính -
Đảo ngược phép chọn, sử dụng sau khi áp dụng chọn đối tượng qua các biểu thức
lọc. Chọn các đối tượng nằm ngoài kết quả của biểu thức lọc. -
Phóng to khung hiển thị và xử lý dữ liệu đến đối tượng được chọn trong bảng thuộc tính. -
Copy đối tượng được chọn. -
Dán (paste) các đối tượng được chọn. -
Xóa đi 1 trường thông tin (xóa cột) trong bảng thuộc tính. -
Tạo 1 trường thông tin mới (thêm cột) trong bảng thuộc tính. -
Mở trình tính toán đối với các giá trị của các đối tượng được chọn trong 1 trường của bảng thuộc tính.
Trong bảng thuộc tính, QGIS cho phép người dùng có thể tùy biến hiển thị các đối tượng
trong bảng thuộc tính. Bằng cách click vào ô công cụ ở khung dưới
của bảng, người dùng sẽ thấy danh sách của 6 công cụ hiển thị, với mỗi công cụ sẽ cho phép
hiển thị các đối tượng tương ứng. Trang 10
- Hiển thị tất cả các đối tượng: Công cụ sẽ cho phép hiển thị tất cả các đối tượng trong lớp
dữ liệu, bao gồm cả những dữ liệu được chọn và không được chọn.
- Hin th các đối tượng được chn: Công cụ cho phép người dùng chỉ hiển thị các đối
tượng được chọn của lớp cơ sở dữ liệu.
- Hin th các đuối tượng nhìn thấy được trên bn bản đồ: Công cụ này của QGIS cho
phép hiển thị trong bảng thuộc tính các đối tượng đang được hiển thị trên khung hiển thị
và phân tích chính của QGIS.
- Hin th các đối tượng đã chnh sửa và các đối tượng mi: Công cụ cho phép chỉ hiển
thị các đối tượng vừa được chỉnh sửa hoặc vừa được tạo mới trong lần chỉnh sửa của lớp dữ liệu trước đó.
- B lc ct: Công cụ cho phép chỉ hiển thị các đối tượng dựa vào một giá trị đặc biệt nào đó trong một ộ c t nhất định.
- B lc nâng cao: Công cụ cho phép hiển thị các đối tượng dựa vào biểu thức lọc do người dùng tạo nên.
1.8. Lƣu dự án
Lưu dự án cùng những lớp dữ liệu đang mở để xử lý bằng cách bấm vào icon trên
thanh công cụ ngang bên trên.
Các lớp thông tin sẽ được tự động mở ra khi mở lại dự án sau đó. Trang 11
2. H THNG D LIU TRONG PHN MM QGIS
2.1. D liu vector và raster trong phn mm QGIS
Thêm một lớp dữ liệu vector: - click chuột vào icon
trên thanh công cụ dọc, hoặc chọn Lp trên các mục chức
năng, chọn Thêm lp, chọn Thêm lp Vector.
- Cửa sổ Thêm lp vector xut hin, click chuột vào Duyt để tìm đến thư mục chứa file dữ liệu vector cần mở.
- Chọn file vector ANHAOTAY_HT.shp.
- Click vào Open để thêm lớp vector.
Thêm một lớp dữ liệu raster (ảnh vệ tinh, ảnh scan bản đồ): - Click chuột vào icon
trên thanh công cụ dọc, hoặc chọn Lp trên các mục chức
năng, chọn Thêm lp, chọn Thêm lp Rastor.
Tạo mới một lớp dữ liệu vector: - Click chuột vào icon
và khai báo các thông tin cơ bản cho lớp.
- Chọn loại đối tượng cần tạo trong lớp vector: Điểm; Đường; Vùng. - Chọn hệ tọa độ.
- Và có thể tạo các trường thuộc tính cho lớp vector. Trang 12
Các công cụ khác được dùng để thêm dữ liệu từ các nguồn khác nhau được bố trí ở cột
công cụ dọc bên trái khung, bao gồm: -
Dùng để thêm các lớp dữ liệu từ hệ quản trị cơ dữ liệu PostGIS. -
Dùng để thêm các lớp dữ liệu từ SpatiaLite. Spatialite là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu vector. -
Dùng để thêm lớp dữ liệu không gian MSSQL. -
Dùng để thêm lớp thông tin từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle. -
Dùng để thêm các lớp thông tin từ WMS (Web Map Service) \ WMTS (Web Map Title Service). -
Dùng để thêm các lớp dữ liệu từ file word hoặc file excel. Trang 13
2.2. Thêm các ngun d liu vector khác trong QGIS
Phần mềm QGIS tương thích và hỗ trợ người dùng sử dụng các dữ liệu không gian
(vector) được xây dựng từ các phần mềm chuyên ngành địa lý khác như ArcGIS, MapInfo, Microstation,…
Để mở các lớp dữ liệu vector được xây dựng từ các
phần mềm, trước tiên chúng ta cần mở Layer browser, là
một bảng điều khiển trong QGIS cho phép bạn dễ dàng điều
hướng trong các thư mục chứa cơ sở dữ liệu với các bước như sau:
- Chọn Xem trên thanh các mục chức năng, chọn Các
panen ở gần cuối của cột, chọn Browser Panel.
- Cửa sổ Browser Panel sẽ xuất hiện bên trên khung
quản lý các lớp cơ sở dữ liệu.
Điều hướng khung Browser Panel về đến thư mục lưu
trữ dữ liệu của người dùng. Chọn thư mục AnHaoTay, ta sẽ
thấy các file dữ liệu vector được định dạng ở các dạng khác nhau .shp, .shx, .tab,…
– Mở file HTSDD.tab (hiện trạng sử dụng đất)
– Mở file ANHAOTAY_DH.shp (địa hình) Trang 14
Diện tích của một vùng phải được bao phủ bởi đường biên giới của vùng đó.
Không được có khoảng trống giữa các vùng. ….
- Đối với dữ liệu dạng đường
Không được chồng đè lên nhau.
Đường (ở lớp này) phải không cắt hoặc chồng đè đường (của lớp khác).
Đường trong 1 lớp không được tự giao cắt, hay chồng đè. …
Các quy luật này không hoàn toàn bắt buộc áp dụng với mọi dữ liệu, mà chỉ phụ thuộc
vào đặc tính đối tượng của dữ liệu. Việc đặt các quy luật và dùng công cụ kiểm tra lỗi từ các
quy luật để giúp đảm bảo cho việc sử dụng dữ liệu trong phân tích không gian. Việc đặt quy
luật và kiểm tra lỗi được thực hiện với các bước như sau:
- Mở các lớp vector cần đặt quy luật và kiểm tra
- Click chuột vào mục Vector trên thanh công cụ, chọn Trình kim tra cu trúc liên kết
Trình kim tra cu trúc liên kết
- Cửa sổ Trình kim tra cu trúc liên kết sẽ xuất hiện ở cạnh phải của cửa sổ làm việc
chính, click vào Cu hình để đặt các quy luật hình học cho các lớp. Trang 96
- Cửa sổ thiết lập luật hình học cho các lớp vector
Sau khi click chọn Cu hình, cửa sổ Các thiết lp quy tc cu trúc liên kết xuất hiện.
Cửa sổ này cho phép người dùng đặt các quy luật dựa trên các lớp đang được tương tác ở
khung Layer Panel, điều đó đồng nghĩa việc sẽ không thể đặt luật lệ cho các lớp điểm hoặc
vùng nếu không có các loại đối tượng đó thực hiện.
Sau đây là 1 ví dụ đặt kiểm tra lỗi cho lớp giao thông (ANHAOTAY_GT): Trang 97
- Chọn lớp được kiểm tra là ANHAOTAY_GT.
- Các lựa chọn luật lệ sẽ khả dụng ở bên cạnh.
- Chọn không được chứa các đoạn trùng nhau, sau đó click chuột vào Thêm quy
tc.(hình 08).
- Bấm OK, sau đó click vào Kim chng tt c ở cửa sổ Trình kim tra cu trúc liên
kết (hình dưới)
- Sau khi kiểm tra lỗi, nếu có lỗi theo quy tắc đã đặt, phần mềm sẽ tự động báo và hiển
thị lỗi ra cửa sổ Trình kim tra cu trúc liên kết, click chuột vào lỗi, màn hình cửa sổ làm việc
chính sẽ được zoom về đối tượng bị lỗi .
- Hiển thị lỗi hình học qua kiểm tra cấu trúc liên kết. Trang 98
- Lỗi sau đó được loại bỏ bằng cách xóa đi đối tượng trùng lặp đó (thực hiện tương tự
như các bước ở phần vector).
Trên đây chỉ là 1 ví dụ nhỏ cho chức năng thiết lập và kiểm tra lỗi hình học đối với các
đối tượng của lớp vector trong phần mềm QGIS. Người sử dụng có thể hoàn toàn tự thiết đặt và
kiểm tra lỗi theo đặc tính của dữ liệu và mục đích sử dụng dữ liệu.
2. TRÌNH BÀY, BIÊN TP BẢN ĐỒ BIẾN ĐỘNG HIN TRNG TÀI NGUYÊN RNG
Sau khi đã có có được kết quả biến động hiện trạng tài nguyên rừng, chúng ta tiến hành
biên tập và xuất bản đồ ra thành file in ấn.
2.1. Biên tp màu cho các lp d liu .
Trước khi chuyển sang Trình biên tập và in ấn, các lớp dữ liệu cần được đổ màu và chỉnh
ký hiệu phù hợp cho quá trình xuất bản.
- Chồng xếp các lớp bản đồ thành phần
lên bản đồ biến động hiện trạng rừng đã thành
lập, theo thứ tự như hình bên.
- Vào tính chất của từng lớp dữ liệu để
biên tập màu cho các đối tượng.
- Thay đổi kí hiệu gắn nhãn cho các lớp điểm ANHAOTAY_DDCAO và ANHAOTAY_KTXH. Trang 99 - Điểm độ cao.
- Điểm Kinh tế xã hội – UBND, trạm y tế, trường học.
- Điều chỉnh nét cho lớp ranh giới hành chính.
- Điều chỉnh nét và màu cho lớp đường giao thông.
- Điều chỉnh nét và màu cho lớp thủy văn 1 nét. Trang 100
- Điều chỉnh đổ màu cho lớp thủy văn 2
- Điều chỉnh đổ màu cho lớp địa hình.
- Đổ màu cho các loại hình biến động của lớp biến động hiện trạng. Click vào Thang
biến đổi màu, chọn Thang biến đổi màu mới…. Cửa sổ mới hiện ra, chọn Bt màu. Sau đó
chọn phương án đổ màu tùy chọn. Trang 101
2.2. Trình biên tp và in n
Sau khi đã điều chỉnh màu cho các lớp một cách phù hợp nhất, người dùng chuyển sang
trình biên tập in ấn mới, với đặt tên là ANHAOTAY_BD. Đặt các điều kiện về giấy in tương tự
như hướng dẫn về trình biên tập và in ấn ở Ngày 1.
Để khổ giấy là A2, theo chiều dọc. Sử dụng công cụ Thêm bản đồ , kéo phạm vi cho
bản đồ đặt vào trên giấy , đặt tỉ lệ cho bản đồ là 1: 25.000.
Tạo lưới tọa độ cho bản đồ, chọn Kiểu lưới Đặc, chọn h tọa độ theo hệ tọa độ của các
lớp dữ liệu (USER: 10001), chia khoảng cho lưới tọa độ là 500, thay đổi màu cho các lưới tọa
độ Kiểu đánh dấu để màu xám và kích thước đường phù hợp.
Tạo khung cho bản đồ với Kiu khung Nga vn, sau đó click chọn V tọa độ cho khung,
đặt cho khung trái và phải viết Tăng dần theo chiều đứng.
Tạo chú giải cho bản đồ bằng sử dụng công cụ thêm chú giải trên thanh công cụ
dọc. Do các chú giải cho lớp biến động hiện trạng quá dài, do đó ta cần tách thành 2 bảng chú giải bằng cách sau: Trang 102
- Sau khi thêm bảng chú giải đầu tiên, bỏ
chế độ Cp nht t động và bỏ lớp
ANHAOTAY_BD ra khỏi danh sách các lớp. Ở
đây chúng ta cũng bỏ đi lớp ANHAOTAY_BUFF
vì đó là viên của khu vực nghiên cứu. Sử dụng
công cụ chỉnh sửa để chỉnh sửa tên chú giải cho mỗi lớp.
- Chỉnh font chữ cho chú giải là Time new
roman với kích thước cho tiêu đề là 20 và cho các
lớp là 16. Chỉnh sửa khoảng cách giữa các dòng
vào biểu tượng một cách hợp lý. Và đặt khung cho chú giải.
- Thêm bảng chú giải thứ 2, bỏ chế độ
Cp nht t động và bỏ tất cả lớp trừ
ANHAOTAY_BD ra khỏi danh sách các lớp.
Chỉnh số cột cho bảng chú giải thứ 2 là 4 và chọn
Chiều rộng cột bằng nhau và Ngắt lớp. Đặt chế độ khung cho chú giải
- Sắp 2 bảng chủ giải phù hợp trong khung bản đồ. Trang 103
- Thêm thước tỉ lệ và chữ chú thích cho thước tỉ lệ.
- Tạo khung ngoài cho bản đồ bằng cách sử dụng công cụ thêm hình trên thanh công cụ.
- Sử dụng công cụ thêm hình ảnh
trên thanh công cụ đứng để thêm kim chỉ nam vào bản đồ
- Sử dụng công cụ thêm text
để viết tên bản đồ và tên các xã nằm xung quanh.
- Sắp xếp các thành phần của bản đồ theo thứ tự như hình dưới:
Sau khi hoàn thành quá trình tạo các thành phần của bản đồ và sắp xếp bản đồ như trên,
người dùng có thể xuất bản đồ ra thành các file ảnh để phục vụ cho quá trình in ấn bằng công
cụ Xut thành nh trên thanh công cụ. Sau đó mở file ảnh ra để kiểm tra lại kết quả, đến đây
quá trình biên tập và xuất bản đồ đã hoàn tất./. Trang 104 Trang 105 NGÀY 5
TNG KT NỘI DUNG KHÓA ĐÀO TẠO, ÔN TP KIN
TH
ỨC, ĐÁNH GIÁ KẾT QU HC TP CA HC VIÊN Trang 106
1. TNG KT NỘI DUNG KHÓA ĐÀO TẠO, ÔN TP KIN THC
1.1. Phn mm QGIS và ng dng trong quản lý cơ sở d liu, thành lp bản đồ
hin trng tài nguyên rng
Thống kê lại các công cụ và các chức năng đi kèm trong phần mềm QGIS để quản lý cơ
sở dữ liệu và biên tập bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng
1.2. Quản lý, phân tích cơ sở dƣ liệu trên phn mm QGIS. Phép chiếu và cơ sở toán
hc bản đồ
Sử dụng các công cụ và trình cắm để quản lý cơ sở dữ liệu. Sử dụng phép chiếu và cơ sở
toán học cho bản đồ của từng địa phương
1.3. Làm vic vi các lp thông tin d liu vector, raster trong xây dng bản đồ hin
trng tài nguyên rn g
Các thao tác chỉnh sửa, tạo mới các đối tượng đối với lớp dữ liệu vector. Hiển thị và
chồng xếp các lớp thông tin lên lớp raster.
1.4. Chức năng phân tích không gian và thời gian ca phn mm QGIS. Thc hành
ng dng phân tích không gian
c a phn mm QGIS trong phân tích và qun lý
biến động tài nguyên rng
Sử dụng các thuật toán phân tích không gian để xử lý dữ liệu vector. Biên tập các lớp bản đồ trong trình in ấn.
2. BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ KẾT QU HC TP CA HC VIÊN
Hãy thành lp bản đồ hin trng tài nguyên rng t các lp d liệu đã cho. Trang 107