Tài liệu khát quát kiến thức môn Triết học MácLenin

Tài liệu học tập mônTriết học Mác  tại trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền giúp bạn học tập, ôn luyện và đạt điểm cao!

TRITHCMÁCLÊ-NIN
TS Thị Chiên
0976303267 / chienhcma@gmail.com
Bài 1: Triết học vai trò triết học trong đời sống
1. Triết học và đối tượng của triết học
- mặt mọi nơi: Phương Đông Trung Quốc, Ấn Độ; Phương Tây
Hy Lạp
+ Trung Quốc: Trí ch thức diễn giải tính luận để mang đến sự
hiểu biết sâu sắc (Trí ko thuộc về thứ dân phụ nữ)
+ Ấn Độ: Darshana (Trí tuệ) Con đường suy ngẫm đ con người đạt tới
Chân thiêng liêng
Mặc đề cao trí tuệ nhưng sự phân biệt hội lớn
+ Hy Lạp: Philosophy Yêu mến sự thông thái
4 giai đoạn: Cổ đại CHNL; Trung cổ; Cận đại TBCN; Hiện đại
- Đối tượng của triết học trong lịch sử
+ Thời kỳ Hy Lạp cồ đại (tk VII TCN) => gắn với KHTN
THTN bao gồm tất cả những tri thức con người được, trước hết
các tri thức thuộc khoa học tự nhiên như toán học, vật lý, thiên văn học;...
+ Thời kỳ Trung cổ (tk V XV) => Đêm trường trung cổ, thần học chi
phối toàn bộ hội Châu Âu
TH mang tính kinh viện, phục vụ thần học, tôn giáo
+ Thời kỳ Phục Hưng, Ánh sáng (XVI XVIII) => John Locke,...
TH tách ra hình thành các môn khoa học n học, toán học, vật
học, thiên văn học, tâm học;...
+ Thời kỳ cổ điển Đức (cuối XVIII XIX)
Đỉnh cao của quan điểm TH khoa học của mọi khoa học” ghen
+ Triết học Mác (giữa XIX trở đi) => Mác, Ăng ghen tập trung nghiên
cứu Châu Âu, Nin tiếp tục phát triển Châu Á => TH Mác phạm
vi toàn thế giới
Trên lập trường duy vật biện chứng để nghiên cứu quy luật chung nhất
của tự nhiên, xh duy. TH một h thống tri thức luận chung nhất
của con người về thế giới, v v trí, vai t của con ng trong thế giới.
- Triết học ra đời trên 3 sở kq:
+ Điều kiện phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất bản chủ
nghĩa Tây Âu (CMCN) mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất
+ Tiền đề về mặt tưởng luận (triết học cổ điển Đức, kinh tế - chính
trị cổ điển Anh, chủ nghĩa hội không tưởng Anh & Pháp),
+ Sự phát triển của khoa học tự nhiên
- Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học c
+ Hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khổ của giai cấp công nhân trong nền sản
xuất bản chủ nghĩa nên đã đứng trên lợi ích của giai cấp công nhân.
+ Xây dựng hệ thống luận để cung cấp cho gc CN 1 công cụ sắc bến để
nhận thức cải tạo thế giới.
Triết học môn khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của
tự nhiên, hội tư duy con người.
Thế giới quan triết học thế giới quan khoa học.
“Vấn đề bản lớn của mọi triết học, đặc biệt triết học hiện đại
vấn đề quan hệ giữa tư duy tồn tại.” Ph.Ăngghen
2. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm các hình thức bản trong lịch
s
- Chủ nghĩa duy vật
- Chủ nghĩa duy tâm
- Trường phái nhị nguyên luận:
Vân
đềc
ơ
b
n
c
a TH
T
ư
duy -
Tồền
t
i
Thềấ gi
i quan
Nh
n th
c lu
n - Con
ng
ườ
i nh
n th
c
đ
ượ
c thềấ gi
i k
V
t châất tr
ướ
c
quyềất
đ
nh ý th
c -
CNDV
Nh
n th
c đ
ượ
c -
Kh
tri
Ý th
c tr
ướ
c vc,
sinh ra gi
i t
nhiền -
CNDT
Khồng nh
n th
c
đ
ượ
c - Bâất kh
tri
3. Phương pháp siêu hình phương pháp biện chứng
- Phương pháp phương pháp luận
+ Phương pháp: cách thức vận dụng tri thức vào cuộc sống, hoạt động
thực tiễn
+ Phương pháp luận:
4. Vai trò của triết học trong đời sống hội
Bài 2: Vật chất ý thức
1.
Phạm trù vật chất
- Vật chất phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
VD: đi đường gặp vụ tai nạn
- Ý nghĩa của định nghĩa
+, Khắc phục sai lầm của chủ nghĩa duy vật trước Mác (Cái bàn vật chất =>
Vật chất ko thể cái bàn)
+, sở khoa học để nhận thức vật chất dưới dạng hội, đó những quan
hệ hội, các quy luật hội, tồn tại hội.
+, Chống lại mọi luận sai lầm của chủ nghĩa của duy tâm (cả khách quan, chủ
quan và nhị nguyên luận) những trường phái triết học cố luận giải tinh thần,
ý thức
- Con người cả 5 hình thức vận động. hội hình thức vận động cao nhất.
2.
Phạm trù ý thức
a. Ngun gốc của ý thức
- Yếu tố hội đóng vai trò quyết định trong việc hình thành ý thức.
b. Bản chất của ý thức
- Phản ánh hiện thực khách quan
- Phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan trong q trình lao động.
V
t châất
-Cái đ
ượ
c
ph
n ánh
Ý th
c -
Cái ph
n
ánh
- một hiện tượng hội, ngay từ đầu đã sản phẩm hội.
3.
Kết cấu của ý thức
- Dọc:
4.
Mối quan hệ giữa vật chất ý thức
- Vật chất quyết định ý thức
+, nguồn gốc sinh ra ý thức
+, Quy định nội dung, bản chất ý thức
+, Quy định hình thức biểu hiện, sự thay đổi
- Ý thức quyết định trở lại vật chất
+, Làm biến đổi hiện thực vật chất khách quan để phục v nhu cầu của
con người (thông qua thực tiễn)
+, Vai trò của con người (chủ th)
+, ý thức tiến bộ ý thức lạc hậu, lỗi thời.
Ph
m vi
tác đ
ng
Quy lu
t riềng
Quy lu
t chung
Quy lu
t ph
biềấn
(chung
nhâất)
Lĩnh v
c
tác đ
ng
Quy lu
t t
nhiền
- sinh tr
ưở
ng già
cồỗi chềất
đi
Quy lu
t h
i -
dành riềng cho
human
Quy lu
t t
ư
duy
Bài 3: Phép biện chứng duy vật
1. Khái lược về phép biện chứng
- Phép biện chứng chất phác (TK cổ đại)
- Phép biện chứng duy tâm (Hegel)
- Phép biện chứng duy vật (Mác Lê-nin)
2. Ý nghĩa
- Quan điểm toàn diện
- Quan điểm lịch sử cụ th
3. Tính chất của sự phát triển
- Tính khách quan
- Tính phổ biến
- Tính đa dạng
4. Ý nghĩa phương pháp lun
- Quan điểm phát triển: khi xem xét bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng
phải đặt chúng trong sự vận động, phát triển, vạch ra xu hướng biến đổi,
chuyển hóa của chúng
- Tránh duy ý chí, bảo thủ, định kiến trong nhận thức hoạt động thực
tiễn
2 nguyên 3 quy luật 6 cặp phạm trù
II. Những quy luật bản của phép biện chứng duy vật
1. Khái quát về quy luật.
- Khái niệm: những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến, lặp đi lặp
lại giữa các mặt, các thuộc tính bên trong của sự vật hoặc giữa các sự vật
với nhau quy định s vận động, phát triển của sự vật.
- Phân loại quy luật:
Các quy luật bản
- Quy luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập (quy luật mâu
thuẫn)
+ Mặt đối lập: những mặt, yếu tố, thuộc tính, bộ phận đặc điểm hoặc
khuynh hướng vận động, biến đổi trái ngược trong một s vật hay hệ
thống sự vật, tác động qua lại với nhau.
+ Mâu thuẫn:
Quan điểm siêu hình: mâu thuẫn giữa các sự vật bài trừ, triệt tiêu nhau.
Quan điểm biện chứng: mâu thuẫn bao hàm sự thống nhất đấu tranh
của các mặt đối lập.
Thống nhất: các mặt đối lập mối liên hệ, tác động qua lại, làm tiền đề
tồn tại cho nhau.
Đấu tranh: các mặt đối lập bài trừ, phủ định lẫn nhau
Chuyển hóa: mâu thuẫn đã được giải quyết, s vật mới ra đời với những
mặt đối lập mâu thuẫn biện chứng mới.
+ Các tính chất của tính mâu thuẫn
u thuâỗn
Tính khách quan
Tính ph
biềấn
Tính đa dng
Mt bền trong
mt bền ngi
Mt c
ơ
b
n ko
c
ơ
b
n
Mt ch
yềấu và
th
yềấu
+ Ý nghĩa phương pháp luận
Mt
đồấi
kháng và
ko
đồấi
kháng
tính khách quan, tính ph
biềấn
Câền phi tồn trng mt, ptich
đây đ c mt đồi lp, nắấm
b
n châất, nguồền gồấc, khhuong
ca s vn đng ptCó tính
đa dng, phong phú
Mâu
thuân
Trong nt gi
i quyềất mt ph
i
quan đim lch s - c th,
ptich c th tng loi mâu
thuâỗn
tính đa d
ng, phong phú
Trong ho
t đ
ng nh
n th
c
thc tiềỗn câền phân bit đúng
vai trò, vtri ca các loi mt
trong t
ng hoàn c
nh, đk nhâất
đnh
Cái kh
ng
đ
nh
Ph
đ
nh
lân 1
Cái ph
đ
nh
Ph
đ
nh
lâền
2
Ph
đ
nh
c
a ph
đ
nh
Quy luật phủ định của phủ định
Khái niệm
Quan điểm siêu
nh
Quan điểm chủ
nghĩa duy tâm
tôn giáo
Quan điểm duy
vật biện chứng
Phủ định
Không thừa
nhận s tồn tại
của sv không
thừa nhận sự pt
bên trong
sạch trơn
pt ko
mới,
chỉ lặp lại
hình thức
hoặc
100%
TG khách quan
do sự sáng tạo
của thượng đế,
ko sự pt
nếu pt t
luân hồi
nghiệp
báo, ko
j mới
Sự thay thế sv
này = sv khác
trong qt vận
động pt
Phủ định biện
chứng (xóa b
cái nhưng
mở ra cái mới)
Theo của THML 1 ptru triết học chỉ tự
thân, pt tự thân 1 khâu tất yếu trong qt sv mới ra
đời thay cho sv
- Sự ph định biện chứng
Các hình thái kt xh trong lịch sử (sử diễn ra trong xh)
Hình thái ktxh sau phủ định ht ktxh trước
- Đặc trưng:
+, Tính khách quan
+, Kế thừa
Ý nghĩa pp lun
Qt pt ko diềỗn ra theo đưng thng mà
quanh co, ptap, qua nhiu n pđ bi
n
chng, nhiềều khâu trung gian
Nâng cao tính tích cc ca nhân t
ch quan, n i m tin o s tâất
thng ca cái mi. Khắấc phc tư
tưởng bo th, trì tr, giáo đ i u, kìm
m s pt cái mi
Có cách nhìn bin chng khi ph phán
i cũ, k tha s hp ca i .
Tránh nhìn đơn gin trong nhn thc,
c hin tưng xh. Chng li khuynh
hưng: k tha ko chn lc hoc ph
đnh sch trơn.
| 1/8

Preview text:

TRIẾTHỌCMÁCLÊ-NIN ➢ TS Lê Thị Chiên
➢ 0976303267 / chienhcma@gmail.com
Bài 1: Triết học và vai trò triết học trong đời sống
1. Triết học và đối tượng của triết học
- Có mặt ở mọi nơi: Phương Đông – Trung Quốc, Ấn Độ; Phương Tây – Hy Lạp
+ Trung Quốc: Trí – là cách thức diễn giải có tính lý luận để mang đến sự
hiểu biết sâu sắc (Trí ko thuộc về thứ dân và phụ nữ)
+ Ấn Độ: Darshana (Trí tuệ) – Con đường suy ngẫm để con người đạt tới Chân lý thiêng liêng
➔ Mặc dù đề cao trí tuệ nhưng có sự phân biệt xã hội lớn
+ Hy Lạp: Philosophy – Yêu mến sự thông thái
➔ Có 4 giai đoạn: Cổ đại – CHNL; Trung cổ; Cận đại – TBCN; Hiện đại
- Đối tượng của triết học trong lịch sử
+ Thời kỳ Hy Lạp cồ đại (tk VII TCN) => gắn với KHTN
THTN bao gồm tất cả những tri thức mà con người có được, trước hết là
các tri thức thuộc khoa học tự nhiên như toán học, vật lý, thiên văn học;. .
+ Thời kỳ Trung cổ (tk V – XV) => Đêm trường trung cổ, thần học chi
phối toàn bộ xã hội Châu Âu
TH mang tính kinh viện, phục vụ thần học, tôn giáo
+ Thời kỳ Phục Hưng, Ánh sáng (XVI – XVIII) => John Locke,. .
TH tách ra và hình thành các môn khoa học như cơ học, toán học, vật lý
học, thiên văn học, tâm lý học;. .
+ Thời kỳ cổ điển Đức (cuối XVIII – XIX)
Đỉnh cao của quan điểm “ TH là khoa học của mọi khoa học” – Hêghen
+ Triết học Mác (giữa XIX trở đi) => Mác, Ăng ghen tập trung nghiên
cứu ở Châu Âu, Lê Nin tiếp tục phát triển ở Châu Á => TH Mác có phạm vi toàn thế giới
Trên lập trường duy vật biện chứng để nghiên cứu quy luật chung nhất
của tự nhiên, xh và tư duy. TH là một hệ thống tri thức lý luận chung nhất
của con người về thế giới, về vị trí, vai trò của con ng trong thế giới.
- Triết học ra đời trên 3 cơ sở kq:
+ Điều kiện phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa ở Tây Âu (CMCN) – mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất
+ Tiền đề về mặt tư tưởng lí luận (triết học cổ điển Đức, kinh tế - chính
trị cổ điển Anh, chủ nghĩa xã hội không tưởng Anh & Pháp),
+ Sự phát triển của khoa học tự nhiên
- Nhân tố chủ quan trong sự ra đời triết học Mác
+ Hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khổ của giai cấp công nhân trong nền sản
xuất tư bản chủ nghĩa nên đã đứng trên lợi ích của giai cấp công nhân.
+ Xây dựng hệ thống lý luận để cung cấp cho gc CN 1 công cụ sắc bến để
nhận thức và cải tạo thế giới.
➔ Triết học là môn khoa học nghiên cứu những quy luật chung nhất của
tự nhiên, xã hội và tư duy con người.
➔ Thế giới quan triết học là thế giới quan khoa học.
➔ “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại là
vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.” – Ph.Ăngghen Vâấn đềềcơ bản của TH Tư duy - Tồền tại Nhận thức luận - Con người có nhận thức Thềấ giới quan được thềấ giới k Vật châất có trước Nhận thức được - quyềất định ý thức - Khả tri CNDV Ý thức có trước vc, Khồng nhận thức sinh ra giới tự nhiền - được - Bâất khả tri CNDT Hai cái cùng song song
tồền tại - Nhị nguyền luận
2. Chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm và các hình thức cơ bản trong lịch sử - Chủ nghĩa duy vật - Chủ nghĩa duy tâm
- Trường phái nhị nguyên luận:
3. Phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng
- Phương pháp và phương pháp luận
+ Phương pháp: là cách thức vận dụng tri thức vào cuộc sống, hoạt động thực tiễn + Phương pháp luận:
4. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội
Bài 2: Vật chất và ý thức 1. Phạm trù vật chất
- Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan, được đem lại
cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
VD: đi đường gặp vụ tai nạn
- Ý nghĩa của định nghĩa
+, Khắc phục sai lầm của chủ nghĩa duy vật trước Mác (Cái bàn là vật chất =>
Vật chất ko thể là cái bàn)
+, Là cơ sở khoa học để nhận thức vật chất dưới dạng xã hội, đó là những quan
hệ xã hội, các quy luật xã hội, là tồn tại xã hội.
+, Chống lại mọi lý luận sai lầm của chủ nghĩa của duy tâm (cả khách quan, chủ
quan và nhị nguyên luận) – là những trường phái triết học cố luận giải tinh thần, ý thức
- Con người có cả 5 hình thức vận động. Xã hội là hình thức vận động cao nhất. 2. Phạm trù ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
- Yếu tố xã hội đóng vai trò quyết định trong việc hình thành ý thức.
b. Bản chất của ý thức
- Phản ánh hiện thực khách quan
- Phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan trong quá trình lao động.
- Là một hiện tượng xã hội, ngay từ đầu đã là sản phẩm xã hội. Vật châất -Cái được phản ánh Ý thức - Cái phản ánh 3. Kết cấu của ý thức - Dọc:
4. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Vật chất quyết định ý thức
+, Là nguồn gốc sinh ra ý thức
+, Quy định nội dung, bản chất ý thức
+, Quy định hình thức biểu hiện, sự thay đổi
- Ý thức quyết định trở lại vật chất
+, Làm biến đổi hiện thực vật chất khách quan để phục vụ nhu cầu của
con người (thông qua thực tiễn)
+, Vai trò của con người (chủ thể)
+, Có ý thức tiến bộ và ý thức lạc hậu, lỗi thời.
Bài 3: Phép biện chứng duy vật
1. Khái lược về phép biện chứng
- Phép biện chứng chất phác (TK cổ đại)
- Phép biện chứng duy tâm (Hegel)
- Phép biện chứng duy vật (Mác Lê-nin) 2. Ý nghĩa - Quan điểm toàn diện
- Quan điểm lịch sử cụ thể
3. Tính chất của sự phát triển - Tính khách quan - Tính phổ biến - Tính đa dạng
4. Ý nghĩa phương pháp luận
- Quan điểm phát triển: khi xem xét bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng
phải đặt chúng trong sự vận động, phát triển, vạch ra xu hướng biến đổi, chuyển hóa của chúng
- Tránh duy ý chí, bảo thủ, định kiến trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
2 nguyên lí – 3 quy luật – 6 cặp phạm trù
II. Những quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Khái quát về quy luật.
- Khái niệm: Là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến, lặp đi lặp
lại giữa các mặt, các thuộc tính bên trong của sự vật hoặc giữa các sự vật
với nhau và quy định sự vận động, phát triển của sự vật. - Phân loại quy luật: Phạm vi Lĩnh vực tác động tác động Quy luật tự nhiền Quy luật riềng - sinh trưởng già cồỗi chềất đi Quy luật xã hội - Quy luật chung dành riềng cho human Quy luật phổ biềấn (chung nhâất) Quy luật tư duy • Các quy luật cơ bản
- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (quy luật mâu thuẫn)
+ Mặt đối lập: là những mặt, yếu tố, thuộc tính, bộ phận có đặc điểm hoặc
khuynh hướng vận động, biến đổi trái ngược trong một sự vật hay hệ
thống sự vật, tác động qua lại với nhau. + Mâu thuẫn:
Quan điểm siêu hình: mâu thuẫn giữa các sự vật bài trừ, triệt tiêu nhau.
Quan điểm biện chứng: mâu thuẫn bao hàm sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
Thống nhất: các mặt đối lập có mối liên hệ, tác động qua lại, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
Đấu tranh: các mặt đối lập bài trừ, phủ định lẫn nhau
Chuyển hóa: mâu thuẫn đã được giải quyết, sự vật mới ra đời với những
mặt đối lập mâu thuẫn biện chứng mới.
+ Các tính chất của tính mâu thuẫn Tính khách quan Mt bền trong và mt bền ngoài Mâu thuâỗn Tính phổ biềấn Mt cơ bản và ko cơ bản Tính đa dạng Mt chủ yềấu và thứ yềấu Mt đồấi kháng và ko đồấi kháng
+ Ý nghĩa phương pháp luận
Câền phải tồn trọng mt, ptich
Có tính khách quan, tính phổ
đâềy đủ các mặt đồấi lập,nắấm biềấn
bản châất, nguồền gồấc, khhuong
của sự vận động và ptCó tính đa dạng, phong phú Mâu thuâỗn
Trong nt và giải quyềất mt phải
có quan điểm lịch sử - cụ thể,
ptich cụ thể từng loại mâu thuâỗn
Có tính đa dạng, phong phú
Trong hoạt động nhận thức và
thực tiềỗn câền phân biệt đúng
vai trò, vtri của các loại mt
trong từng hoàn cảnh, đk nhâất định
• Quy luật phủ định của phủ định Khái niệm Quan điểm siêu Quan điểm chủ Quan điểm duy hình nghĩa duy tâm vật biện chứng và tôn giáo Phủ định Không thừa TG khách quan Sự thay thế sv nhận sự tồn tại
là do sự sáng tạo này = sv khác
của sv và không của thượng đế, trong qt vận thừa nhận sự pt ko có sự pt động pt bên trong – pđ ⇨ nếu pt thì sạch trơn luân hồi ⇨ pt ko có nghiệp gì mới, báo, ko có chỉ lặp lại j mới hình thức cũ hoặc pđ 100% Phủ định biện
Theo qđ của THML pđ là 1 ptru triết học chỉ sư pđ tự chứng (xóa bỏ
thân, pt tự thân là 1 khâu tất yếu trong qt sv mới ra cái cũ nhưng đời thay cho sv cũ mở ra cái mới)
- Sự phủ định biện chứng
Các hình thái kt xh trong lịch sử (sử pđ diễn ra trong xh)
⇨ Hình thái ktxh sau phủ định ht ktxh trước - Đặc trưng: +, Tính khách quan +, Kế thừa Cái khẳng Phủ định định lâền 1 Cái phủ Phủ định định lâền 2 Phủ định của phủ định Ý nghĩa pp luận
Nâng cao tính tích cực của nhân t ồ ấ
Có cách nhìn biện chứng khi phề phán
Qt pt ko diềỗn ratheo đường thẳng mà
chủquan,cóniềềm tinvào sựtâất
cáicũ, k ề ấthừa sự hợp lí của cái cũ.
quanh co, ptap, qua nhiềều lâền pđ biện
thắấng của cái mới. Khắấc phục tư
Tránh nhìn đơn giản trong nhận thức,
chứng, nhiềều khâu trung gian
tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điềều, kìm
các hiện tượng xh. Chồấng lại khuynh hãm sự pt cái mới
hướng: k ề ấthừa ko chọn lọc hoặc phủ định sạch trơn.