lOMoARcPSD| 59735516
KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mac-Lênin
Khái niệm Kinh tế o Kinh tế là tổng hòa của các mối quan hệ liên quan trực tiếp
đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm thỏa mãn nhu
cầu ngày càng cao của con người trong 1 xã hội với 1 nguồn lực có hạn
o Quá trình phát triển tư tưởng kinh tế
Từ cổ đại thế kỉ 18
Từ Tk 18 đến nay :Kinh tế tách ra trở thành 1 ngành khoa học độc lập
Thuật ngữ kinh tế chính trị o Là môn khoa học xã hội nghiên cứu việc sản xuất
trao đổi hàng hóa đặt trong mối quan hệ chính trị dưới góc nhìn dưới góc nhìn của
chính trị gia
Các trường phái chính trị o Chủ nghĩa trọng thương(tk15-tk17)
Coi trọng thương mại, đặc biệt ngoại thương
Các thương gia lý giải sự giàu có là nhờ việc mua rẻ bán đắt
Điểm yếu : coi nhẹ vai trò của ngành nông nghiệp o Chủ nghĩa
trọng nông
Nhấn mạnh vai trò của ngành sản xuất, đặc biệt là ngành nông
nghiệp
Nhược điểm : đánh giá thấo vai trò của các ngành công nghiệp
Kinh tế chính trị tư sản cố điển Anh o Khắc phục được yếu điểm của 2 chủ nghĩa
trên
o Họ đã trình bày 1 cách hệ thống các phạm trù quy luật của kinh tế thị trường
Vd : Vấn đề lao động , giá trị , tiền tệ , cung cầu cạnh tranh , lưu thông tiền
tệ
o Lý giải được bản chất , sự giàu có của các dân tộc o
Trở thành tiền đề lý luận trực tiếp của triết học mác
Lập trường của kinh tế chính trị MácLenin o Ra đời từ tk 19
o Trên cơ sở của hệ thống lý luận trước đó đặc biệt là kinh tế chính trị tư sản cổ
điển Anh
o Là lý luận khoa học dẫn đường cho cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân o
Đi theo giai cấp vô sản phản ảnh nền kinh tế 1 cách khách quan
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác- lênin o Ra đời từ tk 19
o Trên cơ sở của hệ thống lý luận trước đó đặc biệt là kinh tế chính trị tư sản cổ
điển Anh
o Là lý luận khoa học dẫn đường cho cuộc đấu tranh của gia cấp công nhân o
Đi theo giai cấp vô sản phản ánh nền kinh tế 1 cách khách quan
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác lén in
lOMoARcPSD| 59735516
o Đối tượng của kinh tế chính trị Mác Lênin là hệ thống các quan hệ giữa người với
người trong sản xuất và trao đổi, các quan hệ trong mỗi khâu cà giữa các khâu
của quá trình tái sản xuất
o Các quan hệ được đặt trong mối quan hệ biện chứng với lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng với phương thức sản xuất đang nghiên cứu
Mục đích
o Tìm ra quy luật kinh tế
o Phân biệt được
Quy luật kinh tế : là những mối liên hệ kinh tế lặp đi lặp lại mang tính
chất, tất yêu khách quan , nó hoàn toàn không phụ thuộc vào ý thức chủ
quan của con người
Chính sách kinh tế : là sản phẩm chủ quan của con người , trên cơ sở vận
dụng các quy luật kinh tế
Phương pháp nghiên cứu o Trừu tượng khoa học o Kết hợp logic với lịch sử o
Quan sát – thống kê o Phân tích – tổng hợp o Quy nạp diễn dịch o Hệ thống hóa
o Mô hình hóa , định lượng
Trừu tượng hóa khoa học là phương pháp nghiên cứu quan trọng nhẩt. Bằng cách
gạt bỏ những yếu tố tạm thời , ngẫu nhiên và đi sâu vào phân tích những hiện tượng ,
yếu tố điển hình , bền vững , tất nhiên , ổn định
Sản xuất xã hộio Khái niệm:Là năng lực của 1 xã hội nhât định trong việc cung
ứng của cải vật chất nhằm đáp ứng các nhu cầu của con người tính đến 1 thời điểm
nhất định
o Cộng sản nguyên thủy chiếm hữu nô lệ phong kiến TBCN CỘNG
SẢN CHỦ NGHĨA
o Vai trò
Sản xuất của cải vật chất là cơ sở , là điều kiện của sự tồn tại và phát triển
của con người và xã hội loài người
Cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại qua các giai đoạn lịch
sử
Sản xuất ra của cải vật chất quyết định đời sống tinh thần của xã hội
Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất o Sức lao động
Là “ toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người và sử dụng nó
trong quá trình tạo ra của cải
o Đối
tượng lao động Là 1
bộ phận của giới tự
nhiên mà LAO ĐỘNG
của con người tác
lOMoARcPSD| 59735516
động vào nhằm tạo ra
của cải vật chất
Có 2 loại đối tượng lao động là đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên
và đối tượng lao động nhân tạo o Tư liệu lao đông
Là 1 vật hay hệ thống các vật hay hệ thống các vật làm nhiệm vụ truyền
dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động để biến đổi đối
tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người
2 mặt của nền sản xuất o Con người quan hệ sản xuất o Tự nhiên lực lượng
sản xuất
Lực lượng sản xuất : Là toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản
xuất của xã hội ở các thời kì nhất định. Bao gồm hệ thống tư liệu sản xuất
và sức lao động mà con người dùng cho sản xuát
Quan hệ sản xuất: là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản
xuất
Quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX o Sự phát
triển của LLSX là nhân tố quyết định đối với sự thay đổi của các QHXH o QHSX
có tính độc lập tương đối và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của
LLSX
o Chỉ khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì các hoạt động sản
xuất mới thể tiến hành 1 cách bình thường , SXXH mới phát triển
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG
Sản xuất hàng hóa o Trong lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã và đang
trải qua 2 kiểu tổ chức kinh tế
Xuất hiện trước đó là sản xuất tự cấp tự túc
Xuất hiện sau đó là kiểu tổ chức kinh tế tổ sản xuất hàng hóa o Điều
kiện ra đời o Phân công lao động xã hội
Là sự chuyên môn hóa sản xuất
Là sự phân chia lao động xã hội ra thành các ngành nghề khác nhau
o Sự tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất
Do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất bắt
đầu với chê độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất làm cho việc trao đổi với
hình thức là trao đổi mua bán
Xã hội càng phát triển , sự tách biệt về quyền sở hữu càng
sâu sắc o 4 đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa nhằm mục đích để bán cho người khác
dùng
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Tồn tại trong môi trường cạnh tranh
lOMoARcPSD| 59735516
buộc người sản xuất phải năng động nhạy bén
Có tính chất “mở”
giúp sự giao lưu văn hóa giữa các vùng , các địa phương ngày
càng phát triển
Xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế tự nhiên o Nhược
điểm: người sản xuất hàng hóa có thể bất chấp mà chạy theo lợi nhuận
Khái niệm Hàng Hóa
o Hàng hóa là sản phẩm có kết tinh lao động của con người, có thể thỏa mãn 1 nhu
cầu nào đó của con người thông qua trao đổi buôn bán
o Hàng hóa có thể tồn tại dưới hình thái vật chất vụ thể or phi vật thể o 2 thuộc
tính của hàng hóa
Giá trị sử dụng : là công dụng của vật , có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi , mua bán
Giá trị hàng hóa : là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa
Giá trị của hàng hóa bao gồm chất và lượng:
Bao gồm : Thước đo
Giá trị
Giá trị xã hội
Lao động phức tạp và lao động giản đơn
Lượng giá teij và năng suất lao động
o Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa o Lao động cụ thể : là
lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định lao động tư nhân
o Lao động trừu tượng : là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa
không tính đến hình thức cụ thể của nó, đó là sự hao phí sức lao động nói
chung của người sản xuất hàng hóa về sức lực và trí tuệ lao động xã hội
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
Lao động cụ thể phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng
hóa bởi việc sản xuất cái gì, ở đâu, bao nhiêu , bằng công cụ nào , là việc
riêng của mỗi chủ thể sản xuất.Ngược lại lao động trừu tượng phản ánh
tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa , bởi lao động của mỗi
người là 1 bộ phận của lao động xã hội
o Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó
bao gồm
hao phí lao động quá khứ
Hao phí lao đông sống của người lao động
Các nhân tố ảnh hưởng
Năng suất lao động
Cường độ lao động
lOMoARcPSD| 59735516
Mức độ phức tạp của lao động
Trong cùng 1 đơn vị thời gian lao động phức tạp tạo
ra lượng giá trị lớn hơn lao động giản đơn. Đây là cơ
sở lý luận để xác định mức thù lao cho các loại lao
động khác nhau trong thực tế
o Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian lao động để sản xuất hàng
hóa trong điều kiện sản xuất trung bình( thông thường thời gian LDXH
cần thiết sát với thời gian LD cá biệt của người sx ra đại bộ phận HH trên
thị trường
Trình độ thành thạo trung bình
Trình độ trang thiết bị trung bình
Cường độ lao động trung bình
o Năng suất lao động
Trình độ khéo léo trung bình
Mức độ phát triển khoa học và quy trình công nghệ
Sự kết hợp XH của quá trình sản xuất
Dịch vụ và 1 số hàng hóa đb o Đặc điểm của hàng hóa dặc biệt
Có giá trị sử dụng
Có giá cả
Có thể trao đổi mua bán
Không do hao phí lao động o Quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu
tố khác hàng hóa thông thường
Quyền sd đất đai
Quyền sử dụng đất không do hao phí lao động tạo ra
Giá cả phụ thuộc và nhiều yếu tóoo : giá trị của tiền , quan hệ cung cầu,
đầu cơ , sự khan hiếm, tốc độ đô thị hóa
Trao đổi thương hiệu o Là kết quả của nỗ lực hap phí sức lao động của
người nắm giữ thương hiệu
Mua bán chứng khoán, chứng quyền , giấy tờ có giá o Thực chất là tư
bản giả( là tư bản k tham gia sản xuất và trao đổi hàng hóa thực)
Tiền tệ
o Tiền là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản phẩm
của sự phát triển của các hình thái giá trị từ thấp đến cao
o Bản chất của tiền : là 1 loại hàng hóa đặc biệt , được đưa ra làm vật ngang giá
chung
o Hình thái của tiền Hình thái giản đơn
Hình thái đầy đủ
Hình thái giá trị chung
Hình thái tiền o Nguồn gốc và bản chất của tiền
Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi
lOMoARcPSD| 59735516
Tiền là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng
hóa
Tiền là quan hệ xã hội , biểu hiện QHXS giữa những người sản
xuất hàng hóa o Chức năng của tiền Là thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ thế giới
Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia , tiền làm
chức năng tiền tệ thế giới
Điều kiện là tiền phải có giá trị và được công nhận là phương tiện
thanh toán quốc tế Phân biệt giá cả và giá trị
Giá cả biểu hiện bằng tiền của giá trị trao đổi hàng hóa. Giá cả của hàng hóa là 1
đại lượng thay đổi xoay quanh giá trị
Khi cung cầu ăn khớp nhau thì giá cả phản ánh và phù hợp với giá trị của
hàng hóa đó
Giá cả sẽ cao hơn giá trị nếu só lượng cung thấp hơn cầu
Giá cả sẽ thấp hơn giá trị nếu số lượng cung cao hơn cầu
Dịch vụ
o Hàng hóa dịch vụ mang đầy đủ đặc điểm của hàng hóa thông thường nhưng hàng
hóa vô hình, không thể cất trữ vì quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đông thời
Quyền sử dụng đất, khoảng không, mặt nước
Thương hiệu ( danh tiếng )
Chứng khoán , chứng kiến
Thị trường
o Thị trường là tổng hợp các mối liên hệ đến trao đổi , mua bán hàng hóa trong xã
hội , được hình thành trong những điều kiện lịch sử , kinh tế , xã hội nhất định
o Vai trò của thị trường
Là điều kiện , là môi trường cho sản xuất phát triển
Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội , tạo ra cách thức
phân bố nguồn lực hiệu quả trong kinh tế
Gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với
nền kinh tế thế giới
o Cơ cấu thị trường là tổng thể những tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành
nền kinh tế thị trường hình thành nên quy luật kinh tế điều tiêt sự vận đông , phát
triển nền kinh tế 1 cách khách quan o Chức năng thông tin
Cung cầu
Giá cả
Chất lượng
Chủng loại
Cơ cấu
lOMoARcPSD| 59735516
Điều kiện mua bán o Chức năng của thị trường Thực hiện giá
trị hàng hóa
Cung cấp thông tin
Chức năng điều tiết kích thích
Mở rộng liên kết KTXH
o Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế phát triển ở giai đoạn cao, vận hành theo cơ
chế thị trường`
Quy luật cạnh tranh
o GANH ĐUA
CHỦ THỂ KINH DOANH
CẠNH TRANH
CẠNH TRANH TRONG NỘI BỘ NGÀNHHÌNH THÀNH GIÁ
TRỊ THỊ TRƯỜNG CỦA TỪNG LOẠI HÀNG HÓA
CẠNH TRANH GIỮA CÁC NGÀNH CÁC CHỦ THỂ TÌM
ĐƯỢC NƠI ĐẦU TƯ CÓ LỢI NHẤT
Mặt tích cực o Thúc đẩy sự phát triển của LLSX o Thúc đẩy
sự phát triển của nền kttt o Là cơ chế điều chình linh hoạt phân
bố nguồn lực o Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu xh
Mặt tiêu cực o Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi
trường kinh doanh o Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí
nguồn lực o Cạnh tranh không lành mạnh gấy tổn hại phúc lợi
xh
Quy luật cung cầu o Nội dung
Là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ cung cầu hàng hóa thị trường
Cung – cầu có mối quan hệ hữu cơ với nhau , tác động lẫn nhau cà ảnh
hưởng đến giá cả
o Tác động
Điều tiết quan hệ sản xuất là lưu thông hàng hóa
Quan hệ cung – cầu là căn cứ để dự đoán xu thế biến động của giá cả
Chủ thể cầu hàng hóa dịch vụ ( người mua) o Là người mua hàng hóa , dịch vụ
hàng hóa trên thị trường
o Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng o Định hướng sản xuất
lOMoARcPSD| 59735516
Có trách nghiệm đối với sự phát triện bền vững của XH
o Định hướng sản xuất
Chủ thể cung hàng hóa dịch vụ ( người bán) o Là người trực tiếp tạo ra của cải vật
chất sản phẩm cho xã hội o Sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh thu
lợi nhuận
o Thỏa mãn nhu cầu cửa xh
o Đạt lợi nhuận tối đa trong đkien có hạn của nguồn lực
Chủ thể trung gian trong TT o Là cá nhân , tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa
các chủ thể sản xuất , tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ trên thị trường
o Vai trò
Kết nối thông tin trong quan hệ mua bán
Làm kttt trở nên sống động, linh hoạt
Tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa
Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
Nhà nước
o Chính phủ , cơ quan quản lý hành chính nhà nước o Vai trò
Tạo lập môi trường hoạt động cho các hd kinh tế
Xây dụng kết cấu hạ tầng
Hạn chế khác phục những khuyế tật của thị trường
Định hướng , điều tiết sự phát triển của nền kinh tế
Kiểm tra, kiểm soát
Chu kì kinh tế trong nền kinh tế thị trường
o
o Tác động tích cực
Nguồn lực bị lãng phí or khai thác quá mức
Quy mô bị thu hẹp
Hàng hóa bị đổ bỏ
lOMoARcPSD| 59735516
o
Thất nghiệp
Nghèo đói o Tác động tiêu cực o Nâng cao trình độ sxxh
o Mở rộng quy mô o Nâng cao hiệu quả sử dụng
Quy luật giá trị o Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa ở đó có quy luật giá trị hoạt động
o Nội dung của quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa
trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
o Quy luật giá trị biểu hiện sự vận động qua sự vận động của giá cả hàng hóa o
Vai trò của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất , điều tiết lưu thông
Kích thích cải tiến kĩ thuật , hợp lý hóa sản xuất, nâng cao năng suất lao
động
Phân hóa những người lao động sản xuất thành người giàu và người nghèo
Cơ chế thị trường o Là hệ thống các quan hệ kinh tế, mang đặc tính tự điều chỉnh
các cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
o Là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguôn vốn tài nguyên , công
nghệ , sức lao dộng thông tin trí tuê o Đặc trưng
Hình thành giá cả tự do
Người bán , người mua thông qua TT để xác định giá cả hàng hóa , dịch
vụ
Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường o Chủ thể kinh tế đa dạng , nhiều
hình thức sở hữu
o Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xh o Giá cả
được hình thành theo nguyên tắc thị trường
o Là nền kinh tế mở , thị trương trong nước, quan hệ mật thiết với thị trường quốc
tế
Ưu thế nền kinh tế thị trường o Năng động sáng tạo
o Đáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu cầu của con người o Loại bỏ các nhân tố lạc
hậu , không hiệu quả o Duy trì động lực mạnh mẽ cải tiến kĩ thuật phát triển
LLSX o Mở rộng quy mô huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực
Khuyết tật của nền kinh tế thị trường o Phát triển không ổn định o Hiện tượng
độc quyền các ngoại ứng
Các hàng hóa dịch vụ công cụ o Sự
thiếu hụt và sai lệch thông tin o Cạn kiệt tài
nguyên , ô nhiễm môi trường o Các vấn dề
xã hội
Chương 3: Giá trị thăng dư trong nền kinh tế thi trường
lOMoARcPSD| 59735516
1. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản o Công thức chung của tư bản và mâu
thuẫn của nó
o So sánh 2 công thức o
Giống nhau
Đều có 2 yếu tố: tiền và
hàng
Đều có 2 hành vi mua
và bán
Biểu hiện QHKT giữa
người mua và người bán o Khác
nhau o
o Công thức của tư bản
T-H-T’
T’ = T + t(t> 0)
t = m : giá trị thặng dư
Mâu thuẫn của công thức chung của TB o Lưu thông
Trao đổi ngang giá Cả 2 bên đều có lợi về GTSD không có
lợi về GT
chuyển tiền thành hàng và ngược lại. Tổng GT không thay đổi
lOMoARcPSD| 59735516
o
Trao đổi không ngang giá o Bán cao hơn giá trị o Mua thấp
hơn giá trị o Mua rẻ bán đắt
Số tiền được lợi khi bán ra bằng số tiền bị thiệt khi mua và và ngược
lại
Người này thiệt thì người kia lợi. Xét về tổng giá trị hàng hóa thì
không thay đổi
Lưu thông và bản thân tiền tệ trong lưu thông không tạo ra giá trị và
giá trị thặng dư
Ngoài lưu thông o Tiền được cất
giữ trong két o Hàng đi vào
tiêu dùng
Tiêu dùng trong sản xuất: giá trị hàng hóa được bảo tồn và
chuyển nguyên vẹn giá trị của sp
Tiêu dùng trong cá nhân: giá trị dần mất đi trong tiêu dùng
Vậy tư bản không thể tự xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể
xuất hiện từ bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu
thông đồng thời không phải trong lưu thông
Bí mật công thức ching tư bản
Hàng hóa sức lao động
Sức lao động = khả năng lao động
Năng lực về thể chất
Năng lực tinh thần
tồn tại trong 1 cơ thể , con người đang sống
lOMoARcPSD| 59735516
Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa o Người lao động được tự do về
thân thể được làm chủ sld của mình o NLD không có TLSX cần thiết buộc
phải bán sld để tồn tại
Thuộc tính của hàng hóa SLD o Giá trị số lượng lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái xuất ra sức lao động giá trị TLSX cần thiết để nuôi sống người công
nhân và con cái
o Giá trị sử dụng thỏa mãn nhu cầu của người mua
Giá trị của hàng hóa sức lao động o Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ( vật chất ,
tinh thần ) để tái sản xuất SX ra sức lao động
o Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết ( vật chất và tinh thần ) nuôi sống con cái
của người lao động
o Phí tổn đào tạo người lao động
Tại sao hàng hóa SLD là hàng hóa đặc biệt
o Tính đặc biệt của hàng hóa SLD Phương thức tồn tại đặc biệt
Có giá trị và giá trị sử dụng đặc biệt
Có quan hệ mua bán đặc biệt
Tiền lương trong nền KTTT o Bản chất của tiền lương
Lao động là hàng hóa bán lao động tức là bán cả SLD và TLSX(thứ k
thuộc về CN)
Lao động phải có giá trị giá trị là LD kết tinh trong HH giá trị của
hàng hóa LD là LD
HH LD tuân thủ quy luật giá trị trao đổi ngang giá TB không có
GTTD
Giá trị TLSH đủ nuôi sống bản thân người LD
Giá trị TLSH nuôi sống gia đình người ld
CP đào tạo, nâng cao tay nghề , trình độ người lao động o Vì sao tiền
lương lại là giá cả của SLĐ?
Nhà TB trả lương cho CN sau khi người CN đã LĐ
Tiền lương được trả theo thời gian làm việc
LĐ là phương tiện kiếm sống của CN o Hình thức tiền lương cơ bản.
Tiền lương tính theo thời gian là hình thức trả công theo thời gian lao
động của công nhân (giờ, ngày, tháng)
Tiền lương tính theo sản phẩm là hình thức tiền công tính theo số lượng
sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành) trong một
thời gian nhất định
Tiền lương danh nghĩa Là số tiền mà người công nhân nhận được do bán
sức lao động của mình cho nhà tư bản
lOMoARcPSD| 59735516
o
Tiền lương thực tế là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa
tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa
của mình
Tiền lương trong nền KTTT o Nhân tố nào làm cho tiền lương thực tế giảm xuống
Xu hướng hạ thấp giá trị SLĐ
Xu hướng giá cả SLĐ ngày càng hạ thấp so với giá trị SLĐ o
Nhân tố nào làm cho tiền lương thực tế tăng?
Nhu cầu của con người ngày càng tăng
Chất lượng LĐ tăng đòi hỏi phải bù đắp SLĐ nhiều hơn
Đấu tranh của người LĐ
Đặc điểm của quá trình sản xuất GTTD o Sản xuất tư bản chủ nghĩa
SX giá trị sử dụng
Làm tăng giá trị
Thống nhất giá trị thặng dư
Công nhân làm việc chịu sự kiểm soát của nhà tư bản Sản phẩm làm ra
thuộc sở hữu của nhà tư bản
TƯ BẢN BẤT BIẾN VÀ TƯ BẢN KHẢ BIẾN o TƯ BẢN BẤT BIẾN (Kí hiệu:
C)
Gồm: * máy móc, nhà xưởng * nguyên, nhiên, vật liệu o
TƯ BẢN KHẢ BIẾN (Kí hiệu: V)
Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền lương.
Giá trị của hàng hóa o
G = c + (v + m)
Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư o * Tỷ suất giá trị thặng dư
m’= m/v*100%
m’=t’/t*100%
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư m:
Giá trị thặng dư v: Tư bản khả
biến t’: Thời gian lao động
thặng dư t: Thời gian lao động
tất yếu
lOMoARcPSD| 59735516
Phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê o
* Khối lượng giá trị thặng dư
Là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà TB thu được
M=m’x V
Phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu TLSX thu được
M: Khối lượng giá trị
thặng dư
V: Tổng tư bản khả biến
Các phương pháp sản xuất GTTD o Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối o Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư
thu được do kéo dài ngày lao động vượt qua thời gian lao động tất yếu …
o Giới hạn ngày lao động: Thời gian lđ cần thiết < ngày lao động < 24h
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối o Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư
thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu ;
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ SIÊU NGẠCH
o Phần giá trị thặng dư nhiều hơn mức bình thường, nhờ năng suất lao động cá biệt
cao hơn năng suất lao động xã hội trên cơ sở kỹ thuật công nghệ tiên tiến, làm
cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của nó.
o GTTD siêu ngạch = Giá trị xã hội - Giá trị cá biệt
lOMoARcPSD| 59735516
TÍCH LŨY TƯ BẢN
Quy luật sở hữu hàng hóa o Quy luật chiếm hữu TBCN Phá vỡ quy luật trao đổi
ngang giá o Bản chất
Là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa thông qua chuyển hóa
giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
o Động cơ
- Sự tác động của các quy luật khách quan
- Ham muốn làm giàu của các nhà tư bản thúc đẩy o Khái niệm
là quá trình biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản - tư bản hoá một
phần giá trị thặng dư
Những nhân tố quyết định quy mô tích lũy o Nhân tố AH
Khối lượng GTTD
Tỷ lệ phân chia GTTD thành quỹ tích lũy và tiêu dùng
Chênh lệch ngày càng lớn giữa TBCĐ sử dụng và TBCĐ tiêu dùng
Quy mô của TB ứng trước
Quy luật chung của tích lũy tư bản o Quá trình tích lũy tư bản là quá trình tăng cấu
tạo hữu cơ TB (c/v) o Quá trình tích lũy tư bản là quá trình tích tụ và tập trung TB
ngày càng tăng
o Phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc
Cấu tạo hữu cơ TB
o cấu tạo giá trị của TB Tỷ lệ giữa giá trị các TLSX và giá trị sức lao động để tiến
hành SX (c/v)
o cấu tạo kỹ thuật của TBTỷ lệ giữa khối lượng các TLSX và số lượng sức lao
động để sử dụng TLSX trên
o Cấu tạo hữu cơ
So sánh tích tụ và tập trung tư bản?
o Tích tụ TB Là việc tăng quy mô của TB cá biệt bằng cách TB hóa GTTD o Tập
trung TB Là việc tăng quy mô của TB cá biệt bằng cách hợp nhất một số
TB nhỏ o
Giống nhau:
lOMoARcPSD| 59735516
Đều làm cho quy mô của Tb tăng
Làm tiền đề cho nhau Dẫn đến kết
quả:
1/ Làm cho giai cấp
TS ngày càng giàu
2/ Làm cho giai cấp
VS ngày càng cùng
khổ
TÍCH TỤ TƯ BẢN
TẬP TRUNG TƯ BẢN
Nguồn gốc
Tích lũy cơ bản
Phân phối lại và tổ hợp lại TB
vốn có
Kết quả
Tổng lượng TB xã hội tăng
Tổng lượng TB xã hội không
đổi
Tăng trưởng
Chịu sự hạn chế của: tốc độ
tăng trưởng tuyệt đối của cải
XH; lượng giá trị thặng dự và
tỷ lệ phân chia của nó;
Không chịu sự hạn chế
Vai trò
Gia tăng TB cá biệt trong thời
kỳ CNTB tự do cạnh tranh
Gia tăng quy mô TB cá biệt
trong CNTB hiện đại
Mối liên hệ giữa tích tụ TB và tập trung TB?
o
lOMoARcPSD| 59735516
PHÂN HÓA GIÀU NGHÈO NGÀY CÀNG SÂU SẮC o
Bần cùng hóa giai cấp công nhân o Bần cùng hóa tuyệt đối
Sự sụt giảm tuyệt đối về mức sống của giai cấp công nhân làm thuê
Xuất hiện ở công nhân làm thuê đang thất nghiệp hoặc làm thuê trong đk
khó khăn, khủng hoảng o Bần cùng hóa tương đối
Phần sp phân phối cho công nhân giảm tương đối so với phần dành cho
TS. Tỷ trọng thu nhập của CN trong thu nhập quốc dân giảm
QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Tuần hoàn tư bản o Ba giai đoạn vận động và biến hóa¸ hình thành của tư bản
trong quá tình tuần hoàn
o
o Giai đoạn 1
T – H
TLSX
SLĐ
Giai đoạn lưu thông
Tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ Chức năng: Chuyển biến thành
các yếu tố sản xuất (SLĐ-TLSX)
Kết quả: Tư bản tiền tệ biến thành TBSX o Giai đoạn 2
H
TLSX
lOMoARcPSD| 59735516
SLĐ
Giai đoạn sản xuất
Tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất
Chức năng: Sản xuất ra hàng hóa (trong đó có giá trị và giá trị
thặng dư)
Kết quả: Tư bản sản xuất chuyển hóa thành tư bản hàng hóa o
Giai đoạn 3
o H’ - T’ Giai đoạn lưu thông o Tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản hàng hóa
o Chức năng: thực hiện giá trị của khối lượng hàng hóa đã sản xuất ra (có cả giá trị
thặng dư)
o Kết quả: Tư bản hàng hóa chuyển thành tư bản tiền tệ với số lượng lớn hơn
Kết luận : Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua ba giai đoạn,
lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại
quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư
Điều kiện của tuần hoàn TB o Các giai đoạn khác nhau của nó không ngừng
được chuyển tiếp o TB ở mỗi hình thái khác nhau đều phải không ngừng
liên tục trải qua 3 hình thái
Chu chuyển tư bản
o Tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi, lặp lại và
đổi mới theo thời gian
o 2 cách đo lường
Thời gian chu chuyển
Là thời gian từ khi nhà tư bản ứng tư bản ra dưới một hình thái
nhất định cho đến khi thu về cũng dưới hình thái ban đầu, có
kèm theo giá trị thặng dư
Thời gian chu chuyển =Thời gian sản xuất + Thời gian lưu thông
Tốc độ chu chuyển TB
Là số lần mà một tư bản được ứng ra dưới một hình thái nhất định
quay trở về dưới hình thái đó cùng với giá trị thặng dư tính trong một
đơn vị thời gian nhất định
Tư bản cố định và tư bản lưu động
lOMoARcPSD| 59735516
o
o
QUÁ TRÌNH PHÂN PHỐI GIÁ TRỊ THẶNG DƯ o Chi phí sản xuất TBCN
Lao động hiện tại Là lao động sống, tức là lao động tạo ra giá trị mới (v+m)
Lao động quá khứ Là lao động vật hóa, tức là giá trị của tư liệu sản xuất ( c)
Chi phí lao động thực tế của xã hội để sản xuất hàng hóa. = G = c + v + m
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = k = c + v
o Sự khác nhau giữa CP thực tế và CP sản xuất TBCN
lOMoARcPSD| 59735516
o Bản chất lợi
nhuận
o Tỷ
suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới TSLN
o
Nhân tố ảnh hưởng tới TSLN
Tỉ suất GTTD
Cấu tạo hữu cơ TB
Tốc độ chu chuyển của TB
Tiết kiệm TB bất biến o Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân
Cạnh tranh
Cạnh tranh trong nội bộ ngành Giành giật ĐKSX và Tiêu thụ có
lợi nhất Hình thành nên giá trị thị trường
Cạnh tranh giữa các ngành Tìm nơi đầu tư có lợi hơn Lợi nhuận
bình quân
o Lợi nhuận bình quân
LN bình quân là số LN bằng nhau của những TB bằng nhau đầu tư vào
những ngành khác nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của TB như thế nào

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59735516 KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mac-Lênin
 Khái niệm Kinh tế o Kinh tế là tổng hòa của các mối quan hệ liên quan trực tiếp
đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm thỏa mãn nhu
cầu ngày càng cao của con người trong 1 xã hội với 1 nguồn lực có hạn
o Quá trình phát triển tư tưởng kinh tế
 Từ cổ đại  thế kỉ 18
 Từ Tk 18 đến nay :Kinh tế tách ra trở thành 1 ngành khoa học độc lập
 Thuật ngữ kinh tế chính trị o Là môn khoa học xã hội nghiên cứu việc sản xuất
trao đổi hàng hóa đặt trong mối quan hệ chính trị dưới góc nhìn dưới góc nhìn của chính trị gia
 Các trường phái chính trị o Chủ nghĩa trọng thương(tk15-tk17)
 Coi trọng thương mại, đặc biệt ngoại thương
 Các thương gia lý giải sự giàu có là nhờ việc mua rẻ bán đắt
 Điểm yếu : coi nhẹ vai trò của ngành nông nghiệp o Chủ nghĩa trọng nông
 Nhấn mạnh vai trò của ngành sản xuất, đặc biệt là ngành nông nghiệp
 Nhược điểm : đánh giá thấo vai trò của các ngành công nghiệp
 Kinh tế chính trị tư sản cố điển Anh o Khắc phục được yếu điểm của 2 chủ nghĩa trên
o Họ đã trình bày 1 cách hệ thống các phạm trù quy luật của kinh tế thị trường
 Vd : Vấn đề lao động , giá trị , tiền tệ , cung cầu cạnh tranh , lưu thông tiền tệ
o Lý giải được bản chất , sự giàu có của các dân tộc o
Trở thành tiền đề lý luận trực tiếp của triết học mác
 Lập trường của kinh tế chính trị MácLenin o Ra đời từ tk 19
o Trên cơ sở của hệ thống lý luận trước đó đặc biệt là kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
o Là lý luận khoa học dẫn đường cho cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân o
Đi theo giai cấp vô sản  phản ảnh nền kinh tế 1 cách khách quan
 Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác- lênin o Ra đời từ tk 19
o Trên cơ sở của hệ thống lý luận trước đó đặc biệt là kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
o Là lý luận khoa học dẫn đường cho cuộc đấu tranh của gia cấp công nhân o
Đi theo giai cấp vô sản  phản ánh nền kinh tế 1 cách khách quan
 Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác lén in lOMoAR cPSD| 59735516
o Đối tượng của kinh tế chính trị Mác Lênin là hệ thống các quan hệ giữa người với
người trong sản xuất và trao đổi, các quan hệ trong mỗi khâu cà giữa các khâu
của quá trình tái sản xuất
o Các quan hệ được đặt trong mối quan hệ biện chứng với lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng với phương thức sản xuất đang nghiên cứu  Mục đích
o Tìm ra quy luật kinh tế o Phân biệt được
 Quy luật kinh tế : là những mối liên hệ kinh tế lặp đi lặp lại mang tính
chất, tất yêu khách quan , nó hoàn toàn không phụ thuộc vào ý thức chủ quan của con người
 Chính sách kinh tế : là sản phẩm chủ quan của con người , trên cơ sở vận
dụng các quy luật kinh tế
 Phương pháp nghiên cứu o Trừu tượng khoa học o Kết hợp logic với lịch sử o
Quan sát – thống kê o Phân tích – tổng hợp o Quy nạp diễn dịch o Hệ thống hóa
o Mô hình hóa , định lượng
Trừu tượng hóa khoa học là phương pháp nghiên cứu quan trọng nhẩt. Bằng cách
gạt bỏ những yếu tố tạm thời , ngẫu nhiên và đi sâu vào phân tích những hiện tượng ,
yếu tố điển hình , bền vững , tất nhiên , ổn định
 Sản xuất xã hộio Khái niệm:Là năng lực của 1 xã hội nhât định trong việc cung
ứng của cải vật chất nhằm đáp ứng các nhu cầu của con người tính đến 1 thời điểm nhất định
o Cộng sản nguyên thủy  chiếm hữu nô lệ  phong kiến  TBCN  CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA o Vai trò
 Sản xuất của cải vật chất là cơ sở , là điều kiện của sự tồn tại và phát triển
của con người và xã hội loài người
 Cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại qua các giai đoạn lịch sử
 Sản xuất ra của cải vật chất quyết định đời sống tinh thần của xã hội
 Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất o Sức lao động
 Là “ toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người và sử dụng nó
trong quá trình tạo ra của cải o Đối
tượng lao động  Là 1 bộ phận của giới tự nhiên mà LAO ĐỘNG của con người tác lOMoAR cPSD| 59735516 động vào nhằm tạo ra của cải vật chất
 Có 2 loại đối tượng lao động là đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên
và đối tượng lao động nhân tạo o Tư liệu lao đông
 Là 1 vật hay hệ thống các vật hay hệ thống các vật làm nhiệm vụ truyền
dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động để biến đổi đối
tượng lao động thành sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người
 2 mặt của nền sản xuất o Con người  quan hệ sản xuất o Tự nhiên  lực lượng sản xuất
 Lực lượng sản xuất : Là toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản
xuất của xã hội ở các thời kì nhất định. Bao gồm hệ thống tư liệu sản xuất
và sức lao động mà con người dùng cho sản xuát
 Quan hệ sản xuất: là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất
 Quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX o Sự phát
triển của LLSX là nhân tố quyết định đối với sự thay đổi của các QHXH o QHSX
có tính độc lập tương đối và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của LLSX
o Chỉ khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì các hoạt động sản
xuất mới thể tiến hành 1 cách bình thường , SXXH mới phát triển
Chương 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
 Sản xuất hàng hóa o Trong lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã và đang
trải qua 2 kiểu tổ chức kinh tế
 Xuất hiện trước đó là sản xuất tự cấp tự túc
 Xuất hiện sau đó là kiểu tổ chức kinh tế tổ sản xuất hàng hóa o Điều
kiện ra đời o Phân công lao động xã hội
 Là sự chuyên môn hóa sản xuất
 Là sự phân chia lao động xã hội ra thành các ngành nghề khác nhau
o Sự tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất 
Do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất bắt
đầu với chê độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất làm cho việc trao đổi với
hình thức là trao đổi mua bán 
Xã hội càng phát triển , sự tách biệt về quyền sở hữu càng
sâu sắc o 4 đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa 
Sản xuất hàng hóa nhằm mục đích để bán cho người khác dùng
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển 
Tồn tại trong môi trường cạnh tranh lOMoAR cPSD| 59735516
buộc người sản xuất phải năng động nhạy bén  Có tính chất “mở”
giúp sự giao lưu văn hóa giữa các vùng , các địa phương ngày càng phát triển 
Xóa bỏ tính bảo thủ trì trệ của kinh tế tự nhiên o Nhược
điểm: người sản xuất hàng hóa có thể bất chấp mà chạy theo lợi nhuận  Khái niệm Hàng Hóa
o Hàng hóa là sản phẩm có kết tinh lao động của con người, có thể thỏa mãn 1 nhu
cầu nào đó của con người thông qua trao đổi buôn bán
o Hàng hóa có thể tồn tại dưới hình thái vật chất vụ thể or phi vật thể o 2 thuộc tính của hàng hóa
 Giá trị sử dụng : là công dụng của vật , có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi , mua bán
 Giá trị hàng hóa : là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
 Giá trị của hàng hóa bao gồm chất và lượng: • Bao gồm : Thước đo • Giá trị • Giá trị xã hội
• Lao động phức tạp và lao động giản đơn
• Lượng giá teij và năng suất lao động
o Tính chất 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa o Lao động cụ thể : là
lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định  lao động tư nhân
o Lao động trừu tượng : là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa
không tính đến hình thức cụ thể của nó, đó là sự hao phí sức lao động nói
chung của người sản xuất hàng hóa về sức lực và trí tuệ  lao động xã hội
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa
Lao động cụ thể phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng
hóa bởi việc sản xuất cái gì, ở đâu, bao nhiêu , bằng công cụ nào , là việc
riêng của mỗi chủ thể sản xuất.Ngược lại lao động trừu tượng phản ánh
tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa , bởi lao động của mỗi
người là 1 bộ phận của lao động xã hội
o Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao động xã
hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó  bao gồm 
hao phí lao động quá khứ 
Hao phí lao đông sống của người lao động
 Các nhân tố ảnh hưởng  Năng suất lao động
 Cường độ lao động lOMoAR cPSD| 59735516
 Mức độ phức tạp của lao động
Trong cùng 1 đơn vị thời gian lao động phức tạp tạo
ra lượng giá trị lớn hơn lao động giản đơn. Đây là cơ
sở lý luận để xác định mức thù lao cho các loại lao
động khác nhau trong thực tế
o Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian lao động để sản xuất hàng
hóa trong điều kiện sản xuất trung bình( thông thường thời gian LDXH
cần thiết sát với thời gian LD cá biệt của người sx ra đại bộ phận HH trên thị trường
• Trình độ thành thạo trung bình
• Trình độ trang thiết bị trung bình
• Cường độ lao động trung bình o Năng suất lao động
• Trình độ khéo léo trung bình
• Mức độ phát triển khoa học và quy trình công nghệ
• Sự kết hợp XH của quá trình sản xuất
 Dịch vụ và 1 số hàng hóa đb o Đặc điểm của hàng hóa dặc biệt
 Có giá trị sử dụng  Có giá cả
 Có thể trao đổi mua bán
 Không do hao phí lao động o Quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu
tố khác hàng hóa thông thường  Quyền sd đất đai
 Quyền sử dụng đất không do hao phí lao động tạo ra
 Giá cả phụ thuộc và nhiều yếu tóoo : giá trị của tiền , quan hệ cung cầu,
đầu cơ , sự khan hiếm, tốc độ đô thị hóa
 Trao đổi thương hiệu o Là kết quả của nỗ lực hap phí sức lao động của
người nắm giữ thương hiệu
 Mua bán chứng khoán, chứng quyền , giấy tờ có giá o Thực chất là tư
bản giả( là tư bản k tham gia sản xuất và trao đổi hàng hóa thực)  Tiền tệ
o Tiền là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản phẩm
của sự phát triển của các hình thái giá trị từ thấp đến cao
o Bản chất của tiền : là 1 loại hàng hóa đặc biệt , được đưa ra làm vật ngang giá chung
o Hình thái của tiền  Hình thái giản đơn  Hình thái đầy đủ
 Hình thái giá trị chung
 Hình thái tiền o Nguồn gốc và bản chất của tiền
 Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi lOMoAR cPSD| 59735516
 Tiền là hàng hóa đặc biệt làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng hóa
 Tiền là quan hệ xã hội , biểu hiện QHXS giữa những người sản
xuất hàng hóa o Chức năng của tiền  Là thước đo giá trị
 Phương tiện lưu thông
 Phương tiện cất trữ
 Phương tiện thanh toán  Tiền tệ thế giới
• Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia , tiền làm
chức năng tiền tệ thế giới
• Điều kiện là tiền phải có giá trị và được công nhận là phương tiện
thanh toán quốc tế Phân biệt giá cả và giá trị
 Giá cả biểu hiện bằng tiền của giá trị trao đổi hàng hóa. Giá cả của hàng hóa là 1
đại lượng thay đổi xoay quanh giá trị
 Khi cung cầu ăn khớp nhau thì giá cả phản ánh và phù hợp với giá trị của hàng hóa đó
 Giá cả sẽ cao hơn giá trị nếu só lượng cung thấp hơn cầu
 Giá cả sẽ thấp hơn giá trị nếu số lượng cung cao hơn cầu  Dịch vụ
o Hàng hóa dịch vụ mang đầy đủ đặc điểm của hàng hóa thông thường nhưng hàng
hóa vô hình, không thể cất trữ vì quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đông thời
 Quyền sử dụng đất, khoảng không, mặt nước
 Thương hiệu ( danh tiếng )
 Chứng khoán , chứng kiến  Thị trường
o Thị trường là tổng hợp các mối liên hệ đến trao đổi , mua bán hàng hóa trong xã
hội , được hình thành trong những điều kiện lịch sử , kinh tế , xã hội nhất định
o Vai trò của thị trường
 Là điều kiện , là môi trường cho sản xuất phát triển
 Kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội , tạo ra cách thức
phân bố nguồn lực hiệu quả trong kinh tế
 Gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
o Cơ cấu thị trường là tổng thể những tác động qua lại giữa các yếu tố cấu thành
nền kinh tế thị trường hình thành nên quy luật kinh tế điều tiêt sự vận đông , phát
triển nền kinh tế 1 cách khách quan o Chức năng thông tin  Cung cầu  Giá cả  Chất lượng  Chủng loại  Cơ cấu lOMoAR cPSD| 59735516
 Điều kiện mua bán o Chức năng của thị trường  Thực hiện giá trị hàng hóa  Cung cấp thông tin
 Chức năng điều tiết kích thích
 Mở rộng liên kết KTXH
o Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế phát triển ở giai đoạn cao, vận hành theo cơ chế thị trường`  Quy luật cạnh tranh o GANH ĐUA  CHỦ THỂ KINH DOANH  CẠNH TRANH
• CẠNH TRANH TRONG NỘI BỘ NGÀNHHÌNH THÀNH GIÁ
TRỊ THỊ TRƯỜNG CỦA TỪNG LOẠI HÀNG HÓA
• CẠNH TRANH GIỮA CÁC NGÀNH CÁC CHỦ THỂ TÌM
ĐƯỢC NƠI ĐẦU TƯ CÓ LỢI NHẤT
 Mặt tích cực o Thúc đẩy sự phát triển của LLSX o Thúc đẩy
sự phát triển của nền kttt o Là cơ chế điều chình linh hoạt phân
bố nguồn lực o Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu xh
 Mặt tiêu cực o Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi
trường kinh doanh o Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí
nguồn lực o Cạnh tranh không lành mạnh gấy tổn hại phúc lợi xh
 Quy luật cung cầu o Nội dung
 Là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ cung cầu hàng hóa thị trường
 Cung – cầu có mối quan hệ hữu cơ với nhau , tác động lẫn nhau cà ảnh hưởng đến giá cả o Tác động
 Điều tiết quan hệ sản xuất là lưu thông hàng hóa
 Quan hệ cung – cầu là căn cứ để dự đoán xu thế biến động của giá cả
 Chủ thể cầu hàng hóa dịch vụ ( người mua) o Là người mua hàng hóa , dịch vụ
hàng hóa trên thị trường
o Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng o Định hướng sản xuất lOMoAR cPSD| 59735516
Có trách nghiệm đối với sự phát triện bền vững của XH
o Định hướng sản xuất
 Chủ thể cung hàng hóa dịch vụ ( người bán) o Là người trực tiếp tạo ra của cải vật
chất sản phẩm cho xã hội o Sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận
o Thỏa mãn nhu cầu cửa xh
o Đạt lợi nhuận tối đa trong đkien có hạn của nguồn lực
 Chủ thể trung gian trong TT o Là cá nhân , tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa
các chủ thể sản xuất , tiêu dùng hàng hóa , dịch vụ trên thị trường o Vai trò
 Kết nối thông tin trong quan hệ mua bán
 Làm kttt trở nên sống động, linh hoạt
 Tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa
 Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng  Nhà nước
o Chính phủ , cơ quan quản lý hành chính nhà nước o Vai trò
 Tạo lập môi trường hoạt động cho các hd kinh tế
 Xây dụng kết cấu hạ tầng
 Hạn chế khác phục những khuyế tật của thị trường
 Định hướng , điều tiết sự phát triển của nền kinh tế  Kiểm tra, kiểm soát
 Chu kì kinh tế trong nền kinh tế thị trường o o Tác động tích cực 
Nguồn lực bị lãng phí or khai thác quá mức  Quy mô bị thu hẹp  Hàng hóa bị đổ bỏ lOMoAR cPSD| 59735516 o  Thất nghiệp 
Nghèo đói o Tác động tiêu cực o Nâng cao trình độ sxxh
o Mở rộng quy mô o Nâng cao hiệu quả sử dụng
 Quy luật giá trị o Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa.
Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa ở đó có quy luật giá trị hoạt động
o Nội dung của quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa
trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết
o Quy luật giá trị biểu hiện sự vận động qua sự vận động của giá cả hàng hóa o
Vai trò của quy luật giá trị
 Điều tiết sản xuất , điều tiết lưu thông
 Kích thích cải tiến kĩ thuật , hợp lý hóa sản xuất, nâng cao năng suất lao động
 Phân hóa những người lao động sản xuất thành người giàu và người nghèo
 Cơ chế thị trường o Là hệ thống các quan hệ kinh tế, mang đặc tính tự điều chỉnh
các cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
o Là phương thức cơ bản để phân phối và sử dụng các nguôn vốn tài nguyên , công
nghệ , sức lao dộng thông tin trí tuê o Đặc trưng
 Hình thành giá cả tự do
 Người bán , người mua thông qua TT để xác định giá cả hàng hóa , dịch vụ
 Đặc trưng phổ biến của nền kinh tế thị trường o Chủ thể kinh tế đa dạng , nhiều hình thức sở hữu
o Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xh o Giá cả
được hình thành theo nguyên tắc thị trường
o Là nền kinh tế mở , thị trương trong nước, quan hệ mật thiết với thị trường quốc tế
 Ưu thế nền kinh tế thị trường o Năng động sáng tạo
o Đáp ứng ngày càng tốt hơn các nhu cầu của con người o Loại bỏ các nhân tố lạc
hậu , không hiệu quả o Duy trì động lực mạnh mẽ cải tiến kĩ thuật phát triển
LLSX o Mở rộng quy mô huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực
 Khuyết tật của nền kinh tế thị trường o Phát triển không ổn định o Hiện tượng
độc quyền các ngoại ứng
Các hàng hóa dịch vụ công cụ o Sự
thiếu hụt và sai lệch thông tin o Cạn kiệt tài
nguyên , ô nhiễm môi trường o Các vấn dề xã hội
Chương 3: Giá trị thăng dư trong nền kinh tế thi trường lOMoAR cPSD| 59735516
 1. Sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản o Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn của nó o So sánh 2 công thức o Giống nhau 
Đều có 2 yếu tố: tiền và hàng  Đều có 2 hành vi mua và bán  Biểu hiện QHKT giữa
người mua và người bán o Khác nhau o
o Công thức của tư bản  T-H-T’  T’ = T + t(t> 0)
 t = m : giá trị thặng dư
 Mâu thuẫn của công thức chung của TB o Lưu thông
 Trao đổi ngang giá  Cả 2 bên đều có lợi về GTSD không có lợi về GT
 chuyển tiền thành hàng và ngược lại. Tổng GT không thay đổi lOMoAR cPSD| 59735516 o
 Trao đổi không ngang giá o Bán cao hơn giá trị o Mua thấp
hơn giá trị o Mua rẻ bán đắt
Số tiền được lợi khi bán ra bằng số tiền bị thiệt khi mua và và ngược lại
Người này thiệt thì người kia lợi. Xét về tổng giá trị hàng hóa thì không thay đổi
 Lưu thông và bản thân tiền tệ trong lưu thông không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư
 Ngoài lưu thông o Tiền được cất
giữ trong két o Hàng đi vào tiêu dùng
 Tiêu dùng trong sản xuất: giá trị hàng hóa được bảo tồn và
chuyển nguyên vẹn giá trị của sp
 Tiêu dùng trong cá nhân: giá trị dần mất đi trong tiêu dùng
 Vậy tư bản không thể tự xuất hiện từ lưu thông và cũng không thể
xuất hiện từ bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong lưu
thông đồng thời không phải trong lưu thông
 Bí mật công thức ching tư bản 
 Hàng hóa sức lao động
Sức lao động = khả năng lao động
 Năng lực về thể chất  Năng lực tinh thần
  tồn tại trong 1 cơ thể , con người đang sống lOMoAR cPSD| 59735516
 Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa o Người lao động được tự do về
thân thể  được làm chủ sld của mình o NLD không có TLSX cần thiết  buộc
phải bán sld để tồn tại
 Thuộc tính của hàng hóa SLD o Giá trị  số lượng lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái xuất ra sức lao động giá trị TLSX cần thiết để nuôi sống người công nhân và con cái
o Giá trị sử dụng  thỏa mãn nhu cầu của người mua
 Giá trị của hàng hóa sức lao động o Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết ( vật chất ,
tinh thần ) để tái sản xuất SX ra sức lao động
o Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết ( vật chất và tinh thần ) nuôi sống con cái của người lao động
o Phí tổn đào tạo người lao động
Tại sao hàng hóa SLD là hàng hóa đặc biệt
o Tính đặc biệt của hàng hóa SLD  Phương thức tồn tại đặc biệt
 Có giá trị và giá trị sử dụng đặc biệt
 Có quan hệ mua bán đặc biệt
 Tiền lương trong nền KTTT o Bản chất của tiền lương
 Lao động là hàng hóa  bán lao động tức là bán cả SLD và TLSX(thứ k thuộc về CN)
 Lao động phải có giá trị  giá trị là LD kết tinh trong HH  giá trị của hàng hóa LD là LD
 HH LD tuân thủ quy luật giá trị  trao đổi ngang giá  TB không có GTTD
 Giá trị TLSH đủ nuôi sống bản thân người LD
 Giá trị TLSH nuôi sống gia đình người ld
 CP đào tạo, nâng cao tay nghề , trình độ người lao động o Vì sao tiền
lương lại là giá cả của SLĐ?
 Nhà TB trả lương cho CN sau khi người CN đã LĐ
 Tiền lương được trả theo thời gian làm việc
 LĐ là phương tiện kiếm sống của CN o Hình thức tiền lương cơ bản.
 Tiền lương tính theo thời gian là hình thức trả công theo thời gian lao
động của công nhân (giờ, ngày, tháng)
 Tiền lương tính theo sản phẩm là hình thức tiền công tính theo số lượng
sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành) trong một thời gian nhất định
 Tiền lương danh nghĩa Là số tiền mà người công nhân nhận được do bán
sức lao động của mình cho nhà tư bản lOMoAR cPSD| 59735516 o
 Tiền lương thực tế là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa
tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình
 Tiền lương trong nền KTTT o Nhân tố nào làm cho tiền lương thực tế giảm xuống
 Xu hướng hạ thấp giá trị SLĐ
 Xu hướng giá cả SLĐ ngày càng hạ thấp so với giá trị SLĐ o
Nhân tố nào làm cho tiền lương thực tế tăng?
 Nhu cầu của con người ngày càng tăng
 Chất lượng LĐ tăng đòi hỏi phải bù đắp SLĐ nhiều hơn
 Đấu tranh của người LĐ
 Đặc điểm của quá trình sản xuất GTTD o Sản xuất tư bản chủ nghĩa  SX giá trị sử dụng  Làm tăng giá trị
 Thống nhất giá trị thặng dư
 Công nhân làm việc chịu sự kiểm soát của nhà tư bản  Sản phẩm làm ra
thuộc sở hữu của nhà tư bản
 TƯ BẢN BẤT BIẾN VÀ TƯ BẢN KHẢ BIẾN o TƯ BẢN BẤT BIẾN (Kí hiệu: C) 
Gồm: * máy móc, nhà xưởng * nguyên, nhiên, vật liệu o
TƯ BẢN KHẢ BIẾN (Kí hiệu: V) 
Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền lương.
 Giá trị của hàng hóa o G = c + (v + m)
 Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư o * Tỷ suất giá trị thặng dư  m’= m/v*100%  m’=t’/t*100%
m’: Tỷ suất giá trị thặng dư m:
Giá trị thặng dư v: Tư bản khả
biến t’: Thời gian lao động
thặng dư t: Thời gian lao động tất yếu lOMoAR cPSD| 59735516
Phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê o
* Khối lượng giá trị thặng dư
 Là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà TB thu được  M=m’x V
Phản ánh quy mô giá trị thặng dư mà chủ sở hữu TLSX thu được M: Khối lượng giá trị thặng dư
V: Tổng tư bản khả biến
 Các phương pháp sản xuất GTTD o Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
 Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
 Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
 Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối o Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư
thu được do kéo dài ngày lao động vượt qua thời gian lao động tất yếu …
o Giới hạn ngày lao động: Thời gian lđ cần thiết < ngày lao động < 24h
 Sản xuất giá trị thặng dư tương đối o Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư
thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu ; 
 GIÁ TRỊ THẶNG DƯ SIÊU NGẠCH
o Phần giá trị thặng dư nhiều hơn mức bình thường, nhờ năng suất lao động cá biệt
cao hơn năng suất lao động xã hội trên cơ sở kỹ thuật công nghệ tiên tiến, làm
cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của nó.
o GTTD siêu ngạch = Giá trị xã hội - Giá trị cá biệt lOMoAR cPSD| 59735516  TÍCH LŨY TƯ BẢN 
 Quy luật sở hữu hàng hóa o Quy luật chiếm hữu TBCN Phá vỡ quy luật trao đổi ngang giá o Bản chất
 Là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa thông qua chuyển hóa
giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm o Động cơ
 - Sự tác động của các quy luật khách quan
 - Ham muốn làm giàu của các nhà tư bản thúc đẩy o Khái niệm
 là quá trình biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản - tư bản hoá một phần giá trị thặng dư
 Những nhân tố quyết định quy mô tích lũy o Nhân tố AH  Khối lượng GTTD
 Tỷ lệ phân chia GTTD thành quỹ tích lũy và tiêu dùng
 Chênh lệch ngày càng lớn giữa TBCĐ sử dụng và TBCĐ tiêu dùng
 Quy mô của TB ứng trước
 Quy luật chung của tích lũy tư bản o Quá trình tích lũy tư bản là quá trình tăng cấu
tạo hữu cơ TB (c/v) o Quá trình tích lũy tư bản là quá trình tích tụ và tập trung TB ngày càng tăng
o Phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc  Cấu tạo hữu cơ TB
o cấu tạo giá trị của TB Tỷ lệ giữa giá trị các TLSX và giá trị sức lao động để tiến hành SX (c/v)
o cấu tạo kỹ thuật của TBTỷ lệ giữa khối lượng các TLSX và số lượng sức lao
động để sử dụng TLSX trên o Cấu tạo hữu cơ
 So sánh tích tụ và tập trung tư bản?
o Tích tụ TB Là việc tăng quy mô của TB cá biệt bằng cách TB hóa GTTD o Tập
trung TB Là việc tăng quy mô của TB cá biệt bằng cách hợp nhất một số TB nhỏ o Giống nhau: lOMoAR cPSD| 59735516
 Đều làm cho quy mô của Tb tăng 
Làm tiền đề cho nhau Dẫn đến kết quả: 1/ Làm cho giai cấp TS ngày càng giàu 2/ Làm cho giai cấp VS ngày càng cùng khổ TÍCH TỤ TƯ BẢN TẬP TRUNG TƯ BẢN Nguồn gốc Tích lũy cơ bản
Phân phối lại và tổ hợp lại TB vốn có Kết quả
Tổng lượng TB xã hội tăng
Tổng lượng TB xã hội không đổi Tăng trưởng
Chịu sự hạn chế của: tốc độ
Không chịu sự hạn chế
tăng trưởng tuyệt đối của cải
XH; lượng giá trị thặng dự và
tỷ lệ phân chia của nó; Vai trò
Gia tăng TB cá biệt trong thời Gia tăng quy mô TB cá biệt
kỳ CNTB tự do cạnh tranh trong CNTB hiện đại
 Mối liên hệ giữa tích tụ TB và tập trung TB? o lOMoAR cPSD| 59735516
 PHÂN HÓA GIÀU NGHÈO NGÀY CÀNG SÂU SẮC o
 Bần cùng hóa giai cấp công nhân o Bần cùng hóa tuyệt đối
 Sự sụt giảm tuyệt đối về mức sống của giai cấp công nhân làm thuê
 Xuất hiện ở công nhân làm thuê đang thất nghiệp hoặc làm thuê trong đk
khó khăn, khủng hoảng o Bần cùng hóa tương đối
 Phần sp phân phối cho công nhân giảm tương đối so với phần dành cho
TS. Tỷ trọng thu nhập của CN trong thu nhập quốc dân giảm
QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN VÀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
 Tuần hoàn tư bản o Ba giai đoạn vận động và biến hóa¸ hình thành của tư bản trong quá tình tuần hoàn o o Giai đoạn 1  T – H  TLSX  SLĐ Giai đoạn lưu thông
 Tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản tiền tệ Chức năng: Chuyển biến thành
các yếu tố sản xuất (SLĐ-TLSX)
 Kết quả: Tư bản tiền tệ biến thành TBSX o Giai đoạn 2  H • TLSX lOMoAR cPSD| 59735516 • SLĐ  Giai đoạn sản xuất
 Tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản sản xuất
 Chức năng: Sản xuất ra hàng hóa (trong đó có giá trị và giá trị thặng dư)
 Kết quả: Tư bản sản xuất chuyển hóa thành tư bản hàng hóa o Giai đoạn 3
o H’ - T’ Giai đoạn lưu thông o Tư bản tồn tại dưới hình thái tư bản hàng hóa
o Chức năng: thực hiện giá trị của khối lượng hàng hóa đã sản xuất ra (có cả giá trị thặng dư)
o Kết quả: Tư bản hàng hóa chuyển thành tư bản tiền tệ với số lượng lớn hơn
 Kết luận : Tuần hoàn tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua ba giai đoạn,
lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại
quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư
 Điều kiện của tuần hoàn TB o Các giai đoạn khác nhau của nó không ngừng
được chuyển tiếp o TB ở mỗi hình thái khác nhau đều phải không ngừng
liên tục trải qua 3 hình thái  Chu chuyển tư bản
o Tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi, lặp lại và đổi mới theo thời gian o 2 cách đo lường  Thời gian chu chuyển
• Là thời gian từ khi nhà tư bản ứng tư bản ra dưới một hình thái
nhất định cho đến khi thu về cũng dưới hình thái ban đầu, có
kèm theo giá trị thặng dư
• Thời gian chu chuyển =Thời gian sản xuất + Thời gian lưu thông
 Tốc độ chu chuyển TB
 Là số lần mà một tư bản được ứng ra dưới một hình thái nhất định
quay trở về dưới hình thái đó cùng với giá trị thặng dư tính trong một
đơn vị thời gian nhất định 
 Tư bản cố định và tư bản lưu động lOMoAR cPSD| 59735516 o o
 QUÁ TRÌNH PHÂN PHỐI GIÁ TRỊ THẶNG DƯ o Chi phí sản xuất TBCN
 Lao động hiện tại Là lao động sống, tức là lao động tạo ra giá trị mới (v+m)
 Lao động quá khứ  Là lao động vật hóa, tức là giá trị của tư liệu sản xuất ( c)
 Chi phí lao động thực tế của xã hội để sản xuất hàng hóa. = G = c + v + m
 Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = k = c + v
o Sự khác nhau giữa CP thực tế và CP sản xuất TBCN lOMoAR cPSD| 59735516  o Bản chất lợi nhuận  o Tỷ
suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới TSLN  o
Nhân tố ảnh hưởng tới TSLN  Tỉ suất GTTD  Cấu tạo hữu cơ TB
 Tốc độ chu chuyển của TB
 Tiết kiệm TB bất biến o Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân  Cạnh tranh
 Cạnh tranh trong nội bộ ngành Giành giật ĐKSX và Tiêu thụ có
lợi nhất Hình thành nên giá trị thị trường
 Cạnh tranh giữa các ngành Tìm nơi đầu tư có lợi hơn Lợi nhuận bình quân o Lợi nhuận bình quân
 LN bình quân là số LN bằng nhau của những TB bằng nhau đầu tư vào
những ngành khác nhau, bất kể cấu tạo hữu cơ của TB như thế nào 