Tài liệu lịch sử đảng | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Các khái niệm cơ bản của môn LSĐ. Đối tượng nghiên cứu. Nhiệm vụ của môn học. Chức năng nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu. Tính đặc thù của môn LSĐ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46560390
1. Các khái niệm cơ bản của môn LSĐ
- Quan iểm: là xuất phát iểm ể Đảng ề ra ường lối chủ trương trong 1 g nhất ịnh.
+ Xuất phát iểm về mặt luận: luận của CNML tưởng Hồ Chí Minh (và 1 số
luận, nguồn tri thức phù hợp)
+ Xuất phát iểm về mặt thực tiễn: (i) thực tiễn của quốc tế, thế giới; (ii) thực tiễn của Việt
Nam (trong nước) làm rõ thực trạng của cm trong nước trong từng g ð Khi ưa ra quan iểm
phải phân tích rất rõ thực tiễn thế giới và trong nước
- Chủ trương: là những ý ịnh của Đảng nhằm thực hiện một mục tiêu cm nào ó
- Chính sách: tập hợp của các chủ trương, chương trình hành ộng về những vấn
ề cụ thể của cm trong từng g . VD: ường lối ối ngoại của Đảng (chung),
chính sách ối ngoại của Đảng ối với ASEAN, Mỹ… (cụ thể)
- Sách lược (chiến thuật): những ối sách, biện pháp mang tính tạm thời, trước mắt
nhằm ối phó với những tình thế (khó khăn, biến hóa khôn lường) cm nhất ịnh (khi
tình thế -> dùng sách ợc). Sách lược phục vụ chiến ợc; sách lược thường
ược sử dụng trong ngoại giao
+ Đặc iểm: mềm dẻo, linh hoạt, sáng tạo.
- Chiến lược: những biện pháp mang tính ổn nh, lâu dài, xuyên suốt của cm; ịnh
hương ất nước, ịnh hướng cm ể phát triển.
- Đường lối: là hệ thống quan iểm, chủ trương, chính sách của Đảng về những vấn
ề cơ bản của cm
+ Thẩm quyền (quyết ịnh 67/2007): ược thông qua ĐH Đại biểu toàn quốc của Đảng (13
kỳ ĐH – là quan quyền lực cao nhất của Đảng quyết ịnh những v về ường lối, phương
hướng phát triển ất nước trong từng g ), Hội nghị BCH TW Đảng, Các chỉ thị, nghị quyết
của Bộ CT và Ban Bí thư
- Cương lĩnh: là một vb trình bày những v về chiến lược và pp cm trong một g nhất
ịnh
lOMoARcPSD| 46560390
2. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu một cách sâu sắc, hệ thống các sự kiện LSĐ (nằm trong dòng chảy
ls dt nhưng nổi bật là vai trò của Đảng)
- Nghiên cứu cương lĩnh, ường lối của Đảng
- Nghiên cứu quá trình lãnh ạo, chỉ ạo, tổ chức thực hiện thực tiễn của Đảng trong
tiến trình cm (từ hoạch ịnh ến ánh giá: khâu trung gian (lãnh ạo, chỉ ạo, tổ chức
thực hiện) là yếu nhất, sai nhiều nhất do va ập thực tế)
- Nghiên cứu, làm rõ tổ chức của Đảng, công tác xd Đảng qua các g thời kỳ ls.
Các công tác xd Đảng bao gồm: chính trị, tổ chức, tưởng, cán bộ (trung tâm,
gốc), ạo ức
3. Nhiệm vụ của môn học
+ Trình bày hệ thống Cương lĩnh, ường lối của Đảng
+ Tái hiện tiến trình ls lãnh ạo và ấu tranh của Đảng
+ Tổng kết LSĐ (kinh nghiệm, bài học, lý luận
+ Làm rõ vai trò, sức chiến ấu của hệ thống tổ chức Đảng: hiện nay sức chiến ấu của Đảng
ang bị giảm sút
4. Chức năng nghiên cứu
- Chức năng nhận thức: nhận thức ầy ủ, hệ thống những tri thức về ls lãnh ạo, ấu
tranh, cầm quyền của Đảng
- Chức năng giáo dục: giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự
tôn, ý chí tự lực tự cường dân tộc. ĐH XIII “khơi dậy khát vọng phát triển ất nước
phồn vinh, hạnh phúc”
+ Việt Nam: Hạnh phúc ược o lường qua các chỉ báo (WH)
· Mức ộ hài lòng về ktxh
· Về môi trường tự nhiên xh
· Về quan hệ g xh
lOMoARcPSD| 46560390
· Về ời sống cá nhân cộng ồng
+ Tổ chức WHR:
· GDP bình quân ầu người
· Số năm sống khỏe mạnh so với tuổi thọ tb
· Hỗ trợ xh
· Tự do lựa chọn
· Cảm nhận về tham nhũng
· Phản ứng tích cực
· Phản ứng tiêu cực
- Chức năng dự báo:
- Chức năng phê phán: nghị quyết 35/NQ/TW của Bộ CT khóa XII, ngày
22/10/2018 Về tăng cường bảo vệ nền tảng tưởng của Đảng, ấu tranh phản
bác quan iểm sai trái, thù ịch trong tình hình mới(sách Luận cứ phê phán các
quan iểm sai trái…)
- Phân biệt các khái niệm:
+ Quan iểm sai lầm: ý kiến của một cá nhân/nhóm cá người nhằm bảo vệ một tưởng nào
ó không phản ánh úng bản chất và quy luật của sự vật, hiện tượng
+ Quan iểm sai trái: những quan iểm sai lầm nhưng không chỉ phản khoa học mà còn trái
với lẽ thường, ạo lý
+ Quan iểm thù ịch: là quan iểm của những người vốn là kẻ thù của giai cấp và dân tộc
+ Ý kiến khác:
- Nhận diện các thế lực thù ịch, phản ộng:
+ Những người nghiên cứu lý luận, thực tiễn ở các nước
+ Lực lượng cực oan
lOMoARcPSD| 46560390
+ Một số cán bộ, ảng viên:
- Nhận diện ược phương thức chống phá:
+ sd truyền thông ại chúng:
+ Internet và truyền thống xh
+ hội thảo ể xem xét lại
- Nhận diện nội dung chống phá:
+ phủ ịnh CNML
+ phủ nhận tư tưởng Hồ Chí Minh
+ chống phá quan iểm, chủ trương, ường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của NN trên
tất cả các lĩnh vực
+ phủ nhận những thành tực to lớn và có ý nghĩa ls cta ã ược dưới sự lãnh ạo của
Đảng
5. Phương pháp nghiên cứu
- PP luận nghiên cứu: quan iểm của CNML, tưởng Hồ Chí Minh, c quan iểm
của Đảng
- PP nghiên cứu chủ yếu: lịch sử (trình bày theo trình tự kgian, tgian) logic (sự
liên kết) (tìm hệ thống các pp trong học tập nghiên cứu -> chọn cái phù hợp với
bản thân)
6. Tính ặc thù của môn LSĐ
- Tính trừu tượng và khái quát hóa
- Tính lý luận và thực tiễn
- Tính chính trị (tính Đảng) và tính khoa học
7. Vai trò của môn LSĐ ối với nghiên cứu QHQT
- Vai trò của môn LLCT ối với nghiên cứu QHQT:
lOMoARcPSD| 46560390
+ Triết học ML: là pp luận trong nghiên cứu QHQT
+ KTCT: là cơ sở lý luận trong nghiên cứu QHQT và các v kt
+ CNXHKH: là cơ sở lý luận trong nghiên cứu QHQT và các v xh
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh: là cơ sở lý luận trong nghiên cứu QHQT và các v chung QHQT
+ LSĐ: là tư tưởng chỉ ạo trong nghiên cứu QHQT về ường lối, chiến lược, chính sách
nhoại giao, góp phần hình thành thái ộ, ý thức, bản lĩnh chính trị cho sv
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46560390
1. Các khái niệm cơ bản của môn LSĐ
- Quan iểm: là xuất phát iểm ể Đảng ề ra ường lối chủ trương trong 1 g nhất ịnh.
+ Xuất phát iểm về mặt lý luận: lý luận của CNML và tư tưởng Hồ Chí Minh (và 1 số lý
luận, nguồn tri thức phù hợp)
+ Xuất phát iểm về mặt thực tiễn: (i) thực tiễn của quốc tế, thế giới; (ii) thực tiễn của Việt
Nam (trong nước) làm rõ thực trạng của cm trong nước trong từng g ð Khi ưa ra quan iểm
phải phân tích rất rõ thực tiễn thế giới và trong nước
- Chủ trương: là những ý ịnh của Đảng nhằm thực hiện một mục tiêu cm nào ó
- Chính sách: là tập hợp của các chủ trương, chương trình hành ộng về những vấn
ề cụ thể của cm trong từng g . VD: ường lối ối ngoại của Đảng (chung),
chính sách ối ngoại của Đảng ối với ASEAN, Mỹ… (cụ thể)
- Sách lược (chiến thuật): là những ối sách, biện pháp mang tính tạm thời, trước mắt
nhằm ối phó với những tình thế (khó khăn, biến hóa khôn lường) cm nhất ịnh (khi
có tình thế -> dùng sách lược). Sách lược phục vụ chiến lược; sách lược thường
ược sử dụng trong ngoại giao
+ Đặc iểm: mềm dẻo, linh hoạt, sáng tạo.
- Chiến lược: những biện pháp mang tính ổn ịnh, lâu dài, xuyên suốt của cm; ịnh
hương ất nước, ịnh hướng cm ể phát triển.
- Đường lối: là hệ thống quan iểm, chủ trương, chính sách của Đảng về những vấn ề cơ bản của cm
+ Thẩm quyền (quyết ịnh 67/2007): ược thông qua ĐH Đại biểu toàn quốc của Đảng (13
kỳ ĐH – là cơ quan quyền lực cao nhất của Đảng quyết ịnh những v về ường lối, phương
hướng phát triển ất nước trong từng g ), Hội nghị BCH TW Đảng, Các chỉ thị, nghị quyết
của Bộ CT và Ban Bí thư

- Cương lĩnh: là một vb trình bày những v về chiến lược và pp cm trong một g nhất ịnh lOMoAR cPSD| 46560390
2. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu một cách sâu sắc, có hệ thống các sự kiện LSĐ (nằm trong dòng chảy
ls dt nhưng nổi bật là vai trò của Đảng)
- Nghiên cứu cương lĩnh, ường lối của Đảng
- Nghiên cứu quá trình lãnh ạo, chỉ ạo, tổ chức thực hiện thực tiễn của Đảng trong
tiến trình cm (từ hoạch ịnh ến ánh giá: khâu trung gian (lãnh ạo, chỉ ạo, tổ chức
thực hiện) là yếu nhất, sai nhiều nhất do va ập thực tế)
- Nghiên cứu, làm rõ tổ chức của Đảng, công tác xd Đảng qua các g và thời kỳ ls.
Các công tác xd Đảng bao gồm: chính trị, tổ chức, tư tưởng, cán bộ (trung tâm, gốc), ạo ức
3. Nhiệm vụ của môn học
+ Trình bày hệ thống Cương lĩnh, ường lối của Đảng
+ Tái hiện tiến trình ls lãnh ạo và ấu tranh của Đảng
+ Tổng kết LSĐ (kinh nghiệm, bài học, lý luận
+ Làm rõ vai trò, sức chiến ấu của hệ thống tổ chức Đảng: hiện nay sức chiến ấu của Đảng ang bị giảm sút
4. Chức năng nghiên cứu
- Chức năng nhận thức: nhận thức ầy ủ, hệ thống những tri thức về ls lãnh ạo, ấu
tranh, cầm quyền của Đảng
- Chức năng giáo dục: giáo dục sâu sắc tinh thần yêu nước, ý thức, niềm tự hào, tự
tôn, ý chí tự lực tự cường dân tộc. ĐH XIII “khơi dậy khát vọng phát triển ất nước phồn vinh, hạnh phúc”
+ Việt Nam: Hạnh phúc ược o lường qua các chỉ báo (WH)
· Mức ộ hài lòng về ktxh
· Về môi trường tự nhiên xh · Về quan hệ g xh lOMoAR cPSD| 46560390
· Về ời sống cá nhân cộng ồng + Tổ chức WHR:
· GDP bình quân ầu người
· Số năm sống khỏe mạnh so với tuổi thọ tb · Hỗ trợ xh · Tự do lựa chọn
· Cảm nhận về tham nhũng · Phản ứng tích cực · Phản ứng tiêu cực - Chức năng dự báo:
- Chức năng phê phán: nghị quyết 35/NQ/TW của Bộ CT khóa XII, ngày
22/10/2018 “Về tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, ấu tranh phản
bác quan iểm sai trái, thù ịch trong tình hình mới
” (sách Luận cứ phê phán các quan iểm sai trái…)
- Phân biệt các khái niệm:
+ Quan iểm sai lầm: ý kiến của một cá nhân/nhóm cá người nhằm bảo vệ một tư tưởng nào
ó không phản ánh úng bản chất và quy luật của sự vật, hiện tượng
+ Quan iểm sai trái: những quan iểm sai lầm nhưng không chỉ phản khoa học mà còn trái
với lẽ thường, ạo lý
+ Quan iểm thù ịch: là quan iểm của những người vốn là kẻ thù của giai cấp và dân tộc + Ý kiến khác:
- Nhận diện các thế lực thù ịch, phản ộng:
+ Những người nghiên cứu lý luận, thực tiễn ở các nước + Lực lượng cực oan lOMoAR cPSD| 46560390
+ Một số cán bộ, ảng viên:
- Nhận diện ược phương thức chống phá:
+ sd truyền thông ại chúng:
+ Internet và truyền thống xh
+ hội thảo ể xem xét lại
- Nhận diện nội dung chống phá: + phủ ịnh CNML
+ phủ nhận tư tưởng Hồ Chí Minh
+ chống phá quan iểm, chủ trương, ường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của NN trên tất cả các lĩnh vực
+ phủ nhận những thành tực to lớn và có ý nghĩa ls cta
ã ược dưới sự lãnh ạo của Đảng
5. Phương pháp nghiên cứu
- PP luận nghiên cứu: quan iểm của CNML, tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan iểm của Đảng
- PP nghiên cứu chủ yếu: lịch sử (trình bày theo trình tự kgian, tgian) và logic (sự
liên kết) (tìm hệ thống các pp trong học tập nghiên cứu -> chọn cái phù hợp với bản thân)
6. Tính ặc thù của môn LSĐ
- Tính trừu tượng và khái quát hóa
- Tính lý luận và thực tiễn
- Tính chính trị (tính Đảng) và tính khoa học
7. Vai trò của môn LSĐ ối với nghiên cứu QHQT
- Vai trò của môn LLCT ối với nghiên cứu QHQT: lOMoAR cPSD| 46560390
+ Triết học ML: là pp luận trong nghiên cứu QHQT
+ KTCT: là cơ sở lý luận trong nghiên cứu QHQT và các v kt
+ CNXHKH: là cơ sở lý luận trong nghiên cứu QHQT và các v xh
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh: là cơ sở lý luận trong nghiên cứu QHQT và các v chung QHQT
+ LSĐ: là tư tưởng chỉ
ạo trong nghiên cứu QHQT về ường lối, chiến lược, chính sách
nhoại giao, góp phần hình thành thái ộ, ý thức, bản lĩnh chính trị cho sv