Tài liệu LSĐ. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

- Cương lĩnh chính trị tháng 2/1930 là sự hợp nhất của hai văn kiện chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|45562685
1
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1: Tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX ......................................... 3
Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sang giai oạn Chủ nghĩa ế quốc .............. 3
Sự ra ời của CNM-L: ............................................................................................... 4
Thắng lợi của CMT10 Nga (1917) và sự ra ời của QTCS: ................................... 5
Câu 2: Bối cảnh trong nước cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX ..................................... 6
Chính sách cai trị của TDP ..................................................................................... 6
Sự chuyển biến của XHVN ...................................................................................... 7
Câu 3: Mẫu thuẫn quan trọng nhất trong hội Việt Nam lúc bấy giờ gì?
sao? ................................................................................................................................ 8
Câu 4: Các phong trào yêu nước òi ộc lập trước khi có Đảng: ................................ 9
Câu 5: Sự lựa chọn con ường cứu nước cứu dân của Nguyễn Ái Quốc ................ 10
Câu 6: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tưởng, chính trị
tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam .............................................. 12
Câu 7: Nguyễn Ái Quốc ã tập hợp ba tổ chức Cộng sản Đảng, Người ứng ra chủ
trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ...................................................... 14
Câu 9: Tác ộng của CNM-L ối với VN: .................................................................... 17
Câu 10: Trình bày hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam cương lĩnh chính
trị ầu tiên ..................................................................................................................... 17
Câu 11: Tại sao cương lĩnh tháng 2 lại xác ịnh nhiệm vụ chống ế quốc lên hàng
ầu? ................................................................................................................................ 20
Câu 12: Vì sao chủ trương xác ịnh lực lượng cách mạng của cương lĩnh tháng 2
ã thể hiện ược chiến lược ại oàn kết dân tộc? ................................................. 22
Câu 13: Trình bày và phân tích Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông
Dương T10/1930. .........................................................................................................
24
Câu 14: Nêu hoàn cảnh lịch sử và phân tích chủ trương của Đảng giai oạn 1936-
lOMoARcPSD| 45562685
1939 ......................................................................................................................... 26
Câu 15: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích chủ trương chiến lược mới của
Đảng ......................................................................................................................... 29
Câu 16: Theo các bạn trong các nội dung chuyển hướng chiến lược mới thì nội
dung nào là quan trọng nhất? ................................................................................... 33
Câu 17: Tại sao Đảng lại xác ịnh phương pháp khởi nghĩa i từ từng phần ến tổng
khởi nghĩa trong CMT8? ................................................................................... 35
Câu 18: Thay ổi trong chủ trương của Đảng từ 1930 1945 ở 2 nội dung quan trọng
nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng/ lực lượng cách mạng anh chị hãy làm sự
thay ổi trong chtrương của Đảng từ 1930 - 1945 về các nội dung nhiệm vụ chủ
yếu của cách mạng/ lực lượng cách mạng..................................................... 36 Câu
19: Nguyên nhân tháng lợi và ý nghĩa lích sử của CMT8/1945? ................... 38
Câu 20: Trình bày hoàn cảnh thế giới và Việt Nam sau CMT8 /1945 .................. 41
Câu 21: Trong rất nhiều các thế lực phản ộng trong nước quốc tế thì Đảng ta
tại sao lại khẳng ịnh rằng trong chthị kháng chiến kiến quốc kẻ thù chính của
CMVN lúc bấy giờ là TDP không phải Anh, Tưởng, Mỹ? ............................... 46
Câu 22: Trong 4 nhiệm vụ: củng cố chính quyền cách mạng, chống thực dân Pháp
xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện ời sống nhân dân, Đảng lại xác ịnh nhiệm vụ
củng cố chính quyền cách mạng quan trọng nhất? ............................ 48 Câu 23:
Trình bày và phân tích quá trình Đảng lãnh ạo thực hiện .................... 49
Câu 24: Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và ường lối kháng chiến của
Đảng. (1946-1950) .......................................................................................................
50
Câu 25: Nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp ............................. 55
Câu 26: Hoàn cảnh lịch sử sau T7/1954 ................................................................... 56
Câu 27: Nội dung, ý nghĩa của Đại hội III (T9/1960) .............................................. 58
Câu 28: Vì sao nói: Đường lối của ĐH III thể hiện tính ộc lập, tự chủ, sáng tạo”?
......................................................................................................................... 59
Câu 29: Trình bày nội dung nghị quyết 12 (T12/1965) ........................................... 60
(gt 205-208) ..................................................................................................................
60
lOMoARcPSD|45562685
3
Câu 30: Tại sao Đảng lại nhận ịnh: “Mặc ế quốc Mỹ ưa o miền Nam Việt
Nam hàng chục vạn quân viễn trinh và chư hầu nhưng tương quan lực lượng giữa
ta và Mỹ không có sự thay ổi lớn”? ..................................................... 60
Câu 31: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước 1954-1975 ............................................................................................. 61
Câu 32: Nêu hoàn cảnh lịch sử sau T4/1975? .......................................................... 64
Câu 33: Trình bày nội dung xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc ......... 69
Câu 34: Đâu là ặc iểm lớn nhất của CMVN lúc ó? Giải thích vì sao? ............ 72 Câu
35: Nêu ường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: ược ưa ra tại
Đại hội IV.. ................................................................................................. 73
Câu 36: Nội dung Lãnh ạo công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện i hóa
hội nhập quốc tế (1986 - nay) .................................................................. 74 Câu 37:
Trình bày về nguổn nhân lực trong thời ại CNH, HĐH: ....................... 80 Câu 38:
Nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay ã áp ứng ược nhu cầu của sự nghiệp CNH,
HĐH ất nước chưa? .......................................................................... 82
Câu 39: Khoa học công nghệ trong sự nghiệp CNH, HĐH ất nước(khái niệm CNH,
HĐH; khái quát quan iểm của ảng về vai trò KHCN; Vai trò KHCN;
thực trạng; ưu nhược iểm)....................................................................................... 83
Câu 40: Giáo dục ào tạo trong sự nghiệp CNH, HĐH ất nước ......................... 84
Câu 41: Văn hóa trong sự nghiệp CNH, HĐH ất nước ........................................ 85
Câu 42: Toàn cầu hoá (thời cơ, thách thức, tích cực, tiêu cực) .............................. 88
Câu 1: Tình hình thế gii cui thế k XIX ầu thế k XX
S chuyn biến ca ch nghĩa tư bản sang giai oạn Ch nghĩa ế quc
- Cui thế k XIX hàng lot các phát minh khoa học trong các lĩnh vực vt lý, hóa
hc, sinh học,... ược phát minh và công b. Những phát minh ó ã giúp con người khám
lOMoARcPSD|45562685
phá ra những năng lưng mới phc v cho i sng. Nh vic áp dng các phát minh
này vào quá trình sn xut vào khong thi gian y lực lượng sn xut của các nước
phát trin mnh mẽ, làm thay ổi cơ bản nn sn xuất cấu kinh tế bản ch nghĩa.
Cũng vì vậy, cui thế k 19, các nước tư bản có những bước chuyn mnh m trong i
sng kinh tế xã hi.
- Ch nghĩa tư bản ã chuyển t giai oạn t do cạnh tranh Sang giai oạn c quyn
(ch nghĩa ế quốc). Các ớc ế quốc ua nhau y mạnh m lược các nước nh, yếu
Châu Á, Châu Phikhu vực Mĩ La tinh biến các quc giay thành thuộc ịa của các
nước ế quc. chính s xâm lược mnh m ngày ngày ã làm xuất hin ba mâu thun ln
ca thời ại.
+ Mâu thun giữa ế quc với ế quc mâu thun y xut phát t s cnh tranh
thuộc ịa và th trường lao ộng của các ế quc. Kết qu ca mâu thun này là cuc chiến
tranh thế gii th nht diễn ra vào u thế k XX li hu qu nng n cho toàn thế
gii.
+ Mâu thun gia giai cấp tư sản và giai cp vô sn: do nhân dân các dân tc b áp
bc bóc lt quá mc sức lao ng, kết qu mâu thun này là các phong trào dân tc ca
giai cp vô sn chng li giai cấp tư sản các nước tư bản ch nghĩa.
+ Mâu thun giữa ế quc và các dân tc thuộc a: mâu thun này xut phát t áp
bc bóc lt dã man ngưi dân thuộc ịa của ế quc và tinh thn không khut phc không
cam chu thân phn l ca nhân dân thuộc a. Kết qu ca mâu thun này các phong
trào gii phóng dân tc các nước thuộc a phát trin rng khp và tác ng mnh m ến
phong trào yêu nước ca Vit Nam nam tui nhiên các cuc phong trào Vit Nam
Nam l tr chưa thành công ều tht bi do thiếu s lãnh ạo, lí lun tiên phong.
S ra ời ca CNM-L:
Vào gia thế k 19, phong trào u tranh ca giai cp công nhân phát trin mnh
m s t ra yêu cu bc thiết phi có h thng lý lun khoa hc hc với tư cách là khí
tinh thn ca giai cấp công nhân dân và nhân dân lao ộng các nước u tranh chng li
ch nghĩa tư bản. Trong hoàn cnh ó Chủ nghĩa Mác rai, v sau ược Lênin phát trin
và tr thành ch nghĩa mác-lênin.
lOMoARcPSD|45562685
5
Ch nghĩa mác-lênin ra i Trang b sở luận soi ường cho phong trào công
nhân phát trin; tr thành khí tinh thần ca giai cp công nhân nhân dân lao ộng
các nước trên thế giới và ặt ra cơ sở cho giai cp công nhân các nước thuc a xây dựng
chính Đảng Cng sn. S ra ời của ảng cng sn là yêu cu khách quan áp ứng cuộc ấu
tranh ca giai cp công nhân chng áp bc, bóc lt.
→ Tác ộng ến VN: K t khi ch nghĩa Mác - Lênin ược truyn bá vào Vit Nam,
phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển mnh theo khuynh hướng cách
mng vô sn, dn ti s ra ời ca các t chc cng sn Vit Nam. Nguyn Ái Quốc d
ã vận dng phát trin sáng to ch nghĩa Mác - Lênin vào thc tin cách mng Vit
Nam, ng lập ra Đảng Cng sn Vit Nam. Ch nghĩa Mác - Lênin nn tảng tưởng,
kim ch nam cho hành ng của Đảng Cng sn Vit Nam.
Thng li ca CMT10 Nga (1917) và s ra ời ca QTCS:
Năm 1917 cách mạng Tháng Mười Nga giành ược thng li ã làm biến ổi sâu sc
tình hình thế gii. Thng li Cách mng tháng 10 Nga không ch có ý nghĩa to lớn i
vi cuộc ấu tranh ca giai cp vô sn các nước tư bản mà còn tác ộng sâu sc ến
phong trào gii phóng dân tc các nước thuộc ịa.
Thng li ca Cách mạng Tháng Mười m ra mt thời ại mi, "thời ại cách mng
chống ế quc, thời i gii phóng dân tc". Cuc cách mngy c vũ mạnh m phong
trào ấu tranh ca giai cấp công nhân, nhân dân các nước và là mt trong những ộng lực
ra ời ca nhiều ảng cng sn.
Tháng 3-1919, Quc tế Cng sn (Quc tế III) ược thành lp. S ra ời ca Quc tế
Cng sản ý nghĩa thúc y s phát trin ca phong trào cng sn công nhân quc
tế. Sơ thảo ln th nht nhng luận cương về vấn ề dân tc và vấn ề thuộc ịa của Lênin
ược công b tại Đại hi II Quc tế Cng sản vào năm 1920 ã ch ra phương hướng u
tranh gii phóng các dân tc thuộc ịa, m ra con ường gii phóng các dân tc b áp bc
trên lập trường cách mng vô sn.
→ Đối vi Vit Nam, Quc tế Cng sn có vai trò quan trng trong vic truyn bá
ch nghĩa c - Lênin thành lập Đảng Cng sn Vit Nam. Nguyn Ái Quốc ã khẳng
nh vai trò ca t chức y i vi cách mạng nước ta là: "An Nam mun ch mnh
thành công, thì tt phi nh Đệ tam quc tế.”
lOMoARcPSD|45562685
Câu 2: Bi cảnh trong nước cui thế k XIX ầu thế k XX
Chính sách cai tr ca TDP
Trong vòng quay chung ca thế gii khi mt loạt các nước ch nghĩa bản chuyn
sang ch nghĩa ế quc cui thế k XIX u thế k XX m rng thuộc a khai thác th
trường lao ng tài nguyên thiên nhiên Việt Nam ta ã trở thành mt miếng mi ngon nm
trong tm ngm. Ngày 1/9/1958, Pháp và Tây Ban Nha phi hp n súng tấn công vào
bán ảo Sơn Trà Đà Nẵng ánh dấu cho quá trình xâm lược Vit Nam. Đó là thời iểm chế
phong kiến Việt Nam ã lâm vào giai oạn khng hong trm trng.
S dng nhng chính sách cai tr Vit Nam c v mt chính tr kinh tế lẫn văn
hóa xã hi:
+ Chính tr: thực dân Pháp áp t chính sách cai tr thc Việt dân, tước b quyn
lực ối nội và ối ngoi ca chính quyn phong kiến nhà Nguyn; chia Vit Nam ra thành
ba x: Bc K, Trung K, Nam K và thc hin mi k mt chế cai tr riêng. Đồng
thi vi chính sách nham him y, thc dân Pháp câu kết vi giai cp a ch trong vic
bóc lt kinh tế và áp bc chính tr i vi nhân dân Vit Nam.
+ Kinh tế: thc dân Pháp tiến hành cướp oạt ruộng ất ể lập ồn iền; ầu tư khai thác
tài nguyên; y dng mt s cơ sở công nghip; xây dng h thống ưng giao thông
bến cng phc v cho li ích ca chúng. Chính sách khai thác thuộc a của Pháp ã tạo
s chuyn biến i vi nn kinh tế Vit Nam (hình thành mt s ngành kinh tế mới...)
nhưng cũng dẫn ến hu qu nn kinh tế nước ta b l thuc vào bản Pháp, b kìm
hãm trong vòng lc hu. Với nhng chính sách kinh tế c quyền, tăng cường các loi
thuế, khai thác tài nguyên thiên nhiên phc v cho chính quc, thc dân Pháp ã làm
cho nền kinh tế nông nghip nghèo nàn lc hu, không nhng không phát trin và tr
nên què quoặt hơn bao giờ hết, nhân dân Vit Nam không ch mt ngày v chính tr
còn tr nên bn cùng v mt kinh tế. Người dân b dn vào bước ường cùng ã vùng lên
khởi nghĩa ấu tranh.
+ V văn hoá - hi, thc dân Pháp thc hiện chính sách văn hóa dịch, gây
tâm lý t ti, khuyến khích các hoạt ộng mê tín d oan, chính sách “ngu dân” ể d cai tr,
lp nhà tù nhiều hơn trường học, ng thi du nhp nhng giá tr phản văn hoá, duy t
t nn xã hi vn ca chế phong kiến to nên nhiu t nn xã hi mi, dùng rượu
lOMoARcPSD|45562685
7
cn thuc phiện u c các thế h người Vit Nam, ra sc tuyên truyền tưởng
“khai hoá văn minh” của ớc “Đại Pháp”... Để li hu qu nng n dân ta b
ch, hn chế những tư tưng tiến b t bên ngoài.
Chế áp bc v chính tr, bóc lt v kinh tế, dch v văn hóa của thc dân
Pháp ã làm biến i tình hình chính tr kinh tế hi Vit Nam nêu trên dn ti hi
Vit Nam có nhng biến ổi sâu sc v xã hi, giai cp và mâu thun xã hi.
S chuyn biến ca XHVN
Tính cht xã hi: trước khi thực dân Pháp xâm lưc Vit Nam là một nước phong
kiến c lp, sau khi thực dân Pháp xâm lưc bng nhng tha hip vi Pháp mà chế
phong kiến này không hoàn toàn mất i, Việt Nam tr thành nước thuộc a na phong
kiến.
Nhân dân Vit Nam t mt ngưi t do làm ch ất nước thành một người l của
ất nước mt ch quyn.
Giai cp xã hi: trong chế Quc gia phong kiến ộc lp, xã hi Vit Nam tn ti
hai giai cp: nông dân (Giai cấp nông dẫn lực lượng ồng ảo nhất trong hội Việt
Nam, bị thực dân và phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Tình cảnh khốn khổ, bẩn cùng
của giai cấp nông dàn Việt Nam ã làm tăng thêm lòng căm thù ế quốc phong kiến
tay sai, làm tăng thêm ý chí cách mạng của họ trong cuộc ấu tranh giành lại ruộng ất
và quyền sống tự do) a ch phong kiến (Giai cấp ịa chủ câu kết với thực dân Pháp
tăng cường bóc lột, áp bức nông dân. Tuy nhiên, trong nội bộ giai cấp ịa chủ Việt Nam
lúc này có sự phân hoá, một bộ phận ịa chủ có lòng yêu nước, căm ghét chế ộ thực dân
ã tham gia ấu tranh chống Pháp dưới các hình thức mức khác nhau). Khi Pháp
sang m lược dưới s bóc lt, khai thác thuộc ịa du nhp mt phn nh phương thức
sn xut tư bản Vit Nam xut hin thêm giai cp mi: giai cp công nhân, giai cấp
sn và tng lp tiểu tư sản:
+ Giai cp công nhân Việt Nam ược hình thành gn vi các cuc khai thác thuộc
a, vi vic thc dân Pháp thiết lp các nhà y, nghiệp, công xưởng, khu ồn iền...
Ngoài những ặc iểm ca giai cp công nhân quc tế, giai cp công nhân Việt Nam
ặc iểm riêng ra i trong hoàn cnh một nưc thuộc a na phong kiến, ch yếu xut
lOMoARcPSD|45562685
thân t nông dân, cơ cấu ch yếu là công nhân khai thác mỏ, ồn iền, lực lưng còn nh
bé, nhưng sớm vươn lên tiếp nhận tư tưởng tiên tiến ca thi i, nhanh chóng phát trin
t "t phát ến “tự giác”, thể hin là giai cấp có năng lực lãnh ạo cách mng.
+ Giai cấp tư sản Vit Nam xut hin muộn hơn giai cấp công nhân. Mt b phn
li ích gn lin với bản Pháp, tham gia vào i sng chính tr, kinh tế ca chính
quyn thc dân Pháp, tr thành tng lớp tư sản mi bn Mt b phn giai cp sản
dân tc, h b thc dân Pháp chèn ép, kìm hãm, b l thuc, yếu t v kinh tế Phn lớn
sản dân tc Vit Nam tinh thn dân tộc, yêu nước nhưng không kh năng tập
hp các giai tầng ể tiến hành cách mng.
+ Tng lp tiểu sản (tiểu thương, tiểu ch, sinh viên,...) b ế quốc, tư bản chèn
ép, khinh mit, htinh thn dân tộc, yêu nước, rt nhy cm v chính tr thi cuộc.
Tuy nhiên, do a v kinh tế bấp bênh, hay dao ng, thiếu kiên ịnh, do ó tng lp tiểu
sản không th lãnh ạo cách mng.
Nông dân lực lượng ông o nht, công nhân là giai cp nm gi ngn c cách
mng, gi vai trò lãnh o, có s mnh lch s cao nht.
Mâu thun hội: Trước khi Pháp m lược Vit Nam tn ti mt mâu thun
giữa nông dân và ịa ch phong kiến ó là mâu thuẫn giai cp. Sau khi thc dân Pháp xâm
lược Vit Nam xut hin thêm mt mâu thun mới ó là mâu thuẫn dân tc gia toàn th
nhân dân Vit Nam vi thực dân Pháp m lược. Mâu thun y mâu thun gay gt
nhất và òi hỏi phi gii quyết.
Câu 3: Mu thun quan trng nht trong xã hi Vit Nam lúc by gi là gì? Vì
sao?
Mâu thun quan trng nht là mâu thun dân tc vì:
+ Giai cấp a ch cu kết vi thực dân pháp góp phn áp bc bóc lt nhân dân
lao ộng Vit Nam. Bên cạnh ó giai cấp ịa ch vn chu s chi phi trèn ép ca thc dân
Pháp.
+ Nông dân là giai cấp ông ảo nht b bóc lt áp bức ến tận xương tủy. Tình cnh
khn kh, Bình cùng ca giai cấp nhân dân ã làm tăng thêm lòng căm thù cũng như ý
chí cách mạng sâu sc trong cuộc ấu tranh òi lại ruộng ất và quyn sng t do.
lOMoARcPSD|45562685
9
+ Giai cấp công nhân ăn trực tiếp xut thân t giai cp nhân dân nn nhân ca
chính sách chiếm oạt ruộng t thc dân Pháp thi hành, b Đế Quc, Phong Kiến áp
bc bóc lt.
+ Giai cấp sn ngay t khi ra ời ã bị sản Pháp sản người Hoa cnh
tranh trèn ép
+ Tng lp tiểu tư sản có ời sng bp bênh d b phá sn tr thành người vô sn
Các giai cp tng lp trong hi Vit Nam lúc by gi u
mang thân
phn người dân mất nước và nhng mức ộ khác nhau, u b thc dân pháp áp bc bóc
lt.
Câu 4: Các phong trào yêu nước òi ộc lp trước khi có Đảng:
Ngay t khi Pháp m lược, các phong trào yêu nước chng thc dân Pháp ca
nhân n Việt Nam ã diễn ra liên tc, rng khp. Đến năm 1884, mặc triều ình phong
kiến nhà Nguyễn ã ầu hàng, nhưng một b phn phong kiến yêu nước ã cùng vi nhân
dân vn tiếp tục ấu tranh vũ trang chống Pháp.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến:
+ Phong trào Cần ơng (1885 - 1896): Ngày 13-7-1885, vua Hàm Nghi xung
chiếu Cần ơng. Phong trào Cần Vương phát triển mnh ra nhiều ịa phương Bc
K, Trung K Nam K. Ngày 1-11-1888, vua Hàm Nghi b Pháp bt nhưng phong
trào Cần Vương vẫn tiếp tục ến năm 1896.
+ Cuc khởi nghĩa n Thế (Bc Giang) din ra t m 1884. Nghĩa quân Yên
Thế ã ánh thắng Pháp nhiu trn và gây cho chúng nhiều khó khăn, thiệt hi. Cuc chiến
u của nghĩa quân Yên Thế kéo dài ến năm 1913 thì bị dp tt.
+ Trong Chiến tranh thế gii th nht (1914 - 1918), các cuc khởi nghĩa vũ trang
chng Pháp ca nhân dân Vit Nam vn tiếp diễn, nhưng ều không thành công.
→ Thất bi của các phong trào trên ã chứng t giai cp phong kiến và h tư tưởng
phong kiến không iều kiện lãnh ạo phong trào yêu nước gii quyết thành công nhim
v dân tc Vit Nam.
Phong trào theo khuynh hướng dân ch tư sản:
+ Đầu thế k XX, phong trào yêu nước dưới s lãnh o ca tng lớp sĩ phu tiến b
chu ảnh hưng của tư tưởng dân ch sản din ra sôi ni. V mặt phương pháp, tng
lOMoARcPSD|45562685
lớp sĩ phu lãnh ạo phong trào gii phóng dân tộc u thế k XX có s phân hoá thành hai
xu ng. Mt b phn ch trương ánh uổi thực dân Pháp, giành c lp dân tc, khôi
phc ch quyn quc gia bng bin pháp bo ộng; mt b phn khác li coi ci cách là
giải pháp ể tiến ti khôi phục ộc lp.
+ Đại din của xu hướng bạo ng Phan Bi Châu, vi ch trương dùng biện
pháp bạo ộng ể ánh uổi thc dân Pháp khôi phc nền ộc lp cho dân tc.
+ Đại biểu cho xu hướng ci cách là Phan Châu Trinh, vi ch trương vận ng cải
cách văn hoá, hội; ộng viên lòng yêu nước trong nhân dân; kích bn vua quan phong
kiến thối nát, ề xướng tư tưởng dân ch tư sản; thc hin khai dân trí, chn dân khí, hu
dân sinh, m mang dân quyn; phản ối ấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài.
+ Ngoài ra, trong thi k y Vit Nam n nhiều phong trào u tranh khác
như: Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907); Phong trào "ty chay Khách trú" (1919);
Phong trào chống c quyn xut nhp khu cảng Sài Gòn (1923); u tranh trong các
hội ồng qun ht, hội ồng thành phố... òi cải cách t do dân ch,...
→ Phong trào theo khuynh hướng dân ch tư sản tht bi chng t giai cấp tư sn
Vit Nam bt lực trưc ngn c cách mng ca lch s cách mng Vit Nam, không
sc mnh giống như giai cấp tư sản và các nưc khác trên thế gii.
KL: T khi Pháp xâm lược trưc chính sách cai tr ường li ca thc dân Pháp
thì phong trào yêu nước luôn luôn bùng n với các phương hướng khác nhau xong tt
c u tht bi.
Nguyên nhân tht bi: Do thiếu ường li chính tr úng ắn gii quyết trit nhng
mâu thuẫn cơ bản, ch yếu ca xã hội, chưa một t chc vng mạnh tp hp, giác
ng lãnh o toàn dân tộc, chưa xác ịnh ược phương pháp u tranh thích hợp ể ánh
k thù.
Nhim v lch s cp thiết ặt ra cho thế h yêu nước ương thời là cn phi có mt
t chc cách mạng tiên phong, có ường li cu nước úng ắn ể gii phóng dân tc.
Câu 5: S la chn con ường cứu nước cu dân ca Nguyn Ái Quc
(Tìm kho nghim và la chọn con ường cứu nước cu dân 1911-1920)
Nguyn Ái Quc sinh ra trong một gia ình nhà nho yêu nước và ln lên trên mảnh
t có truyn thống ấu tranh bt khut chng gic ngoi xâm, sm chng kiến cảnh nước
lOMoARcPSD|45562685
11
mt nhà tan nhân dân lm than l, chng kiến các cuc khởi nghĩa của nhân dân b
tht bi và Chìm Trong Biển Máu, các phong trào yêu nước òi ộc lp ca nhân dân ca
các v tin bi lần lượt tht bại, ất nước rơi o tình thế bế tc khng hong trm trng
v ường li cứu nước. Trước tình hình ó, Ái Quốc mang trong mình Dòng Máu Khát
khao cháy bỏng ó là “ ộc lp cho dân tc tôi, t do cho ồng bào tôi, ó là tất c nhng gì
tôi mun, tt c những tôi mong” vào ngày 5/ 6/ 1911, ly tên Vân Ba ri bến cng
Nhà Rồng lên ường sang Pháp hc hi, chính thức hành trình 30 năm bôn ba hải ngoại
tìm ường cứu nước cho dân tc Vit Nam.
Năm 1911, Trong quá trình tìm ường cứu nước Người ã tìm hiểu k các cuc cách
mạng iển hình trên thế giới. Người ánh giá cao tưởng t do, bình ng, bác ái quyền
con người ca các cuc cách mạng sản tiêu biểu như Cách mạng M (1776), Cách
mạng Pháp (1789) nhưng cũng nhận thc rõ nhng hn chế ca các cuc cách mạng tư
sản. T ó, Nguyễn Ái Quc khẳng ịnh; Con ường cách mạng tư sản không th ưa lại ộc
lp hnh phúc thc s cho nhân dân các nước nói chung, nhân dân Vit Nam nói
riêng.
→ Quá trình từ năm 1911 ến 1917 người rút ra ưc hai kết lun: (1) âu trên thế
giới thì nhân dân lao ng cũng bị áp bc bóc lt âu trên thế giới cũng hai loại
người người b bóc lột và người bóc lt; (2) âu trên thế gii nhân dân lao ộng cũng là
bạn, ch nghĩa ế quốc cũng là kẻ thù. Người nhn thức rõ âu là bạn, âu là thù.
Năm 1917 với thng li ca Cách mạng Tháng Mười Nga ã tác ng mnh m ti
nhn thc của Người, ây là cuộc “cách mạng ến nơi” nghĩa là dân chúng ược hưởng cái
hnh phúc t do bình ng thật. Lúc ó, Người t Anh tr li Pháp tham gia hoạt ng
chính tr hướng v tìm hiểu con ường Cách mng tháng 10 Nga, tìm hiu v Lênin
Đầu m 1919, Nguyn Tất Thành tham gia Đảng hi Pháp, một chính ng tiến
b nhất lúc ó ở Pháp. Tháng 6/1919, ti Hi ngh Vécxây, Pháp. Nguyn Tt Thành ly
tên Nguyn Ái Quc thay mt Hi những người An Nam yêu c Pháp gi ti
Hi ngh bn Yêu sách ca nhân dân An Nam (gồm tám iểm òi quyền t do cho nhân
dân Vit Nam). Những yêu sách ó không ược Hi ngh áp ứng. nhưng ã tạo nên tiếng
vang lớn trong lun quc tế và Nguyn Ái Quc càng hiu hơn bản cht của ế
quc, thc dân.
lOMoARcPSD|45562685
Vào tháng 7-1920, Nguyn Ái Quốc c bản Sơ thảo ln th nht nhng lun ơng
về vấn dân tc vn thuộc a của Lenin ăng trên báo Nhân o. Người m thy trong
Lun cương của Lenin li giải áp về con ường gii phóng cho nhân dân Vit Nam; v
vấn ề thuộc ịa trong mi quan h vi phong trào cách mng thế gii... Nguyn Ái Quốc
ã ến vi ch nghĩa Mác - Lênin, i theo QTCS về CM các DT thuc ịa
Tại Đại hội Đảng hi Pháp (tháng 12-1920), Nguyn Ái Quc b phiếu tán
thành vic gia nhp Quc tế Cng sản a và tham gia thành lập Đảng Cng sn Pháp. S
kiện này ánh dấu bưc ngot trong cuộc ời hoạt ộng cách mng ca Nguyn Ái Quc -
t người yêu nước tr thành người cng sn m thấy con ường cu nước úng n:
"Mun cứu nước gii phóng dân tộc không con ường nào khác con ường cách
mng vô sn".
T ây, cùng với vic thc hin nhim v i vi phong trào cng sn quc tế,
Nguyn Ái Quc xúc tiến truyn bá ch nghĩa Mác - Lênin, vạch phương hướng chiến
lược cách mng Vit Nam và chun b iều kiện ể thành lập Đảng Cng sn Vit Nam.
Nguyn Ái Quc tích cc truyn ch nghĩa Mác - Lênin vào Vit Nam thông
qua những bài ăng trên các báo, vạch âm mưu, thủ oạn và ti ác ca ch nghĩa ế quốc,
ng thi khéo léo truyền con ường CMVS v VN, khơi dậy mnh m tinh thần yêu
nước, thc tnh tinh thn dân tc nhằm ánh uổi thực dân Pháp xâm lược.
Câu 6: Vai trò ca Nguyn Ái Quc trong vic chun b v tư tưởng, chính tr
và t chc cho vic thành lập Đảng cng sn Vit Nam.
Xut phát t bi cảnh ất nước cui thế k 19 ầu thế k 20 b thc dân Pháp xâm
lược, Nhân dân Vit Nam tr thành dân phong quc l mất ộc lp t do t ó các phong
trào yêu nước din ra sôi nổi nhưng tất c u tht bi vì thiếu ường li cứu nước và t
chức lãnh ạo cách mng. Trong bức tranh êm en tối ca xã hi Vit Nam lúc by gi
gi, xut hin mt vì sao sáng mang tên Nguyn Ái Quc - H
Chí Minh Minh và bng khát khao cháy bỏng tìm ường cứu nước ca dân tc Vit Nam,
Người ã ra i tìm ường cứu nước năm 1911 và sau hơn 10 năm m ường cứu nước người
ã tìm ra con ưng cách mng vô sn t ó người ã tích cực chun b các iều kin truyn
ch nghĩa mác-lênin v nước với c iều kin chính trị, ng, t chc cho s ra
i của Đảng.
lOMoARcPSD| 45562685
13
V tưởng: Người truyn bá ch nghĩa mác-lênin vào Vit Nam bng cách viết
và gi sách báo tài liu v Việt Nam qua con ường theo chân các thy th nhm chuyn
biến nhn thc ca quần chúng c bit giai cp công nhân làm cho tng bước h
tưởng mác-nin từng bước chiếm ưu thế trong i sng hi m chuyn biến mnh
m phong trào yêu nước theo lập trường ca giai cp công nhân. T gia năm 1921, tại
Pháp, cùng mt s nhà cách mng của các nưc thuộc a khác, Nguyn Ái Quc tham
gia thành lp Hi Liên hip thuộc ịa, sau ó sáng lập t báo (Người cùng khổ). m 1922,
Nguyễn Ái Quốc ược c làm Trưởng Tiu ban Nghiên cu v Đông Dương, Ngưi tích
cc t cáo, lên án bn cht áp bc, bóc lt, nô dch ca ch nghĩa thực dân i với nhân
dân các nước thuc ịa và kêu gi, thc tnh nhân dân b áp bức ấu tranh gii phóng.
Trong tác phẩm Đưng cách mệnh (năm 1927). Nguyễn Ái Quc khẳng nh:
“Đảng mun vng thì phi ch nghĩa làm cốt, trong ảng ai cũng phải hiu, ai cũng
phi theo ch nghĩa ấy. Phi truyền bá tư tưng vô sn, lý lun Mác - Lênin vào phong
trào công nhân và phong trào yêu nước Vit Nam.
V chính tr: Nguyn Ái Quốc ưa ra những luận iểm quan trng v cách mng gii
phóng dân tộc. Người khẳng ịnh: con ường cách mng ca các dân tc b áp bc là gii
phóng giai cp, gii phóng dân tộc. Đường li chính tr của Đảng ch mng phải hướng
tới giành c lp cho dân tc, t do, hạnh phúc cho ng bào, hướng ti y dựng nhà
nước mang li quyn và li ích cho nhân dân. Nguyn Ái Quốc xác ịnh, cách mng gii
phóng dân tc các nưc thuộc ịa là mt b phn ca cách mng vô sn thế gii.
V vấn Đảng Cng sn, Nguyn Ái Quc khng ịnh: “Trưc hết phi ng cách
mệnh, ể trong thì vận ộng và t chc dân chúng, ngoài thì liên lc vi dân tc b áp bc
và vô sn giai cp mọi nơi. Đảng vng cách mnh mi thành công, cũng như người
cm lái có vng thuyn mi chy”.
Phong trào “Vô sản hóa” do K b Bc K Hi Vit Nam Cách mng Thanh niên
phát ộng t ngày 29/9/1928 ã góp phần truyền tưởng vô sn, rèn luyn cán b
xây dng, phát trin t chc ca công nhân.
V t chc: Cùng vi vic truyn lun chính tr chun b cho s ra i ca
mt chính ạo người ã dày công chuẩn b v mt t chc:
lOMoARcPSD|45562685
Tháng 11/1924, Người ến Qung Châu (Trung Quốc), ào tạo cán b, xúc tiến các
công vic t chc thành lập Đảng Cng sản. Tháng 2/1925, Ngưi la chn mt s
thanh niên tích cc trong Tâm tâm xã, lp ra nhóm Cng sản oàn.
Tháng 6/1926, Nguyn Ái Quc thành lp Hi Vit Nam Cách mng Thanh niên
ti Qung Châu (Trung Quc), nòng ct Cng sản oàn va chun b cán b, va
truyn bá CNML
T năm 1921 ến 1927 các tác phm của người ược tp hp và xut bn thành cuốn
Đường cách mệnh. Đây là cuốn sách chính tr u tiên ca cách mng Vit Nam xác ịnh
con ưng, mc tiêu, lực lượng phương pháp u tranh ca cách mng. Hi Vit
Nam Cách mạng Thanh niên chưa phải là chính ng cng sản nhưng quá trình hoạt ộng,
chương trình hoạt ộng ã thể hiện quan iểm lập trường ca giai cp công nhân; tin
thân dn tới ra i các t chc cng sn Vit Nam. Hi t chc trc tiếp truyn bá
ch nghĩa mác-lênin và Việt Nam cũng sự chun b quan trng v t chức tiến
hành thành lập chính Đảng ca giai cp công nhân Vit Nam phong trào ng nhân
cũng phát triển t t phát sang t giác,
Ch nghĩa mác-lênin ược truyn bá sâu rộng vào trong nước Con ường cách mng
sản ã chiếm ưu thế trong phong trào công nhân phong trào yêu nước. Ch trong
vòng na cuối m 1929, Việt Nam lần lượt xut hin ba t chức CSĐ: Đông Dương
Cộng Sản; Đảng An Nam Cng Sản Đảng Đông Dương Cộng sn Liên Đoàn. Sự
phân hóa tích cc khẳng ịnh bước phát trin v cht ca phong trào yêu nước Vit
Nam. Tuy nhiên, ba t chc Cng sản này ra ời ều mun nâng tm nh hưởng, vì vậy ã
tranh giành lẫn nhau, gây ra hiu ng tiêu cực i vi cách mng Vit Nam, gây nên s
phân tán v lực lượngthiếu thng nht v t chc trên c nước. Điều này ã ề ra nhu
cu cp bách thành lp một chính Đảng có ủ kh năng tp hp lc ng toàn dân tộc
và ảm nhiệm vai trò lãnh ạo s nghip gii phóng dân tc.
Câu 7: Nguyn Ái Quốc ã tập hp ba t chc Cng sản Đảng, Người ng ra
ch trì hi ngh thành lập Đảng cng sn Vit Nam.
T ngày 6/1/1930 ến ngày 7/2/1930, hi ngh thành lập Đảng ược tiến hành ti
Hương Cảng, Trung Quốc. Sau hơn một tháng làm vic khẩn trương trong hoàn cảnh bí
mt, Hi ngh ã quyết ịnh thng nht các t chc cng sn, thành lp một ảng cng sn
lOMoARcPSD| 45562685
15
chân chính duy nht Vit Nam lấy tên Đảng Cng sn Vit Nam; c ra ban chấp
hành trung ưng lâm thời; thông qua Chánh ơng vắn tắt, Sách lược vn tt, Chương
trình tóm tắt Điều l vn tt của Đảng. Đến ngày 24-2-1930, vic thng nht các t
chc cng sn thành một chính ng duy nhất ược hoàn thành. T ây, cả ba t chc cng
sn Việt Nam ã thống nht trn vn vào một Đảng cng sn duy nhất. Đặc biệt Chánh
cương vắn tắt, Sách lưc vn tắt còn ược coi là Cương lĩnh chính tr u tiên của Đảng,
nó như một si ch xuyên sut sau này trong việc nh hướng cho cách mng Vit Nam
khi tiến hành gii phóng dân tc.
th thy, vai trò ln lao, cao c ca Nguyn Ái Quc trong vic thành lp Đảng
Cng sn Việt Nam ược th hin việc Người ã sáng suốt, nhy bén, tìm ra con ường
úng n cho cách mng dân tộc ngay sau ó ã khẩn trương, tích cực truyn ch nghĩa
Mác-Lênin vào cách mng Vit Nam; tích cc chun b mi mt t tư tưng, chính trị,
ến các t chức ể dn ti s ra i ca các t chc cng sn Việt Nam. Ngưi còn nm
bắt nhanh chóng ược tình hình cách mng trong nước triu tp Hi ngh hp nht các
t chc cng sn thành một chính ng duy nht ca Vit Nam, lấy tên là Đảng Cng sn
Vit Nam. S ra ời của Đảng ta chính là nh vào công lao to ln của Người Ch tch
H Chí Minh.
Câu 8: Sự lựa chọn con ường cứu nước giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
Quốc khác với các vị tiền bối trước
Gia thế k XIX u thế k XX phong trào kháng chiến chng Pháp bùng nlan
rng trong c nước, các cuộc u tranh tri dậy ều ược thúc y bi tinh thn yêu nước
nhiệt thành ý chí căm thù giặc Pháp sôi sc. Song, trước sau u b tht bại do chưa
một ưng li kháng chiến ràng. Trước nhng tình cnh ca hi by gi, tiếp
ni truyn thng chng gic ngoi xâm bt khut ca dân tc Ch tch H Chí Minh ã
quyết ịnh i tìm ường cứu nước vi quyết tâm cháy bỏng “tự do cho ồng bào tôi, c
lp cho t quốc tôi, ó là tất c những iều tôi muốn, ó là tất c những iều tôi hiểu”
Cứu nước ca những người i trước:
Phan Bi Châu chọn con ường i sang phương Đông. Đối tượng ông gp g
nhng chính khách cách Nht Bản xin h giúp Việt Nam ánh pháp chủ ng u tranh
bạo ộng.
lOMoARcPSD| 45562685
Phan Châu Trinh ch trương cứu nước bng bin pháp ci cách, dựa vào Pháp
ánh ổ ngôi vua và bn phong kiến h bại, giành ộc lp dân tc.
Các phong trào yêu nước chống Pháp u tht bi Nguyên nhân sâu xa do
thiếu ường li chính tr úng ắn, thiếu s lãnh ạo ca mt giai cp tiên tiến.
Thc tế tht bi ca lp cha ông ã chỉ ra rng s bt lc ca h tưởng pk và h
t tương sản trước nhim v lch s ặt ra lãnh o toàn dân chng Pháp, giành lại
c lp. Cách mng Vit Nam khng hong v ường li, thiếu h thng lun cách mng
tiên tiến ca giai cp công nhân - có kh năng dẫn dt cuộc ấu tranh gii phóng dân tc
Vit Nam thành công.
Tìm ường cứu nước con ưng thời i rất kkhăn, rút kinh nghim t các v
tin bối thì Người quyết ịnh i sang các nước Tây Âu vi nhn thc úng ắn là muốn ánh
k thù thì phi biết k thù ó. Ngày 5/6/1911, từ bến cng Nhà Rồng, Người ã ra i
tìm ường cứu nước. Khác vi các nhà tin bi Nguyn Ái Quc sang phương tây tìm
ường cứu nước, Người chọn sang Pháp nước ầu tiên t chân ến bởi nước Pháp nước
giành thng li trong cuc cách mạng tư sản dân quyền vào năm 1789, ây là cuộc cách
mạng tư sản trit ể nht châu Âu. Trong quá trình thng tr Vit Nam thc dân Pháp có
khu hiệu “tự do, bình ẳng, bác ái” người ến nước Pháp ể tìm hiu s tht ca khu hiệu
ó.
Th nhất, trên hành trình tìm ường cứu nước Nguyn Ái Quốc ã tìm hiểu sâu sc
các cuc cách mạng iển hình trên thế gii.
Th hai, mục ích của cuộc ra i. Nếu Phn ln những người Vit Nam xut Dương
lúc bấy gi tìm s giúp ỡ ca bên ngoài, cu ngoi viện ánh Pháp thì Nguyn Ái
Quốc ra i là ể tìm con ường cách thức ánh uổi thc dân Pháp, gii phóng dân tc.
Th ba, hướng i. Người sang Pháp m hiu tn gc k thù ang áp bức, nô dch ất
nước mình, t ó có phương pháp và vũ khí phù hợp ánh uổi chúng.
Th tư, trên hành trình tìm ường cứu nước Người ã bắt gp chân lý cứu nước ca
CNM-L xác ịnh con ường cứu nước theo con ường cách mng tháng 10 Nga. Con
ường cứu nước ca Nguyn Ái Quốc con ường i từ ch nghĩa yêu nước i vi ch
nghĩa cộng sản: “ muốn cứu nước và gii phóng dân tc không con ường nào khác
con ường cách mng vô sản”
lOMoARcPSD|45562685
17
Sau hơn 10 năm bôn ba hải ngoại, Người ã úc kết ra:
- Mc tiêu cui cùng ca CM: Gii phóng dân tộc và i lên xã hội cng sn:
gii phóng giai cp, gii phóng xã hi, giải phóng loài người giànhc lp dân tc và t
do cho nhân dân.
- Giai cấp lãnh ạo: Nguyn Ái Quốc xác ịnh giai cp công nhân thông qua
ng cng sn
- Lực lượng tham gia CM: Khối ại oàn kết toàn dân
- Nhim v CM: Đánh ổ ế quốc giành c lp dân tộc, ánh phong kiến em
lại ruộng ất cho dân cày.
Câu 9: Tác ộng ca CNM-L ối vi VN:
- Ch nghĩa mác-lênin ược Nguyn Ái Quc - H Chí Minh tiếp nhn truyn
bá v Việt Nam là sở dn ti s ra ời của Đảng Cng sn Vit Nam, tc là ch nghĩa
Mác Lênin kết hp với phong trào công nhân phong trào yêu nước dn ti s ra i
của Đảng Cng sn Vit Nam.
- Ch nghĩa Mác Lênin trở thành cơ sở lun kim ch nam trong hoch ịnh
ường li cách mng của Đảng, t khi Đảng ra ời cho ến nay.
+ Trong Cách mng Dân tc dân ch nhân dân ăn mỗi giai oạn lch s khi ra
ường li, ch trương Đảng ều Căn cứ vào cơ sở lý lun ca ch nghĩa mác-lênin.
+ Ngày nay công cuc xây dng ch nghĩa xã hội cũng vậy
Câu 10: Trình bày hi ngh thành lập Đảng cng sn Việt Nam và cương lĩnh
chính trị u tiên
a. Các tổ chức cộng sản ra ời
Dưới s cai tr ca thc dân Pháp ã tác ộng dn ti chuyn biến ca xã hi
Vit Nam ( tính cht, nhim v CM, giai cp XH) t ó t ra yêu cu gii quyết mâu
thun bằng các phong trào yêu nước, Xã hi Vit Nam phát trin mnh m trước khi có
Đảng theo hai khuynh hướng phong kiến và dân ch sản → các phong trào phát trin
mnh m nhưng u tht bại → cách mạng Việt Nam ang khủng hong v ường li cứu
nước và t chức ủ mạnh ể lãnh ạo cách mng Vit Nam.
→ Đặt ra yêu cu: cách mng Vit Nam phải có ường li gii quyết con ường cứu
nước và t chức ủ mnh. Nguyn Ái Quốc ã ra i tìm ường cứu nước và sau 10 năm bôn
lOMoARcPSD| 45562685
ba hải ngoại, Người ã tìm ra con ường cứu nước cách mng sn theo ch nghĩa
Mác Lênin.
T 1920 ến 1930 người tích cc trc tiếp truyn ch nghĩa mác-lênin v c
chun b iều kin v chính trị, tưởng t chc cho việc ra ời Đảng Cng sn Vit
Nam. Khi ch nghĩa mác-lênin ã ưc truyn bá sâu rng vào phong trào công nhân
phong trào yêu nước Vit Nam thông qua hi Vit Nam Cách mng Thanh niên. Đến
năm 1929 phong trào công nhân phong trào yêu nước Vit Nam phát trin mnh
m iều ó chứng t ch nghĩa Mác Lênin và con ường cách mng vô sản ã hoàn toàn chỉ
ưu thế, ược ông o quần chúng nhân n ón nhận biến thành các phong trào cách
mạng. Đến m 1929, trước s phát trin mnh m ca phong trào cách mng Vit Nam,
t chc Hi Vit Nam Cách mng Thanh niên không còn thích hợp sc lãnh o
phong trào yêu cu phi có t chức Đảng.
Tháng 6/1929 cho ến cuối năm 1929, trước s thng thế của con ường cách mng
vô sn tuân theo ch nghĩa mác-lênin ã dẫn ti s ra ời ca ba t chc:
+ Đông Dương Cộng Sản Đảng (T6/1929)
+ An Nam Cng Sản Đảng (T11/1929)
+ Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn (T12/1929)
Một ln na chng t s thng thế ca ch nghĩa mác-lênin. S ra ời ba t chc
cng sn trên c c din ra na cuối năm 1929 ã khẳng nh c phát trin v cht
của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng cách mng vô sn, phù hp vi
xu thế nhu cu bc thiết ca lch s Việt Nam. Đồng thi y chia r mt oàn kết
trong ni b các t chc trong qun chúng nhân dân y hoang mang trong luận. Các
t chức oàn thể ra ời, nhưng lãnh ạo ược thì phi tp hợp ược qun chúng nhân dân
nên t chức nào cũng muốn lôi kéo qun chúng nhân dân làm hoang mang dư luận, mất
oàn kết ni bộ, sơ hở trong mt thám phá t chc.
b. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (gt LSĐ 61)
c. Nội dung cơ bản cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
M u: Cui thế k 19 u thế k 20, Pháp xâm c Vit Nam tn ti hai mâu
thuẫn cơ bản là mâu thun dân tc và mâu thun giai cp, gii quyết mâu thun dân tộc
ã nổ ra nhiều phong trào yêu nước nhưng u tht bi t ó ặt ra yêu cu phi có t chức,
lOMoARcPSD| 45562685
19
ường lối. Trước tình hình ó, Nguyễn Ái Quốc ã tìm ra ưng li cách mng cứu c,
cu dân trc tiếp ch trì hi ngh thành lập Đảng ti Hà ni din ra t ngày 6/1 ến
ngày 7/ 2/ 1930 ã thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tt, sách lược vn tt do
Nguyn Ái Quc son tho và tr thành cương lĩnh chính trị u tiên của Đảng cng sn
Vit Nam cương lĩnh ã cập ến tt c vấn mang tính chiến lược cách mng Vit
Nam:
- Mc tiêu chiến lược cương lĩnh xác ịnh làm tư sản dân quyn cách mng và th
a cách mạng i ến hi cng sn hay ược hiểu ánh ế quc thc dân giành c lp
dân tộc và ánh ổ a ch phong kiến em lại ruộng ất cho dân cày.
(→ Lịch sử Việt Nam tuân theo úng mục tiêu chiến lược này: Thông qua Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ánh ổ ế quốc phát xít phong kiến tay sai lập chế Việt
Nam dân chủ cộng hòa mở ra một kỷ nguyên mới ộc lập, tự do, hạnh phúc thường ến i
lên xây dựng Chủ nghĩa hội. sau ó, Pháp lại quay lại xâm lược Việt Nam tiếp tục
kháng chiến 9 năm, ến năm 1954 ánh ổ hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai
hoàn toàn giải phóng. Tháng 7 1954, Hiệp ịnh Giơnevơ ược kết, miền Bắc chính thức
hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Lịch sử miền Bắc lúc bấy giờ ứng trước 2 sự lựa chọn:
+ Những năm 50 thời kỳ ỉnh cao phat triển bản chủ nghĩa phát triển, phát
triển mạnh khoa học công nghệ. Nếu úng theo quy luật của chủ nghĩa mác-lênin thì
hội loài người lần lượt trải qua 5 hình thái xã hội: Công xã nguyên thủy- chiếm hữu nô
lệ- phong kiến- tư bản chủ nghĩa- xã hội chủ nghĩa.
+ Dân tộc Việt Nam ã bỏ qua bản chủ nghĩa i lên xây dựng Chủ nghĩa hội
úng mục tiêu chiến lược
+ Đến năm 1975 với sự kiện ánh ội quân Sài Gòn miền Nam hoàn toàn giải
phóng lúc mấy giờ miền Bắc ã 21 năm quá i lên xây dựng Chủ nghĩa hội còn
miền Nam trải qua 21 năm xây dựng tư bản chủ nghĩa cũng có bước phát triển về kinh
tế hội Lựa chọn con ường chủ nghĩa hội còn tư bản chủ nghĩa khủng hoảng
bộc lộ những hạn chế không phải là chế ộ ưu việt ể lựa chọn.)
lOMoARcPSD|45562685
- Nhim v cách mng ch yếu: Xác nh nhim v ca cách mng trên ba khía
cạnh: (gt LSĐ 65)
+ Chính trị: “Đánh ế quc ch nghĩa Pháp bọn phong kiến, làm cho nước Nam
ược hoàn toàn ộc lp". Chống ế quc chng phong kiến nhim v bản giành
c lp cho dân tc và ruộng ất cho dân cày, trong ó chống ế quc, giành ộc lp cho dân
tộc ược ặt v trí hàng ầu.
+ Kinh tế: Thu hết sn nghip ln của ế quc thc dân, phong kiến ể chia cho dân
cày nghèo, bãi bc th thuế, khóa vô lý,...
+ Văn hóa - hi: Sau khi gii quyết ược hai nhim v trên chúng ta hướng ti
mt xã hi mà ó nam nữ bình quyn, ph thông giáo dc theo công - nông hóa.
ơng lĩnh khẳng nh khẳng nh nhng nhim v kinh tế, chính tr trên bao gm
2 ni dung dân tc và dân ch (chống ế quc và chng phong kiến) trong ó ặt lên hàng
u là nhim v chống Đế Quốc giành ộc lp cho dân tc cn phi gii quyết.
Câu 11: Tại sao cương lĩnh tháng 2 lại xác nh nhim v chống ế quc lên
hàng ầu?
Xut phát t mâu thun ni tại ang diễn ra trong lòng hi Vit Nam lúc by gi,
cui thế k 19 ầu thế k XX khi Pháp xâm lược Vit Nam và biến Vit Nam thành quc
gia thuộc a na phong kiến. Pháp t ách cai tr lên toàn cõi Đông Dương với c vic
trin khai các chính sách chính tr, kinh tế, văn hóa ã y hi Vit Nam nhng
chuyn biến sâu sc v mt mâu thun hi Vit Nam xut hin mâu thun mi bên
cnh mâu thuẫn cũ: mâu thuẫn dân tc gia Toàn th dân tc Vit Nam vi thực dân
Pháp xâm c mâu thun giai cp gia giai cp nông dân vi a ch phong kiến,
trong ó mâu thun dân tc mâu thun gay gt nhất òi hỏi phi gii quyết. Để gii quyết
mâu thuẫn trước khi Đảng ra ời các phong trào yêu nước theo các khuynh hướng phong
kiến và dân ch tư sản ã diễn ra ể ánh uổi thc dân Pháp giành ộc lp dân tộc nhưng tất
c u tht bại. Khi Đảng ra ời với ường li trong ó xác nh cách mng Vit Nam có hai
nhim v ánh ế quốc ánh ộ phong kiến nhưng nhiệm v ánh ế quc là nhim v
hàng u hoàn toàn phù hp vi mâu thun ni tại ang diễn ra trong lòng hi Vit
Nam.
| 1/90

Preview text:

lOMoARcPSD| 45562685
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Câu 1: Tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX ......................................... 3
Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sang giai oạn Chủ nghĩa ế quốc .............. 3
Sự ra ời của CNM-L: ............................................................................................... 4
Thắng lợi của CMT10 Nga (1917) và sự ra ời của QTCS: ................................... 5
Câu 2: Bối cảnh trong nước cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX ..................................... 6
Chính sách cai trị của TDP ..................................................................................... 6
Sự chuyển biến của XHVN ...................................................................................... 7
Câu 3: Mẫu thuẫn quan trọng nhất trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là gì? Vì
sao? ................................................................................................................................ 8
Câu 4: Các phong trào yêu nước òi ộc lập trước khi có Đảng: ................................ 9
Câu 5: Sự lựa chọn con ường cứu nước cứu dân của Nguyễn Ái Quốc ................ 10
Câu 6: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và
tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam .............................................. 12
Câu 7: Nguyễn Ái Quốc ã tập hợp ba tổ chức Cộng sản Đảng, Người ứng ra chủ
trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ...................................................... 14
Câu 9: Tác ộng của CNM-L ối với VN: .................................................................... 17
Câu 10: Trình bày hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và cương lĩnh chính
trị ầu tiên ..................................................................................................................... 17
Câu 11: Tại sao cương lĩnh tháng 2 lại xác ịnh nhiệm vụ chống ế quốc lên hàng
ầu? ................................................................................................................................ 20
Câu 12: Vì sao chủ trương xác ịnh lực lượng cách mạng của cương lĩnh tháng 2
ã thể hiện ược chiến lược ại oàn kết dân tộc? ................................................. 22
Câu 13: Trình bày và phân tích Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông
Dương T10/1930. ......................................................................................................... 24
Câu 14: Nêu hoàn cảnh lịch sử và phân tích chủ trương của Đảng giai oạn 1936- 1 lOMoAR cPSD| 45562685
1939 ......................................................................................................................... 26
Câu 15: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích chủ trương chiến lược mới của
Đảng ......................................................................................................................... 29
Câu 16: Theo các bạn trong các nội dung chuyển hướng chiến lược mới thì nội
dung nào là quan trọng nhất? ................................................................................... 33
Câu 17: Tại sao Đảng lại xác ịnh phương pháp khởi nghĩa i từ từng phần ến tổng
khởi nghĩa trong CMT8? ................................................................................... 35
Câu 18: Thay ổi trong chủ trương của Đảng từ 1930 1945 ở 2 nội dung quan trọng
nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng/ lực lượng cách mạng anh chị hãy làm rõ sự
thay ổi trong chủ trương của Đảng từ 1930 - 1945 về các nội dung nhiệm vụ chủ
yếu của cách mạng/ lực lượng cách mạng..................................................... 36 Câu
19: Nguyên nhân tháng lợi và ý nghĩa lích sử của CMT8/1945? ................... 38
Câu 20: Trình bày hoàn cảnh thế giới và Việt Nam sau CMT8 /1945 .................. 41
Câu 21: Trong rất nhiều các thế lực phản ộng trong nước và quốc tế thì Đảng ta
tại sao lại khẳng ịnh rằng trong chỉ thị kháng chiến kiến quốc kẻ thù chính của
CMVN lúc bấy giờ là TDP mà không phải Anh, Tưởng, Mỹ? ............................... 46
Câu 22: Trong 4 nhiệm vụ: củng cố chính quyền cách mạng, chống thực dân Pháp
xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện ời sống nhân dân, Đảng lại xác ịnh nhiệm vụ
củng cố chính quyền cách mạng là quan trọng nhất? ............................ 48 Câu 23:
Trình bày và phân tích quá trình Đảng lãnh ạo thực hiện .................... 49
Câu 24: Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và ường lối kháng chiến của
Đảng. (1946-1950) ....................................................................................................... 50
Câu 25: Nguyên nhân thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp ............................. 55
Câu 26: Hoàn cảnh lịch sử sau T7/1954 ................................................................... 56
Câu 27: Nội dung, ý nghĩa của Đại hội III (T9/1960) .............................................. 58
Câu 28: Vì sao nói: “Đường lối của ĐH III thể hiện tính ộc lập, tự chủ, sáng tạo”?
......................................................................................................................... 59
Câu 29: Trình bày nội dung nghị quyết 12 (T12/1965) ........................................... 60
(gt 205-208) .................................................................................................................. 60 lOMoARcPSD| 45562685
Câu 30: Tại sao Đảng lại nhận ịnh: “Mặc dù ế quốc Mỹ ưa vào miền Nam Việt
Nam hàng chục vạn quân viễn trinh và chư hầu nhưng tương quan lực lượng giữa
ta và Mỹ không có sự thay ổi lớn”? ..................................................... 60
Câu 31: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước 1954-1975 ............................................................................................. 61
Câu 32: Nêu hoàn cảnh lịch sử sau T4/1975? .......................................................... 64
Câu 33: Trình bày nội dung xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc ......... 69
Câu 34: Đâu là ặc iểm lớn nhất của CMVN lúc ó? Giải thích vì sao? ............ 72 Câu
35: Nêu ường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: ược ưa ra tại
Đại hội IV.. ................................................................................................. 73
Câu 36: Nội dung Lãnh ạo công cuộc ổi mới, ẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa
và hội nhập quốc tế (1986 - nay) .................................................................. 74 Câu 37:
Trình bày về nguổn nhân lực trong thời ại CNH, HĐH: ....................... 80 Câu 38:
Nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay ã áp ứng ược nhu cầu của sự nghiệp CNH,
HĐH ất nước chưa? .......................................................................... 82
Câu 39: Khoa học công nghệ trong sự nghiệp CNH, HĐH ất nước(khái niệm CNH,
HĐH; khái quát quan iểm của ảng về vai trò KHCN; Vai trò KHCN;
thực trạng; ưu nhược iểm)....................................................................................... 83
Câu 40: Giáo dục ào tạo trong sự nghiệp CNH, HĐH ất nước ......................... 84
Câu 41: Văn hóa trong sự nghiệp CNH, HĐH ất nước ........................................ 85
Câu 42: Toàn cầu hoá (thời cơ, thách thức, tích cực, tiêu cực) .............................. 88
Câu 1: Tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản sang giai oạn Chủ nghĩa ế quốc
- Cuối thế kỷ XIX hàng loạt các phát minh khoa học trong các lĩnh vực vật lý, hóa
học, sinh học,... ược phát minh và công bố. Những phát minh ó ã giúp con người khám 3 lOMoARcPSD| 45562685
phá ra những năng lượng mới ể phục vụ cho ời sống. Nhờ việc áp dụng các phát minh
này vào quá trình sản xuất mà vào khoảng thời gian này lực lượng sản xuất của các nước
phát triển mạnh mẽ, làm thay ổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Cũng vì vậy, cuối thế kỷ 19, các nước tư bản có những bước chuyển mạnh mẽ trong ời sống kinh tế xã hội.
- Chủ nghĩa tư bản ã chuyển từ giai oạn tự do cạnh tranh Sang giai oạn ộc quyền
(chủ nghĩa ế quốc). Các nước ế quốc ua nhau ẩy mạnh xâm lược các nước nhỏ, yếu ở
Châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ La tinh biến các quốc gia này thành thuộc ịa của các
nước ế quốc. chính sự xâm lược mạnh mẽ ngày ngày ã làm xuất hiện ba mâu thuẫn lớn của thời ại.
+ Mâu thuẫn giữa ế quốc với ế quốc mâu thuẫn này xuất phát từ sự cạnh tranh
thuộc ịa và thị trường lao ộng của các ế quốc. Kết quả của mâu thuẫn này là cuộc chiến
tranh thế giới thứ nhất diễn ra vào ầu thế kỷ XX và ể lại hậu quả nặng nề cho toàn thế giới.
+ Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản: do nhân dân các dân tộc bị áp
bức bóc lột quá mức sức lao ộng, kết quả mâu thuẫn này là các phong trào dân tộc của
giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản ở các nước tư bản chủ nghĩa.
+ Mâu thuẫn giữa ế quốc và các dân tộc thuộc ịa: mâu thuẫn này xuất phát từ áp
bức bóc lột dã man người dân thuộc ịa của ế quốc và tinh thần không khuất phục không
cam chịu thân phận nô lệ của nhân dân thuộc ịa. Kết quả của mâu thuẫn này là các phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa phát triển rộng khắp và tác ộng mạnh mẽ ến
phong trào yêu nước của Việt Nam nam tuổi nhiên các cuộc phong trào ở Việt Nam
Nam lẻ trẻ chưa thành công ều thất bại do thiếu sự lãnh ạo, lí luận tiên phong.
Sự ra ời của CNM-L:
Vào giữa thế kỷ 19, phong trào ấu tranh của giai cấp công nhân phát triển mạnh
mẽ sẽ ặt ra yêu cầu bức thiết phải có hệ thống lý luận khoa học học với tư cách là vũ khí
tinh thần của giai cấp công nhân dân và nhân dân lao ộng các nước ấu tranh chống lại
chủ nghĩa tư bản. Trong hoàn cảnh ó Chủ nghĩa Mác ra ời, về sau ược Lênin phát triển
và trở thành chủ nghĩa mác-lênin. lOMoARcPSD| 45562685
Chủ nghĩa mác-lênin ra ời Trang bị cơ sở lý luận soi ường cho phong trào công
nhân phát triển; trở thành vũ khí tinh thần của giai cấp công nhân và nhân dân lao ộng
các nước trên thế giới và ặt ra cơ sở cho giai cấp công nhân các nước thuộc ịa xây dựng
chính Đảng Cộng sản. Sự ra ời của ảng cộng sản là yêu cầu khách quan áp ứng cuộc ấu
tranh của giai cấp công nhân chống áp bức, bóc lột.
→ Tác ộng ến VN: Kể từ khi chủ nghĩa Mác - Lênin ược truyền bá vào Việt Nam,
phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển mạnh theo khuynh hướng cách
mạng vô sản, dẫn tới sự ra ời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc d
ã vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt
Nam, sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam. Chủ nghĩa Mác - Lênin là nền tảng tư tưởng,
kim chỉ nam cho hành ộng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Thắng lợi của CMT10 Nga (1917) và sự ra ời của QTCS:
Năm 1917 cách mạng Tháng Mười Nga giành ược thắng lợi ã làm biến ổi sâu sắc
tình hình thế giới. Thắng lợi Cách mạng tháng 10 Nga không chỉ có ý nghĩa to lớn ối
với cuộc ấu tranh của giai cấp vô sản ở các nước tư bản mà còn tác ộng sâu sắc ến
phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa.
Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười mở ra một thời ại mới, "thời ại cách mạng
chống ế quốc, thời ại giải phóng dân tộc". Cuộc cách mạng này cổ vũ mạnh mẽ phong
trào ấu tranh của giai cấp công nhân, nhân dân các nước và là một trong những ộng lực
ra ời của nhiều ảng cộng sản.
Tháng 3-1919, Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) ược thành lập. Sự ra ời của Quốc tế
Cộng sản có ý nghĩa thúc ẩy sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc
tế. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lênin
ược công bố tại Đại hội II Quốc tế Cộng sản vào năm 1920 ã chỉ ra phương hướng ấu
tranh giải phóng các dân tộc thuộc ịa, mở ra con ường giải phóng các dân tộc bị áp bức
trên lập trường cách mạng vô sản.
→ Đối với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá
chủ nghĩa Mác - Lênin và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Nguyễn Ái Quốc ã khẳng
ịnh vai trò của tổ chức này ối với cách mạng nước ta là: "An Nam muốn cách mệnh
thành công, thì tất phải nhờ Đệ tam quốc tế.” 5 lOMoARcPSD| 45562685
Câu 2: Bối cảnh trong nước cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX
Chính sách cai trị của TDP
Trong vòng quay chung của thế giới khi một loạt các nước chủ nghĩa tư bản chuyển
sang chủ nghĩa ế quốc cuối thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX ể mở rộng thuộc ịa khai thác thị
trường lao ộng tài nguyên thiên nhiên Việt Nam ta ã trở thành một miếng mồi ngon nằm
trong tầm ngắm. Ngày 1/9/1958, Pháp và Tây Ban Nha phối hợp nổ súng tấn công vào
bán ảo Sơn Trà Đà Nẵng ánh dấu cho quá trình xâm lược Việt Nam. Đó là thời iểm chế
ộ phong kiến Việt Nam ã lâm vào giai oạn khủng hoảng trầm trọng.
Sử dụng những chính sách cai trị ở Việt Nam cả về mặt chính trị kinh tế lẫn văn hóa xã hội:
+ Chính trị: thực dân Pháp áp ặt chính sách cai trị thực Việt dân, tước bỏ quyền
lực ối nội và ối ngoại của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn; chia Việt Nam ra thành
ba xứ: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và thực hiện ở mỗi kỳ một chế ộ cai trị riêng. Đồng
thời với chính sách nham hiểm này, thực dân Pháp câu kết với giai cấp ịa chủ trong việc
bóc lột kinh tế và áp bức chính trị ối với nhân dân Việt Nam.
+ Kinh tế: thực dân Pháp tiến hành cướp oạt ruộng ất ể lập ồn iền; ầu tư khai thác
tài nguyên; xây dựng một số cơ sở công nghiệp; xây dựng hệ thống ường giao thông
bến cảng phục vụ cho lợi ích của chúng. Chính sách khai thác thuộc ịa của Pháp ã tạo
sự chuyển biến ối với nền kinh tế Việt Nam (hình thành một số ngành kinh tế mới...)
nhưng cũng dẫn ến hậu quả là nền kinh tế nước ta bị lệ thuộc vào tư bản Pháp, bị kìm
hãm trong vòng lạc hậu. → Với những chính sách kinh tế ộc quyền, tăng cường các loại
thuế, khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho chính quốc, thực dân Pháp ã làm
cho nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu, không những không phát triển và trở
nên què quoặt hơn bao giờ hết, nhân dân Việt Nam không chỉ một ngày về chính trị mà
còn trở nên bần cùng về mặt kinh tế. Người dân bị dồn vào bước ường cùng ã vùng lên khởi nghĩa ấu tranh.
+ Về văn hoá - xã hội, thực dân Pháp thực hiện chính sách văn hóa nô dịch, gây
tâm lý tự ti, khuyến khích các hoạt ộng mê tín dị oan, chính sách “ngu dân” ể dễ cai trị,
lập nhà tù nhiều hơn trường học, ồng thời du nhập những giá trị phản văn hoá, duy trì
tệ nạn xã hội vốn có của chế ộ phong kiến và tạo nên nhiều tệ nạn xã hội mới, dùng rượu lOMoARcPSD| 45562685
cồn và thuốc phiện ể ầu ộc các thế hệ người Việt Nam, ra sức tuyên truyền tư tưởng
“khai hoá văn minh” của nước “Đại Pháp”... → Để lại hậu quả nặng nề dân ta bị mù
chữ, hạn chế những tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài.
⇒ Chế ộ áp bức về chính trị, bóc lột về kinh tế, nô dịch về văn hóa của thực dân
Pháp ã làm biến ổi tình hình chính trị kinh tế xã hội Việt Nam nêu trên dẫn tới xã hội
Việt Nam có những biến ổi sâu sắc về xã hội, giai cấp và mâu thuẫn xã hội.
Sự chuyển biến của XHVN
Tính chất xã hội: trước khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là một nước phong
kiến ộc lập, sau khi thực dân Pháp xâm lược bằng những thỏa hiệp với Pháp mà chế ộ
phong kiến này không hoàn toàn mất i, Việt Nam trở thành nước thuộc ịa nửa phong kiến.
Nhân dân Việt Nam từ một người tự do làm chủ ất nước thành một người nô lệ của
ất nước mất chủ quyền.
Giai cấp xã hội: trong chế ộ Quốc gia phong kiến ộc lập, xã hội Việt Nam tồn tại
hai giai cấp: nông dân (Giai cấp nông dẫn là lực lượng ồng ảo nhất trong xã hội Việt
Nam, bị thực dân và phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Tình cảnh khốn khổ, bẩn cùng
của giai cấp nông dàn Việt Nam ã làm tăng thêm lòng căm thù ế quốc và phong kiến
tay sai, làm tăng thêm ý chí cách mạng của họ trong cuộc ấu tranh giành lại ruộng ất
và quyền sống tự do) và ịa chủ phong kiến (Giai cấp ịa chủ câu kết với thực dân Pháp
tăng cường bóc lột, áp bức nông dân. Tuy nhiên, trong nội bộ giai cấp ịa chủ Việt Nam
lúc này có sự phân hoá, một bộ phận ịa chủ có lòng yêu nước, căm ghét chế ộ thực dân
ã tham gia ấu tranh chống Pháp dưới các hình thức và mức ộ khác nhau). Khi Pháp
sang xâm lược dưới sự bóc lột, khai thác thuộc ịa và du nhập một phần nhỏ phương thức
sản xuất tư bản Việt Nam xuất hiện thêm giai cấp mới: giai cấp công nhân, giai cấp tư
sản và tầng lớp tiểu tư sản:
+ Giai cấp công nhân Việt Nam ược hình thành gắn với các cuộc khai thác thuộc
ịa, với việc thực dân Pháp thiết lập các nhà máy, xí nghiệp, công xưởng, khu ồn iền...
Ngoài những ặc iểm của giai cấp công nhân quốc tế, giai cấp công nhân Việt Nam có
ặc iểm riêng vì ra ời trong hoàn cảnh một nước thuộc ịa nửa phong kiến, chủ yếu xuất 7 lOMoARcPSD| 45562685
thân từ nông dân, cơ cấu chủ yếu là công nhân khai thác mỏ, ồn iền, lực lượng còn nhỏ
bé, nhưng sớm vươn lên tiếp nhận tư tưởng tiên tiến của thời ại, nhanh chóng phát triển
từ "tự phát ến “tự giác”, thể hiện là giai cấp có năng lực lãnh ạo cách mạng.
+ Giai cấp tư sản Việt Nam xuất hiện muộn hơn giai cấp công nhân. Một bộ phận
có lợi ích gắn liền với tư bản Pháp, tham gia vào ời sống chính trị, kinh tế của chính
quyền thực dân Pháp, trở thành tầng lớp tư sản mại bản Một bộ phận là giai cấp tư sản
dân tộc, họ bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm, bị lệ thuộc, yếu ớt về kinh tế Phần lớn
tư sản dân tộc Việt Nam có tinh thần dân tộc, yêu nước nhưng không có khả năng tập
hợp các giai tầng ể tiến hành cách mạng.
+ Tầng lớp tiểu tư sản (tiểu thương, tiểu chủ, sinh viên,...) bị ế quốc, tư bản chèn
ép, khinh miệt, họ có tinh thần dân tộc, yêu nước, rất nhạy cảm về chính trị và thời cuộc.
Tuy nhiên, do ịa vị kinh tế bấp bênh, hay dao ộng, thiếu kiên ịnh, do ó tầng lớp tiểu tư
sản không thể lãnh ạo cách mạng.
→ Nông dân là lực lượng ông ảo nhất, công nhân là giai cấp nắm giữ ngọn cờ cách
mạng, giữ vai trò lãnh ạo, có sứ mệnh lịch sử cao nhất.
Mâu thuẫn xã hội: Trước khi Pháp xâm lược ở Việt Nam tồn tại một mâu thuẫn
giữa nông dân và ịa chủ phong kiến ó là mâu thuẫn giai cấp. Sau khi thực dân Pháp xâm
lược Việt Nam xuất hiện thêm một mâu thuẫn mới ó là mâu thuẫn dân tộc giữa toàn thể
nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược. Mâu thuẫn này là mâu thuẫn gay gắt
nhất và òi hỏi phải giải quyết.
Câu 3: Mẫu thuẫn quan trọng nhất trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là gì? Vì sao?
Mâu thuẫn quan trọng nhất là mâu thuẫn dân tộc vì:
+ Giai cấp ịa chủ cấu kết với thực dân pháp ể góp phần áp bức bóc lột nhân dân
lao ộng Việt Nam. Bên cạnh ó giai cấp ịa chủ vẫn chịu sự chi phối trèn ép của thực dân Pháp.
+ Nông dân là giai cấp ông ảo nhất bị bóc lột áp bức ến tận xương tủy. Tình cảnh
khốn khổ, Bình cùng của giai cấp nhân dân ã làm tăng thêm lòng căm thù cũng như ý
chí cách mạng sâu sắc trong cuộc ấu tranh òi lại ruộng ất và quyền sống tự do. lOMoARcPSD| 45562685
+ Giai cấp công nhân ăn trực tiếp xuất thân từ giai cấp nhân dân là nạn nhân của
chính sách chiếm oạt ruộng ất mà thực dân Pháp thi hành, bị Đế Quốc, Phong Kiến áp bức bóc lột.
+ Giai cấp tư sản ngay từ khi ra ời ã bị Tư sản Pháp và tư sản người Hoa cạnh tranh trèn ép
+ Tầng lớp tiểu tư sản có ời sống bấp bênh dễ bị phá sản trở thành người vô sản
⇒ Các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ ều mang thân
phận người dân mất nước và ở những mức ộ khác nhau, ều bị thực dân pháp áp bức bóc lột.
Câu 4: Các phong trào yêu nước òi ộc lập trước khi có Đảng:
Ngay từ khi Pháp xâm lược, các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp của
nhân dân Việt Nam ã diễn ra liên tục, rộng khắp. Đến năm 1884, mặc dù triều ình phong
kiến nhà Nguyễn ã ầu hàng, nhưng một bộ phận phong kiến yêu nước ã cùng với nhân
dân vẫn tiếp tục ấu tranh vũ trang chống Pháp.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến:
+ Phong trào Cần Vương (1885 - 1896): Ngày 13-7-1885, vua Hàm Nghi xuống
chiếu Cần Vương. Phong trào Cần Vương phát triển mạnh ra nhiều ịa phương ở Bắc
Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ. Ngày 1-11-1888, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt nhưng phong
trào Cần Vương vẫn tiếp tục ến năm 1896.
+ Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (Bắc Giang) diễn ra từ năm 1884. Nghĩa quân Yên
Thế ã ánh thắng Pháp nhiều trận và gây cho chúng nhiều khó khăn, thiệt hại. Cuộc chiến
ấu của nghĩa quân Yên Thế kéo dài ến năm 1913 thì bị dập tắt.
+ Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), các cuộc khởi nghĩa vũ trang
chống Pháp của nhân dân Việt Nam vẫn tiếp diễn, nhưng ều không thành công.
→ Thất bại của các phong trào trên ã chứng tỏ giai cấp phong kiến và hệ tư tưởng
phong kiến không ủ iều kiện ể lãnh ạo phong trào yêu nước giải quyết thành công nhiệm
vụ dân tộc ở Việt Nam.
Phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản:
+ Đầu thế kỷ XX, phong trào yêu nước dưới sự lãnh ạo của tầng lớp sĩ phu tiến bộ
chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản diễn ra sôi nổi. Về mặt phương pháp, tầng 9 lOMoARcPSD| 45562685
lớp sĩ phu lãnh ạo phong trào giải phóng dân tộc ầu thế kỷ XX có sự phân hoá thành hai
xu hướng. Một bộ phận chủ trương ánh uổi thực dân Pháp, giành ộc lập dân tộc, khôi
phục chủ quyền quốc gia bằng biện pháp bạo ộng; một bộ phận khác lại coi cải cách là
giải pháp ể tiến tới khôi phục ộc lập.
+ Đại diện của xu hướng bạo ộng là Phan Bội Châu, với chủ trương dùng biện
pháp bạo ộng ể ánh uổi thực dân Pháp khôi phục nền ộc lập cho dân tộc.
+ Đại biểu cho xu hướng cải cách là Phan Châu Trinh, với chủ trương vận ộng cải
cách văn hoá, xã hội; ộng viên lòng yêu nước trong nhân dân; ả kích bọn vua quan phong
kiến thối nát, ề xướng tư tưởng dân chủ tư sản; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu
dân sinh, mở mang dân quyền; phản ối ấu tranh vũ trang và cầu viện nước ngoài.
+ Ngoài ra, trong thời kỳ này ở Việt Nam còn có nhiều phong trào ấu tranh khác
như: Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907); Phong trào "tẩy chay Khách trú" (1919);
Phong trào chống ộc quyền xuất nhập khẩu ở cảng Sài Gòn (1923); ấu tranh trong các
hội ồng quản hạt, hội ồng thành phố... òi cải cách tự do dân chủ,...
→ Phong trào theo khuynh hướng dân chủ tư sản thất bại chứng tỏ giai cấp tư sản
Việt Nam bất lực trước ngọn cờ cách mạng của lịch sử cách mạng Việt Nam, không ủ
sức mạnh giống như giai cấp tư sản và các nước khác trên thế giới.
⇒ KL: Từ khi Pháp xâm lược trước chính sách cai trị ường lối của thực dân Pháp
thì phong trào yêu nước luôn luôn bùng nổ với các phương hướng khác nhau xong tất cả ều thất bại.
Nguyên nhân thất bại: Do thiếu ường lối chính trị úng ắn ể giải quyết triệt ể những
mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu của xã hội, chưa có một tổ chức vững mạnh ể tập hợp, giác
ngộ và lãnh ạo toàn dân tộc, chưa xác ịnh ược phương pháp ấu tranh thích hợp ể ánh ổ kẻ thù.
Nhiệm vụ lịch sử cấp thiết ặt ra cho thế hệ yêu nước ương thời là cần phải có một
tổ chức cách mạng tiên phong, có ường lối cứu nước úng ắn ể giải phóng dân tộc.
Câu 5: Sự lựa chọn con ường cứu nước cứu dân của Nguyễn Ái Quốc
(Tìm khảo nghiệm và lựa chọn con ường cứu nước cứu dân 1911-1920)
Nguyễn Ái Quốc sinh ra trong một gia ình nhà nho yêu nước và lớn lên trên mảnh
ất có truyền thống ấu tranh bất khuất chống giặc ngoại xâm, sớm chứng kiến cảnh nước lOMoARcPSD| 45562685
mất nhà tan nhân dân lầm than nô lệ, chứng kiến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân bị
thất bại và Chìm Trong Biển Máu, các phong trào yêu nước òi ộc lập của nhân dân của
các vị tiền bối lần lượt thất bại, ất nước rơi vào tình thế bế tắc khủng hoảng trầm trọng
về ường lối cứu nước. Trước tình hình ó, Ái Quốc mang trong mình Dòng Máu Khát
khao cháy bỏng ó là “ ộc lập cho dân tộc tôi, tự do cho ồng bào tôi, ó là tất cả những gì
tôi muốn, tất cả những gì tôi mong” vào ngày 5/ 6/ 1911, lấy tên Vân Ba rời bến cảng
Nhà Rồng lên ường sang Pháp ể học hỏi, chính thức hành trình 30 năm bôn ba hải ngoại
tìm ường cứu nước cho dân tộc Việt Nam.
Năm 1911, Trong quá trình tìm ường cứu nước Người ã tìm hiểu kỹ các cuộc cách
mạng iển hình trên thế giới. Người ánh giá cao tư tưởng tự do, bình ẳng, bác ái và quyền
con người của các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu như Cách mạng Mỹ (1776), Cách
mạng Pháp (1789) nhưng cũng nhận thức rõ những hạn chế của các cuộc cách mạng tư
sản. Từ ó, Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh; Con ường cách mạng tư sản không thể ưa lại ộc
lập và hạnh phúc thực sự cho nhân dân các nước nói chung, nhân dân Việt Nam nói riêng.
→ Quá trình từ năm 1911 ến 1917 người rút ra ược hai kết luận: (1) ở âu trên thế
giới thì nhân dân lao ộng cũng bị áp bức bóc lột và ở âu trên thế giới cũng có hai loại
người người bị bóc lột và người bóc lột; (2) Ở âu trên thế giới nhân dân lao ộng cũng là
bạn, chủ nghĩa ế quốc cũng là kẻ thù. Người nhận thức rõ âu là bạn, âu là thù.
Năm 1917 với thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga ã tác ộng mạnh mẽ tới
nhận thức của Người, ây là cuộc “cách mạng ến nơi” nghĩa là dân chúng ược hưởng cái
hạnh phúc tự do bình ẳng thật. Lúc ó, Người từ Anh trở lại Pháp và tham gia hoạt ộng
chính trị hướng về tìm hiểu con ường Cách mạng tháng 10 Nga, tìm hiểu về Lênin
Đầu năm 1919, Nguyễn Tất Thành tham gia Đảng Xã hội Pháp, một chính ảng tiến
bộ nhất lúc ó ở Pháp. Tháng 6/1919, tại Hội nghị Vécxây, Pháp. Nguyễn Tất Thành lấy
tên là Nguyễn Ái Quốc thay mặt Hội những người An Nam yêu nước ở Pháp gửi tới
Hội nghị bản Yêu sách của nhân dân An Nam (gồm tám iểm òi quyền tự do cho nhân
dân Việt Nam). Những yêu sách ó dù không ược Hội nghị áp ứng. nhưng ã tạo nên tiếng
vang lớn trong dư luận quốc tế và Nguyễn Ái Quốc càng hiểu rõ hơn bản chất của ế quốc, thực dân. 11 lOMoARcPSD| 45562685
Vào tháng 7-1920, Nguyễn Ái Quốc ọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
về vấn ề dân tộc và vấn ề thuộc ịa của Lenin ăng trên báo Nhân ạo. Người tìm thấy trong
Luận cương của Lenin lời giải áp về con ường giải phóng cho nhân dân Việt Nam; về
vấn ề thuộc ịa trong mối quan hệ với phong trào cách mạng thế giới... Nguyễn Ái Quốc
ã ến với chủ nghĩa Mác - Lênin, i theo QTCS về CM các DT thuộc ịa
Tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (tháng 12-1920), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán
thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản ịa và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Sự
kiện này ánh dấu bước ngoặt trong cuộc ời hoạt ộng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc -
từ người yêu nước trở thành người cộng sản và tìm thấy con ường cứu nước úng ắn:
"Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con ường nào khác con ường cách mạng vô sản".
Từ ây, cùng với việc thực hiện nhiệm vụ ối với phong trào cộng sản quốc tế,
Nguyễn Ái Quốc xúc tiến truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, vạch phương hướng chiến
lược cách mạng Việt Nam và chuẩn bị iều kiện ể thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nguyễn Ái Quốc tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam thông
qua những bài ăng trên các báo, vạch rõ âm mưu, thủ oạn và tội ác của chủ nghĩa ế quốc,
ồng thời khéo léo truyền bá con ường CMVS về VN, khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu
nước, thức tỉnh tinh thần dân tộc nhằm ánh uổi thực dân Pháp xâm lược.
Câu 6: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tư tưởng, chính trị
và tổ chức cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Xuất phát từ bối cảnh ất nước cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20 bị thực dân Pháp xâm
lược, Nhân dân Việt Nam trở thành dân phong quốc lộ mất ộc lập tự do từ ó các phong
trào yêu nước diễn ra sôi nổi nhưng tất cả ều thất bại vì thiếu ường lối cứu nước và tổ
chức lãnh ạo cách mạng. Trong bức tranh êm en tối của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ
giờ, xuất hiện một vì sao sáng mang tên Nguyễn Ái Quốc - Hồ
Chí Minh Minh và bằng khát khao cháy bỏng tìm ường cứu nước của dân tộc Việt Nam,
Người ã ra i tìm ường cứu nước năm 1911 và sau hơn 10 năm tìm ường cứu nước người
ã tìm ra con ường cách mạng vô sản từ ó người ã tích cực chuẩn bị các iều kiện truyền
bá chủ nghĩa mác-lênin về nước với các iều kiện chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra ời của Đảng. lOMoAR cPSD| 45562685
Về tư tưởng: Người truyền bá chủ nghĩa mác-lênin vào Việt Nam bằng cách viết
và gửi sách báo tài liệu về Việt Nam qua con ường theo chân các thủy thủ nhằm chuyển
biến nhận thức của quần chúng ặc biệt là giai cấp công nhân làm cho từng bước hệ tư
tưởng mác-lênin từng bước chiếm ưu thế trong ời sống xã hội làm chuyển biến mạnh
mẽ phong trào yêu nước theo lập trường của giai cấp công nhân. Từ giữa năm 1921, tại
Pháp, cùng một số nhà cách mạng của các nước thuộc ịa khác, Nguyễn Ái Quốc tham
gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc ịa, sau ó sáng lập tờ báo (Người cùng khổ). Năm 1922,
Nguyễn Ái Quốc ược cử làm Trưởng Tiểu ban Nghiên cứu về Đông Dương, Người tích
cực tố cáo, lên án bản chất áp bức, bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân ối với nhân
dân các nước thuộc ịa và kêu gọi, thức tỉnh nhân dân bị áp bức ấu tranh giải phóng.
Trong tác phẩm Đường cách mệnh (năm 1927). Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh:
“Đảng muốn vững thì phải có chủ nghĩa làm cốt, trong ảng ai cũng phải hiểu, ai cũng
phải theo chủ nghĩa ấy. Phải truyền bá tư tưởng vô sản, lý luận Mác - Lênin vào phong
trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.
Về chính trị: Nguyễn Ái Quốc ưa ra những luận iểm quan trọng về cách mạng giải
phóng dân tộc. Người khẳng ịnh: con ường cách mạng của các dân tộc bị áp bức là giải
phóng giai cấp, giải phóng dân tộc. Đường lối chính trị của Đảng cách mạng phải hướng
tới giành ộc lập cho dân tộc, tự do, hạnh phúc cho ồng bào, hướng tới xây dựng nhà
nước mang lại quyền và lợi ích cho nhân dân. Nguyễn Ái Quốc xác ịnh, cách mạng giải
phóng dân tộc ở các nước thuộc ịa là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
Về vấn ề Đảng Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc khẳng ịnh: “Trước hết phải có ảng cách
mệnh, ể trong thì vận ộng và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức
và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công, cũng như người
cầm lái có vững thuyền mới chạy”.
Phong trào “Vô sản hóa” do Kỳ bộ Bắc Kỳ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
phát ộng từ ngày 29/9/1928 ã góp phần truyền bá tư tưởng vô sản, rèn luyện cán bộ và
xây dựng, phát triển tổ chức của công nhân.
Về tổ chức: Cùng với việc truyền bá lý luận chính trị ể chuẩn bị cho sự ra ời của
một chính ạo người ã dày công chuẩn bị về mặt tổ chức: 13 lOMoARcPSD| 45562685
Tháng 11/1924, Người ến Quảng Châu (Trung Quốc), ể ào tạo cán bộ, xúc tiến các
công việc tổ chức thành lập Đảng Cộng sản. Tháng 2/1925, Người lựa chọn một số
thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra nhóm Cộng sản oàn.
Tháng 6/1926, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
tại Quảng Châu (Trung Quốc), nòng cốt là Cộng sản oàn ể vừa chuẩn bị cán bộ, vừa truyền bá CNML
Từ năm 1921 ến 1927 các tác phẩm của người ược tập hợp và xuất bản thành cuốn
Đường cách mệnh. Đây là cuốn sách chính trị ầu tiên của cách mạng Việt Nam xác ịnh
rõ con ường, mục tiêu, lực lượng và phương pháp ấu tranh của cách mạng. Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên chưa phải là chính ảng cộng sản nhưng quá trình hoạt ộng,
chương trình hoạt ộng ã thể hiện quan iểm lập trường của giai cấp công nhân; là tiền
thân dẫn tới ra ời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Hội là tổ chức trực tiếp truyền bá
chủ nghĩa mác-lênin và Việt Nam và cũng là sự chuẩn bị quan trọng về tổ chức ể tiến
hành thành lập chính Đảng của giai cấp công nhân ở Việt Nam phong trào công nhân
cũng phát triển từ tự phát sang tự giác,
Chủ nghĩa mác-lênin ược truyền bá sâu rộng vào trong nước Con ường cách mạng
vô sản ã chiếm ưu thế trong phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Chỉ trong
vòng nửa cuối năm 1929, Việt Nam lần lượt xuất hiện ba tổ chức CSĐ: Đông Dương
Cộng Sản; Đảng An Nam Cộng Sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn. Sự
phân hóa tích cực khẳng ịnh bước phát triển về chất của phong trào yêu nước ở Việt
Nam. Tuy nhiên, ba tổ chức Cộng sản này ra ời ều muốn nâng tầm ảnh hưởng, vì vậy ã
tranh giành lẫn nhau, gây ra hiệu ứng tiêu cực ối với cách mạng Việt Nam, gây nên sự
phân tán về lực lượng và thiếu thống nhất về tổ chức trên cả nước. Điều này ã ề ra nhu
cầu cấp bách thành lập một chính Đảng có ủ khả năng tập hợp lực lượng toàn dân tộc
và ảm nhiệm vai trò lãnh ạo sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Câu 7: Nguyễn Ái Quốc ã tập hợp ba tổ chức Cộng sản Đảng, Người ứng ra
chủ trì hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Từ ngày 6/1/1930 ến ngày 7/2/1930, hội nghị thành lập Đảng ược tiến hành tại
Hương Cảng, Trung Quốc. Sau hơn một tháng làm việc khẩn trương trong hoàn cảnh bí
mật, Hội nghị ã quyết ịnh thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một ảng cộng sản lOMoAR cPSD| 45562685
chân chính duy nhất ở Việt Nam lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam; cử ra ban chấp
hành trung ưng lâm thời; thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương
trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt của Đảng. Đến ngày 24-2-1930, việc thống nhất các tổ
chức cộng sản thành một chính ảng duy nhất ược hoàn thành. Từ ây, cả ba tổ chức cộng
sản Việt Nam ã thống nhất trọn vẹn vào một Đảng cộng sản duy nhất. Đặc biệt Chánh
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt còn ược coi là Cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng,
nó như một sợi chỉ ỏ xuyên suốt sau này trong việc ịnh hướng cho cách mạng Việt Nam
khi tiến hành giải phóng dân tộc.
Có thể thấy, vai trò lớn lao, cao cả của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam ược thể hiện ở việc Người ã sáng suốt, nhạy bén, tìm ra con ường
úng ắn cho cách mạng dân tộc và ngay sau ó ã khẩn trương, tích cực truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lênin vào cách mạng Việt Nam; tích cực chuẩn bị mọi mặt từ tư tưởng, chính trị,
ến các tổ chức ể dẫn tới sự ra ời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Người còn nắm
bắt nhanh chóng ược tình hình cách mạng trong nước ể triệu tập Hội nghị hợp nhất các
tổ chức cộng sản thành một chính ảng duy nhất của Việt Nam, lấy tên là Đảng Cộng sản
Việt Nam. Sự ra ời của Đảng ta chính là nhờ vào công lao to lớn của Người – Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 8: Sự lựa chọn con ường cứu nước giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái
Quốc khác với các vị tiền bối trước
Giữa thế kỷ XIX ầu thế kỷ XX phong trào kháng chiến chống Pháp bùng nổ và lan
rộng trong cả nước, các cuộc ấu tranh trỗi dậy ều ược thúc ẩy bởi tinh thần yêu nước
nhiệt thành và ý chí căm thù giặc Pháp sôi sục. Song, trước sau ều bị thất bại do chưa
có một ường lối kháng chiến rõ ràng. Trước những tình cảnh của xã hội bấy giờ, tiếp
nối truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất của dân tộc Chủ tịch Hồ Chí Minh ã
quyết ịnh và i tìm ường cứu nước với quyết tâm cháy bỏng “tự do cho ồng bào tôi, ộc
lập cho tổ quốc tôi, ó là tất cả những iều tôi muốn, ó là tất cả những iều tôi hiểu”
Cứu nước của những người i trước:
Phan Bội Châu chọn con ường i sang phương Đông. Đối tượng mà ông gặp gỡ là
những chính khách cách Nhật Bản ể xin họ giúp Việt Nam ánh pháp chủ ộng ấu tranh bạo ộng. 15 lOMoAR cPSD| 45562685
Phan Châu Trinh chủ trương cứu nước bằng biện pháp cải cách, dựa vào Pháp ể
ánh ổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, giành ộc lập dân tộc.
→ Các phong trào yêu nước chống Pháp ều thất bại Nguyên nhân sâu xa là do
thiếu ường lối chính trị úng ắn, thiếu sự lãnh ạo của một giai cấp tiên tiến.
Thực tế thất bại của lớp cha ông ã chỉ ra rằng sự bất lực của hệ tư tưởng pk và hệ
từ tương tư sản trước nhiệm vụ lịch sử ặt ra là lãnh ạo toàn dân chống Pháp, giành lại
ộc lập. Cách mạng Việt Nam khủng hoảng về ường lối, thiếu hệ thống lý luận cách mạng
tiên tiến của giai cấp công nhân - có khả năng dẫn dắt cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam thành công.
Tìm ường cứu nước là con ường thời ại rất khó khăn, rút kinh nghiệm từ các vị
tiền bối thì Người quyết ịnh i sang các nước Tây Âu với nhận thức úng ắn là muốn ánh
ổ kẻ thù thì phải biết rõ kẻ thù ó. Ngày 5/6/1911, từ bến cảng Nhà Rồng, Người ã ra i
tìm ường cứu nước. Khác với các nhà tiền bối Nguyễn Ái Quốc sang phương tây ể tìm
ường cứu nước, Người chọn sang Pháp nước ầu tiên ặt chân ến bởi nước Pháp là nước
giành thắng lợi trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền vào năm 1789, ây là cuộc cách
mạng tư sản triệt ể nhất châu Âu. Trong quá trình thống trị Việt Nam thực dân Pháp có
khẩu hiệu “tự do, bình ẳng, bác ái” người ến nước Pháp ể tìm hiểu sự thật của khẩu hiệu ó.
Thứ nhất, trên hành trình tìm ường cứu nước Nguyễn Ái Quốc ã tìm hiểu sâu sắc
các cuộc cách mạng iển hình trên thế giới.
Thứ hai, mục ích của cuộc ra i. Nếu Phần lớn những người Việt Nam xuất Dương
lúc bấy giờ là ể tìm sự giúp ỡ của bên ngoài, cầu ngoại viện ể ánh Pháp thì Nguyễn Ái
Quốc ra i là ể tìm con ường cách thức ánh uổi thực dân Pháp, giải phóng dân tộc.
Thứ ba, hướng i. Người sang Pháp tìm hiểu tận gốc kẻ thù ang áp bức, nô dịch ất
nước mình, từ ó có phương pháp và vũ khí phù hợp ánh uổi chúng.
Thứ tư, trên hành trình tìm ường cứu nước Người ã bắt gặp chân lý cứu nước của
CNM-L và xác ịnh con ường cứu nước theo con ường cách mạng tháng 10 Nga. Con
ường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là con ường i từ chủ nghĩa yêu nước ối với chủ
nghĩa cộng sản: “ muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con ường nào khác là
con ường cách mạng vô sản” lOMoARcPSD| 45562685
Sau hơn 10 năm bôn ba hải ngoại, Người ã úc kết ra: -
Mục tiêu cuối cùng của CM: Giải phóng dân tộc và i lên xã hội cộng sản:
giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng loài người giành ộc lập dân tộc và tự do cho nhân dân. -
Giai cấp lãnh ạo: Nguyễn Ái Quốc xác ịnh giai cấp công nhân thông qua ảng cộng sản -
Lực lượng tham gia CM: Khối ại oàn kết toàn dân -
Nhiệm vụ CM: Đánh ổ ế quốc giành ộc lập dân tộc, ánh ổ phong kiến em
lại ruộng ất cho dân cày.
Câu 9: Tác ộng của CNM-L ối với VN:
- Chủ nghĩa mác-lênin ược Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh tiếp nhận và truyền
bá về Việt Nam là cơ sở dẫn tới sự ra ời của Đảng Cộng sản Việt Nam, tức là chủ nghĩa
Mác Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước dẫn tới sự ra ời
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Chủ nghĩa Mác Lênin trở thành cơ sở lý luận và kim chỉ nam trong hoạch ịnh
ường lối cách mạng của Đảng, từ khi Đảng ra ời cho ến nay.
+ Trong Cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân ăn ở mỗi giai oạn lịch sử khi ề ra
ường lối, chủ trương Đảng ều Căn cứ vào cơ sở lý luận của chủ nghĩa mác-lênin.
+ Ngày nay công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội cũng vậy
Câu 10: Trình bày hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam và cương lĩnh
chính trị ầu tiên
a. Các tổ chức cộng sản ra ời
Dưới sự cai trị của thực dân Pháp ã tác ộng dẫn tới chuyển biến của xã hội
Việt Nam ( tính chất, nhiệm vụ CM, giai cấp XH) và từ ó ặt ra yêu cầu giải quyết mâu
thuẫn bằng các phong trào yêu nước, Xã hội Việt Nam phát triển mạnh mẽ trước khi có
Đảng theo hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản → các phong trào phát triển
mạnh mẽ nhưng ều thất bại → cách mạng Việt Nam ang khủng hoảng về ường lối cứu
nước và tổ chức ủ mạnh ể lãnh ạo cách mạng Việt Nam.
→ Đặt ra yêu cầu: cách mạng Việt Nam phải có ường lối giải quyết con ường cứu
nước và tổ chức ủ mạnh. Nguyễn Ái Quốc ã ra i tìm ường cứu nước và sau 10 năm bôn 17 lOMoAR cPSD| 45562685
ba hải ngoại, Người ã tìm ra con ường cứu nước là cách mạng vô sản theo chủ nghĩa Mác Lênin.
Từ 1920 ến 1930 người tích cực trực tiếp truyền bá chủ nghĩa mác-lênin về nước
chuẩn bị iều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc ra ời Đảng Cộng sản Việt
Nam. Khi chủ nghĩa mác-lênin ã ược truyền bá sâu rộng vào phong trào công nhân và
phong trào yêu nước Việt Nam thông qua hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Đến
năm 1929 phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam phát triển mạnh
mẽ iều ó chứng tỏ chủ nghĩa Mác Lênin và con ường cách mạng vô sản ã hoàn toàn chỉ
ưu thế, ược ông ảo quần chúng nhân dân ón nhận và biến thành các phong trào cách
mạng. Đến năm 1929, trước sự phát triển mạnh mẽ của phong trào cách mạng Việt Nam,
tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không còn thích hợp và ủ sức lãnh ạo
phong trào yêu cầu phải có tổ chức Đảng.
Tháng 6/1929 cho ến cuối năm 1929, trước sự thắng thế của con ường cách mạng
vô sản tuân theo chủ nghĩa mác-lênin ã dẫn tới sự ra ời của ba tổ chức:
+ Đông Dương Cộng Sản Đảng (T6/1929)
+ An Nam Cộng Sản Đảng (T11/1929)
+ Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn (T12/1929)
→ Một lần nữa chứng tỏ sự thắng thế của chủ nghĩa mác-lênin. Sự ra ời ba tổ chức
cộng sản trên cả nước diễn ra nửa cuối năm 1929 ã khẳng ịnh bước phát triển về chất
của phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng cách mạng vô sản, phù hợp với
xu thế và nhu cầu bức thiết của lịch sử Việt Nam. Đồng thời gây chia rẽ mất oàn kết
trong nội bộ các tổ chức trong quần chúng nhân dân gây hoang mang trong dư luận. Các
tổ chức oàn thể ra ời, nhưng ể lãnh ạo ược thì phải tập hợp ược quần chúng nhân dân
nên tổ chức nào cũng muốn lôi kéo quần chúng nhân dân làm hoang mang dư luận, mất
oàn kết nội bộ, sơ hở trong mật thám phá tổ chức.
b. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (gt LSĐ 61)
c. Nội dung cơ bản cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng
Mở ầu: Cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ 20, Pháp xâm lược Việt Nam tồn tại hai mâu
thuẫn cơ bản là mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp, giải quyết mâu thuẫn dân tộc
ã nổ ra nhiều phong trào yêu nước nhưng ều thất bại từ ó ặt ra yêu cầu phải có tổ chức, lOMoAR cPSD| 45562685
ường lối. Trước tình hình ó, Nguyễn Ái Quốc ã tìm ra ường lối cách mạng cứu nước,
cứu dân và trực tiếp chủ trì hội nghị thành lập Đảng tại Hà nội diễn ra từ ngày 6/1 ến
ngày 7/ 2/ 1930 ã thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và trở thành cương lĩnh chính trị ầu tiên của Đảng cộng sản
Việt Nam và cương lĩnh ã ề cập ến tất cả vấn ề mang tính chiến lược cách mạng Việt Nam:
- Mục tiêu chiến lược cương lĩnh xác ịnh làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ
ịa cách mạng ể i ến xã hội cộng sản hay ược hiểu ánh ổ ế quốc thực dân giành ộc lập
dân tộc và ánh ổ ịa chủ phong kiến em lại ruộng ất cho dân cày.
(→ Lịch sử Việt Nam tuân theo úng mục tiêu chiến lược này: Thông qua Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ánh ổ ế quốc phát xít và phong kiến tay sai lập chế ộ Việt
Nam dân chủ cộng hòa mở ra một kỷ nguyên mới ộc lập, tự do, hạnh phúc thường ến i
lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội. sau ó, Pháp lại quay lại xâm lược Việt Nam tiếp tục
kháng chiến 9 năm, ến năm 1954 ánh ổ hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai
hoàn toàn giải phóng. Tháng 7 1954, Hiệp ịnh Giơnevơ ược ký kết, miền Bắc chính thức
hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Lịch sử miền Bắc lúc bấy giờ ứng trước 2 sự lựa chọn:
+ Những năm 50 là thời kỳ ỉnh cao phat triển tư bản chủ nghĩa phát triển, phát
triển mạnh khoa học công nghệ. Nếu úng theo quy luật của chủ nghĩa mác-lênin thì xã
hội loài người lần lượt trải qua 5 hình thái xã hội: Công xã nguyên thủy- chiếm hữu nô
lệ- phong kiến- tư bản chủ nghĩa- xã hội chủ nghĩa.
+ Dân tộc Việt Nam ã bỏ qua Tư bản chủ nghĩa i lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội
úng mục tiêu chiến lược
+ Đến năm 1975 với sự kiện ánh ổ ội quân Sài Gòn miền Nam hoàn toàn giải
phóng lúc mấy giờ miền Bắc ã có 21 năm quá ộ i lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội còn
miền Nam trải qua 21 năm xây dựng tư bản chủ nghĩa cũng có bước phát triển về kinh
tế xã hội → Lựa chọn con ường chủ nghĩa xã hội còn tư bản chủ nghĩa khủng hoảng
bộc lộ những hạn chế không phải là chế ộ ưu việt ể lựa chọn.) 19 lOMoARcPSD| 45562685
- Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu: Xác ịnh nhiệm vụ của cách mạng trên ba khía cạnh: (gt LSĐ 65)
+ Chính trị: “Đánh ổ ế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam
ược hoàn toàn ộc lập". Chống ế quốc và chống phong kiến là nhiệm vụ cơ bản ể giành
ộc lập cho dân tộc và ruộng ất cho dân cày, trong ó chống ế quốc, giành ộc lập cho dân
tộc ược ặt ở vị trí hàng ầu.
+ Kinh tế: Thu hết sản nghiệp lớn của ế quốc thực dân, phong kiến ể chia cho dân
cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế, khóa vô lý,...
+ Văn hóa - xã hội: Sau khi giải quyết ược hai nhiệm vụ trên chúng ta hướng tới
một xã hội mà ở ó nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo công - nông hóa.
⇒ Cương lĩnh khẳng ịnh khẳng ịnh những nhiệm vụ kinh tế, chính trị trên bao gồm
2 nội dung dân tộc và dân chủ (chống ế quốc và chống phong kiến) trong ó ặt lên hàng
ầu là nhiệm vụ chống Đế Quốc giành ộc lập cho dân tộc cần phải giải quyết.
Câu 11: Tại sao cương lĩnh tháng 2 lại xác ịnh nhiệm vụ chống ế quốc lên hàng ầu?
Xuất phát từ mâu thuẫn nội tại ang diễn ra trong lòng xã hội Việt Nam lúc bấy giờ,
cuối thế kỷ 19 ầu thế kỷ XX khi Pháp xâm lược Việt Nam và biến Việt Nam thành quốc
gia thuộc ịa nửa phong kiến. Pháp ặt ách cai trị lên toàn cõi Đông Dương với các việc
triển khai các chính sách chính trị, kinh tế, văn hóa ã ẩy xã hội Việt Nam có những
chuyển biến sâu sắc về mặt mâu thuẫn xã hội Việt Nam xuất hiện mâu thuẫn mới bên
cạnh mâu thuẫn cũ: mâu thuẫn dân tộc giữa Toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân
Pháp xâm lược và mâu thuẫn giai cấp giữa giai cấp nông dân với ịa chủ phong kiến,
trong ó mâu thuẫn dân tộc là mâu thuẫn gay gắt nhất òi hỏi phải giải quyết. Để giải quyết
mâu thuẫn trước khi Đảng ra ời các phong trào yêu nước theo các khuynh hướng phong
kiến và dân chủ tư sản ã diễn ra ể ánh uổi thực dân Pháp giành ộc lập dân tộc nhưng tất
cả ều thất bại. Khi Đảng ra ời với ường lối trong ó xác ịnh cách mạng Việt Nam có hai
nhiệm vụ ánh ổ ế quốc và ánh ộ phong kiến nhưng nhiệm vụ ánh ổ ế quốc là nhiệm vụ
hàng ầu hoàn toàn phù hợp với mâu thuẫn nội tại ang diễn ra trong lòng xã hội Việt Nam.