Tài liêụ Luật doanh nghiệp | Đại học Lâm Nghiệp

Tài liêụ Luật doanh nghiệp | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1. Căn cứ pháp lý
STT Văn bản pháp luật
1 Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-VPQH Luật SHTT;
2 Nghị định 17/2023/ND-CP;
3 Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL;
4 Thông tư 211/2016/TT-BTC
2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, nhân nước ngoài muốn đăng bảo hộ quyền tác giả đối với tác
phẩm tại Việt Nam.
3. Quy định cụ thể
3.1. Người nước ngoài thể đăng bảo hộ quyền tác giả tại Cục bản quyền tác
giả ở Việt Nam
Theo Điều 18 Nghị định 17/2023/ND-CP Điều 13 VBHN số 11/VBHN-
VPQH, người nước ngoài có thể là chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm.
Theo Khoản 2 Điều 38 Nghị định 17/2023/NĐ-CP có quy định về thủ tục đăng
ký quyền tác giả, tổ chức, cá nhân nước ngoài có thể thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ
quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả Việt Nam trực tiếp (hoặc thông qua ủy
quyền) đối với:
+ Tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới hình thức vật chất nhất định tại Việt
Nam;
+ Tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam, chưa được công bố ở bất
kỳ nước nào khác trước khi công bố tại Việt Nam;
+ Tác phẩm được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở bất kỳ nước nào khác.
+ Tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam Việt Nam theo Điều ước quốc tế
thành viên.
Kết luận: người nước ngoài các tác phẩm thuộc một trong những
trường hợp trên thể đăng bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm trực tiếp
tại Cục bản quyền tác giả Việt Nam (hoặc thông qua ủy quyền).
3.2. Người nước ngoài thể nhận chuyển nhượng quyền tác giả từ tác giả
người Việt Nam
Theo khoản 1 Điều 45 VBHN Luật SHTT số 11/VBHN-VPQH, chuyển nhượng
quyền tác giả là việc chủ sở hữu quyền tác giả chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức,
cá nhân khác theo hợp đồng hoặc quy định pháp luật liên quan.
1
Để chuyển nhượng quyền tác giả của tác phẩm, chủ sở hữu quyền cần đáp ứng
các điều kiện gồm:
- Không được chuyển nhượng quyền nhân thân trừ quyền công bố tác phẩm;
- Trường hợp có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thỏa thuận
của tất cả đồng chủ sở hữu;
- Việc chuyển nhượng quyền tác giả phải được thực hiện dựa trên hợp đồng.
Như vậy, chủ sở hữu quyền tác giả phải đáp ứng đủ các điều kiện trên và có nhu
cầu có thể chuyển nhượng quyền cho người nước ngoài.
Kết luận: Người nước ngoài có sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả chuyển
nhượng quyền thì có thể nhận chuyển nhượng quyền.
4. Trình tự, thủ tục
4.1. Đối với đăng ký bảo hộ quyền tác giả đối với người nước ngoài
4.1.1. Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả
STT Tài liệu SL Note
1 Tờ khai đăng ký quyền tác giả 02
Mẫu tờ khai
số 01-08 Phụ
lục Thông tư
08/2023/TT-
BVHTTDL
2
Bản sao tác phẩm (bao gồm cả bản điện tử) hoặc
Bản sao bản định hình cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình,
chương trình phát sóng
01
3 Văn bản ủy quyền người nộp hồ sơ 01
4 Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền
4.1 CCCD/CMND hoặc hộ chiếu 01
Đối với cá
nhân
4.2
Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp/Giấy phép thành
lập/Quyết định thành lập
01
Đối với tổ
chức
4.3 Quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhân giao nhiệm vụ cho
nhân thuộc đơn vị, tổ chức
Nếu để
chứng minh
2
CSH quyền
do giao
nhiệm vụ
sáng tạo ra
4.4 Hợp đồng, thể lệ, quy chế tổ chức cuộc thi
Nếu CSH
quyền do
giao kết hợp
đồng sáng tạo
4.5 Văn bản xác định thừa kế có công chứng, chứng thực
Nếu CSH
quyền do
được thừa kế
4.6
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng
văn bản có công chứng, chứng thực
Nếu CSH
quyền do
được chuyển
giao quyền
4.7
Văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo sáng tạo theo quyết
định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan
Nếu tác giả
không đồng
thời là CSH
quyền tác giả
4.8 Bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực
Nếu CSH
quyền do
nhiệm vụ
sáng tạo, giao
kết hợp đông
sáng tạo quy
định
5 Văn bản đồng ý của các đồng tác giả
Nếu tác phẩm
có đồng tác
giả
6 Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu
Nếu quyền
tác giả thuộc
sở hữu chung
7 Văn bản đồng ý của người hình ảnh nhân được sử dụng
trong tác phẩm
Nếu tác phẩm
sử dụng hình
ảnh cá nhân
3
của người
khác
4.1.2. Trình tự
Bước 1: Xác định loại tác phẩm đăng ký và tiến hành chuẩn bị Hồ sơ đăng ký bản
quyền tác giả.
Bước 2: Thực hiện soạn thảo Hồ sơ đăng ký quyền tác giả.
Bước 3: Nộp Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả đối đến Cục Bản quyền tác giả
Nộp trực tiếp tại:
1. Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Nội, TP.
Nội.
2. Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q.
3, TP. Hồ Chí Minh.
3. Văn phòng đại diện tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng.
Nộp trực tuyến tại: http://dichvucong.gov.vn/
Bước 4: Cục Bản quyền tác giả tiến hành thẩm định cấp Giấy chứng nhận
Trong thời gian 01 tháng, kể từ ngày nhận hồ được nộp được Cục bản
quyền tác giả chấp nhận hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký
quyền tác giả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, sai sót cần điều chỉnh Cục
Bản quyền tác giả sẽ có thông báo.
Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn
bản cho người nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ
sung mà hồvẫn chưa hợp lệ thìquan nhà nước thẩm quyền trả lại hồ cho
tổ chức, cá nhân.
4.1.3. Phí, lệ phí
Lệ phí nhà nước được quy định Thông tư 211/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016.
Loại hình tác phẩm
Mức thu
(đồng/Giấy
chứng nhận)
4
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình tác
phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi
chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.
100.000
a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công
trình khoa học.
300.000
a) Tác phẩm tạo hình;
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.
400.000
a) Tác phẩm điện ảnh;
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
500.000
Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy
trên máy tính
600.000
4.2. Đối với chuyển nhượng quyền tác giả với tác phẩm
4.2.1. Hồ sơ chuyển nhượng quyền tác giả (Hồ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký quyền tác giả)
STT Tài liệu SL Note
1 Đơn đăng ký về chuyển nhượng quyền tác giả:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả
2 Bản gốc của giấy chứng nhận đăng quyền tác giả đã được
cấp kèm dựa theo bản lưu tác phẩm
3 Hợp đồng ủy quyền nộp Hồ sơ Nếu có
4 Bản sao Giấy tờ pháp lý:
4.1 Bản sao của giấy đăng ký kinh doanh đối với bên chuyển giao
và bên nhận chuyển giao.
4.2 Bản sao chứng minh thư nhân dân nếu hai bên là cá nhân.
4.2.2. Trình tự
5
Bước 1: Chuẩn bị Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả và Hồ đề nghị cấp
đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Bước 2: Tiến hành nộp Hồ sơ
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết Hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ thì Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký, Cục Bản quyền tác giả sẽ tiến hành thẩm định đơn:
+ Nếu đơn của bạn đáp ứng được đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng, Cục Bản
quyền tác giả sẽ ra thông báo quyết định chấp nhận hợp lệ yêu cầu bạn nộp các
khoản phí đăng ký theo quy định.
+ Trong trường hợp hồcủa bạn chưa hợp lệ, Cục bản quyền sẽ thông báo từ
chối và nêu do bằng văn bản và hướng dẫn cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung
hoặc có phản hồi về quyết định này.
4.2.3. Phí, lệ phí (tương tự mục 4.1.3)
6
| 1/6

Preview text:

1. Căn cứ pháp lý STT Văn bản pháp luật 1
Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-VPQH Luật SHTT; 2 Nghị định 17/2023/ND-CP; 3 Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL; 4 Thông tư 211/2016/TT-BTC
2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn đăng ký bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm tại Việt Nam. 3. Quy định cụ thể
3.1. Người nước ngoài có thể đăng ký bảo hộ quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả ở Việt Nam

Theo Điều 18 Nghị định 17/2023/ND-CP và Điều 13 VBHN số 11/VBHN-
VPQH, người nước ngoài có thể là chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm.
Theo Khoản 2 Điều 38 Nghị định 17/2023/NĐ-CP có quy định về thủ tục đăng
ký quyền tác giả, tổ chức, cá nhân nước ngoài có thể thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ
quyền tác giả tại Cục bản quyền tác giả ở Việt Nam trực tiếp (hoặc thông qua ủy quyền) đối với:
+ Tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới hình thức vật chất nhất định tại Việt Nam;
+ Tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam, chưa được công bố ở bất
kỳ nước nào khác trước khi công bố tại Việt Nam;
+ Tác phẩm được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở bất kỳ nước nào khác.
+ Tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Kết luận: người nước ngoài có các tác phẩm thuộc một trong những
trường hợp trên có thể đăng ký bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm trực tiếp
tại Cục bản quyền tác giả Việt Nam (hoặc thông qua ủy quyền).
3.2. Người nước ngoài có thể nhận chuyển nhượng quyền tác giả từ tác giả là người Việt Nam

Theo khoản 1 Điều 45 VBHN Luật SHTT số 11/VBHN-VPQH, chuyển nhượng
quyền tác giả là việc chủ sở hữu quyền tác giả chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức,
cá nhân khác theo hợp đồng hoặc quy định pháp luật liên quan. 1
Để chuyển nhượng quyền tác giả của tác phẩm, chủ sở hữu quyền cần đáp ứng các điều kiện gồm:
- Không được chuyển nhượng quyền nhân thân trừ quyền công bố tác phẩm;
- Trường hợp có đồng chủ sở hữu thì việc chuyển nhượng phải có sự thỏa thuận
của tất cả đồng chủ sở hữu;
- Việc chuyển nhượng quyền tác giả phải được thực hiện dựa trên hợp đồng.
Như vậy, chủ sở hữu quyền tác giả phải đáp ứng đủ các điều kiện trên và có nhu
cầu có thể chuyển nhượng quyền cho người nước ngoài.
Kết luận: Người nước ngoài có sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả chuyển
nhượng quyền thì có thể nhận chuyển nhượng quyền. 4. Trình tự, thủ tục
4.1. Đối với đăng ký bảo hộ quyền tác giả đối với người nước ngoài
4.1.1. Hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền tác giả STT Tài liệu SL Note Mẫu tờ khai số 01-08 Phụ lục Thông tư 08/2023/TT- 1
Tờ khai đăng ký quyền tác giả 02 BVHTTDL
Bản sao tác phẩm (bao gồm cả bản điện tử) hoặc 2
Bản sao bản định hình cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, 01 chương trình phát sóng 3
Văn bản ủy quyền người nộp hồ sơ 01 4
Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền Đối với cá
4.1 CCCD/CMND hoặc hộ chiếu 01 nhân
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành Đối với tổ 4.2 01
lập/Quyết định thành lập chức
4.3 Quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhân giao nhiệm vụ cho cá Nếu để
nhân thuộc đơn vị, tổ chức chứng minh 2 CSH quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo ra Nếu CSH quyền do
4.4 Hợp đồng, thể lệ, quy chế tổ chức cuộc thi giao kết hợp đồng sáng tạo Nếu CSH
4.5 Văn bản xác định thừa kế có công chứng, chứng thực quyền do được thừa kế Nếu CSH
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng quyền do
4.6 văn bản có công chứng, chứng thực được chuyển giao quyền Nếu tác giả
Văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo và sáng tạo theo quyết không đồng
4.7 định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi và thời là CSH
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan quyền tác giả Nếu CSH quyền do nhiệm vụ
4.8 Bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực sáng tạo, giao kết hợp đông sáng tạo quy định Nếu tác phẩm 5
Văn bản đồng ý của các đồng tác giả có đồng tác giả Nếu quyền 6
Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu tác giả thuộc sở hữu chung 7
Văn bản đồng ý của người có hình ảnh cá nhân được sử dụng Nếu tác phẩm trong tác phẩm sử dụng hình ảnh cá nhân 3 của người khác 4.1.2. Trình tự
Bước 1: Xác định loại tác phẩm đăng ký và tiến hành chuẩn bị Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả.
Bước 2: Thực hiện soạn thảo Hồ sơ đăng ký quyền tác giả.
Bước 3: Nộp Hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả đối đến Cục Bản quyền tác giả Nộp trực tiếp tại:

1. Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.
2. Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
3. Văn phòng đại diện tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Nộp trực tuyến tại: http://dichvucong.gov.vn/
Bước 4: Cục Bản quyền tác giả tiến hành thẩm định cấp Giấy chứng nhận
Trong thời gian 01 tháng, kể từ ngày nhận hồ sơ được nộp và được Cục bản
quyền tác giả chấp nhận hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký
quyền tác giả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, sai sót cần điều chỉnh Cục
Bản quyền tác giả sẽ có thông báo.
Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn
bản cho người nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ
sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. 4.1.3. Phí, lệ phí
Lệ phí nhà nước được quy định Thông tư 211/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016.
Mức thu
Loại hình tác phẩm (đồng/Giấy chứng nhận) 4
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác
phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi
chung là loại hình tác phẩm viết);
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; 100.000 c) Tác phẩm báo chí; d) Tác phẩm âm nhạc; đ) Tác phẩm nhiếp ảnh. a) Tác phẩm kiến trúc;
b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công 300.000 trình khoa học. a) Tác phẩm tạo hình; 400.000
b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng. a) Tác phẩm điện ảnh; 500.000
b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.
Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy 600.000 trên máy tính
4.2. Đối với chuyển nhượng quyền tác giả với tác phẩm
4.2.1. Hồ sơ chuyển nhượng quyền tác giả (Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả) STT Tài liệu SL Note 1
Đơn đăng ký về chuyển nhượng quyền tác giả:
Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả 2
Bản gốc của giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã được
cấp kèm dựa theo bản lưu tác phẩm 3
Hợp đồng ủy quyền nộp Hồ sơ Nếu có 4
Bản sao Giấy tờ pháp lý:
4.1 Bản sao của giấy đăng ký kinh doanh đối với bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao.
4.2 Bản sao chứng minh thư nhân dân nếu hai bên là cá nhân. 4.2.2. Trình tự 5
Bước 1: Chuẩn bị Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả và Hồ sơ đề nghị cấp
đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Bước 2: Tiến hành nộp Hồ sơ
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết Hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thì Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký, Cục Bản quyền tác giả sẽ tiến hành thẩm định đơn:
+ Nếu đơn của bạn đáp ứng được đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng, Cục Bản
quyền tác giả sẽ ra thông báo quyết định chấp nhận hợp lệ và yêu cầu bạn nộp các
khoản phí đăng ký theo quy định.
+ Trong trường hợp hồ sơ của bạn chưa hợp lệ, Cục bản quyền sẽ thông báo từ
chối và nêu rõ lý do bằng văn bản và hướng dẫn cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung
hoặc có phản hồi về quyết định này.
4.2.3. Phí, lệ phí (tương tự mục 4.1.3) 6