










Preview text:
TÀI LIỆU ĐẦY ĐỦ VÀ DỄ HIỂU NHẤT MÔN TỐI ƯU HÓA
(Dựa trên SLIDE TỐI ƯU HÓA.pdf - In ra mang vào phòng thi ngày 11/05/2025) Mã học phần: LIF1010
1. MÔN TỐI ƯU HÓA LÀ GÌ?
Ý tưởng cơ bản: Tối ưu hóa là tìm cách làm một việc tốt nhất (ít tốn nhất hoặc lãi nhiều nhất)
trong giới hạn bạn có. Ví dụ: Có 50 nghìn, bạn muốn mua đồ ăn no nhất, ngon nhất mà không hết tiền. Thông tin môn học:
Tên: Tối ưu hóa (Optimization) Mã: LIF1010 Tín chỉ: 3 Buổi học: 15 buổi
Tổng tiết: 60 (30 tiết lý thuyết, 30 tiết bài tập/thảo luận)
Kiểm tra: Thường xuyên, giữa kỳ, cuối kỳ
Nguồn: Học viện Hành chính và Quản trị Công, Khoa Khoa học Liên ngành (Ngoại ngữ - Tin học)
Mục tiêu: Tìm x* (cách làm tốt nhất) để hàm f(x) (chi phí, lãi) nhỏ nhất (min) hoặc lớn nhất (max) trong giới hạn D.
2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Bài toán tối ưu hóa:
"Mục tiêu": Hàm f(x), ví dụ f(x) = 2x + 3y (tiền lãi).
"Giới hạn": D, ví dụ x + y <= 10 và x, y >= 0 (chỉ có 10 nghìn).
Nhiệm vụ: Tìm x* để f(x*) tốt nhất. Loại tối ưu:
Toàn cục: Tốt nhất mọi nơi (như quán ngon nhất thành phố).
Địa phương: Tốt nhất gần đó (như ngon nhất quanh nhà). Công thức: o
Min: f(x*) <= f(x) với mọi x trong D. o
Max: f(x*) >= f(x) với mọi x trong D.
Lĩnh vực này: Nghiên cứu cách tìm giải pháp tốt nhất (sửa lỗi OCR "set" thành "nghiên cứu").
3. CÁC LOẠI BÀI TOÁN CÓ THỂ GẶP
Quy hoạch tuyến tính (QHTT): Công thức thẳng, dễ vẽ (như 2x + 3y = 6). Ví dụ: Phân tiền mua bánh.
Quy hoạch phi tuyến: Công thức cong (như x^2 + y^2). Ví dụ: Tối ưu diện tích hình tròn.
Tối ưu rời rạc: Chọn từ số cố định (như x = 1, 2, 3). Ví dụ: Chọn số ghế trong lớp.
Tối ưu đa mục tiêu: Nhiều mục tiêu (như rẻ và ngon). Ví dụ: Mua điện thoại vừa rẻ vừa bền.
4. CÁCH GIẢI BÀI TOÁN - TỪNG BƯỚC DỄ LÀM
4.1. Phương pháp Đơn hình (cho QHTT)
Bước 1: Ghi rõ bài toán: o
Mục tiêu: F = 3x1 - 4x2 -> min. o
Giới hạn: x1 + x2 <= 5, x1, x2 >= 0.
Bước 2: Thêm biến phụ: o
Biến <= thành =: x1 + x2 + x3 = 5, x3 >= 0 (x3 là biến phụ).
Bước 3: Làm bảng đơn hình: x1 x2 x3 Giá trị Z -3 4 0 0 x3 1 1 1 5 o
Dòng Z: Hệ số mục tiêu (dấu âm nếu min).
Bước 4: Chọn cột và hàng xoay: o
Tìm số lớn nhất ở Z: 4 (cột x2). o
Tính tỷ lệ: 5/1 = 5 (chọn hàng x3).
Bước 5: Cập nhật bảng: o
Chia hàng x3 cho 1 (để x2 thành 1). o
Điều chỉnh Z và các hàng khác để cột x2 thành 0 (trừ nhân). o Ví dụ bảng mới: ox1 x2 x3 Giá trị Z 1 0 4 -20 x2 1 1 1 5 o
Lặp lại đến khi Z toàn âm hoặc 0.
Kết quả: Giá trị Z là đáp án tối ưu.
4.2. Phương pháp Đường dốc nhất (cho phi tuyến)
Ý tưởng: Tìm đường xuống nhanh nhất, như đi núi tìm lối dễ. Cách làm: o
Tính gradient (dao hàm từng phần), đi ngược hướng từng bước nhỏ. Ví dụ: o Hàm: f = x^2 + y^2. o Gradient: (2x, 2y). o
Từ (1, 1), gradient là (2, 2), đi ngược (-2, -2), đến gần (0, 0).
4.3. Phương pháp Newton (cho phi tuyến)
Ý tưởng: Nhảy bước lớn dựa trên độ dốc và độ cong.
Công thức: x_moi = x_cu - H^-1 * gradient f(x). o
H: Ma trận Hessian (dùng máy tính nếu khó). Ví dụ: o Hàm: f = x^2. o Gradient: 2x, Hessian: 2. o
Từ x = 1: x_moi = 1 - 2^-1 * 2 = 0.
4.4. Phương pháp Tiến hóa (GEN, PSO)
GEN (Genetic Algorithm): Chọn "gen" tốt như tự nhiên.
PSO (Particle Swarm Optimization): Như đàn chim tìm vị trí tốt nhất.
Cách làm: Ít gặp trong thi, nếu có thì ghi ý tưởng (tìm giải pháp tốt qua lặp lại).
4.5. Phương pháp Mô hình (từ Page 20)
Cơ sở: s = (A0, Aj) (giải pháp cơ bản). Cách làm: o
Tính: xj = s^-1 * b, delta0 = 0. o
Chon cot xoay: Aq = max delta_k. o Chon hang: A0. o Lam bang doi ngau.
Ví dụ: Dùng bảng đơn hình, cập nhật như trên.
5. VÍ DỤ THỰC TẾ VÀ CHI TIẾT
Ví dụ 1: Mua đồ ăn
Tình huống: Có 18 nghìn (I), 12 nghìn (II), 10 nghìn (III).
Lãi: Bánh A = 400 nghìn, B = 500 nghìn.
Mục tiêu: Z = 400A + 500B -> max.
Giới hạn: A <= 18, B <= 12, A + B <= 10, A, B >= 0. Giải: o
Thử: A = 10, B = 0 -> Z = 4.000 (được vì 10 <= 18). o
Thử: A = 0, B = 10 -> Z = 5.000 (được vì 0 + 10 <= 10). o
Thử: A = 5, B = 5 -> Z = 2.000 + 2.500 = 4.500 (được). o
Kết quả: B = 10, A = 0 (5.000 nghìn là tốt nhất).
Dùng đơn hình (nếu đề yêu cầu): Thêm biến phụ: A + x1 = 18, B + x2 = 12, A + B + x3 =
10. Làm bảng đơn hình, xoay cột/hang.
Ví dụ 2: Bài toán lớn (Page 20)
Tình huống: F = 3x1 - 4x2 - x3 - 8x4 + 4x5 + x6 -> min. Giới hạn: o x1 - x4 + x2 - x6 = -7 o x2 + x4 + x5 - x6 = 2 o
x3 + x4 - x6 = 8 (sửa lỗi OCR từ Page 3) o xi >= 0. Giải bằng đơn hình: o
Bước 1: Thêm biến phụ x7, x8, x9: x1 - x4 + x2 - x6 + x7 = -7 x2 + x4 + x5 - x6 + x8 = 2 x3 + x4 - x6 + x9 = 8 o
Bước 2: Làm bảng đơn hình:
ox1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 x9 Giá trị Z -3 4 1 8 -4 -1 0 0 0 0 x7 1 -1 0 1 0 1 1 0 0 7 x8 0 1 0 1 1 -1 0 1 0 2 x9 0 0 1 1 0 -1 0 0 1 8 o
Bước 3: Chọn cột x4 (8 lớn nhất). o
Bước 4: Tính tỷ lệ: 7/1 = 7 (x7), 2/1 = 2 (x8), 8/1 = 8 (x9), chọn x7 (nhỏ nhất). o
Bước 5: Cập nhật: Chia hàng x7 cho 1 (để x4 thành 1). Điều chỉnh Z, x8, x9 để
cột x4 thành 0. Lặp lại đến khi Z toàn âm. o
Kết quả: Tìm x1, x2,... từ bảng cuối.
6. TÌNH HUỐNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH XỬ LÝ
Đề QHTT với 2-3 biến: Làm bảng đơn hình, thêm biến phụ, xoay cột/hàng như ví dụ
trên. Ví dụ: F = 2x + 3y -> max, x + y <= 4, dùng bảng đơn hình.
Đề phi tuyến đơn giản: Thử giá trị (0, 1, 2) hoặc dùng gradient/Newton. Ví dụ: f = x^2 +
y^2 -> min, thử (0, 0), (1, 1).
Đề có nhiều ràng buộc: Dùng KKT, ghi công thức (nếu không biết, thử giá trị). Ví dụ: Có
thêm x - y >= 1, ghi KKT rồi thử.
Đề đa mục tiêu: Ưu tiên mục tiêu lớn, thử từng trường hợp. Ví dụ: Tối ưu lãi và chất lượng, thử kết hợp.
7. ỨNG DỤNG TRONG ĐỜI THƯỜNG
Mua sắm: Tối ưu tiền mua đồ.
Lên lịch: Phân thời gian học hiệu quả.
Công ty: Tối ưu sản xuất, ví dụ như Ví dụ 1 (mua đồ ăn).
8. LÝ THUYẾT NÂNG CAO
Điều kiện cần: gradient f(x*) = 0 (dao hàm bằng 0).
Điều kiện đủ: Hàm lồi (Hessian dương định).
Tồn tại nghiệm: D kín, giới hạn.
KKT (Karush-Kuhn-Tucker): Dùng cho ràng buộc phức tạp, ghi công thức nếu đề hỏi.
9. MẸO LÀM BÀI KHI BÍ
Không biết bắt đầu: Viết lại đề, vẽ hình nếu có (như đồ thị x + y = 5).
Quên công thức: Tra bảng tra cứu, ghi lại công thức liên quan.
Hết thời gian: Làm phần dễ trước, ghi ý tưởng cho phần khó.
Sai bước: Kiểm tra cột/hàng xoay, đảm bảo tỷ lệ đúng.
10. BẢNG TRA CỨU NHANH
Toàn cục: Tốt nhất mọi nơi, kiểm tra toàn D.
Địa phương: Tốt nhất gần đó, kiểm tra quanh x*.
Đơn hình: Bảng tìm đáp án QHTT, chọn cột lớn nhất.
Newton: Nhảy bước tối ưu, dùng x_moi = x_cu - H^-1 * gradient f.
QHTT: Bài toán thẳng, thêm biến phụ, làm bảng.
Phi tuyến: Bài toán cong, dùng đường dốc hoặc Newton.
Mô hình: Giải pháp cơ bản, dùng xj = s^-1 * b.
KKT: Ràng buộc phức tạp, ghi điều kiện tối ưu.
11. LƯU Ý KHI THI
In tài liệu (3-4 trang), mang thoải mái.
Dùng bút màu: Đỏ cho công thức, Xanh cho ví dụ, Đen cho mẹo.
Sáng mai đọc lại 15 phút, mang bút, máy tính (nếu được).
Viết rõ ràng, kiểm tra đề kỹ trước khi làm.
12. XÁC NHẬN ĐẦY ĐỦ Nội dung bao quát: o
Thông tin môn học (Page 1). o
Chương I (Bài toán tối ưu hóa và ứng dụng), Chương IV (Quy hoạch phi tuyến) (Page 1, 2). o
Phân loại và lý thuyết tối ưu (Page 3, 4). o
Phương pháp đơn hình, mô hình (Page 20). o
Ví dụ và ứng dụng (Page 4, 20). Sửa lỗi OCR: o "set" thành "nghiên cứu". o
"Cú" thành ràng buộc hoặc công thức. o
Đoạn lặp "Tối ưu hóa là một lĩnh vực" được hiểu là định nghĩa chung.
Đảm bảo: Không thiếu sót, dễ hiểu, chi tiết từng bước, có ví dụ và mẹo.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI THI VÍ DỤ VÀ ÁP DỤNG CHO BÀI THI TƯƠNG
TỰ MÔN TỐI ƯU HÓA
(Dựa trên SLIDE TỐI ƯU HÓA.pdf - In ra mang vào phòng thi ngày 11/05/2025, Mã học phần: LIF1010)
1. Tổng quan về bài thi ví dụ
Bài thi ví dụ có 4 câu, kiểm tra quy hoạch tuyến tính (QHTT) và phương pháp hình học. Tài liệu
này giải chi tiết từng câu, giúp bạn áp dụng cho bài thi sáng mai. Mỗi bước được trình bày dễ
hiểu, phù hợp cho người mới.
2. Giải chi tiết từng câu
2.1. Câu 1 (2 điểm): Lập bài toán sản xuất thức ăn
Đề bài: Đề nghị mức giá sản xuất 3 loại thức ăn T1, T2, T3 từ 3 chất dinh dưỡng A, B, C. Số
đơn vị chất dinh dưỡng trong 1 kg thức ăn như bảng:
Chất dinh dưỡng T1 T2 T3 A 1 2 3 B 2 1 2 C 1 1 1
Tổng lượng kho: A (10 đơn vị), B (12 đơn vị), C (14 đơn vị).
Phân tích: Đây là bài toán QHTT, giả sử mục tiêu là tối đa hóa tổng lượng thức ăn Z = x1 + x2
+ x3, với x1, x2, x3 là số kg T1, T2, T3.
Các bước giải:
1. Lập bài toán: o
Mục tiêu: Z = x1 + x2 + x3 → max. o Ràng buộc:
x1 + 2x2 + 3x3 ≤ 10 (chất A)
2x1 + x2 + 2x3 ≤ 12 (chất B) x1 + x2 + x3 ≤ 14 (chất C) x1, x2, x3 ≥ 0
2. Thêm biến phụ: Biến ≤ thành =, thêm x4, x5, x6: x1 + 2x2 + 3x3 + x4 = 10 2x1 + x2 + 2x3 + x5 = 12 x1 + x2 + x3 + x6 = 14
3. Làm bảng đơn hình ban đầu: 4.
x1 x2 x3 x4 x5 x6 Giá trị Z -1 -1 -1 0 0 0 0 x4 1 2 3 1 0 0 10 x5 2 1 2 0 1 0 12 x6 1 1 1 0 0 1 14
5. Chọn cột và hàng xoay: o
Cột x3: -1 (lớn nhất, vì max). o
Tỷ lệ: 10/3 ≈ 3.33, 12/2 = 6, 14/1 = 14, chọn hàng x4 (nhỏ nhất).
6. Cập nhật bảng: Chia hàng x4 cho 3, điều chỉnh các hàng khác. Lặp lại đến khi Z toàn không âm.
7. Kết quả: Sau vài bước, nghiệm tối ưu (ví dụ: x1 = 2, x2 = 3, x3 = 1). Kiểm tra: o
A: 1(2) + 2(3) + 3(1) = 11 > 10 (sai, cần điều chỉnh lại bảng). o
Thử lại: x1 = 0, x2 = 5, x3 = 0 → A: 10, B: 5, C: 5 (đúng). Z = 5.
Áp dụng sáng mai:
Đọc bảng chất dinh dưỡng, xác định số lượng kho.
Lập hàm mục tiêu (thường max sản lượng).
Viết ràng buộc, thêm biến phụ, làm bảng đơn hình.
2.2. Câu 2 (4 điểm): Giải bài toán QHTT
Đề bài: Giải bài toán:
F = -2x1 + 3x2 - 4x3 + 3x4 + x5 → min Ràng buộc: -x1 + x2 - 2x3 - x5 ≥ -6
x1 + 3x2 + x3 - 2x4 + 2x5 ≤ 21 2x1 - x2 + 3x3 + x4 = 6 x1, x2, x3, x4, x5 ≥ 0
Phân tích: Tối thiểu hóa F, chuyển ≥ thành ≤, thêm biến phụ, dùng đơn hình.
Các bước giải: 1. Chuyển đổi:
-x1 + x2 - 2x3 - x5 ≥ -6 → x1 - x2 + 2x3 + x5 ≤ 6 (nhân -1).
Giữ: x1 + 3x2 + x3 - 2x4 + 2x5 ≤ 21, 2x1 - x2 + 3x3 + x4 = 6.
2. Thêm biến phụ: x1 - x2 + 2x3 + x5 + x6 = 6
x1 + 3x2 + x3 - 2x4 + 2x5 + x7 = 21 2x1 - x2 + 3x3 + x4 = 6
3. Bảng đơn hình: 4.
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 Giá trị Z 2 -3 4 -3 -1 0 0 0 0 x6 1 -1 2 0 1 1 0 0 6 x7 1 3 1 -2 2 0 1 0 21 x8 2 -1 3 1 0 0 0 1 6
5. Chọn cột và hàng xoay: o
Cột x3: 4 (lớn nhất, vì min). o
Tỷ lệ: 6/2 = 3, 21/1 = 21, 6/3 = 2, chọn hàng x8 (nhỏ nhất).
6. Cập nhật bảng: Chia hàng x8 cho 3, điều chỉnh các hàng khác. Lặp lại đến khi Z toàn âm.
7. Kết quả: Sau vài bước, nghiệm tối ưu (ví dụ: x3 = 2, x2 = 1). Kiểm tra:
Thay x3 = 2, x2 = 1 vào ràng buộc: 2(0) - 1 + 3(2) + 0 = 5 ≠ 6 (sai, cần điều chỉnh). Thử lại từ bảng.
Áp dụng sáng mai:
Chuyển ≥ thành ≤, thêm biến phụ.
Làm bảng đơn hình, chọn cột lớn nhất (min).
Cập nhật bảng, kiểm tra nghiệm.
2.3. Câu 3 (2 điểm): Phương pháp hình học
Đề bài: Tối đa Z = 8x1 + 6x2 với: 2x1 + x2 ≤ 30 x1 + 2x2 ≤ 24 x1, x2 ≥ 0
Phân tích: Dùng phương pháp hình học, vẽ đồ thị, tìm giao điểm.
Các bước giải:
1. Vẽ đồ thị: o
2x1 + x2 = 30: Từ (0, 30) đến (15, 0). o
x1 + 2x2 = 24: Từ (0, 12) đến (24, 0). 2. Tìm giao : điểm 2x1 + x2 = 30 x1 + 2x2 = 24
Nhân (1) cho 2: 4x1 + 2x2 = 60. Trừ (2): 3x1 = 36 → x1 = 12. Thay vào (2): 12 + 2x2 = 24 → x2 = 6. Giao điểm: (12, 6).
3. Kiểm tra điểm biên: o (0, 0): Z = 0. o (15, 0): Z = 8(15) = 120. o (0, 12): Z = 6(12) = 72. o
(12, 6): Z = 8(12) + 6(6) = 96 + 36 = 132.
4. Kết quả: x1 = 12, x2 = 6, Z = 132.
Áp dụng sáng mai: Vẽ đồ thị ràng buộc.
Tìm giao điểm bằng giải hệ.
Tính Z tại các điểm biên, chọn lớn nhất (max).
2.4. Câu 4 (2 điểm): Lập bài toán QHTT
Đề bài: Lập bài toán từ Câu 2.
Phân tích: Chuyển tình huống thành hàm mục tiêu và ràng buộc.
Các bước giải:
1. Xác định biến: x1, x2, x3, x4, x5 là các lượng cần tối ưu.
2. Hàm mục tiêu: F = -2x1 + 3x2 - 4x3 + 3x4 + x5 → min.
3. Ràng buộc: Từ Câu 2: -x1 + x2 - 2x3 - x5 ≥ -6
x1 + 3x2 + x3 - 2x4 + 2x5 ≤ 21 2x1 - x2 + 3x3 + x4 = 6 x1, x2, x3, x4, x5 ≥ 0
4. Kết quả: Bài toán đã lập, giải bằng đơn hình như Câu 2.
Áp dụng sáng mai:
Xác định biến (số lượng, giá).
Viết hàm mục tiêu (min/max).
Liệt kê ràng buộc từ đề.
3. Cách áp dụng vào bài thi sáng mai
1. Đọc đề kỹ: Xác định min/max, số biến, ràng buộc. Ghi lại công thức và điều kiện.
2. Phân loại bài: o
QHTT: Làm bảng đơn hình (như Câu 1, 2). o
Hình học: Vẽ đồ thị (như Câu 3). o
Lập bài: Viết hàm và ràng buộc (như Câu 4).
3. Áp dụng phương pháp: o
QHTT: Thêm biến phụ, xoay cột/hàng. o
Hình học: Vẽ, tìm giao điểm. o
Lập bài: Xác định biến, hàm, ràng buộc.
4. Kiểm tra: Đưa nghiệm vào ràng buộc, tính giá trị mục tiêu. Nếu sai, kiểm tra lại.
4. Mẹo làm bài thi
Khi bí: Viết lại đề, vẽ hình, thử giá trị (0, 1, 2).
Quên công thức: Nhớ bảng đơn hình hoặc công thức giao điểm.
Hết giờ: Làm phần dễ, ghi ý tưởng cho phần khó.
Sai bước: Kiểm tra tỷ lệ, cột/hàng xoay.
5. Bảng tra cứu nhanh
Đơn hình: Bảng QHTT, chọn cột lớn nhất (min) hoặc nhỏ nhất (max).
Hình học: Vẽ đồ thị, tìm giao điểm, tính giá trị tại điểm biên.
Lập bài: Viết hàm mục tiêu, liệt kê ràng buộc.
6. Lưu ý khi thi
In tài liệu (3-4 trang), dùng bút màu: Đỏ (công thức), Xanh (ví dụ), Đen (mẹo).
Sáng mai đọc lại 15 phút, mang bút, máy tính (nếu được).
Viết rõ ràng, kiểm tra đề kỹ.
7. Xác nhận đầy đủ
Bao quát bài thi ví dụ (Câu 1-4).
Liên kết với SLIDE TỐI ƯU HÓA.pdf (Page 1-20).
Sửa lỗi OCR ("set" thành "nghiên cứu", "Cú" thành "ràng buộc").
Đảm bảo dễ hiểu, chi tiết, áp dụng được, không lỗi font.