Tài liệu ôn tập - Cơ học và tính năng tàu bay | Học viện Hàng Không Việt Nam

Tài liệu ôn tập - Cơ học và tính năng tàu bay | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1: N NH VÀ ĐI U N ĐỊ KHIỂ TÀU BAY
1. ategor ICAO wake turbulance c y
- Dự a trên MCTOW
- Gồm 4 loại:
+ Light:
7000$(𝑘𝑔
)
+ Medium: 7000
< 𝑥 < 136000$( )𝑘𝑔
+ Heavy:
136000 (kg)
+ = 560000 (Super Heavy: kg)
- Annex 6_Operation of aircraft:
+ Part I: International Commerical Airport
+ Part II: International General Aviation
+ Part III: International Operation
- Annex 8: Airworthiness o f aircraft
2. The basic concepts
- Aircraft flight mechanicsCơ họ ần c a ành bay: Chi thành 5 th ph
+ Phân tích quỹ đạo
+ Ổn nh và đi u khiđị ển
+ Định ng lượ tàu bay
+ Tàu bay giả lập
+ Bay thử
- Aircraft performance – Tính năng tàu bay: tàu Khả năng, năng lực bay của
bay u giai đo n n baytrong nhiề của chuyế
- Aircraft stability - Ổn định u ba y: Khả củnăng a tàu về bay quay đường
bay ban u khi u ng không p phi đầ sau bị nhiễ độ can sự thiệ từ công
- Aircraft flight control – ều Đi khiển tày bay: Phi công điều khi n, o tạ ra
moment mong mu c lự để về tàu bay đường băng ốn/trạng ng thái cân bằ
sau khi u bị nhiễ loạn
3. Basic mas limitations
a. Load factor – Hệ số tải
- tỉ lệ củ a lực nâng ng trên trọ lực của tàu bay
- Đặ về ứ ịu c cho trưng thang ng suất (tải) trúc tàu i mà cấu bay phả ch
n
=
!"#$
%&"'($
n
< 1
: Bay tăng, giảm độ cao
n
= 1
: Bay bằng
n
> 1
: ợn Bay lư
b. Limit load – Tải hạn trọng giới
- Là tải trọng tối đa bay mà tàu có th chịu đựng đư vài ợc lần trong toàn
bộ thời t tàu gian hoạ động mà bay không n bị biế dạng
c. Ultimate load – Tải trọng cuối cùng
- Là tải tr i ọng cuố cùng mà cấu bay u đư ng đư khi trúc tàu ch ợc có tác
độ củng a gió gust
Ultimate load ≥ Limit load x Factor of Safety (1.5)
d. gus Wind t
- về vậ Gió giật là thay gió đổi đột t ngộ n tốc, gồm 2 thành ph n:
+ Thành phần ngang_Horizontal gust: nh hư ng n vậ tốc
𝑛
!"#$
1 ±
2𝑢
𝑉
+ Thành phần dọc_Vertical c gust: nh hư ng lự nâng
𝑛
!"#$
= 1 ± 𝑘𝑢
4. Stability nh - Ổn đị
- ở về Là khuynh ng của máy bay tr trạng đó thái trước nếu bay u máy chị
tác i t động bở mộ nhi nhễu, như gió hay vùng không khí không n đị
a. Static Stability - Ổ n đ nh tĩnh
- Điểm cân bằng: Là điểm mà tạ c trên tàu bay bi đó tổng h p l ằng 0 và không
sản sinh ra moment.
- Static Stability: được hiểu là xu hư ng ph n ng ban đ u (initial tendency) c ủa
tàu bay sau khi b trí ban đ ở về vị nhiễu đ ng đ có th quay tr ầu.
- Có ba loại ổn đ nh tĩnh:
+ Positive Stability: tàu bay có xu hướng ban đ u tr u sau khi b ở về vị trí ban đầ
nhi ng.ễu độ
+ Neutral Stability: tàu bay có xu hướng giữ nguyên tr ng thái bay m ới sau khi
gặp nhi u đ ộng
+ Negative Stability: tàu bay có xu hướng ban đ u ti p t ế ục b ch khị lệ ỏi v trí ban
đầu sau khi g p nhi u đ ộng
b. Dynamic Stability - Ổ n đ nh đ ộng
- Dynamic Stability: đư i gian tợc định nghĩa là xu hư g ph n ng theo thớn ổng
thể (overall tendency) c p nhi u đ ng đ quay lủa tàu bay sau khi gặ có th ại v trí
ban đ u. không có n đ nh tĩnh nhưng ph n đ nh đ Tàu bay có thể ải có ổ ộng
- 3 loại ổ n đ nh đ ng:
+ Positive Dynamic Stability: theo thời gian, tàu bay bị lệch do nhiễu đ ng qua
các giao đ ộng có đ n giộ lớ ảm d n s quay tr ng thái cân b ng ban đ ở về trạ ầu.
+ Neutral Dynamic Stability: theo thời giạn, tàu bay b u đ ng không ị lệch do nhiễ
tăng giảm về cường đ giao đ ng, ti p t ng thái bay m ế ục trạ ới
+ Negative Dynamic Stability: theo thời gian, tàu bay bị lệ ch do nhiễu đ ng s
tăng d i đưần v n cư ng đ giao đ ng và ti p t ra khề độ lớ ế ục bị lệch ờng
c. Longitudinal Stability - Ổ ọc n đ nh d
- Longitudinal Stability: được đ a tàu bay quanh tr nh nghĩa là n đ nh củ ục lateral,
liên quan đế n chuy n đ ng pitching c u bay. ủa tà
- Một tàu bay không có ổn đ nh d ng có xu hư ng khi n tàu bay climb ho ọc thườ ế ặc
descent ho p nhi u đ c th m chí là stall khi gặ ộng.
- Longitudinal Stability bị ả ố: nh hư ng b ởi 2 nhân t
+ Vị trí của Center of Gravity (CG) trọng tâm của tàu bay
+ Vị trí & kích thước c a horizontal stabilizer
Vị trí của CG:
- Điều ki n tàu n đ nh: Tâm áp su ng tâm tàu bay ất ở sau trọ
Horizontal Stabilizer:
- Tàu càng dài thì càng ổn định
- Để ả củtăng hiệu qu a moment do Horizontal Stabiliser tạo ra, ta có 2 hư ng đó là
tăng cánh tay đòn hoặc tăng lực.
d. Lateral Stability - Ổ n đ nh ngang
- Lateral Stability - ổn đ nh ngang: đư nh nghĩa là n đ nh c ợc đị ủa tàu bay quanh
trụ c longitudinal (tr c d c). Liên quan đ a tàu bay. Hay ế n chuy n đ ng rolling c
còn đư c g i là roll stability.
- ị ả Lateral Stability b nh hư ng b ởi 5 nhân t chính:
+ Dihedral
+ Keel Effect
+ Wing Position
+ Sweepback
+ Weight Distribution
e. Directional Stability - Ổ n đ nh hư ớng
- Directional Stability - Ổn đ nh ng: là n đ nh c a tàu bay quanh tr c vertical.
Liên quan đ a tàu bay.ế n chuy n đ ng yawing c
- Directional Stability bị ả nh hư ng b ởi 2 nhân t chính
+ Vị trí của CG
+ Vertical Stabilizer
+ Sweepback wing (b nguyên nhân này)
- Vị trí của CG
Tàu bay có CG càng n càng m g n mũi thì sẽ ổn đ nh ớng.
- Vertical Stabilizer
Fin càng càng lớn thì ổn định
5. Aircraft flight control
Flaps/ Slat
- Điều khi n góc t i, đ i
độ cong cánh
Ailerons
- Điều khi n l ực nâng
- Ailerons bên nào bật,
Roll bên đó
Primary: Roll
Secondary: adverse yaw
Elevators
- Control pitch
- Điều khi n b ng cách:
push the yoke
Primary: pitch
Secondary: gián tiếp nh
ng
Rudder
- Control yaw
Primary: yaw
Secondary: Roll
Trim tabs
Tạo ra nhằm mục đích
tạ lự ượ lạo ra c ng c i i vớ
lực các chính bộ phận
nh điằm ều khi n quá lại
trình điều khi n của tàu
bay
Trim tab thường
di n ngư ng chuyể ợc hướ
với bộ iển phận đi u kh
CHƯƠNG 2: CẤT CÁNH – HẠ CÁNH
1. Phase of light
- Flight profile:
+ Step 1: Preflight
+ Step 2: Take-off
+ Step 3: Climb
+ Step 4: En-route/Crúie
+ Step 5: Descent
+ Step 6: Approach
+ Step 7: Landing
2. off Take-
- cố đị Screen height: bay phđộ cao mà tàu ải đạt được tại 1 vận tốc nh
- Gross takeoff path: u bay đa quá flight Là độ cao tà đạt được tối trong trình
cất cánh từ 35ft trên ng bề mặt đườ cất hạ cánh
- Net takeoff light f path: u bay khu n Là độ cao tà đạt được sau trừ một khoả
giảm trừ bắ ộc t bu
- ần mở rộ từ Take-off path: Là ph ng điểm BR cho đến điểm mà tại tàu đó
bay đạt 1500 trên ft RWY
-Take-off path: n ng đó flight phầ mở rộ từ điểm BR cho tới điểm mà tại
tàu t i i bay đạ 35ft so vớ RWY ở cuố Take-off Distance
Chữ viết tắt
Định nghĩa
Công thức
V
stall
V
s1
g
One g- Stall Speed
- Là vận tốc tại điểm đó hiện tượng
Stall xảy ra do góc tới tăng đến 1
góc tới tới hạn.
(L giảm, D tăng)
CL max, n=1
- Vmin để tàu duy trì lực nâng
V
s
Stall speed
- Là vận tốc tại nơi lực nâng giảm
đột ngột (điểm xảy ra Conventional
Stall_stall do vận tốc nhỏ, không đủ
duy trì lực nâng)
V
SR
Reference Stall Speed
- Là CAS hãng công bố để xác định
V
s
V
mcg
Minimum Control Speed on the
Ground
- V
min
dướ đất để khi cất cánh, i t mặ
tàu có khả năng kiểm soát hướng
bằng việc sử dụng rudder mà không
dùng bánh mũi.
- Khi tàu hư
V
mca
Minimum Control Airbone-
hoặc
V
mc
Minimum Control Speed
- Khi tàu hư
- Khi 1 động hỏng lúc tàu bay
trên không
V
EF
Engine Failure Speed
- selected by applicant
-CAS khi động bị hỏng
- Khi tàu hư
V
mu
Minimum Unstick Speed
- Là Vmin tại đó tàu Lift-off an toàn
(với tàu cho lực đẩy này thì cho lực
nâng này)
- selected by applicant
- Khi tàu bình thường và tàu hư
V
1
Take off “action” Speed
- Là Vmin để quyết định cất cánh
- Tàu còn trên mặt đất
- Khi tàu hư
V
R
Rotation Speed
- Nghiêm cấm hủy bỏ cất cánh sau
Rotation
- Vận tố đó Rotaion vớ vận tốc tại i c
3 độ/giây
V
R
>
1.05*V
mca
V
LOF
Lift off Speed
- Vận tốc tại đó L > W
- Vận tố tàu tạ đó tàu airbrne c i
V
2
Take off Safety Speed
- Khi tàu hư
- Vận tố khi tàu đạt 35ft c
V
2min
=
greater
[1.1*V
mca
;
1.13*V
SR
(=1.2*V
S
)]
VFTO hoặc
VFS
Take off final speed
- Vận tố khi kế thúc giai c đạt được t
đoạn cấ cánh t
- Khi tàu hư
TOR- T.O Runway
TOD- Take off Distance
ASD
a) dry runway- with clearway
- TORN-1 dry:
+ Break Release ½ Air
Distance
- 1.15 TORN dry:
+115% Break Release ½
Air Distance với all engines hoạt
động.
TORN dry =greater of {TORN-1
a) dry runway
- -1 dry: TODN
+ Breake Release 35 ft
- 1.15 TODN dry:
+ 115% Breake Release
35 ft
TOD dry = greater of
a) dry runway
- ASDN-1 dry bẳng tổng:
+ kc gia tốc của tàu bay với all engines
tới VEF.
+ kc gia tốc từ VEF tới V1 (1s) giả sử
rằng động cơ hỏng tại VEF và phi công
quyết định hủy bỏ cất cánh tại V1 .
+kc đến khi dừng hoàn toàn (V1 về 0)
+khoảng bằng 2s tại vận tốc V1.
dry; 1.15 TORN dry}
{TODN-1 dry ; 1.15 TODN
dry}
- ASDN dry: bằng tổng:
+kc gia tốc của tàu bay với all engines
tới V1 , giả sử rằng phi công quyết định
hủy bỏ cất cánh tại V1.
+kc đến khi dừng hoàn toàn với all
engine (V1 về 0)
+khoảng bằng 2s tại vận tốc V1 .
ASD dry = số lớn nhất {ASDN-1 dry,
ASDN dry}
b) wet runway- with clearway
- TORN-1 wet:
+ Break Release điểm cách
mặt đất 15 ft
+ Vận tốc V2 vẫn phải đạt
được trước khi đạt 35 ft trên bề
mặt RWY.
+ Bằng với TODN-1 wet.
- 1.15 TORN wet:
+115% Break Release
điểm cách mặt đất 35 ft.
TORN wet = greater of {TORN-
1 wet; 1.15 TORN wet}
b) wet runway
- -1 wet: TODN
+ Breake Release 15 ft.
+ = TORN-1 wet
- TOD dry
TOD wet = greater of {TOD
dry ; TODN-1 wet}
b)wet runway
- ASDN-1 wet:
+ giống ASDN-1 dry
- ASDN wet:
+ giống ASDN dry
- ASDdry
ASDwet= greater of {ASDdry; ASDN-
1wet; ASDNwet}
c) TOR – without Clearway
Trong trường hợp không có
CWY thì TOR = TOD bất kể dù
cho bề mặt đường băng là wet
hay dry.
TOR < TOD ≤ TODA = TORA ,
do không có CWY nên TORA =
TODA. Do đó trong trường hợp
without CWY, chỉ cần xem TOD
≤ TODA là có thể đảm bảo TOR
< TORA, nên có thể xem TOR =
TOD.
Sự ảnh hưởng của CWY lên wet
runway
Đối với wet runway, CWY
không ảnh hưởng về mặt tính
năng.
Khoảng cách ngang mở rộ ủa departure sector vớ ế độ mà phi công có: ng c i ch bay
+ Khả năng dẫ ờng chính xác ự thay đổ n đư , nếu s i hướng nh hơn 15
o
: 1000ft
+ K ả năng dẫ ờng chính xác ự thay đổ hông có kh n đư , nếu s i hướng nh hơn 15
o
: 2000ft
+ K ả năng dẫ ờng chính xác ự thay đổ hông có kh n đư , nếu s i hướ ng l n hơn 15
o
: 3000ft
+ Khả năng dẫ ờng chính xác ự thay đổ n đư , nếu s i hướng l n hơn 15
o
:2000
3. Các nhân nh hưtố ả ởng
- Sử dụng công thức tính lực nâng L = ½ p× V
2
×S×C
L
4. Runway condition
a) Slope
- Dốc lên (up c gi-hill) Gia tố ảm
Quãng đườ ng để đạt t i V2 dài hơn
TOD
tăng.
- Dốc xuống (down hill) -
Gia tốc tăng
Quãng đườ ng để đạt t i V2 ngắn hơn
TOD giảm.
b) Runway Surface Conditions
Bề mặ t nào khiến cho:
- ma sát tăng
Gia t m ốc giả
TOD tăng
- ma sát gi m
Gia tốc tăng
TOD giảm
Bùn > ướt > khô
5. Aircraft configuration
a) Flap/Slats
Bật Flap/Slat
Cl tăng, L
required
không đổi
V giảm
TOD giảm, góc leo giảm
Giảm Flap
TOD tăng, góc leo lớn hơn.
b) Airframe Contamination
Nếu khung sư n c n b ủa tàu bay bị nhiễm bẩ ởi băng tuy t khi khi đang T.O ế
tính
năng của tàu bay bị giảm
C
L
do tàu bay t o ra gi ảm, Do L
required
không đổi
V
tăng
TOD tăng.
6. Approach, Landing
- Landing gồm 4 giai đoạn:
Approach descent
Flare/ Round-out
Hold- off
Touch down
IAS: 65-70 knots
1500- 1900 rpm
(dầ n chuy n sang
idle khi đến
ngư ng)
15’ 30’:-
Đưa động cơ về
idle
Đưa về trạng thái
bay bằng
2’ 3’:-
Ngóc mũi
Giữ tàu r i m t
đất
Main wheel chạm
đất trước.
Giảm tốc
- Tăng cản, tăng tầm nhìn
- Đả ớc m b m đảo bánh sau chạ ất trư
7. Landing Distance
ALD
- Actual Landing Distance
- Là khoảng cách theo phương ngang trên mặ t đ t tính từ điểm mà nó bay trên
đường ti p c n t 1 đ n điế ộ cao 50ft đế ểm mà tàu dừng hoàn toàn.
Automatic Landing
- Đố tự đội v i tàu bay h cánh ng, n u Landing Distance l n hơn bình thư ng thì ế
phải được công bố
LDA
- Landing Distance Available
- Là chiều dài đư ng băng phù h p cho giai đo n ground run c ủa tàu bay h cánh
(không tính CWY)
- Vì lúc hạ cánh, tàu bay không hoàn toàn trên mặt đ t nên LDA có th thu ng ắn
lại, chỉ cần đ o khu v m b ực đư c clear CNV. Hình thành khái ni ệm approach
funnel
- Approach funnel từ threshold đi ra 60m. Còn departure sector b t đ ầu tính t lúc
tàu bay thực hi a khoện vòng lư n (không ch ảng 60m)
LDR
- Landing Distance Required
- Là khoảng cách theo phương ngang giữa 1 đi c c cánh mà m trên bề mặt đượ ất hạ
tại đó tàu bay đã d i thừng hoàn toàn (vớ ủy phi cơ, v= 9km/h hay 5 knots) với điểm
mà tạ an toàn 1/0.7i đó tàu bay cách m t đ t 50ft, nhân v i h ệ số
Với turbojet
LDR of turbojet = 60% of LDA
Với turboprop
LDR of turboprop = 70% of LDA
Với Wet Runways
LDR wet = LDR dry * 115%
- Nế u giá tr ABC nào đó nhỏ hơn LDR wet li thuyết, nhưng được công bố trong
Flight Manual thì vẫ n l y số đó
Với Contaminated Runways
LDR cont = highest of [LDR wet; LRD cont *1,15]
(Vì có những t ng h p LDR cont nh hơn LDR wet nên ph y s n ải xét để lấ ố lớ
hơn)
- Nế u giá tr ABC nào đó nhỏ hơn LDR cont li thuyết, nhưng được công bố trong
Flight Manual thì vẫ n l y số đó
- Với Contaminated Runway, nhà sả n xu t ph i cung c p tính năng h n ạ cánh với vậ
tốc tương ứng 50ft so với b t CHCề mặ
1.23 VSR ≤ V ≤ 1.23 VSR + 10kt
(Ví dụ: V t i 50ft là 100 i công b i V= 100, 110, NSX ph ố performance tạ
120,…)
Với Automatic Landing
LDR automatic = greater of [ LDR automatic *1,15 ; LDR manual ]
Certificated Landing Distance
- Bản chất là ALD (actual landing distance) nhưng trong điề u ki n tiêu chu n (15
độ; 1013 hPa;…)
Declared safe area
- Chiều rộng
CR ≥ greater of [2*RWY width ; 2*Wing span]
- Chiều dài
CD max = 90m
- Độ dố dố ộ dố c: Đ c xuống: 2%; đ c lên: 5%
- Phải được clear CNV và không có sóng điện t
- Không cần có kh năng ch u t ải như CHC
- Vớ i turbojet
LDR dry ≤ 60% (LDA + Safe area)
- Vớ i turboprop
LDR dry ≤ 70% (LDA +Safe are)
8. Go around
- Ở cạ ẽ lấ nh Final, tàu bay h cánh thấ t b i s y đ cao và th c hi ế n ti p c n l i t
đầu
- Thuộc Miss Approach
- Go around g m 2 lo ại: Approach Climb và Landing Climb
Approach Climb
- Ở giai đo n Approach và c u hình Approach, 1 ng ng và góc nh độ cơ bị hỏ ỏ hơn
Landing Climb
- Ở giai đo n Landing và c u hình Landing
- Góc leo không nhỏ hơn 3,2%
* Khi s ng phương th p c n b ng thiử dụ ức tiế ết b i decision height dư i 200 ft, ị vớ
tàu bay ph i đ i góc leo t i thi ảm bảo có kh năng leo lên v u 2.5% ho c góc leo
đã đư y giá tr nào l n hơn). Vi n bợc công b ố (l c này ph i được phê chu ởi cơ
quan có thẩ m quy n.
9. Steep approach procedure
- Bình thường góc descent là 2.5 3.5 đ ộ. Khi có CNV descent ≥ 4.5 steep
approach procedure
- 35ft ≤ Screen height < 50ft
10. Các nhân tố ảnh hư ng quá trình Landing
Aircraft Weight
W tăng
L tăng VREF tăng giả m đà nhi u LDR tăng
Air Density
height ; heat ; humidity
Height tăng Heat tăng Density gi ảm, mà L không đổi TAS tăng LDR
tăng
Wind
Headwind RW tăng, L không đổi nên RW yêu c i ầu không đổ TAS giảm
LDR giảm
Crosswind làm tàu bay khó đáp hơn LDR tăng
Runway condition
Slope
- ảm Up slope LDR gi
- Down slope LDR tăng
Surface
- Ma sát giảm LDR tăng
Aircraft Configurations
Flap/ Slat
Flap extend CL tăng, mà L không đổi V giảm ảm LDR gi
Engine air bleed
Năng lượng trích ra đ dùng cho h ng ch ng phá băng năng hãm đà ệ thố khả
giảm LDR tăng
Other system
Nếu các b n b hư ( spoiler; engine; anti năng hãm đà giộ phậ -skid;…) khả ảm
LDR tăng
11. Avoid Wake Turbulance
- Để tránh xoáy tạo ra, tàu nh bay trên tàu l n 200ft; tàu nh bay dư n ới tàu lớ
1000ft (thư ng là 1000ft h o ra s ng nh ết, để tạ ự thố ất)
TH1: APPROACH
nh hư ng c ủa gió
TH2: LANDING
Tàu nh touchdown c ểm bay cao hơn, đáp v phía sau đi ủa tàu lớn
Tàu nhỏ đáp phía trước điểm Rotation của tàu lớn
TH3: LANDING at CROSSING RUNWAY
Bay cao hơn, touchdown sau điểm Touchdown của tàu lớn
Touchdown trước điểm Rotation của tàu lớ n (n u chi u dài đưế ng băng đủ)
TH4: PARALLEL RUNWAY
Hai đường CHC song song cách nhau nh n 760m xem như 1 đư ng
Wind shear
- ột Là gió thay đổ i hướng đ t ng
- Thường do 4 nguyên nhân:
+ Gió Phơn
+ Sấm sét
t đ+ Chênh lệ ch nhi
+ Do địa hình (tòa nhà;…)
CHƯƠNG 3: BAY LẤY ĐỘ - CAO BAY BẰ - NG BAY ĐỘ GIẢM CAO
Best range cruise
- Range là khoả ng cách l n nh t mà tàu bay có th bay đư ng nhiên c cùng một lư
liệu
- Specific Range (SR) là range của tàu sau 1 khoảng thời gian
- Optimum cruise altitude là độ ố địcao mà tại đó nếu thrust c nh thì cho best range.
Optimum cruise altitude không là hằng s ng và đ , thay đ i theo kh i lư ộ cao,
nhiệt độ
Best endurance cruise
- Endurance là thời gian tàu bay airborne lâu nh t v i cùng 1 lư ợng nhiên li u
công suấ t yêu c u là nhỏ nhất
- Ch ph thuộc động cơ
Best speed cruise
- Vậ ất n t n nhốc đạt lớ
Ứng dụng:
Best range
Best endurance
Best speed
- ất Thông dụng nh
- Tìm ra tr i ưu ạng thái tố
nhất của tàu cho các
đư nhờng bay cố đị
- Bay ch
- Cầ n bay nhanh
Short Range Jetliner
- Các tàu có maximum range dưới 6000km
- VD: Boeing 737; Airbus 320
Medium Range Jetliner
- - 1 Các tàu có maximum range 7000 2000km
- Boeing 767; Airbus 330
Long Range Jetliner
- Các tàu có maximum range trên 12000km
- Boeing 747; Airbus 380
Yếu t nh hư ng Range và Enduranceố ả
Speed
- Speed tăng Specific range tăng (bay càng xa)
- Speed không ảnh hư ng Endurance
Weight
- L D Weight tăng
required
tăng
induced
tăng Thrust tăng Fuel flow tăng
Range giảm, Endurance gi m, SR gi ảm
Air Density
- Altitude, Temp tăng Density gi m Drag gi m m Fuel flow giả
Range, Endurance tăng
Wind
- ảm Headwind Range gi
- Headwind không ảnh hư ng Endurance
Avoid Wake Turbulance
- Nguyên tắc: tránh vùng có xoáy
Vx
Vy
Cruise climb
- Để đạt cùng một độ cao thì
cần thời gian dài (Longer time)
- Shorter Distance
vượt CNV
- time Shorter
- Longer Distance
bay thông thườ ng, dùng đ
đạt độ cao sớ ất m nh
Khi leo lên 1000 hay
2000ft, ưu tiên sử dụng
Cruise climb
- ỏ, distance Góc leo nh
theo phương ngang lớn
nhất, ít tố ệu n nhiên li
- T ẹp m nhìn h
- Độ ng cơ nóng
- Tiêu hao nhiên ệu li
- Clear turbulence chậ m hơn
Best Angle of Climb
Best Rate of Climb
Cruise climb hay normal
climb
CLIMB MANAGEMENT
3.1. Climb Ceiling
Ceiling (trầ cao áp su c trong mn bay): là độ ất t i đa mà tàu bay có th t đư ể đạ ột
đi nh.ều ki n nh ất đị
Absolute ceiling
là đ i đó RC ti leo đưộ cao mà tạ ến v 0, t ức tàu bay không thể ợc nữa
Service ceiling
được đ cao mà tịnh nghĩa là độ ại đó RC giả ế m đ n 1 giá tr xác đ nh: Kho ng
500ft/m đối v i jet engine or 100ft/m đ i v i propeller engine. (là Absolute Ceiling
nhưng d ng RC vì lí do an toàn ng l n nh tr ra một khoả - ử dụlà đ cao đư c s ất
ngoài thực tế tàu bay)
Absolute ceiling và Service ceiling đư c g i chung là Aerodynamic ceiling
Propulsion ceiling
là đ i đó l i đ t t i gi i h t ộ cao mà tạ ực đ c cung cẩy đượ ấp bở ộng cơ đạ n, không ho
động đủ Service ceiling
Design Ceilling
là đ i đaộ cao tố mà tàu bay có thể đạ ự ảt được khi xét đến s nh hư ng c u trúc ủa cấ
tàu bay, v t li t bên trong và ngoài tàu bay) ệu ch o (chênh lế tạ ệch áp suấ
Cruise ceiling
là đ i đó maximum RC là 300ft/m ộ cao mà tạ
Combat ceiling
là đ i đó maximum RC làộ cao mà tạ 500ft/m hoặc 2,5m/s
Đôi khi là service ceiling cho tàu bay trang bị độ ng cơ turpojet
3.2. Thrust setting
Engine rating tiêu chuẩn được dùng trong climb là Maximum climb thrust. Khi
cấ t cánh có thể đưa đ ng cơ ho t động ở TOGA- chế đ ể lấfull tải đ y V nhanh hơn
nhưng tại reduction altitude, pilot giả m gi m lực đ climb ẩy t off power vừ Take-
power y c n g ng CL ch đẩ ạt về cổ m nh t 5 phút t lúc BR
3.3 Energy sharing
Năng lượng tàu bay đư p t ng cơ.Đ bay đư n: Kinetic Energy ợc cung cấ ừ độ ợc, cầ
(động năng) và Potential Energy (thế năng)
FMGS (Flight Management System- hệ thống qu n lý chuy n bay) qu ế n lí vi c
phân b năng ng, thông thư ng là 70% đ ng năng, 30% cho th năng. V y nên: ế
- ảm TAS tăng: Climb RC gradient và gi
- TAS giảm: Climb RC gradient và tăng
3.4. Cabin climb
Hệ thống đi u áp trong cabin giúp m u ch nh giúp ức áp su c điất bên trong đượ
hành khách có th u đưể ch ợc.
Trong điề u ki n ho ng bình thư ng, đ n ạt độ cao (áp suất) trong cabin b giới h
một giá tr i đa tùy t tàu bay, dù cho ị tố ừng dòng bên ngoài có tăng đ cao đến bao
nhiêu đi n n sữa. M c đích c a vi c này nh m giới h ự chênh l ch áp su a ất giữ
trong và ngoài tàu bay đ t giá trến mộ
P nhất định.
- Đối v i A320:max cabin altitude= 8000 ft,
P max = 556 hPa (8,06 PSI)
- Đối v i A340 -200/300: max cabin altitude = 7,350ft ;
P max= 593 hPa
( Có nghĩa là dù bên ngoài tăng đ n bao nhiêu thì bên trong ộ cao (giả ếm áp suất) đ
cabin ch c gi ế c đ cao 8000 ft (980 ỉ đượ m áp su t đ n tối đa tương đương v i m
ft), bên ngoài tàu bay ch n 980 556 = 424 hPa ỉ được giả ếm áp su t t i đa đ Ta
chỉ được leo lên đến đ cao mà áp suấ t tĩnh b ng 424 hPa, đ cao này đư c g ọi là
design ceilling.)
3.5 Climb at Given IAS/ Mach Law
Thực t automatic, vi c climb s c th c hiế khi chế độ ẽ đượ ện v và sới IAS ố Mach
không đổi.
Lấy ví dụ với dòng A320:
- Dưới 10000 ft: tàu bay climb v i v i IAS = 250 kts, t ận tốc không đổ ốc đ này
được giớ i hạn v i ATC
- Từ 10000 ft tr lên đến Crossover Altitude: tàu bay climb v n tới vậ ốc không đổi
IAS = 300 kts (tương ng M = 0,78 or M0.78 or .78). Thực tế tại 10000 ft, tàu bay
sẽ có một giai đoạ n bay b ng đ tăng tốc t 250 kts lên 300 kts .
- Từ Crossover Altitude trở lên: tàu bay s climb với s mach không đổi M = 0,78
và 300 knots IAS. Trên độ cao này, ta phả i duy trì v n tố c không đ i đ tránh hi n
tượng high speed buffeting
Các yếu t nh hư ng quá trình Climb ( Cllimb Angle và Rate of Climb)ố ả
𝑠𝑖𝑛𝛾
=
𝑇 𝐷
𝑊
𝑅𝐶 = 𝑉$ × 𝑠𝑖𝑛𝛾
Speed and Acceleration
TAS tăng D tăng (T-D) giảm Angle of climb giảm
Không kế t lu n được RC
Weight
W tăng
𝑠𝑖𝑛𝛾$𝑔𝑖ả𝑚
Climb gradient giảm
Do V không đổi,
𝑠𝑖𝑛𝛾$𝑔𝑖ả𝑚
RC giảm
Nên, tàu nhẹ bay nhanh và đạ c đt đượ cao nhanh hơn
Air Density (Temperature, Altitude)
Nhiệt độ và đ cao tăng Rho giả m D gi m (T-D) gi m (do th m) c nghiệ
Climb gradient và RC giảm
Wind
Headwind m kho giả ảng cách theo phương ngang tăng Climb Gradient
Taiwind tăng khoảng cách theo phương ngang giảm Climb Gradient
Wind không ảnh hư ng RC
Retraction of Flap and Landing Gear
Thu Flap và Landing Gear Drag gi m (T-D) tăng Climb Gradient và RC
tăng
Gliding flight
- Do không có động cơ nên T=0, quá trình bay được xem như Descent
- c lượn: góc hợp bởi cánh chính và phương ngang
- Sự ợn hệ số tải tăng giảm góc lượn, vận tốc dẫn đến n, bánh tóc độ lượ kính lư
thay đổi
CHƯƠNG 4: BAO HÌNH BAY
- đồ: Phân tích giản
+ Load factor Velcocity
+ Load factor – Distance
cos(goc luon)
Cruise
Bank
stall
Cruise Cruise
Bank
stall Bank
V
L W
W
V L
= =
+ Distance – Velocity
+ Force – Velocity
- Khái m niệ các vận tốc: Corner velocity, Never exceed speed, Maximum flap
extend speed, Stall speed in the landing configuration
| 1/17

Preview text:

CHƯƠNG 1: ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KHIỂN TÀU BAY
1. ICAO wake turbulance category - Dựa trên MCTOW - Gồm 4 loại: + Light: ≤ 7000$(𝑘𝑔)
+ Medium: 7000 < 𝑥 < 136000$(𝑘𝑔) + Heavy: ≤ 136000 (kg) + Super Heavy: = 560000 (kg)
- Annex 6_Operation of aircraft:
+ Part I: International Commerical Airport
+ Part II: International General Aviation
+ Part III: International Operation
- Annex 8: Airworthiness of aircraft 2. The basic concepts
- Aircraft flight mechanics – Cơ học bay: Chia thành 5 thành phần + Phân tích quỹ đạo
+ Ổn định và điều khiển + Định lượng tàu bay + Tàu bay giả lập + Bay thử
- Aircraft performance – Tính năng tàu bay: Khả năng, năng lực bay của tàu
bay trong nhiều giai đoạn của chuyến bay
- Aircraft stability - Ổn định tàu bay: Khả năng của tàu bay quay về đường
bay ban đầu sau khi bị nhiễu động mà không có sự can thiệp từ phi công
- Aircraft flight control – Điều khiển tày bay: Phi công điều khiển, tạo ra
moment và lực để tàu bay về đường băng mong muốn/trạng thái cân bằng sau khi bị nhiễu loạn
3. Basic mas limitations
a. Load factor – Hệ số tải
- Là tỉ lệ của lực nâng trên trọng lực của tàu bay
- Đặc trưng cho thang về ứng suất (tải) mà cấu trúc tàu bay phải chịu n !"#$ = %&"'($
n< 1: Bay tăng, giảm độ cao n= 1: Bay bằng n> 1: Bay lượn
b. Limit load – Tải trọng giới hạn
- Là tải trọng tối đa mà tàu bay có thể chịu đựng được vài lần trong toàn
bộ thời gian hoạt động mà tàu bay không bị biến dạng
c. Ultimate load – Tải trọng cuối cùng
- Là tải trọng cuối cùng mà cấu trúc tàu bay chịu đượng được khi có tác động của gió gust
Ultimate load ≥ Limit load x Factor of Safety (1.5) d. Wind g ust
- Gió giật là gió thay đổi đột ngột về vận tốc, gồm 2 thành phần:
+ Thành phần ngang_Horizontal gust: Ảnh hưởng vận tốc 2𝑢 𝑛 ≈ 1 ± !"#$ 𝑉
+ Thành phần dọc_Vertical gust: Ảnh hưởng lực nâng 𝑛 = 1 ± 𝑘𝑢 !"#$
4. Stability - Ổn định
- Là khuynh hướng của máy bay trở về trạng thái trước đó nếu máy bay chịu
tác động bởi một nhiễu, như gió hay vùng không khí không ổn định
a. Static Stability - Ổn định tĩnh
- Điểm cân bằng: Là điểm mà tại đó tổng hợp lực trên tàu bay bằng 0 và không sản sinh ra moment.
- Static Stability: được hiểu là xu hướng phản ứng ban đầu (initial tendency) của
tàu bay sau khi bị nhiễu động để có thể quay trở về vị trí ban đầu.
- Có ba loại ổn định tĩnh:
+ Positive Stability: tàu bay có xu hướng ban đầu trở về vị trí ban đầu sau khi bị nhiễu động.
+ Neutral Stability: tàu bay có xu hướng giữ nguyên trạng thái bay mới sau khi gặp nhiễu động
+ Negative Stability: tàu bay có xu hướng ban đầu tiếp tục bị lệch khỏi vị trí ban
đầu sau khi gặp nhiễu động
b. Dynamic Stability - Ổn định động
- Dynamic Stability: được định nghĩa là xu hướng phản ứng theo thời gian tổng
thể (overall tendency) của tàu bay sau khi gặp nhiễu động để có thể quay lại vị trí
ban đầu. Tàu bay có thể không có ổn định tĩnh nhưng phải có ổn định động
- Có 3 loại ổn định động:
+ Positive Dynamic Stability: theo thời gian, tàu bay bị lệch do nhiễu động qua
các giao động có độ lớn giảm dần sẽ quay trở về trạng thái cân bằng ban đầu.
+ Neutral Dynamic Stability: theo thời giạn, tàu bay bị lệch do nhiễu động không
tăng giảm về cường độ giao động, tiếp tục trạng thái bay mới
+ Negative Dynamic Stability: theo thời gian, tàu bay bị lệch do nhiễu động sẽ
tăng dần về độ lớn cường độ giao động và tiếp tục bị lệch ra khỏi đường
c. Longitudinal Stability - Ổn định dọc
- Longitudinal Stability: được định nghĩa là ổn định của tàu bay quanh trục lateral,
liên quan đến chuyển động pitching của tàu bay.
- Một tàu bay không có ổn định dọc thường có xu hướng khiến tàu bay climb hoặc
descent hoặc thậm chí là stall khi gặp nhiễu động.
- Longitudinal Stability bị ảnh hưởng bởi 2 nhân tố:
+ Vị trí của Center of Gravity (CG) – trọng tâm của tàu bay
+ Vị trí & kích thước của horizontal stabilizer Vị trí của CG:
- Điều kiện tàu ổn định: Tâm áp suất ở sau trọng tâm tàu bay Horizontal Stabilizer:
- Tàu càng dài thì càng ổn định
- Để tăng hiệu quả của moment do Horizontal Stabiliser tạo ra, ta có 2 hướng đó là
tăng cánh tay đòn hoặc tăng lực.
d. Lateral Stability - Ổn định ngang
- Lateral Stability - ổn định ngang: được định nghĩa là ổn định của tàu bay quanh
trục longitudinal (trục dọc). Liên quan đến chuyển động rolling của tàu bay. Hay
còn được gọi là roll stability.
- Lateral Stability bị ảnh hưởng bởi 5 nhân tố chính: + Dihedral + Keel Effect + Wing Position + Sweepback + Weight Distribution
e. Directional Stability - Ổn định hướng
- Directional Stability - Ổn định hướng: là ổn định của tàu bay quanh trục vertical.
Liên quan đến chuyển động yawing của tàu bay.
- Directional Stability bị ảnh hưởng bởi 2 nhân tố chính + Vị trí của CG + Vertical Stabilizer
+ Sweepback wing (bỏ nguyên nhân này) - Vị trí của CG
Tàu bay có CG càng nằm gần mũi thì sẽ càng có ổn định hướng. - Vertical Stabilizer
Fin càng lớn thì càng ổn định
5. Aircraft flight control Flaps/ Slat
- Điều khiển góc tới, đổi độ cong cánh Ailerons - Điều khiển lực nâng Primary: Roll
- Ailerons bên nào bật, Secondary: adverse yaw Roll bên đó Elevators - Control pitch Primary: pitch
- Điều khiển bằng cách: Secondary: gián tiếp ảnh push the yoke hưởng Rudder - Control yaw Primary: yaw Secondary: Roll Trim tabs Tạo ra nhằm mục đích
tạo ra lực ngược lại với lực các bộ phận chính
nhằm điều khiển lại quá
trình điều khiển của tàu bay⟶ Trim tab thường di chuyển ngược hướng
với bộ phận điều khiển
CHƯƠNG 2: CẤT CÁNH – HẠ CÁNH 1. Phase of light - Flight profile: + Step 1: Preflight + Step 2: Take-off + Step 3: Climb + Step 4: En-route/Crúie + Step 5: Descent + Step 6: Approach + Step 7: Landing 2. Take-off
- Screen height: Là độ cao mà tàu bay phải đạt được tại 1 vận tốc cố định
- Gross takeoff flight path: Là độ cao tàu bay đạt được tối đa trong quá trình
cất cánh từ 35ft trên bề mặt đường cất hạ cánh
- Net takeoff flight path: Là độ cao tàu bay đạt được sau khu trừ một khoản giảm trừ bắt buộc
- Take-off path: Là phần mở rộng từ điểm BR cho đến điểm mà tại đó tàu bay đạt 1500ft trên RWY
-Take-off flight path: Là phần mở rộng từ điểm BR cho tới điểm mà tại đó
tàu bay đạt 35ft so với RWY ở cuối Take-off Distance Chữ viết tắt Định nghĩa Công thức Ghi chú Vs1
One g- Stall Speed g
- Là vận tốc tại điểm đó hiện tượng
Stall xảy ra do góc tới tăng đến 1 góc tới tới hạn. V stall (L giảm, D tăng) CL max, n=1
- Vmin để tàu duy trì lực nâng Vs1g > Vs Vs Stall speed
- Là vận tốc tại nơi lực nâng giảm
đột ngột (điểm xảy ra Conventional
Stall_stall do vận tốc nhỏ, không đủ duy trì lực nâng) VSR
Reference Stall Speed Tiêu chuẩn Châu Âu:
- Là CAS hãng công bố để xác định VSR =Vs1g Vs Vs = 0.94 VSR ⟹ Vs = 0.94Vs1g Vmcg
Minimum Control Speed on the
- Vận tốc để biết rudder Ground
đủ lực để control không.
- Vmin dưới mặt đất để khi cất cánh, Vd:
tàu có khả năng kiểm soát hướng Vmcg=95
bằng việc sử dụng rudder mà không VCAS=96 dùng bánh mũi.
rudder đủ để control, tiếp - Khi tàu hư tục bay Vmca
Minimum Control Airbone-
- Dùng để tính lại Vrotation hoặc
Minimum Control Speed Vmc - Khi tàu hư
- Khi 1 động cơ hỏng lúc tàu bay trên không VEF
Engine Failure Speed
- Mọi hoạt động cất cánh - selected by applicant
sau khi động cơ hỏng đều
-CAS khi động cơ bị hỏng tính từ V này. - Khi tàu hư Vmu
Minimum Unstick Speed
- Là Vmin tại đó tàu Lift-off an toàn
(với tàu cho lực đẩy này thì cho lực nâng này) - selected by applicant
- Khi tàu bình thường và tàu hư V1
Take off “action” Speed VEF < V1
- Là Vmin để quyết định cất cánh - Engine không hỏng thì
- Tàu còn trên mặt đất không xét V1 - Khi tàu hư - V1 tính theo Vmcg VR Rotation Speed VR > VR > V1
- Nghiêm cấm hủy bỏ cất cánh sau 1.05*Vmca Rotation
- Vận tốc tại đó Rotaion với vận tốc 3 độ/giây VLOF Lift off Speed - phụ thuộc MTOW, flap
- Vận tốc tại đó L > W setting và góc tới
- Vận tốc tàu tại đó tàu airbrne V2
Take off Safety Speed V2min= V2 ≥ V2min - Khi tàu hư greater
- Vận tốc khi tàu đạt 35ft [1.1*Vmca; 1.13*VSR (=1.2*VS)]
VFTO hoặc Take off final speed Không nhỏ hơn: VFS
- Vận tốc đạt được khi kết thúc giai 1.18 VSR đoạn cất cánh V ghi chú trong - Khi tàu hư CS25.143 (G) TOR- T.O Runway TOD- Take off Distance ASD
a) dry runway- with clearway a) dry runway a) dry runway - TORN-1 dry: - TODN-1 dry: - ASDN-1 dry bẳng tổng: + Break Release ⟺ ½ Air
+ Breake Release ⟺ 35 ft + kc gia tốc của tàu bay với all engines Distance tới VEF. - 1.15 TORN dry: - 1.15 TODN dry:
+ kc gia tốc từ VEF tới V1 (1s) giả sử +115% Break Release ⟺ ½ + 115% Breake Release
rằng động cơ hỏng tại VEF và phi công
Air Distance với all engines hoạt ⟺ 35 ft
quyết định hủy bỏ cất cánh tại V1 . động.
+kc đến khi dừng hoàn toàn (V1 về 0)
TORN dry =greater of {TORN-1 TOD dry = greater of
+khoảng bằng 2s tại vận tốc V1. dry; 1.15 TORN dry}
{TODN-1 dry ; 1.15 TODN - ASDN dry: bằng tổng: dry}
+kc gia tốc của tàu bay với all engines
tới V1 , giả sử rằng phi công quyết định
hủy bỏ cất cánh tại V1.
+kc đến khi dừng hoàn toàn với all engine (V1 về 0)
+khoảng bằng 2s tại vận tốc V1 .
ASD dry = số lớn nhất {ASDN-1 dry, ASDN dry} b) wet runway- with clearway b) wet runway b)wet runway - TORN-1 wet: - TODN-1 wet: - ASDN-1 wet:
+ Break Release ⟺ điểm cách + Breake Release ⟺15 ft. + giống ASDN-1 dry mặt đất 15 ft + = TORN-1 wet - ASDN wet:
+ Vận tốc V2 vẫn phải đạt + giống ASDN dry
được trước khi đạt 35 ft trên bề - ASDdry mặt RWY. + Bằng với TODN-1 wet. - 1.15 TORN wet: - TOD dry +115% Break Release ⟺
điểm cách mặt đất 35 ft.
TORN wet = greater of {TORN-
TOD wet = greater of {TOD ASDwet= greater of {ASDdry; ASDN- 1 wet; 1.15 TORN wet} dry ; TODN-1 wet} 1wet; ASDNwet} c) TOR – without Clearway
Trong trường hợp không có
CWY thì TOR = TOD bất kể dù
cho bề mặt đường băng là wet hay dry.
TOR < TOD ≤ TODA = TORA , do không có CWY nên TORA =
TODA. Do đó trong trường hợp
without CWY, chỉ cần xem TOD
≤ TODA là có thể đảm bảo TOR
< TORA, nên có thể xem TOR = TOD.
Sự ảnh hưởng của CWY lên wet runway Đối với wet runway, CWY
không ảnh hưởng về mặt tính năng.
⟹ Khoảng cách ngang mở rộng của departure sector với chế độ bay mà phi công có:
+ Khả năng dẫn đường chính xác, nếu sự thay đổi hướng nhỏ hơn 15o: 1000ft
+ Không có khả năng dẫn đường chính xác, nếu sự thay đổi hướng nhỏ hơn 15o: 2000ft
+ Không có khả năng dẫn đường chính xác, nếu sự thay đổi hướng lớn hơn 15o: 3000ft
+ Khả năng dẫn đường chính xác, nếu sự thay đổi hướng lớn hơn 15o:200 0
3. Các nhân tố ảnh hưởng
- Sử dụng công thức tính lực nâng L = ½ p× V2×S×CL 4. Runway condition a) Slope
- Dốc lên (up-hill) Gia tốc giảm ⟺ Quãng đường để đạt tới V2 dài hơn ⟺ TOD tăng.
- Dốc xuống (down-hill) ⟺ Gia tốc tăng ⟺ Quãng đường để đạt tới V2 ngắn hơn ⟺ TOD giảm.
b) Runway Surface Conditions
Bề mặt nào khiến cho:
- ma sát tăng ⟺ Gia tốc giảm ⟺ TOD tăng
- ma sát giảm ⟺ Gia tốc tăng ⟺ TOD giảm Bùn > ướt > khô
5. Aircraft configuration a) Flap/Slats
Bật Flap/Slat ⟺ Cl tăng, Lrequired không đổi ⟺ V giảm ⟺ TOD giảm, góc leo giảm
Giảm Flap ⟺ TOD tăng, góc leo lớn hơn. b) Airframe Contamination
Nếu khung sườn của tàu bay bị nhiễm bẩn bởi băng tuyết khi khi đang T.O ⟺ tính
năng của tàu bay bị giảm ⟺ CL do tàu bay tạo ra giảm, Do Lrequired không đổi ⟺ V tăng ⟺ TOD tăng. 6. Approach, Landing
- Landing gồm 4 giai đoạn:
Approach descent Flare/ Round-out Hold- off Touch down IAS: 65-70 knots 15’-30’: 2’-3’: Main wheel chạm 1500- 1900 rpm Đưa động cơ về Ngóc mũi đất trước. (dần chuyển sang idle Giữ tàu rời mặt Giảm tốc idle khi đến Đưa về trạng thái đất ngưỡng) bay bằng
- Tăng cản, tăng tầm nhìn
- Đảm bảo bánh sau chạm đất trước 7. Landing Distance ALD - Actual Landing Distance
- Là khoảng cách theo phương ngang trên mặt đất tính từ điểm mà nó bay trên
đường tiếp cận từ 1 độ cao 50ft đến điểm mà tàu dừng hoàn toàn. Automatic Landing
- Đối với tàu bay hạ cánh tự động, nếu Landing Distance lớn hơn bình thường thì phải được công bố LDA - Landing Distance Available
- Là chiều dài đường băng phù hợp cho giai đoạn ground run của tàu bay hạ cánh (không tính CWY)
- Vì lúc hạ cánh, tàu bay không hoàn toàn ở trên mặt đất nên LDA có thể thu ngắn
lại, chỉ cần đảm bảo khu vực được clear CNV. Hình thành khái niệm approach funnel
- Approach funnel từ threshold đi ra 60m. Còn departure sector bắt đầu tính từ lúc
tàu bay thực hiện vòng lượn (không chừa khoảng 60m) LDR - Landing Distance Required
- Là khoảng cách theo phương ngang giữa 1 điểm trên bề mặt được cất hạ cánh mà
tại đó tàu bay đã dừng hoàn toàn (với thủy phi cơ, v= 9km/h hay 5 knots) với điểm
mà tại đó tàu bay cách mặt đất 50ft, nhân với hệ số an toàn 1/0.7 Với turbojet LDR of turbojet = 60% of LDA Với turboprop LDR of turboprop = 70% of LDA Với Wet Runways LDR wet = LDR dry * 115%
- Nếu giá trị ABC nào đó nhỏ hơn LDR wet li thuyết, nhưng được công bố trong
Flight Manual thì vẫn lấy số đó
Với Contaminated Runways
LDR cont = highest of [LDR wet; LRD cont *1,15]
(Vì có những trường hợp LDR cont nhỏ hơn LDR wet nên phải xét để lấy số lớn hơn)
- Nếu giá trị ABC nào đó nhỏ hơn LDR cont li thuyết, nhưng được công bố trong
Flight Manual thì vẫn lấy số đó
- Với Contaminated Runway, nhà sản xuất phải cung cấp tính năng hạ cánh với vận
tốc tương ứng 50ft so với bề mặt CHC
1.23 VSR ≤ V ≤ 1.23 VSR + 10kt
(Ví dụ: V tại 50ft là 100 ⟹ NSX phải công bố performance tại V= 100, 110, 120,…)
Với Automatic Landing
LDR automatic = greater of [ LDR automatic *1,15 ; LDR manual ] Certificated Landing Distance
- Bản chất là ALD (actual landing distance) nhưng trong điều kiện tiêu chuẩn (15 độ; 1013 hPa;…) Declared safe area - Chiều rộng
CR ≥ greater of [2*RWY width ; 2*Wing span] - Chiều dài CD max = 90m
- Độ dốc: Độ dốc xuống: 2%; độ dốc lên: 5%
- Phải được clear CNV và không có sóng điện từ
- Không cần có khả năng chịu tải như CHC - Với turbojet
LDR dry ≤ 60% (LDA + Safe area) - Với turboprop
LDR dry ≤ 70% (LDA +Safe are) 8. Go around
- Ở cạnh Final, tàu bay hạ cánh thất bại sẽ lấy độ cao và thực hiện tiếp cận lại từ đầu - Thuộc Miss Approach
- Go around gồm 2 loại: Approach Climb và Landing Climb Approach Climb
- Ở giai đoạn Approach và cấu hình Approach, 1 động cơ bị hỏng và góc nhỏ hơn Landing Climb
- Ở giai đoạn Landing và cấu hình Landing
- Góc leo không nhỏ hơn 3,2%
* Khi sử dụng phương thức tiếp cận bằng thiết bị với decision height dưới 200 ft,
tàu bay phải đảm bảo có khả năng leo lên với góc leo tối thiểu 2.5% hoặc góc leo
đã được công bố (lấy giá trị nào lớn hơn). Việc này phải được phê chuẩn bởi cơ quan có thẩm quyền.
9. Steep approach procedure
- Bình thường góc descent là 2.5 – 3.5 độ. Khi có CNV descent ≥ 4.5 ⟹ steep approach procedure
- 35ft ≤ Screen height < 50ft
10. Các nhân tố ảnh hưởng quá trình Landing Aircraft Weight
W tăng ⟹ L tăng ⟹ VREF tăng ⟹ giảm đà nhiều ⟹ LDR tăng Air Density height ; heat ; humidity
Height tăng ⟹ Heat tăng ⟹ Density giảm, mà L không đổi ⟹ TAS tăng ⟹ LDR tăng Wind
Headwind ⟹ RW tăng, L không đổi nên RW yêu cầu không đổi ⟹ TAS giảm ⟹ LDR giảm
Crosswind làm tàu bay khó đáp hơn ⟹ LDR tăng Runway condition Slope - Up slope ⟹ LDR giảm - Down slope ⟹ LDR tăng Surface
- Ma sát giảm ⟹ LDR tăng Aircraft Configurations Flap/ Slat
Flap extend ⟹ CL tăng, mà L không đổi ⟹ V giảm ⟹ LDR giảm Engine air bleed
Năng lượng trích ra để dùng cho hệ thống chống phá băng ⟹ khả năng hãm đà giảm ⟹ LDR tăng Other system
Nếu các bộ phận bị hư ( spoiler; engine; anti-skid;…) ⟹ khả năng hãm đà giảm ⟹ LDR tăng 11. Avoid Wake Turbulance
- Để tránh xoáy tạo ra, tàu nhỏ bay trên tàu lớn 200ft; tàu nhỏ bay dưới tàu lớn
1000ft (thường là 1000ft hết, để tạo ra sự thống nhất) TH1: APPROACH Ảnh hưởng của gió TH2: LANDING
Tàu nhỏ bay cao hơn, đáp về phía sau điểm touchdown của tàu lớn
Tàu nhỏ đáp phía trước điểm Rotation của tàu lớn
TH3: LANDING at CROSSING RUNWAY
Bay cao hơn, touchdown sau điểm Touchdown của tàu lớn
Touchdown trước điểm Rotation của tàu lớn (nếu chiều dài đường băng đủ) TH4: PARALLEL RUNWAY
Hai đường CHC song song cách nhau nhỏ hơn 760m ⟹ xem như 1 đường Wind shear
- Là gió thay đổi hướng đột ngột
- Thường do 4 nguyên nhân: + Gió Phơn + Sấm sét
+ Chênh lệch nhiệt độ
+ Do địa hình (tòa nhà;…)
CHƯƠNG 3: BAY LẤY ĐỘ CA O - BAY BẰN G - BAY GIẢM Đ Ộ CA O Best range cruise
- Range là khoảng cách lớn nhất mà tàu bay có thể bay được cùng một lượng nhiên liệu
- Specific Range (SR) là range của tàu sau 1 khoảng thời gian
- Optimum cruise altitude là độ cao mà tại đó nếu thrust cố định thì cho best range.
Optimum cruise altitude không là hằng số, thay đổi theo khối lượng và độ cao, nhiệt độ Best endurance cruise
- Endurance là thời gian tàu bay airborne lâu nhất với cùng 1 lượng nhiên liệu ⟹
công suất yêu cầu là nhỏ nhất
- Chỉ phụ thuộc động cơ Best speed cruise
- Vận tốc đạt lớn nhất Ứng dụng: Best range Best endurance Best speed - Thông dụng nhất - Bay chờ - Cần bay nhanh
- Tìm ra trạng thái tối ưu nhất của tàu cho các đường bay cố định Short Range Jetliner
- Các tàu có maximum range dưới 6000km - VD: Boeing 737; Airbus 320 Medium Range Jetliner
- Các tàu có maximum range 7000- 12000km - Boeing 767; Airbus 330 Long Range Jetliner
- Các tàu có maximum range trên 12000km - Boeing 747; Airbus 380
Yếu tố ảnh hưởng Range và Endurance Speed
- Speed tăng ⟹ Specific range tăng (bay càng xa)
- Speed không ảnh hưởng Endurance Weight
- Weight tăng ⟹ Lrequired tăng ⟹ Dinduced tăng ⟹ Thrust tăng ⟹ Fuel flow tăng
⟹ Range giảm, Endurance giảm, SR giảm Air Density
- Altitude, Temp tăng ⟹ Density giảm ⟹ Drag giảm ⟹ Fuel flow giảm ⟹ Range, Endurance tăng Wind - Headwind ⟹ Range giảm
- Headwind không ảnh hưởng Endurance Avoid Wake Turbulance
- Nguyên tắc: tránh vùng có xoáy Vx Vy Cruise climb
- Để đạt cùng một độ cao thì - Shorter time Khi leo lên 1000 hay
cần thời gian dài (Longer time) 2000ft, ưu tiên sử dụng - Shorter Distance - Longer Distance Cruise climb ⟹ vượt CNV
⟹ bay thông thường, dùng để - Góc leo nhỏ, distance đạt độ cao sớm nhất theo phương ngang lớn
nhất, ít tốn nhiên liệu - Tầm nhìn hẹp - Tiêu hao nhiên liệu - Động cơ nóng - Clear turbulence chậm hơ n Best Angle of Climb Best Rate of Climb Cruise climb hay normal climb CLIMB MANAGEMENT 3.1. Climb Ceiling
Ceiling (trần bay): là độ cao áp suất tối đa mà tàu bay có thể đạt được trong một
điều kiện nhất định. Absolute ceiling
là độ cao mà tại đó RC tiến về 0, tức tàu bay không thể leo được nữa Service ceiling
được định nghĩa là độ cao mà tại đó RC giảm đến 1 giá trị xác định: Khoảng
500ft/m đối với jet engine or 100ft/m đối với propeller engine. (là Absolute Ceiling
nhưng dự trữ ra một khoảng RC vì lí do an toàn- là độ cao được sử dụng lớn nhất ngoài thực tế tàu bay)
Absolute ceiling và Service ceiling được gọi chung là Aerodynamic ceiling Propulsion ceiling
là độ cao mà tại đó lực đẩy được cung cấp bởi động cơ đạt tới giới hạn, không hoạt động đủ Service ceiling Design Ceilling
là độ cao tối đa mà tàu bay có thể đạt được khi xét đến sự ảnh hưởng của cấu trúc
tàu bay, vật liệu chế tạo (chênh lệch áp suất bên trong và ngoài tàu bay) Cruise ceiling
là độ cao mà tại đó maximum RC là 300ft/m Combat ceiling
là độ cao mà tại đó maximum RC là 500ft/m hoặc 2,5m/s
Đôi khi là service ceiling cho tàu bay trang bị động cơ turpojet 3.2. Thrust setting
Engine rating tiêu chuẩn được dùng trong climb là Maximum climb thrust. Khi
cất cánh có thể đưa động cơ hoạt động ở TOGA- chế độ full tải để lấy V nhanh hơn
nhưng tại reduction altitude, pilot giảm giảm lực đẩy từ Take-off power về climb
power ⟹ đẩy cần gạt về cổng CL chậm nhất 5 phút từ lúc BR 3.3 Energy sharing
Năng lượng tàu bay được cung cấp từ động cơ.Để bay được, cần: Kinetic Energy
(động năng) và Potential Energy (thế năng)
FMGS (Flight Management System- hệ thống quản lý chuyến bay) quản lí việc
phân bổ năng lượng, thông thường là 70% động năng, 30% cho thế năng. Vậy nên:
- TAS tăng: Climb gradient và RC giảm
- TAS giảm: Climb gradient và RC tăng 3.4. Cabin climb
Hệ thống điều áp trong cabin giúp mức áp suất bên trong được điều chỉnh giúp
hành khách có thể chịu được.
Trong điều kiện hoạt động bình thường, độ cao (áp suất) trong cabin bị giới hạn ở
một giá trị tối đa tùy từng dòng tàu bay, dù cho ở bên ngoài có tăng độ cao đến bao
nhiêu đi nữa. Mục đích của việc này nhằm giới hạn sự chênh lệch áp suất giữa
trong và ngoài tàu bay đến một giá trị ∆P nhất định.
- Đối với A320:max cabin altitude= 8000 ft, ∆P max = 556 hPa (8,06 PSI)
- Đối với A340-200/300: max cabin altitude = 7,350ft ; ∆P max= 593 hPa
( Có nghĩa là dù bên ngoài tăng độ cao (giảm áp suất) đến bao nhiêu thì bên trong
cabin chỉ được giảm áp suất đến tối đa tương đương với mức độ cao 8000 ft (980
ft), bên ngoài tàu bay chỉ được giảm áp suất tối đa đến 980 – 556 = 424 hPa ⟹ Ta
chỉ được leo lên đến độ cao mà áp suất tĩnh bằng 424 hPa, độ cao này được gọi là design ceilling.)
3.5 Climb at Given IAS/ Mach Law
Thực tế khi ở chế độ automatic, việc climb sẽ được thực hiện với IAS và số Mach không đổi.
Lấy ví dụ với dòng A320:
- Dưới 10000 ft: tàu bay climb với vận tốc không đổi IAS = 250 kts, tốc độ này
được giới hạn với ATC
- Từ 10000 ft trở lên đến Crossover Altitude: tàu bay climb với vận tốc không đổi
IAS = 300 kts (tương ứng M = 0,78 or M0.78 or .78). Thực tế tại 10000 ft, tàu bay
sẽ có một giai đoạn bay bằng để tăng tốc từ 250 kts lên 300 kts .
- Từ Crossover Altitude trở lên: tàu bay sẽ climb với số mach không đổi M = 0,78
và 300 knots IAS. Trên độ cao này, ta phải duy trì vận tốc không đổi để tránh hiện tượng high speed buffeting
Các yếu tố ảnh hưởng quá trình Climb ( Cllimb Angle và Rate of Climb) 𝑇 − 𝐷 𝑠𝑖𝑛𝛾 = 𝑊
𝑅𝐶 = 𝑉$ × 𝑠𝑖𝑛𝛾 Speed and Acceleration
TAS tăng ⟹ D tăng ⟹ (T-D) giảm ⟹ Angle of climb giảm
Không kết luận được RC Weight
W tăng ⟹ 𝑠𝑖𝑛𝛾$𝑔𝑖ả𝑚 ⟹ Climb gradient giảm
Do V không đổi, 𝑠𝑖𝑛𝛾$𝑔𝑖ả𝑚 ⟹ RC giảm
Nên, tàu nhẹ bay nhanh và đạt được độ cao nhanh hơn
Air Density (Temperature, Altitude)
Nhiệt độ và độ cao tăng ⟹ Rho giảm ⟹ D giảm ⟹ (T-D) giảm (do thực nghiệm)
⟹ Climb gradient và RC giảm Wind
Headwind ⟹ giảm khoảng cách theo phương ngang ⟹ tăng Climb Gradient
Taiwind ⟹ tăng khoảng cách theo phương ngang ⟹ giảm Climb Gradient Wind không ảnh hưởng RC
Retraction of Flap and Landing Gear
Thu Flap và Landing Gear ⟹ Drag giảm ⟹ (T-D) tăng ⟹ Climb Gradient và RC tăng Gliding flight
- Do không có động cơ nên T=0, quá trình bay được xem như Descent
- Góc lượn: là góc hợp bởi cánh chính và phương ngang
- Sự tăng giảm góc lượn, vận tốc dẫn đến tóc độ lượn, bánh kính lượn và hệ số tải thay đổi V L W stallCruise Cruise Cruise = = V L W Bank stall Bank Bank cos(goc luon)
CHƯƠNG 4: BAO HÌNH BAY - Phân tích giản đồ: + Load factor – Velcocit y + Load factor – Distance + Distance – Velocity + Force – Velocity
- Khái niệm các vận tốc: Corner velocity, Never exceed speed, Maximum flap
extend speed, Stall speed in the landing configuration