Tài liệu ôn tập LSĐ/. Trường đại học Nguyễn Tất Thành
1. Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kếttoàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế 2. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước vớisức mạnh quốc tế. 3. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi củacách mạng Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46090862
d) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng bổ sung, phát
triển Cương lĩnh năm 1991
Đại hội XI của Đảng - Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới
1. Cương lĩnh năm 2011
-Tên gọi đầy đủ: "Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011)"
- Cơ sở của cương lĩnh: Bổ sung, phát triển của Đại hội VII và X - Cương lĩnh xác định:
o Quá độ lên CNXH ở Việt Nam trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp o Về
đặc điểm, xu thế chung o Đánh giá về CNXH
o Về đặc điểm nổi bật hiện nay của thời đại o Về mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản
o Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại
Hạn chế - Khuyết điểm
-Kinh tế phát triển chưa bền vững; sức cạnh tranh thấp, một số chỉ tiêu không đạt kế hoạch. lOMoAR cPSD| 46090862 -
Các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hoá, xã hội,
môitrường còn nhiều hạn chế, yếu kém, gây bức xúc xã hội.
-Các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại còn một số mặt hạn chế.
-Dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát huy đầy đủ. -Xây
dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh
tế và quản lý đất nước.
Công tác xây dựng Đảng còn
nhiều hạn chế, yếu kém, chậm -
Còn tồn tại một số vấn đề chậm được khắc phục trong công tác xây dựng Đảng
Bài học kinh nghiệm:
1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
2. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
3. Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kếttoàn
dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế lOMoAR cPSD| 46090862
4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước vớisức mạnh quốc tế.
5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi củacách mạng Việt Nam.
2. Chiến lược kinh tế - xã hội (2011-2020) Đại hội nhấn mạnh:
- Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững
- Xây dựng nước Việt Nam “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất đồng thời hoàn thiện quan hệ sản xuất
với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ ngày càng cao Những kinh nghiệm mới:
1. Trong bất kỳ điều kiện và tình huống nào, phải kiên trì thực hiện đường lốivà
mục tiêu đổi mới, kiên định và vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội lOMoAR cPSD| 46090862
2. Phải thực sự coi trọng chất lượng, hiệu quả tăng trưởng và phát triển bền vững3.
Phải coi trọng việc kết hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội
4. Đặc biệt chăm lo củng cố, xây dựng Đảng cả về chính trị, tư tưởng và tổ chức lOMoAR cPSD| 46090862
5. Trong công tác lãnh đạo và chỉ đạo phải rất nhạy bén, kiên quyết, sáng tạo.
3. Kế hoạch kinh tế - xã hội (2011-2015)
Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; đẩy mạnh toàn diện
công cuộc đổi mới; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy
dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; phát triển kinh tế nhanh, bền vững;
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị - xã
hội; tăng cường hoạt động đối ngoại; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lãnh thổ; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại. lOMoAR cPSD| 46090862
Quá trình thực hiện (2011-2016) 1. Đổi mới kinh tế lOMoAR cPSD| 46090862
- HNTW4 (1-2012) chủ trương xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
- HNTW5 (5-2012) khẳng định: đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá,
là tư liệu sản xuất đặc biệt; là tài sản, nguồn lực to lớn của đất nước, là nguồn
sống của nhân dân ta; quyền sử dụng đất là hàng hóa đặc biệt.
- HNTW6 (5-2012) ban hành Kết luận về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao
hiệu quả doanh nghiệp nhà nước .
2. Xây dựng hệ thống chính trị
- Thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Bộ Chính trị đã Ban hành Chỉ thị
số 03 (5-2011) về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- HNTW4 (1-2012) đã ban hành Nghị quyết một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay.
- HNTW5 (5-2012) ban hành Kết luận về tổng kết việc thi hành Hiến pháp năm
1992 và một số nội dung cơ bản cần sửa đổi , bổ sung Hiến pháp năm 1992.
- HNTW6 (10-2012) đã đánh giá kết quả kiểm điểm tự phê bình, phê bình khẳng
định những thành tựu, ưu điểm, khuyết điểm của Bộ Chính trị , Ban Bí thư .
3. Xây dựng, phát triển văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội lOMoAR cPSD| 46090862
- HNTW6 (10/2012) ra Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng XHCN và hội nhập quốc tế.
- HNTW8 (11-2013) đã ra Nghị quyết “ về đổi mới căn bản , toàn diện giáo dục
và đào tạo , đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa , hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế ".
- HNTW9 (5-2014) đã chủ trương tiếp tục xây dựng và phát triển văn hóa , con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
- HNTW5 ( 5-2012 ) đã chủ trương giải quyết một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. lOMoAR cPSD| 46090862
- HNTW7 ( 6-2016 ) đã ra Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí
hậu , tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
4. Tăng cường quốc phòng, an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại
- HNTW8 (10-2013) đã ra Nghị quyết “Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới”.
- Trong thời gian 2011-2016, hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế của Việt
Nam đã đạt được nhiều kết quả quan trọng . lOMoAR cPSD| 46090862
- Quan hệ với các nước láng giềng và các nước trong ASEAN được củng cố.
- Đến năm 2015, nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với 15
nước; đối tác toàn diện với 10 nước .
- Vị thế, uy tín quốc tế của Việt Nam tiếp tục được nâng cao