/22
lOMoARcPSD| 61570513
ÔN TẬP KINH TẾ HỌC VĨ MÔ ĐẠI CƯƠNG
PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn
NỘI DUNG ÔN TẬP
- Các khái niệm cơ bản
+ Khái niệm kinh tế học,
+ Mục tiêu, công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
+ Đặc điểm của kinh tế thị trường
+ Tác động của chính sách tài chính, tiền tệ đến hoạt động kinh tế
+ Các đại lượng đo lường hoạt động của nền kinh tế
+………
- Các mô hình
+ Điều kiện xây dựng mô hình
+ Các đồ thị (khái niệm, hình dạng)
+ Sử dụng mô hình để làm gì?
+ Sử dụng các mô hình để phân tích tác động của các chính sách kinh tế
+ ……………..
- Bài tập các chương
MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
(Bài tập đầy đủ có trong sách Bài tập Kinh tế học vĩ mô)
CHƯƠNG 1
Bài 1.1
Nền kinh tế 5 lao động. Mỗi lao động thể sản xuất tối đa 2m vải hoặc 10 kg lúa mỗi
ngày (năng suất biên không đổi).
a. Với giả định trên, đường giới hạn khả năng sản xuất hình dạng như
thế nào?
b. Hãy vẽ đường PPF tính cho một ngày?
c. Chỉ ra một điểm phản ánh nền kinh tế không có hiệu quả một điểm
khác mà nền
kinh tế không thể đạt tới được?
d. Chi phí cơ hội của việc tăng thêm 20 kg lúa là bao nhiêu? Chi phí cơ
hội của việc
tăng thêm 5m vải là bao nhiêu?
e. Nếu năng suất lao động trong ngành dệt tăng thì đường PPF thay đổi
như thế nào? Bài 1.1. Đáp án
a. Đường thẳng
lOMoARcPSD| 61570513
b. Lượng lúa y
1
=0 thì Lượng vải x
1
=2 5=10 (điểm A trong đồ thị); lượng vải x
2
=0 thì lượng
lúa y
2
=5 10=50 (điểm B). Đường giới hạn khả năng sản xuất là AB.
c. Điểm D phản ánh tình trạng nền kinh tế không hiệu quả; điểm C - không đạt tới được.
d. Chi phí hội của việc tăng 20 kg lúa là 4 m vải phải
giảm bớt.
Chi phí cơ hội của việc tăng 5 m vải là 25 kg lúa bị giảm
bớt.
e. Khi năng suất lao động trong ngành dệt tăng thì đường
PPF là A'B
Kết quả được trình bày trong hình 1.5.
Bài 1.3
Một hộ nông dân 5 sào đất gồm 5 thửa ruộng có diện
tích đều nhau là 1sào/thửa, để trồng lúa và ngô. Do có độ
màu mỡ tiện cho tưới, tiêu nước khác nhau, nên các thửa ruộng
năng suất lúa, ngô cũng khác nhau và được cho trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Năng suất lúa, ngô tính cho 1 sào đất trồng
Đơn vị tính: tấn/sào.
Thứ tự các thửa ruộng
1
2
3
4
5
Năng suất lúa
2,5
2
1,5
1
0,5
Năng suất ngô
1
1,5
2
2,5
3
a. Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất?
b. Giải thích hình dạng đường giới hạn khả năng sản xuất?
Đáp số (xem phần đáp án).
Bài 1.4
Hình1.1 trình bày đường PPF của nền
kinh tế đối với máy ảnh và đồng hồ.
a. Hãy xác định mỗi tập hợp sau đây của
hai loại hàng hoá hiệu quả, phi hiệu quả
hoặc không thể đạt tới:
a.1. 60 máy ảnh và 200 đồng hồ.
a.2. 60 đồng hồ và 80 máy ảnh.
a.3. 300 đồng hồ và 35 máy ảnh.
a.4. 300 đồng hồ và 40 máy.
a.5. 58 máy ảnh và 250 đồng hồ.
b. Giả sử xã hội đang sản xuất ra 300 đồng hồ và 40 máy ảnh. Để sản xuất thêm 20 máy
ảnh thì lường đồng hồ phải giảm là bao nhiêu?
10
lOMoARcPSD| 61570513
c. Khi lượng máy ảnh đang sản xuất là 60, để tăng thêm 20 máy ảnh thì lượng đồng hồ
phải giảm là bao nhiêu?
Bài 1.4. Đáp án
a. Có hiệu quả: a1; a.4. Nền kinh tế nằm trên đường PPF, tại B và C.
Phi hiệu quả: a.3. Nền kinh tế nằm phía trong đường PPF. Không
thể đạt tới: a.2; a.5. Nền kinh tế nằm bên ngoài đường PPF.
b. 100 đồng hồ. Nền kinh tế di chuyển từ C đến B.
c. 200 đồng hồ. Nền kinh tế di chuyển từ B đến A.
(Xem hình 1.7).
CHƯƠNG 2
Bài 2.2
Hình 2.1 trình bày các đường cung, cầu về xe máy.
Đường cầu về xe máy dịch chuyển từ DD
0
đến DD
1
.
Những yếu tố nào trong số các yếu tố dưới đây
thể gây ra sự dịch chuyển đó:
a. Tăng giá vé xe buýt.
b. Giảm giá xăng dầu.
c. Giảm giá yếu tố đầu vào để sản xuất xe máy.
d. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.
e. Giảm thuế giá trị gia tăng. đường cầu
f. Giảm thuế nhập khẩu xe máy.
Bài 2.6
lOMoARcPSD| 61570513
Cho các đường cung, cầu, mức giá và sản lượng cân
bằng về hoa tươi vào ngày 15 tháng 2 DD
0
, SS
0
, P
0
, Q
0
trong hình 2.3.
Hãy cho biết vào ngày 8 tháng 3, các đường cung,
cầu, mức giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
Tại sao?
Bài 2.8
Cho hàng hoá A: ở mức giá 10 có cầu 270 cung 120;
ở mức giá 12 có cầu là 250 và có cung là 130.
a. Hãy viết các hàm số cung, cầu ở dạng tuyến tính.
b. nh mức giá, sản lượng cân bằng và vẽ đồ thị.
Đáp số
a. Q
S
=70+5P; Q
D
=370-10P.
b. P
0
=2; Q
0
=170.
Bài 2.8. Đáp án
a. Viết phương trình đường cung cầu Phương trình đường cung: Q
s
=a
0
+a
1
P.
Hệ phương trình: 120=a
0
+a
1
10.
130=a
0
+a
1
12.
a
1
=5; a
0
=70; Q
S
=70+5P.
Tương tự, phương trình đường cầu:
Q
D
=370-10P.
b. Vẽ đồ thị, xác định P,Q:
Tại điểm cân bằng có Q
S
=Q
D
.
P
0
=20; Q
0
=170.
Kết quả được trình bày trong hình 2.4.
Bài 2.9
Hàng hoá X trên một thị trường cạnh tranh có các lượng cầu và các lượng cung (một
năm) ứng với các mức giá khác nhau được cho trong bảng 2.2.
a. Viết phương trình đường cung và đường
cầu cho hàng hoá trên. Bảng 2.2. Mức giá và lượng cung,
cầu tương ứng của hàng hoá X
Giá
1000đ/kg
Lượng cầu
Tr/đv
Lượng cung
Tr/đv
4
20
16
lOMoARcPSD| 61570513
b. Xác định giá sản lượng cân bằng? Vẽ
đồ thị.
c. Giả sử chính phủ đặt giá là 8, hàng hoá có
thừa không? Nếu thì dư thừa là bao
nhiêu?
Đáp số
a. Q
S
=12+P; Q
D
=24-P.
b. P
0
=6; Q
0
=18.
c. Dư cung là 4.
Bài 2.9
Đáp án
a. Viết phương trình đường cung cầu Phương trình đường cung: Q
s
=a
0
+a
1
P.
Hệ phương trình: 16=a
0
+a
1
4.
22=a
0
+a
1
10.
a
1
=11; a
0
=12; Q
S
=12+P. Tương
tự, phương trình đường cầu: Q
D
=24-P.
b. Vẽ đồ thị, xác định P, Q:
Tại điểm cân bằng có Q
S
=Q
D
.
P
0
=6; Q
0
=18.
c. Nếu chính phủ đặt giá P=8; Cầu là 16; cung là 20; dư cung là 4 (Hình 2.5).
Bài 2.16**
3. Một loại hàng nông sản được bán trên thị trường thế giới có sự cạnh tranh gay gắt, có mức
giá thế giới là 6$/1kg. Gisử cung cầu trong nước vloại hàng trên được cho trong bảng 2.4.
6
18
18
8
16
20
10
14
22
12
12
24
lOMoARcPSD| 61570513
a. Lập phương trình hàm cung, cầu Bảng 2.4. Cung, cầu về nông sản dạng tuyến tính?
Tính giá sản lượng cân bằng khi
chưa có nhập khẩu?
b. Tính lượng nhập khẩu khi
không có hàng rào thương mại?
c. Tính lượng nhập khẩu khi thuế nhập
khẩu là 2$/kg?
d. Tính giá cân bằng, lượng tiêu
dùng trong nước khi hạn mức nhập khẩu là 6 triệu kg.
Đáp số
a. P
0
=9; Q
0
=12.
b. Nhập khẩu là 9.
c. Nhập khẩu là 3.
d.Q=16, P=7.
CHƯƠNG 3
Bài 3.7
Cho chi tiêu trong nước và GDP của một nước trong bảng 3.3.
Bảng 3.3. Chi tiêu trong nước và GDP
Đơn vị tính: triệu USD
Năm 1
Năm 2
Năm 3
GDP
Chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá
và dịch vụ
Chi tiêu của các hộ gia đình
Đầu tư
500
200
300
50
600
250
300
200
700
200
250
200
Tính cán cân thương mại cho từng năm.
Đáp số:
Kết quả tính cán cân thương mại được trình bày trong bảng 3.4.
Bảng 3.4. Cán cân thương mại
Đơn vị tính: triệu USD
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Cán cân thương mại
-50
-150
50
Giá ($)
Cung (triệu kg)
Cầu (triệu
kg)
5
8
20
8
11
14
lOMoARcPSD| 61570513
Bài 3.10
Bảng 3.7 trình bày các số liệu nền kinh tế giản đơn.
Bảng 3.7 Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia
Đơn vị tính: triệu USD
Chỉ tiêu
Giá trị
Chỉ tiêu
Giá trị
Khấu hao tài sản cố định
Tiền lương
Lãi vay
Tiền thuê tài sản cố định
350
5.000
500
50
Lợi nhuận
Tổng đầu tư tư nhân
Chi tiêu cá nhân
450
750
5.600
Hãy tính NNP
mp
theo phương pháp tổng chi tiêu và phương pháp tổng thu nhập.
Đáp số
NNP
mp
=6000.
Bài 3.10 Đáp
án:
Cách 1: Tính NNP
mp
theo tổng chi tiêu
GNP
mp
=C+I=750+5600=6350.
NNP
mp
=GNP
mp
-De =6350-350=6000.
Cách 2: Tính NNP
mp
theo tổng thu nhập
NNP
mp
=5000+500+50+450=6000.
Bài 3.11
Cho các chỉ tiêu của nền kinh tế trong bảng 3.8.
Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc dân
Đơn vị tính: triệu USD
Chỉ tiêu
Giá trị
Chỉ tiêu
Giá trị
Tổng thu nhập
quốc dân theo giá
thị trường
Thu nhập khả dụng
Tình trạng ngân
sách của chính phủ
5.200
4.100
-200
Tiêu dùng của các hộ gia đình
Cán cân thương mại
Tiết kiệm gộp của doanh nghiệp
Thu nhập tài sản ròng từ nước
ngoài
3.800
-100
400
0
Hãy tính:
a. Chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ.
b. Tiết kiệm và đầu tư của khu vực tư nhân.
Đáp số
a. G=900; b. Tiết kiệm tư nhân=700; I=600.
lOMoARcPSD| 61570513
Bài 3.12
Cho các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ của năm 1995 trong bảng 3.9.
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia năm 1995
Đơn vị tính: tỷ USD
Chỉ tiêu
Giá trị
Chỉ tiêu
Giá trị
1. Tổng đầu
150
8. Tiêu dùng hộ gia đình
200
2. Đầu tư ròng
50
9. Chi tiêu của chính phủ
100
3. Tiền lương
230
10. Tiền lãi cho vay
25
4. Tiền thuê đất
35
11. Thuế gián thu
50
5. Lợi nhuận
60
12. Thu nhập ròng từ nước
ngoài
-50
6. Xuất khẩu
100
13. Chỉ số giá năm 1994
120
7. Nhập khẩu
50
14. Chỉ số giá năm 1995
150
Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập?
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất?
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995?
Đáp số.
a. GDP
mp
= 500.
b. GNP
mp
=450; GNP
fc
= 400.
c. GNP
R
95
=300;
95
=25%.
Bài 3.12
Đáp án:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập
* Theo phương pháp chi tiêu:
GDP
mp
= C+I+G+NX
= 200 +150 + 100 +100 - 50 = 500.
* Theo phương pháp thu nhập
GDP
mp
= W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De.
De = I- Đầu tư ròng = 150-50=100.
GDP
mp
= 230+60+25+35+50+100=500.
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất
GNP
mp
= GDP
mp
+ NIA.
lOMoARcPSD| 61570513
= 500-50=450.
GNP
fc
= GNP
mp
-Te = 450-50=400.
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995?
* GNP theo giá thị trường:
GNP
R
95
=(GNP
mp, 95
/Chỉ số giá 95) = (450/150) 100=300.
* Tỷ lệ lạm phát:
95
=[(150-120)/120] 100=25%.
Bài 3.24
Giả sử người tiêu dùng chỉ sử dụng 3 loại hàng hoá, giá và sản lượng được cho trong bảng
3.21.
Bảng 3.21. Giá và sản lượng của hàng hoá
Hàng hoá
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Giá
(ngàn
đồng/kg)
Sản
lượng
(kg)
Giá
(ngàn
đồng/kg)
Sản
lượng
(kg)
Giá
(ngàn
đồng/kg)
Sản
lượng
(kg)
Gạo
Ngô
Khoai
4
1
1
200
100
100
6
2
1
300
100
200
6
3
2
300
200
200
Chọn mức giá và cơ cấu tiêu dùng năm 2001 làm cơ sở.
a. Tính CPI cho từng năm?
b. nh tỷ lệ lạm phát theo CPI cho các năm 2002 và 2003?
c. Tính GDP danh nghĩa và thực tế cho từng năm?
d. nh chỉ số điều chỉnh GDP cho từng năm?
e. So sánh chỉ số điều chỉnh GDP chỉ số giá? Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt
giữa chúng trong trường hợp này?
Đáp số
a. CPI năm 2001: 1,0; CPI năm 2002: 1,5; CPI năm 2003: 1,7.
b.
02
là 50%;
03
là 13%.
Bài 3.25
Các số liệu của nền kinh tế được cho trong bảng 3.22.
Bảng 3.22. GDP và chỉ số điều chỉnh GDP
Chỉ tiêu
Năm
lOMoARcPSD| 61570513
1982
1995
1996
1. GDP danh nghĩa (triệu USD)
2. Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo
GDP
100
6.000
120
6.500
125
a. Tính GNP thực tế năm 1995, 1996 (theo giá năm 1982)?
b. nh tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1996 và tỷ lệ lạm phát năm 1996?
Bài 3.26
Tỷ lệ tăng trưởng GDP tỷ lệ lạm phát của một nước trong những năm 1990- 1995 được
cho trong bảng 3.23.
Bảng 3.23. Tỷ lệ tăng GDP lạm phát
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Tỷ lệ tăng GDP (%)
5,1
6,0
8,6
8,1
8,8
9,5
Tỷ lệ lạm phát GDP (%)
62,7
67,4
17,5
5,3
14,4
12,7
a. Cho GDP thực tế của năm 1989 là 24 308 tỷ đồng. Hãy tính GDP thực tế của các năm tiếp
theo.
b. Lấy mức giá năm 1989 làm cơ sở (100%), hãy xác định chỉ số giá của từng năm.
c. Sau 6 năm giá cả tăng bao nhiêu lần.
Đáp số:
a,b. Kết quả tính GDP thực và chỉ số giá được trình bày trong bảng 3.24.
Bảng 3.24. GDP thực tế và chỉ số giá
1990
1991
1992
1993
1994
1995
GDP thực tế
25.547,7
27.080,6
29.409,5
31.791,7
34.589,4
37.875,4
Chỉ số giá
162,7%
272,3%
320,0%
337,0%
385,5%
434,5%
Bài 3.26 Đáp
án:
Kết quả tính được trình bày trong bảng 3.30.
Bảng 3.30. GDP thực tế và chỉ số giá
1990
1991
1992
1993
1994
1995
GDP thực tế
25.547,7
27.080,6
29.409,5
31.791,7
34.589,4
37.875,4
Chỉ số giá
162,7%
272,3%
320,0%
337,0%
385,5%
434,5%
Cách tính:
a) GDP thực của năm 1990=24 308 (1+5,1%)=25 547,708.
b) Chỉ số giá năm 1990 là: 100%(1+62,7%)/100%=162,7%. Chỉ số giá năm 1991 là:
162,7%(1+67,4%)/100%=272,34%.
lOMoARcPSD| 61570513
c) Sau 6 năm giá cả tăng 4,345 lần.
CHƯƠNG 4
Bài 4.5
Một nền kinh tế đầu kế hoạch 60 tỷ USD số liệu về sản lượng, tiêu dùng
trong bảng 4.1.
Bảng 4.1. Số liệu về sản lượng, tiêu dùng và các đại lượng cần tính
Đơn vị tính: tỷ USD
Sản
lượng
Tiêu
dùng
Đầu
Tiết
kiệm
Tổng
cầu
Thay đổi tồn kho
ngoài kế hoạch
Đầu tư
thực hiện
100
150
200
250
300
70
105
140
175
210
a. Tính tiết kiệm, tổng cầu, thay đổi hàng tồn kho đầu thực hiện cho mỗi mức
sản
lượng theo mẫu bảng trên.
b. Các nhà sản xuất phản ứng như thế nào khi sản lượng ở mức 100?
c. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
d. Khuynh hướng tiêu dùng biên là bao nhiêu?
e. Đầu tư tăng thêm 15 tỷ USD thì sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
Vẽ đồ thị.
Bài 4.8
Giả sử trong nền kinh tế đóng chính phủ, trong đó tiêu dùng bằng 70% thu nhập
khả dụng, thuế ròng là 20%, chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ là 50 tỷ USD và
đầu tư là 60 tỷ. Các mức sản lượng giả định cho trong bảng 4.2.
Bảng 4.2. Sản lượng và các đại lượng cần tính
Đơn vị tính: tỷ đô la
Sản
lượng
Thu nhập
khả dụng
Tiêu
dùng
Đầu
Chi tiêu của
chính phủ
Tiết
kiệm
Thuế
ròng
Tổng
cầu
100
150
200
250
300
a. Hãy tính mức thu nhập khả dụng, tiêu dùng của các hộ gia đình, tiết kiệm, thuế ròng, tổng
cầu tại mỗi mức sản lượng và điền theo mẫu bảng 4.3.
b. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 61570513
c. Tình trạng ngân sách tại mức sản lượng cân bằng.
d. Nếu sản lượng ở mức 350 tỷ đô la, các doanh nghiệp sẽ hành động theo hướng nào?
Bài 4.13
Một nền kinh tế đóng có sản lượng bằng 350 tỷ USD; Thuế ròng chiếm 20% tổng thu nhập;
tiêu dùng chiếm 70% thu nhập có thể sử dụng (Yd). Đầu tư là 60 tỷ USD; Chi tiêu của chính
phủ là 50 tỷ USD.
a. Hãy xác định các chỉ tiêu: thu nhập thể sử dụng, chi tiêu dùng, tiết kiệm
thuế;
b. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế;
c. Tính mức thâm hụt ngân sách;
d. Giả sử dân chúng giảm tiết kiệm và mpc = 0,8 thì những chỉ tiêu nào thay đổi và
bằng bao nhiêu?
Đáp số
a. Các chỉ tiêu: Yd=280 tỷ; NT=70 tỷ; C=196 tỷ; S=84 tỷ.
b. Y=250 tỷ.
c. Ngân sách cân bằng.
Bài 4.14
Giả sử sản lượng cân bằng của nền kinh tế 2000; tiêu dùng 1500; đầu tư là 200
và mpc’ là 0,8. Hãy tính:
a. Mức chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ;
b. Mức thay đổi của C,I,G và Y khi đầu tư tăng 100;
c. Mức thay đổi của C,I,G và Y khi chính phủ tăng chi tiêu 100.
Đáp số
a. G=300.
b. Y=500; trong đó: I=100; G=0; C=400.
c. Y=500; trong đó: I=0; G=100; C=400.
Bài 4.19
Giả sử nền kinh tế giản đơn đầu theo kế hoạch 300, tỷ lệ tiết kiệm biên
20%; tiêu dùng tự định là 150.
a. Tính sản lượng cân bằng, chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm?
b. Khi dân chúng tăng tiết kiệm và tỷ lệ tiết kiệm biên mới bằng 30% thì sản lượng cân bằng,
chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm thay đổi như thế nào?
c. Khi có sự tham gia của chính phủ với chi tiêu của nó là 200, tỷ lệ thuế là 0,2 thì sản lượng
cân bằng là bao nhiêu? Tình trạng ngân sách như thế nào?
d. Để cân bằng ngân sách thì tỷ lệ thuế là bao nhiêu?
e. Khi quan hệ kinh tế với nước ngoài: xuất khẩu 100 xu hướng nhập khẩu biên
0,1 thì sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Xác định tình trạng cán cân thương mại?
lOMoARcPSD| 61570513
Đáp số:
a. Y=2250; trong đó: C=1950; S=300.
b. Y=-750; C=-750; I,S không đổi.
c. Y=1805,5; dư ngân sách: 161,1.
d. t=8,16%.
e. Y=1630,43; NX=-63,043.
Bài 4.20
Hãy xem xét nền kinh tế sau: C=200+0,85(1-0,15)Y;
I= 400; G=500.
a. Tính sản lượng cân bằng.
b. Để tăng sản lượng 400, tỷ lệ thuế phải thay đổi bao nhiêu?
Đáp số
a. Y=3964. b. t=-0,03.
CHƯƠNG 5
Bài 5.1
Cho số liệu về hệ thống ngân hàng thương mại giữ tiền của công chúng trong bảng 5.1.
Dự trữ đang trong tình trạng vừa đủ.
Bảng 5.1. Bảng cân đối kế toán giản đơn của
hệ thống ngân hàng thương mại
Đơn vị tính: tỷ đồng
Tài sản
Nguồn vốn
Dự trữ
Trái phiếu và cho vay
100
900
Tiền gửi không kỳ hạn
1000
Tổng cộng
1000
Tổng cộng
1000
Công chúng có mức cầu cố định về tiền là 100 tỷ đồng đang giữ 100 tỷ đồng như
mong muốn.
Hãy tả tác động lan truyền khi ngân hàng trung ương tăng thêm 100 tỷ tiền mặt
vào lưu thông:
a. Công chúng phản ứng như thế nào?
b. Tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại thay đổi như thế nào?
c. Ngân hàng thương mại phản ứng như thế nào?
d. Công chúng nắm giữ bao nhiêu tiền mặt?
lOMoARcPSD| 61570513
e. Công chúng làm gì với lượng tiền mặt dôi dư?
f. Hành động của công chúng tác động đến ngân hàng thương mại như thế nào?
g. Tại thời điểm nào hệ thống tiền tệ bao gồm ngân hàng thương mại công chúng
trở
lại trạng thái cân bằng?
h. Kết quả cuối cùng, khối lượng tiền thay đổi như thế nào?
Đáp số
a. Công chúng gửi 100 tỷ vào ngân hàng thương mại.
b. Tỷ lệ dự trữ thực tế là: d=200/1100=18,2%; dự trữ thừa: 200-110=90tỷ.
c. Ngân hàng thương mại cho vay lượng dự trữ dư thừa.
d. Công chúng nắm giữ 190 tỷ đồng, dư so với cầu là 90 tỷ đồng.
e. Công chúng gửi vào hệ thống ngân hàng thương mại.
f. Ngân hàng thương mại lại có dự trữ dư thừa và tiếp tục cho vay.
g. Hệ thống tiền ttrở lại cân bằng khi toàn bộ lượng tiền tăng thêm trở thành dự trcủa ngân
hàng thương mại. Dự trữ của hệ thống ngân hàng thương mại là 10%. Tiền mặt trong công
chúng là 100 tỷ đồng.
h. Kết quả cuối cùng: khối lượng tiền M
1
= 2100 tỷ đồng. Bài 5.3
Giả sử công chúng giữ tiền mặt bằng 40% lượng tiền gửi của họ vào ngân hàng; các ngân
hàng thương mại quyết định giữ 5% tiền gửi dưới dạng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Lượng tiền cơ sở là 12 tỷ USD.
a. Mức cung tiền là bao nhiêu?
b. Mức cung tiền là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
b.1. NHTW áp đặt tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%?
b.2. NHTW nâng tỷ suất chiết khấu và các NHTM quyết định dự trữ thêm 3%.
b.3. NHTW bán ra lượng trái phiếu trị giá 1 tỷ USD.
Đáp số
a. 37,33 tỷ.
b.1. 33,6 tỷ.
b.2. 35 tỷ.
b.3. -3,11 tỷ.
Bài 5.4
Cho các chỉ tiêu về cung ứng tiền trong bảng 5.2.
Giả sử ngân hàng trung ương muốn tăng
cung tiền thêm 75 t(giả sử lượng tiền dân
chúng nắm giữ không đổi):
a. Các giải pháp tăng cung tiền?
Bảng 5.2. Một số chỉ tiêu về cung ứng
tiền
lOMoARcPSD| 61570513
Đơn vị tính: tỷ
USD
b. Tỷ lệ dự trữ phải thay đổi như thế nào?
c. Ngân hàng trung ương phải mua bán lượng trái phiếu trên thị trường mở là bao nhiêu?
d. Lượng tiền cho các ngân hàng thương mại vay phải thay đổi như thế nào?
Đáp số
a. Các giải pháp: thay đổi tỷ lệ dự trữ; thay đổi lượng tiền cơ sở bằng nghiệp vụ thị trường
mở hoặc thay đổi lượng cho vay.
b. d=8%.
c. Lượng trái phiếu cần mua vào là 7,5 tỷ.
d. Lượng tiền cho các ngân hàng thương mại vay tăng thêm 7,5 tỷ.
Bài 5.5
Cho số liệu về hệ thống ngân hàng thương mại giữ tiền của công chúng trong bảng
5.3.
Bảng 5.3. Bảng cân đối kế toán giản đơn của
hệ thống ngân hàng thương mại
Đơn vị tính: tỷ đồng
Tài sản
Nguồn vốn
Dự trữ tại ngân hàng trung ương
Trái phiếu và cho vay
500
2500
Tiền gửi không kỳ hạn
3000
Các chỉ tiêu
Số lượng
1. Tiền mặt do dân chúng giữ
2. Các khoản tiền gửi giao dịch
6. Tổng dự trữ của các
ngân hàng
7. Các trái phiếu chính phủ
do dân chúng nắm giữ
8. Tỷ lệ chiết khấu
9. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
200
300
30
460
7%
10%
lOMoARcPSD| 61570513
Tổng cộng
3000
Tổng cộng
3000
1. Giả sử tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại là 1/6 tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền
gửi của dân chúng là 4/1. Hãy tính các chỉ tiêu:
1.a. Lượng tiền cơ sở?
1.b. Lượng tiền M
1
?
2. Giả sử ngân hàng trung ương mua vào lượng trái phiếu trị giá 2500 tỷ đồng và hệ
thống ngân hàng có dự trữ thực tế bằng dự trữ bắt buộc. Hãy tính các chỉ tiêu:
2.a. Lượng tiền cơ sở và M
1
?
2.b. Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi?
2.c. Dự trữ của hệ thống ngân hàng thương mại và lượng tiền cho vay?
Đáp số
1.a. M
0
=12500; 1.b. M
1
=15000.
2a. M
0
=15000; M
1
=18000.
2b. Tiền mặt là 14400; D=3600.
2.c. Dự trữ là 600; Lượng tiền cho vay là 3000.
Bài 5.6
1
Giả sử nền kinh tế có 2000 tờ 1 đôla.
a. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền mặt, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
b. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng có tỷ l
dự trữ là 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu mọi người giữ lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau, trong khi các ngân
hàng có tỷ lệ dự trữ là 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
d. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng có tỷ l
dự trữ là 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
e. Nếu mọi người giữ lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau, trong khi các ngân
hàng có tỷ lệ dự trữ là 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
CHƯƠNG 6
Bài 6.2
Giả sử nền kinh tế có:
(M
d
/P) = 2Y+2000-200R; M
s
/P = 8000.
a. Viết phương trình LM.
b. Cho m=100 viết phương trình LM mới, vẽ đồ thị và chỉ ra sự thay đổi của nó.
1
N. Gregory Mankiw: Nguyen lý kinh tế học; tr. 142
lOMoARcPSD| 61570513
c. Cho h=-1 viết phương trình LM mới, vẽ đồ thị và chỉ ra sự thay đổi của nó so với đường
LM ban đầu.
d. Cho M=1000 viết phương trình LM mới, vẽ đồ thị chỉ ra sự thay đổi của so với
đường LM ban đầu.
e. Nêu nhận xét về ảnh hưởng của những thay đổi trên đến đường LM.
Trình bày kết quả bằng đồ thị.
Đáp số
a. LM
a
: Y=3000+100R.
b. LM
b
: Y=3000+150R.
c. LM
c
: Y=6000+200R.
d. LM
d
: Y=3250+100R.
Bài 6.3
Hình 6.1 trình bày hai đường IS song song hai
đường LM độ nghiêng khác nhau. Đường IS
0
tả tình trạng thị trường hàng hoá ban đầu; đường IS
1
mô tả tình trạng thị trường hàng hoá khi có thay đổi.
a. Xác định mức thu nhập lãi suất cân bằng ban đầu.
b. Những yếu tố nào thể làm dịch chuyển đường IS
từ IS
0
đến IS
1
?
c. Hiệu ứng "số nhân hoàn toàn" - tức giả định lãi suất
không đổi là gì?
d. Đối với đường LM nào chính sách tài chính tác
động lớn hơn đến sản lượng? Tại sao?
e. Xác định quy mô hiệu ứng lấn át đối với từng đường LM.
f. Những yếu tố nào quy định độ dốc của đường LM?
g. Chính phủ phải làm để đạt được hiệu ứng "số nhân hoàn toàn" (tăng sản lượng bằng mức
tăng trong mô hình số nhân)?
Bài 6.11
Giả sử những phương trình sau đây tổng hợp cấu trúc của nền kinh tế:
C=C
0
+0,8Y; (M
d
/P)= 0,2Y-20R
C
0
=160-10R; M
s
= 160
I = 240-10R; P=1.
a) Viết phương trình đường IS, LM, tính lãi suất và sản lượng cân bằng?
b) Tính mức đầu tư, tiêu dùng ở tình trạng cân bằng?
lOMoARcPSD| 61570513
c) Giả sử nền kinh tế ở mức R=4; Y=1600. Xác định tình trạng cung cầu về tiền
lượng tồn kho ngoài kế hoạch?
d) Hỏi như câu (c) với R=6 và Y=1500.
Đáp số
a. IS: Y=2000-100R; LM: Y=800+100R; R=6; Y=1400.
b. I=180; C=1220.
c. Dư cầu về tiền là 80; thị trường hàng hoá cân bằng.
Bài 6.12
Xét nền kinh tế có thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y; I=500-20R; G=500.
Thị trường tiền tệ: M
d
/P=2Y+1700-300R; M
S
/P=10200.
a. Tìm các phương trình IS, LM.
b. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng.
c. Giả sử chi tiêu của chính phủ tăng 40, hãy xác định lãi suất và sản lượng cân bằng mới.
d. Khi chi tiêu của chính phủ tăng 40, để giữ lãi suất không đổi, lượng cung tiền cần tăng
thêm là bao nhiêu? Khi đó sản lượng là bao nhiêu?
Biểu diễn kết quả bằng đồ thị.
Đáp số
a. IS: Y=5500-100R; LM: Y=4250+150R.
b. R=5 và Y=5000.
c. R
2
=5,8 và Y
2
=5120.
d. M
S
/P = 200; Y
3
=5200.
Bài 6.13
Giả sử thị trường hàng hoá tiền tệ được biểu diễn bởi c phương trình số liệu
sau:
Chi tiêu dùng: C=500+0,8(1-0,2)Y; I=500-15R; chi tiêu của chính phủ là 600;
Cầu về tiền: (M
d
/P) =0,8Y-10R; cung tiền danh nghĩa M
S
=7000; mức giá P=2.
a. Tìm các phương trình IS và LM;
b. Hãy tính lãi suất và sản lượng cân bằng?
c. Tính sản lượng và lãi suất cân bằng mới cho các trường hợp sau:
* Đầu tư tự dịnh tăng 50.
* Chi tiêu của chính phủ giảm 20.
* Tỷ lệ thuế giảm 5%.
Biểu diễn kết quả tính bằng đồ thị.
CHƯƠNG 7
lOMoARcPSD| 61570513
Bài 7.2
Giả sử thị trường hàng hoá tiền tệ được biểu diễn bởi c phương trình số liệu
sau:
Chi tiêu dùng: C=500+0,8(1-0,2)Y; I=500-15R; chi tiêu của chính phủ 600; Cầu
về tiền: (M
d
/P)=0,8Y-10R; cung tiền danh nghĩa M
S
=7000.
a. Viết phương trình đường tổng cầu vĩ mô, vẽ đồ thị.
b. Cho t=-0,1, viết phương trình đường tổng cầu vĩ mô mới, vẽ đồ thị, chỉ ra sự thay đổi so
với đường AD ban đầu.
c. Cho n=10, viết phương trình đường tổng cầu vĩ mô mới, vẽ đồ thị, chỉ ra sự thay đổi so
với đường AD ban đầu.
Đáp số
a. AD: Y=1025,6+6730,8/P.
Bài 7.11
Giả sử thị trường hàng hoá tiền tệ được biểu diễn bởi c phương trình số liệu
sau:
Chi tiêu dùng: C=200+0,8Y; I=500-25R; chi tiêu của chính phủ là 400; Cầu
về tiền: (M
d
/P)=Y-25R; cung tiền danh nghĩa M
S
=9800.
Sản lượng tiềm năng Y
n
= 5100.
a. Viết phương trình đường tổng cầu vĩ mô?
b. Khi nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn thì mức giá là bao nhiêu?
c. Ở mức giá 2,5 tình trạng nền kinh tế như thế nào?
d. Khi chính phủ tăng chi tiêu 100, mức giá cân bằng dài hạn là bao nhiêu?
e. Chính phủ tăng cung tiền M
S
=500, mức giá cân bằng dài hạn là bao nhiêu?
Đáp số
a. AD
1
: Y=916,7+8166,7/P.
b. P=1,952.
Bài 7.15
Giả sử nền kinh tế có:
Thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y; I=500-20R; G=500
Thị trường tiền tệ: M
d
/P = 2Y+1000-200R; M
s
=20000;
AS có dạng Y=Y
n
+ (P-P
e
); Y
n
=5500; =500; P
e
=3.
U
n
=3%; =2.
a. Viết phương trình AD, AS.
b. nh Y, P, U trong mô hình AD-AS trong ngắn hạn?
c. Vẽ đồ thị biểu diễn kết quả.
lOMoARcPSD| 61570513
Đáp số
a. AD: Y=2500+5000/P; AS: Y=4000+500P.
b. P=2; Y=5000. U=7,55%.
Bài 7.16
Giả sử nền kinh tế có:
Thị trường hàng hoá: C=200+0,8Y; I=500-20R; G=500.
Thị trường tiền tệ: M
d
/P = 2Y+1000-200R; M
s
=22000; AS
có dạng Y=Y
n
+ (P-P
e
); Y
n
=6000; =500; P
e
=2,25.
a. Viết các phương trình AD, AS, LAS. Tính Y và P trong ngắn hạn?
b. Cho G=100 tính thay đổi của Y, P, U, I, R trong ngắn hạn, trong mô hình AD-AS.
c. Tính mức giá cân bằng dài hạn trước và sau khi chính phủ tăng chi tiêu.
d. Vẽ đồ thị biểu diễn kết quả.
Đáp số
a. AD
1
: Y=5500/P+2750; AS: Y=1500+2000P.
LAS: Y=6000. P=2; Y=5500.
Bài 7.17
Giả sử nền kinh tế có:
Thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y; I=500-20R; G=500.
Thị trường tiền tệ: M
d
/P = 2Y+2000-200R; M
s
=22000; AS
có dạng Y=Y
n
+ (P-P
e
); Y
n
=5500; =1000; P
e
=2,5.
a. Viết các phương trình AD, AS, LAS. Tính Y và P trong ngắn hạn?
b. Cho M
S
=400 tính thay đổi của Y, P, U, I, R trong ngắn hạn, trong mô hình AD-AS.
c. Tính mức giá cân bằng dài hạn trước và sau khi chính phủ tăng cung tiền.
d. Vẽ đồ thị biểu diễn kết quả.
Đáp số
P=2; Y=5000.
CHƯƠNG 9
Bài 9.12
Giả sử một nền kinh tế có đường Phillips

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61570513
ÔN TẬP KINH TẾ HỌC VĨ MÔ ĐẠI CƯƠNG PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn NỘI DUNG ÔN TẬP - Các khái niệm cơ bản
+ Khái niệm kinh tế học,
+ Mục tiêu, công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
+ Đặc điểm của kinh tế thị trường
+ Tác động của chính sách tài chính, tiền tệ đến hoạt động kinh tế
+ Các đại lượng đo lường hoạt động của nền kinh tế +……… - Các mô hình
+ Điều kiện xây dựng mô hình
+ Các đồ thị (khái niệm, hình dạng)
+ Sử dụng mô hình để làm gì?
+ Sử dụng các mô hình để phân tích tác động của các chính sách kinh tế + …………….. - Bài tập các chương
MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
(Bài tập đầy đủ có trong sách Bài tập Kinh tế học vĩ mô) CHƯƠNG 1 Bài 1.1
Nền kinh tế có 5 lao động. Mỗi lao động có thể sản xuất tối đa 2m vải hoặc 10 kg lúa mỗi
ngày (năng suất biên không đổi). a.
Với giả định trên, đường giới hạn khả năng sản xuất có hình dạng như thế nào? b.
Hãy vẽ đường PPF tính cho một ngày? c.
Chỉ ra một điểm phản ánh nền kinh tế không có hiệu quả và một điểm khác mà nền
kinh tế không thể đạt tới được? d.
Chi phí cơ hội của việc tăng thêm 20 kg lúa là bao nhiêu? Chi phí cơ hội của việc
tăng thêm 5m vải là bao nhiêu? e.
Nếu năng suất lao động trong ngành dệt tăng thì đường PPF thay đổi
như thế nào? Bài 1.1. Đáp án a. Đường thẳng lOMoAR cPSD| 61570513
b. Lượng lúa y1=0 thì Lượng vải x1=2 5=10 (điểm A trong đồ thị); lượng vải x2=0 thì lượng
lúa y2=5 10=50 (điểm B). Đường giới hạn khả năng sản xuất là AB.
c. Điểm D phản ánh tình trạng nền kinh tế không hiệu quả; điểm C - không đạt tới được.
d. Chi phí cơ hội của việc tăng 20 kg lúa là 4 m vải phải giảm bớt.
Chi phí cơ hội của việc tăng 5 m vải là 25 kg lúa bị giảm bớt.
e. Khi năng suất lao động trong ngành dệt tăng thì đường PPF là A'B
Kết quả được trình bày trong hình 1.5. Bài 1.3 10
Một hộ nông dân có 5 sào đất gồm 5 thửa ruộng có diện
tích đều nhau là 1sào/thửa, để trồng lúa và ngô. Do có độ
màu mỡ và tiện cho tưới, tiêu nước khác nhau, nên các thửa ruộng có
năng suất lúa, ngô cũng khác nhau và được cho trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Năng suất lúa, ngô tính cho 1 sào đất trồng
Đơn vị tính: tấn/sào.
Thứ tự các thửa ruộng 1 2 3 4 5 Năng suất lúa 2,5 2 1,5 1 0,5 Năng suất ngô 1 1,5 2 2,5 3
a. Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất?
b. Giải thích hình dạng đường giới hạn khả năng sản xuất?
Đáp số (xem phần đáp án). Bài 1.4
Hình1.1 trình bày đường PPF của nền
kinh tế đối với máy ảnh và đồng hồ. a.
Hãy xác định mỗi tập hợp sau đây của
hai loại hàng hoá là có hiệu quả, phi hiệu quả
hoặc không thể đạt tới:
a.1. 60 máy ảnh và 200 đồng hồ.
a.2. 60 đồng hồ và 80 máy ảnh.
a.3. 300 đồng hồ và 35 máy ảnh.
a.4. 300 đồng hồ và 40 máy.
a.5. 58 máy ảnh và 250 đồng hồ. b.
Giả sử xã hội đang sản xuất ra 300 đồng hồ và 40 máy ảnh. Để sản xuất thêm 20 máy
ảnh thì lường đồng hồ phải giảm là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 61570513 c.
Khi lượng máy ảnh đang sản xuất là 60, để tăng thêm 20 máy ảnh thì lượng đồng hồ phải giảm là bao nhiêu? Bài 1.4. Đáp án
a. Có hiệu quả: a1; a.4. Nền kinh tế nằm trên đường PPF, tại B và C.
Phi hiệu quả: a.3. Nền kinh tế nằm phía trong đường PPF. Không
thể đạt tới: a.2; a.5. Nền kinh tế nằm bên ngoài đường PPF.
b. 100 đồng hồ. Nền kinh tế di chuyển từ C đến B.
c. 200 đồng hồ. Nền kinh tế di chuyển từ B đến A. (Xem hình 1.7). CHƯƠNG 2 Bài 2.2
Hình 2.1 trình bày các đường cung, cầu về xe máy.
Đường cầu về xe máy dịch chuyển từ DD 0 đến DD1.
Những yếu tố nào trong số các yếu tố dưới đây có
thể gây ra sự dịch chuyển đó: a. Tăng giá vé xe buýt. b. Giảm giá xăng dầu.
c. Giảm giá yếu tố đầu vào để sản xuất xe máy.
d. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.
e. Giảm thuế giá trị gia tăng. đường cầu
f. Giảm thuế nhập khẩu xe máy. Bài 2.6 lOMoAR cPSD| 61570513
Cho các đường cung, cầu, mức giá và sản lượng cân
bằng về hoa tươi vào ngày 15 tháng 2 là DD 0, SS0, P0, Q0 trong hình 2.3.
Hãy cho biết vào ngày 8 tháng 3, các đường cung,
cầu, mức giá và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào? Tại sao? Bài 2.8
Cho hàng hoá A: ở mức giá 10 có cầu là 270 và cung là 120;
ở mức giá 12 có cầu là 250 và có cung là 130.
a. Hãy viết các hàm số cung, cầu ở dạng tuyến tính.
b. Tính mức giá, sản lượng cân bằng và vẽ đồ thị. Đáp số a. QS=70+5P; QD=370-10P. b. P0=2; Q0=170. Bài 2.8. Đáp án
a. Viết phương trình đường cung cầu Phương trình đường cung: Qs=a0+a1P.
 Hệ phương trình: 120=a0+a110. 130=a 0+a112.  a 1=5; a0=70;  QS=70+5P.
Tương tự, phương trình đường cầu: Q D=370-10P.
b. Vẽ đồ thị, xác định P,Q:
Tại điểm cân bằng có QS=QD.  P0=20; Q0=170.
Kết quả được trình bày trong hình 2.4. Bài 2.9
Hàng hoá X trên một thị trường cạnh tranh có các lượng cầu và các lượng cung (một
năm) ứng với các mức giá khác nhau được cho trong bảng 2.2.
a. Viết phương trình đường cung và đường cầu cho hàng hoá trên.
Bảng 2.2. Mức giá và lượng cung,
cầu tương ứng của hàng hoá X Giá Lượng cầu Lượng cung 1000đ/kg Tr/đv Tr/đv 4 20 16 lOMoAR cPSD| 61570513
b. Xác định giá và sản lượng cân bằng? Vẽ 6 18 18 đồ thị.
c. Giả sử chính phủ đặt giá là 8, hàng hoá có 8 16 20
dư thừa không? Nếu có thì dư thừa là bao nhiêu? 10 14 22 Đáp số 12 12 24 a. QS=12+P; QD=24-P. b. P0=6; Q0=18. c. Dư cung là 4. Bài 2.9 Đáp án
a. Viết phương trình đường cung cầu Phương trình đường cung: Qs=a0+a1P.
 Hệ phương trình: 16=a0+a14. 22=a0+a110.
 a1=11; a0=12;  QS=12+P. Tương
tự, phương trình đường cầu: QD=24-P.
b. Vẽ đồ thị, xác định P, Q:
Tại điểm cân bằng có QS=QD.  P0=6; Q0=18.
c. Nếu chính phủ đặt giá P=8; Cầu là 16; cung là 20;  dư cung là 4 (Hình 2.5). Bài 2.16**
3. Một loại hàng nông sản được bán trên thị trường thế giới có sự cạnh tranh gay gắt, có mức
giá thế giới là 6$/1kg. Giả sử cung cầu trong nước về loại hàng trên được cho trong bảng 2.4. lOMoAR cPSD| 61570513
a. Lập phương trình hàm cung, cầu Bảng 2.4. Cung, cầu về nông sản dạng tuyến tính?
Tính giá và sản lượng cân bằng khi chưa có nhập khẩu?
Giá ($) Cung (triệu kg) Cầu (triệu kg)
b. Tính lượng nhập khẩu khi
không có hàng rào thương mại? 5 8 20
c. Tính lượng nhập khẩu khi thuế nhập khẩu là 2$/kg? 8 11 14
d. Tính giá cân bằng, lượng tiêu
dùng trong nước khi hạn mức nhập khẩu là 6 triệu kg. Đáp số a. P0=9; Q0=12. b. Nhập khẩu là 9. c. Nhập khẩu là 3. d.Q=16, P=7. CHƯƠNG 3 Bài 3.7
Cho chi tiêu trong nước và GDP của một nước trong bảng 3.3.
Bảng 3.3. Chi tiêu trong nước và GDP
Đơn vị tính: triệu USD Năm 1 Năm 2 Năm 3 GDP 500 600 700
Chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ 200 250 200
Chi tiêu của các hộ gia đình 300 300 250 Đầu tư 50 200 200
Tính cán cân thương mại cho từng năm. Đáp số:
Kết quả tính cán cân thương mại được trình bày trong bảng 3.4.
Bảng 3.4. Cán cân thương mại
Đơn vị tính: triệu USD Năm 1 Năm 2 Năm 3 Cán cân thương mại -50 -150 50 lOMoAR cPSD| 61570513 Bài 3.10
Bảng 3.7 trình bày các số liệu nền kinh tế giản đơn.
Bảng 3.7 Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia
Đơn vị tính: triệu USD Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị
Khấu hao tài sản cố định 350 Lợi nhuận 450 Tiền lương
5.000 Tổng đầu tư tư nhân 750 Lãi vay 500 Chi tiêu cá nhân 5.600
Tiền thuê tài sản cố định 50
Hãy tính NNPmp theo phương pháp tổng chi tiêu và phương pháp tổng thu nhập. Đáp số NNPmp=6000. Bài 3.10 Đáp án:
Cách 1: Tính NNPmp theo tổng chi tiêu GNPmp=C+I=750+5600=6350.
NNPmp=GNPmp-De =6350-350=6000.
Cách 2: Tính NNPmp theo tổng thu nhập NNPmp=5000+500+50+450=6000. Bài 3.11
Cho các chỉ tiêu của nền kinh tế trong bảng 3.8.
Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc dân
Đơn vị tính: triệu USD Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị Tổng thu nhập
Tiêu dùng của các hộ gia đình 3.800 quốc dân theo giá 5.200 -100 thị trường Cán cân thương mại 400 Thu nhập khả dụng
Tiết kiệm gộp của doanh nghiệp 4.100 Tình trạng ngân
Thu nhập tài sản ròng từ nước sách của chính phủ -200 ngoài 0 Hãy tính:
a. Chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ.
b. Tiết kiệm và đầu tư của khu vực tư nhân. Đáp số
a. G=900; b. Tiết kiệm tư nhân=700; I=600. lOMoAR cPSD| 61570513 Bài 3.12
Cho các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ của năm 1995 trong bảng 3.9.
Bảng 3.9. Một số chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc gia năm 1995 Đơn vị tính: tỷ USD Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị 1. Tổng đầu tư
150 8. Tiêu dùng hộ gia đình 200 2. Đầu tư ròng
50 9. Chi tiêu của chính phủ 100 3. Tiền lương 230 10. Tiền lãi cho vay 25 4. Tiền thuê đất 35 11. Thuế gián thu 50 5. Lợi nhuận
60 12. Thu nhập ròng từ nước -50 ngoài 6. Xuất khẩu
100 13. Chỉ số giá năm 1994 120 7. Nhập khẩu
50 14. Chỉ số giá năm 1995 150 Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập?
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất?
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995? Đáp số. a. GDPmp = 500. b. GNPmp =450; GNPfc= 400. c. GNPR95=300;  95=25%. Bài 3.12 Đáp án:
a. GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu và phương pháp thu nhập
* Theo phương pháp chi tiêu: GDPmp = C+I+G+NX
= 200 +150 + 100 +100 - 50 = 500.
* Theo phương pháp thu nhập
GDPmp = W + B + Lãi vay + Tiền cho thuê + Te +De.
De = I- Đầu tư ròng = 150-50=100.
GDPmp = 230+60+25+35+50+100=500.
b. GNP theo giá thị trường và theo chi phí cho yếu tố sản xuất GNPmp = GDPmp + NIA. lOMoAR cPSD| 61570513 = 500-50=450.
GNPfc= GNPmp -Te = 450-50=400.
c. GNP thực và tỷ lệ lạm phát của năm 1995?
* GNP theo giá thị trường:
GNPR95=(GNPmp, 95/Chỉ số giá 95) = (450/150) 100=300. * Tỷ lệ lạm phát:
 95=[(150-120)/120] 100=25%. Bài 3.24
Giả sử người tiêu dùng chỉ sử dụng 3 loại hàng hoá, có giá và sản lượng được cho trong bảng 3.21.
Bảng 3.21. Giá và sản lượng của hàng hoá Hàng hoá Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Giá Sản Giá Sản Giá Sản (ngàn lượng (ngàn lượng (ngàn lượng
đồng/kg) (kg) đồng/kg) (kg) đồng/kg) (kg) Gạo 4 200 6 300 6 300 Ngô 1 100 2 100 3 200 Khoai 1 100 1 200 2 200
Chọn mức giá và cơ cấu tiêu dùng năm 2001 làm cơ sở. a. Tính CPI cho từng năm?
b. Tính tỷ lệ lạm phát theo CPI cho các năm 2002 và 2003?
c. Tính GDP danh nghĩa và thực tế cho từng năm?
d. Tính chỉ số điều chỉnh GDP cho từng năm?
e. So sánh chỉ số điều chỉnh GDP và chỉ số giá? Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt
giữa chúng trong trường hợp này? Đáp số
a. CPI năm 2001: 1,0; CPI năm 2002: 1,5; CPI năm 2003: 1,7.
b.  02 là 50%;  03 là 13%. Bài 3.25
Các số liệu của nền kinh tế được cho trong bảng 3.22.
Bảng 3.22. GDP và chỉ số điều chỉnh GDP Chỉ tiêu Năm lOMoAR cPSD| 61570513 1982 1995 1996
1. GDP danh nghĩa (triệu USD)
2. Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo 6.000 6.500 GDP 100 120 125
a. Tính GNP thực tế năm 1995, 1996 (theo giá năm 1982)?
b. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1996 và tỷ lệ lạm phát năm 1996? Bài 3.26
Tỷ lệ tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát của một nước trong những năm 1990- 1995 được cho trong bảng 3.23.
Bảng 3.23. Tỷ lệ tăng GDP và lạm phát 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Tỷ lệ tăng GDP (%) 5,1 6,0 8,6 8,1 8,8 9,5
Tỷ lệ lạm phát GDP (%) 62,7 67,4 17,5 5,3 14,4 12,7
a. Cho GDP thực tế của năm 1989 là 24 308 tỷ đồng. Hãy tính GDP thực tế của các năm tiếp theo.
b. Lấy mức giá năm 1989 làm cơ sở (100%), hãy xác định chỉ số giá của từng năm.
c. Sau 6 năm giá cả tăng bao nhiêu lần. Đáp số:
a,b. Kết quả tính GDP thực và chỉ số giá được trình bày trong bảng 3.24.
Bảng 3.24. GDP thực tế và chỉ số giá 1990 1991 1992 1993 1994 1995 GDP thực tế 25.547,7 27.080,6 29.409,5 31.791,7 34.589,4 37.875,4 Chỉ số giá 162,7% 272,3% 320,0% 337,0% 385,5% 434,5% Bài 3.26 Đáp án:
Kết quả tính được trình bày trong bảng 3.30.
Bảng 3.30. GDP thực tế và chỉ số giá 1990 1991 1992 1993 1994 1995 GDP thực tế 25.547,7 27.080,6 29.409,5 31.791,7 34.589,4 37.875,4 Chỉ số giá 162,7% 272,3% 320,0% 337,0% 385,5% 434,5% Cách tính:
a) GDP thực của năm 1990=24 308 (1+5,1%)=25 547,708.
b) Chỉ số giá năm 1990 là: 100%(1+62,7%)/100%=162,7%. Chỉ số giá năm 1991 là: 162,7%(1+67,4%)/100%=272,34%. lOMoAR cPSD| 61570513
c) Sau 6 năm giá cả tăng 4,345 lần. CHƯƠNG 4 Bài 4.5
Một nền kinh tế có đầu tư kế hoạch là 60 tỷ USD và số liệu về sản lượng, tiêu dùng trong bảng 4.1.
Bảng 4.1. Số liệu về sản lượng, tiêu dùng và các đại lượng cần tính Đơn vị tính: tỷ USD Sản Tiêu Đầu Tiết Tổng
Thay đổi tồn kho Đầu tư lượng dùng tư kiệm cầu ngoài kế hoạch thực hiện 100 70 150 105 200 140 250 175 300 210
a. Tính tiết kiệm, tổng cầu, thay đổi hàng tồn kho và đầu tư thực hiện cho mỗi mức sản
lượng theo mẫu bảng trên.
b. Các nhà sản xuất phản ứng như thế nào khi sản lượng ở mức 100?
c. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
d. Khuynh hướng tiêu dùng biên là bao nhiêu?
e. Đầu tư tăng thêm 15 tỷ USD thì sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Vẽ đồ thị. Bài 4.8
Giả sử trong nền kinh tế đóng có chính phủ, trong đó tiêu dùng bằng 70% thu nhập
khả dụng, thuế ròng là 20%, chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ là 50 tỷ USD và
đầu tư là 60 tỷ. Các mức sản lượng giả định cho trong bảng 4.2.
Bảng 4.2. Sản lượng và các đại lượng cần tính
Đơn vị tính: tỷ đô la Sản
Thu nhập Tiêu Đầu Chi tiêu của Tiết Thuế Tổng
lượng khả dụng dùng tư chính phủ kiệm ròng cầu 100 150 200 250 300
a. Hãy tính mức thu nhập khả dụng, tiêu dùng của các hộ gia đình, tiết kiệm, thuế ròng, tổng
cầu tại mỗi mức sản lượng và điền theo mẫu bảng 4.3.
b. Mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 61570513
c. Tình trạng ngân sách tại mức sản lượng cân bằng.
d. Nếu sản lượng ở mức 350 tỷ đô la, các doanh nghiệp sẽ hành động theo hướng nào? Bài 4.13
Một nền kinh tế đóng có sản lượng bằng 350 tỷ USD; Thuế ròng chiếm 20% tổng thu nhập;
tiêu dùng chiếm 70% thu nhập có thể sử dụng (Yd). Đầu tư là 60 tỷ USD; Chi tiêu của chính phủ là 50 tỷ USD.
a. Hãy xác định các chỉ tiêu: thu nhập có thể sử dụng, chi tiêu dùng, tiết kiệm và thuế;
b. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế;
c. Tính mức thâm hụt ngân sách;
d. Giả sử dân chúng giảm tiết kiệm và mpc = 0,8 thì những chỉ tiêu nào thay đổi và bằng bao nhiêu? Đáp số
a. Các chỉ tiêu: Yd=280 tỷ; NT=70 tỷ; C=196 tỷ; S=84 tỷ. b. Y=250 tỷ. c. Ngân sách cân bằng. Bài 4.14
Giả sử sản lượng cân bằng của nền kinh tế là 2000; tiêu dùng là 1500; đầu tư là 200
và mpc’ là 0,8. Hãy tính:
a. Mức chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ;
b. Mức thay đổi của C,I,G và Y khi đầu tư tăng 100;
c. Mức thay đổi của C,I,G và Y khi chính phủ tăng chi tiêu 100. Đáp số a. G=300.
b.  Y=500; trong đó:  I=100;  G=0;  C=400.
c.  Y=500; trong đó:  I=0;  G=100;  C=400. Bài 4.19
Giả sử nền kinh tế giản đơn có đầu tư theo kế hoạch là 300, tỷ lệ tiết kiệm biên là
20%; tiêu dùng tự định là 150.
a. Tính sản lượng cân bằng, chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm?
b. Khi dân chúng tăng tiết kiệm và tỷ lệ tiết kiệm biên mới bằng 30% thì sản lượng cân bằng,
chi tiêu cho tiêu dùng và tiết kiệm thay đổi như thế nào?
c. Khi có sự tham gia của chính phủ với chi tiêu của nó là 200, tỷ lệ thuế là 0,2 thì sản lượng
cân bằng là bao nhiêu? Tình trạng ngân sách như thế nào?
d. Để cân bằng ngân sách thì tỷ lệ thuế là bao nhiêu?
e. Khi có quan hệ kinh tế với nước ngoài: xuất khẩu là 100 và xu hướng nhập khẩu biên là
0,1 thì sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Xác định tình trạng cán cân thương mại? lOMoAR cPSD| 61570513 Đáp số:
a. Y=2250; trong đó: C=1950; S=300.
b.  Y=-750;  C=-750; I,S không đổi.
c. Y=1805,5; dư ngân sách: 161,1. d. t=8,16%. e. Y=1630,43; NX=-63,043. Bài 4.20
Hãy xem xét nền kinh tế sau: C=200+0,85(1-0,15)Y; I= 400; G=500.
a. Tính sản lượng cân bằng.
b. Để tăng sản lượng 400, tỷ lệ thuế phải thay đổi bao nhiêu? Đáp số a. Y=3964. b.  t=-0,03. CHƯƠNG 5 Bài 5.1
Cho số liệu về hệ thống ngân hàng thương mại và giữ tiền của công chúng trong bảng 5.1.
Dự trữ đang trong tình trạng vừa đủ.
Bảng 5.1. Bảng cân đối kế toán giản đơn của
hệ thống ngân hàng thương mại
Đơn vị tính: tỷ đồng Tài sản Nguồn vốn Dự trữ 100
Tiền gửi không kỳ hạn 1000 Trái phiếu và cho vay 900 Tổng cộng 1000 Tổng cộng 1000
Công chúng có mức cầu cố định về tiền là 100 tỷ đồng và đang giữ 100 tỷ đồng như mong muốn.
Hãy mô tả tác động lan truyền khi ngân hàng trung ương tăng thêm 100 tỷ tiền mặt vào lưu thông:
a. Công chúng phản ứng như thế nào?
b. Tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại thay đổi như thế nào?
c. Ngân hàng thương mại phản ứng như thế nào?
d. Công chúng nắm giữ bao nhiêu tiền mặt? lOMoAR cPSD| 61570513
e. Công chúng làm gì với lượng tiền mặt dôi dư?
f. Hành động của công chúng tác động đến ngân hàng thương mại như thế nào?
g. Tại thời điểm nào hệ thống tiền tệ bao gồm ngân hàng thương mại và công chúng trở
lại trạng thái cân bằng?
h. Kết quả cuối cùng, khối lượng tiền thay đổi như thế nào? Đáp số
a. Công chúng gửi 100 tỷ vào ngân hàng thương mại.
b. Tỷ lệ dự trữ thực tế là: d=200/1100=18,2%; dự trữ thừa: 200-110=90tỷ.
c. Ngân hàng thương mại cho vay lượng dự trữ dư thừa.
d. Công chúng nắm giữ 190 tỷ đồng, dư so với cầu là 90 tỷ đồng.
e. Công chúng gửi vào hệ thống ngân hàng thương mại.
f. Ngân hàng thương mại lại có dự trữ dư thừa và tiếp tục cho vay.
g. Hệ thống tiền tệ trở lại cân bằng khi toàn bộ lượng tiền tăng thêm trở thành dự trữ của ngân
hàng thương mại. Dự trữ của hệ thống ngân hàng thương mại là 10%. Tiền mặt trong công chúng là 100 tỷ đồng.
h. Kết quả cuối cùng: khối lượng tiền M1 = 2100 tỷ đồng. Bài 5.3
Giả sử công chúng giữ tiền mặt bằng 40% lượng tiền gửi của họ vào ngân hàng; các ngân
hàng thương mại quyết định giữ 5% tiền gửi dưới dạng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu khách
hàng. Lượng tiền cơ sở là 12 tỷ USD.
a. Mức cung tiền là bao nhiêu?
b. Mức cung tiền là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
b.1. NHTW áp đặt tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%?
b.2. NHTW nâng tỷ suất chiết khấu và các NHTM quyết định dự trữ thêm 3%.
b.3. NHTW bán ra lượng trái phiếu trị giá 1 tỷ USD. Đáp số a. 37,33 tỷ. b.1. 33,6 tỷ. b.2. 35 tỷ. b.3. -3,11 tỷ. Bài 5.4
Cho các chỉ tiêu về cung ứng tiền trong bảng 5.2.
Giả sử ngân hàng trung ương muốn tăng
cung tiền thêm 75 tỷ (giả sử lượng tiền dân Bảng 5.2. Một số chỉ tiêu về cung ứng
chúng nắm giữ không đổi): tiền
a. Các giải pháp tăng cung tiền? lOMoAR cPSD| 61570513 Số lượng Các chỉ tiêu
1. Tiền mặt do dân chúng giữ 200
2. Các khoản tiền gửi giao dịch 300 6. Tổng dự trữ của các 30 ngân hàng 7.
Các trái phiếu chính phủ 460 do dân chúng nắm giữ 7% 8. Tỷ lệ chiết khấu 10% 9.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc Đơn vị tính: tỷ USD
b. Tỷ lệ dự trữ phải thay đổi như thế nào?
c. Ngân hàng trung ương phải mua bán lượng trái phiếu trên thị trường mở là bao nhiêu?
d. Lượng tiền cho các ngân hàng thương mại vay phải thay đổi như thế nào? Đáp số
a. Các giải pháp: thay đổi tỷ lệ dự trữ; thay đổi lượng tiền cơ sở bằng nghiệp vụ thị trường
mở hoặc thay đổi lượng cho vay. b. d=8%.
c. Lượng trái phiếu cần mua vào là 7,5 tỷ.
d. Lượng tiền cho các ngân hàng thương mại vay tăng thêm 7,5 tỷ. Bài 5.5
Cho số liệu về hệ thống ngân hàng thương mại và giữ tiền của công chúng trong bảng 5.3.
Bảng 5.3. Bảng cân đối kế toán giản đơn của
hệ thống ngân hàng thương mại
Đơn vị tính: tỷ đồng Tài sản Nguồn vốn
Dự trữ tại ngân hàng trung ương 500
Tiền gửi không kỳ hạn 3000 Trái phiếu và cho vay 2500 lOMoAR cPSD| 61570513 Tổng cộng 3000 Tổng cộng 3000
1. Giả sử tỷ lệ dự trữ của ngân hàng thương mại là 1/6 và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền
gửi của dân chúng là 4/1. Hãy tính các chỉ tiêu:
1.a. Lượng tiền cơ sở? 1.b. Lượng tiền M1?
2. Giả sử ngân hàng trung ương mua vào lượng trái phiếu trị giá 2500 tỷ đồng và hệ
thống ngân hàng có dự trữ thực tế bằng dự trữ bắt buộc. Hãy tính các chỉ tiêu:
2.a. Lượng tiền cơ sở và M1?
2.b. Tiền mặt ngoài ngân hàng và tiền gửi?
2.c. Dự trữ của hệ thống ngân hàng thương mại và lượng tiền cho vay? Đáp số 1.a. M0=12500; 1.b. M1=15000. 2a. M0=15000; M1=18000.
2b. Tiền mặt là 14400; D=3600.
2.c. Dự trữ là 600; Lượng tiền cho vay là 3000. Bài 5.61
Giả sử nền kinh tế có 2000 tờ 1 đôla.
a. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền mặt, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
b. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng có tỷ lệ
dự trữ là 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
c. Nếu mọi người giữ lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau, trong khi các ngân
hàng có tỷ lệ dự trữ là 100%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
d. Nếu mọi người giữ toàn bộ tiền dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn và các ngân hàng có tỷ lệ
dự trữ là 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
e. Nếu mọi người giữ lượng tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn bằng nhau, trong khi các ngân
hàng có tỷ lệ dự trữ là 10%, lượng tiền sẽ là bao nhiêu? CHƯƠNG 6 Bài 6.2
Giả sử nền kinh tế có:
(Md/P) = 2Y+2000-200R; Ms/P = 8000. a. Viết phương trình LM.
b. Cho  m=100 viết phương trình LM mới, vẽ đồ thị và chỉ ra sự thay đổi của nó.
1 N. Gregory Mankiw: Nguyen lý kinh tế học; tr. 142 lOMoAR cPSD| 61570513
c. Cho  h=-1 viết phương trình LM mới, vẽ đồ thị và chỉ ra sự thay đổi của nó so với đường LM ban đầu.
d. Cho  M=1000 viết phương trình LM mới, vẽ đồ thị và chỉ ra sự thay đổi của nó so với đường LM ban đầu.
e. Nêu nhận xét về ảnh hưởng của những thay đổi trên đến đường LM.
Trình bày kết quả bằng đồ thị. Đáp số a. LMa: Y=3000+100R. b. LMb: Y=3000+150R. c. LMc: Y=6000+200R. d. LMd: Y=3250+100R. Bài 6.3
Hình 6.1 trình bày hai đường IS song song và hai
đường LM có độ nghiêng khác nhau. Đường IS0 mô
tả tình trạng thị trường hàng hoá ban đầu; đường IS1
mô tả tình trạng thị trường hàng hoá khi có thay đổi.
a. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng ban đầu.
b. Những yếu tố nào có thể làm dịch chuyển đường IS từ IS0 đến IS1?
c. Hiệu ứng "số nhân hoàn toàn" - tức giả định lãi suất không đổi là gì?
d. Đối với đường LM nào chính sách tài chính có tác
động lớn hơn đến sản lượng? Tại sao?
e. Xác định quy mô hiệu ứng lấn át đối với từng đường LM.
f. Những yếu tố nào quy định độ dốc của đường LM?
g. Chính phủ phải làm gì để đạt được hiệu ứng "số nhân hoàn toàn" (tăng sản lượng bằng mức
tăng trong mô hình số nhân)? Bài 6.11
Giả sử những phương trình sau đây tổng hợp cấu trúc của nền kinh tế: C=C0+0,8Y; (Md/P)= 0,2Y-20R C0=160-10R; Ms = 160 I = 240-10R; P=1.
a) Viết phương trình đường IS, LM, tính lãi suất và sản lượng cân bằng?
b) Tính mức đầu tư, tiêu dùng ở tình trạng cân bằng? lOMoAR cPSD| 61570513
c) Giả sử nền kinh tế ở mức R=4; Y=1600. Xác định tình trạng cung cầu về tiền và
lượng tồn kho ngoài kế hoạch?
d) Hỏi như câu (c) với R=6 và Y=1500. Đáp số
a. IS: Y=2000-100R; LM: Y=800+100R; R=6; Y=1400. b. I=180; C=1220.
c. Dư cầu về tiền là 80; thị trường hàng hoá cân bằng. Bài 6.12
Xét nền kinh tế có thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y; I=500-20R; G=500.
Thị trường tiền tệ: Md/P=2Y+1700-300R; MS/P=10200.
a. Tìm các phương trình IS, LM.
b. Xác định lãi suất và sản lượng cân bằng.
c. Giả sử chi tiêu của chính phủ tăng 40, hãy xác định lãi suất và sản lượng cân bằng mới.
d. Khi chi tiêu của chính phủ tăng 40, để giữ lãi suất không đổi, lượng cung tiền cần tăng
thêm là bao nhiêu? Khi đó sản lượng là bao nhiêu?
Biểu diễn kết quả bằng đồ thị. Đáp số
a. IS: Y=5500-100R; LM: Y=4250+150R. b. R=5 và Y=5000. c. R2=5,8 và Y2=5120. d.  MS/P = 200; Y3=5200. Bài 6.13
Giả sử thị trường hàng hoá và tiền tệ được biểu diễn bởi các phương trình và số liệu sau:
Chi tiêu dùng: C=500+0,8(1-0,2)Y; I=500-15R; chi tiêu của chính phủ là 600;
Cầu về tiền: (Md/P) =0,8Y-10R; cung tiền danh nghĩa MS=7000; mức giá P=2.
a. Tìm các phương trình IS và LM;
b. Hãy tính lãi suất và sản lượng cân bằng?
c. Tính sản lượng và lãi suất cân bằng mới cho các trường hợp sau:
* Đầu tư tự dịnh tăng 50.
* Chi tiêu của chính phủ giảm 20. * Tỷ lệ thuế giảm 5%.
Biểu diễn kết quả tính bằng đồ thị. CHƯƠNG 7 lOMoAR cPSD| 61570513 Bài 7.2
Giả sử thị trường hàng hoá và tiền tệ được biểu diễn bởi các phương trình và số liệu sau:
Chi tiêu dùng: C=500+0,8(1-0,2)Y; I=500-15R; chi tiêu của chính phủ là 600; Cầu
về tiền: (Md/P)=0,8Y-10R; cung tiền danh nghĩa MS=7000.
a. Viết phương trình đường tổng cầu vĩ mô, vẽ đồ thị.
b. Cho  t=-0,1, viết phương trình đường tổng cầu vĩ mô mới, vẽ đồ thị, chỉ ra sự thay đổi so
với đường AD ban đầu.
c. Cho  n=10, viết phương trình đường tổng cầu vĩ mô mới, vẽ đồ thị, chỉ ra sự thay đổi so
với đường AD ban đầu. Đáp số a. AD: Y=1025,6+6730,8/P. Bài 7.11
Giả sử thị trường hàng hoá và tiền tệ được biểu diễn bởi các phương trình và số liệu sau:
Chi tiêu dùng: C=200+0,8Y; I=500-25R; chi tiêu của chính phủ là 400; Cầu
về tiền: (Md/P)=Y-25R; cung tiền danh nghĩa MS=9800.
Sản lượng tiềm năng Yn= 5100.
a. Viết phương trình đường tổng cầu vĩ mô?
b. Khi nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn thì mức giá là bao nhiêu?
c. Ở mức giá 2,5 tình trạng nền kinh tế như thế nào?
d. Khi chính phủ tăng chi tiêu 100, mức giá cân bằng dài hạn là bao nhiêu?
e. Chính phủ tăng cung tiền  MS=500, mức giá cân bằng dài hạn là bao nhiêu? Đáp số a. AD1: Y=916,7+8166,7/P. b. P=1,952. Bài 7.15
Giả sử nền kinh tế có:
Thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y; I=500-20R; G=500
Thị trường tiền tệ: Md/P = 2Y+1000-200R; Ms =20000;
AS có dạng Y=Yn+ (P-Pe); Yn=5500;  =500; Pe=3. Un=3%;  =2.
a. Viết phương trình AD, AS.
b. Tính Y, P, U trong mô hình AD-AS trong ngắn hạn?
c. Vẽ đồ thị biểu diễn kết quả. lOMoAR cPSD| 61570513 Đáp số
a. AD: Y=2500+5000/P; AS: Y=4000+500P. b. P=2; Y=5000. U=7,55%. Bài 7.16
Giả sử nền kinh tế có:
Thị trường hàng hoá: C=200+0,8Y; I=500-20R; G=500.
Thị trường tiền tệ: Md/P = 2Y+1000-200R; Ms =22000; AS
có dạng Y=Yn+ (P-Pe); Yn=6000;  =500; Pe=2,25.
a. Viết các phương trình AD, AS, LAS. Tính Y và P trong ngắn hạn?
b. Cho  G=100 tính thay đổi của Y, P, U, I, R trong ngắn hạn, trong mô hình AD-AS.
c. Tính mức giá cân bằng dài hạn trước và sau khi chính phủ tăng chi tiêu.
d. Vẽ đồ thị biểu diễn kết quả. Đáp số
a. AD1: Y=5500/P+2750; AS: Y=1500+2000P. LAS: Y=6000. P=2; Y=5500. Bài 7.17
Giả sử nền kinh tế có:
Thị trường hàng hoá: C=100+0,8Y; I=500-20R; G=500.
Thị trường tiền tệ: Md/P = 2Y+2000-200R; Ms =22000; AS
có dạng Y=Yn+ (P-Pe); Yn=5500;  =1000; Pe=2,5.
a. Viết các phương trình AD, AS, LAS. Tính Y và P trong ngắn hạn?
b. Cho  MS=400 tính thay đổi của Y, P, U, I, R trong ngắn hạn, trong mô hình AD-AS.
c. Tính mức giá cân bằng dài hạn trước và sau khi chính phủ tăng cung tiền.
d. Vẽ đồ thị biểu diễn kết quả. Đáp số P=2; Y=5000. CHƯƠNG 9 Bài 9.12
Giả sử một nền kinh tế có đường Phillips